Bộ bài tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt (có đáp án)

Bộ bài tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt (có đáp án) gồm phần bài tập bám sát chương trình học, chuẩn khung đề thi theo Thông tư 27. Tài liệu được soạn nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 3, cùng các phụ huynh và quý thầy cô tham khảo trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị vào năm học mới.

Top 5 phiếu ôn hè lp 2 lên lp 3 môn Tiếng Việt có đáp án
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN Đ THI
ĐỀ 1
Phn 1. Trc nghim
Đọc thm văn bn sau:
a thu, gió thi mây v phía gn ca sông, mặt nước phía dưới cu Tràng
Tiền đen sẫm li, trong khi phía gn cu Kim Long, mt ng sáng màu ngc lam in
nhng vt mây hng rc r ca tri chiu.
Phía bên sông, xóm Cn Hến nấu cơm chiu, th ki nghi ngút c mt ng
tre trúc. Khi dãy đèn bên đưng bắt đầu được thp lên nhng qu tròn màu m nht,
chuyn dn sang màu xanh cây, và cui cùng màu trng, soi rõ mặt người qua li.
theo Hoàng Ph Ngọc Tường
Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
1. Bài đc trên nhc ti dòng sông nào của nước ta?
A. Sông B. Sông Hng C. Sông Tin D. Sông Hương
2. Bài đc nói v dòng sông vào mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân B. Mùa h C. Mùa thu D. Mùa đông
3. Mt nước sông gn cu Kim Longmàu sc gì?
A. Màu đen sẫm B. Màu ngc lam C. Màu hng rc D. Màu tím nht
4. Bài đc miêu t đa danh nào ven b sông?
A. Cu Tràng Tin B. Cu Kim Long
C. Xóm Cn Hến D. Thôn Vĩ Dạ
5. “Nhng qu tròn màu tím nht” được dùng đ ch cái gì?
A. Nhng qu sa chín
B. Những cái đèn đường
C. Nhng ngôi sao trên cao
D. Những ng đèn điện trước sân
6. Câu “Mùa thu, gió thi y v phía gn cửa sông” thuc kiu câu gì?
A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Ai đâu?
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t: Nghe - viết
Hình như con sông ơng rất nhy cm vi ánh sáng, nên lúc ti hẳn, đứng
trên cầu chăm chú nn xuống, người ta vn còn thy nhng mng sc hng ng
lên như một th o giác trên mặt nước ti thm. Ph ít người, con đường ven sông
như dài thêm ra dưới vòm lá xanh ca hai hàng cây.
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết mt đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu t mt dòng sông mình tng
đưc nhìn thy.
ĐỀ 2
Phn 1. Trc nghim
Đọc thm văn bn sau:
Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người y nhìn li mình,
người ấy là con trai. Ngthế nào, Chm dám nói thế đy. Chấm điểm t, ai làm
n, ai làm m, nời khác đắn đo, loanh quanh mãi chưa m nói, Chm i ngay.
Chm nói thẳng băng, còn nói đáng đưc mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vy,
m Chm dám nhậnn ni khác bốn năm đim.
Tuy vy, chng ai gin Chm c, vì người ta biết trong bng Chm không
cái gì đc địa bao gi.
(theo Đào Vũ)
Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
1. Ai là nhân vt chính ca bài đọc?
A. Cô Chm B. Cô Lan C. Cô Hoài D. Cô Minh
2. Đôi mt cô Chấm khi đã đnh nhìn ai thì s như thếo?
A. Nhìn nghiêng B. Nhìn thng C. Nhìn cong D. Nhìn lén
3. Vì sao mọi người không bao gi gin Chm?
A. Vì Chm rất xinh đp
B. Vì Chm rt hin lành
C. Vì Chm rt biết quan tâm người khác
D. Vì trong bng Chấm không có gì đc đa
4. T nào sau đây miêu t đúng tính cách ca Chm?
A. Hin lành B. Thng thn C. Độc ác D. Khó gn
5. T o đồng nga với t in đậm trong câu Tuy vậy, chng ai gin Chm c,
ngưi ta biết trong bng Chấm không có cái gì đc địa bao gi”?
A. Xinh đp B. Hin lành C. Xu xa D. Kiêu ngo
6. Câu “Ngthế nào, Chm dám nói thế đấy” thuộc kiu câu gì?
A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? D. Ai đâu?
