B đề ôn tp Tiếng Vit lp 5
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 1
Bài 1: Đt câu vi mi t đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi; b) Biếu, tng. c) Chết, mt.
Bài 2: Đin t đồng nghĩa thích hp vào nhngu sau.
- Các t cần điền: cun cun, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mt h gn sóng.
- Sóng bin xô vào b.
- Sóng lượn trên mt sông.
Bài 3:Đặt câu vi mi t sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 2
Bài 1:m t đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi T quốc giang sơn hùng
Đất anh hùng ca thế k hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông bin lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dng một sơn hà.
d) C đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dy non sông
Bài 2: Chn t thích hợp điền vào ch trng: Bé bng, nh con, bé con nh nhn.
a) Còn…..gì nữa mà nũng nịu.
b) …..li đây chú bảo!
c) Thân hình…
d) Người …..nhưng rất khe.
Bài 3: Ghi tiếng thích hp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:
Gió bc thật đáng …ét
Cái thân …ầy khô đét
Chân tay dài …êu…ao
Ch …ây toàn chuyện d
Vt trụi xoan trước ..õ
Ri lại …é vào vườn
Xoay lung rau …iêng…
Gió bấc toàn …ịch ác
n ai cũng …ại chơi.
Tiếng Vit 5- ĐỀ 3
Bài 1:Tìm các t đồng nghĩa.
a. Ch màu vàng.
b. Ch màu hng.
c. Ch màu tím.
Bài 2: Đặt câu vi mt s t bài tp 1.
Bài 3: Đặt câu vi t: xe la, tàu ho, máy bay, tàu bay.
Xe la 8 gi sáng vào Vinh ri.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 4
Bài 1: Đặt câu vi các t:
a) Cn cù. b) Tháo vát.
Bài 2: Đin t thích hp vào ch chm trong nhng câu sau: (các t cn điền: v vang,
quai, ngh, phn, làm)
a) Taym m nhai, tay… miệng tr.
b) Có… thì miăn,
c) Không dưng ai dễ mang… đến cho.
d) Lao động là….
g) Biết nhiu…, giỏi mt….
Bài 3: (HSKG)
Em hãy dùng mt s t ng đã học, viết một đoạn văn ngắn t 3 5 u nói v mt vn
đề do em t chn.
- GV đánh giá và nhn xét, tuyên dương bạn viết hay.
d: Trong hi ta rt nhiu ngành ngh khác nhau. Bác những người thy
thuc, h thường m trong các bnh vin, luôn chăm sóc người bnh. Giáo viên li
nhng thy, giáo m vic trong các nhà tng, dy d các em đ tr thành nhng
công n ích cho đất nước. Còn công nhân thường m vic trong các nhà máy. H
sn xut ra nhng máy móc, dng c phc v cho lao động…Tất c h đều chung
mt mục đích là phục v cho đất c.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 5
Bài 1: Tìm t trái nghĩa trong đoạn văn sau.
a) Ngt bùi nh c đắng cay,
Ra sông nh sui, có ngày nh đêm.
b) Đời ta gương vỡ li lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
c) Đng cay nay mi ngt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm ti lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sc mnh Vit Nam.
Bài 2: Tìm nhng cp t trái nghĩa trong các câu tc ng sau.(gch chân)
Lá lành đùm lá rách.
Đoàn kết là sng, chia r chết.
Chết đứng còn hơn sng qu.
Chết vinh còn hơn sng nhc.
Vic nhà thì nhác, vic chú bác thì siêng.
Bài 3. Tìm t trái nghĩa với c t: hin từ, cao, dũng cảm, i, vui v, nh bé, bình
tĩnh, ngăn nắp, chm chp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mi m, xa i, rng i,
ngoan ngoãn…
Bµi 4: Viết 1 đoạn văn tả cnh 1 bui sáng (trưa hoặc chiu) tn cánh đồng, trong
vườn, làng xóm.
