Bộ câu hỏi ôn tập lịch sử đảng cộng sản Việt Nam | Đại học Lâm Nghiệp

Bộ câu hỏi ôn tập đảng cộng sản Việt Nam | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH THUẬN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
ĐẢNG ỦY KHỐI
CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP TỈNH
*
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
LỚP BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ DÀNH CHO HỌC VIÊN
LỚP ĐẢNG VIÊN MỚI KHÓA I/2023
(400 câu dành cho học viên nghiên cứu)
-----
Bài 1: Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh - nền tảng
tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam
u 1: Một trong những nguồn gốc hình tnh tưởng HChí Minh là kế thừa:
A- Lòng nhân ái, đức hy sinh của Hồi giáo.
B- Các giá trị văn hoá tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C- Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D- Cả 3 đáp án đều đúng
u 2: Một trong những nguồn gốc hình tnh tưởng HChí Minh là tiếp thu:
A- Tinh hoa văn hóa nhân loại.
B- Các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C- Toàn bộ tư tưởng của các nhà khai sáng.
D- Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?
A- Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B- Chủ nghĩa Mác - Lênin; Tinh hoa văn hóa nhân loại.
C- Các phẩm chất cá nhân của Chủ tịch Hồ Chí Minh
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 4: Đảng ta khẳng định: “Cùng với Chủ nghĩa Mác- Lênin, Đảng ta nêu cao tư tưởng Hồ
Chí Minh” tại Đại hội lần thứ mấy?
A- Đại hội VI
B- Đại hội IX
C- Đại hội VII
D- Đại hội XI
Câu 5: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội (bổ sung,
phát triển năm 2011), Đảng ta khẳng định Tư tưởng Hồ Chính Minh là:
A- một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về những vấn đề bản của Cách
mạng Việt Nam.
B- Kết quả của sự vận dụng phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Mác- Lênin vào điều kiện
cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa của nhân loại.
C- tài sản tinh thần cùng to lớn quý giá của Đảng dân tộc ta, mãi mãi soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 6: Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga đại thực tiễn xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô, V.I. Lênin đã đã phát triển một loạt vấn đề lý luận mới là:
A- Về xây dựng chính quyền Xôviết.
2
B- Phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật, phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng quan hệ
sản xuất mới.
C- Tiến hành ng nghiệpa, điện ka toàn quốc; thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa…
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 7: Để bảo vệ chủ nghĩa Mác, ai là người không chỉ đấu tranh không khoan nhượng đối
với mọi kẻ thù của chủ nghĩa Mác, còn kịch liệt phê phán chủ nghĩa xét lại, cơ hội, tả
khuynh, hữu khuynh…?
A- Ph. Ăngghen
B- C. Mác
C-V.I.Lênin
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 8: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Những cống hiến lý luận của Lênin trong việc
phát triển sáng tạo học thuyết Mác đã tạo nên một hệ thống (..................) của giai cấp
sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.
A- Lý luận thống nhất
B- Khoa học
C- Tư tưởng
D- Triết lý
Câu 9: Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp nào?
A- Giai cấp nông dân.
B- Giai cấp vô sản.
C- Giai cấp công nhân.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 10: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Chủ nghĩa Mác - Lênin không chỉ (……)
còn (…….) con đường, những phương tiện cải tạo thế giới.
A- Lý luận/ đề ra
B- Phân tích/ xác định
C- Giải thích/ vạch ra
D- Khẳng định/ tìn được
Câu 11: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
là một tư tưởng lớn, mang tầm (....................) trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
A- Lý luận.
B- Chiến lược.
C- Ý thức hệ.
D- Lý luận thực tiễn.
Câu 12: Nội dung nào của tư tưởng Hồ Chí Minh được xác định là một tư tưởng lớn, mang
tầm chiến lược?
A- Đạo đức cách mạng
B- Chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau
C- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
D- Phát triển kinh tế và văn hóa
Câu 13: Xuất phát từ điều kiện lịch sử của Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ:
A- Việt Nam là một nước nông nghiệp lạc hậu, công cuộc đổi mới xã hội cũ thành xã hội
mới gian nan phức tạp hơn việc đánh giặc.
B- Thời kỳ quá độ của ta chắc sẽ đòi hỏi ba, bốn kế hoạch dài hạn..
C- Nếu nhân dân ta mọi người cố gắng, phấn khởi thi đua xây dựng, thì thời kỳ quá độ có
3
thể rút ngắn hơn.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 14. tưởng Hồ Chí Minh sự nghiệp cách mạng cùng phong phú, đại của
Người là?
A- Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
B- Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam của cách mạng Việt Nam.
C- đóng góp quý báu của Người vào sự nghiệp cách mạng của các dân tộc bị áp bức
trên thế giới, vào sự phát triển những tinh hoa tư tưởng và văn hóa nhân loại.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 15: Trong Di chúc, Người căn dặn, phải ra sức giữ gìn, củng cố sự đoàn kết nhất trí
của Đảng, bởi vì:
A- Nước ta nước dân chủ, bao nhiêu lợi ích đềudân, bao nhiêu quyền hạn đều của n.
B- Dân chủ là của quý báo nhất của nhân dân.
C- Thực hànhn chủ chiếc chìa ka vạn năng thể giải quyết mọi kkhăn.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
u 16. Chọn từ đúng để điền o chỗ trống: “Các đồng ctừ (………) cần phải giữ gìn sự đoàn
kết nht trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”.
A- Trung ương đến các chi bộ.
B- Trung ương đến địa phương.
C- Trung ương đến cơ sở.
D- Trung ương đến tổ chức đảng.
Câu 17: Với trí tuệ sáng suốt, duy chính trị nhạy bén, ai đã sớm nhận thức được đặc
điểm và xu thế phát triển của thời đại để từ đó gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng
thế giới…?
A- Ph. Ăngghen
B- C. Mác
C-V.I.Lênin
D- Hồ Chí Minh
Câu 18: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy Đảng ta đưa ra định nghĩa tư tưởng Hồ
Chí Minh?
A- Đại hội VI.
B- Đại hội VII.
C- Đại hội VIII.
D- Đại hội IX.
Câu 19: Trong các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, điều gì là sở ban đầu
động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác-Lênin?
A- Tinh thần cộng đồng
B- Chủ nghĩa yêu nước
C- Đoàn kết, nhân ái
D- Cần cù, thông minh
Câu 20: Trong các nguồn gốc hình thành tưởng Hồ Chí Minh, các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, đặc biệt là chủ nghĩa yêu nước là:
A- Cơ sở ban đầu và là động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác-Lênin.
A- Nguồn gốc chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh
B- Nội dung quyết định.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
4
Câu 21: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Quá độ lên chủ nghĩa hội nước ta phải
làm (.......................), không chủ quan, nóng vội.
A- Đồng bộ
B- Dần dần, từng bước
C- Triệt để
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 22: Trong những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, xác định quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta phải như thế nào?
A- Phải làm dần dần, từng bước, không chủ quan, nóng vội.
B- Phải biết tham khảo, học hỏi kinh nghiệm của các nước trên thế giới; tìm tòi, nghiên
cứu, tổng kết thực tiễn, tìm ra cách thức, bước đi của thời kỳ quá độ con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
C- Phải luôn xuất phát từ điều kiện thực tiễn của đất nước, tôn trọng quy luật khách quan,
tránh giáo điều, rập khuôn, máy móc.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 23: Trong những nội dung bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, Người chỉ rõ, sau khi
giành được độc lập, cách mạng phải phát triển thành cách mạng hội chủ nghĩa thì mới
giành được thắng lợi hoàn toàn. Vì sao?
A- Vì xuất phát từ điều kiện thực tiễn của đất nước, tôn trọng quy luật khách quan, tránh
giáo điều, rập khuôn, máy móc.
B- Vì tiến lên chủ nghĩa xã hội thì nhân dân mới mỗi ngày một no ấm thêm, Tổ quốc
mỗi ngày một giàu mạnh thêm.
C- Vì xóa bỏ chế độ bóc lột.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 24: Nội dung nào thuộc nhiệm vụ giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 35-
NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tưởng của
Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin, tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh thật sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của đời sống hội.
B- Xây dựng văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững bảo
vệ vững chắc Tổ quốc, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đối với các tầng lớp nhân dân, nhất thế
hệ trẻ, nhằm nâng cao sức đề kháng, khả năng chủ động đấu tranh phản bác những quan điểm sai
trái, thù địch trên internet…
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 25: Nội dung nào thuộc nhiệm vụ giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 35-
NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tưởng của
Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Tiếp tục làm sở luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận về chủ nghĩa hội và
con đường đi lên chnghĩa hội ởớc ta trong tìnhnh mới.
B- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và sử dụng internet, mạng xã hội.
C- Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng hiệu quả tuyên truyền giáo
dục chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
5
Câu 26: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết
số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tưởng
của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Tiếp tục làm sở luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận về chủ nghĩa hội và
con đường đi lên chnghĩa hội ởớc ta trong tìnhnh mới.
B- Làm rõ sở thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận đi lên chủ nghĩa xã hội nước ta
trong tình hình mới
C- Tiếp tục làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống luận và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong tình hình mới
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 27 Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết :
số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tưởng
của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Cụ thể hóa những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
các giá trị bền vững phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
B- Tiếp tục khẳng định và cụ thể hóa những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, các giá trị bền vững phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
C- Tiếp tục khẳng định cụ thể hóa những nguyên của chủ nghĩa Mác-Lênin,
tưởng Hồ Chí Minh với thực tiễn của Việt Nam
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 28: Điền vào chỗ trống: (…….) là cội nguồn của sức mạnh đoàn kết, nhân tố quyết
định mọi thắng lợi của sự nghiệp cách mạng?
A- Chủ nghĩa yêu nước.
B- Ý Đảng, lòng dân.
C- Liên minh công - nông - trí.
D- Tinh thần cách mạng
Câu 29: Cùng với những năng lực bẩm sinh, điều đã quyết định việc Hồ Chí Minh tiếp
nhận, chọn lọc, chuyển hóa, phát triển những tinh hoa của dân tộc thời đại thành
tưởng đặc sắc của mình?
A- Thực tiễn cách mạng.
B- Đường lối chính trị.
C- Những phẩm chất cá nhân cao quý của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D- Tinh thần cách mạng
Câu 30: “Tiếp tục nghiên cứu có hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, làm rõ sự bổ sung phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin của Chủ tịch Hồ Chí Minh...”. Nội dung y được xác định
trong Nghị quyếto của Bộ Chính trị, ka XII?
A- Nghị quyết số 12
B- Nghị quyết số 42
C- Nghị quyết số 35
D- Nghị quyết số 20
Câu 31: Bộ Chính trị khóa XII xác định một trong những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu
trongNghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 đó là:
A- Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng hiệu quả tuyên truyền giáo
dục chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
B- Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
C- Đổi mới nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyên truyền giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
6
ởng Hồ Chí Minh, đường lối, ch trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 32: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng hiệu quả tuyên truyền giáo
dục chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
B- Đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch theo hướng chủ động, tính
thuyết phục cao, hấp dẫn.
C- Phát huy sức mạnh tổng hợp của c quan báo chí, xuất bn, truyền tng.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 33: Để tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan
điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 35-
NQ/TW vào năm nào?
A- Năm 2011
B- Năm 2015
C- Năm 2018
D- Năm 2021
Câu 34: Để tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan
điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới, Bộ Chính trị khóa mấy ban hành Nghị quyết số
35-NQ/TW?
A- Khóa XI
B- Khóa XII
C- Khóa X
D- Khóa XIII
Câu 35: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các tổ
chức đảng đảng viên chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy
định của Đảng.
B- Tăng cường tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành Cương lĩnh chính trị,
Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
C- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các tổ chức đảng đảng viên chấp
hành nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 36: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các tổ
chức đảng đảng viên chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy
định của Đảng.
B- Kiên quyết xử kịp thời, nghiêm minh những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
C- Tiếp tục tăng cường và làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ; phát hiện, ngăn chặn
kịp thời và xử lý nghiêm các đối tượng chống đối, phần tử cơ hội, bất mãn chính trị...
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 37: Bộ Chính trị khóa XII xác định một trong những nhiệm vụ giải pháp chủ yếu
trongNghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 đó là:
7
A- Kiên quyết xử kịp thời, những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm Cương lĩnh chính
trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
B- Kiên quyết xử kịp thời, nghiêm minh những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
C- Kiên quyết xử kịp thời, nghiêm minh những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
Cương lĩnh chính trị của Đảng.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 38: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Tiếp tục tăng cường làm tốt công tác bảo
vệ chính trị nội bộ; phát hiện, ngăn chặn kịp thời và (…………..……) các đối tượng chống
đối, phần tử cơ hội, bất mãn chính trị...
A- Xử phạt hành chính
B- Cảnh báo
C- Xử lý nghiêm
D- Tuyên truyền, giáo dục
Câu 39: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và sử dụng internet, mạng xã hội.
B- Xây dựng lực lượng chuyên trách theo hướng tinh gọn, đủ mạnh.
C- Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về bảo vệ nền tảng tưởng của Đảng, đấu tranh
phản bác các quan điển sai trái, thù địch trên sở hợp nhất các Ban Chỉ đạo Trung ương 94,
609 và 213.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 40: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ giải giáp về nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác quản sử dụng internet, mạng hội trong Nghị quyết số 35-NQ/TW,
ngày 22/10/20218 của Bộ Chính trị?
A- Chú trọng xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật các
giải pháp kỹ thuật phù hợp với sự phát triển nhanh của internet, mạng xã hội trong tình hình mới.
B- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đối với các tầng lớp nhân dân, nhất thế
hệ trẻ.
C- Xây dựng lực lượng chuyên trách theo hướng tinh gọn, đủ mạnh.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội
và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
Câu 41: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa của Lênin vào năm nào?
A- Năm 1917
B- Năm 1920
C- Năm 1925
D- Năm 1911
Câu 42: Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không con đường nào khác con đường
cách mạng vô sản”. Đây là lời khẳng định của ai?
A- C. Mác
B- Hồ Chí Minh
C- Ph. Ăngghen
D- V.I. Lênin
8
Câu 43: Ai là người đã truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta, sáng lập và rèn luyện
Đảng ta, lãnh đạo nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác?
A- V.I. Lênin
B- Hồ Chí Minh
C- Trần Phú
D- Hà Huy Tập
Câu 44: Ai là người đã tìm thấy con đường duy nhất đúng đắn để cứu nước, giải phóng dân
tộc khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp?
A- Trần Phú
B- Hồ Chí Minh
C- Hà Huy Tập
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 45: Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường duy nhất đúng đắn để cứu nước, giải
phóng dân tộc khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp đó là:
A- Con đường cách mạng vô sản, giải phóng dân tc gắn với giải phóng giai cấp
B- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C- Cách mạng giải phóng dân tộc từng nước gắn với phong trào cách mạng thế giới
D- Cả ba đáp án còn lại
Câu 46: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội được
Đảng ta thông tại Đại hội mấy của Đảng?
A- Đại hội XI
B- Đại hội XII
C- Đại hội VII
D- Đại hội VI
Câu 47: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội được
Đảng ta bổ sung, phát triển tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng?
A- Đại hội XI
B- Đại hội XII
C- Đại hội VII
D- Đại hội VI
Câu 48: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991
và được bổ sung, phát triển năm 2011 đều khẳng định:
A- Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
B- Từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản
xuất rất thấp.
C- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài hàng chục năm, hậu quả xã hội do chiến
tranh để lại rất nặng nề.
D- Cả ba đáp án còn lại.
Câu 49: Nội dung nào sua đây được Đảng ta khăng định trong Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 và được bổ sung, phát triển năm
2011?
A- Từ một hội vốn thuộc địa phong kiến, đi lên ch nghĩa hội, lực lượng sản xuất thấp.
B- Từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản
xuất rất thấp.
C- Từ một xã hội vốn là thuộc địa, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất rất thấp.
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai
9
Câu 50: Trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta, những khó khăn khách
quan gì?
A- Từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản
xuất rất thấp.
B- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài hàng chục năm, hậu quả xã hội do chiến
tranh để lại rất nặng nề.
C- Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại; nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã
hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
D- Cả ba đáp án còn lại
Câu 51: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ta khẳng định: Đất nước trải qua chiến tranh ác
liệt kéo dài (…………), hậu quả xã hội do chiến tranh để lại rất nặng nề.
A- Ba mươi năm.
B-Mười lăm năm.
C- Hàng chục năm
D- Hai mươi năm
Câu 52: Trên con đường quá độ lên chủ nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa
nước ta, có những thuận lợi:
A- Đất nước hoà bình, thống nhất.
B- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng, có ý chí vươn lên mãnh liệt.
C- Nhân dân ta lòng yêu nước nồng nàn, truyền thống đoàn kết nhân ái, cần cù
lao động và sáng tạo, luôn luôn ủng hộ và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
D- Cả ba đáp án còn lại.
Câu 53: Một trong những thuận lợi trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta
A- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B- quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân tất cả cácớc thên thế giới.
C- Thời phát triển do cách mạng khoa học công nghệ, xu thế quốc tế hóa đời
sống kinh tế thế giới tạo ra.
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai
Câu 54: “Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương hội,
chuyên chính với mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc của nhân dân” là nội
dung phương hướng của Cương lĩnh nào?
A- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2/1930)
B- Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) C- Cương lĩnh
năm 1991
D- Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 2/1951)
Câu 55: Trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011, mối quan hệ lớn nào sau đây
được Đảng ta xác định phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt?
A-Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển
B-Quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị
C- Quan hệ giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa
D- Cả ba đáp án còn lại
Câu 56: Trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011, mối quan hệ lớn nào sau đây
được Đảng ta xác định phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt ?
A- Quan hệ giữa y dựng chủ nghĩa xã hi và bảo vệ Tổ quốc hội chủ nga.
10
B- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ
sản xuấtxã hội chủ nghĩa
C- Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội.
D- Cả ba đáp án còn lại.
Câu 57: Nội dung nào sau đây không phải các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng
nắm vững giải quyết tốt được Đảng ta xác định trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển
năm 2011?
A- Quan hệ giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa.
B-Quan hệgiữa đổi mới kinh tếvà xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất
hội chủ nghĩa.
C- Quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế.
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai.
Câu 58: Nội dung nào sau đây thuộc các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững
và giải quyết tốt được Đảng ta xác định trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất xây dựng, hoàn thiện từng bước quan
hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
B- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
C- Quan hệ giữa phát triển lực ợng sản xuất và phát triển quan hệ sản xuất xã hi chnghĩa
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai
Câu 59: Trong các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững giải quyết tốt,
Đảng ta đã phát triển mối quan hệ “giữa Nhà nước thị trường” thành “giữa Nhà nước,
thị trường và xã hội” tại Nghị quyết Trung ương lần thứ mấy khóa mấy?
A- Nghị quyết Trung ương 5 khóa X.
B- Nghị quyết Trung ương 5 khóa XI.
C- Nghị quyết Trung ương 5 khóa XII.
D- Nghị quyết Trung ương 5 khóa XIII.
Câu 60: Đại hội lần thứ mấy của Đảng bổ sung mối quan hệ giữa thực hành dân chủ
tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương xã hội” vào các mối quan hệ lớn được phải đặc biệt
chú trọng nắm vững và giải quyết tốt?
A- Đại hội VIII
B- Đại hội IX
C- Đại hội XIII
D- Đại hội XI
Câu 61: Nội dung nào sau đây thuộc các mối quan hệ lớn phảiđặc biệt chú trọng nắm vững
và giải quyết tốt được Đảng ta xác định trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Quan hệ giữa y dựng chủ nghĩa xã hi và bảo vệ Tổ quốc hội chủ nga.
B- Giữa lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C- Giữa tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 62: Nội dung nào sau đây không phải những khó khăn khách quan trên con đường
quá độ lên chủ nghĩa hội nước ta được nêu tại Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A- Từ một xã hội vốn là thuộc địa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất
lạc hậu.
B- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài hàng chục năm, hậu quả xã hội do chiến
tranh để lại rất nặng nề.
11
C- Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 63: Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi trên con đường quá độ lên chủ nghĩa
hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa nước ta, được nêu tại Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A- Đất nước hòa bình, độc lập.
B- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng, có ý chí vươn lên mãnh liệt.
C- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, có truyền thống đoàn kết.
D- Do nhân dân lao động làm chủ
Câu 64: Đại hội lần thứ mấy của Đảng bổ sung mối quan hệ “giữa Nhà nước và thị trường”
vào các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt?
A- Đại hội X.
B- Đại hội XI.
C- Đại hội XII.
D- Đại hội XIII.
Câu 65: Trong các mối quan hệ lớn phải đặc biệt ctrọng nắm vững giải quyết tốt
được Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 xác định, Đại hội XII của Đảng đã chính
xác hóa mối quan hệ “giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa” thành?
A- Mối quan hệ “giữa tuân theo các quy luật thị trường bảo đảm định hướng hội
chủ nghĩa”.
B- Mối quan hệ “giữa quy luật thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa”.
C- Mối quan hệ “giữa quy luật thị trường và xây dựng chủ nghĩ hội, bảo vệ Tổ quốc
xã hội chủ nghĩa”.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 66: Trong các mối quan hệ lớn phải đặc biệt ctrọng nắm vững giải quyết tốt
được Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 xác định, Đại hội XIII của Đảng đã phát
triển mối quan hệ “giữa tăng trưởng kinh tế phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ
công bằng xã hội” thành?
A- Mối quan h“giữa ng tởng kinh tế pt triển văn hóa, bảo vệ môi tờng”.
B- Mối quan hệ “giữa tăng trưởng kinh tế phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công
bằng xã hội, bảo vệ môi trường”.
C- Mối quan hệ “giữa tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh văn hóa, giáo dục và đào tạo, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội”.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 67: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 xác định mô hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A- Kinh tế tập thể.
B- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C- Kinh tế thị trường.
D- Kinh tế xanh.
Câu 68: Nội dung nào sau đây không thuộc các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng
nắm vững và giải quyết tốt được Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Mối quan hệ “giữa thựcnh dân chủ và tăngờng pháp chế, bảo đảm kơng hội.
B- Mối quan hệ “giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa”.
C- Mối quan hệ “giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế”.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
12
Câu 69: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
là sự lựa chọn (……….) đúng đắn của cách mạng Việt Nam
A- Duy nhất
C- Hàng đầu
B- Bắt buộc
D- Cương quyết
Câu 70: Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 nổ ra thắng lợi đã ảnh hưởng sâu sắc
đến ai?
A- V.I. Lênin
B- Nguyễn Ái Quốc
C- Trần Phú
D- Hà Huy Tập
Câu 71: Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã mở ra thời đại mới - thời
đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi nào?
A- Toàn Chân Âu
B- Toàn thế giới
C- Toàn Châu Á
D- Toàn Châu Mỹ
Câu 72: Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã mở ra thời
đại mới, chính tính chất của thời đại mới đã tạo ra điều gì?
A- Tạo ra khả năng hiện thực cho các quốc gia tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B- Tạo ra khảnăng hiện thc cho nhng dân tộc lạc hậu tiến lên chủ nghĩa hội.
C- Tạo ra khả năng cho các dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 73: Tại Đại hội lần thứ mấy Đảng ta đã khái quát các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa
xã hội?
A- Đại hội VIII
B- Đại hội IX
C- Đại hội VII
D- Đại hội X
Câu 74: Đến các kỳ Đại hội nào Đảng ta đã bổ sung và phát triển các đặc trưngcơ bản của
chủ nghĩa xã hội?
A- Đại hội VII và VIII
B- Đại hội VIII và IX
C- Đại hội X và XI
D- Đại hội XII và XIII
Câu 75: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 c định mấy đặc trưng của hội
hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng?
A- 6
B- 7
C- 8
D- 5
Câu 76: Đảng ta xác định Việt Nam quá độ lên chủ nghĩ hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa có thuận lợi nào sau đây?
A- Chúng ta xây dựng được những cơ sở kỹ thuật quan trọng.
B- Chúng ta đã từng bước xây dựng được những cơ sở vật chất - kỹ thuật rất quan trọng.
13
C- Chúng ta từng bước xây dựng được những cơ sở khoa học - kỹ thuật rất quan trọng.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 77: Đảng ta xác định Việt Nam quá độ lên chủ nghĩ hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa có thuận lợi nào sau đây?
A- Thời phát triển do cách mạng khoa học công nghệ, xu thế quốc tế hóa đời
sống kinh tế thế giới tạo ra.
B- Thời cơ phát triển do cách mạng khoa học và kỹ thuật, và xu thế hội nhập kinh tế thế
giới tạo ra.