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t
Ngày mai
Chiếc đp ln ni lin hai khi núi
Bin s nm b ng gia cao nguyên
ng Đà chia ánh sáng đi muôn ng
T công trình thy điện lớn đu tiên.
theo Quang Huy
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu t một em bé đang tui tp nói, tập đi.
ĐỀ 3
Phn 1. Trc nghim
Đọc thm văn bn sau:
ln, một người thuyền chài đứa con nh b bnh thy đậu nặng, nhưng
nhà nghèo, không có tin cha. Lãn Ông biết tin bèn ghé thăm.
Gia mùa nóng nc, cháu bé nm trong chiếc thuyn nh hẹp, nời đầy
mn m, mùi hôi tanh bc lên nng nặc. Nhưng Lãn Ông vn không ngi kh. Ông ân
cần chăm sóc đa bé sut mt tháng tri và cha khi bnh cho cu.
Khi ri đi, ông không nhng không ly tin, còn cho nhà thuyn chài thêm
go ci.
Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
1. Nhân vt chính ca bài đọc làm ngh gì?
A. Thy giáo B. Thy thuc C. Nhà khoa hc D. Vận đng viên
2. Đứa con nh ca người thuyn chài mc phi bnh gì?
A. Cm cúm B. St xut huyết C. Thy đu D. Cm nng
3. Vì sao cu bé mc bnh nng nhưng lại không đi bnh viện đ cha bnh?
A. Vì cậu bé kng thích đến bnh vin
B. Vì b m cu bé bn, không có thi gian đưa cậu bé đến bnh vin
C. Vì bnh vin kng chữa được bnh ca cu bé
D. Vì nhà cu bé rt nghèo, không có tin cha bnh
4. Khi Lãn Ông đến khám, cậu bé đang trong tình trạng như thế nào?
A. Người đy mn m
B. Người đy nt đ
C. Người đy vy khô
D. Người lành ln
5. Khi ri khi nhà cu bé khi đã chưa khi bnh cho cậu, Lãn Ông đãm điu gì?
A. Thu rt nhiu tin cha bnh ca cu và cho nhà cu go ci
B. Thu rt nhiu tin cha bnh ca cu và nhn thêm go ci
C. Không thu tin cha bnh và còn cho thêm nhà cu go ci
D. Không thu tin cha bệnh nhưng có nhn thêm go ci ca nhà cu
6. u “Ông ân cần chăm sóc đa bé sut mt tháng tri cha khi bnh cho
cậu” thuc kiu câu gì?
A. Ai là gì? B. Ai đâu? C. Ai thế nào? D. Ai làm gì?
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t
Chiều đi hc v
Chúng em qua ni nhà xây d
Giàn giáo ta i lng che ch
Tr bê tông nhú lên như mt mm cây
Bác th n ra v còn huơ h cái bay:
Tm bit!
(theo Đồng Xuân Lan)
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngắn t năm đến 7 câu miêu t mt loi qu
mình yêu thích nht.
ĐỀ 4
Phn 1. Trc nghim
Đọc thm văn bn sau:
Cháu gii thiu với bác ông kĩ ờn rau dưới Sa Pa! Ngày này sang ngày
khác ông ngồi im trong vườn su hào, rình xem cách ong ly phn, th phn cho hoa
su hào. Ri, đ đưc theo ý mình, t ông cm mt chiếc que, mỗi ngày chín mười gi
sáng, c hoa tung cánh, đi tng cây su hào làm thay cho ong. Hàng vạn cây như vy.
Để c su hào nhân dân toàn min Bắc nước ta ăn được to hơn, ngon hơn trưc. Ông
sư làm cháu thy cuc đời đp quá. Bác v Sa Pa v ông ta đi, c.
(trích Lng l Sa Pa - Nguyn Thành Long)
Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
1. Bài đc có nhắc đến đa danh nào của nước ta?
A. Đà Lt B. Sa Pa C. H Long D. Hà Ni
2. Ông kĩ sư ở ờn rau đã chăm sóc cho loài rau c nào?
A. Su su B. Bp ci C. Súp D. Su hào
3. Hằng ngày, ông kĩ sư ngồi trong vườn su o đ rình xem điu gì?
A. Xem ong ly phn, th phn cho hoa su hào
B. Xem gió th phn cho hoa su hào
C. Xem ánh nng chiếu xung nhng bông hoa su hào
D. Xem bông hoa su hào t mình th phn
4. Ông kĩ sư đãng dụng c để t th phn cho hoa su hào theo ý mình?