Tiếng Vit 5- ĐỀ 6
Bài 1: Tìm t đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
a) Đất nước ta giàu đẹp, non ng ta như gấm, như vóc, lịch s dân tc ta oanh lit, v
vang. Bi thế mi người n Vit Nam yêu nước đi xa quê hương, x s ti tn
chân tri, góc b cũng vẫn luôn hướng v T Quc thân yêu vi mt nim t hào sâu
sc…
b) Không t hào sao được! Nhng trang s kháng chiến chng Pháp chng Mĩ oai
hùng ca n tc ta ròng trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tm gương
chiến đấu dũng cảm, gan d ca nhng con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vi…
Bài 2: Đt câu vi mi t sau:
a) Vui v.
b) Phn khi.
c) Bao la.
d) Bát ngát.
g) Mênh mông.
Bài 3: Tìm t trái nghĩa với các câu tc ng, thành ng sau:
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gn mực thì đen, gần đèn t rạng
c) Ba chìm by ni, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bc d hay đỡ đần.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 7
Bài 1: Tìm t đồng nghĩa vi t :
Hoà bình
i 2: Đặt câu vi mi t tìm được bài tp 1.
Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn t 5 - 7 câu mu t cnh thanh bình ca quê em.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 8
Bài 1: Tìm t đồng âm trong mi câuu sau và cho biết nghĩa của mi t.
a. Bác(1) bác(2) trng.
b. Tôi(1) tôi(2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. M tôi trút giá(1) vào r rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài 2: Đặt câu để phân bit t đồng âm: đ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ: b. Li:
c. Mai: d. Đánh:
Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 9
Bài 1: Các câu sau đã s dng t đồng âm nào để chơi ch? Hãy gch chân.
a) Chín người ngi ăn nồi cơm chín.
b) Đừng vi bác ý kiến ca bác.
c) M em đỗ xe li mua cho em mt nắm xôi đỗ.
d) B tôi va mi tôi xong mt xe vôi.
Bài 2: Tìm t đồng âm vi mi t sau: đá, là, rải, đưng, chiếu, cày, đặt câu vi mi t
đó và gii tch.
a) Đá b) Đưng c) Là d) Chiếu e)Cày
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 10
Bài 1: Mỗi câu dưới đây my cách hiu? Hãy din đt cho nghĩa trong tng cách
hiu (Có th tm t)
a) Mi các anh ngi vào bàn.
b) Đem cá về kho.
Bài 2 : T đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyn.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đp.
c) Bà c m nặng đã đi từ m qua.
d) Thngđã đến tui đi học.
e) Nó chyn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thp quá, không đi với bàn được.
Bài 3:Thay thế t ăn trong các câu sau bng t thích hp :
a) Tàu ănng cng.
b) Cu làm thế d ăn đòn lắm.
c) Da bn ăn phn lm.
d) H dán không ăn giy.
e) Hai màu này rt ăn nhau.
g) R cây ăn qua chân tường.
h) Mảnh đất này ăn v xã bên.
k) Một đô la ăn my đồng Vit Nam?
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 11
Bài 1: Chn t tch hp: di la, thảm lúa, vĩ, thp thoáng, trắng xoá, trùng điệp
đin vào ch chm :
T đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bt gp mt khung cnh thiên nhiên…. ; pa
tây là dãy Trường n….., phía đông nhìn ra biển c, gia một vùng đồng bng bát
ngát biếc xanh u dip lc. Sông Gianh, sông Nht L, những con sông như vắt
ngang gia…vàng rồi đổ ra bin c. Bin t sut ngày tung bọt ….c cho ng trăm
mm đá nhấp nhô…dưới rừng dương.
Bài 2 : Đặt các câu vi các t bài 1
+ Kì
+ Trùng điệp
+ Di la
+ Thm lúa
+ Trng xoá.
+ Thp thoáng.
Bài 3 : (HSKG) : Đặt 4 câu vi nghĩa chuyn ca t ăn ?
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 12
Bài 1: Tìm c thành ng, tc ngữ, ca dao trong đó có nhng t ch các s vt, hin
ng trong thiên nhiên?
