BÁN TRẮC NGHIỆM + LÝ THUYẾT LUẬT HÌNH SỰ
I. Nhận định:
1. Quan hệ giữa tính trái pháp luật tính nguy hiểm cho hội quan
hệ giữa nội dung và hình thức của tội phm.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Quan hệ giữa tính trái pháp luật và tính nguy hiểm cho xã hội là
quan hệ giữa hình thức và nội dung của tội phạm.
2. Quan hệ giữa tính quy định trong BLHS tính lỗi quan hệ giữa
nội dung và hình thức của ti phạm. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Đó là mối quan hệ giữa hình thức và nội dung của tội phạm.
3. Chỉ xlý về tội giết người khi có hậu quả xảy ra trên thực tế. Nhận
định này là SAI.
Giải thích: Chỉ cần hành vi của người phạm tội đã thực hiện có mục đích
chấm dứt sự sống của nạn nn thì được coi như đã cấu thành tội phạm giết
người mặc dù hậu quả giết người chưa xảy ra.
4. Tội hiếp dâm và tội hiếp dâm dưới 16 tui chỉ khác nhau về dấu hiệu
độ tuổi của nn nhân. Nhận định này là Giải thích:
5. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội luôn được miễn TNHS.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Việc nửa chừng chm dút hành vi phạm tội chỉ được miễn giảm
TNHS về tội định phạm do chính sách khoan hng của nhà ớc chứ không
phải là không phm tội (Điều 16 BLHS 2015).
6. Mọi hành vi gây nguy hiểm cho hội đều tội phm. Nhận định
này là SAI.
Giải thích: Hành vi tính chất nguy hiểm cho hội nhưng không đáng
kể thì không phải là tội phạm (Khoản 8 Điều 2 BLHS 2015)
7. Hành vi đe dọa và dùng vũ lực có thể cấu thành tội cướp tài sản.
Nhận định này là SAI
Giải thích: Đe dọa dùng lực ngay tức khắc,… nhằm chiếm đoạt tài sản
thì mới được coitội cướp tài sản (Điều 124 BLHS 2015)
8. Chủ thể của tội giết con mới đẻ là người mẹ.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo Điều 124 BLHS 2015, chủ thể trong tội giết con
mới đẻ là người mẹ đẻ của đứa bé.
9. Lỗi cố ý trực tiếp lỗi cố ý gián tiếp chỉ khác nhau về dấu hiệu ý chí.
Nhận định này ĐÚNG.
Giải thích:
10. Trong cấu thành tội phạm những người áp dụng pháp luật thể thêm
hoặc bớt các dấu hiệu. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo quy định pháp lut để bị coi tội phạm thì cần
phải xem xét đầy đủ 4 yếu tố, nếu thiếu một trong 4 yếu tố thì không thể quy
kết một người phạm tội.
11. Mọi trường hợp đồng phạm đều là phạm tội có tổ chức. Nhận định
này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo Điu 17 BLHS 2015.
12. Chủ thể của tội hiếp dâm là nam giới.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo Điều 141 BLHS 2015: “Người nào…..” không xác
định củ thể giới tính nên trong trường hợp này có thể hiểu cả nam giới và nữ
giới đều có thể là chủ thể của tội hiếp dâm.
13. Hành vi uy hiếp tinh thần nhằm chiếm đoạt tài sản là hành vi khách
quan của tội chiếm đoạt tài sản.
Nhận định này là ĐÚNG.
Giải thích: Căn cứ theo Điu 170 BLHS 2015
14. Mỗi tội phạm chỉ xâm phạm duy nhất một khách thể trực tiếp. Nhận
định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật một tội phạm thể xâm phạm đến
nhiều khách thể khác nhau.
15. Tội cướp tài sản chỉ được coi hoàn thành khi chủ thể phạm tội đã
chiếm đoạt được tài sản.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, chỉ cần người phạm tội thực hiện
1 trong 3 hành vi dùng lực, đe dọa dùng lực ngay tức khắc, thủ đoạn
khác thì tội phạm được xem là đã hoàn thành.
16. Cấu thành tội phạm tổng hợp những dấu hiệu chung đặc trưng cho
nhiều tội phạm cụ thể. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, CTTP tổng hợp các dấu hiệu
chung có tính đặc trưng cho một tội phạm nhất định được quy định tại LHS.
17. Người đủ 14 tuổi đến dưới 10 tuổi bị truy cứu trách nhiệm hình sự về
tội rất nghiêm trọng do cố ý đặc biệt nghiêm trọng. Nhận định
này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, người t đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi bị truy cứu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng
được quy định tại Điều 12 BLHS 2015, chỉ phạm phải một trong những tội
danh đó thì mới bị truy cứu TNHS.
18. Tội giết người chỉ có thể thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp. Nhận định
này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, tội giết người có thể thực hiện với
lỗi cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp.
19. Khách thể của tội phạm các QHXH luật hình sự nhiệm vụ
điều chỉnh.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Khách thể của tội phạm QHXH được luật nh sự bảo v
và bị tội phạm xâm hại.
20. Đối tượng tác động của một tội phạm luôn đối tượng vật chất cụ
thể.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Đối tượng tác động của một tội phạm có thể là con người, hoạt
động bình thường của chủ thể , vật chất,...
21. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc vượt
qua mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội những người đủ
năng lực TNHS và người từ đủ 14 tuổi trở lên.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Chủ thể của tội phạm này thể là bất kỳ người nào từ đủ 16
tuổi trở lên có năng lực TNHS.
22. Hành vi dùng lực, đe dọa dùng lực ngay tức khắc hoặc những
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể
chống cự được hành vi khách quan của tội trộm cắp tài sản. Nhận
định này là SAI.
Giải thích: Hành vi khách quan cua tội trộm cướp tài sản.
23. Bàn bạc thoả thuận trước dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Hành vi bàn bạc thỏa thuận không phải là dấu hiệu bắt buộc.
24. Người hành vi giúp sức dạng “hứa hẹn trước” phải chịu
tráchnhiệm hình sự ngay cả khi lời hứa đó không đước thức hiện.
Nhận định này là ĐÚNG.
Giải thích: Theo pháp luật quy định không đòi hỏi hứa hẹn trước của người
giúp sức phải được thực hiện.
25. Việc phân biệt giữa lỗi cố ý trực tiếp và li cố ý gián tiếp trong khi áp
dụng luật hình sự chỉ ý nghĩa đối với việc quy định hình phạt
không có ýnghĩa đối với việc định tội. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Trong BLHS quy định nguyên tắc lỗi là nguyên tắc quan trng,
sở để định tội danh, khung hình phạt. Nếu yếu tố lỗi không được xác
định thì không thể CTTP.
26. Sự kiện bất ngờ tình tiết loại trừ yếu tố lỗi của hành vi phạm tội.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Sự kiện bất ngờ tình tiết loại trừ tính chất lỗi của hành vi
phạm tội.
27. Mỗi tội phạm chỉ có 1 khách thể trực tiếp.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Một tội phạm có 1 hoặc nhiều khách thtrực tiếp.
28. Đối tượng điều chỉnh của lut hình sự tất cả các QHXH phát sinh
khi có một tội phạm được thực hiện.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Đối ợng điu chỉnh cua luật hình sự những QHXH phát
sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
29. Trong mọi trường hợp một tội phạm chỉ được coi là thực hiện tại Việt
Nam nếu tội phạm đó bắt đầu kết thúc trên lãnh th Việt Nam.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Có thể bắt đầu và kết thúc ngoài lãnh thổi Việt Nam (Quy định
tại điều 6).
30. Trong một tội danh bắt buộc phải 3 loại cấu thành tội phạm: cấu
thành cơ bản, tăng nặng và giảm nhẹ. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Trong quy định pháp luật: một tội danh không bắt buộc phải
3 loại CTTP.
31. Tội phạm cấu thành vật chất một tội phạm trên thực tế đã
gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Nhận định này ĐÚNG.
Giải thích: PL quy định.
32. Tuổi chịu TNHS tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành
vi nguy hiểm cho XH.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Tiền đề xác định li người thực hiện.
II. Lý thuyết:
Câu 1: Phân biệt tội cướp tài sn và tội cướp giật tài sản.