A. Một cái đũa B. Mt ngón tay C. Mt i thìa D. Mt cái que
5. Nh c kĩ sư mà củ suo đã có những thay đi gì?
A. Nh hơn, ngọt hơn trưc
B. To hơn, đắng hơn trước
C. Nh hơn, đắng hơn trước
D. Ton, ngon hơn tc
6. Ông kĩ sư khiến nhân vt “cháu” cảm thấy như thế nào?
A. Cm thy c su hào ăn ngon quá
B. Cm thy cuộc đời đp quá
C. Cm thy thi tiết thật đp q
D. Cm thấy lao động thật đáng quý
7. Quai đọc, theo em nhân vt “c” làm ngh gì?
A. Giáo viên B. B đi C. Kĩ sư D. Ha sĩ
8. Theo em, câu “Cháu gii thiu với bác ông ờn rau dưới Sa Pa!” được
viết theo kiu câu gì?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Ai đâu?
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t
Điu hò chèo thuyn ca ch Gái vang lên. i nghe nn gió chiu thi
nhè nh qua đng; ri t bay cao. Đôi cánh thần tiên nnâng i bay lửng, đưa
đến nhng bến b xa lạ. Trước mt tôi, va hiện ra con sông như ng Thu Bn t
ngang tri chy li…
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết mt đoạn văn từ 5 đến 7 u miêu t mt chiếc lá cây mình
cm thy yêu thích hay có ấn tượng đặc bit.
ĐỀ 5
Phn 1. Trc nghim
Đọc thm văn bn sau:
Ngày mai là ngày ngh ca trường mu giáo, nhà, kng đi hc. nhà
bà, ch. Nhưng sáng mai, mẹ phi gii thiệu bà đi bnh vin bà kêu bng nhiên
chóng mt quá.
Thế ai nhà vi bé? M mang theo đến bnh viện ư? Không được. Hay ch
xin ngh mt bui? Lâu lâu mi mt buổi lao đng, không ngh đưc. Hay m xin
ngh làm? Cái đó càng kng đưc: bao nhiêu tr em m đang đi m! Hay bà hoãn
đến hôm khác hãy đi km? ng kng đưc na. Một đi bà làm lng chăm ch,
săn sóc mọi người, bà mi mt mt ln, phải đ bà đi khám đúng lúc.
(trích Bui sáng thn tiên)
Em hãy khoanh tròn vào ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
1. Nhng nhân vật o đã xuất hiện trong bài đc?
A. B, m, bà, bé
B. M, bà, bé, ch
C. Bà, bé, ch, anh
D. Bé, ch, anh, b
2. Vì sao m phi gii thiệu bà đi bệnh vin?
A. Vì bà mun đến thăm bạn đang bnh vin
B. Vì bà mun đến xem nơi mm vic bnh vin
C. Vì bà mun làm thêm công vic y tá bnh vin
D. Vì bà kêu bng nhiên chóng mt q
3. Vì sao m không th xin ngh làm đ n vi bé?
A. Vì công ty kng đng ý cho m ngh
B. Vì m cuc hp quan trng không th ngh đưc
C. Vì có rt nhiu tr em b m đang đi m cha bnh
D. Vì đã có ch ngh hc nhà chơi vi bé ri
4. Vì sao không hoãn lch đi khám của bà lại, đ n vi ?
A. Vì bà cần đi khám đúngc
B. Vì bà không thích nhà vi bé
C. Vì bé không thích nhà vi
D. Vì bé mun bà đi khám ngay
5. Vì sao ch li không th nhà chơi với bé mt bui?
A. Vì ch cần đến bnh vin khám bnh
B. Vì ch bận đến trường đ thi hc kì
C. Vì ch bận đi d sinh nht bn
D. Vì ch bn phải tham gia lao đng
6. T o trái nghĩa với t in đậm trong câu “Bà đã già, đã kêu chóng mt phi
cn thn, m bo thế”?
A. Chăm ch B. Cu th C. Nghiêm túc D. Tht thà
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t
Bu tri gsát mặt đất. a hè, nó cao n nhng co chim én bay ling.
Còn bây gi chng còn chim én na, thế, bu tri cúi xung lắng nghe đ m xem
chim én đang trong bi cây hay i nào.
(theo Xu-khôm-lin-xki)
Câu 2. Tập làm văn
Viết mt đoạn văn t 5 đến 7 u miêu t mùa hè.