Bài 2: Tìm các t miêu t klhông gian
a) T chiu rng:
b) T chiu dài (xa):
c) T chiu cao:
d) T chiu sâu:
Bài 3 : Đặt câu vi mi loi t chọn tìm được bài tp 2.
a) T chn: bát ngát.
b) T chn:i dng dc.
c) T chn: vi vi
d) T chn: hun hút
Bài 4: Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển ca các câu sau :
a) Mng thm trong bng
b) Thắt lưng buộc bng
c) Đau bng
d) Đói bng.
đ) Bụng mang d cha.
g) M c trong bng.
h) Có gì nói ngay không để bng.
i) Ăn no chắc bng.
k) Sống để bng, chết mang theo.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 13
Bài 1: Tìm đại t ch ngôi trong đoạn n sau cho biết cách dùng đại t xưng
trong đoạn văn đối thoi đó cho em biết thái độ ca Rùa và Th đối vi nhau ra sao?
“Trời mùa thu mát m. Trên b sông, một con rùa đang c sc tp chy. Mt con th
trông thy ma mai bo Rùa rng:
- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tp chy à?
Rùa đáp:
- Anh đừng giui. Anh vi tôi th chy thi coi ai hơn?
Th vnh tai lên t đắc :
- Được, được!y dám chy thi vi ta sao? Ta chp mày mt nửa đường đó!
Bài 2: Hãy tìm những đại t và đại t ng hô để đin vào ch trống trong đoạn văn sau
sao cho đúng:
a) Cht con trng phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con của nhà anh Bn Linh.
Tiếng ng dc nhất m,nhón chân bước tng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng
trước. B chó vện đuổi, … b chạy.”
b) “Mt chú kh con c nhy qua, nhy li lia la, chn vn trèo lên đống ngô. Thy
đi qua, nhe răng khẹc khc, ngó ri quay lại nhìn người ch, dường như muốn bo
hi dùm ti sao li không th mi dây xích c ra để được t do đi chơi như
….”
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 14
Bài 1: Dùng đại t ng hô để thay thế cho danh t b lp lại trong đoạn văn dưới đây:
Hoai n Hầu Trn Quc Ton nm mơ chính tay mình bt sống được Sài Thung, tên
x hng hách ca nhà Nguyn. Hoài Văn bắt được Sài Thung t quan gia đến triu
đình đều kng ai biết, Hoài Văn trói i Thung lại, đập roi ngựa lên đầu i Thung
quát ln:
- Sài Thung m đánh người c Nam nữa không? Đừng khinh người c
Nam nh!
Bài 2: Tìm các danh t trong đoạn văn sau:
Mi ngày nào em còn là hc sinh lp 1b ng, rt khóc thút tt theo m đến trường.
Thế hôm nay, gi phút chia tay mái trường thân u đã đến. m năm qua, mi góc
sân, hàng cây, ch ngi, ô ca s đều gn bó vi em biết bao k nim.
Bài 3: Đặt 3 câu trong các danh t vừa tìm được?
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 15
Bài 1: Tìm các quan h t trong các câu sau:
a) Thoáng i, dưới ng râm ca rng già, tho qu lan to nơi tầng rng thấp, ơn
ngn xoè lá ln chiếm không gian.
b) Bn Hoa hc tp rất chăm ch nhưng kết qu vn ca cao.
c) Em nói mãi bn Lan vn không nghe theo.
d) Bn Hi lười hc t thế nào cũng nhận đimm.
e) Câu chuyn ca bn Hà rt hp dn vì Hà k bng tt cm hn mình.
Bài 2: Đin thêm các quan h t vào ch chm trong các câu sau:
a) Tri bây gi trong vắt thăm thẳm ... cao.
b) Mt vng trăng tròn to …đ hng hin lên… chân trời sau rng tre đen của làng xa.
c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa.
d) Trời đang nắng, c gà trắng… mưa.
e) i đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều ch đẹp hơn đây nhiều, nhân n coi tôi như
người làng …cũng có những người yêu i tha thiết, …sao sc quyến rũ, nhớ thương
cũng không mãnh lit, day dt bng mnh đất cc cn này.