C- Thời cơ phát triển do khoa học và công nghệ, và hội nhập kinh tế thế giới thế giới.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
u 78: Đặc điểm bản nhất của quá trình xây dựng chủ nga nước ta gì?
A- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B- Phương hướng đi lên chủ nghĩ hội nước ta không qua giai đoạn phát triển
bản chủ nghĩa.
C- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 79: Trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011, Đảng ta khẳng định để xây dựng
được xã hội với các đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng phải:
A- Phải tiến hành một quá trình cách mạng sâu sắc, triệt để
B- Đấu tranh phức tạp giữa cái và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội
C- Nhất thiết phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều
hình thức tổ chức kinh tế, xã hội đan xen nhau
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 80: Nội dung nào sau đây thuộc các phương hướng bản Cương lĩnh bổ sung,
phát triển năm 2011 đã nêu?
A- Xây dựng nhà ớc hi chnghĩa, nnước của nhânn, do nhânn, vì nhân n.
B- Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa làm cho thế
giới quan Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ đạo trong đời sống tinh thần.
C- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống
nhất, tập hợp mọi lực lượng phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa,
xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 81: Đại hội mấy của Đảng đã khẳng định: Đoàn kết trong Đảng là hạt nhân, s
vững chắc để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
A- Đại hội VII
B- Đại hội VIII
C- Đại hội IX
D- Đại hội XI
Câu 82: Quan điểm của Đảng về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, Đại hội XI
của Đảng đã khẳng định:
14
A- Đại đoàn kết toàn dân tộc phải dựa trên sở giải quyết hài hòa quan hệ lợi ích giữa
các thành viên trong hội. Đoàn kết trong Đảng hạt nhân, sở vững chắc để xây dựng
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B- Các cấp ủy đảng và chính quyền phái thường xuyên đối thoại, lắng nghe, học hỏi, tiếp
thu ý kiến, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhân dân.
C- Tin dân, tôn trọng những người ý kiến khác; làm tốt công tác dân vận, cơ chế,
pháp luật để nhân dân bày tỏ chính kiến, nguyện vọng và thực hiện quyền làm chủ của mình.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 83: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã nhấn mạnh nhiệm vụ phát huy sức mạnh đại
đoàn kết toàn dân tộc, đưa vấn đề phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc một
trong bốn thành tố của chủ đề Đại hội?
A- Đại hội VII
B- Đại hội VIII.
C- Đại hội IX
D- Đại hội X.
Câu 84: Đại hội lần thứ mấy của Đảng nhấn mạnh yêu cầu trong giai đoạn cách mạng hiện
nay là phải phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc?
A- Đại hội VII
B- Đại hội XII
C- Đại hội IX
D- Đại hội XI
Câu 85: Đại hội mấy Đảng ta đã phát triển quan điểm phát huy sức mạnh đoàn kết toàn
dân tộc là: “… khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc kết hợp sức mạnh thời đại”?
A- Đại hội VII
B- Đại hội XIII
C- Đại hội IX
D- Đại hội XI
Câu 86: Nghị quyết Trung ương nào đã xác định: Động lực thúc đẩy phong trào quần
chúng đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân kết hợp hài hòa các lợi ích, thống nhất
quyền lợi với nghĩa vụ công dân”?
A- Nghị quyết Trung ương 6, khóa VI
B- Nghị quyết Trung ương 8B, khóa VI
C- Nghị quyết Trung ương 6 lần 2, khóa VI
D- Nghị quyết Trung ương 4, khóa VI
Câu 87: Đảng ta luôn coi trọng phát huy dân chủ hội chnghĩa, coi đó động lực phát
triển của công cuộc đổi mới; muốn thực hiện nhiệm vụ này cần?
A- Cần coi trọng quyền làm chủ của người dân, xây dựng môi trường, xây dựng chế
và các hình thức thực hiện dân chủ.
B- Cần coi trọng bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của người dân, xây dựng môi trường,
xây dựng cơ chế và các hình thức phong phú thực hiện dân chủ.
C- Cần bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của người dân, xây dựng chế các hình
thức thực hiện dân chủ.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 88: Bổ sung cụm từ còn thiếu vào chỗ trống:Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa là có cơ
chế để (……….) tham gia xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh tạo môi ,
trường chính trị, xã hội ổn định cho phát triển đất nước.
15
A- Đội ngũ trí thức
B- Nhân dân
C- Nông dân
B- Công chức, viên chức
Câu 89: Bổ sung từ còn thiếu vào chỗ trống: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa có quan hệ
(…….…….) với phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
A- Mật thiết
B- Liên kết
C- Chặt chẽ
D- Thường xuyên
Câu 90: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp phát huy dân chủ hội chủ
nghĩa, bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của nhân dân?
A- Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ
B- Nhà nước quản , Mặt trận Tổ quốc các tchức chính trị-xã hội làm chủ
C- Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Mặt trận Tổ quốc các tổ chức chính trị-xã hội
làm nồng cốt để nhân dân làm chủ
D- Nhà nước quản lý, Mặt trận Tổ quốc các tổ chức chính trị-xã hội làm nồng cốt để
nhân dân làm chủ
Câu 91: Bổ sung cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp
phát huy dân chủ hội chủ nghĩa, bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Mặt trận Tổ quốc và (......................) làm nòng cốt để nhân
dân làm chủ.
A- Hội Khoa học - Kỹ thuật
B- Các tổ chức chính trị - xã hội
C- Hội Luật gia
D- Các Hội quần chúng
Câu 92: Đặc trưng nhân dân chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước được thể hiện tại
Điều 6, Hiến pháp năm 2013 như thế nào?
A- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội,
HĐND và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
B- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông
qua Quốc hội, HĐND và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
C- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện
thông qua HĐND và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 93: Nội dung nào sau đây là một trong những đặc trưng của bản chất Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của các dân tộc trên lãnh
thổ Việt Nam.
B- Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam Nhà nước của tất cả các dân tộc
trên lãnh thổ Việt Nam, biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C- Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam biểu hiện của khối đại đoàn kết
toàn dân tộc.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 94: Bản chất Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân được thể hiện bằng
mấy đặc trưng ?
A- 6
16
B- 3
C- 4
D- 8
Câu 95: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của tất cả các dân tộc
trên lãnh thổ Việt Nam, biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Vậy tính
dân tộc của Nhà nước Việt Nam là:
A- Bản chất
B- Truyền thống
C- Nguồn gốc sức mạnh của Nhà nước ta
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 96: Tính dân tộc của Nhà nước Việt Nam vừa bản chất, vừa là truyền thống, vừa là
nguồn gốc sức mạnh của Nhà nước ta. Ngày nay, tính dân tộc ấy lại được tăng cường
nâng cao nhờ khả năng kết hợp giữa các nội dung nào sau đây?
A- Tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân tộc và tính thời đại
B- Tính nhân dân, tính dân chủ, tính giai cấpvà tính thời đại
C- Tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân chủ và tính thời đại
D- Tính nhân dân, tính dân chủ, tính dân tộc và tính thời đại
Câu 97: Bổ sung cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam được tổ chức và hoạt động trên cơ sở (…………….) trong mối quan hệ giữa Nhà nước
và công dân.
A- Nguyên tắc bình đẳng
B- Tính nhân dân
C- Nguyên tắc tập trung dân chủ
D- Tính dân tộc và tính thời đại
Câu 98: Khi quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân, thì quan hệ giữa Nhà nước công
dân như thế nào?
A- Quan hệ giữa Nhà nước và công dân được thay đổi
B- Công dân có quyền tự do, dân chủ trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
C- Công dân phải làm tròn nghĩa vụ trước Nhà nước
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 99: Bản chất Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân được thể hiện bằng
một trong những đặc trưng nào sau đây?
A- nh chất dân chủ rộng rãi của Nớc Cộnga hội chủ nghĩa Việt Na
B- Phát triển hài hòa các hình thức và phương thức thực hiện dân chủ
C- Gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 100: Phát huy được quyền dân chủ của nhân dân ngày càng rộng rãi nguồn sức
mạnh như thế nào của Nhà nước?
A- To lớn
B- Hữu hạn
C- Vô hạn
D- Nội sinh
Câu 101: Đại hội lần thứ mấy của Đảng chỉ rõ: “Xây dựng chế vận hành của Nhà nước
pháp quyền XHCN, bảo đảm nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân;
quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan trong thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”?
17
A- Đại hội VII
B- Đại hội XIII
C- Đại hội X
D- Đại hội XI
Câu 102: Đại hội X của Đảng chỉ rõ: Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và
phối hợp giữa các cơ quan trong thực hiện các quyền gì?
A- Lập pháp
B- Hành pháp
C- Tư pháp
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 103: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 được thông qua tại Đại hội XI yêu cầu:
A- Hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nước
B- Không ngừng hoàn thiện tổ chức nhà nước
C- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức
D- Hoàn thiện bộ máy nhà nước
Câu 104: Đại hội nào của Đảng xác định: Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền hội chủ nghĩa do Đảng lãnh đạo nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới hệ thống
chính trị?
A- Đại hội VII và VIII
B- Đại hội X và XI
C- Đại hội XII và XIII
D- Đại hội IX và X
Câu 105: Để thực hiện yêu cầu tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa do Đảng lãnh đạo; Đại hội XIII của Đảng xác định trong những năm tới cần
thực hiện mấy nhiệm vụ, giải pháp?
A- 7
B- 6
C- 4
D- 8
Câu 106: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp Đại hội XIII của Đảng đã xác định để tiếp
tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN do Đảng lãnh đạo?
A- Tiếp tục xây dựng nền tư pháp Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đại, liêm chính, phụng
sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
B- Tiếp tục xây dựng nền tư pháp Việt Nam, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng
sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
C- Tiếp tục xây dựng nền tư pháp Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm
minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 107: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được Đại hội XIII
của Đảng xác định để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc?
A- Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh về số lượng và chất lượng, có tinh thần cống
hiến cho dân tộc, có chuẩn mực văn hóa, đạo đức tiến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi
B- Tăng cường giáo dục thế hệ trẻ về tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa,
nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, khát vọng vươn lên.
C- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững hội
nhập quốc tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại
18
Câu 108: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được Đại hội XIII
của Đảng xác định để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc?
A- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, hội
nhập quốc tế.
B- Tăng cường các chương trình phát triển, hỗ trợ cập nhật tri thức, kỹ năng cho phụ nữ
có hoàn cảnh khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
C- Hoàn thiện và thực hiện tốt luật pháp, chính sách liên quan đến phụ nữ, trẻ em và bình
đẳng giới...
D- Cả 3 đáp án còn lại
u 109: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
n tộc mà Đại hội XIII đã c định là:Phát huy trí tuệ, kinh nghiệm sống, lao động, học tập của
(…….…….) tronghội, cộng đồng và gia đình. Bổ sung cụm từ đúng vào chỗ trống?
A- Người cao tuổi.
B- Đội ngũ trí thức.
C- Cán bộ hưu trí
D- Doanh nhân
u 110: Trong những nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
tộc, Đại hi XIII đã xác định bảo đảm các dân tộc như thế nào?
A- Bảo đảmc dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
B- Bảo đảm cácn tộc ng bằng, đn kết,n trọng giúp nhau cùng phát triển.
C- Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, dân chủ, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau ng phát triển.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 111: Xã hội có dân chủ là xã hội như thế nào?
A- Nhân dân có quyền quyết định hoặc tham gia với nhà nước quyết định những vấn đề
nhất định.
B- Nhà hước quyết định mọi vấn đề.
C- Nhà nước quyết định nhân dân được làm gì và không được làm gì
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 112: Dân chủ là gì?
A- quyền của nhân dân tự mình quyết định hoặc tham gia với nhà nước quyết định
những vấn đề nhất định.
B- Là quyền của nhân dân tham gia với nhà nước quyết định những vấn đề nhất định.
C- Là quyền của nhân dân tự mình quyết định những vấn đề nhất định.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 113: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 khẳng định Nhân dân thực hiện quyền
làm chủ thông qua điều gì?
A- Thông qua hoạt động của Nhà nước
B- Thông qua hoạt động của cả hệ thống chính trị.
C- Thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 114: Nhà nước pháp quyềnhội chủ nghĩa ở Việt Nam có bao nhiêu đặc trưng cơ bản?
A- 5
B- 4
C- 6
D- 7
19
Câu 115: Một trong những đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đó là:
A- Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân
B- Nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa Nhà nước và công dân
C- Thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 116: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được Đại hội XIII
của Đảng xác định để xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân,
do nhân dân và vì nhân dân trong giai đoạn hiện nay?
A- Xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ nhân dân, dân chủ, pháp quyền, chuyên
nghiệp, hiện đại, trang sạch, vững mạnh, công khai, minh bạch.
B- Tiếp tục đổi mới tổ chức hoạt động của Chính phủ theo hướng tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả trên cơ sở tổ chức hợp lý các bộ đa ngành, đa lĩnh vực.
C- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, xác định rõ trách nhiệm giữa Chính phủ với các bộ,
ngành; giữa Chỉnh phủ, các bộ, ngành, với chính quyền địa phương.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 117: Một trong những nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ, giải pháp để xây dựng và hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân nhân dân trong giai
đoạn hiện nay Đại hội XIII đã xác định là: Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, (…………..), hoạt động hiệu quả. Bổ sung cụm từ
đúng vào chỗ trống?
A- Hợp nhất
B- Bảo đảm chất lượng
C- Phân quyền
D- Giảm biên chế
Câu 118: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp để y dựng hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân trong giai đoạn hiện nay mà Đại hội
XIII đã c định là: Tập trung xây dựng đội ngũ (..…….……..) có đủ phẩm chất, năng lực, uy
tín, phục vụ nn dân và sự phát triển của đất nước. Bsung cụm từ đúng vào chỗ trống?
A- Trí thức
B- Cán bộ, công chức
C- Nhà khoa học
D- Doanh nhân
Câu 119: Để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, Đại hội XIII đã xác
định nhiệm vụ, giải pháp nào sau đây?
A- Kiên quyết đấu tranh và xử lý nghiêm minh những đối tượng lợi dụng tôn giáo chống
phá Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
B- Vận động, đoàn kết, tập hợp các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống “tốt đời đẹp
đạo”, đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C- Chia rẽ, phá hoại đoàn kết tôn giáo và khối địa đoàn kết toàn dân tộc.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 120: Người đại diện lớn nhất cho quyền làm chủ của nhân dân là?
A- Đảng.
B- Mặt trận Tổ quốc.
C- Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
--------------------------------------------------------------------------------------------
20
Bài 4: Đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng
Câu 121: Trong mục tiêu chiến ợcphát triển kinh tế - hội 2021 - 2023, Đại hội XIII của
Đảng đã đề ra một trongc chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế đó :
A- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 6%/năm.
B- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 8%/năm.
C- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 122: Trong mục tiêu chiến ợcphát triển kinh tế - hội 2021 - 2023, Đại hội XIII của
Đảng đã đề ra một số chtiêu chủ yếu về kinh tế đó là:
A- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
B- GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD.
C- Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% GDP, kinh tế số đạt khoảng
30% GDP.
D- Cả 3 đáp án còn lại
u 123: Ý nào sau đây không phải là một trong c chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế được Đại hội XIII của
Đảng đra trong chiếnợc pt triển kinh tế - hội 2021 - 2023?
A- GDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt khoảng 7.000 USD.
B- GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD.
C- Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% GDP, kinh tế số đạt khoảng
30% GDP.
D- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
u 124: Ý o sau đây không phải là một trong các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế được Đại hội XIII
của Đảng đra trong Chiếnc pt triển kinh tế - xã hi 2021 - 2023?
A-Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
B- T trọng nông nghip đạt khoảng 30% GDP, kinh tế số đạt khoảng 30% GDP.
C- Giảm tiêu hao năng lượng tính trên đơn vị GDP ở mức 1 - 1,5%/năm.
D- GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD.
Câu 125: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Một trongc chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế đưc
Đại hội XIII của Đảng đề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - hội 2021 - 2023: Tốc độ năng
suất lao động xã hội bình quân đạt (……..…)/năm.
A-Trên 7%
B- Trên 6,5%
C- Dưới 6,5%
C- Trên 7,5%
Câu 126: Trong mục tiêu chiến ợcphát triển kinh tế - hội 2021 - 2023, Đại hội XIII của
Đảng đã đề ra một số chtiêu chủ yếu về xã hội đó là:
A- Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7.
B- Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi
C- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 127: Ý nào sau đây không phải là một trong các chỉ tiêu ch yếu về xã hội đưc Đại hội XIII
của Đảng đề ra trong Chiếnợc phát triển kinh tế - hi 2021 - 2023?
A- Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7.
B- Tuổi thọ nh quân đạt 80 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiếu 75 năm.
C- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%.
D- Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội giảm xuống dưới 20%
21
Câu 128: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030?
A- Đại hội lần thứ XIII
B- Đại hội lần thứ XII
C- Đại hội lần thứ XI
D- Đại hội lần thứ X
Câu 129: Đại hội lần thứ XIII của Đảng đề ra bao nhiêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030?
A- 6
B- 8
C- 10
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
u 130: Nội dung nào sau đây được Đại hội lần thXIII của Đảng nêu trong phương ớng,
nhiệm v, gii pháp phát triển kinh tế - hội 10 năm 2021 - 2030?
A- Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội.
B- Phát triển mạnh mẽ khoa học-ng nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bức phá nâng cao
năng suất, chấtợng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
C- Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng
cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 131: Ý nào sau đây đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Tập trung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, giải quyết tốt quan
hệ giữa Nhà nước và thị trường.
B- Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội.
C-Nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà
nước, thị trường và xã hội.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 132: Ý nào sau đây không đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước thị trường và xã hội
B- Phát triển mạnh mẽ công nghiệp và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bức phá nâng cao năng
suất và sức cạnh tranh của nền kinh tế
C- Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng
cao của cuộc Cách mạnh công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 133: Ý nào sau đây đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế -
xã hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Phát triển nông nghiệp và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất, hiệu quả sức cạnh
tranh của nền kinh tế.
B- Phát triển mạnh mẽ dịch vụ - du lịch đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
C- Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng
cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
22
Câu 134: Một trong những phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 10
năm 2021 - 2030 được Đại hội XIII của Đảng đề ra là gì?
A- Đẩy mạnh CNH, HĐH, cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới hình tăng trưởng,
bảo đảm thực chất, hiệu quả.
B- Phát triển nền kinh tế số
C- Thúc đẩy tăng trưởng nhanh bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 135: Ý nào sau đây không đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Đẩy mạnh CNH, HĐH, cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới hình tăng trưởng,
bảo đảm thực chất, hiệu quả.
B- Phát triển nền kinh tế vĩ mô
C- Thúc đẩy tăng trưởng nhanh bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô.
D- Phát triển nền kinh tế số
Câu 136: Ý nào sau đây đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Đẩy mạnh du lịch, cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới hình tăng trưởng, bảo
đảm thực chất, hiệu quả.
B- Phát triển nền sản xuất nhiều thành phần.
C- Phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế vùng, kinh tế biển, lấy các đô thị làm động lực phát
triển vùng và đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 137: Chỉ tiêu “Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 45%” được Đại hội XIII của Đảng đề ra thuộc
nhóm chỉ tiêu về lĩnh vực nào trong các chỉ tiêu chủ yếu để phát triển kinh tế - hội giai
đoạn 2021 - 2025?
A- Về xã hội
B- Về môi trường
C- Về kinh tế
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 138: Để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025, Đại hội XIII của Đảng đã đề
ra những chỉ tiêu chủ yếu về những lĩnh vực nào?
A- Kinh tế
B- Xã hội
C- Môi trường
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 139: Đại hội lần thứ mấy của Đảng thông qua các chỉ tiêu chủ yếu để phát triển kinh tế -
hi giai đoạn 2021 - 2025?
A- Đại hội lần thứ XIII
B- Đại hội lần thứ XI
C- Đại hội lần thứ X
D- Cả 3 đáp án còn lạiđều sai
Câu 140: Để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025, Đại hội XIII của Đảng đã c
định bao nhiêu cân đối lớn?
A- 3
B- 5
C- 4
23
D- 6
Câu 141: Ý nào sau đây đúng với các cân đối lớn Đại hội XIII của Đảng đã c định để
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm bằng khoảng 33 - 34% GDP.
B- Tổng vốn đầutoàn hội bình quân 5 năm bằng khoảng 32 - 34% GDP
C-Tổng vốn đầu tư xã hội 5 năm bằng 32 - 34% GDP
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 142: Nội dung nào sau đây thuộc các cân đối lớn mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định
để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Tỷ lệ huy động nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 đạt 15 - 16% GDP
B- Đến năm 2025, nợ công không quá 60% GDP, nợ chính phủ không quá 50% GDP
C- Bội chi ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 bình quân 3,7% GDP
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 143: Trong các cân đối lớn mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định để phát triển kinh tế
- hội giai đoạn 2021 2025, đề ra tỷ lệ huy động nguồn ngân sách giai đoạn 2021-
2025 đạt bao nhiêu phần trăm GDP?
A- 10 - 12%
B- 14 - 15%
C- 12 - 13%
D- 15 - 16%
Câu 144: Trong các cân đối lớn mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định để phát triển kinh tế
- hội giai đoạn 2021 - 2025, đề ra đến năm 2025, nợ công không quá bao nhiêu phần
trăm GDP, nợ Chính phủ không quá bao nhiêu phần trăm GDP?
A- 40% 30% /
B- 55% 45% /
C- 60% 50% /
D- 35% 45% /
u 145: Nội dung nào sau đây thuộc các chỉ tiêu chủ yếu về xã hội mà Đại hội XIII của Đảng đã
c định để phát triển kinh tế - hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Tuổi thọ trung bình khoảng 74,5 tuổi.
B- Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.
C- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 146: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chyếu để phát triển kinh tế - hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Phát triển các vùng và khu kinh tế
B- Phát triển vùng kinh tế trọng điểm
C- Phát triển khu kinh tế trọng điểm
D- Phát triển các vùng và khu kinh tế lớn, trọng điểm
Câu 147 Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - :
hội giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, thúc đẩy tăng trưởng
nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô
B- Đẩy mạnh cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu qusức cạnh tranh; phát triển nền kinh tế s
24
C- Phát triển các vùng và khu kinh tế
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 148: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, tăng trưởng nhanh, bền vững
trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô
B- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, thúc đẩy tăng
trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô
C- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, thúc đẩy tăng trưởng nhanh trên sở
giữ vững ổn định kinh tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 149: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu qusức cạnh tranh; phát triển nền kinh tế s
B- Đẩy mạnh nền kinh tế gắn với đổi mới hình tăng trưởng, chất lượng, hiệu quả và
sức cạnh tranh.
C- Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất
lượng; phát triển nền kinh tế số.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 150: Nội dung nào sau đây không phải là chỉ tiêu chủ yếu về môi trường được Đại hội
XIII của Đảng xác định để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nhiêm trọng được xử lý đạt 100%.
B- Tỷ lệ thu gom xử chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn
đạt 90%.
C- Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 42%.
D- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới tối thiểu 80%.
u 151: Nội dung nào sau đây thuộc các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế để phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII ca Đảng đã xác định?
A- Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt trên 25% GDP.
B- GDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 4.700 - 5.000 USD.
C- Tỷ lệ đô thị hoá khoảng 45%.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 152: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế -
hội giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị
B- Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
C- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và
phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 153: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chyếu để phát triển kinh tế - hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Huy động và sử dụng các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế trọng điểm.
B- Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
C- Tăng cường huy động và sử dụng các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
D- Tăng cường sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
25
Câu 154: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chyếu để phát triển kinh tế - hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và
phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
B- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với ứng dụng phát triển mạnh mẽ khoa
học, kỹ thuật.
C- ng cao chất ợng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ.
D- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lc gắn với pt triển mạnh mẽ khoa hc, ng nghệ.
Câu 155: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế -
hội giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam và sức mạnh toàn dân tộc
B- Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
C- Nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát
triển xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 156: Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, gii pháp ch yếu để phát triển kinh tế -
hi giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và
phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
B- Bảo đảm gắn với hàia giữa pt triển ng nghiệp với phát triển du lịch
C- Phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
D- Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
Câu 157: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021 - 2025 Đại hội XIII của Đảng đã c định?
A- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường
B- Phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
C- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 158: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021 - 2025 Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh;
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ và giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C- Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 159: Trong nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để pt triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025
Đại hội XIII của Đảng đã đra: Kiên trì đấu tranh bảo vệ giữ vững (………………)
lãnh thổ của Tổ quốc. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
A- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn.
B- Độc lập, chủ quyền, hòa bình, toàn vẹn.
C- Độc lập, ổn định, thống nhất, toàn vẹn.
D- Độc lập, thống nhất, toàn vẹn.