PHẦN ĐÁP ÁN
ĐỀ 1
Phn 1. Trc nghim
1. D 2. C 3. B 4. C 5. B 6. A
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t
HS viết đúng, đ, ch đp, trình bày sch s
Câu 2. Tập làm văn
Bài tham kho
Phía sau nhà em có mt ng sông nh chy ngang qua. Lòng sông rng chng ba
mét, sâu khong gần hai t. c sông trong vắt, mát rượi. Dưới đáy một lp bùn
non, đó là nhà của biết bao chú cua và chú c. Bui chiều, em thường cùng các bn ra
sông tắm mát và đuổi theo nhng bông lc bình trôi trên mặt nước. Thnh thong, c
nhóm li chy ào lên b đ nhưng li cho nhng chiếc xung nh đi ngang qua. Em
yêu ng sông quê hương mình lm.
ĐỀ 2
Phn 1. Trc nghim
1. A 2. B 3. D 4. B 5. C 6. C
Phn 2. T lun
Câu 1. Chính t
HS viết đúng, đ, ch đp, trình bày sch s
Câu 2. Tập làm văn
Bài tham kho
Hòa em trai ca Cúc. y gi em đang tập nói tập đi. Hòa có làn da trng
mm mi lm, lúc nào cũng thơm mùi sa nn ngt. Bp tay bp chân em tròn nn
nn, cầm thích hơn cả bế gu ng. Khuôn mặt em tròn xoe, đôi mắt đen bóng
ngay thơ. Cái miệng nh xinh xn vi vài chiếc răng trắng ngà. Mi khi nn em ngi
trên giường, hai tay v bp bẹp và i tíu tít Cúc li chy li ôm em ngay. Mi
ngày, Cúc cùng b m tp i và tập đi cho em. Đó là khonh khc vui v nht mi
ngày.
ĐỀ 3
Phn 1. Trc nghim
1. B 2. C 3. D 4. A 5. C 6. D
Phn 2. Đọc hiu
Bài tham kho
Sau vườn nhà em, hôm nay một trái mít chín thơm lừng. Trái mít to ncái ni
cơm đin. Lp v dày màu xanh pha vàng, chi chít nhng gai nhn. Ct ra, bên trong
là những múi mít to như l mc viết, màu vàng ươm, thơm lng. Múi mít bám sát vào
lp v xếp quanh cùi mít nm dc theo trái. Xen k gia c múi là nhng chiếc
mỏng bám chặt vào nhau. Khi ăn, miếng mít gn và ngt lm, lại thơm nng nàn.
Ăn một mình, hay ăn vi sữa chua đu ngon tuyt. Em thích trái mít lm.
ĐỀ 4
Phn 1. Trc nghim
1. B 2. D 3. A 4. D 5. D 6. B 7. D 8. B
Phn 2. T lun
Bài tham kho
Cây bàng trường em rất đẹp. Chiếc bàng to như bàn tay xòe ra, hình ging
như giọt nước. mỏng, xanh mướt. Dc theo thân lá mt đường gân ln ni lin
vi cung lá. T đó, ta ra các gân nh ra mép lá. Vào mùa hè, chúng em thưng hái
nhng chiếc bàng to già cui cành để làm quạt mát hay ô che đầu cũng rất
tuyệt. a thu đến, bàng chuyển sang màu đ cam hoặc đ nâu, đẹp nngn
la vy. Thế là chúng em c loay hoay dưới gc cây, c m ra chiếc lá còn lành ln
màu đ tươi nhất đ đem v m k nim. Lá bàng thc s một món đ chơi gn
vi tui hc trò ca chúng em.
ĐỀ 5
Phn 1. Trc nghim
1. B 2. D 3. C 4. A 5. D 6. B
Phn 2. T lun
Bài tham kho
Sáng nay thc dy, nghe ve kêu râm ran, thấy chùm phượng vĩ n đỏ rc đu
ph, là em biết rằng a hè đã v tht ri. Bước ra đưng, tận hưởng không khí d
chu ca mùa hạ, lòng em sung sướng ngv nhng ngày tiếp theo? a hè thì
nhỉ? À, a đến, em s đưc ngh hè. S đưc v quê thăm ông bà, đưc theo anh
ch ra đng th diu. S đưc b m đưa đi bin, tha h ngp ln. S được ăn biết bao
là loi kem, loi qu thơm ngon. Ch cần nghĩ thôi là đã thy vui v lm ri.
| 1/12

Preview text:

Top 5 phiếu ôn hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt có đáp án
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- PHẦN ĐỀ THI ĐỀ 1
Phần 1. Trắc nghiệm Đọc thầm văn bản sau:
Mùa thu, gió thổi mây về phía gần cửa sông, mặt nước phía dưới cầu Tràng
Tiền đen sẫm lại, trong khi phía gần cầu Kim Long, mặt sông sáng màu ngọc lam in
những vệt mây hồng rực rỡ của trời chiều.
Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều, thả khói nghi ngút cả một vùng
tre trúc. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu được thắp lên những quả tròn màu tím nhạt,
chuyển dần sang màu xanh lá cây, và cuối cùng là màu trắng, soi rõ mặt người qua lại.
theo Hoàng Phủ Ngọc Tường
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Bài đọc trên nhắc tới dòng sông nào của nước ta? A. Sông Mã B. Sông Hồng C. Sông Tiền D. Sông Hương
2. Bài đọc nói về dòng sông vào mùa nào trong năm? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
3. Mặt nước sông gần cầu Kim Long có màu sắc gì? A. Màu đen sẫm B. Màu ngọc lam C. Màu hồng rực D. Màu tím nhạt
4. Bài đọc miêu tả địa danh nào ven bờ sông? A. Cầu Tràng Tiền B. Cầu Kim Long C. Xóm Cồn Hến D. Thôn Vĩ Dạ
5. “Những quả tròn màu tím nhạt” được dùng để chỉ cái gì?
A. Những quả vú sữa chín
C. Những ngôi sao trên cao
B. Những cái đèn đường
D. Những bóng đèn điện trước sân
6. Câu “Mùa thu, gió thổi mây về phía gần cửa sông” thuộc kiểu câu gì? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Ai ở đâu? Phần 2. Tự luận
Câu 1. Chính tả: Nghe - viết
Hình như con sông Hương rất nhạy cảm với ánh sáng, nên lúc tối hẳn, đứng
trên cầu chăm chú nhìn xuống, người ta vẫn còn thấy những mảng sắc mơ hồng ửng
lên như một thứ ảo giác trên mặt nước tối thẳm. Phố ít người, con đường ven sông
như dài thêm ra dưới vòm lá xanh của hai hàng cây.
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả một dòng sông mà mình từng được nhìn thấy. ĐỀ 2
Phần 1. Trắc nghiệm Đọc thầm văn bản sau:
Đôi mắt cô Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, dù người ấy nhìn lại mình,
dù người ấy là con trai. Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế đấy. Chấm điểm ở tổ, ai làm
hơn, ai làm kém, người khác đắn đo, loanh quanh mãi chưa dám nói, Chấm nói ngay.
Chấm nói thẳng băng, còn nói đáng được mấy điểm nữa. Đối với mình cũng vậy, có
hôm Chấm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm.
Tuy vậy, chẳng ai giận Chấm cả, vì người ta biết trong bụng Chấm không có
cái gì độc địa bao giờ. (theo Đào Vũ)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Ai là nhân vật chính của bài đọc? A. Cô Chấm B. Cô Lan C. Cô Hoài D. Cô Minh
2. Đôi mắt cô Chấm khi đã định nhìn ai thì sẽ như thế nào? A. Nhìn nghiêng B. Nhìn thẳng C. Nhìn cong D. Nhìn lén
3. Vì sao mọi người không bao giờ giận Chấm?
A. Vì Chấm rất xinh đẹp
B. Vì Chấm rất hiền lành
C. Vì Chấm rất biết quan tâm người khác
D. Vì trong bụng Chấm không có gì độc địa
4. Từ nào sau đây miêu tả đúng tính cách của Chấm? A. Hiền lành B. Thẳng thắn C. Độc ác D. Khó gần
5. Từ nào đồng nghĩa với từ in đậm trong câu “Tuy vậy, chẳng ai giận Chấm cả, vì
người ta biết trong bụng Chấm không có cái gì độc địa bao giờ”? A. Xinh đẹp B. Hiền lành C. Xấu xa D. Kiêu ngạo
6. Câu “Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế đấy” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? D. Ai ở đâu? Phần 2. Tự luận Câu 1. Chính tả Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên. theo Quang Huy
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. ĐỀ 3
Phần 1. Trắc nghiệm Đọc thầm văn bản sau:
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh thủy đậu nặng, nhưng
nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn ghé thăm.
Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy
mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân
cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho cậu.