Bài 3: Tìm t đúng trong các cặp t in nghiêng sau:
a) Tiếng sui chy róc rách như/ ở li hát ca các cô sơn nữ.
b) Mỗi người mt vic: Mai cm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn ra m chén.
c) Tôi không bun mà/ và còn thy khoan khi, d chu.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 16
Bài 1: Viết dàn ý chi tiết t mt người thân ca em.
Bài 2: Gch chân quan h t trong đoạn văn sau:
Mấy m trước, tri mưa lớn. Trên nhng h ao quanh bãi trước mặt, nước ng
trng mênh mông. Nước đầy và nước mới t cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao
nhiêu cò, sếu, vc... các bãi sông bay c v vùng nước mi đ kiếm mi. Sut ngày
chúng i c nhau om m, khi ch tranh nhau mt con tép mà nhng anh cò
vêu vao ngày ngày bìm li bùn tím c chân mà vn hếch m, chng được con nào.
Bài 3: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có s dng quan h t.
a) Mưa đã ngớt. Tri tnh dn.
b) Thuý Kiu là ch. Em Thuý Vân.
c) Nam hc gii toàn. Nam chăm chỉ giúp m vic nhà.
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn t ngoại hình người bn thân của em, trong đó s
dng quan h t:
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 17
Bài 1: Chn câu tr lời đúng nhất:
a) Là s phân chia t thành các loi nh.
b) Là các loi t trong tiếng Vit.
c) Là các loi t có chung đặc điểm ng pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT).
Bài 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
Nng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn ca a óng lên cnh màu xanh đm
như mực ca những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói ca nhà hi trường, nhà ăn,
nhà máy nghin cói…nở n i tươi đỏ.
Bài 3: Đặt câu vi các t đã cho:
a) Ngói
b) Làng
c) Mau.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 18
Bài tp 1:
Nối nghĩa các cm t ct A vi cm
t ct B sao cho tươngng.
A
B
Khu bo tn thiên nhiên
Khu vc làm vic ca nhà máy, xí nghip.
Khu dân cư
Khu vực trong đó các loài y, con vật cnh
quan thiên nhiên được bo v, gi gìn lâu dài
Khu sn xut
Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hot.
Bài tp 2:
H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói
v vic bo v môi trường địa phương
em đang sinh sng.
d: Để thc hin vic bo v môi
trường đúng với khu hiệu Sạch làng tt
rung”. Vừa qua thôn em t chc v
sinh đường làng ngõ xóm. T sáng sm tt
c mọi người trong làng đã mặt đông
đủ. Mọi người cùng nhau dn v sinh
đường ng. Người quét, người khơi thông
cống nh, người hót rác. Mỗi người mt
vic, chng my chốc đường làng đã sch
s. Ai ny đều phn khi, vui mng vì thy
đường làng sch sẽ. Đó là góp phn làm
cho quê hương thêm sạch, đẹp. Cũng chính
là mt bin pháp bo v môi trường trong
lành hơn.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 19
Bài 1: Tìm t:
a) T đồng nghĩa với t hnh phúc?
b) T trái nghĩa với t hnh phúc?
c) Đặt câu vi t hnh phúc.
Bài 2: Theo em, trong các yếu t i đây, yếu t nào là quan trng nhất để to mt gia
đình hạnh phúc.
a) Giàu có.
b) Con cái hc gii.
c) Mọi người sng hoà thun.
d) B mchc v cao.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói v ch đề hnh phúc.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 20
Bài tp 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động ca m (hoc ch) khi nu m chiều
gia đình.
Bài tp 2 : T hoạt động ca một emem đã quant được bng một đoạn văn.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 21
Bài 1: Đặt câu vi mi t sau đây:
a) Nhân hu.
b) Trung thc.
c) Dũng cm.
d) Cn cù.