Câu 160: Nội dung o sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021 - 2025 Đại hội XIII của Đảng đã c định?
A- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển
26
B- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, tạo môi trường
hòa bình và điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước
C- Phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 5 Phát triển giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ;
xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam;
bảo vệ môi trường và quản lý phát triển xã hội
u 161: Trong nhiệm vụ giải pháp phát triển khoa học và công nghệ mà Đại hội XIII của
Đảng đã xác định, việc ng cao ng lực hệ thống đổi mới ng tạo quốc gia, cấu lại c
chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ theo ớng nào?
A- Lấy doanh nghiệp làm trung tâm, lấy phục vụ hiệu quả sự nghiệp xây dựng bảo
vệ Tổ quốc làm mục tiêu
B- Lấy sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc làm nhiệm vụ hàng đầu
C- Lấy doanh nghiệp, dịch vụ công làm trung tâm, lấy phục vụ hiệu quả sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc làm mục tiêu
D- Lấy dịch vụ công làm trung tâm, lấy phục vụ hiệu quả sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc làm mục tiêu
u 162: Trong nhiệm vụ giải pháp phát triển khoa học và công nghệ, việc tăng cường đầu tư
phát triển khoa họccông ngh theo chế thị trường trên cơ sở nào?
A- Huy động hợp lý nguồn lực từ doanh nghiệp và các cá nhân
B- Huy động nguồn lực từ Nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân
C- Huy động hợp lý nguồn lực từ Nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân
D- Huy động nguồn vốn từ Nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân
Câu 163: Một trong những nhiệm v giải pháp phát triển khoa học công nghệ?
A- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động,
kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ
B- Ưu tiên và tập trung mọi nguồn lực quốc gia cho phát triển khoa học và công nghệ
C- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để cập nhật tri thức khoa học và công nghệ tiên
tiến của thế giới
D- Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
u 164: Nội dung o sau đây thuộc nhiệm vụ giải pp phát triển khoa học và công nghệ?
A- Chuyển đổi cơ chế đầu tư, quản lý tài chính khoa học và công nghệ theo nguyên tắc
đặt hàng, dựa vào kết quả, hiệu quả cuối cùng.
B- Phát triển một số ngành khoa học công nghệ mũi nhọn, trực tiếp góp phần giải quyết
c vấn đề cấp bách, p hợp với điu kiện, nguồn lực của đất nước
C- Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
D- Cả 3 đáp án còn lại
u 165: Trên thế giới đã đang hình thành nền kinh tế tri thức, trong đó khoa học và công
nghệ có vai t như thế nào trong sự gia tăng giá trị ca sản phẩm?
A- Quyết định
B- Định hướng
C- Quan trọng
D- Rất quan trọng
Câu 166: Văn hóa là gì?
A- Là toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra
27
B- Là toàn bộ những giá trị vật chất do thần linh sáng tạo ra
C- Là toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra
D- Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra để phục vụ cho
nhu cầu tồn tại và phát triển của mình.
Câu 167: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng phát triển văn hóa con
người Việt Nam, đó là văn hóa phải được đặt ngang hàng với?
A- Kinh tế
B- Chính trị
C- Xã hội
D- Kinh tế, chính trị, xã hội
Câu 168: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng phát triển văn hóa con
người Việt Nam, đó là: “Xây dựng phát triển văn hóa sự nghiệp của toàn dân
do……………,..……….……, nhân dân chủ thể sáng tạo, đội ngũ trí thức giữ vai trò quan
trọng”. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống?
A- Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý
B- Nhà nước lãnh đạo, quản lý
C- Đảng lãnh đạo
D- Nhà nước quản lý
Câu 169: Đảng ta đã xác định trong công cuộc đổi mới hiện nay, văn hóa vừa nền tảng
tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho điều gì?
A- Ổn định chính trị
B- Phát triển xã hội
C- Phát triển kinh tế
D- Phát triển kinh tế - xã hội
Câu 170: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp xây dựng phát huy giá trị văn hóa, sức
mạnh con người Việt Nam mà Đại hội XIII đã xác định là gì?
A-Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
B- Xây dựng và thực hiện các chuẩn mực văn hóa trong lãnh đạo, quản lý. Xây dựng văn
hóa doanh nghiệp, doanh nhân và kinh doanh
C- Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người
D- Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc khơi dậy tiềm năng, phát huy sức
sáng tạo của con người
Câu 171: Đại hội XIII đã xác định một trong những nhiệm vụ, giải pháp xây dựng và phát
huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam là?
A-Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia, hệ giá trị văn
hóa chuẩn mực con người gắn với giữ gìn, phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam trong thời
kỳ mới
B- Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia.
C- Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị văn hóa và chuẩn mực
con người.
D- Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia, phát triển hệ
giá trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới
Câu 172: Điền vào chỗ trống: Đại hội XIII của Đảng đã xác định: Tiếp tục đổi mới toàn diện
nội dung phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao ………..,……..… quản của Nhà
nước về văna?
A-Hiệu lực, hiệu quả
B- Chất lượng
28
C- Thiết chế
D- Cả Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 173: Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI năm 2014 đã
ban hành Nghị quyết nào (số, ngày, tháng, năm) về xây dựng phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước?
A-Nghị quyết số 37-NQ/TW, ngày 09/6/2014
B- Nghị quyết số 37-NQ/TW, ngày 10/6/2014
C- Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014
D- Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 10/6/2014
Câu 174: Một trong những quan điểm xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước?
A-Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để phát
triển văn hóa
B- cơ chế, chính sách, giải pháp để xây dựng môi trường văn hóa thật sự trong sạch,
lành mạnh, cải thiện điều kiện hưởng thụ văn hóa của nhân dân
C- Đề cao vai trò của gia đình trong nuôi dưỡng, giáo dục thế hệ trẻ. Phát huy nhân tố
tích cực, nhân văn trong các tôn giáo, tín ngưỡng
D- Tập trung nghiên cứu, xác định triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia, hệ giá trị
văn hóa và chuẩn mực con người gắn với giữ gìn, phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam trong
thời kỳ mới
Câu 175: Mục tiêu chung xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam như thế nào?
A-Phát triển toàn diện
B- Hướng đến chân - thiện - mỹ
C- Thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 176: Toàn bộ những giá trị văn hóa vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra phải
được làm gì để tạo thành văn hóa dân tộc?
A- Trao truyền
B- Nối tiếp
C- Phát triển
D- Trao truyền, nối tiếp và phát triển
Câu 177: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam: “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống
nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam với các đặc trưng………………….”.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống?
A- Dân tộc
B- Nhân văn
C- Dân chủ và khoa học
D- Dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
Câu 178: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng phát triển văn hóa, con
người Việt Nam, đó là trong xây dựng văn hóa, trọng tâm là chăm lo xây dựng con người có
nhân cách, lối sống đẹp, với các đặc tính cơ bản nào?
A- Yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo
B- Yêu nước, nhân ái
C- Nghĩa tình, trung thực
D- Đoàn kết cần cù, sáng tạo
29
Câu 179: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng phát triển văn hóa, con
người Việt Nam là xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó cần chú trọng điều gì?
A- Vai trò của cá nhân
B- Vai trò của gia đình
C- Vai trò của cộng đồng
D- Vai trò của gia đình, cộng đồng
Câu 180: Đảng ta đã xác định trong công cuộc đổi mới hiện nay, văn hóa là:
A- Nền tảng tinh thần của xã hội
B- Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
C- Động lực phát triển kinh tế - xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 181: “Hoàn thiện các chuẩn mực giá trị văn hóa và con người Việt Nam, tạo môi trường
điều kiện để……………………; đề cao tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, lương tâm, trách
nhiệm của mỗi người với bản thân mình, với gia đình, cộng đồng, xã hội và đấtớc”. Chọn đáp
án đúng để điềno chỗ trống?
A-Phát triển nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm
xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật
B- Phát triển thể chất, tâm hồn, trách nhiệm hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ
pháp luật
C- Phát triển nhânch, đạo đức, nga vụ côngn, ý thức tuân thủ pháp luật
D- Phát triển nhân cách, đạo đức, trí tuệ, ý thức tuân thủ pháp luật
Câu 182: Trong mục tiêu cthể để xây dựng phát triển văn hóa, con người Việt Nam
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, Đảng ta đã xác định cần xây dựng văn hóa
ở những nơi nào?
A-Trong hệ thống chính trị
B- Trong từng cộng đồng làng, bản, khu phố, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
C- Trong mỗi gia đình.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 183: Nội dung nào sau đây thuộc quan điểm xây dựng phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước?
A-Xây dựng đồng bộ i trường văn hóa, trong đó c trọng vai trò vủa gia đình, cng đồng
B- Văn hóanền tảng tinh thần của xã hội, là mc tiêu, động lực phát triển bền vững đất nước
C- Phát triển văn hóa sự hoàn thiện nhân cách con người xây dựng con người để
phát triển văn hóa
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 184: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp xây dựng phát huy giá trị văn hóa, sức
mạnh con người Việt Nam mà Đại hội XIII đã xác định?
A-Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để phát
triển văn hóa
B- Gắn phát triển văn hóa với phát triển du lịch, đưa du lịch thành một nnh kinh tế i nhọn,
đồng thời bảo vệ, giữ gìni nguyên văn hóa cho các thế hệ mai sau
C- Xây dựng đồng bộ môi trườngn hóa, trong đó chú trọng vai trò vủa gia đình, cộng đồng
D- Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc khơi dậy tiềm năng, phát huy sức
sáng tạo của con người
u 185: Ni dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp xây dựng và phát huy giá trị văn hóa,
sức mạnh con ni Việt Nam Đại hội XIII đã xác định:
30
A-Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về văn hóa, xây dựng Việt Nam thành địa chỉ hấp
dẫn về giao lưu văn hóa quốc tế
B- Xây dựng thị trường văn hóa lành mạnh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp văn hóa,
tăng cường quảng bá văn hóa Việt Nam
C- Hoàn thiện thể chế, chế định pháp lý và thiết chế văn hóa
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 186: Về bảo vệ môi trường, Đại hội XIII của Đảng đã xác định: “Quản sử
dụng…….… đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường,…….thích ứng với biến đổi khí hậu”.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống?
A-Hiệu quả/chủ động
B- Hiệu quả/tập trung
C- Bền vững/bảo đảm
D- Hợp lý/chủ động
Câu 187: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường Đại hội
XIII của Đảng đã xác định?
A- Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường
B- Bảo vệ, phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái đất ngập nước
C- Bảo vệ, phát triển rừng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 188: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường Đại hội XIII của
Đảng đã xác định?
A- Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của người dân,
hạn chế tác động do ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân
B- Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất
C- Hình thành cho mỗi thành viên trong hội ý thức chủ động phòng tránh thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu
D- Giảm dần thiệt hại về người, tài sản do thiên tai gây ra
Câu 189: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường Đại hội
XIII của Đảng đã xác định:
A- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng,
chống tội phạm về tài nguyên, môi trường
B- Giải quyết hài a mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi tờng
C- Bảo vệ, phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái đất ngập nước
D- Cả 3 đáp án còn lại
u 190: Trong nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ i trường mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định,
thực hiện có hiệu quảc mục tiêu phát triển bền vững theo?
A- Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc
B- Chương trình nghị sự 2025 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc
C- Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của ASEAN
D- Chương trình nghị sự 2025 vì sự phát triển bền vững của ASEAN
Câu 191: Trong nhiệm vụ, giải pháp quản lý phát triển xã hội mà Đại hội XIII của Đảng đã
xác định, cần thực hiện tốt Đề án nào sau đây?
A- Đề án tổng thể phát triển thể lực, tm vóc nời Việt nam giai đoạn 2015 - 2030
B- Đ án tổng thể phát triển thlực, tầm vóc người Việt nam giai đoạn 2020 - 2030
C- Đ án tổng thể phát triển thlực, tầm vóc người Việt nam giai đoạn 2011 - 2030
31
D- Đề án tổng thể phát triển thể lực, tm vóc nời Việt nam giai đoạn 2010 - 2030
Câu 192: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp quản phát triển hội Đại hội XIII
của Đảng đã xác định?
A- Nhận thức đầy đủ và bảo đảm địnhớng hội chủ nghĩa trongc chính sách hi
B- Ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước
C- Hình thành cho mỗi tnh viên trong xã hội ý thức bảo vnhân, gia đình cộng đồng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 193: Những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp quản phát triển hội Đại hội
XIII của Đảng đã xác định?
A- Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện
B- Cải cách hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng
C- Triển khai đồng bộ các giải pháp giảm nghèo đa chiều, bền vững
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 194: Trong nhiệm vụ, giải pháp quản phát triển hội, hoàn thiện thực hiện tốt
pháp luật, chính sách đối với người có công trên cơ sở nào?
A- Nguồn lực của cộng đồng, bảo đảm người có công gia đình có mức sống từ trung
bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
B- Nguồn lực của Nhà nước hội, bảo đảm người có công gia đình có mức sống
từ trung bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
C- Nguồn lực của Nhà nước, bảo đảm người công gia đình mức sống từ trung
bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
D- Nguồn lực của hệ thống chính trị, bảo đảm người có công và gia đình có mức sống từ
trung bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
Câu 195: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp quản phát triển hội Đại hội XIII
của Đảng đã xác định?
A- Gắn chính sách phát triển kinh tế với chính sách xã hội, quan tâm lĩnh vực công tác xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân
B- Gắn chính sách phát triển dân số với chính sách xã hội, quan tâm lĩnh vực công tác xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
C- Gắn chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh với chính sách xã hội,
quan tâm lĩnh vực công tác xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
D- Gắn chính sách phát triển quốc phòng, an ninh với chính sách hội, quan tâm lĩnh
vực công tác xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
Câu 196: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường Đại hội
XIII của Đảng đã xác định:
A- Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất
B- Bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập và ngăn chặn suy giảm tài nguyên nước
C- Tập trung điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên các loại khoảng sản
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 197: Trong nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống, hạn chế tác
động của triều cường, ngập lụt, sạt lở, xâm nhập mặn do nước biển dâng đối với vùng ven
biển, nhất là khu vực nào?
A- Vùng đồng bằng Sông Hồng
B- Ven biển miền Trung
C- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
D- Cả 3 đáp án còn lại
32
Câu 198: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường Đại hội
XIII của Đảng đã xác định?
A- Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi tờng
B- Chủ động giám sát, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hâu; phát triển nền kinh tế
xanh, ít chất thải, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, cácbon thấp
C- Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản tài nguyên, bảo vệ môi trường ứng phó
với biến đổi khí hậu.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 199: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường Đại hội XIII của
Đảng đã xác định:
A- Cải thiện rệt tình trạng ô nhiễm môi trường các đô thị, cụm công nghiệp, làng
nghề, lưu vực sông và khu vực nông thôn
B- Quy hoạch, quản lý và khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững các nguồn
tài nguyên quốc gia
C- Bảo vệ, phát triển rừng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
D- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên quốc gia
Câu 200: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường Đại hội
XIII của Đảng đã xác định:
A- Xây dựng lộ trình, cơ chế, chính sách, pháp luật để hình thành, vận hành mô hình kinh
tế tuần hoàn
B- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng,
chống tội phạm về tài nguyên, môi trường
C- Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản tài nguyên, bảo vệ môi trường ứng phó
với biến đổi khí hậu.
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 6: Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc,
giữ vững môi trường hòa bình, đảm bảo ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội
Câu 201: Những vấn đề quốc tế tác động tới lĩnh vực quốc phòng - an ninh?
A- Cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, xung đột cục bộ tiếp tục diễn ra dưới nhiều
hình thức, phức tạp và quyết liệt hơn.
B- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhất là công nghệ số phát triển mạnh mẽ, tạo
đột phá trên nhiều lĩnh vực, tạo ra cả thời cơ và thách thức đối với mọi quốc gia, dân tộc
C- Trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, tranh chấp chủ quyền lãnh thổ, chủ quyền
biển, đảo diễn ra căng thẳng, phức tạp, quyết liệt hơn
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 202: Đảng ta đánh giá tình hình trong nước hiện nay, bốn nguy mà Đảng ta đã chỉ
ra như thế nào?
A- Vẫn đang tiếp diễn
B- Đã cơ bản được giải quyết
C- Rất gây gắt
D- Còn tồn tại, có mặt còn gay gắt hơn
Câu 203: Quan điểm lý luận rất bản, chi phối, quy định toàn bộ nội dung của các quan
điểm khác về quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc của Đảng ta trong tình hình mới là gì?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam hội chủ nghĩa
là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước, hệ thống chính trị và toàn dân, trong
đó Quân đội nhân dân và Công an dân dân là nòng cốt
33
B- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh bên ngoài
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh bên trong sức
mạnh bên ngoài
Câu 204: Một trong những quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định là gì?
A- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tội phạm.
D- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ chế độ.
Câu 205: Theo quan điểm của Đảng ta, sức mạnh bên trong của đất nước, sức mạnh của
chế độ chính trị, sự trong sạch của đội ngũ cán bộ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc là
nhân tố như thế nào trong sức mạnh tổng hợp?
A- Quyết định
B- Cốt lõi
C- Quan trọng
D- Rất quan trọng
Câu 206: Quan điểm cơ bản, thể hiện sự phát triển duy luận của Đảng về bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới là gì?
A- Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an toàn
hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc …”
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 207: Đại hội XIII của Đảng đã đề ra nhiệm vụ, giải pháp phấn đấu đến năm 2030 xây
dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân như thế nào?
A- Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; vững mạnh về chính trị, tư tưởng, đạo đức,
tổ chức và cán bộ
B- Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
C-ch mng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; vững mạnh về tổ chức và cán b
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 208: Nội dung “Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa kinh tế, văn hóa, hội, đối ngoại, với
quốc phòng, an ninh giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, hội và đối ngoại”
được nêu trong văn kiện đại hội nào của Đảng?
A- Đại hội XIII
B- Đại hội XII
C- Đại hội XI
D- Đại hội X
Câu 209: Cần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh; tham
gia các cơ chế hợp tác chính trị, an ninh song phương và đa phương vì lợi ích quốc gia trên
cơ sở nào?
A- Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế
B- Tôn trọng luật pháp quốc tế, Hiến chương Liên hợp quốc
C- Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc
D- Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, Hiến chương Liên hợp quốc
34
Câu 210: Nội dung “Có kế sách ngăn ngừa các nguy cơ chiến tranh, xung đột từ sớm, từ xa.
Nỗ lực phấn đấu để ngăn ngừa xung đột chiến tranh giải quyết các tranh chấp bằng các
biện pháp hòa bình phù hợp với luật pháp quốc tế” thể hiện điều gì?
A- Thể hiện quan điểm về tăng cường quốc phòng, an ninh
B- Thể hiện mục tiêu chủ yếu về tăng cường quốc phòng, an ninh
C- Thể hiện sâu sắc duy mới của Đảng về kế sách giữ nước, kế sách bảo vệ Tổ quốc
trong tình hình mới
D- Thể hiện phương hướng ngăn ngừa các nguy cơ chiến tranh
Câu 211: Nội dung nào thuộc quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, môi trường hòa bình, ổn định?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị,
tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế để bảo vệ Tổ quốc
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 212: Nội dung nào thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an
ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những năm tới?
A- Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vững mạnh
B- Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh
C- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản của Nhà nước đối với Quân đội nhân
dân, Công an nhân dân và sự nghiệp quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 213: Nội dung nào sau đây một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng
cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những
năm tới?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị,
tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế để bảo vệ Tổ quốc
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại với quốc phòng, an
ninh và giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại
Câu 214: “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản của…………. đối với Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân và sự nghiệp quốc phòng và bảo vệ Tổ quốc”. Hãy chọn đáp án
đúng để điền vào chỗ trống?
A- Các tổ chức chính trị - xã hội
B- Nhà nước
C- Nhân dân
D- Cả 3 đáp án còn lại.
u 215: Điền o chỗ trống: Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả h
thống chính tr, tranh thủ tối đa sđồngnh, ủng hộ của .......................... để bảo vệ tổ quốc.
A- Các nước anh em
B- Nhân dân
C- Cộng đồng quốc tế
D- Đội ngũ trí thức
35
Câu 216: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhất công nghệ số phát triển mạnh
mẽ, tạo đột phá trên nhiều lĩnh vực, tạo ra điều gì đối với mọi quốc gia, dân tộc?
A- Thời cơ
B- Thách thức
C- Nguy cơ và thách thức
D- Thời cơ và thách thức
Câu 217: Cần phải thực hiện những nội dung nào sau đây để bảo đảm an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới?
A- Tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân,
thế trận an ninh nhân dân vững chắc
B- Chủ động đấu tranh m thất bại mọi âmu, hoạt đng chống p của các thế lực thù địch
C- Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và an ninh mạng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 218: Điền vào chố trống: Thế trận quốc phòng sự tổ chức ………, ……….. lực
lượng, phương tiện toàn diện tiềm lực quốc phòng trên toàn lãnh thổ theo ý định chiến
lược thống nhất, bảo đảm thắng lợi với mọi âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực
thù địch, sẵn sàng chuyển thành thế trận chiến tranh nhân dân vảo vệ Tổ quốc?
A- Bố trí, triển khai
B- Sắp xếp, cơ cấu
C- Bảo đảm
D- Triển khai, phân bổ
Câu 219: Điền vào chố trống: Tăng cường tiềm lực quốc phòng là tăng cường các tiềm lực
trong mối quan hệ ………với nhau, tạo nên khả năng lớn nhất về ………có thể huy động
nhằm mục tiêu bảo vệ vững chắc Tổ quốc?
A- Gắn kết/vật chất và tinh thần
B- Thống nhất/vật chất và tinh thần
C- Gắn bó/vật chất và tinh thần
D- Thống nhất/mọi lĩnh vực
Câu 220: Nhiệm vụ “Kiên quyết đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động chống phá
của các thế lực thù địch” được thể hiện trong văn kiện đại hội nào của Đảng?
A- Đại hội XIII
B- Đại hội XII
C- Đại hội XI
D- Đại hội X
Câu 221: Điền vào chố trống: Ngăn chặn, phản bác những thông tin luận điệu sai trái,
đẩy lùi các loại tội phạm tệ nạn hội là một ………., …….. biện pháp quan trọng
trong việc giữ vững ổn định xã hội, an ninh quốc gia, bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A- Phương hướng, nhiệm vụ
B- Nội dung, yêu cầu
C- Cách thức, nhiệm vụ
D- Phương hướng, yêu cầu
Câu 222: Ở Việt Nam, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và an ninh mạng là trách nhiệm
của ai?
A- Của cả hệ thống chính trị
B- Của các cấp, các ngành
C- Của toàn dân
D- Cả 3 đáp án còn lại
36
Câu 223: Một trong những nội dung để chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt
động chống phá của các thế lực thù địch?
A- u cao tinh thần ý thức độc lập, tự chủ, tự lực, tự ờng mà trước hết, phải tập trung
giải quyết tốt nhng tồn tại trong thể chế, chính sách của quốc gia
B - Tham gia tích cực và trách nhiệm và tiến trình hợpc quc tế khu vực
C- Đẩy mạnh chống tham nhũng và suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một
bộ phận cán bộ, đảng viên, củng cố niềm tin của nn dân vào Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
u 224: “Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc png, an ninh” thuộc nội dungo sau đây?
A- Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi
trường hòa bình, ổn định trong những năm tới
B- Mục tiêu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn
định trong những năm tới
C- Quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi
trường hòa bình, ổn định
D- Phương châm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi trường hòa
bình, ổn định
Câu 225: “Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam hội chủ
nghĩa” thuộc nội dung nào sau đây?
A- Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi
trường hòa bình, ổn định trong những năm tới
B- Mục tiêu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn
định trong những năm tới
C- Quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi
trường hòa bình, ổn định
D- Phương châm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi trường hòa
bình, ổn định
Câu 226: Đảng ta đánh giá tình hình quốc tế: Thế giới đang trải qua những biến động to
lớn, diễn biễn như thế nào?
A- Gay gắt, phức tạp
B- Căng thẳng, phức tạp, quyết liệt hơn
C- Phức tạp, nhiều nguy cơ
D- Rất nhanh chóng, phức tạp, khó dự báo
Câu 227: Trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, trong đó Đông Nam Á được đánh giá
như thế nào?
A- vị trí chiến lược ngày càng quan trọng, khu vực cạnh tranh gay gắt giữa các
cường quốc, tiềm ẩn nhiều bất ổn
B- Có vị trí chiến lược quan trọng
C- Có vai trò quan trọng trong duy trì ổn định
D- Có vị trí chiến lược ngày càng quan trọng, đang gặp nhiều khó khăn
Câu 228: Đảng ta đánh giá tình hình quốc tế: Các quốc gia, nhất các nước lớn, điều
chỉnh lại chiến lược phát triển, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài, làm thay đổi gì?