Bài làm:
Tiêu chí
Tội cướp tài sản (Điều
168)
Tội cướp giật tài sản (Điều
171)
Khách thể của
tội phạm
Xâm phạm quan hệ nhân thân
và quan hệ sở hữu.
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- Có hành vi đe doạ dùng
lực ngay tức khắc nhằm
chiếm đoạt tài sản.
hành vi chiếm đoạt tài
sản một cách công khai
nhanh chóng.
Câu 2: Phân biệt tội cưỡng đoạt tài sản và tội cướp tài sản.
Bài làm:
- Dùng lực nhằm
chiếm đoạt tài sản.
- Dùng thủ đoạn khác
làm cho người bị tấn công
lâm vào tình trạng không thể
chống cự được nhằm chiếm
đoạt tài sản.
Mặt chủ quan
Lỗi cố ý.
Lỗi cố ý.
Chủ thể của
tội phạm
Người ng lực trách
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi
luật định.
Người ng lực trách
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi
luật định.
Hình phạt
- Khung 1: Phạt tù từ 03
năm đến 10 năm.
- Khung 2: Phạt tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 12
năm đến 20 năm.
- Khung 4: Phạt tù từ 18
năm đến 20 năm.
- Khung 5: Phạt tù từ 01
năm đến 05 áp dụng cho
trường hợp chuẩn bị phm
tội.
- Khung 1: Phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.
- Khung 2: Phạt tù từ 03
năm đến 10 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Phạt tù từ 12
năm đến 20 năm.
Hình phạt bổ
sung
Không có
Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến
100 triệu đồng.
Tiêu chí
Tội cưỡng đoạt tài sản
(Điều 170)
Tội cướp tài sản (Điều
168)
Khách thể của
tội phạm
Xâm phạm quan hệ nhân thân
và quan hệ sở hữu.
Xâm phạm quan hệ nhân
thân và quan hệ sở hữu.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- Có hành vi đe doạ dùng
lực nhằm chiếm đoạt tài sản.
- hành vi khác uy hiếp
tinh thần người khác nhằm
chiếm đoạt tài sản.
- hành vi đe doạ
dùng lực ngay tức khắc
nhằm chiếm đoạt tài sản.
- Dùng lực nhằm
chiếm đoạt tài sản.
- Dùng thủ đoạn khác
làm cho người bị tấn công
lâm vào tình trạng không thể
Câu 3: Phân biệt tội cướp giật tài sản tội công nhiên chiếm đoạt tài
sản.
Bài làm:
chống cự được nhằm chiếm
đoạt tài sản.
Mặt chủ quan
Lỗi cố ý trực tiếp.
Lỗi cố ý.
Chủ thể của
tội phạm
Người ng lực trách
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi
luật định.
Người năng lực trách
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi
luật định.
Hình phạt
- Khung 1: Phạt tù từ 01
năm đến 05 năm.
- Khung 2: Phạt tù từ 03
năm đến 10 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Phạt tù từ 12
năm đến 20 năm.
- Khung 1: Phạt tù từ 03
năm đến 10 năm.
- Khung 2: Phạt tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 12
năm đến 20 năm.
- Khung 4: Phạt tù từ 18
năm đến 20 năm.
- Khung 5: Phạt tù từ 01
năm đến 05 áp dụng cho
trường hợp chuẩn bị phạm
tội.
Hình phạt bổ
sung
Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến
100 triệu đồng hoặc tịch thu
một phần hoặc tn bộ tài
sản.
Không có.
Tiêu chí
Tội cướp giật tài sản (Điều
171)
Tội công nhiên chiếm đoạt
TS
(Điều172)
Khách thể của
tội phạm
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Mặt khách
quan của tội
phạm
hành vi chiếm đoạt tài
sản một cách công khai
nhanh chóng.
Có hành vi công khai, ngang
nhiên chiếm đoạt tài sản của
chủ tài sản ngay trước mắt
chủ tài sản do lợi dụng chủ
tài sn không điều kiện
bảo vệ tài sản.
Mặt chủ quan
Lỗi cố ý.
Lỗi cố ý.
Câu 4: Phân biệt tội trộm cắp tài sản tội công nhiên chiếm đoạt tài sản.
Bài làm:
Chủ thể của
tội phạm
Người năng lực trách
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi
luật định.
Người từ đủ 16 tuổi trở lên.
Hình phạt
- Khung 1: Pht tù từ 01
năm đến 05 năm.
- Khung 2: Pht tù từ 03
năm đến 10 năm.
- Khung 3: Pht tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Pht tù từ 12
năm đến 20 năm.
- Khung 1: Cải tạo
không giam giữ đến 03 năm
hoặc phạt từ 06 tháng đến
03 năm.
- Khung 2: Phạt tù từ 02
năm đến 07 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Phạt tù từ 12
năm đến 20 năm.
Hình phạt bổ
sung
Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến
100 triệu đồng.
Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến
100 triệu đồng.
Tiêu chí
Tội trộm cắp tài sản (Điều
173)
Tội công nhiên chiếm đoạt
TS
(Điều 172)
Khách thể của
tội phạm
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Mặt khách
quan của tội
phạm
Hành vi chiếm đoạt tài sản
bằng hình thức lén lút, với
thủ đoạn lợi dụng sơ hở, mất
cảnh giác của người quản
tài sản, hoặc lợi dụng vào
hoàn cảnh khách quan khác.
hành vi công khai, ngang
nhiên chiếm đoạt tài sản của
chủ tài sản ngay trước mắt
chủ tài sản do lợi dụng chủ
tài sản không điều kiện
bảo vệ tài sản.
Mặt chủ quan
Lỗi cố ý.
Lỗi cố ý.
Chủ thể của
tội phạm
người năng lực TNHS
và đạt độ tuổi lut định.
Người từ đủ 16 tuổi trở lên.
Hình phạt
- Khung 1: Cải tạo
không giam giữ đến 03 năm
hoặc phạt từ 06 tháng đến
03 năm.
- Khung 2: Phạt tù t 02
năm đến 07 năm.
- Khung 1: Cải tạo
không giam giữ đến 03 năm
hoặc phạttừ 06 tháng đến
03 năm.
- Khung 2: Phạt từ 02
năm đến 07 năm.
- Khung 3: Phạt tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Phạt tù từ 12
năm đến 20 năm.
- Khung 3: Pht tù từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Pht tù từ 12
năm đến 20 năm.
Hình phạt bổ
sung
Phạt tiền từ 05 triệu đng đến
50 triệu đồng.
Phạt tin từ 10 triệu đồng đến
100 triệu đồng.
Câu 5: Phân biệt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản và tội lạm dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sản.
Bài làm:
Tiêu chí
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài
sản
(Điều 174)
Tội lạm dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sản (Điều
175)
Khách thể
của tội phạm
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Mặt khách
quan của tội
phạm
hành vi chiếm đoạt toàn
bộ hay một phần tài sản đã
được giao trên s hợp
đồng đã được kết giữa chủ
tài sản người hành vi
chiếm đoạt.
Mặt chủ quan
Lỗi cố ý.
Lỗi cố ý.
Chủ thể của
tội phạm
người năng lực TNHS
và đạt độ tuổi lut định.
Người t đủ 16 tuổi trở lên
có năng lực TNHS.
Hình phạt
- Khung 1: Cải tạo không
giam giữ đến 03 năm hoặc
phạt từ 06 tháng đến 03
năm.
- Khung 2: Pht từ 02
năm đến 07 năm.
- Khung 3: Pht từ 07
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Pht từ 12
năm đến 20 năm.
- Khung 1: Cải tạo không
giam giữ đến 03 năm hoặc
phạt từ 06 tháng đến 03
năm.
- Khung 2: Phạt từ 02
năm đến 07 năm.
- Khung 3: Phạt từ 05
năm đến 15 năm.
- Khung 4: Phạt từ 12
năm đến 20 năm.
tin sai lệch để người khác tin
là sự tht nhằm chiếm đoạt
Hình phạt bổ
sung
Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến
100 triệu đng, cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc
nhất định từ 01 năm đến 05
Phạt tin t 10 triệu đồng
đến 100 triệu đồng, cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc
nhất định từ 01 năm đến 05
năm hoặc tịch thu một phần
hoặc toàn bộ tài sản.
năm hoặc tịch thu một phn
hoặc toàn bộ tài sản.