Khi rời đi, ông không những không lấy tiền, mà còn cho nhà thuyền chài thêm gạo củi.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Nhân vật chính của bài đọc làm nghề gì? A. Thầy giáo B. Thầy thuốc C. Nhà khoa học D. Vận động viên
2. Đứa con nhỏ của người thuyền chài mắc phải bệnh gì? A. Cảm cúm B. Sốt xuất huyết C. Thủy đậu D. Cảm nắng
3. Vì sao cậu bé mắc bệnh nặng nhưng lại không đi bệnh viện để chữa bệnh?
A. Vì cậu bé không thích đến bệnh viện
B. Vì bố mẹ cậu bé bận, không có thời gian đưa cậu bé đến bệnh viện
C. Vì bệnh viện không chữa được bệnh của cậu bé
D. Vì nhà cậu bé rất nghèo, không có tiền chữa bệnh
4. Khi Lãn Ông đến khám, cậu bé đang trong tình trạng như thế nào? A. Người đầy mụn mủ C. Người đầy vảy khô
B. Người đầy nốt đỏ D. Người lành lặn
5. Khi rời khỏi nhà cậu bé khi đã chưa khỏi bệnh cho cậu, Lãn Ông đã làm điều gì?
A. Thu rất nhiều tiền chữa bệnh của cậu và cho nhà cậu gạo củi
B. Thu rất nhiều tiền chữa bệnh của cậu và nhận thêm gạo củi
C. Không thu tiền chữa bệnh và còn cho thêm nhà cậu gạo củi
D. Không thu tiền chữa bệnh nhưng có nhận thêm gạo củi của nhà cậu
6. Câu “Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho
cậu” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai ở đâu? C. Ai thế nào? D. Ai làm gì? Phần 2. Tự luận Câu 1. Chính tả Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay: Tạm biệt!
(theo Đồng Xuân Lan)
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ năm đến 7 câu miêu tả một loại quả mà mình yêu thích nhất. ĐỀ 4
Phần 1. Trắc nghiệm Đọc thầm văn bản sau:
Cháu giới thiệu với bác ông kĩ sư ở vườn rau dưới Sa Pa! Ngày này sang ngày
khác ông ngồi im trong vườn su hào, rình xem cách ong lấy phấn, thụ phấn cho hoa
su hào. Rồi, để được theo ý mình, tự ông cầm một chiếc que, mỗi ngày chín mười giờ
sáng, lúc hoa tung cánh, đi từng cây su hào làm thay cho ong. Hàng vạn cây như vậy.
Để củ su hào nhân dân toàn miền Bắc nước ta ăn được to hơn, ngon hơn trước. Ông kĩ
sư làm cháu thấy cuộc đời đẹp quá. Bác về Sa Pa vẽ ông ta đi, bác.
(trích Lặng lẽ Sa Pa - Nguyễn Thành Long)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Bài đọc có nhắc đến địa danh nào của nước ta? A. Đà Lạt B. Sa Pa C. Hạ Long D. Hà Nội
2. Ông kĩ sư ở vườn rau đã chăm sóc cho loài rau củ nào? A. Su su B. Bắp cải C. Súp lơ D. Su hào
3. Hằng ngày, ông kĩ sư ngồi trong vườn su hào để rình xem điều gì?
A. Xem ong lấy phấn, thụ phấn cho hoa su hào
B. Xem gió thụ phấn cho hoa su hào
C. Xem ánh nắng chiếu xuống những bông hoa su hào
D. Xem bông hoa su hào tự mình thụ phấn
4. Ông kĩ sư đã dùng dụng cụ gì để tự thụ phấn cho hoa su hào theo ý mình? A. Một cái đũa B. Một ngón tay C. Một cái thìa D. Một cái que
5. Nhờ bác kĩ sư mà củ su hào đã có những thay đổi gì?
A. Nhỏ hơn, ngọt hơn trước
C. Nhỏ hơn, đắng hơn trước
B. To hơn, đắng hơn trước
D. To hơn, ngon hơn trước
6. Ông kĩ sư khiến nhân vật “cháu” cảm thấy như thế nào?