A- Chuỗi phân phối toàn cầu
B- Các chuỗi sản xuất
C- Các chuỗi hệ thống an ninh
D- Các chuỗi cung ứng
37
u 229: Đảng ta đánh giá năm năm tới, Việt Nam hội nhập quốc tế n thế nào?
A- Tích cực hơn và sẽ phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cam kết khi tham gia các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới
B- Sâu, rộng hơn và sẽ phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cam kết khi tham gia các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới
C-Rộng hơn và sẽ phải thực hiện các cam kết khi tham gia các hiệp định thương mại t
do thế hệ mới
D- Sâu, rộng hơn sẽ phải thực hiện hiệu quả các cam kết khi tham gia các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới
Câu 230: Tình hình thế giới và trong nước có cả thuận lợi, thời cơ và khó khăn, thách thức
đan xen, đặt ra điều gì đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới gay gắt, căng thẳng
B- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới phức tạp, quyết liệt
C- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới nặng nề, căng thẳng
D- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới nặng nề, phức tạp
Câu 231: Điền vào chỗ trống: Đại hội XIII của Đảng xác định mục tiêu: Phát huy ……..
sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị kết hợp với sức mạnh thời
đại, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế để bảo vệ vững chắc độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc?
A- Tối đa
B- Toàn bộ
C- Cao nhất
D- Đầy đủ
Câu 232: Điền vào chỗ trống: Kết hợp ………,………...giữa kinh tế, văn hóa, hội, đối
ngoại, với quốc phòng, an ninh và giữa quốc phòng, an ninhvới kinh tế, văn hóa, xã hội
đối ngoại?
A- Tối đa, hiệu quả
B- Chặt chẽ, hiệu quả
C-Nhuần nhuyễn, hiệu quả
D- Đầy đủ, hiệu quả
Câu 233: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc
phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những năm tới?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
C- Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vững mạnh
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 234: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc
phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những năm tới?
A- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản của Nhà nước đối với Quân đội nhân
dân, Công an nhân dân và sự nghiệp quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
B- Tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực
thù địch
u 235: y dựng thế trận quốc png toànn hiện nay ở nước ta gồm những nội dung gì?
38
A- Xây dựng thế trận quân sự; phân vùng kinh tế kết hợp với quốc phòng trên cơ sở quy
hoạch các vùng dân cư, đặc biệt chú ý trên các địa bàn chiến lược trọng yếu, tạo nên sự vững
chắc của thế trận quốc phòng
B- Phân vùng kinh tế kết hợp với quốc phòng trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư, đặc
biệt chú ý trên các địa bàn chiến lược trọng yếu, tạo nên sự vững chắc của thế trận quốc phòng
C- Xây dựng thế trận quân sự
D- Xây dựng thế trận quân sự; phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.
Câu 236: Để tạo nên sức mạnh tổng hợp lớn nhất cho snghiệp xây dựng bảo vệ Tổ
quốc cần phải kết hợp?
A- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh bên trong, sức mạnh thời đại sức
mạnh bên ngoài
B- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh bên ngoài
C- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh thời đại và sức mạnh bên ngoài
D- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh bên trong sức
mạnh bên ngoài
Câu 237: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống là gì?
A- Những vấn đề đe dọa nghiêm trọng đến sự phát triển bền vững, ổn định hội, môi
trường sinh thái và thể chế xã hội
B- Làm suy giảm tăng trưởng kinh tế, sức khỏe con người, tác động tiêu cực đến đời sống
sinh hoạt của đông đảo nhân dân
C- Làm gia tăng các hiểm họa tự nhiên
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 238: Giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có quan hệ như thế nào?
A- Có tác động và quan hệ với nhau, có thể chuyển hóa, trong nhiều trường hợp khó phân
định rạch ròi
B- Có quan hệ hỗ trợ nhau
C- Có tác động và quan hệ mật thiết với nhau
D- Có quan hệ mâu thuẫn với nhau
Câu 239: Tham gia tích cực trách nhiệm vào tiến trình hợp tác quốc tế khu vực,
trong đó chú trọng nội dung gì?
A- Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội - văn hóa - môi trường
B- Hợp tác đa phương trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học - kỹ thuật, bảo vệ môi trường sinh
thái, dân số, đấu tranh phòng, chống khủng bố, các loại tội phạmtổ chức, tội phạm xuyên quốc
gia, góp phần giải quyết các nhân tố gây mất ổn định đang đe dọa môi trường an ninh khu vực
C- Hợpc đa pơng trênc lĩnh vc kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo
D- Hợp tác trên các lĩnh vực đấu tranh phòng, chống khủng bố, các loại tội phạm có tổ chức,
tội phạm xuyên quốc gia
Câu 240: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có phạm vi tác động như thế nào đối với
an ninh quốc gia?
A- Phạm vi tác động rộng, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều quốc gia, chủ thể
B- Vượt ra khỏi lợi ích, phạm vi an ninh truyền thống
C- Trở thành vấn đề toàn cầu, tác động cả trực tiếp và gián tiếp, cả trước mắt và lâu dài
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 7: Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
39
Câu 241: Trong quan hệ quốc tế, toàn cầu hóa làm cho các quốc gia mối quan hệ với
nhau như thế nào?
A- Ít phụ thuộc lẫn nhau
B- Độc lập hoàn toàn
C- Ngày càng trở nên phụ thuộc lẫn nhau
D- Chia tách thành các khu vực
Câu 242: Trong cục diện chính trị quốc tế mới, các nước có chế độ chính trị khác nhau xây
dựng mối quan hệ với nhau trên cơ sở nào?
A- Chỉ tìm lợi ích riêng
B- Vừa hợp tác, vừa đấu tranh
C- Chỉ đấu tranh mà không hợp tác
D- Nước nhỏ chấp nhận thiệt thòi
Câu 243: sở chủ yếu nào để các nước quyết định việc đấu tranh hay hợp tác với các
nước khác trên thế giới?
A- Vì sự phát triển chung của thế giới
B- Vì lợi ích quốc gia, dân tộc
C- Vì lợi ích của người cầm quyền
D- Vì một nước thứ ba
Câu 244: Cơ sở của liên kết kinh tế song phương và khu vực là gì?
A- Lợi ích chung của các nước thành viên trong cạnh tranh, hợp tác quốc tế, tạo nên quá
trình khu vực hóa kinh tế quốc tế
B- Cùng thể chế chính trị
C- Cùng khu vực địa lý
D- Cùng không gian văn hóa
Câu 245: Trước công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, quan hệ kinh tế quốc tế của nước ta
chủ yếu với những nước nào?
A- Các nước Tây Âu
B- Các nước Tư bản
C- Các nước xã hội chủ nghĩa
D- Chỉ có Liên Xô
Câu 246: Những nguyên nhân nào sau đây khiến nước ta chậm hội nhập kinh tế quốc tế?
A- Chiến tranh kéo dài
B- Bị bao vây cấm vận nhiều năm
C- Cục diện đối đầu 2 cực trên thế giới
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 247: Nước ta bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện đất nước từ đại hội nào?
A- Đại hội VI
B- Đại hội VII
C- Đại hội VIII
D- Đại hội IX
Câu 248: Đại hội nào xác định phải “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”?
A- Đại hội X
B- Đại hội IX
C- Đại hội XI
D- Đại hội XII
40
Câu 249: ASEAN thành lập ngày tháng năm nào?
A- Ngày 08/8/1966
B- Ngày 08/8/1967
C- Ngày 08/8/1968
D- Ngày 08/8/1969
Câu 250: Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) ngày tháng năm nào?
A- Ngày 07/11/1996
B- Ngày 07/11/2006
C- Ngày 07/11/2016
D- Ngày 07/11/2017
Câu 251: Tuần lễ cấp cao APEC lần thứ 14 vào tháng 11/2006 tổ chức ở đâu?
A- Việt Nam
B- Campuchia
C- Thái Lan
D- Indonexia
Câu 252: Trong cục diện chính trị quốc tế mới, tình hình thế giới quan hệ quốc tế
nhiều diễn biến phức tạp, nhưng hòa bình, hợp tác, phát triển là xu thế như thế nào?
A-Vẫn là xu thế chủ đạo, chi phối quan hệ quốc tế
B-Vẫn tồn tại nhưng không chi phối được quan hệ quốc tế
C- Vẫn là xu thế lớnnhưng không chi phối được quan hệ quốc tế
D-Vẫn là xu thế lớn nhưng chỉ chi phố quan hệ một số khu vực
Câu 253: Đại hội nào đưa ra chủ trương: “…tham gia sự phân công lao động quốc tế;
…tranh thủ mở mang quan hệ kinh tế và khoa học - kỹ thuật với các nước thế giới thứ ba, các
nước công nghiệp phát triển, các tổ chức quốc tế và tư nhân nước ngoài trên nguyên tắc bình
đẳng, cùng có lợi”?
A- Đại hội V
B- Đại hội VI
C- Đại hội VII
D- Đại hội VIII
Câu 254: Đại hội nào xác định: “Triển khai đồng bộ, sáng tạo, hiệu quả hoạt động đối ngoại,
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng”?
A- Đại hội X
B- Đại hội XI
C- Đại hội XII
D- Đại hội XIII
Câu 255:Nội dung Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 05/02/2007 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa X?
A-Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới B- Về các chính sách lớn để
nền kinh tế phát triển nhanh bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại
thế giới
C- Về một số chủ trương, chính sách lớn để phát triển nền kinh tế khi Việt Nam là thành
viên của Tổ chức Thương mại thế giới
D- Về các chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh bền vững khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
Câu 256: Theo quan điểm chỉ đạo của Đảng ta, Hội nhập quốc tế là sự nghiệp của ai?
41
A-Của Đảng, Nhà nước
B-Của Bộ Ngoại giao
C-Của các cơ quan, doanh nghiệp
D-Của toàn dân,của cả hệ thống chính trị
u 257: Diễn đàn hợpc kinh tế cu Á - Thái Bình Dương (APEC) được thành lậpm o?
A-Năm 1989
B-Năm 1990
C-Năm 1991
D-Năm 1992
u 258: Đối tác chiếnc, đối tác toàn diện cụm từ chỉ quan hệ gì ?
A-Quan hệ ngoại giao giữa hai nước với nhau xuất hiện sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc
B-Quan hệ ngoại giao giữa các nước với nhau trong thể kỷ 21
C-Quan hệ ngoại giao giữa hai nước với nhau xuất hiện sau Thế chiến thứ II
D-Quan hệ ngoại giao giữa cácớc với nhau xuất hiện sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc
Câu 259: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế
của Việt Nam trong những năm tới?
A-Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tchủ, hòa bình, hữa nghị, hợp tác phát
triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
B-Thực hiện thống nhất đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữa nghị, hợp tác
và phát triển quan hệ đối ngoại
C- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ và phát triển, đa dạng hóa, đa phương
hóa quan hệ đối ngoại
D-Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
Câu 260: Trong nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế của Việt Nam trong
những năm tới đã xác định: …………. đối ngoại song phương ………….. đối ngoại đa
phương. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống?
A-Đẩy mạnh/hợp tác
B-Chủ động/hợp tác
C- Đẩy mạnh/nâng tầm
D-Phát triển/nâng tầm
Câu 261: Chủ động tham gia phát huy vai trò của Việt Nam tại các chế đa phương,
đặc biệt là?
A- ASEAN, APEC
B- Liên hợp quốc, hợp tác tiểu vùng Mê Kông
C- Các khuôn khổ hợp tác khu vực và quốc tế
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 262: Những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế của Việt
Nam trong những năm tới?
A-Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, tham mưu chiến lược về đối ngoại, không để
bị động, bất ngờ
B-Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước
đối với hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế
C- Tiếp tục phát huy vai trò tiên phòng của đối ngoại trong việc tạo lập và giữ môi trường
hòa bình, ổn định, huy động các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước, nâng cao vị thế và
uy tín của đất nước
D- Cả 3 đáp án còn lại
42
Câu 263: Điền vào chố trống: Việt Nam….. và là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong
cộng đồng quôc tế?
A- Là bạn, là đối tác toàn diện
B- Là liên minh hữu nghị, là đối tác toàn diện
C- Là bạn, là đối tác tin cậy
D- Là liên minh hữu nghị, là đối tác tin cậy
Câu 264: Trong quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những năm tới thể hiện trong báo
cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế,
tránh điều gì?
A-Tránh lệ thuộc vào các nước lớn
B-Tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác
C- Tránh lệ thuộc vào các quốc gia trong khu vực
D-Tránh lệ thuộc vào nền kinh tế thị trường
Câu 265: Những nội dung thuộc quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những năm tới thể
hiện trong báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng?
A-Giữ vững độc lập, tự chủ trong việc xác định chủ trương, đường lối, chiến lược phát
triển kinh tế đất nước
B-Nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước tác động tiêu cực từ những biến
động của bên ngoài
C- Hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với những điều ước quốc tế và cam kết quốc tế
mà Việt Nam đã ký kết
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 266: Một trong những nội dung thuộc quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những
năm tới thể hiện trong báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng?
A-Hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với những điều ước quốc tế và cam kết quốc tế
mà Việt Nam đã ký kết
B-Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước
đối với hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế
C- Chủ động, tích cực tham gia các cơ chế đa phương về quốc phòng, an ninh theo tư duy
mới về bảo vệ Tổ quốc
D-Tiếp tục phát huy vai trò tiên phòng của đối ngoại trong việc tạo lập và giữ môi trường
hòa bình, ổn định, huy động các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước, nâng cao vị thế và
uy tín của đất nước
Câu 267: Qua các hoạt động của năm APEC (2017) đã thể hiện vai trò của Việt Nam như
thế nào?
A- Là một thành viên tích cực,có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế
B- Những đóng góp của Việt Nam góp phần thúc đẩy hòa bình của khu vực cũng như
trên thế giới
C- Những đóng góp của Việt Nam góp phần thúc đẩy hợp tác thịnh vượng của khu
vực cũng như trên thế giới
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 268: Khi được kết nạp, Việt Nam thành viên thứ mấy của Tổ chức Thương mại
quốc tế (WTO)?
A- 149
B- 150
C- 151
D- 152
43
Câu 269: Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) là hệ thống gì?
A-Là một hệ thống thương mại đa phương, điều tiết hoạt động thương mại toàn cầu
B- Là một hệ thống tơng mại quốc tế, chi phối hoạt động tơng mại tn cầu
C- Là một hệ thống tơng mại tự do, chi phối hoạt động thương mại toàn cầu
D- Là một hthống thương mại đa cp, điều tiết hoạt động thương mại toàn cầu
u 270: Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII đã ban hành Nghị quyết o (số, ngày,
tháng, năm) về thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính
tr- hội trong bi cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế giới?
A- Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 05/11/2016
B- Nghị quyết số 07-NQ/TW, ngày 05/11/2016
C- Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 05/11/2016
D- Nghị quyết số 09-NQ/TW, ngày 05/11/2016
u 271: Những nội dung nào sau đây thuộc những quan điểm chỉ đạo trong q trình hội nhập
quốc tế?
A- Hội nhập quốc tế là sự nghiệp của toàn dân và cả hệ thống chính trị
B- Hội nhập quốc tế trên cơ ở phát huy tối đa nội lực
C- Hội nhập kinh tế là trọng tâm.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 272: Trong quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những năm tới thể hiện trong báo
cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng oàn thiện hệ thống pháp luật phải phù hợp với , h
điều gì?
A-Phù hợp với những điều ước quốc tế và cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
B-Phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc
C- Phù hợp với luật pháp quốc tế và cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
D-Phù hợp với những công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
u 273: Một trong những quan điểm cần chú trọng trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 06-
NQ/TW ngày 05/11/2016 của Trung ương về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế, gi vững ổn định chính tr- xã hội trong bối cảnh ớc ta tham gia các hiệp định tự do
thương mại thế h mới” ?
A- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ; nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
B- Phát triển doanh nghiệp Việt Nam lớn mạnh trở thành nòng cốt của kinh tế đất nước
C- Nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước tác động tiêu cực từ những biến
động của bên ngoài
D- Chủ động tích cực hội nhậ quốc tế định hướng chiến lược lớn của Đảng nhằm
thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
u 274: Trong nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế của Việt Nam trong những
năm tới, mở rộng quan hệ và đẩy mạnh hợp tác với các lực lượng chính trị, xã hội và nhân
dân các nước phấn đấu vì điều gì?
A-Vì phát triển kinh tế đất nước
B-Vì phát triển đồng đều các lĩnh vực
C-Tăng cường sức mạnh dân tộc.
D-Vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác phát triển và tiến bộ xã hội
u 275: Ngay sau khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Nhà nước ta đã chủ
trưởng tham gia thể chế kinh tế quốc tế thể hiện trong văn bản nào?
A-Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B-Văn kiện Đại hội III của Đảng
44
C-Lời kêu gọi Liên hợp quốc
D-Tuyên ngôn độc lập
Câu 276: Khi được chính thức công nhận thành viên của Liên hợp quốc, Việt Nam là thành
viên thứ mấy?
A- 149
B- 150
C- 151
D- 152
Câu 277: Đến năm 2016, Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) có bao nhiêu thành viên?
A-163 thành viên
B-164 thành viên
C- 165 thành viên
D- 166 thành viên
Câu 278: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) bao nhiêu nền
kinh tế thành viên?
A- 20
B- 21
C- 22
D- 24
Câu 279: Đến năm 2016, Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) chiếm bao nhiêu phần trăm
thương mại toàn cầu?
A- Trên 85%
B- Trên 95%
C- Trên 97%
D- Trên 98%
Câu 280: Việt Nam đã hiệp định thành lập khu vực mậu dịch tự do song phương với
nước nào?
A- Việt Nam - Singapore
B- Việt Nam - Thái Lan
C- Việt Nam - Hàn Quốc
D- Việt Nam - Campuchia
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 8: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Đảng
và công tác xây dựng Đảng ở cơ sở
Câu 281: Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy do hội nghị nào bầu?
A- Hội nghị tỉnh ủy, thành ủy
B- Hội nghị ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy
C- Hội nghị ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy
D- Hội nghị ủy ban kiểm tra huyện ủy, quận ủy, thị ủy
Câu 282: Vì sao nói tổ chức cơ sở đảng là hạt nhân chính trị ở cơ sở?
A- Đảng thành viên của hệ thống chính trị nhưng giữ vị trí, vai trò lãnh đạo hệ thống
chính trị
B- nơi giáo dục, tổ chức, động viên nhân dân thực hiện hiệu quả Cương lĩnh,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
45
C- Là trung tâm đoàn kết, quy tụ, tập hợp được mọi lực lượng sở tạo ra sức mạnh
tổng hợp thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của cơ sở
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 283: Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ những nội dung nào về tổ chức sđảng hạt
nhân chính trị ở cơ sở?
A- Mỗi chi bộ ta phải một hạt nhân vững chắc, lãnh đạo đồng bào thi đua yêu nước,
cần kiệm xây dựng nước nhà. Mỗi chi bộ của Đảng phải là một hạt nhân lãnh đạo quần chúng
cơ sở
B- Là nơi trực tiếp thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của
Nhà nước
C- nơi tham gia tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm, góp phần phát triển hoàn thiện
đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 284: Đảng viên phải làm để đóng góp tích cực với đảng bộ, chi bộ trong việc lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ sở, đơn vị?
A- Thường xuyên học tập chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nâng cao trình
độ lý luận chính trị, phương pháp công tác khoa học
B- Nắm vững và thực hiện nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, những chủ trương, nhiệm vụ của cấp ủy và chính quyền địa phương. Hiểu rõ tình
hình thực tế ở cơ sở, đơn vị.
C- Thường xuyên suy nghĩ, góp phần đề ra chủ trương và các giải pháp đúng đắn, sát hợp,
tính khả thi của đảng bộ, chi bộ để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị; gương mẫu
thực hiện nghị quyết và chấp hành sự phân công của đảng bộ, chi bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 285: Đảng viên phải làm gì để xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch, vững mạnh về
chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức”?
A- Thực hiện chế độ học tập bắt buộc theo quy định của Đảng
B- Gương mẫu, tự giác rèn luyện, phấn đấu nâng cao bản lĩnh chính trị; phẩm chất đạo
đức cách mạng “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”; khắc phục chủ nghĩa cá nhân
C- Tận tình giúp đỡ đồng chí khi nhận thức tưởng không đúng đắn. Phát huy tdo
tư tưởng, tham gia thảo luận tìm ra chân lý, lẽ phải
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 286: Đảng viên phải làm việc gì sau đây để xây dựng đảng bộ, chi bộ vững mạnh về tổ
chức, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Phát huy dân chủ, tích cực thảo luận và tham gia quyết định các chủ trương, nhiệm vụ
của đảng bộ, chi bộ, đồng thời thực hiện đúng nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số, cá nhân phục
tùng quyết định của tập thể
B- Ra sức chăm lo, giữ gìn đoàn kết nội bộ trên sở đường lối, chính sách, nghị quyết
của Đảng và các quy định của Điều lệ Đảng
C- Thường xuyên rèn luyện, tự giác đặt mình trong sự quản lý của chi bộ, đảng bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 287: Nội dung thứ nhất của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc
B- quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo,
nhân phụ trách
C- Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ giá trị thi hành khi có hơn một
nửa số thành viên trong cơ quan đó tán thành
D- Thiểu số phục tùng đa số
46
Câu 288: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc.
B- Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên
C- Giữa hai kỳ đại hội, quan lãnh đạo của Đảng BCH Trung ương, mỗi cấp
BCH đảng bộ, chi bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 289: Nội dung thứ ba của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Cấp ủy các cấp báo cáo và chịu trách nhiệm vhoạt động của mình trước đại hội cùng
cấp, trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới; định kỳ thông báo tình hình hoạt động của mình đến các tổ
chức đảng trực thuộc, thực hiện tự pbình phê bình
B- Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên
C-c tổ chức trong toàn Đảng phục tùng Đại hội đại biểu toàn quốc và BCH Trung ương
D- Nghị quyết của các quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa thành viên trong cơ quan đó tán thành.
Câu 290: Nội dung thứ tư của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Nghị quyết của các quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa thành viên trong cơ quan đó tán thành.
B- Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng. Thiểu số phục tùng
đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ chức trong toàn Đảng phục
tùng Đại hội đại biểu toàn quốc và BCH Trung ương
C- quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo,
nhân phụ trách
D- Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình song không
được trái với nguyên tắc, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết
của cấp trên
Câu 291: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Nghị quyết của các quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa thành viên trong cơ quan đó tán thành
B- Trước khi biểu quyết, mỗi thành viên được phát biểu ý kiến của mình. Đảng viên có ý
kiến thuộc về thiểu số được quyền bảo lưu báo cáo lên cấp ủy cấp trên cho đến đại hội đại
biểu toàn quốc, song phải chấp hành nghiêm chỉnh nghị quyết, không được truyền bá ý kiến trái
với nghị quyết của Đảng
C- Cấp ủy có thẩm quyền nghiên cứu xem xét ý kiến của đảng viên, không phân biệt đối
xử với đảng viên có ý kiến thuộc về thiểu số
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 292: Nội dung thứ sáu của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình
B- Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình song không
được trái với nguyên tắc, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết
của cấp trên
C- Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 293: Trong nội dung nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân đã chỉ ra bài học thực
tiễn của cách mạng Việt Nam là gì?
A- Là khi Đảng đoàn kết thì có tất cả
B- Là khi Đảng có dân là có tất cả
C- Là khi Đảng thực hành dân chủ là có tất cả
47
D- Là khi Đảng có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau
u 294: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung của nguyên tắc gắn mật thiết với nhânn?
A- Đảng CSVN ra đời sự kết hợp của phong trào yêu nước, phong trào công nhân
chủ nghĩa Mác-Lênin
B- Đảng không có lợi ích nào khác là vì Tổ quốc, vì nhân dân
C- Gắn với nhân n, vì lợi ích của nhân dân phấn đấu là mục đích hoạt động của Đảng
D-Cả 3 đáp án còn lại
u 295: Trong nội dung nguyên tắc gắn mật thiết với nhân dân, Đảng đã Đảng với
dân như điều gì?
A- Như trời với đất
B- Như cá với nước
C- Như thuyền với biển
D- Như mây với trời
u 296: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung của nguyên tắc gắn mật thiết với nhân dân?
A- Gắn mật thiết với nhân dân một phương thức để y dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh
B- Đảng phải tờng xuyên mối liên hệ trực tiếp với nhân dântất cả các cấp, các nnh
C- Đảng sinh ra trong lòng dân tộc, được nhân dân cưu mang, giúp đỡ tồn tại và phát triển
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 297: Trong nguyên tắc gắn mật thiết với nhân dân, yêu cầu Đảng phải làm để
nhân dân yêu quý và tin theo?