Câu 6: Phân biệt tội sử dụng trái phép tài sản và tội chiếm giữ trái phép
tài sản.
Bài làm:
Tiêu chí
Tội sử dụng trái phép tài
sản
(Điều 177)
Tội chiếm giữ trái phép tài
sản
(Điều 176)
Khách thể
của tội phạm
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Xâm phạm quan hệ sở hữu.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- hành vi không trả
lại tài sản được giao nhầm
cho chủ tài sản tiếp tục
chiếm hữu, sử dng hoặc đã
định đoạt tài sản đó.
- hành vi không nộp
cho quan trách nhiệm
tài sản mình tìm được,
bắt được,… tiếp tục
chiếm hữu, sử dng hoặc đã
định đoạt tài sản đó.
Mặt chủ quan
của tội phạm
Người năng lực trách
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi
luật định.
Người năng lực trách
nhiệm hình sự và đạt đtuổi
luật định.
Chủ thể của
tội phạm
Lỗi cố ý.
Lỗi cố ý trực tiếp.
khai thác trái
phép giá tr sử dụng của tài
sản nhưng không làm cho
ch i sản mất hẳn tài sản
Hình phạt
- Khung 1: Phạt tiền từ
10 triệu đồng đến 50 triu
đồng, phạt cải tạo không
giam giữ đến 02 năm hoặc
phạt từ 03 tháng đến 02
năm. - Khung 2: Phạt tiền từ
50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng hoặc phạt từ 01 năm
đến 05 năm.
- Khung 3: Phạt từ 03
năm đến 07 năm.
- Khung 1: Phạt tin t 10
triệu đồng đến 50 triệu đồng,
phạt cải tạo không giam giữ
đến 02 năm hoặc phạt từ
03 tháng đến 02 năm. -
Khung 2: Phạt từ 01 năm
đến 05 năm.
Hình phạt bổ
sung
Phạt tiền từ 5 tiệu đng đến 20
triệu đồng, bị cấm đảm nhiệm
chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định từ 01
đến 05 năm.
Không có.
Câu 7: Pn biệt tội trộm cắp tài sản với tội cướp tài sản và tội cướp giật
tài sản.
Bài làm:
Tiêu chí
Tội trộm cắp tài
sản
(Điều 173)
Tội cướp tài sản
(Điều 168)
Tội cướp giật tài
sản
(Điều 171)
Khách thể
của tội
phạm
Xâm phạm quan hệ
sở hữu.
Xâm phạm quan hệ
nhân thân quan
hệ sở hữu.
Xâm phạm quan hệ
sở hữu.
Mặt khách
quan của
tội phạm
Người phạm tội
che giấu hành vi
chiếm đoạt tài sản
đối với chủ tài
sản.
hành vi chiếm
đoạt tài sản một
cách công khai
nhanh chóng.
Mặt chủ
quan
Lỗi cố ý.
Lỗi cố ý.
Lỗi cố ý.
Chủ thể
của tội
phạm
Người năng
lực trách nhiệm
hình sự đạt độ
tuổi luật định.
Người năng lc
trách nhiệm hình s
đạt độ tuổi luật
định.
Người năng lực
trách nhiệm hình sự
đạt độ tuổi luật
định.
Hình phạt
- Khung 1: Phạt
cải tạo không
giam giữ đến 03
năm hoặc phạt tù
- Khung 1: Pht
từ 03 năm đến 10
năm.
- Khung 1: Phạt
từ 01 năm đến 05
năm.
Câu 8: Phân biệt tội giết người và tội vô ý làm chết người.
Bài làm:
từ 06 tháng đến 03
năm.
- Khung 2:
Phạt t 02 năm
đến 07 năm.
- Khung 3:
Phạt t 07 năm
đến 15 năm.
- Khung 4:
Phạt t 12 năm
đến 20 năm.
- Khung 2:
Phạt từ 07 năm
đến 15 năm.
- Khung 3:
Phạt từ 12 năm
đến 20 năm.
- Khung 4:
Phạt từ 18 năm
đến 20 năm.
- Khung 5:
Phạt từ 01 năm
đến 05 năm áp dụng
cho tờng hợp
chuẩn bị phạm tội.
- Khung 2:
Phạt t 03 năm
đến 10 năm.
- Khung 3:
Phạt t 07 năm
đến 15 năm.
- Khung 4:
Phạt t 12 năm
đến 20 năm.
Hình phạt
bổ sung
Không có.
Không có
Phạt tin từ 10 triệu
đồng đến 100 triệu
đồng.
Tiêu chí
Tội giết người (Điều
123)
Tội vô ý làm chết người
(Điều 128)
Khách thể
của tội phạm
Xâm phạm đến quyền được
tôn trọng bảo vệ tính
mạng của con người.
Xâm phạm đến quyền được
tôn trng bảo vệ tính
mạng của con người.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- Thể hiện qua hành vi
dùng mọi thủ đoạn nhằm
chấm dứt sự sng của người
khác.
- Hình thức:
+ Hành động.
+ Không hành động.
- Hậu quả: Thiệt hại về
thể chất gây ra cái chết cho
người khác.
Người phạm tội tuy thấy
chính hành vi của mình
thể gây ra hậu quả chết
người nhưng cho rằng hậu
quả đó sẽ không xảy ra còn
thể ngăn ngừa được hoặc
người phạm tội không thấy
hành vi của mình có thể y
ra hậu quả chết người mặc
phải thấy trước thể
thấy trước hậu quả đó.
Mặt chủ quan
Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố
ý gián tiếp.
Lỗi vô ý bao gồm cả vô ý do
cẩu thả và vô ý do quá tự tin.
Câu 7: Phân biệt tội hiếp dâm và tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi.
Bài làm:
Chủ thể của
tội phạm
người năng lực TNHS
và đủ từ 14 tuổi trở lên.
người năng lực TNHS
và đủ tuổi chịu TNHS.
Hình phạt
- Khung hình phạt
bản: 07 đến 15 năm tù.
- Khung hình phạt tăng
nặng: Từ 12 năm đến 20 năm
giam, chung thân hoặc
tử hình.
- Hình phạt cho giai
đoạn chuẩn bị phạm tội: Từ
01 năm đến 05 năm tù giam.
- Khung hình phạt
bản: 06 tháng đến 05 năm tù.
- Khung hình phạt tăng
nặng: Từ 03 năm đến 10 năm
tù giam (trường hợp làm
chết nhiều người)
Hình phạt bổ
sung
Cấm đảm nhiệm chức vụ,
phạt quản chế hoặc cấm
trú từ 01 năm đến 05 năm.
Không có.
Tiêu chí
Tội hiếp dâm (Điều
141)
Tội hiếp dâm người dưới
16 tuổi
(Điều 142)
Khách thể
của tội phạm
Xâm phạm đến quan hệ nhân
thân của nn nhân gồm sức
khỏe, danh dự, nhân phẩm.
Hành vi phạm tội đã xâm
phạm quyền được bo vệ
thân thể, nhân phẩm, danh
dự, xâm hại đếm sự phát
triển bình thường về tâm,
sinh của người dưới 16
tuổi.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- hành vi dùng lực, đe
doạ dùng lực nhằm làm
liệt s kháng cự của nạn nhân
để thực hiện hành vi giao cấu
trái với ý muôn của nạn nhân.
- hành vi lợi dụng tình
trạng không thể tự vệ được
của nạn nhân hoặc thủ đoạn
khác để giao cấu với nn nhân
trái với ý muốn của nạn nhân.
- hành vi dùng thủ đoạn
khác để giao cấu với nạn nhân.
- Hành vi dùng lực,
dùng bằng sức mạnh vật chất
như trói, gây thương tích, vật
ngã, quần áo, p cổ,…
nhằm làm liệt sự kháng cự
của nạn nhân người dưới
16 tuổi đgiao cấu với người
đó.
- Hành vi đe dọa dùng
lực biểu hiện như đe dọa
gây thương tích, đe dọa giết
người, đe dọa giết người
thân thích,… nhằm uy hiếp
tinh thần làm cho nạn nhân
khiếp sợ, bị liệt ý chí phản
kháng.
- Lợi dng vào tình trạng
không thể t vệ được của
người dưới 16 tuổi để hiếp
dâm hoặc dùng những thủ
đoạn khác để giao cấu với
người dưới 16 tuổi.