A. Cảm thấy củ su hào ăn ngon quá
C. Cảm thấy thời tiết thật đẹp quá
B. Cảm thấy cuộc đời đẹp quá
D. Cảm thấy lao động thật đáng quý
7. Qua bài đọc, theo em nhân vật “bác” làm nghề gì? A. Giáo viên B. Bộ đội C. Kĩ sư D. Họa sĩ
8. Theo em, câu “Cháu giới thiệu với bác ông kĩ sư ở vườn rau dưới Sa Pa!” được
viết theo kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? D. Ai ở đâu? Phần 2. Tự luận Câu 1. Chính tả
Điệu hò chèo thuyền của chị Gái vang lên. Tôi nghe như có cơn gió chiều thổi
nhè nhẹ qua đồng; rồi vút bay cao. Đôi cánh thần tiên như nâng tôi bay lơ lửng, đưa
đến những bến bờ xa lạ. Trước mắt tôi, vừa hiện ra con sông như sông Thu Bồn từ ngang trời chảy lại…
Câu 2. Tập làm văn
Em hãy viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả một chiếc lá cây mà mình
cảm thấy yêu thích hay có ấn tượng đặc biệt. ĐỀ 5
Phần 1. Trắc nghiệm Đọc thầm văn bản sau:
Ngày mai là ngày nghỉ của trường mẫu giáo, bé ở nhà, không đi học. Ở nhà có
bà, có chị. Nhưng sáng mai, mẹ phải giới thiệu bà đi bệnh viện vì bà kêu bỗng nhiên chóng mặt quá.
Thế ai ở nhà với bé? Mẹ mang bé theo đến bệnh viện ư? Không được. Hay chị
xin nghỉ một buổi? Lâu lâu mới có một buổi lao động, không nghỉ được. Hay mẹ xin
nghỉ làm? Cái đó càng không được: bao nhiêu trẻ em ốm đang đợi mẹ! Hay bà hoãn
đến hôm khác hãy đi khám? Cũng không được nữa. Một đời bà làm lụng chăm chỉ,
săn sóc mọi người, bà mới mệt một lần, phải để bà đi khám đúng lúc.
(trích Buổi sáng thần tiên)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Những nhân vật nào đã xuất hiện trong bài đọc? A. Bố, mẹ, bà, bé C. Bà, bé, chị, anh B. Mẹ, bà, bé, chị D. Bé, chị, anh, bố
2. Vì sao mẹ phải giới thiệu bà đi bệnh viện?
A. Vì bà muốn đến thăm bạn đang ở bệnh viện
B. Vì bà muốn đến xem nơi mẹ làm việc ở bệnh viện
C. Vì bà muốn làm thêm công việc y tá ở bệnh viện
D. Vì bà kêu bỗng nhiên chóng mặt quá
3. Vì sao mẹ không thể xin nghỉ làm để ở nhà với bé?
A. Vì công ty không đồng ý cho mẹ nghỉ
B. Vì mẹ có cuộc họp quan trọng không thể nghỉ được
C. Vì có rất nhiều trẻ em bị ốm đang đợi mẹ chữa bệnh
D. Vì đã có chị nghỉ học ở nhà chơi với bé rồi
4. Vì sao không hoãn lịch đi khám của bà lại, để bà ở nhà với bé?
A. Vì bà cần đi khám đúng lúc
C. Vì bé không thích ở nhà với bà
B. Vì bà không thích ở nhà với bé
D. Vì bé muốn bà đi khám ngay
5. Vì sao chị lại không thể ở nhà chơi với bé một buổi?
A. Vì chị cần đến bệnh viện khám bệnh
C. Vì chị bận đi dự sinh nhật bạn
B. Vì chị bận đến trường để thi học kì
D. Vì chị bận phải tham gia lao động
6. Từ nào trái nghĩa với từ in đậm trong câu “Bà đã già, đã kêu chóng mặt là phải
cẩn thận, mẹ bảo thế”? A. Chăm chỉ B. Cẩu thả C. Nghiêm túc D. Thật thà Phần 2. Tự luận Câu 1. Chính tả
Bầu trời ghé sát mặt đất. Mùa hè, nó cao hơn và có những co chim én bay liệng.