A- Đảng phải thường xuyên mối liên hệ trực tiếp với nhân dân tất cả các cấp, các
ngành. Đảng phải luôn luôn xuất phát từ lợi ích chính đáng của nhân dân để phấn đấu
B- Đảng phải luôn xuất phát từ lợi ích chính đáng của nhân dân để phấn đấu
C- Đảng phải thường xuyên mối ln htrực tiếp với nhân dân ở tất cả các cấp, các ngành.
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 298: Nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật yêu cầu tổ
chức đảng và mỗi cán bộ, đảng viên phải như thế nào?
A- Gương mẫu, tự giác, nghiêm túc thực hiện các quy định của Hiến pháp, pháp luật;
trách nhiệm vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
B- Gương mẫu thực hiện các quy định của Hiến pháp, pháp luật; trách nhiệm vận
động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
C- Gương mẫu, có trách nhiệm vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của
Nhà nước
D- Có trách nhiệm vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
u 299: Trong nguyên tắc đoàn kết trên cơ sở Cương lĩnh chính trị Điều lệ Đảng thì đoàn kết
trong Đảng truyền thống n thế nào đối với ch mạng?
A- Rất quan trọng
B- Cực kỳ quý báu
C- Cực kỳ quan trọng
D- Rất quý báu
Câu 300: Nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc hoạt động của Đảng trong khuôn khổ
Hiến pháp và pháp luật?
A- Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền
B- Đảng lãnh đạo Nhà nước và hệ thống chính trị,
48
C- Đảng nắm quyền lực Nhà nước, hóa thân vào Nhà nước nhưng không làm thay Nhà
nước trong quản lý xã hội.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 301: Theo nguyên tắc hoạt động của Đảng trong khuôn khổ Hiến pháp pháp luật
thì Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng gì?
A- Bằng mệnh lệnh hành chính
B- Bằng quan điểm, đường lối, bằng công tác cán bộ hoạt động của tổ chức đảng, của
đội ngũ cán bộ, đảng viên của Đảng trong các cơ quan nhà nước
C- Bằng Hiến pháp, pháp luật
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 302: Theo nguyên tắc hoạt động của Đảng trong khuôn khổ Hiến pháp pháp luật
thì Nhà nước ban hành Hiến pháp và pháp luật để làm gì?
A- Để quản lý các đoàn thể
B- Để quản lý toàn xã hội
C- Để quản lý các cơ quan nhà nước
D- Để quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Câu 303: Nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật yêu cầu tổ
chức đảng mỗi cán bộ, đảng viên ngoài việc phải gương mẫu, tự giác, nghiêm túc thực
hiện các quy định của Hiến pháp, pháp luật còn phải có trách nhiệm gì?
A- Vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
B- Vận động đảng viên thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
C- Giúp đỡ quần chúng trở thành đảng viên
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 304: Theo Điều lệ Đảng, tổ chức cơ sở đảng có vai trò như thế nào?
A- Là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở
B - Chỉ là hạt nhân chính trị ở cơ sở
C- Chỉ là nền tảng của Đảng
D- Vừa là nền tảng, vừa là động lực của Đảng
Câu 305: Nhiệm vụ đầu tiên của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh về chính trị, tưởng tổ chức;
thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ
B- Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đề ra chủ trương,
nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện hiệu quả
C- Là trung tâm đoàn kết, quy tụ, tập hợp mọi lực lượng thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ
chính trị của cơ sở
D- Chấp hành đúng pháp luật và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Câu 306: Một trong những nhiệm vụ của tổ chức sở đảng xây dựng đảng bộ, chi bộ
trong sạch, vững mạnh về những vấn đề gì?
A- Về chính trị, tư tưởng và tổ chức
B- Về chính trị, tư tưởng
C- Về phẩm chất đạo đức cách mạng của đảng viên
D- Về tư tưởng và tổ chức
Câu 307: Nhiệm vụ thứ ba của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Đề ra chủ tơng, nhiệm v chính trcủa Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu qu
B- Lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng thực hiện đường lối, chính sách của Đảng
pháp luật của Nhà nước
49
C- Lãnh đạo xây dựng chính quyền, các tổ chức kinh tế,nh chính, sự nghiệp, quốc phòng, an
ninh và các đoàn thể cnh trị - xã hội trong sạch, vững mạnh; chấp hành đúng pháp luật và phát huy
quyền làm chủ của nhân dân
D- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
Câu 308: Nhiệm vụ thứ tư của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Đề ra chủ tơng, nhiệm v chính trcủa Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu qu
B- Liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần bảo vệ lợi ích
chính đáng của nhân dân; lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
C- Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng
D- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
Câu 309: Nhiệm vụ thứ năm của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
B- Đề ra chtrương, nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiệnhiệu qu
C- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện, bảo đảm các nghị quyết, chỉ thị của Đảng pháp
luật của Nhà nước được chấp hành nghiêm chỉnh; kiểm tra, giám sát tổ chức đảng đảng viên
chấp hành Điều lệ Đảng
D- Liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần bảo vệ lợi ích
chính đáng của nhân dân; lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
u 310: Đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên của tổ chức cơ sở đảng thể triệu tập sớm hơn
hoặc muộn hơn thi gian quy định nhưng không quá bao lâu?
A- 6 tháng
B- 1 năm
C- 1,5 năm
D- 2 năm
Câu 311: Đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên của tổ chức sở đảng do cấp ủy sở
triệu tập mấy năm 1 lần
A- 5 năm một lần
B- 4 năm một lần
C- 3 năm một lần
D- 2,5 năm một lần
u 312: Vic họp thường lệ của đảng ủy, chi ủy sở đưc Điều lệ Đảng quy định như thế nào?
A- Mỗi tháng 2 lần
B- 2 tháng 1 lần
C- Mỗi quý 1 lần
D- Mỗi tháng 1 lần
u 313: Đảng ủy cơ sở từ bao nhiêu ủy viên trở lên thì bầu ban tờng vụ?
A- 7 ủy viên
B- 8 ủy viên
C- 9 ủy viên
D- 10 ủy viên
Câu 314: Điều lệ Đảng quy định chế độ họp của chi bộ cơ sở như thế nào?
A- Họp thường lệ mỗi tháng một lần; họp bất thường khi cần
B- Họp thường lệ mỗi quý một lần; họp bất thường khi cần
C- Họp thường lệ mỗi tháng một lần
50
D- Họp thường lệ mỗi quý một lần
Câu 315: Có mấy nội dung chính về công tác xây dựng Đảng ở cở sở?
A- 2 nội dung
B- 3 nội dung
C- 4 nội dung
D- 5 nội dung
Câu 316: Nội dung chính của công tác xây dựng Đảng ở cở sở là gì?
A- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất
lượng đảng viên
B- Nâng cao tổ chức đảng
C - Nâng cao tổ chức cơ sở đảng
D - Nâng cao chất lượng đảng viên
Câu 317: Về nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng gồm mấy
nội dung ?
A- 2 nội dung
B- 3 nội dung
C- 4 nội dung
D- 5 nội dung
Câu 318: Những nội dung nào sau đây thuộc nội dung yêu cầu cần thực hiện trong việc xây
dựng, củng cố các tổ chức cơ sở đảng trong giai đoạn hiện nay?
A- Phải dồn sức xây dựng, nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của tổ chức
sở đảng, làm cho tổ chức này thực sự trong sạch, vững mạnh
B- Tất cả các đảng bộ, chi bộ cơ sở đu phải nâng cao nhn thức thực hiện đúng chc năng
C- Thực hiện tốt nguyên tắc dựa vào dân để xây dựng Đảng từ cơ sở
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 319: Để xây dựng, củng cố các tổ chức cơ sở đảng, cần thực hiện tốt các chủ trương và
biện pháp nào?
A- Đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt chi bộ
B- Phân công, hướng dẫn, kiểm tra đảng viên chấp hành nhiệm vụ, phát huy vai trò tiên
phong gương mẫu; giữ mối liên hệ mật thiết với quần chúng nơi công tác, với chi bộ và nhân dân
nơi cư trú
C- Chú trọng và tăng cường công tác phát triển đảng, sớm khắc phục tình trạng một số
sở, địa bàn chưa có đảng viên, tổ chức đảng. Đổi mới phân tích, đánh giá chất lượng các tổ chức
cơ sở đảng và đảng viên
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 320: Nội dung nào sau đây nội dung đảng viên cần phải làm để xây dựng đảng bộ,
chi bộ trong sạch, vững mạnh, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Thực hiện nghiêm chế độ tự phê bình và phê bình
B- Khắc phục tình trạng tự phê bình một cách hình thức, chiếu lệ.
C- Không nể nang, xuê xoa trong phê bình nhưng cũng không được lợi dụng phê bình để
vu cáo, đả kích cá nhân, gây rối nội bộ.
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 9: Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng
Câu 321: Đảng Cộng sản Việt Nam do ai sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện?
51
A- Trần Phú
B- Lê Hồng Phong
C- Nguyễn Văn Linh
D- Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 322: Nội dung sau đây là kết quả công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng nhiệm kỳ đại hội
lần thứ mấy của Đảng: “Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được Ban chấp hành Trung
ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các cấp ủy, tổ chức đảng đặc biệt chú trọng, thường xuyên
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện với quyết tâm chính trị cao, nỗ lực lớn, hành động quyết
liệt và đạt được nhiều kết quả rõ rệt.”
A- Đại hội X
B- Đại hội XI
C- Đại hội XII
D- Đại hộiXIII
Câu 323: Kết quả công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng nhiệm kỳ Đại hội XII có nêu: “Đề cao
….......... của cấp ủy, sự gương mẫu của cấp trên và người đứng đầu các cấp; phát huy dân chủ;
tăng cường đoàn kết, thống nhất trong Đảng; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị và sự đồng tình, ủng hộ của ………..”. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
A- Trách nhiệm/Nhân dân
B- Nhiệm vụ/Công nhân
C- Công việc/Người lao động
D- Sức mạnh/Đảng viên
Câu 324: Có mấy nhiệm vụ, giải pháp của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- 9
B- 10
C- 11
D- 12
Câu 325: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường xây dựng Đảng về
chính trị của nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
B- Kiên định mc tiêu đc lập dân tc và CNXH; kiên định đường lối đổi mới
C- Thực hiện nghiêm các nguyên tác tổ chức và hoạt động của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 326: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp coi trọng xây dựng Đảng về
tưởng của nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức công tác tưởng; phải kết hợp giữa
“xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược, lâu dài
B- Kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
C- Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 327: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng Đảng về đạo
đức của nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Thực hiện nghiêm các nguyên tác tổ chức và hoạt động của Đảng
B- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
C- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức công tác tưởng; phải kết hợp
giữa “xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược, lâu dài
D- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản bên chế gắn với cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
52
Câu 328: Nội dung của nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy và
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị nhiệm kỳ khóa XIII là gì?
A- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
B- Tiếp tục hoàn thiện hình, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đồng bộ với đổi mới kinh tế, đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực
lãnh đạo, cầm quyền của Đảng
C- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản bên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 329: “Nâng cao chất lượng kết nạp đảng viên” là nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp
nào của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tập trung xây dựng Đảng về đạo đức
B- Củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên
C- Tăng cường xây dựng Đảng về chính trị
D- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
Câu 330: Nhiệm vụ, giải pháp thứ sáu về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất
là cấp chiến lược và người đứng đầu có mấy nội dung?
A- 3
B- 4
C- 5
D- 6
Câu 331: Nhiệm kỳ khóa XIII của Đảng đề ra nhiệm vụ, giải pháp về đổi mới mạnh mẽ,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng là tập trung kiểm tra,
giám sát những đối tượng nào?
A- Tổ chức đảng, người đứng đầu, cán bộ chủ chốt ở những lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác
dễ xảy ra tiêu cực, nơi người dân có nhiều bức xúc, dự luận xã hội quan tâm
B- Nời đứng đầu, cán bộ chủ chốt những lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác dễ xảy ra tiêu cực
C- Cán bộ chủ chốt những lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác dễ xảy ra tiêu cực, nơi người
dân có nhiều bức xúc, dự luận xã hội quan tâm
D- Tổ chức đảng, nời đứng đầunhững lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác dxảy ra tiêu cực
Câu 332: Nhiệm kỳ khóa XIII của Đảng đề ra nhiệm vụ, giải pháp: “Thắt chặt hơn nữa mối
quan hệ mật thiết giữa ………………., dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng”. Chọn đáp án
đúng để điền vào chỗ trống.
A- Đảng với nhân dân
B- Đảng với Nhà nước
C- Nhà nước với nhân dân
D- Đảng, Nhà nước với nhân dân
Câu 333: “Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí” thuộc nội
dung nào sau đây của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Phương hướng
B- Mục tiêu
C- Nhiệm vụ, giải pháp
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 334: Nhiệm vụ, giải pháp thứ mười về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của
Đảng trong điều kiện mới của nhiệm kỳ khóa XIII có mấy nội dung?
53
A- 3
B- 4
C- 5
D- 6
Câu 335: Có mấy nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- 2
B- 3
C- 4
D- 5
Câu 336: Có mấy giải pháp đột phá trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- 2
B- 3
C- 4
D- 5
Câu 337: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ
khóa XIII là gì?
A- Đổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ;
B- Đổi mới mạnh mẽ nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ; tập trung xây
dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, người đứng đầu các cấp đủ phẩm chất, năng
lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
C- Nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ; tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ
các cấp, nhất là cấp chiến lược
D- Đổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ; tập trung xây
dựng người đứng đầu các cấp đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
Câu 338: Giải pháp đột phá trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII gồm
những giải pháp nào?
A- Tiếp tục hoàn thiện thể chế về công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị nhất
là trong công tác tổ chức, cán bộ
B- Phát huy dân chủ, xiết chặt kỷ luật, kỷ cương đi đôi với tạo môi trường đổi mới sáng tạo
trong công tác cán bộ và xây dựng đội ngũ cán bộ
C- Kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, quan liêu; đẩy mạnh
phân cấp, phân quyền đi đôi với tăng cường kiểm tra, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quyền lực
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 339: Một trong những nội dung cần phải làm để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tăng
cường xây dựng Đảng về chính trị là gì?
A- Phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên. Kiên quyết đấu tranh
phòng chống có hiệu quả chủ nghĩa hội, xét lại, giáo điều, bảo thủ, phái, những biểu hiện
suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
B- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận và giáo dục lý luận
C- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản bên chế gắn với cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
D- Tăng cường giáo dục truyền thống cách mạng
Câu 340: Một trong những nội dung cần phải làm để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp coi
trọng xây dựng Đảng về tư tưởng là gì?
A- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
B- Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền của Đảng; giữ vững bản chất
giai cấp công nhân của Đảng
54
C- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức công tác tư tưởng; phải gắn kết giữa
“xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược lâu dài
D- Nâng cao chất lượng kết nạp đảng viên
Câu 341: “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Dảng, kiên quyết và thường xuyên đấu
tranh, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch” nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ, giải
pháp nào của công tác xây dựng Đảng khóa XIII?
A- Coi trọng xây dựng Đảng về tư tưởng
B- Củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên
C- Tăng cường xây dựng Đảng về chính trị
D- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
Câu 342: Đổi mới và triển khai đồng bộ việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh gắn với nội dung nào sau đây?
A- Gắn với đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, những biển hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
B- Gắn với tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền của Đảng; giữ vững
bản chất giai cấp công nhân của Đảng
C- Gắn kết giữa “xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược lâu dài
D- Gắn với đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước; nâng cao trình độ lý luận chính trị
cho cán bộ, đảng viên
Câu 343: Để đẩy mạnh công tác nghiên cứu luận trong nhiệm kỳ khóa XIII của Đảng
cần thực hiện những nội dung nào sau đây?
A- Nâng tầm tư duy lý luận của Đảng
B- Đẩy mạnh tổng kết thực tiễn
C- Nghiên cứu lý luận, cung cấp kịp thời cơ sở khoa học cho việc hoạch định đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 344: “Thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất
nguời đứng đầu các cấp, cán bộ chức vụ càng cao càng phải gương mẫu” nội dung
thuộc nhóm nhiệm vụ, giải pháp nào của công tác xây dựng Đảng khóa XIII?
A- Tập trung xây dựng Đảng về đạo đức
B- Củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên
C- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
D- Đổi mới mạnh mẽ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
Câu 345: Đâu là một trong những nội dung cần phải làm trong nhóm nhiệm vụ, giải pháp
về củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên?
A- Kiện toàn tổ chức sở đảng phù hợp với việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị; nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của Đảng ở cơ
sở, nhất là ở xã, phường, thị trấn
B- Thực hiện hiệu quả việc giám sát của các cơ quan dân cử, mặt trận Tổ quốc, các tổ
chức chính trị - xã hội và nhân dân đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của cán bộ
chủ chốt
C- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 346: Đâu là một trong những nội dung cần phải làm trong nhóm nhiệm vụ, giải pháp
về củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên?
A- Nâng cao chất lượng kết nạp đảng viên. Thực hiện tốt Quy định số 37-QĐ/TW về
những điều đảng viên không được làm
55
B- Thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là nguời
đứng đầuc cấp, cán bộ chức vụng cao càng phải gương mẫu
C- Tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 347: Một trong những nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng
đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu: Tập trung xây dựng đội
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng Đảng “………………………………”. Chọn đáp án đúng
để điền vào chỗ trống?
A- Đoàn kết, trung thành, gương mẫu, tinh thông, chuyên nghiệp
B- Đoàn kết, trung thành, trung thực, trong sáng, gương mẫu, tinh thông, chuyên nghiệp
C- Đoàn kết, trong sáng, gương mẫu, tinh thông, chuyên nghiệp
D- Đoàn kết, trung thành, gương mẫu, chuyên nghiệp
Câu 348: Bên cạnh việc giữ vững kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ, đồng thời cần
làm gì để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là
cấp chiến lược và người đứng đầu?
A- Nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của Đảng sở,
nhất là ở xã, phường, thị trấn
B- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, bồi dưỡng lý tưởng, nhân sinh quan
cách mạng cho đảng viên
C- Thực hiện tốt Quy định số 37-QĐ/TW về những điều đảng viên không được làm
D- chế khuyến khích, bảo vệ những cán bộ, đảng viên dám nghĩ, dám nói, dám
làm, dám chịu trách nhiệm, dám đương đầu với khó khăn, thử thách, quyết liệt trong hành động
vì lợi ích chung
Câu 349: là nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ, Tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ”
giải pháp nào của công tác xây dựng Đảng khóa XIII?
A- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống chính trị
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
C- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
D- Đổi mới mạnh mẽ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
Câu 350: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp của công tác xây dựng
Đảng nhiệm kỳ khóa XIII đối với cán bộ vi phạm phải xử nghiêm, đồng bộ giữa kỷ
luật của Đảng với điều gì?
A- Với kỷ luật của Nhà nước và xử lý bằng pháp luật
B- Với kỷ luật của Nhà nước
C- Với xử lý bằng pháp luật
D- Với kỷ luật của cac đoàn thể
Câu 351: Những nội dung cần làm để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng
Đảng về đạo đức là gì?
A- Kiên quyết, kiên trì thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, Nghị quyết Trung
ương 4 khóa XII, Kết luận của Hội nghị Trung ương 4 khóa XIII về xây dựng Đảng gắn với đẩy
mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh
B- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
C- Thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người
đứng đầuc cấp, cán bộ chức vụng cao càng phải gương mẫu
D- Cả 3 đáp án còn lại
56
Câu 352: Cần làm để thắt chặt hơn nữa mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân,
dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ thực sự “trọng dân, gần dân, tin dân, hiểu dân, học
dân, dựa vào dân và có trách nhiệm với dân”; thực hiện tốt phong trào thi đua “Dân vận khéo”
B- Tiếp tục cụ thể hóa phương châm: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám
sát, dân thụ hưởng
C- Nghiên cứu, ban hành chế để nhân dân tham gia xây dựng Đảng, xây dựng hệ
thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng đội ngũ cán bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 353: Để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp về công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII,
cần coi phòng, chống tham nhũng, lãng phí là gì?
A- nhiệm vụ đặc biệt quan trọng của công c xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ
thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khi đại đoàn kết dân tộc
B- Trách nhiệm của người đúng đầu trong kiểm tra, phát hiện, xử lí tham những, ng pvà
bảo vngười tích cc đấu tranh png, chống tham nhũng, lãng phí
C- Sự kết hợp chặt chẽ giữa tích cực phòng ngừa với chủ động phát hiện, xử nghiêm
minh, kịp thời, không có vùng cấm, không ngoại lệ những hành vi tham nhũng, lãng phí và
bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, lãng phí
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 354: Để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống
tham nhũng, lãng phí cần quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong việc gì?
A- Trong kiểm tra, phát hiện, xử tham nhũng, lãng phí bảo vệ người tích cực đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
B- Trong kiểm tra, giám sát tham nhũng, lãng phí bảo vệ người tích cực đấu tranh
phòng, chống tham nhũng, lãng phí
C- Trong phát hiện, xử tham nhũng, lãng phí bảo vệ người tích cực đấu tranh
phòng, chống tham nhũng, lãng phí
D- Trong kiểm tra, phát hiện bảo vệ người tích cực đấu tranh phòng, chống tham
nhũng, lãng phí
Câu 355: Những nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp kiên quyết, kiên trì đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa
XIII?
A- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán; đẩy mạnh điều tra, truy
tố, xét xử, thi hành án
B- Phát hiện sớm, xửnghiêm minhc vụ án, vụ việc tham nng, lãng p
C- Nâng cao hiệu quả thu hồi tài sản tham nhũng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 356: “Kết hợp chặt chẽ giữa tích cực…………… với ……………phát hiện, xử lí nghiêm
minh, kịp thời, không có vùng cấm, không ngoại lệ những hành vi tham nhũng, lãng phí
bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, lãng phí”. Chọn đáp án đúng để điền vào
chỗ trống.
A- Đấu tranh/chủ động
B- Phòng ngừa/chủ động
C- Kiểm tra/chủ động
D- Nâng cao/chủ động
Câu 357: Trong nhiệm vụ, giải pháp về công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII xác
định đổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh đạo của Đảng theo hướng nào?
57
A- Xử nghiêm minh, kịp thời, không vùng cấm, không ngoại lnhững hành vi
tham nhũng, lãng phí
B- Tiếp tục cụ thể hóa phương châm: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám
sát, dân thụ hưởng
C- Nâng cao năng lực dự báo, tầm nhìn chiến lược trong hoạch định đường lối, chủ
trương; đổi mới việc xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng các nghị quyết của Đảng
D- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
Câu 358: “Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chính sách tiền lương nâng cao thu nhập và có chính
sách nhà ở, đảm bảo cuộc sống để cán bộ, công chức, viên chức yên tâm công tác” thuộc
nhóm nhiệm vụ, giải pháp nào của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tập trung xây dựng Đảng về đạo đức
B- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống chính trị
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
D- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
Câu 359: “Tạo bước phát triển mới của Đảng về trí tuệ, bản lĩnh chính trị, thực sự đạo
đức, văn minh, ngày càng gắn mật thiết với nhân dân, ngày càng được nhân dân tin
tưởng” thuộc nội dung nào sau đây của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Phương hướng
B- Mục tiêu
C- Nhiệm vụ, giải pháp
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 360: Trong nhiệm vụ, giải pháp về công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII xác
định việc quy định cụ thể quyền hạn, trách nhiệm của người đứng đầu và mối quan hệ giữa
tập thể cấp ủy, tổ chức đảng với người đứng đầu, bảo đảm nội dung nào sau đây?
A- Nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
B- Nguyên tắc tự phê bình và phê bình
C- Nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân
D- Nguyên tắc đoàn kết trên cơ sở Cương lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 10
Phấn đấu, rèn luyện để xứng đáng là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 361: Đảng viên Đảng CSVN phải kiên định các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng,
nhất là nguyên tắc nào?
A- Nguyên tắc tập trung dân chủ
B- Tự phê bình và phê bình
C- Gắn bó mật thiết với nhân dân
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 362: Bản lĩnh chính trị của Đảng còn được thể hiện trong hành động của đội ngũ cán
bộ, đảng viên. Đó là?
A- Sự vững vàng, kiên định, không giao động trước mọi tình huống; sự quyết tâm phấn
đấu vượt mọi khó khăn, gian khổ hoàn thành nhiệm vụ vì lợi ích của Đảng và nhân dân
B- Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm u và hoạt động “diễn biến hòanh.