Mặt chủ
quan
Lỗi cố ý trực tiếp.
Lỗi cố ý.
Chủ thể của
tội phạm
Là cá nhân đủ tuổi chịu TNHS
và đủ năng lực chịu TNHS.
Bất k người nào có năng lực
TNHS.
Hình phạt
- Khung 1: Từ 07 năm
15
năm
- Khung 2: Từ 12 năm
20 năm
- Khung 3: Từ 20 năm, tù
chung thân hoặc tử hình.
Hình phạt
bổ sung
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm
hành nghề hoặc làm công việc
nhất định từ 01 đến 05 năm.
Cấm đảm nhiệm chức vụ,
cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định từ 01
đến 05 năm.
Câu 8: Phân biệt tội bức tử và ti xúi giục hoặc giúp người khác tự sát.
Bài làm:
Tiêu chí
Tội bức tử (Điều
130)
Tội xúi giục hoặc giúp
người khác tự sát (Điều
131)
Phạm ti theo Khoản 1 Điều
BLHS 2015 thì b phạt tù
t 02 năm đến 07 năm.
Phạm ti thuộc một trong các
tờng hp tại Khoản 1 Điu
BLHS 2015 thì bị phạt tù
t 07 năm đến 15 năm.
Phạm ti đói với người từ đủ
tui đến ới 18 tuổi thì bị
phạt tù t 05 năm đến 10 năm.
Khách thể
của tội
phạm
Xâm phạm đến quyền sống
của con người xâm phạm
đến quy tắc nghề nghiệp, quy
tắc hành chính.
Ảnh hưởng xấu đến trật tan
toàn xã hội, gián tiếp xâm
phạm đến quyền sống của
con người.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- các hành vi khách
quan đối xử tàn ác với nn
nhân như đánh đập, bỏ đói,…
thường xuyên nợc đãi.
- Làm cho nạn nhân đau
đớn về th xác nhưng chưa
đến mức gây thương tích hay
tổn hại sức khoẻ.
- Làm nhục nạn nhân.
- hành vi kích động,
dụ dỗ, thúc đẩy người khác t
sát.
- hành vi tạo điều
kiện vật chất hoặc tinh thần
cho người khác tự tước đoạt
tinh mạng của họ.
- Hậu quả: làm cho
người khác có hành vi tự sát.
Mặt chủ
quan của tội
phạm
Lỗi cố ý hoặc li vô ý.
Lỗi cố ý.
Chủ thể của
tội phạm
Người có năng lực TNHS.
Bất kỳ người nào năng lực
TNHS.
Hình phạt
- Bức tử làm một người tự sát:
Phạt từ 02 năm đến 07 năm.
- Bức tử làm nhiu người tự
sát: Phạt từ 05 năm đến 12
năm.
- Khung 1: Phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm
hoặc phạttừ 06 tháng đến
03 năm.
- Khung 2: Phạt từ 02
năm đến 07 năm.
Tiêu chí
Tội giết người (Điều
123)
Tội bức tử (Điều
130)
Khách thể của
tội phạm
Xâm phạm đến quyền được
tôn trọng bảo vệ tính
mạng của con người.
Xâm phạm đến quyền sống
của con người và xâm phạm
đến quy tắc nghề nghiệp,
quy tắc hành chính.
Câu 9: Phân biệt tội bức tử ( Điều 130 BLHS) với tội giết người (Điều 123
BLHS)
Bài làm:
Mặt khách
quan của tội
phạm
- Thể hiện qua hành vi
dùng mọi thủ đoạn nhằm
chấm dứt sự sống của người
khác.
- Hình thức:
+ Hành động.
+ Không hành động.
- Hậu quả: Thiệt hại về
thể chất gây ra cái chết cho
người khác.
- Có các hành vi khách
quan đối xử tàn ác với nạn
nhân như đánh đập, b
đói,… thường xuyên ngược
đãi. - Làm cho nạn nhân đau
đớn về thể xác nhưng chưa
đến mức gây thương tích
hay tổn hại sức khoẻ.
- Làm nhục nạn nhân.
Mặt chủ quan
của tội phạm
Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố
ý gián tiếp.
Lỗi cố ý hoặc li vô ý.
Chủ thể của
tội phạm
người năng lực TNHS
và đủ từ 14 tuổi trở lên.
Người có năng lực TNHS.
Hình phạt
- Khung hình phạt
bản: 07 đến 15 năm tù.
- Khung hình phạt tăng
nặng: Từ 12 năm đến 20 năm
giam, chung thân hoặc
tử hình.
- Hình phạt cho giai
đoạn chuẩn bị phạm tội: Từ
01 năm đến 05 năm tù giam.
- Bức tử làm một người
tự sát: Phạt tù từ 02 năm đến
07 năm.
- Bức tử làm nhiều
người tự sát: Phạt t 05
năm đến 12 năm.
Hình phạt bổ
sung
Cấm đảm nhiệm chức vụ,
phạt quản chế hoặc cấm
trú từ 01 năm đến 05 năm.
Không có.
Câu 10: Phân biệt tội giết người tội giết người trong trạng thái tinh
thần bị kích động mnh.
Bài làm:
Tiêu chí
Tội giết người (Điều
123)
Tội giết người trong trạng
thái tinh thần bị kích động
mạnh
(Điều 125)
Khách thể của
tội phạm
Xâm phạm đến quyền được
tôn trọng bảo vệ tính
mạng của con người.
Xâm phạm tính mạng của
con người.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- Thể hiện qua hành vi
dùng mọi thủ đoạn nhằm
chấm dứt sự sng của người
khác.
- Hình thức:
+ Hành động.
+ Không hành động.
- Hậu quả: Thiệt hại về
thể chất gây ra cái chết cho
người khác.
- Thứ nhất, cần trạng
thái tinh thần của người thực
hiện hành vi phạm tội hoàn
toàn bị kích động mạnh khi
thực hiện hành vi giết người.
- Thứ hai, đối với nạn nhân
bị giết người hành vi
trái pháp luật nghiêm trọng
xâm phạm đến li ích của
người phạm tội hoặc đối với
những người thân thích của
Câu 11: Phân biệt tội giết người (Điều 123 BLHS) và tội cố ý gây thương
tích (Điều 134 BLHS)
Bài làm:
Chủ thể của tội
phạm
người năng lực TNHS
và đủ từ 14 tuổi trở lên.
- Từ đủ 16 tuổi trở lên,
năng lực TNHS.
chủ thể thực hiện hành vi
phạm tội.
Mặt chủ quan
Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố
ý gián tiếp.
Lỗi cố ý.
Chủ thể của
tội phạm
người năng lc TNHS
và đủ từ 14 tuổi trở lên.
Bất người nào năng lực
TNHS.
Hình phạt
- Khung hình phạt
bản: 07 đến 15 năm tù.
- Khung hình phạt tăng
nặng: Từ 12 năm đến 20 năm
giam, chung thân hoặc
tử hình.
- Hình phạt cho giai
đoạn chuẩn bị phạm tội: Từ
01 năm đến 05 năm tù giam.
- Khung 1: Phạt tù từ 06
tháng đến 03 năm.
- Khung 2: Phạt tù từ 03
năm đến 07 năm.
Hình phạt bổ
sung
Cấm đm nhiệm chức vụ,
phạt quản chế hoặc cấm
trú từ 01 năm đến 05 năm.
Không có.
Tiêu chí
Tội giết người (Điều 123)
Tội cố ý gây thương tích
(Điều 134)
Khách thể
của tội phạm
Xâm phạm đến quyền được
tôn trọng bảo vệ tính
mạng của con người.
Xâm phạm đến quyền được
tôn trọng và bảo vệ sức khỏe
của con người.
Mặt khách
quan của tội
phạm
- Thể hiện qua hành vi
dùng mọi thủ đoạn nhằm
chấm dứt sự sng của người
khác.
- Hình thức:
+ Hành động.
+ Không hành động.
- Hậu quả: Thiệt hại về
thể chất gây ra cái chết cho
người khác.
- hành vi nguy hiểm
cho XH, trái pháp luật hình
sự. - người phạm tội nhận
thức về hậu quả vhành vi
của mình nhưng đmặc cho
hậu quả đó xảy ra.
- Hậu quả: thương tích
hoặc tổn hại sức khỏe.