Bài 2: Tìm nhng t trái nghĩa với t: nhân hu, trung thc, dũng cảm, cn .
a) Nhân hu.
b) Trung thc.
c) Dũng cm.
d) Cn cù.
Bài tp 3: Vi mi t sau đây em hãy đặt1 câu: đen, thâm, mun, huyn, mc.
a) Đen, b) Thâm, c) Mun, d) Huyền, đ) Mực.
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 22
Bài 1: Tìm cp t trái nghĩa trong các câu sau:
a) Có mi ni .
b) Lên thác xung gnh.
c) Ngt bùi nh lúc đắng cay.
d) Min Nam đi trước v sau.
e) Dù ai đi ngược v xuôi
Nh ngày gi T mùng mười tháng ba.
- GV cho HS giải thích ý nghĩa một s câu.
Bài 2: Tìm t gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu vi 1 t tìm được.
a) Rét. b) Nóng.
Bài 3: Gach chân nhng t viết sai li chính t và viết li cho đúng:
Ai thi xáo gọi trâu đâu đó
Chiu in ngiêng chên mng núi xa
Con trâu trng gin đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo ch v
- ch: tr .
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 23
i 1: Đin vào ch trống d/r/gi trong đoạn thơ sau:
…òng sông qua trưc ca
ớc …ì …ầm ngày đêm
…ó từ …òng sông lên
Qua vườn em ..ào …ạt.
Bài 2: Tìm các danh t, đng t, tính t trong đoạn văn sau:
Bui sáng, bin rất đẹp. Nng sm tràn trên mt bin. Mt bin sáng trong như tm
thm khng l bng ngc thch. Nhngnh bum trng trên bin được nng sm chiếu
vào sáng rực lên như đàn bướm trng lượn gia tri xanh.
Bài 3: Tìm ch ng, v ng trong các câu sau:
a) Cô nng xinh tươi đang lướt nh trên cánh đồng.
b) Nhng lng hoa hng tươi tắn được đặt trên bàn.
Bài 4: Hình nh nắng xinh tươi” là hình nh so sánh, n d hay nhân hóa? Hãy đt
1 câu có dng bài 3 phn a?
Tiếng Vit 5 - ĐỀ 24
Bài 1: Viết một đoạn văn trong đó có ít nht mt câu hi, mt câu k, mt câu cm, mt
câu khiến.
Bài 2: m một đoạn n hoặc mt truyn ngắn trong đó ít nhất mt câu hi, mt
câu k, mt câu cm, mt câu khiến.
Ví d: :
Va thy m v, Mai reo lên :
- A m đã về! (u cm)
Va chạy ra đón mẹ, Mai va hi :
- Mmua cho con cây viết c không? (câu hi)
M nh nhàng nói :
- M đã mua cho con rồi. (câu k)
Vừa đi vào nhà, mẹ va dn Mai :
- Con nh gi cn thận, đừng đánh mất. (câu khiến)
Mai ngoan ngoãn tr li.
- D, vâng !
*Ví d: Một hôm trên đường đi học v, Lan m nht được mt tin. Khi m ra
thy rt nhiu tin, Tâm reo to:
- Ôi! Nhiu tin quá.
Lan nói rng:
- Chúng mình s làm vi s tin lớn như thế này?
Tâm vừa đi, va thng thng nói :
- Chúng mình s mang s tin này đi nộp cho các chú công an!
Lan đồng ý vi Tâm c hai cùng đi đến đnng an.
Va v đến nhà Lan đã khoe ngay với m:
- M ơi, hôm nay con với bn m nhặt đưc ví tin mang ngay đến đồn ng an
ri.
M khen em ngoan, nhặt được của rơi biết đem trả người mt.

Preview text:

Bộ đề ôn tập Tiếng Việt lớp 5
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 1
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất.
Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau.
- Các từ cần điền: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ gợn sóng.
- Sóng biển xô vào bờ.
- Sóng lượn trên mặt sông.
Bài 3:Đặt câu với mỗi từ sau: cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 2
Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn.
a) Còn…..gì nữa mà nũng nịu.
b) …..lại đây chú bảo! c) Thân hình……
d) Người …..nhưng rất khỏe.