C- Đấu tranh chống lại các quan điểm sai trái, đấu tranh bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ của Tổ quốc
D- Cả 3 đáp án còn lại
58
Câu 363: Mục tiêu, nhiệm vụ chính trị cụ thể của đảng viên Đảng CSVN hiện nay là gì?
A- Thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới
B- Đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
C- Phấn đấu thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CHH-HĐH đất nước, thực
hiện thành công công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt XHCN
D- Thực hiện thành công công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
Nam XHCN
Câu 364: Để chiến thắng CNTB, xây dựng thành công CNXH người cộng sản cần các
điều kiện nào?
A- Có kiến thức
B- Có kiến thức, trình đvăn hóa cao, có trí thông minh và năng lực làm việc
C- Có trí thông minh, có trình độ văn hóa cao
D- Có kiến thức và năng lực làm việc
Câu 365: Công cuộc đổi mới nước ta hiện nay là gì?
A- Cuộc vận động cách mạng toàn diện và sâu sắc
B- Cuộc vận động phát triển kinh tế, văn hóa xã hội - ANQP
C- Cuộc vận động cách mạng toàn diện và sâu sắc, diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội
D- Cuộc vận động toàn dân, toàn diện, sâu sắc
u 366: Vị trí, vai trò của đảng viên được thể hiện ở những nội dung nào sau đây?
A- Đảng viên chiến cách mạng trong đội quân tiên phong của giai cấp công nhân
Việt Nam, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
B- Đội ngũ đảng viên là những người trách nhiệm góp phần xây dựng đường lối, chủ
trương của Đảng; đồng thời có trách nhiệm tổ chức thực hiện mọi đường lối, chủ trương đó
C- Đảng viên dù ở cương vị nào cũng vừa người lãnh đạo, vừa là người phục vụ quần
chúng. Đảng viên là người kiên định bảo vệ Đảng, bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 367: Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền, được ai thừa nhận đội
tiên phong lãnh đạo nhân dân.
A- Toàn dân
B- Người lao động
C- Giai cấp nhân dân
D- Giai cấp công nhân
Câu 368: Đường lối đúng đắn của Đảng nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách
mạng. Đường lối của Đảng là kết tinh trí tuệ của ai?
A- Các tổ chức chính trị - xã hội
B- Hệ thống chính trị
C- Toàn dân
D- Toàn Đảng
Câu 369: Đảng viên phải giữ gìn sđoàn kết thống nhất trong Đảng. Vậy nền tảng của sự
đoàn kết trong Đảng là gì?
A- Thống nhất ý chí, thống nhất hành động
B- Là Chủ nghĩa Mác-Lênin, tưởng Hồ Chí Minh, Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối
các nguyên tắc tổ chức đảng
C- Tập trung sức mạnh tập thể để thực hiện tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra
D- Đoàn kết thống nhất toàn quân, toàn dân, ra sức thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ
đề ra
59
Câu 370: người lãnh đạo, người đày tớ trung thành của nhân dân, đảng viên không tự
hạ thấp trình độ nhận thức, phẩm chất chính trị của mình, không theo đuôi quần chúng
mà phải như thế nào?
A- Luôn luôn đứng vững trên lập trường, quan điểm của Đảng để lãnh đạo, giáo dục quần
chúng, nâng cao trình độ của quần chúng, tổ chức cho quần chúng hành động cách mạng
B- Luôn luôn thực hiện các yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng
C- Luôn luôn kiểm tra, giám sát việc thực hiện của quần chúng
D- Ln luôn bắt buộc quần cng thực hiện các đường li, chủ trương của Đảng
u 371: Mỗi đảng viên đều phải phấn đấu theo lời dạy của V.I. Lênin, đó ?
A- Là phải bảo vệ tính vng chắc, tính kiên định, tính trong sạch của Đảng và phải cố gắng làm
cho danh hiệu ý nga của đảng viên ngày càng cao hơn n mãi
B- Đảng viên người đày tớ của nhân dân, bởi vì mục tiên tưởng của Đảng ta là giải
phóng dân tộc
C- Là người lãnh đạo, người đầy tớ trung thành của nhân dân
D- Suốt đời phấn đấu để phục vụ cho lý tưởng của Đảng
Câu 372: Đảng viên, người chiến sĩ tiên phong của giai cấp công nhân trách nhiệm bảo
vệ Đảng, bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng, đấu tranh có hiệu quả với những điều gì?
A- Với các biểu hiện của tư tưởng cơ hội, hữu khuynh, xét lại hoặc giáo điều, bảo thủ
B- Với các biểu hiện giáo điều, bảo thủ
C- Với các biểu hiện của tư tưởng cơ hội, hữu khuynh
D- Với các biểu hiện hữu khuynh, xét lại hoặc giáo điều
Câu 373: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh nội dung cốt lõi của đạo đức cách mạng là gì?
A- Trung với nước, hiếu với dân; yêu thương con người
B- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư,
C- Có tinh thần quốc tế trong sáng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 374: Những chuẩn mực đạo đức mà người đảng viên cần có là gì?
A- Lòng yêu nước sâu sắc, tôn trọng và hết lòng phục vụ nhân dân
B- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc CNXH, có thái độ ch cực ủng hộ xu thế đi mi
C- Tham gia vào công cuộc đổi mới do Đảng khởi ớng, thống nhất giữa lời nói việc làm
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 375: Đạo đức, lối sống mới yêu cầu người đảng viên phải như thế nào?
A- Vừa hồng vừa chuyên, trung thành với CNXH
B- Tác phong, năng lực, uy tín với quần chúng và nhân dân lao động
C- Dũng cảm vạch trần, phê phán những biểu hiện cơ hội, cá nhân chủ nghĩa, những mưu
toan dựa vào xu thế và hoàn cảnh đổi mới để tìm kiếm lợi ích riêng cho bản thân mình
D- Xây dựng nếp sống mới, đấu tranh với những biểu hiện lệch lạc vô cảm
u 376: Đoàn kết trong Đảng là yêu cầu như thế nào của Đảng Cộng sản?
A- Tối quan trọng
B- Hệ trọng
C- Quan trọng
D- Rất quan trọng
Câu 377: Sức mạnh của Đảng là ở tính thống nhất. Vậy cần thống nhất ở những vấn đề gì?
A- Thống nhất quan điểm, đường lối mục tiêu, nhiệm vụ đề ra
B- Thống nhất quan điểm, thống nhất ý chí, thống nhất hành động
60
C- Thống nhất chủ trương, đường lối, phát triển kinh tế
D- Thống nhất quan điểm, chủ trương, đường lối
Câu 378: Hội nghị Trung ương 3 khóa X đã thông qua Quy định số 15-QĐ/TW, ngày
28/8/2006 về vấn đề gì?
A- Về xây dựng, chỉnh đốn Đảng
B- Về pt triển kinh tế tư nhân
C- Về những điều đảng viên không được làm
D- Về đảng viên làm kinh tế tư nhân
Câu 379: Để thực hiện tốt trách nhiệm với nhân dân, mỗi đảng viên cần nâng cao trách
nhiệm gắn bó với nhân dân. Một trong những yêu cầu cần thực hiện là gì?
A- Trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với nhân dân
B- Tuyệt đối trung thành với lý tưởng cộng sản
C- Phấn đấu thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới đất nước
D- Không ngừng học tập, học tập một cách kiên trì và nghiêm túc
Câu 380: Trong công tác vận động nhân dân, phải dùng phương pháp nào?
A- Lấy thuyết phục làm chính
B- Vừa thuyết phục vừa hành động
C- Tuyên truyền, giáo dục và hành động
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 381: Để bồi dưỡng nhân rộng điển hình sử dụng quần chúng tiên tiến, người
đảng viên cần làm gì?
A- Lấy quần chúng vận động quần chúng
B- Dựa vào những người tiên tiến, nhân rộng để động viên, thúc đẩy mọi người làm theo
C- Tránh bỏ rơi quần chúng chậm tiến, kiên nhẫn giáo dục, động viên, khích lệ họ tham
gia phong trào chung
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 382: Việc bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến cần phối hợp thông qua các tổ
chức nào?
A- Các chi, đảng bộ cơ sở
B- Các cơ quan Nhà nước
C- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức hội quần chúng
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 383: Trong giai đoạn cách mạng hiện nay, vấn đề đoàn kết quốc tế mang nội dung như
thế nào?
A- Kết hợp chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước với chủ nga quốc tế trong sáng.
B- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C- Kết hợp nguồn lực bên trong và bên ngoài, làm tốt nghĩa vụ quốc tế trong sáng trong
hoàn cảnh mới
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 384: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ của đảng viên?
A- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm
chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước
B- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
C- Phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
61
Câu 385: “Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên
không được làm” thuộc nội dung nào sau đây?
A- Vị trí của đảng viên
B- Vai trò của đảng viên
C- Nhiệm vụ của đảng viên
D- Tiêu chuẩn của đảng viên
u 386: Người được kết nạpo Đảng phi trải qua thời kỳ dự bị 12 tháng, tính từ ngày nào?
A- Ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp
B- Ngày ghi trong quyết định kết nạp
C- Ngày chi bộ ban hành nghị quyết đề nghị kết nạp
D- Ngày chi bộ phân công đảng viên chính thức giúp đỡ
Câu 387: Những tiêu chuẩn đảng viên được thể hiện qua những nội dung nào sau đây?
A- Về nhận thức, kiến thức, năng lực toàn diện thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
Kết hợp chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân
B- Về lập trường giai cấp, bản lĩnh chính trị. Về phẩm chất đạo đức, lối sống, phong
cách. Gắn bó mật thiết với nhân dân
C- ý thức tổ chức kỷ luật, giữ gìn sự đoàn kết thống nhất của Đảng trên sở thực
hiện đúng các nguyên tắc của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
u 388: Tiêu chuẩn của đảng viên về nhận thức, kiến thức, ng lực toàn diện thực hiện công
cuộc đổi mới đấtớc, được thhiện qua những nội dung nào?
A- Phải kiến thức, trình độ văn hóa cao, trí thông minh và năng lực làm việc; phải
không ngừng bồi dưỡng những kiến thức văn hóa, KH-KT, quản lý KT-XH, pháp luật…
B- Tuyệt đối trung thành với lý tưởng cộng sản
C- Phấn đấu thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới đất nước
D- Trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với nhân dân
Câu 389: Để kiến thức, trình độ văn hóa cao, trí thông minh năng lực làm việc,
đảng viên phải làm gì?
A- Phải không ngừng học tập, học tập một cách kiên trì và nghiêm túc
B- Không bằng lòng với những kinh nghiệm của mình
C- Không kiêu ngạo cộng sản
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 390: Chủ tịch Hồ Chí Minh thường dạy cán bộ phải “học dân chúng” để làm gì?
A-
Để “nâng cao dân chúng”
B- Để “hiểu dân chúng”
C- Để “gần dân chúng”
D- Để “trọng dân chúng”
u 391: Trách nhiệm của mỗi đảng viên đối với nn dân được bắt nguồn từ nguyên nào?
A- “Nước lấy dân làm gốc”, “Sự nghiệp cách mạng là do nhân dân tiến hành”, “Nhân dân
là người làm ra lịch sử”
B- “Nước lấy dân làm gốc”
C- “Sự nghiệp cách mạng là do nhân dân tiến hành”
D- “Nhân dân là người làm ra lịch sử”
Câu 392: Tiêu chuẩn đảng viên về gắnmật thiết với nhân dân gồm những nội dung nào?
62
A- Trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, trách nhiệm với nhân dân; nêu gương cho
quần chúng noi theo
B- Tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân, đưa mọi người tham gia vào các tổ chức thích
hợp để hoạt động
C- Bồi dưỡng và nhân rộng điển hình và sử dụng quần chúng tiên tiến
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 393: Như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: tất cả đảng viên phải “lắng nghe .............và
............. của nhân dân, học hỏi kinh nghiệm của nhân dân”? Chọn đáp án đúng để điền vào
chỗ trống.
A- Tâm tư/ tình cảm
B- Ý chí/ nguyện vọng
C- Kiến nghị/ đề xuất
D- Ý kiến/ nguyện vọng
Câu 394: Chủ tịch HChí Minh luôn căn dặn cán bộ, đảng viên phải nâng cao đạo đức
cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nội dung cốt lõi của đạo đức cách mạng trung
với nước, hiếu với dân; yêu thường con người..... Những lời dạy đó đến nay như thế nào?
A-
Vẫn giữ nguyên vẹn giá trị và có ý nghĩa to lớn trong thời kỳ đổi mới
B- Vẫn giữ một phần giá trị và có ý nghĩa to lớn trong thời kỳ đổi mới
C- Vẫn giữ nguyên vẹn giá trị và có một phần ý nghĩa to lớn trong thời kỳ đổi mới
D- Vẫn giữ một phần giá trị và có một phần ý nghĩa to lớn trong thời k đổi mới
Câu 395: Tiêu chuẩn đảng viên về phẩm chất, đạo đức, lối sống, phong cách, yêu cầu
tưởng và ý thức đạo đức của đảng viên phải đi liền với hành động trong những vấn đề gì?
A- Trong lao động, trong công việc
B- Trong quan hệ với con người
C- Trong đấu tranh khắc phục mọi tệ nạn và làm lành mạnh các quan hệ xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 396: Khái niệm “đảng viên” bao hàm hai mặt, đó là gì?
A- Cá nhân một con người mang danh hiệu đoàn viên nhân đó một thành viên của
Đoàn Thanh niên
B- Cá nhân một con người mang danh hiệu đảng viên và cá nhân đó một thành viên của Đảng
C- Cá nhân một con người đại diện cho nhân dân và cá nhân đó là một tnh vn của Đảng
D- Cá nhân một con người mang danh hiệu công chức nhà nước cá nhân đó là một thành
viên ca cơ quan nhà nưc
Câu 397: Nội dung nào sau đây đức tính của con người Việt Nam được Hội nghị Trung
ương 5 khóa VIII của Đảng xác định Kết luận Hội nghị Trung ương 10 khóa IX khẳng
định lại?
A- Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung
B- Lao động chăm chvới ơng tâm nghề nghiệp, có kỹ thuật, sáng tạo, năng suất cao vì lợi
ích của bản thân, giai đình, tập thể và xã hội
C- Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, thẩm mỹ và thể lực.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 398: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh: Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên
trán chữ “…………….” mà ta được họ yêu mến. Chọn đáp án đúng để điền vao chỗ trống.
A- Cộng sản
B- Đảng viên
C- Cán bộ
63
D- Công nhân
Câu 399: Nội dung của đức tính nói “có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung”
lên điều gì?
A- Sức mạnh của mỗi người nếu biết gắn kết với cộng đồng thì nguồn lực ấy sẽ được
nâng lên gấp bội, bởi vì đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết làm nên sức mạnh
B- phải tận tâm, tận lực lợi ích thiết thực của nhân dân, đặt lợi ích của nhân dânn tn
C- Phải có vai trò to ln để biến đường lối, ch trương của Đảng thành hiện thực
D- Có trách nhiệm với cán bộ, đảng viên, phải nêu gương trước quần chúng về mọi mặt
Câu 400: Đức tính của con người Việt Nam được xem là tiêu chí bao trùm, xuyên suốt nói
lên phẩm chất chính trị của công dân đối với đất nước, có nội dung là gì?
A- Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và CNXH
B- Có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu
C- Đoàn kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp dấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại.
---*---
| 1/63

Preview text:

ĐẢNG BỘ TỈNH BÌNH THUẬN ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ĐẢNG ỦY KHỐI
CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP TỈNH * BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
LỚP BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ DÀNH CHO HỌC VIÊN
LỚP ĐẢNG VIÊN MỚI KHÓA I/2023
(400 câu dành cho học viên nghiên cứu) -----
Bài 1: Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh - nền tảng
tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam
Câu 1: Một trong những nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh là kế thừa:
A- Lòng nhân ái, đức hy sinh của Hồi giáo.
B- Các giá trị văn hoá tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C- Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
D- Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 2: Một trong những nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh là tiếp thu:
A- Tinh hoa văn hóa nhân loại.
B- Các giá trị văn hóa tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C- Toàn bộ tư tưởng của các nhà khai sáng.
D- Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?
A- Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B- Chủ nghĩa Mác - Lênin; Tinh hoa văn hóa nhân loại.
C- Các phẩm chất cá nhân của Chủ tịch Hồ Chí Minh
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 4: Đảng ta khẳng định: “Cùng với Chủ nghĩa Mác- Lênin, Đảng ta nêu cao tư tưởng Hồ
Chí Minh” tại Đại hội lần thứ mấy? A- Đại hội VI B- Đại hội IX C- Đại hội VII D- Đại hội XI
Câu 5: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung,
phát triển năm 2011), Đảng ta khẳng định Tư tưởng Hồ Chính Minh là:
A- Là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của Cách mạng Việt Nam.
B- Kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Mác- Lênin vào điều kiện
cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh
hoa văn hóa của nhân loại.
C- Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi
đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 6: Với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga vĩ đại và thực tiễn xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô, V.I. Lênin đã đã phát triển một loạt vấn đề lý luận mới là:
A- Về xây dựng chính quyền Xôviết. 2
B- Phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật, phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng quan hệ sản xuất mới.
C- Tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc; thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa…
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 7: Để bảo vệ chủ nghĩa Mác, ai là người không chỉ đấu tranh không khoan nhượng đối
với mọi kẻ thù của chủ nghĩa Mác, mà còn kịch liệt phê phán chủ nghĩa xét lại, cơ hội, tả khuynh, hữu khuynh…? A- Ph. Ăngghen B- C. Mác C-V.I.Lênin
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 8: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Những cống hiến lý luận của Lênin trong việc
phát triển sáng tạo học thuyết Mác đã tạo nên một hệ thống (..................) của giai cấp vô
sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. A- Lý luận thống nhất B- Khoa học C- Tư tưởng D- Triết lý
Câu 9: Chủ nghĩa Mác - Lênin là hệ tư tưởng của giai cấp nào? A- Giai cấp nông dân. B- Giai cấp vô sản. C- Giai cấp công nhân.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 10: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Chủ nghĩa Mác - Lênin không chỉ (……) mà
còn (…….) con đường, những phương tiện cải tạo thế giới. A- Lý luận/ đề ra B- Phân tích/ xác định C- Giải thích/ vạch ra
D- Khẳng định/ tìn được
Câu 11: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
là một tư tưởng lớn, mang tầm (....................) trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh. A- Lý luận. B- Chiến lược. C- Ý thức hệ. D- Lý luận thực tiễn.
Câu 12: Nội dung nào của tư tưởng Hồ Chí Minh được xác định là một tư tưởng lớn, mang tầm chiến lược? A- Đạo đức cách mạng
B- Chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau
C- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
D- Phát triển kinh tế và văn hóa
Câu 13: Xuất phát từ điều kiện lịch sử của Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ:
A- Việt Nam là một nước nông nghiệp lạc hậu, công cuộc đổi mới xã hội cũ thành xã hội
mới gian nan phức tạp hơn việc đánh giặc.
B- Thời kỳ quá độ của ta chắc sẽ đòi hỏi ba, bốn kế hoạch dài hạn..
C- Nếu nhân dân ta mọi người cố gắng, phấn khởi thi đua xây dựng, thì thời kỳ quá độ có 3 thể rút ngắn hơn.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 14. Tư tưởng Hồ Chí Minh và sự nghiệp cách mạng vô cùng phong phú, vĩ đại của Người là?
A- Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
B- Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam của cách mạng Việt Nam.
C- Là đóng góp quý báu của Người vào sự nghiệp cách mạng của các dân tộc bị áp bức
trên thế giới, vào sự phát triển những tinh hoa tư tưởng và văn hóa nhân loại.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 15: Trong Di chúc, Người căn dặn, phải ra sức giữ gìn, củng cố sự đoàn kết nhất trí của Đảng, bởi vì:
A- Nước ta là nước dân chủ, bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân.
B- Dân chủ là của quý báo nhất của nhân dân.
C- Thực hành dân chủ là chiếc chìa khóa vạn năng có thể giải quyết mọi khó khăn.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 16. Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: “Các đồng chí từ (………) cần phải giữ gìn sự đoàn
kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”.
A- Trung ương đến các chi bộ.
B- Trung ương đến địa phương.
C- Trung ương đến cơ sở.
D- Trung ương đến tổ chức đảng.
Câu 17: Với trí tuệ sáng suốt, tư duy chính trị nhạy bén, ai đã sớm nhận thức được đặc
điểm và xu thế phát triển của thời đại để từ đó gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới…? A- Ph. Ăngghen B- C. Mác C-V.I.Lênin D- Hồ Chí Minh
Câu 18: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy Đảng ta đưa ra định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh? A- Đại hội VI. B- Đại hội VII. C- Đại hội VIII. D- Đại hội IX.
Câu 19: Trong các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, điều gì là cơ sở ban đầu và là
động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác-Lênin? A- Tinh thần cộng đồng B- Chủ nghĩa yêu nước C- Đoàn kết, nhân ái D- Cần cù, thông minh
Câu 20: Trong các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, đặc biệt là chủ nghĩa yêu nước là:
A- Cơ sở ban đầu và là động lực thúc đẩy Hồ Chí Minh đến với chủ nghĩa Mác-Lênin.
A- Nguồn gốc chủ yếu của tư tưởng Hồ Chí Minh
B- Nội dung quyết định.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai. 4
Câu 21: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta phải
làm (.......................), không chủ quan, nóng vội. A- Đồng bộ
B- Dần dần, từng bước C- Triệt để
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 22: Trong những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, xác định quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta phải như thế nào?
A- Phải làm dần dần, từng bước, không chủ quan, nóng vội.
B- Phải biết tham khảo, học hỏi kinh nghiệm của các nước trên thế giới; tìm tòi, nghiên
cứu, tổng kết thực tiễn, tìm ra cách thức, bước đi của thời kỳ quá độ và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta.
C- Phải luôn xuất phát từ điều kiện thực tiễn của đất nước, tôn trọng quy luật khách quan,
tránh giáo điều, rập khuôn, máy móc.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 23: Trong những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, Người chỉ rõ, sau khi
giành được độc lập, cách mạng phải phát triển thành cách mạng xã hội chủ nghĩa thì mới
giành được thắng lợi hoàn toàn. Vì sao?
A- Vì xuất phát từ điều kiện thực tiễn của đất nước, tôn trọng quy luật khách quan, tránh
giáo điều, rập khuôn, máy móc.
B- Vì có tiến lên chủ nghĩa xã hội thì nhân dân mới mỗi ngày một no ấm thêm, Tổ quốc
mỗi ngày một giàu mạnh thêm.
C- Vì xóa bỏ chế độ bóc lột.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 24: Nội dung nào thuộc nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 35-
NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của
Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Làm cho chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh thật sự trở thành nền tảng tinh thần vững chắc của đời sống xã hội.
B- Xây dựng văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và bảo
vệ vững chắc Tổ quốc, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đối với các tầng lớp nhân dân, nhất là thế
hệ trẻ, nhằm nâng cao sức đề kháng, khả năng chủ động đấu tranh phản bác những quan điểm sai
trái, thù địch trên internet…
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 25: Nội dung nào thuộc nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 35-
NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của
Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Tiếp tục làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội và
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong tình hình mới.
B- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và sử dụng internet, mạng xã hội.
C- Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyên truyền giáo
dục chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại. 5
Câu 26: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết
số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng
của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Tiếp tục làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận về chủ nghĩa xã hội và
con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong tình hình mới.
B- Làm rõ cơ sở thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong tình hình mới
C- Tiếp tục làm rõ cơ sở lý luận, thực tiễn, hoàn thiện hệ thống lý luận và con đường đi
lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta trong tình hình mới
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 27: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết
số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng
của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới?
A- Cụ thể hóa những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
các giá trị bền vững phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
B- Tiếp tục khẳng định và cụ thể hóa những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, các giá trị bền vững phù hợp với thực tiễn của Việt Nam.
C- Tiếp tục khẳng định và cụ thể hóa những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh với thực tiễn của Việt Nam
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 28: Điền vào chỗ trống: (…….) là cội nguồn của sức mạnh đoàn kết, là nhân tố quyết
định mọi thắng lợi của sự nghiệp cách mạng? A- Chủ nghĩa yêu nước. B- Ý Đảng, lòng dân.
C- Liên minh công - nông - trí. D- Tinh thần cách mạng
Câu 29: Cùng với những năng lực bẩm sinh, điều gì đã quyết định việc Hồ Chí Minh tiếp
nhận, chọn lọc, chuyển hóa, phát triển những tinh hoa của dân tộc và thời đại thành tư
tưởng đặc sắc của mình?
A- Thực tiễn cách mạng.
B- Đường lối chính trị.