- Là tội có cấu thành vật
chất.
Mặt chủ quan
của tội phạm
Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố
ý gián tiếp.
Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi c
ý gián tiếp.

Preview text:

BÁN TRẮC NGHIỆM + LÝ THUYẾT LUẬT HÌNH SỰ I. Nhận định:
1. Quan hệ giữa tính trái pháp luật và tính nguy hiểm cho xã hội là quan
hệ giữa nội dung và hình thức của tội phạm. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Quan hệ giữa tính trái pháp luật và tính nguy hiểm cho xã hội là
quan hệ giữa hình thức và nội dung của tội phạm.
2. Quan hệ giữa tính quy định trong BLHS và tính có lỗi là quan hệ giữa
nội dung và hình thức của tội phạm. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Đó là mối quan hệ giữa hình thức và nội dung của tội phạm.
3. Chỉ xử lý về tội giết người khi có hậu quả xảy ra trên thực tế. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Chỉ cần hành vi của người phạm tội đã thực hiện có mục đích là
chấm dứt sự sống của nạn nhân thì được coi như đã cấu thành tội phạm giết
người mặc dù hậu quả giết người chưa xảy ra.
4. Tội hiếp dâm và tội hiếp dâm dưới 16 tuổi chỉ khác nhau về dấu hiệu
độ tuổi của nạn nhân. Nhận định này là Giải thích:
5. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội luôn được miễn TNHS. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Việc nửa chừng chấm dút hành vi phạm tội chỉ được miễn giảm
TNHS về tội định phạm do chính sách khoan hồng của nhà nước chứ không
phải là không phạm tội (Điều 16 BLHS 2015).
6. Mọi hành vi gây nguy hiểm cho xã hội đều là tội phạm. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Hành vi có tính chất nguy hiểm cho xã hội nhưng không đáng
kể thì không phải là tội phạm (Khoản 8 Điều 2 BLHS 2015)
7. Hành vi đe dọa và dùng vũ lực có thể cấu thành tội cướp tài sản. Nhận định này là SAI
Giải thích: Đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc,… nhằm chiếm đoạt tài sản
thì mới được coi là tội cướp tài sản (Điều 124 BLHS 2015)
8. Chủ thể của tội giết con mới đẻ là người mẹ. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo Điều 124 BLHS 2015, chủ thể trong tội giết con
mới đẻ là người mẹ đẻ của đứa bé.
9. Lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp chỉ khác nhau về dấu hiệu ý chí.
Nhận định này là ĐÚNG. Giải thích:
10. Trong cấu thành tội phạm những người áp dụng pháp luật có thể thêm
hoặc bớt các dấu hiệu. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo quy định pháp luật để bị coi là tội phạm thì cần
phải xem xét đầy đủ 4 yếu tố, nếu thiếu một trong 4 yếu tố thì không thể quy
kết một người phạm tội.
11. Mọi trường hợp đồng phạm đều là phạm tội có tổ chức. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo Điều 17 BLHS 2015.
12. Chủ thể của tội hiếp dâm là nam giới. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Căn cứ theo Điều 141 BLHS 2015: “Người nào…..” không xác
định củ thể giới tính nên trong trường hợp này có thể hiểu cả nam giới và nữ
giới đều có thể là chủ thể của tội hiếp dâm.
13. Hành vi uy hiếp tinh thần nhằm chiếm đoạt tài sản là hành vi khách
quan của tội chiếm đoạt tài sản.
Nhận định này là ĐÚNG.
Giải thích: Căn cứ theo Điều 170 BLHS 2015
14. Mỗi tội phạm chỉ xâm phạm duy nhất một khách thể trực tiếp. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật một tội phạm có thể xâm phạm đến
nhiều khách thể khác nhau.
15. Tội cướp tài sản chỉ được coi là hoàn thành khi chủ thể phạm tội đã
chiếm đoạt được tài sản. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, chỉ cần người phạm tội thực hiện
1 trong 3 hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc, thủ đoạn
khác thì tội phạm được xem là đã hoàn thành.
16. Cấu thành tội phạm là tổng hợp những dấu hiệu chung đặc trưng cho
nhiều tội phạm cụ thể. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, CTTP là tổng hợp các dấu hiệu
chung có tính đặc trưng cho một tội phạm nhất định được quy định tại LHS.
17. Người đủ 14 tuổi đến dưới 10 tuổi bị truy cứu trách nhiệm hình sự về
tội rất nghiêm trọng do cố ý và đặc biệt nghiêm trọng. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi bị truy cứu TNHS về tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng
được quy định tại Điều 12 BLHS 2015, chỉ phạm phải một trong những tội
danh đó thì mới bị truy cứu TNHS.
18. Tội giết người chỉ có thể thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, tội giết người có thể thực hiện với
lỗi cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp.
19. Khách thể của tội phạm là các QHXH mà luật hình sự có nhiệm vụ điều chỉnh. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Khách thể của tội phạm là QHXH được luật Hình sự bảo vệ
và bị tội phạm xâm hại.
20. Đối tượng tác động của một tội phạm luôn là đối tượng vật chất cụ thể. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Đối tượng tác động của một tội phạm có thể là con người, hoạt
động bình thường của chủ thể , vật chất,...
21. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc vượt
qua mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội là những người có đủ
năng lực TNHS và người từ đủ 14 tuổi trở lên.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Chủ thể của tội phạm này có thể là bất kỳ người nào từ đủ 16
tuổi trở lên có năng lực TNHS.
22. Hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có những
hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể
chống cự được là hành vi khách quan của tội trộm cắp tài sản.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Hành vi khách quan cua tội trộm cướp tài sản.
23. Bàn bạc thoả thuận trước là dấu hiệu bắt buộc của đồng phạm. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Hành vi bàn bạc thỏa thuận không phải là dấu hiệu bắt buộc.
24. Người có hành vi giúp sức ở dạng “hứa hẹn trước” phải chịu
tráchnhiệm hình sự ngay cả khi lời hứa đó không đước thức hiện.
Nhận định này là ĐÚNG.
Giải thích: Theo pháp luật quy định không đòi hỏi hứa hẹn trước của người
giúp sức phải được thực hiện.
25. Việc phân biệt giữa lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp trong khi áp
dụng luật hình sự chỉ có ý nghĩa đối với việc quy định hình phạt mà
không có ýnghĩa đối với việc định tội.
Nhận định này là SAI.
Giải thích: Trong BLHS quy định nguyên tắc lỗi là nguyên tắc quan trọng,
là cơ sở để định tội danh, khung hình phạt. Nếu yếu tố lỗi không được xác
định thì không thể CTTP.
26. Sự kiện bất ngờ là tình tiết loại trừ yếu tố lỗi của hành vi phạm tội. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Sự kiện bất ngờ là tình tiết loại trừ tính chất lỗi của hành vi phạm tội.
27. Mỗi tội phạm chỉ có 1 khách thể trực tiếp. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Một tội phạm có 1 hoặc nhiều khách thể trực tiếp.
28. Đối tượng điều chỉnh của luật hình sự là tất cả các QHXH phát sinh
khi có một tội phạm được thực hiện. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Đối tượng điều chỉnh cua luật hình sự là những QHXH phát
sinh giữa nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
29. Trong mọi trường hợp một tội phạm chỉ được coi là thực hiện tại Việt
Nam nếu tội phạm đó bắt đầu và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Có thể bắt đầu và kết thúc ngoài lãnh thổi Việt Nam (Quy định tại điều 6).
30. Trong một tội danh bắt buộc phải có 3 loại cấu thành tội phạm: cấu
thành cơ bản, tăng nặng và giảm nhẹ. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Trong quy định pháp luật: một tội danh không bắt buộc phải có 3 loại CTTP.
31. Tội phạm có cấu thành vật chất là một tội phạm mà trên thực tế đã
gây hậu quả nguy hiểm cho xã hội.
Nhận định này là ĐÚNG.
Giải thích: PL quy định.
32. Tuổi chịu TNHS là tiền đề để xác định lỗi của người thực hiện hành
vi nguy hiểm cho XH. Nhận định này là SAI.