Còn bây giờ chẳng còn chim én nữa, vì thế, bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem
chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
(theo Xu-khôm-lin-xki)
Câu 2. Tập làm văn
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả mùa hè. PHẦN ĐÁP ÁN ĐỀ 1
Phần 1. Trắc nghiệm 1. D 2. C 3. B 4. C 5. B 6. A Phần 2. Tự luận Câu 1. Chính tả
HS viết đúng, đủ, chữ đẹp, trình bày sạch sẽ Câu 2. Tập làm văn Bài tham khảo
Phía sau nhà em có một dòng sông nhỏ chảy ngang qua. Lòng sông rộng chừng ba
mét, sâu khoảng gần hai mét. Nước sông trong vắt, mát rượi. Dưới đáy là một lớp bùn
non, đó là nhà của biết bao chú cua và chú ốc. Buổi chiều, em thường cùng các bạn ra
sông tắm mát và đuổi theo những bông lục bình trôi trên mặt nước. Thỉnh thoảng, cả
nhóm lại chạy ào lên bờ để nhường lối cho những chiếc xuồng nhỏ đi ngang qua. Em
yêu dòng sông quê hương mình lắm. ĐỀ 2
Phần 1. Trắc nghiệm 1. A 2. B 3. D 4. B 5. C 6. C Phần 2. Tự luận Câu 1. Chính tả
HS viết đúng, đủ, chữ đẹp, trình bày sạch sẽ
Câu 2. Tập làm văn Bài tham khảo
Hòa là em trai của Cúc. Bây giờ em đang tập nói và tập đi. Hòa có làn da trắng và
mềm mại lắm, lúc nào cũng thơm mùi sữa ngòn ngọt. Bắp tay bắp chân em tròn nần
nẫn, cầm thích hơn cả bế gấu bông. Khuôn mặt em tròn xoe, có đôi mắt đen bóng
ngay thơ. Cái miệng nhỏ xinh xắn với vài chiếc răng trắng ngà. Mỗi khi nhìn em ngồi
trên giường, hai tay vỗ bẹp bẹp và cười tíu tít là Cúc lại chạy lại ôm em ngay. Mỗi
ngày, Cúc cùng bố mẹ tập nói và tập đi cho em. Đó là khoảnh khắc vui vẻ nhất mỗi ngày. ĐỀ 3
Phần 1. Trắc nghiệm 1. B 2. C 3. D 4. A 5. C 6. D
Phần 2. Đọc hiểu Bài tham khảo
Sau vườn nhà em, hôm nay có một trái mít chín thơm lừng. Trái mít to như cái nồi
cơm điện. Lớp vỏ dày màu xanh pha vàng, chi chít những gai nhọn. Cắt ra, bên trong
là những múi mít to như lọ mực viết, màu vàng ươm, thơm lừng. Múi mít bám sát vào
lớp vỏ và xếp quanh cùi mít nằm dọc theo trái. Xen kẽ giữa các múi là những chiếc
xơ mỏng bám chặt vào nhau. Khi ăn, miếng mít giòn và ngọt lịm, lại thơm nồng nàn.
Ăn một mình, hay ăn với sữa chua đều ngon tuyệt. Em thích trái mít lắm. ĐỀ 4
Phần 1. Trắc nghiệm 1. B 2. D 3. A 4. D 5. D 6. B 7. D 8. B Phần 2. Tự luận Bài tham khảo
Cây bàng trường em có lá rất đẹp. Chiếc lá bàng to như bàn tay xòe ra, hình giống
như giọt nước. Lá mỏng, xanh mướt. Dọc theo thân lá là một đường gân lớn nối liền
với cuống lá. Từ đó, tỏa ra các gân nhỏ ra mép lá. Vào mùa hè, chúng em thường hái
những chiếc lá bàng to và già ở cuối cành để làm quạt mát hay ô che đầu cũng rất
tuyệt. Mùa thu đến, lá bàng chuyển sang màu đỏ cam hoặc đỏ nâu, đẹp như là ngọn
lửa vậy. Thế là chúng em cứ loay hoay dưới gốc cây, cố tìm ra chiếc lá còn lành lặn
và màu đỏ tươi nhất để đem về làm kỉ niệm. Lá bàng thực sự là một món đồ chơi gắn
bó với tuổi học trò của chúng em. ĐỀ 5
Phần 1. Trắc nghiệm 1. B 2. D 3. C 4. A 5. D 6. B Phần 2. Tự luận Bài tham khảo
Sáng nay thức dậy, nghe ve kêu râm ran, thấy chùm phượng vĩ nở đỏ rực ở đầu
phố, là em biết rằng mùa hè đã về thật rồi. Bước ra đường, tận hưởng không khí dễ
chịu của mùa hạ, lòng em sung sướng nghĩ về những ngày tiếp theo? Mùa hè thì có gì
nhỉ? À, mùa hè đến, em sẽ được nghỉ hè. Sẽ được về quê thăm ông bà, được theo anh
chị ra đồng thả diều. Sẽ được bố mẹ đưa đi biển, tha hồ ngụp lặn. Sẽ được ăn biết bao
là loại kem, loại quả thơm ngon. Chỉ cần nghĩ thôi là đã thấy vui vẻ lắm rồi.