C- Những phẩm chất cá nhân cao quý của Chủ tịch Hồ Chí Minh. D- Tinh thần cách mạng
Câu 30: “Tiếp tục nghiên cứu có hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh, làm rõ sự bổ sung phát triển
sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin của Chủ tịch Hồ Chí Minh...”. Nội dung này được xác định
trong Nghị quyết nào của Bộ Chính trị, khóa XII? A- Nghị quyết số 12 B- Nghị quyết số 42 C- Nghị quyết số 35 D- Nghị quyết số 20
Câu 31: Bộ Chính trị khóa XII xác định một trong những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
trongNghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 đó là:
A- Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyên truyền giáo
dục chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
B- Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
C- Đổi mới nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyên truyền giáo dục chủ nghĩa Mác - Lênin, tư 6
tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 32: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyên truyền giáo
dục chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
B- Đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch theo hướng chủ động, có tính
thuyết phục cao, hấp dẫn.
C- Phát huy sức mạnh tổng hợp của các cơ quan báo chí, xuất bản, truyền thông.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 33: Để tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan
điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 35- NQ/TW vào năm nào? A- Năm 2011 B- Năm 2015 C- Năm 2018 D- Năm 2021
Câu 34: Để tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan
điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới, Bộ Chính trị khóa mấy ban hành Nghị quyết số 35-NQ/TW? A- Khóa XI B- Khóa XII C- Khóa X D- Khóa XIII
Câu 35: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các tổ
chức đảng và đảng viên chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
B- Tăng cường tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành Cương lĩnh chính trị,
Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
C- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các tổ chức đảng và đảng viên chấp
hành nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 36: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các tổ
chức đảng và đảng viên chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
B- Kiên quyết xử lý kịp thời, nghiêm minh những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
C- Tiếp tục tăng cường và làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ; phát hiện, ngăn chặn
kịp thời và xử lý nghiêm các đối tượng chống đối, phần tử cơ hội, bất mãn chính trị...
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 37: Bộ Chính trị khóa XII xác định một trong những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
trongNghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018 đó là: 7
A- Kiên quyết xử lý kịp thời, những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm Cương lĩnh chính
trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
B- Kiên quyết xử lý kịp thời, nghiêm minh những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, quy định của Đảng.
C- Kiên quyết xử lý kịp thời, nghiêm minh những tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
Cương lĩnh chính trị của Đảng.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 38: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Tiếp tục tăng cường và làm tốt công tác bảo
vệ chính trị nội bộ; phát hiện, ngăn chặn kịp thời và (…………..……) các đối tượng chống
đối, phần tử cơ hội, bất mãn chính trị... A- Xử phạt hành chính B- Cảnh báo C- Xử lý nghiêm
D- Tuyên truyền, giáo dục
Câu 39: Nội dung nào sau đây được Bộ Chính trị khóa XII xác định trong nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu của Nghị quyết số 35-NQ/TW, ngày 22/10/2018?
A- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và sử dụng internet, mạng xã hội.
B- Xây dựng lực lượng chuyên trách theo hướng tinh gọn, đủ mạnh.
C- Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh
phản bác các quan điển sai trái, thù địch trên cơ sở hợp nhất các Ban Chỉ đạo Trung ương 94, 609 và 213.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 40: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ và giải giáp về nâng cao chất lượng, hiệu
quả công tác quản lý và sử dụng internet, mạng xã hội trong Nghị quyết số 35-NQ/TW,
ngày 22/10/20218 của Bộ Chính trị?
A- Chú trọng xây dựng, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật và có các
giải pháp kỹ thuật phù hợp với sự phát triển nhanh của internet, mạng xã hội trong tình hình mới.
B- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đối với các tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ trẻ.
C- Xây dựng lực lượng chuyên trách theo hướng tinh gọn, đủ mạnh.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2: Độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội
và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
Câu 41: Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa của Lênin vào năm nào? A- Năm 1917 B- Năm 1920 C- Năm 1925 D- Năm 1911
Câu 42: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường
cách mạng vô sản”. Đây là lời khẳng định của ai? A- C. Mác B- Hồ Chí Minh C- Ph. Ăngghen D- V.I. Lênin 8
Câu 43: Ai là người đã truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước ta, sáng lập và rèn luyện
Đảng ta, lãnh đạo nhân dân ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác? A- V.I. Lênin B- Hồ Chí Minh C- Trần Phú D- Hà Huy Tập
Câu 44: Ai là người đã tìm thấy con đường duy nhất đúng đắn để cứu nước, giải phóng dân
tộc khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp? A- Trần Phú B- Hồ Chí Minh C- Hà Huy Tập
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 45: Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường duy nhất đúng đắn để cứu nước, giải
phóng dân tộc khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp đó là:
A- Con đường cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp
B- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C- Cách mạng giải phóng dân tộc từng nước gắn với phong trào cách mạng thế giới
D- Cả ba đáp án còn lại
Câu 46: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
Đảng ta thông tại Đại hội mấy của Đảng? A- Đại hội XI B- Đại hội XII C- Đại hội VII D- Đại hội VI
Câu 47: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được
Đảng ta bổ sung, phát triển tại Đại hội lần thứ mấy của Đảng? A- Đại hội XI B- Đại hội XII C- Đại hội VII D- Đại hội VI
Câu 48: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991
và được bổ sung, phát triển năm 2011 đều khẳng định:
A- Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
B- Từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất rất thấp.
C- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài hàng chục năm, hậu quả xã hội do chiến
tranh để lại rất nặng nề.
D- Cả ba đáp án còn lại.
Câu 49: Nội dung nào sua đây được Đảng ta khăng định trong Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội năm 1991 và được bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Từ một xã hội vốn là thuộc địa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất thấp.
B- Từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất rất thấp.
C- Từ một xã hội vốn là thuộc địa, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất rất thấp.
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai 9
Câu 50: Trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, có những khó khăn khách quan gì?
A- Từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất rất thấp.
B- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài hàng chục năm, hậu quả xã hội do chiến
tranh để lại rất nặng nề.
C- Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại; nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã
hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
D- Cả ba đáp án còn lại
Câu 51: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Đảng ta khẳng định: Đất nước trải qua chiến tranh ác
liệt kéo dài (…………), hậu quả xã hội do chiến tranh để lại rất nặng nề. A- Ba mươi năm. B-Mười lăm năm. C- Hàng chục năm D- Hai mươi năm
Câu 52: Trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở
nước ta, có những thuận lợi:
A- Đất nước hoà bình, thống nhất.
B- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng, có ý chí vươn lên mãnh liệt.
C- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, có truyền thống đoàn kết và nhân ái, cần cù
lao động và sáng tạo, luôn luôn ủng hộ và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
D- Cả ba đáp án còn lại.
Câu 53: Một trong những thuận lợi trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta
A- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước thên thế giới.
C- Thời cơ phát triển do cách mạng khoa học và công nghệ, và xu thế quốc tế hóa đời
sống kinh tế thế giới tạo ra.
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai
Câu 54: “Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xã hội,
chuyên chính với mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân” là nội
dung phương hướng của Cương lĩnh nào?
A- Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (tháng 2/1930)
B- Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) C- Cương lĩnh năm 1991
D- Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 2/1951)
Câu 55: Trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011, mối quan hệ lớn nào sau đây
được Đảng ta xác định phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt?
A-Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển
B-Quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị
C- Quan hệ giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa
D- Cả ba đáp án còn lại
Câu 56: Trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011, mối quan hệ lớn nào sau đây
được Đảng ta xác định phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt ?
A- Quan hệ giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. 10
B- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ
sản xuấtxã hội chủ nghĩa
C- Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội. D- Cả ba đáp án còn lại.
Câu 57: Nội dung nào sau đây không phải là các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng
nắm vững và giải quyết tốt được Đảng ta xác định trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Quan hệ giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa.
B-Quan hệgiữa đổi mới kinh tếvà xây dựng, hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C- Quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế.
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai.
Câu 58: Nội dung nào sau đây thuộc các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững
và giải quyết tốt được Đảng ta xác định trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng, hoàn thiện từng bước quan
hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
B- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
C- Quan hệ giữa phát triển lực lượng sản xuất và phát triển quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
D- Cả ba đáp án còn lại đều sai
Câu 59: Trong các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt,
Đảng ta đã phát triển mối quan hệ “giữa Nhà nước và thị trường” thành “giữa Nhà nước,
thị trường và xã hội” tại Nghị quyết Trung ương lần thứ mấy khóa mấy?
A- Nghị quyết Trung ương 5 khóa X.
B- Nghị quyết Trung ương 5 khóa XI.
C- Nghị quyết Trung ương 5 khóa XII.
D- Nghị quyết Trung ương 5 khóa XIII.
Câu 60: Đại hội lần thứ mấy của Đảng bổ sung mối quan hệ “giữa thực hành dân chủ và
tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương xã hội” vào các mối quan hệ lớn được phải đặc biệt
chú trọng nắm vững và giải quyết tốt? A- Đại hội VIII B- Đại hội IX C- Đại hội XIII D- Đại hội XI
Câu 61: Nội dung nào sau đây thuộc các mối quan hệ lớn phảiđặc biệt chú trọng nắm vững
và giải quyết tốt được Đảng ta xác định trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Quan hệ giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
B- Giữa lực lượng sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
C- Giữa tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 62: Nội dung nào sau đây không phải là những khó khăn khách quan trên con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta được nêu tại Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A- Từ một xã hội vốn là thuộc địa phong kiến, đi lên chủ nghĩa xã hội, lực lượng sản xuất lạc hậu.
B- Đất nước trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài hàng chục năm, hậu quả xã hội do chiến
tranh để lại rất nặng nề. 11
C- Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 63: Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi trên con đường quá độ lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta, được nêu tại Cương lĩnh xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A- Đất nước hòa bình, độc lập.
B- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng, có ý chí vươn lên mãnh liệt.
C- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, có truyền thống đoàn kết.
D- Do nhân dân lao động làm chủ
Câu 64: Đại hội lần thứ mấy của Đảng bổ sung mối quan hệ “giữa Nhà nước và thị trường”
vào các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt? A- Đại hội X. B- Đại hội XI. C- Đại hội XII. D- Đại hội XIII.
Câu 65: Trong các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt
được Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 xác định, Đại hội XII của Đảng đã chính
xác hóa mối quan hệ “giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa” thành?
A- Mối quan hệ “giữa tuân theo các quy luật thị trường và bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa”.
B- Mối quan hệ “giữa quy luật thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa”.
C- Mối quan hệ “giữa quy luật thị trường và xây dựng chủ nghĩ xã hội, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa”.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 66: Trong các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng nắm vững và giải quyết tốt
được Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 xác định, Đại hội XIII của Đảng đã phát
triển mối quan hệ “giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội” thành?
A- Mối quan hệ “giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, bảo vệ môi trường”.
B- Mối quan hệ “giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công
bằng xã hội, bảo vệ môi trường”.
C- Mối quan hệ “giữa tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh văn hóa, giáo dục và đào tạo, thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội”.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 67: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 xác định mô hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? A- Kinh tế tập thể.
B- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C- Kinh tế thị trường. D- Kinh tế xanh.
Câu 68: Nội dung nào sau đây không thuộc các mối quan hệ lớn phải đặc biệt chú trọng
nắm vững và giải quyết tốt được Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011?
A- Mối quan hệ “giữa thực hành dân chủ và tăng cường pháp chế, bảo đảm kỷ cương xã hội”.
B- Mối quan hệ “giữa kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa”.
C- Mối quan hệ “giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế”.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai 12
Câu 69: Chọn từ đúng để điền vào chỗ trống: Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
là sự lựa chọn (……….) đúng đắn của cách mạng Việt Nam A- Duy nhất C- Hàng đầu B- Bắt buộc D- Cương quyết
Câu 70: Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 nổ ra và thắng lợi đã ảnh hưởng sâu sắc đến ai? A- V.I. Lênin B- Nguyễn Ái Quốc C- Trần Phú D- Hà Huy Tập
Câu 71: Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã mở ra thời đại mới - thời
đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi nào? A- Toàn Chân Âu B- Toàn thế giới C- Toàn Châu Á D- Toàn Châu Mỹ
Câu 72: Cách mạng xã hội chủ nghĩa Tháng Mười Nga năm 1917 thành công đã mở ra thời
đại mới, chính tính chất của thời đại mới đã tạo ra điều gì?
A- Tạo ra khả năng hiện thực cho các quốc gia tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B- Tạo ra khảnăng hiện thực cho những dân tộc lạc hậu tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C- Tạo ra khả năng cho các dân tộc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 73: Tại Đại hội lần thứ mấy Đảng ta đã khái quát các đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội? A- Đại hội VIII B- Đại hội IX C- Đại hội VII D- Đại hội X
Câu 74: Đến các kỳ Đại hội nào Đảng ta đã bổ sung và phát triển các đặc trưngcơ bản của chủ nghĩa xã hội? A- Đại hội VII và VIII B- Đại hội VIII và IX C- Đại hội X và XI D- Đại hội XII và XIII
Câu 75: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 xác định mấy đặc trưng của xã hội xã
hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng? A- 6 B- 7 C- 8 D- 5
Câu 76: Đảng ta xác định Việt Nam quá độ lên chủ nghĩ xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa có thuận lợi nào sau đây?
A- Chúng ta xây dựng được những cơ sở kỹ thuật quan trọng.
B- Chúng ta đã từng bước xây dựng được những cơ sở vật chất - kỹ thuật rất quan trọng. 13
C- Chúng ta từng bước xây dựng được những cơ sở khoa học - kỹ thuật rất quan trọng.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 77: Đảng ta xác định Việt Nam quá độ lên chủ nghĩ xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa có thuận lợi nào sau đây?
A- Thời cơ phát triển do cách mạng khoa học và công nghệ, và xu thế quốc tế hóa đời
sống kinh tế thế giới tạo ra.
B- Thời cơ phát triển do cách mạng khoa học và kỹ thuật, và xu thế hội nhập kinh tế thế giới tạo ra.
C- Thời cơ phát triển do khoa học và công nghệ, và hội nhập kinh tế thế giới thế giới.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 78: Đặc điểm cơ bản nhất của quá trình xây dựng chủ nghĩa ở nước ta là gì?
A- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B- Phương hướng đi lên chủ nghĩ xã hội ở nước ta là không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
C- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 79: Trong Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011, Đảng ta khẳng định để xây dựng
được xã hội với các đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng phải:
A- Phải tiến hành một quá trình cách mạng sâu sắc, triệt để
B- Đấu tranh phức tạp giữa cái cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội
C- Nhất thiết phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều
hình thức tổ chức kinh tế, xã hội đan xen nhau
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 80: Nội dung nào sau đây thuộc các phương hướng cơ bản mà Cương lĩnh bổ sung,
phát triển năm 2011 đã nêu?
A- Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
B- Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa làm cho thế
giới quan Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vị trí chỉ đạo trong đời sống tinh thần.
C- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống
nhất, tập hợp mọi lực lượng phấn đấu vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 3: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa,
xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Câu 81: Đại hội mấy của Đảng đã khẳng định: Đoàn kết trong Đảng là hạt nhân, là cơ sở
vững chắc để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc? A- Đại hội VII B- Đại hội VIII C- Đại hội IX D- Đại hội XI
Câu 82: Quan điểm của Đảng về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, Đại hội XI
của Đảng đã khẳng định: 14
A- Đại đoàn kết toàn dân tộc phải dựa trên cơ sở giải quyết hài hòa quan hệ lợi ích giữa
các thành viên trong xã hội. Đoàn kết trong Đảng là hạt nhân, là cơ sở vững chắc để xây dựng
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B- Các cấp ủy đảng và chính quyền phái thường xuyên đối thoại, lắng nghe, học hỏi, tiếp
thu ý kiến, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhân dân.
C- Tin dân, tôn trọng những người có ý kiến khác; làm tốt công tác dân vận, có cơ chế,
pháp luật để nhân dân bày tỏ chính kiến, nguyện vọng và thực hiện quyền làm chủ của mình.
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 83: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã nhấn mạnh nhiệm vụ phát huy sức mạnh đại
đoàn kết toàn dân tộc, đưa vấn đề phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc là một
trong bốn thành tố của chủ đề Đại hội? A- Đại hội VII B- Đại hội VIII. C- Đại hội IX D- Đại hội X.
Câu 84: Đại hội lần thứ mấy của Đảng nhấn mạnh yêu cầu trong giai đoạn cách mạng hiện
nay là phải phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc? A- Đại hội VII B- Đại hội XII C- Đại hội IX D- Đại hội XI
Câu 85: Đại hội mấy Đảng ta đã phát triển quan điểm phát huy sức mạnh đoàn kết toàn
dân tộc là: “… khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý chí, sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc kết hợp sức mạnh thời đại”? A- Đại hội VII B- Đại hội XIII C- Đại hội IX D- Đại hội XI
Câu 86: Nghị quyết Trung ương nào đã xác định: “Động lực thúc đẩy phong trào quần
chúng là đáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân và kết hợp hài hòa các lợi ích, thống nhất
quyền lợi với nghĩa vụ công dân”?
A- Nghị quyết Trung ương 6, khóa VI
B- Nghị quyết Trung ương 8B, khóa VI
C- Nghị quyết Trung ương 6 lần 2, khóa VI
D- Nghị quyết Trung ương 4, khóa VI
Câu 87: Đảng ta luôn coi trọng phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, coi đó là động lực phát
triển của công cuộc đổi mới; muốn thực hiện nhiệm vụ này cần?
A- Cần coi trọng quyền làm chủ của người dân, xây dựng môi trường, xây dựng cơ chế
và các hình thức thực hiện dân chủ.
B- Cần coi trọng bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của người dân, xây dựng môi trường,
xây dựng cơ chế và các hình thức phong phú thực hiện dân chủ.
C- Cần bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của người dân, xây dựng cơ chế và các hình
thức thực hiện dân chủ.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 88: Bổ sung cụm từ còn thiếu vào chỗ trống:Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa là có cơ
chế để (……….) tham gia xây dựng Đảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh, tạo môi
trường chính trị, xã hội ổn định cho phát triển đất nước. 15 A- Đội ngũ trí thức B- Nhân dân C- Nông dân B- Công chức, viên chức
Câu 89: Bổ sung từ còn thiếu vào chỗ trống: Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa có quan hệ
(…….…….) với phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc. A- Mật thiết B- Liên kết C- Chặt chẽ D- Thường xuyên
Câu 90: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp phát huy dân chủ xã hội chủ
nghĩa, bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của nhân dân?
A- Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ
B- Nhà nước quản lý, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội làm chủ
C- Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội
làm nồng cốt để nhân dân làm chủ
D- Nhà nước quản lý, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội làm nồng cốt để nhân dân làm chủ
Câu 91: Bổ sung cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp
phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của nhân dân là
Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, Mặt trận Tổ quốc và (......................) làm nòng cốt để nhân dân làm chủ.
A- Hội Khoa học - Kỹ thuật
B- Các tổ chức chính trị - xã hội C- Hội Luật gia D- Các Hội quần chúng
Câu 92: Đặc trưng nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước được thể hiện tại
Điều 6, Hiến pháp năm 2013 như thế nào?
A- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội,
HĐND và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
B- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông
qua Quốc hội, HĐND và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
C- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện
thông qua HĐND và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 93: Nội dung nào sau đây là một trong những đặc trưng của bản chất Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam.
B- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của tất cả các dân tộc
trên lãnh thổ Việt Nam, biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là biểu hiện của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 94: Bản chất Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân được thể hiện bằng mấy đặc trưng ? A- 6 16 B- 3 C- 4 D- 8
Câu 95: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của tất cả các dân tộc
trên lãnh thổ Việt Nam, biểu hiện tập trung của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Vậy tính
dân tộc của Nhà nước Việt Nam là: A- Bản chất B- Truyền thống
C- Nguồn gốc sức mạnh của Nhà nước ta
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 96: Tính dân tộc của Nhà nước Việt Nam vừa là bản chất, vừa là truyền thống, vừa là
nguồn gốc sức mạnh của Nhà nước ta. Ngày nay, tính dân tộc ấy lại được tăng cường và
nâng cao nhờ khả năng kết hợp giữa các nội dung nào sau đây?
A- Tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân tộc và tính thời đại
B- Tính nhân dân, tính dân chủ, tính giai cấpvà tính thời đại
C- Tính giai cấp, tính nhân dân, tính dân chủ và tính thời đại
D- Tính nhân dân, tính dân chủ, tính dân tộc và tính thời đại
Câu 97: Bổ sung cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam được tổ chức và hoạt động trên cơ sở (…………….) trong mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân.
A- Nguyên tắc bình đẳng B- Tính nhân dân
C- Nguyên tắc tập trung dân chủ
D- Tính dân tộc và tính thời đại
Câu 98: Khi quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân, thì quan hệ giữa Nhà nước và công dân như thế nào?
A- Quan hệ giữa Nhà nước và công dân được thay đổi
B- Công dân có quyền tự do, dân chủ trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội
C- Công dân phải làm tròn nghĩa vụ trước Nhà nước
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 99: Bản chất Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân được thể hiện bằng
một trong những đặc trưng nào sau đây?
A- Tính chất dân chủ rộng rãi của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Na
B- Phát triển hài hòa các hình thức và phương thức thực hiện dân chủ
C- Gắn kết chặt chẽ giữa xây dựng pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 100: Phát huy được quyền dân chủ của nhân dân ngày càng rộng rãi là nguồn sức
mạnh như thế nào của Nhà nước? A- To lớn B- Hữu hạn C- Vô hạn D- Nội sinh
Câu 101: Đại hội lần thứ mấy của Đảng chỉ rõ: “Xây dựng cơ chế vận hành của Nhà nước
pháp quyền XHCN, bảo đảm nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân;
quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan trong thực
hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”? 17 A- Đại hội VII B- Đại hội XIII C- Đại hội X D- Đại hội XI
Câu 102: Đại hội X của Đảng chỉ rõ: Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và
phối hợp giữa các cơ quan trong thực hiện các quyền gì? A- Lập pháp B- Hành pháp C- Tư pháp
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 103: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 được thông qua tại Đại hội XI yêu cầu:
A- Hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nước
B- Không ngừng hoàn thiện tổ chức nhà nước
C- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức
D- Hoàn thiện bộ máy nhà nước
Câu 104: Đại hội nào của Đảng xác định: Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa do Đảng lãnh đạo là nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới hệ thống chính trị? A- Đại hội VII và VIII B- Đại hội X và XI C- Đại hội XII và XIII D- Đại hội IX và X
Câu 105: Để thực hiện yêu cầu tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa do Đảng lãnh đạo; Đại hội XIII của Đảng xác định trong những năm tới cần
thực hiện mấy nhiệm vụ, giải pháp? A- 7 B- 6 C- 4 D- 8
Câu 106: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp Đại hội XIII của Đảng đã xác định để tiếp
tục xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN do Đảng lãnh đạo?
A- Tiếp tục xây dựng nền tư pháp Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đại, liêm chính, phụng
sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
B- Tiếp tục xây dựng nền tư pháp Việt Nam, công bằng, nghiêm minh, liêm chính, phụng
sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
C- Tiếp tục xây dựng nền tư pháp Việt Nam chuyên nghiệp, hiện đại, công bằng, nghiêm
minh, liêm chính, phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 107: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được Đại hội XIII
của Đảng xác định để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc?
A- Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh về số lượng và chất lượng, có tinh thần cống
hiến cho dân tộc, có chuẩn mực văn hóa, đạo đức tiến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi
B- Tăng cường giáo dục thế hệ trẻ về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa,
nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, khát vọng vươn lên.
C- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại 18
Câu 108: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được Đại hội XIII
của Đảng xác định để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc?
A- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nữ, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, hội nhập quốc tế.
B- Tăng cường các chương trình phát triển, hỗ trợ cập nhật tri thức, kỹ năng cho phụ nữ
có hoàn cảnh khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
C- Hoàn thiện và thực hiện tốt luật pháp, chính sách liên quan đến phụ nữ, trẻ em và bình đẳng giới...
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 109: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc mà Đại hội XIII đã xác định là:Phát huy trí tuệ, kinh nghiệm sống, lao động, học tập của
(…….…….) trong xã hội, cộng đồng và gia đình. Bổ sung cụm từ đúng vào chỗ trống? A- Người cao tuổi. B- Đội ngũ trí thức. C- Cán bộ hưu trí D- Doanh nhân
Câu 110: Trong những nhiệm vụ, giải pháp để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
tộc, Đại hội XIII đã xác định bảo đảm các dân tộc như thế nào?
A- Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
B- Bảo đảm các dân tộc công bằng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
C- Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, dân chủ, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 111: Xã hội có dân chủ là xã hội như thế nào?