Giải thích: Tiền đề xác định lỗi người thực hiện. II. Lý thuyết:
Câu 1: Phân biệt tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản. Bài làm: Tiêu chí
Tội cướp tài sản (Điều
Tội cướp giật tài sản (Điều 168) 171)
Khách thể của Xâm phạm quan hệ nhân thân Xâm phạm quan hệ sở hữu. tội phạm và quan hệ sở hữu.
Mặt khách - Có hành vi đe doạ dùng vũ Có hành vi chiếm đoạt tài
quan của tội lực ngay tức khắc nhằm sản một cách công khai và phạm chiếm đoạt tài sản. nhanh chóng. - Dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản. - Dùng thủ đoạn khác
làm cho người bị tấn công
lâm vào tình trạng không thể
chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý. Lỗi cố ý.
Chủ thể của Người có năng lực trách Người có năng lực trách tội phạm
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi nhiệm hình sự và đạt độ tuổi luật định. luật định. Hình phạt - Khung 1: Phạt tù từ 03 - Khung 1: Phạt tù từ 01 năm đến 10 năm. năm đến 05 năm. - Khung 2: Phạt tù từ 07 - Khung 2: Phạt tù từ 03 năm đến 15 năm. năm đến 10 năm. - Khung 3: Phạt tù từ 12 - Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 20 năm. năm đến 15 năm. - Khung 4: Phạt tù từ 18 - Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm. năm đến 20 năm. - Khung 5: Phạt tù từ 01 năm đến 05 áp dụng cho
trường hợp chuẩn bị phạm tội. Hình phạt bổ Không có
Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến sung 100 triệu đồng. Tiêu chí
Tội cưỡng đoạt tài sản
Tội cướp tài sản (Điều (Điều 170) 168)
Khách thể của Xâm phạm quan hệ nhân thân Xâm phạm quan hệ nhân tội phạm và quan hệ sở hữu.
thân và quan hệ sở hữu.
Mặt khách - Có hành vi đe doạ dùng vũ - Có hành vi đe doạ
quan của tội lực nhằm chiếm đoạt tài sản. dùng vũ lực ngay tức khắc phạm
- Có hành vi khác uy hiếp nhằm chiếm đoạt tài sản.
tinh thần người khác nhằm - Dùng vũ lực nhằm chiếm đoạt tài sản. chiếm đoạt tài sản. - Dùng thủ đoạn khác
làm cho người bị tấn công
lâm vào tình trạng không thể
Câu 2: Phân biệt tội cưỡng đoạt tài sản và tội cướp tài sản. Bài làm:
chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý trực tiếp. Lỗi cố ý.
Chủ thể của Người có năng lực trách Người có năng lực trách tội phạm
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi nhiệm hình sự và đạt độ tuổi luật định. luật định. Hình phạt - Khung 1: Phạt tù từ 01 - Khung 1: Phạt tù từ 03 năm đến 05 năm. năm đến 10 năm. - Khung 2: Phạt tù từ 03 - Khung 2: Phạt tù từ 07 năm đến 10 năm. năm đến 15 năm. - Khung 3: Phạt tù từ 07 - Khung 3: Phạt tù từ 12 năm đến 15 năm. năm đến 20 năm. - Khung 4: Phạt tù từ 12 - Khung 4: Phạt tù từ 18 năm đến 20 năm. năm đến 20 năm. - Khung 5: Phạt tù từ 01 năm đến 05 áp dụng cho
trường hợp chuẩn bị phạm tội.
Hình phạt bổ Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến Không có. sung
100 triệu đồng hoặc tịch thu
một phần hoặc toàn bộ tài sản. Tiêu chí
Tội cướp giật tài sản (Điều Tội công nhiên chiếm đoạt 171) TS (Điều172)
Khách thể của Xâm phạm quan hệ sở hữu. Xâm phạm quan hệ sở hữu. tội phạm
Mặt khách Có hành vi chiếm đoạt tài Có hành vi công khai, ngang
quan của tội sản một cách công khai và nhiên chiếm đoạt tài sản của phạm nhanh chóng.
chủ tài sản ngay trước mắt
chủ tài sản do lợi dụng chủ
tài sản không có điều kiện bảo vệ tài sản.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý. Lỗi cố ý.
Câu 3: Phân biệt tội cướp giật tài sản và tội công nhiên chiếm đoạt tài sản. Bài làm:
Chủ thể của Người có năng lực trách Người từ đủ 16 tuổi trở lên. tội phạm
nhiệm hình sự và đạt độ tuổi luật định. Hình phạt - Khung 1: Phạt tù từ 01 - Khung 1: Cải tạo năm đến 05 năm.
không giam giữ đến 03 năm -
Khung 2: Phạt tù từ 03 hoặc phạt tù từ 06 tháng đến năm đến 10 năm. 03 năm. - Khung 3: Phạt tù từ 07 - Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 15 năm. năm đến 07 năm. - Khung 4: Phạt tù từ 12 - Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 20 năm. năm đến 15 năm. - Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
Hình phạt bổ Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến sung 100 triệu đồng. 100 triệu đồng. Tiêu chí
Tội trộm cắp tài sản (Điều Tội công nhiên chiếm đoạt 173) TS (Điều 172)
Khách thể của Xâm phạm quan hệ sở hữu. Xâm phạm quan hệ sở hữu. tội phạm
Mặt khách Hành vi chiếm đoạt tài sản Có hành vi công khai, ngang
quan của tội bằng hình thức lén lút, với nhiên chiếm đoạt tài sản của phạm
thủ đoạn lợi dụng sơ hở, mất chủ tài sản ngay trước mắt
cảnh giác của người quản lý chủ tài sản do lợi dụng chủ
tài sản, hoặc lợi dụng vào tài sản không có điều kiện
hoàn cảnh khách quan khác. bảo vệ tài sản.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý. Lỗi cố ý.
Chủ thể của Là người có năng lực TNHS Người từ đủ 16 tuổi trở lên. tội phạm
và đạt độ tuổi luật định. Hình phạt - Khung 1: Cải tạo - Khung 1: Cải tạo
không giam giữ đến 03 năm không giam giữ đến 03 năm
hoặc phạt tù từ 06 tháng đến hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. 03 năm. - Khung 2: Phạt tù từ 02 - Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. năm đến 07 năm.
Câu 4: Phân biệt tội trộm cắp tài sản và tội công nhiên chiếm đoạt tài sản. Bài làm: - Khung 3: Phạt tù từ 07 - Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm. năm đến 15 năm. - Khung 4: Phạt tù từ 12 - Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm. năm đến 20 năm.
Hình phạt bổ Phạt tiền từ 05 triệu đồng đến Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến sung 50 triệu đồng. 100 triệu đồng.
Câu 5: Phân biệt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản và tội lạm dụng tín nhiệm
chiếm đoạt tài sản. Bài làm: Tiêu chí
Tội lừa đảo chiếm đoạt tài
Tội lạm dụng tín nhiệm sản
chiếm đoạt tài sản (Điều (Điều 174) 175) Khách thể
Xâm phạm quan hệ sở hữu. Xâm phạm quan hệ sở hữu. của tội phạm Mặt Có h ànkhhá v ch i c ố ý đưa ra thông
Có hành vi chiếm đoạt toàn ti q n uan sai c l ủ ệca h tội để người khác tin
bộ hay một phần tài sản đã l p à sự t hạm ật n hằm chiếm đoạt
được giao trên cơ sở hợp
đồng đã được kí kết giữa chủ
tài sản và người có hành vi chiếm đoạt.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý. Lỗi cố ý.
Chủ thể của Là người có năng lực TNHS Người từ đủ 16 tuổi trở lên và tội phạm
và đạt độ tuổi luật định. có năng lực TNHS. Hình phạt - Khung 1: Cải tạo không - Khung 1: Cải tạo không
giam giữ đến 03 năm hoặc giam giữ đến 03 năm hoặc
phạt tù từ 06 tháng đến 03 phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. năm. - Khung 2: Phạt tù từ 02 - Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. năm đến 07 năm. - Khung 3: Phạt tù từ 07 - Khung 3: Phạt tù từ 05 năm đến 15 năm. năm đến 15 năm. - Khung 4: Phạt tù từ 12 - Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm. năm đến 20 năm.
Hình phạt bổ Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến Phạt tiền từ 10 triệu đồng sung
100 triệu đồng, cấm đảm đến 100 triệu đồng, cấm đảm
nhiệm chức vụ, cấm hành nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nghề hoặc làm công việc
nhất định từ 01 năm đến 05 nhất định từ 01 năm đến 05
năm hoặc tịch thu một phần năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. hoặc toàn bộ tài sản.