Bài 3: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:
Gió bấc thật đáng …ét
Cái thân …ầy khô đét Chân tay dài …êu…ao
Chỉ …ây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ..õ
Rồi lại …é vào vườn
Xoay luống rau …iêng…ả
Gió bấc toàn …ịch ác Nên ai cũng …ại chơi.
Tiếng Việt 5- ĐỀ 3
Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa. a. Chỉ màu vàng. b. Chỉ màu hồng. c. Chỉ màu tím.
Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.
Bài 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.
Xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 4
Bài 1: Đặt câu với các từ: a) Cần cù. b) Tháo vát.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang,
quai, nghề, phần, làm)
a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ. b) Có… thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang… đến cho.
d) Lao động là….
g) Biết nhiều…, giỏi một…. Bài 3: (HSKG)
Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn.
- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay.
Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy
thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là
những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những
công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ
sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung
một mục đích là phục vụ cho đất nước.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 5
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
b) Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
c) Đắng cay nay mới ngọt bùi
Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
Bài 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Lá lành đùm lá rách.
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ: hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình
tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…
Bµi 4: Viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.
Tiếng Việt 5- ĐỀ 6
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ
vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận
chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc…
b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai
hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương
chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: a) Vui vẻ. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát. g) Mênh mông.
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 7
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ : Hoà bình
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.
Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 8
Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. a. Bác(1) bác(2) trứng. b. Tôi(1) tôi(2) vôi.
c. Bà ta đang la(1) con la(2).
d. Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
e. Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: đỏ, lợi, mai, đánh. a. Đỏ: b. Lợi: c. Mai: d. Đánh:
Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
Con ngựa đá con ngựa đá.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 9
Bài 1: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân.
a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.
b) Đừng vội bác ý kiến của bác.
c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ.
d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.
Bài 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích.
a) Đá b) Đường c) Là d) Chiếu e)Cày
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 10
Bài 1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt cho rõ nghĩa trong từng cách hiểu (Có thể thêm từ)
a) Mời các anh ngồi vào bàn. b) Đem cá về kho.
Bài 2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
Bài 3:Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm.
d) Hồ dán không ăn giấy.
e) Hai màu này rất ăn nhau.
g) Rễ cây ăn qua chân tường.
h) Mảnh đất này ăn về xã bên.
k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam?
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 11
Bài 1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm :
Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía
tây là dãy Trường Sơn….., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát
ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt
ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm
mỏm đá nhấp nhô…dưới rừng dương.
Bài 2 : Đặt các câu với các từ ở bài 1 + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá. + Thấp thoáng.
Bài 3 : (HSKG) : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ ăn ?
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 12
Bài 1: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên?
Bài 2: Tìm các từ miêu tả klhông gian a) Tả chiều rộng: b) Tả chiều dài (xa): c) Tả chiều cao: d) Tả chiều sâu:
Bài 3 : Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2. a) Từ chọn: bát ngát.
b) Từ chọn: dài dằng dặc. c) Từ chọn: vời vợi d) Từ chọn: hun hút
Bài 4: Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau : a) Mừng thầm trong bụng b) Thắt lưng buộc bụng c) Đau bụng d) Đói bụng. đ) Bụng mang dạ chửa. g) Mở cờ trong bụng.
h) Có gì nói ngay không để bụng. i) Ăn no chắc bụng.
k) Sống để bụng, chết mang theo.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 13
Bài 1: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô
trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?
“Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ
trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng:
- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à? Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai lên tự đắc :
- Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!”
Bài 2: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đúng:
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh.
Tiếng dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng
trước. Bị chó vện đuổi, … bỏ chạy.”
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy
đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo
hỏi dùm tại sao lại không thả mối dây xích cổ ra để được tự do đi chơi như ….”
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 14
Bài 1: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây:
Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên
xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều
đình đều không ai biết, Hoài Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và quát lớn:
- Sài Thung có dám đánh người nước Nam nữa không? Đừng có khinh người nước Nam nhỏ bé!