Câu 6: Phân biệt tội sử dụng trái phép tài sản và tội chiếm giữ trái phép tài sản. Bài làm: Tiêu chí
Tội sử dụng trái phép tài Tội chiếm giữ trái phép tài sản sản (Điều 177) (Điều 176) Khách thể
Xâm phạm quan hệ sở hữu. Xâm phạm quan hệ sở hữu. của tội phạm Mặt khách khai thác trái - Có hành vi không trả p q h uan ép c gi ủ á a trịtội sử dụng của tài
lại tài sản được giao nhầm sản p n h h ạm ưng không làm cho
cho chủ tài sản mà tiếp tục
chủ tài sản mất hẳn tài sản
chiếm hữu, sử dụng hoặc đã
định đoạt tài sản đó. - Có hành vi không nộp
cho cơ quan có trách nhiệm
tài sản mà mình tìm được,
bắt được,… mà tiếp tục
chiếm hữu, sử dụng hoặc đã
định đoạt tài sản đó.
Mặt chủ quan Người có năng lực trách Người có năng lực trách
của tội phạm nhiệm hình sự và đạt độ tuổi nhiệm hình sự và đạt độ tuổi luật định. luật định.
Chủ thể của Lỗi cố ý. Lỗi cố ý trực tiếp. tội phạm Hình phạt -
Khung 1: Phạt tiền từ - Khung 1: Phạt tiền từ 10
10 triệu đồng đến 50 triệu triệu đồng đến 50 triệu đồng,
đồng, phạt cải tạo không phạt cải tạo không giam giữ
giam giữ đến 02 năm hoặc đến 02 năm hoặc phạt tù từ
phạt tù từ 03 tháng đến 02 03 tháng đến 02 năm. -
năm. - Khung 2: Phạt tiền từ Khung 2: Phạt tù từ 01 năm
50 triệu đồng đến 100 triệu đến 05 năm.
đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. - Khung 3: Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.
Hình phạt bổ Phạt tiền từ 5 tiệu đồng đến 20 Không có. sung
triệu đồng, bị cấm đảm nhiệm
chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm công việc nhất định từ 01 đến 05 năm.
Câu 7: Phân biệt tội trộm cắp tài sản với tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản. Bài làm:
Tiêu chí Tội trộm cắp tài
Tội cướp tài sản
Tội cướp giật tài sản (Điều 168) sản (Điều 173) (Điều 171)
Khách thể Xâm phạm quan hệ Xâm phạm quan hệ Xâm phạm quan hệ của tội sở hữu.
nhân thân và quan sở hữu. phạm hệ sở hữu.
Mặt khách Người phạm tội Có hành vi chiếm
quan của che giấu hành vi đoạt tài sản một
tội phạm chiếm đoạt tài sản cách công khai và đối với chủ tài nhanh chóng. sản. Mặt chủ Lỗi cố ý. Lỗi cố ý. Lỗi cố ý. quan
Chủ thể Người có năng Người có năng lực Người có năng lực của tội
lực trách nhiệm trách nhiệm hình sự trách nhiệm hình sự phạm
hình sự và đạt độ và đạt độ tuổi luật và đạt độ tuổi luật tuổi luật định. định. định.
Hình phạt - Khung 1: Phạt - Khung 1: Phạt tù - Khung 1: Phạt tù
cải tạo không từ 03 năm đến 10 từ 01 năm đến 05 giam giữ đến 03 năm. năm. năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 - Khung 2: - Khung 2: năm.
Phạt tù từ 07 năm Phạt tù từ 03 năm - Khung 2: đến 15 năm. đến 10 năm. Phạt tù từ 02 năm - Khung 3: - Khung 3: đến 07 năm.
Phạt tù từ 12 năm Phạt tù từ 07 năm - Khung 3: đến 20 năm. đến 15 năm. Phạt tù từ 07 năm - Khung 4: - Khung 4: đến 15 năm.
Phạt tù từ 18 năm Phạt tù từ 12 năm - Khung 4: đến 20 năm. đến 20 năm. Phạt tù từ 12 năm - Khung 5: đến 20 năm. Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm áp dụng cho trường hợp chuẩn bị phạm tội. Hình phạt Không có. Không có Phạt tiền từ 10 triệu bổ sung đồng đến 100 triệu đồng. Tiêu chí
Tội giết người (Điều
Tội vô ý làm chết người 123) (Điều 128) Khách
thể Xâm phạm đến quyền được Xâm phạm đến quyền được
của tội phạm tôn trọng và bảo vệ tính tôn trọng và bảo vệ tính mạng của con người. mạng của con người. Mặt khách -
Thể hiện qua hành vi Người phạm tội tuy thấy
quan của tội dùng mọi thủ đoạn nhằm chính hành vi của mình có phạm
chấm dứt sự sống của người thể gây ra hậu quả chết khác.
người nhưng cho rằng hậu - Hình thức:
quả đó sẽ không xảy ra còn + Hành động.
có thể ngăn ngừa được hoặc + Không hành động.
người phạm tội không thấy -
Hậu quả: Thiệt hại về hành vi của mình có thể gây
thể chất gây ra cái chết cho ra hậu quả chết người mặc người khác.
dù phải thấy trước và có thể
thấy trước hậu quả đó.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố Lỗi vô ý bao gồm cả vô ý do ý gián tiếp.
cẩu thả và vô ý do quá tự tin.
Câu 8: Phân biệt tội giết người và tội vô ý làm chết người. Bài làm:
Chủ thể của Là người có năng lực TNHS Là người có năng lực TNHS tội phạm
và đủ từ 14 tuổi trở lên. và đủ tuổi chịu TNHS. Hình phạt - Khung hình phạt cơ - Khung hình phạt cơ bản: 07 đến 15 năm tù.
bản: 06 tháng đến 05 năm tù. - Khung hình phạt tăng - Khung hình phạt tăng
nặng: Từ 12 năm đến 20 năm nặng: Từ 03 năm đến 10 năm
tù giam, tù chung thân hoặc tù giam (trường hợp làm tử hình. chết nhiều người) - Hình phạt cho giai
đoạn chuẩn bị phạm tội: Từ
01 năm đến 05 năm tù giam.
Hình phạt bổ Cấm đảm nhiệm chức vụ, Không có. sung
phạt quản chế hoặc cấm cư
trú từ 01 năm đến 05 năm.
Câu 7: Phân biệt tội hiếp dâm và tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi. Tiêu chí
Tội hiếp dâm (Điều
Tội hiếp dâm người dưới 141) 16 tuổi (Điều 142) Khách
thể Xâm phạm đến quan hệ nhân Hành vi phạm tội đã xâm
của tội phạm thân của nạn nhân gồm sức phạm quyền được bảo vệ
khỏe, danh dự, nhân phẩm.
thân thể, nhân phẩm, danh
dự, xâm hại đếm sự phát
triển bình thường về tâm,
sinh lý của người dưới 16 tuổi.
Mặt khách - Có hành vi dùng vũ lực, đe - Hành vi dùng vũ lực,
quan của tội doạ dùng vũ lực nhằm làm tê dùng bằng sức mạnh vật chất phạm
liệt sự kháng cự của nạn nhân như trói, gây thương tích, vật
để thực hiện hành vi giao cấu ngã, xé quần áo, bóp cổ,…
trái với ý muôn của nạn nhân. nhằm làm tê liệt sự kháng cự
- Có hành vi lợi dụng tình của nạn nhân và người dưới
trạng không thể tự vệ được 16 tuổi để giao cấu với người
của nạn nhân hoặc thủ đoạn đó.
khác để giao cấu với nạn nhân - Hành vi đe dọa dùng
trái với ý muốn của nạn nhân. vũ lực biểu hiện như đe dọa
- Có hành vi dùng thủ đoạn gây thương tích, đe dọa giết
khác để giao cấu với nạn nhân. người, đe dọa giết người Bài làm:
thân thích,… nhằm uy hiếp
tinh thần làm cho nạn nhân
khiếp sợ, bị tê liệt ý chí phản kháng.
- Lợi dụng vào tình trạng
không thể tự vệ được của
người dưới 16 tuổi để hiếp
dâm hoặc dùng những thủ
đoạn khác để giao cấu với người dưới 16 tuổi. Mặt
chủ Lỗi cố ý trực tiếp. Lỗi cố ý. quan
Chủ thể của Là cá nhân đủ tuổi chịu TNHS Bất kỳ người nào có năng lực tội phạm
và đủ năng lực chịu TNHS. TNHS. Hìn Ph h p ạm htạ ộ ti theo Khoản 1 Điều - Khung 1: Từ 07 năm –
BLHS 2015 thì bị phạt tù 15 từ 02 năm đến 07 năm. năm
Phạm tội thuộc một trong các - Khung 2: Từ 12 năm –
trường hợp tại Khoản 1 Điều 20 năm
BLHS 2015 thì bị phạt tù - Khung 3: Từ 20 năm, tù từ 07 năm đến 15 năm.
chung thân hoặc tử hình.
Phạm tội đói với người từ đủ
tuổi đến dưới 18 tuổi thì bị
phạt tù từ 05 năm đến 10 năm. Hình
phạt Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm Cấm đảm nhiệm chức vụ, bổ sung
hành nghề hoặc làm công việc cấm hành nghề hoặc làm
nhất định từ 01 đến 05 năm.
công việc nhất định từ 01 đến 05 năm.
Câu 8: Phân biệt tội bức tử và tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát. Bài làm: Tiêu chí
Tội bức tử (Điều
Tội xúi giục hoặc giúp 130)
người khác tự sát (Điều 131) Mặt khách - Có các hành vi khách - Có hành vi kích động,
quan của tội quan đối xử tàn ác với nạn dụ dỗ, thúc đẩy người khác tự phạm
nhân như đánh đập, bỏ đói,… sát.
thường xuyên ngược đãi. - Có hành vi tạo điều -
Làm cho nạn nhân đau kiện vật chất hoặc tinh thần
đớn về thể xác nhưng chưa cho người khác tự tước đoạt
đến mức gây thương tích hay tinh mạng của họ. tổn hại sức khoẻ. - Hậu quả: làm cho - Làm nhục nạn nhân.
người khác có hành vi tự sát. Mặt chủ
Lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý. Lỗi cố ý. quan của tội phạm
Chủ thể của Người có năng lực TNHS.
Bất kỳ người nào có năng lực tội phạm TNHS.
Hình phạt - Bức tử làm một người tự sát: - Khung 1: Phạt cải tạo
Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. không giam giữ đến 03 năm
- Bức tử làm nhiều người tự hoặc phạt tù từ 06 tháng đến
sát: Phạt tù từ 05 năm đến 12 03 năm. năm. - Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
Khách thể Xâm phạm đến quyền sống Ảnh hưởng xấu đến trật tự an của tội
của con người và xâm phạm toàn xã hội, gián tiếp xâm phạm
đến quy tắc nghề nghiệp, quy phạm đến quyền sống của tắc hành chính. con người. Tiêu chí
Tội giết người (Điều
Tội bức tử (Điều 123) 130)
Khách thể của Xâm phạm đến quyền được Xâm phạm đến quyền sống tội phạm
tôn trọng và bảo vệ tính của con người và xâm phạm mạng của con người.
đến quy tắc nghề nghiệp, quy tắc hành chính. Mặt khách - Thể hiện qua hành vi - Có các hành vi khách
quan của tội dùng mọi thủ đoạn nhằm quan đối xử tàn ác với nạn phạm
chấm dứt sự sống của người nhân như đánh đập, bỏ khác.
đói,… thường xuyên ngược - Hình thức:
đãi. - Làm cho nạn nhân đau + Hành động.
đớn về thể xác nhưng chưa + Không hành động.
đến mức gây thương tích -
Hậu quả: Thiệt hại về hay tổn hại sức khoẻ.
thể chất gây ra cái chết cho - Làm nhục nạn nhân. người khác.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố Lỗi cố ý hoặc lỗi vô ý.
của tội phạm ý gián tiếp.
Chủ thể của Là người có năng lực TNHS Người có năng lực TNHS. tội phạm
và đủ từ 14 tuổi trở lên. Hình phạt - Khung hình phạt cơ -
Bức tử làm một người bản: 07 đến 15 năm tù.
tự sát: Phạt tù từ 02 năm đến -
Khung hình phạt tăng 07 năm.
nặng: Từ 12 năm đến 20 năm - Bức tử làm nhiều
tù giam, tù chung thân hoặc người tự sát: Phạt tù từ 05 tử hình. năm đến 12 năm. - Hình phạt cho giai
đoạn chuẩn bị phạm tội: Từ
01 năm đến 05 năm tù giam.
Hình phạt bổ Cấm đảm nhiệm chức vụ, Không có. sung
phạt quản chế hoặc cấm cư
trú từ 01 năm đến 05 năm.
Câu 9: Phân biệt tội bức tử ( Điều 130 BLHS) với tội giết người (Điều 123 BLHS) Bài làm:
Câu 10: Phân biệt tội giết người và tội giết người trong trạng thái tinh
thần bị kích động mạnh. Tiêu chí
Tội giết người (Điều
Tội giết người trong trạng 123)
thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 125)
Khách thể của Xâm phạm đến quyền được Xâm phạm tính mạng của tội phạm
tôn trọng và bảo vệ tính con người. mạng của con người. Mặt khách -
Thể hiện qua hành vi - Thứ nhất, cần XĐ trạng
quan của tội dùng mọi thủ đoạn nhằm thái tinh thần của người thực phạm
chấm dứt sự sống của người hiện hành vi phạm tội hoàn khác.
toàn bị kích động mạnh khi - Hình thức:
thực hiện hành vi giết người. + Hành động.
- Thứ hai, đối với nạn nhân + Không hành động.
bị giết là người có hành vi -
Hậu quả: Thiệt hại về trái pháp luật nghiêm trọng
thể chất gây ra cái chết cho xâm phạm đến lợi ích của người khác.
người phạm tội hoặc đối với
những người thân thích của Bài làm:
chủ thể thực hiện hành vi phạm tội.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố Lỗi cố ý. ý gián tiếp.
Chủ thể của Là người có năng lực TNHS Bất ký người nào có năng lực tội phạm
và đủ từ 14 tuổi trở lên. TNHS. Hình phạt - Khung hình phạt cơ - Khung 1: Phạt tù từ 06 bản: 07 đến 15 năm tù. tháng đến 03 năm. - Khung hình phạt tăng - Khung 2: Phạt tù từ 03
nặng: Từ 12 năm đến 20 năm năm đến 07 năm.
tù giam, tù chung thân hoặc tử hình. - Hình phạt cho giai
đoạn chuẩn bị phạm tội: Từ
01 năm đến 05 năm tù giam.
Hình phạt bổ Cấm đảm nhiệm chức vụ, Không có. sung
phạt quản chế hoặc cấm cư
trú từ 01 năm đến 05 năm. Tiêu chí
Tội giết người (Điều 123)
Tội cố ý gây thương tích (Điều 134) Khách
thể Xâm phạm đến quyền được Xâm phạm đến quyền được
của tội phạm tôn trọng và bảo vệ tính tôn trọng và bảo vệ sức khỏe mạng của con người. của con người. Mặt khách - Thể hiện qua hành vi - Là hành vi nguy hiểm
quan của tội dùng mọi thủ đoạn nhằm cho XH, trái pháp luật hình phạm
chấm dứt sự sống của người sự. - người phạm tội nhận khác.
thức rõ về hậu quả về hành vi - Hình thức:
của mình nhưng để mặc cho + Hành động. hậu quả đó xảy ra. + Không hành động. - Hậu quả: thương tích -
Hậu quả: Thiệt hại về hoặc tổn hại sức khỏe.
thể chất gây ra cái chết cho -
Là tội có cấu thành vật người khác. chất.
Mặt chủ quan Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố Lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố
của tội phạm ý gián tiếp. ý gián tiếp.
Câu 11: Phân biệt tội giết người (Điều 123 BLHS) và tội cố ý gây thương
tích (Điều 134 BLHS) Bài làm:
Chủ thể của tội Là người có năng lực TNHS - Từ đủ 16 tuổi trở lên, có phạm
và đủ từ 14 tuổi trở lên. năng lực TNHS.