Bài 2: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Mới ngày nào em còn là học sinh lớp 1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ đến trường.
Thế mà hôm nay, giờ phút chia tay mái trường thân yêu đã đến. Năm năm qua, mỗi góc
sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ đều gắn bó với em biết bao kỉ niệm.
Bài 3: Đặt 3 câu trong các danh từ vừa tìm được?
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 15
Bài 1: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau:
a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn
ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.
b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.
d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.
e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
Bài 2: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau:
a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao.
b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của làng xa.
c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa.
d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa.
e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như
người làng …cũng có những người yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương
cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Bài 3: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau:
a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời hát của các cô sơn nữ.
b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén.
c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 16
Bài 1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em.
Bài 2: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng
trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao
nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày
chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò
vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Bài 3: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ.
a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.
c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ:
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 17
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất:
a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ.
b) Là các loại từ trong tiếng Việt.
c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT).
Bài 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:
Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm
như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn,
nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ.
Bài 3: Đặt câu với các từ đã cho: a) Ngói b) Làng c) Mau.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 18 Bài tập 1:
Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm
từ ở cột B sao cho tương ứng. A B Khu bảo tồn thiên nhiên
Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh Khu dân cư
quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài Khu sản xuất
Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. Bài tập 2:
H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói
về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sinh sống.
Ví dụ: Để thực hiện việc bảo vệ môi
trường đúng với khẩu hiệu “Sạch làng tốt
ruộng”. Vừa qua thôn em có tổ chức vệ
sinh đường làng ngõ xóm. Từ sáng sớm tất
cả mọi người trong làng đã có mặt đông
đủ. Mọi người cùng nhau dọn vệ sinh
đường làng. Người quét, người khơi thông
cống rãnh, người hót rác. Mỗi người một
việc, chẳng mấy chốc đường làng đã sạch
sẽ. Ai nấy đều phấn khởi, vui mừng vì thấy
đường làng sạch sẽ. Đó là góp phần làm
cho quê hương thêm sạch, đẹp. Cũng chính
là một biện pháp bảo vệ môi trường trong lành hơn.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 19 Bài 1: Tìm từ:
a) Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
b) Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc?
c) Đặt câu với từ hạnh phúc.
Bài 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc. a) Giàu có. b) Con cái học giỏi.
c) Mọi người sống hoà thuận.
d) Bố mẹ có chức vụ cao.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 20
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 21
Bài 1: Đặt câu với mỗi từ sau đây: a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù.
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù.
Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu: đen, thâm, mun, huyền, mực.
a) Đen, b) Thâm, c) Mun, d) Huyền, đ) Mực.
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 22
Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: a) Có mới nới cũ. b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu.
Bài 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được. a) Rét. b) Nóng.
Bài 3: Gach chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng:
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về - chở: trở .
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 23
Bài 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau:
…òng sông qua trước cửa
Nước …ì …ầm ngày đêm
…ó từ …òng sông lên
Qua vườn em ..ào …ạt.
Bài 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm
thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu
vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.
Bài 3: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn.
Bài 4: Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt
1 câu có dạng bài 3 phần a?
Tiếng Việt 5 - ĐỀ 24
Bài 1: Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
Bài 2: Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một
câu kể, một câu cảm, một câu khiến. Ví dụ: :
Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên :
- A mẹ đã về! (câu cảm)
Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi :
- Mẹ có mua cho con cây viết chì không? (câu hỏi) Mẹ nhẹ nhàng nói :
- Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể)
Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai :
- Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. (câu khiến) Mai ngoan ngoãn trả lời. - Dạ, vâng ạ!
*Ví dụ: Một hôm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra
thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to: - Ôi! Nhiều tiền quá. Lan nói rằng:
- Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như thế này?
Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói :
- Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an!
Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến đồn công an.
Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ:
- Mẹ ơi, hôm nay con với bạn Tâm nhặt được ví tiền và mang ngay đến đồn công an rồi.
Mẹ khen em ngoan, nhặt được của rơi biết đem trả người mất.