A- Nhân dân có quyền quyết định hoặc tham gia với nhà nước quyết định những vấn đề nhất định.
B- Nhà hước quyết định mọi vấn đề.
C- Nhà nước quyết định nhân dân được làm gì và không được làm gì
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai Câu 112: Dân chủ là gì?
A- Là quyền của nhân dân tự mình quyết định hoặc tham gia với nhà nước quyết định
những vấn đề nhất định.
B- Là quyền của nhân dân tham gia với nhà nước quyết định những vấn đề nhất định.
C- Là quyền của nhân dân tự mình quyết định những vấn đề nhất định.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng.
Câu 113: Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011 khẳng định Nhân dân thực hiện quyền
làm chủ thông qua điều gì?
A- Thông qua hoạt động của Nhà nước
B- Thông qua hoạt động của cả hệ thống chính trị.
C- Thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 114: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có bao nhiêu đặc trưng cơ bản? A- 5 B- 4 C- 6 D- 7 19
Câu 115: Một trong những đặc trưng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đó là:
A- Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân
B- Nâng cao trách nhiệm pháp lý giữa Nhà nước và công dân
C- Thực hành dân chủ, đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 116: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp được Đại hội XIII
của Đảng xác định để xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân,
do nhân dân và vì nhân dân trong giai đoạn hiện nay?
A- Xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ nhân dân, dân chủ, pháp quyền, chuyên
nghiệp, hiện đại, trang sạch, vững mạnh, công khai, minh bạch.
B- Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ theo hướng tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả trên cơ sở tổ chức hợp lý các bộ đa ngành, đa lĩnh vực.
C- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, xác định rõ trách nhiệm giữa Chính phủ với các bộ,
ngành; giữa Chỉnh phủ, các bộ, ngành, với chính quyền địa phương.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 117: Một trong những nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ, giải pháp để xây dựng và hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân trong giai
đoạn hiện nay mà Đại hội XIII đã xác định là: Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, (…………..), hoạt động hiệu quả. Bổ sung cụm từ đúng vào chỗ trống? A- Hợp nhất
B- Bảo đảm chất lượng C- Phân quyền D- Giảm biên chế
Câu 118: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp để xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân trong giai đoạn hiện nay mà Đại hội
XIII đã xác định là: Tập trung xây dựng đội ngũ (..…….……..) có đủ phẩm chất, năng lực, uy
tín, phục vụ nhân dân và sự phát triển của đất nước. Bổ sung cụm từ đúng vào chỗ trống? A- Trí thức B- Cán bộ, công chức C- Nhà khoa học D- Doanh nhân
Câu 119: Để tiếp tục phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, Đại hội XIII đã xác
định nhiệm vụ, giải pháp nào sau đây?
A- Kiên quyết đấu tranh và xử lý nghiêm minh những đối tượng lợi dụng tôn giáo chống
phá Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
B- Vận động, đoàn kết, tập hợp các tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống “tốt đời đẹp
đạo”, đóng góp tích cực cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C- Chia rẽ, phá hoại đoàn kết tôn giáo và khối địa đoàn kết toàn dân tộc.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 120: Người đại diện lớn nhất cho quyền làm chủ của nhân dân là? A- Đảng. B- Mặt trận Tổ quốc. C- Nhà nước.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
-------------------------------------------------------------------------------------------- 20
Bài 4: Đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng
Câu 121: Trong mục tiêu chiến lượcphát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2023, Đại hội XIII của
Đảng đã đề ra một trong các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế đó là:
A- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 6%/năm.
B- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 8%/năm.
C- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 122: Trong mục tiêu chiến lượcphát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2023, Đại hội XIII của
Đảng đã đề ra một số chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế đó là:
A- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
B- GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD.
C- Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% GDP, kinh tế số đạt khoảng 30% GDP.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 123: Ý nào sau đây không phải là một trong các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế được Đại hội XIII của
Đảng đề ra trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2023?
A- GDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt khoảng 7.000 USD.
B- GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD.
C- Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 30% GDP, kinh tế số đạt khoảng 30% GDP.
D- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
Câu 124: Ý nào sau đây không phải là một trong các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế được Đại hội XIII
của Đảng đề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2023?
A-Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân khoảng 7%/năm.
B- Tỷ trọng nông nghiệp đạt khoảng 30% GDP, kinh tế số đạt khoảng 30% GDP.
C- Giảm tiêu hao năng lượng tính trên đơn vị GDP ở mức 1 - 1,5%/năm.
D- GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2030 đạt khoảng 7.500 USD.
Câu 125: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: Một trong các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế được
Đại hội XIII của Đảng đề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2023: Tốc độ năng
suất lao động xã hội bình quân đạt (……..…)/năm. A-Trên 7% B- Trên 6,5% C- Dưới 6,5% C- Trên 7,5%
Câu 126: Trong mục tiêu chiến lượcphát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2023, Đại hội XIII của
Đảng đã đề ra một số chỉ tiêu chủ yếu về xã hội đó là:
A- Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7.
B- Tuổi thọ bình quân đạt 75 tuổi
C- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 127: Ý nào sau đây không phải là một trong các chỉ tiêu chủ yếu về xã hội được Đại hội XIII
của Đảng đề ra trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2023?
A- Chỉ số phát triển con người (HDI) duy trì trên 0,7.
B- Tuổi thọ bình quân đạt 80 tuổi, trong đó thời gian sống khỏe mạnh đạt tối thiếu 75 năm.
C- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%.
D- Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội giảm xuống dưới 20% 21
Câu 128: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển
kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030?
A- Đại hội lần thứ XIII
B- Đại hội lần thứ XII
C- Đại hội lần thứ XI D- Đại hội lần thứ X
Câu 129: Đại hội lần thứ XIII của Đảng đề ra bao nhiêu phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030? A- 6 B- 8 C- 10
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 130: Nội dung nào sau đây được Đại hội lần thứ XIII của Đảng nêu trong phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030?
A- Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội.
B- Phát triển mạnh mẽ khoa học-công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bức phá nâng cao
năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
C- Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng
cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 131: Ý nào sau đây đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Tập trung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, giải quyết tốt quan
hệ giữa Nhà nước và thị trường.
B- Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội.
C-Nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà
nước, thị trường và xã hội.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 132: Ý nào sau đây không đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Tập trung hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN, giải quyết tốt hơn quan hệ giữa Nhà nước thị trường và xã hội
B- Phát triển mạnh mẽ công nghiệp và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bức phá nâng cao năng
suất và sức cạnh tranh của nền kinh tế
C- Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng
cao của cuộc Cách mạnh công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai.
Câu 133: Ý nào sau đây đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế -
xã hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Phát triển nông nghiệp và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
B- Phát triển mạnh mẽ dịch vụ - du lịch và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
C- Phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu nhân lực chất lượng
cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và hội nhập quốc tế
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai 22
Câu 134: Một trong những phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 10
năm 2021 - 2030 được Đại hội XIII của Đảng đề ra là gì?
A- Đẩy mạnh CNH, HĐH, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng,
bảo đảm thực chất, hiệu quả.
B- Phát triển nền kinh tế số
C- Thúc đẩy tăng trưởng nhanh bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 135: Ý nào sau đây không đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh
tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Đẩy mạnh CNH, HĐH, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng,
bảo đảm thực chất, hiệu quả.
B- Phát triển nền kinh tế vĩ mô
C- Thúc đẩy tăng trưởng nhanh bền vững trên cơ sở ổn định kinh tế vĩ mô.
D- Phát triển nền kinh tế số
Câu 136: Ý nào sau đây đúng với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã
hội 10 năm 2021 - 2030 mà Đại hội XIII của Đảng đề ra?
A- Đẩy mạnh du lịch, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, bảo
đảm thực chất, hiệu quả.
B- Phát triển nền sản xuất nhiều thành phần.
C- Phát triển kết cấu hạ tầng, kinh tế vùng, kinh tế biển, lấy các đô thị làm động lực phát
triển vùng và đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 137: Chỉ tiêu “Tỷ lệ đô thị hóa khoảng 45%” được Đại hội XIII của Đảng đề ra thuộc
nhóm chỉ tiêu về lĩnh vực nào trong các chỉ tiêu chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025? A- Về xã hội B- Về môi trường C- Về kinh tế
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 138: Để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025, Đại hội XIII của Đảng đã đề
ra những chỉ tiêu chủ yếu về những lĩnh vực nào? A- Kinh tế B- Xã hội C- Môi trường
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 139: Đại hội lần thứ mấy của Đảng thông qua các chỉ tiêu chủ yếu để phát triển kinh tế -
xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Đại hội lần thứ XIII
B- Đại hội lần thứ XI C- Đại hội lần thứ X
D- Cả 3 đáp án còn lạiđều sai
Câu 140: Để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025, Đại hội XIII của Đảng đã xác
định bao nhiêu cân đối lớn? A- 3 B- 5 C- 4 23 D- 6
Câu 141: Ý nào sau đây đúng với các cân đối lớn mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định để
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm bằng khoảng 33 - 34% GDP.
B- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm bằng khoảng 32 - 34% GDP
C-Tổng vốn đầu tư xã hội 5 năm bằng 32 - 34% GDP
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 142: Nội dung nào sau đây thuộc các cân đối lớn mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định
để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Tỷ lệ huy động nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 đạt 15 - 16% GDP
B- Đến năm 2025, nợ công không quá 60% GDP, nợ chính phủ không quá 50% GDP
C- Bội chi ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 bình quân 3,7% GDP
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 143: Trong các cân đối lớn mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định để phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2021 – 2025, có đề ra tỷ lệ huy động nguồn ngân sách giai đoạn 2021-
2025 đạt bao nhiêu phần trăm GDP? A- 10 - 12% B- 14 - 15% C- 12 - 13% D- 15 - 16%
Câu 144: Trong các cân đối lớn mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định để phát triển kinh tế
- xã hội giai đoạn 2021 - 2025, có đề ra đến năm 2025, nợ công không quá bao nhiêu phần
trăm GDP, nợ Chính phủ không quá bao nhiêu phần trăm GDP? A- 40% /30% B- 55% /45% C- 60% /50% D- 35% /45%
Câu 145: Nội dung nào sau đây thuộc các chỉ tiêu chủ yếu về xã hội mà Đại hội XIII của Đảng đã
xác định để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Tuổi thọ trung bình khoảng 74,5 tuổi.
B- Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.
C- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% dân số.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 146: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Phát triển các vùng và khu kinh tế
B- Phát triển vùng kinh tế trọng điểm
C- Phát triển khu kinh tế trọng điểm
D- Phát triển các vùng và khu kinh tế lớn, trọng điểm
Câu 147: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, thúc đẩy tăng trưởng
nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô
B- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; phát triển nền kinh tế số 24
C- Phát triển các vùng và khu kinh tế
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 148: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, tăng trưởng nhanh, bền vững
trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô
B- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN, thúc đẩy tăng
trưởng nhanh, bền vững trên cơ sở giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô
C- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, thúc đẩy tăng trưởng nhanh trên cơ sở
giữ vững ổn định kinh tế.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 149: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; phát triển nền kinh tế số
B- Đẩy mạnh nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.
C- Cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất
lượng; phát triển nền kinh tế số.
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 150: Nội dung nào sau đây không phải là chỉ tiêu chủ yếu về môi trường được Đại hội
XIII của Đảng xác định để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025?
A- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nhiêm trọng được xử lý đạt 100%.
B- Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 90%.
C- Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 42%.
D- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới tối thiểu 80%.
Câu 151: Nội dung nào sau đây thuộc các chỉ tiêu chủ yếu về kinh tế để phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt trên 25% GDP.
B- GDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 4.700 - 5.000 USD.
C- Tỷ lệ đô thị hoá khoảng 45%.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 152: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị
B- Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
C- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và
phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 153: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Huy động và sử dụng các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế trọng điểm.
B- Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
C- Tăng cường huy động và sử dụng các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
D- Tăng cường sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế. 25
Câu 154: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định là:
A- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và
phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
B- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, kỹ thuật.
C- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ.
D- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
Câu 155: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam và sức mạnh toàn dân tộc
B- Thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
C- Nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 156: Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế -
xã hội giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, ứng dụng và
phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ.
B- Bảo đảm gắn với hài hòa giữa phát triển công nghiệp với phát triển du lịch
C- Phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
D- Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của nền kinh tế.
Câu 157: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường
B- Phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
C- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 158: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh;
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ và giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
C- Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 159: Trong nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025
mà Đại hội XIII của Đảng đã đề ra: Kiên trì đấu tranh bảo vệ và giữ vững (………………)
lãnh thổ của Tổ quốc. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
A- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn.
B- Độc lập, chủ quyền, hòa bình, toàn vẹn.
C- Độc lập, ổn định, thống nhất, toàn vẹn.
D- Độc lập, thống nhất, toàn vẹn.
Câu 160: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội
giai đoạn 2021 - 2025 mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và năng lực kiến tạo phát triển 26
B- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, tạo môi trường
hòa bình và điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước
C- Phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 5 Phát triển giáo dục và đào tạo; khoa học và công nghệ;
xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam;
bảo vệ môi trường và quản lý phát triển xã hội
Câu 161: Trong nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ mà Đại hội XIII của
Đảng đã xác định, việc nâng cao năng lực hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, cơ cấu lại các
chương trình nghiên cứu khoa học và công nghệ theo hướng nào?
A- Lấy doanh nghiệp làm trung tâm, lấy phục vụ hiệu quả sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc làm mục tiêu
B- Lấy sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc làm nhiệm vụ hàng đầu
C- Lấy doanh nghiệp, dịch vụ công làm trung tâm, lấy phục vụ hiệu quả sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc làm mục tiêu
D- Lấy dịch vụ công làm trung tâm, lấy phục vụ hiệu quả sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc làm mục tiêu
Câu 162: Trong nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ, việc tăng cường đầu tư
phát triển khoa học và công nghệ theo cơ chế thị trường trên cơ sở nào?
A- Huy động hợp lý nguồn lực từ doanh nghiệp và các cá nhân
B- Huy động nguồn lực từ Nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân
C- Huy động hợp lý nguồn lực từ Nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân
D- Huy động nguồn vốn từ Nhà nước, doanh nghiệp và các cá nhân
Câu 163: Một trong những nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ?
A- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động,
kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ
B- Ưu tiên và tập trung mọi nguồn lực quốc gia cho phát triển khoa học và công nghệ
C- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để cập nhật tri thức khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới
D- Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
Câu 164: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ và giải pháp phát triển khoa học và công nghệ?
A- Chuyển đổi cơ chế đầu tư, quản lý tài chính khoa học và công nghệ theo nguyên tắc
đặt hàng, dựa vào kết quả, hiệu quả cuối cùng.
B- Phát triển một số ngành khoa học và công nghệ mũi nhọn, trực tiếp góp phần giải quyết
các vấn đề cấp bách, phù hợp với điều kiện, nguồn lực của đất nước
C- Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 165: Trên thế giới đã và đang hình thành nền kinh tế tri thức, trong đó khoa học và công
nghệ có vai trò như thế nào trong sự gia tăng giá trị của sản phẩm? A- Quyết định B- Định hướng C- Quan trọng D- Rất quan trọng Câu 166: Văn hóa là gì?
A- Là toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra 27
B- Là toàn bộ những giá trị vật chất do thần linh sáng tạo ra
C- Là toàn bộ những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra
D- Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra để phục vụ cho
nhu cầu tồn tại và phát triển của mình.
Câu 167: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng và phát triển văn hóa con
người Việt Nam, đó là văn hóa phải được đặt ngang hàng với? A- Kinh tế B- Chính trị C- Xã hội
D- Kinh tế, chính trị, xã hội
Câu 168: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng và phát triển văn hóa con
người Việt Nam, đó là: “Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân
do……………,..……….……, nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội ngũ trí thức giữ vai trò quan
trọng”. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống?
A- Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý
B- Nhà nước lãnh đạo, quản lý C- Đảng lãnh đạo D- Nhà nước quản lý
Câu 169: Đảng ta đã xác định trong công cuộc đổi mới hiện nay, văn hóa vừa là nền tảng
tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho điều gì? A- Ổn định chính trị B- Phát triển xã hội C- Phát triển kinh tế
D- Phát triển kinh tế - xã hội
Câu 170: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, sức
mạnh con người Việt Nam mà Đại hội XIII đã xác định là gì?
A-Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
B- Xây dựng và thực hiện các chuẩn mực văn hóa trong lãnh đạo, quản lý. Xây dựng văn
hóa doanh nghiệp, doanh nhân và kinh doanh
C- Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người
D- Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và khơi dậy tiềm năng, phát huy sức
sáng tạo của con người
Câu 171: Đại hội XIII đã xác định một trong những nhiệm vụ, giải pháp xây dựng và phát
huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam là?
A-Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia, hệ giá trị văn
hóa và chuẩn mực con người gắn với giữ gìn, phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới
B- Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia.
C- Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị văn hóa và chuẩn mực con người.
D- Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia, phát triển hệ
giá trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới
Câu 172: Điền vào chỗ trống: Đại hội XIII của Đảng đã xác định: Tiếp tục đổi mới toàn diện
nội dung và phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao …………..,……..… quản lý của Nhà nước về văn hóa? A-Hiệu lực, hiệu quả B- Chất lượng 28 C- Thiết chế
D- Cả Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 173: Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI năm 2014 đã
ban hành Nghị quyết nào (số, ngày, tháng, năm) về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước?
A-Nghị quyết số 37-NQ/TW, ngày 09/6/2014
B- Nghị quyết số 37-NQ/TW, ngày 10/6/2014
C- Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014
D- Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 10/6/2014
Câu 174: Một trong những quan điểm xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước?
A-Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để phát triển văn hóa
B- Có cơ chế, chính sách, giải pháp để xây dựng môi trường văn hóa thật sự trong sạch,
lành mạnh, cải thiện điều kiện hưởng thụ văn hóa của nhân dân
C- Đề cao vai trò của gia đình trong nuôi dưỡng, giáo dục thế hệ trẻ. Phát huy cá nhân tố
tích cực, nhân văn trong các tôn giáo, tín ngưỡng
D- Tập trung nghiên cứu, xác định và triển khai xây dựng hệ giá trị quốc gia, hệ giá trị
văn hóa và chuẩn mực con người gắn với giữ gìn, phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam trong thời kỳ mới
Câu 175: Mục tiêu chung xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam như thế nào? A-Phát triển toàn diện
B- Hướng đến chân - thiện - mỹ
C- Thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 176: Toàn bộ những giá trị văn hóa vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra phải
được làm gì để tạo thành văn hóa dân tộc? A- Trao truyền B- Nối tiếp C- Phát triển
D- Trao truyền, nối tiếp và phát triển
Câu 177: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam: “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống
nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam với các đặc trưng………………….”.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống? A- Dân tộc B- Nhân văn C- Dân chủ và khoa học
D- Dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học
Câu 178: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam, đó là trong xây dựng văn hóa, trọng tâm là chăm lo xây dựng con người có
nhân cách, lối sống đẹp, với các đặc tính cơ bản nào?
A- Yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo B- Yêu nước, nhân ái C- Nghĩa tình, trung thực
D- Đoàn kết cần cù, sáng tạo 29
Câu 179: Một trong những quan điểm của Đảng ta về xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam là xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó cần chú trọng điều gì? A- Vai trò của cá nhân B- Vai trò của gia đình
C- Vai trò của cộng đồng
D- Vai trò của gia đình, cộng đồng
Câu 180: Đảng ta đã xác định trong công cuộc đổi mới hiện nay, văn hóa là:
A- Nền tảng tinh thần của xã hội
B- Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
C- Động lực phát triển kinh tế - xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 181: “Hoàn thiện các chuẩn mực giá trị văn hóa và con người Việt Nam, tạo môi trường và
điều kiện để……………………; đề cao tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, lương tâm, trách
nhiệm của mỗi người với bản thân mình, với gia đình, cộng đồng, xã hội và đất nước”. Chọn đáp
án đúng để điền vào chỗ trống?
A-Phát triển nhân cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm
xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật
B- Phát triển thể chất, tâm hồn, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật
C- Phát triển nhân cách, đạo đức, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật
D- Phát triển nhân cách, đạo đức, trí tuệ, ý thức tuân thủ pháp luật
Câu 182: Trong mục tiêu cụ thể để xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước, Đảng ta đã xác định cần xây dựng văn hóa ở những nơi nào?
A-Trong hệ thống chính trị
B- Trong từng cộng đồng làng, bản, khu phố, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp C- Trong mỗi gia đình.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 183: Nội dung nào sau đây thuộc quan điểm xây dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước?
A-Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó chú trọng vai trò vủa gia đình, cộng đồng
B- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động lực phát triển bền vững đất nước
C- Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để phát triển văn hóa
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 184: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp xây dựng và phát huy giá trị văn hóa, sức
mạnh con người Việt Nam mà Đại hội XIII đã xác định?
A-Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con người để phát triển văn hóa
B- Gắn phát triển văn hóa với phát triển du lịch, đưa du lịch thành một ngành kinh tế mũi nhọn,
đồng thời bảo vệ, giữ gìn tài nguyên văn hóa cho các thế hệ mai sau
C- Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó chú trọng vai trò vủa gia đình, cộng đồng
D- Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và khơi dậy tiềm năng, phát huy sức
sáng tạo của con người
Câu 185: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp xây dựng và phát huy giá trị văn hóa,
sức mạnh con người Việt Nam mà Đại hội XIII đã xác định: 30
A-Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về văn hóa, xây dựng Việt Nam thành địa chỉ hấp
dẫn về giao lưu văn hóa quốc tế
B- Xây dựng thị trường văn hóa lành mạnh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp văn hóa,
tăng cường quảng bá văn hóa Việt Nam
C- Hoàn thiện thể chế, chế định pháp lý và thiết chế văn hóa
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 186: Về bảo vệ môi trường, Đại hội XIII của Đảng đã xác định: “Quản lý và sử
dụng…….… đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường,…….thích ứng với biến đổi khí hậu”.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống? A-Hiệu quả/chủ động B- Hiệu quả/tập trung C- Bền vững/bảo đảm D- Hợp lý/chủ động
Câu 187: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội
XIII của Đảng đã xác định?
A- Phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường
B- Bảo vệ, phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái đất ngập nước
C- Bảo vệ, phát triển rừng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 188: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định?
A- Khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của người dân,
hạn chế tác động do ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân
B- Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất
C- Hình thành cho mỗi thành viên trong xã hội ý thức chủ động phòng tránh thiên tai,
thích ứng với biến đổi khí hậu
D- Giảm dần thiệt hại về người, tài sản do thiên tai gây ra
Câu 189: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội
XIII của Đảng đã xác định:
A- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng,
chống tội phạm về tài nguyên, môi trường
B- Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường
C- Bảo vệ, phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái đất ngập nước
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 190: Trong nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định,
thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững theo?
A- Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc
B- Chương trình nghị sự 2025 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc
C- Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của ASEAN
D- Chương trình nghị sự 2025 vì sự phát triển bền vững của ASEAN
Câu 191: Trong nhiệm vụ, giải pháp quản lý phát triển xã hội mà Đại hội XIII của Đảng đã
xác định, cần thực hiện tốt Đề án nào sau đây?
A- Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt nam giai đoạn 2015 - 2030
B- Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt nam giai đoạn 2020 - 2030
C- Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt nam giai đoạn 2011 - 2030 31
D- Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt nam giai đoạn 2010 - 2030
Câu 192: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp quản lý phát triển xã hội mà Đại hội XIII
của Đảng đã xác định?
A- Nhận thức đầy đủ và bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong các chính sách xã hội
B- Ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước
C- Hình thành cho mỗi thành viên trong xã hội ý thức bảo vệ cá nhân, gia đình và cộng đồng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 193: Những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp quản lý phát triển xã hội mà Đại hội
XIII của Đảng đã xác định?
A- Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện
B- Cải cách hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng
C- Triển khai đồng bộ các giải pháp giảm nghèo đa chiều, bền vững
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 194: Trong nhiệm vụ, giải pháp quản lý phát triển xã hội, hoàn thiện và thực hiện tốt
pháp luật, chính sách đối với người có công trên cơ sở nào?
A- Nguồn lực của cộng đồng, bảo đảm người có công và gia đình có mức sống từ trung
bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
B- Nguồn lực của Nhà nước và xã hội, bảo đảm người có công và gia đình có mức sống
từ trung bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
C- Nguồn lực của Nhà nước, bảo đảm người có công và gia đình có mức sống từ trung
bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
D- Nguồn lực của hệ thống chính trị, bảo đảm người có công và gia đình có mức sống từ
trung bình khá trở lên trong địa bàn cư trú
Câu 195: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp quản lý phát triển xã hội mà Đại hội XIII
của Đảng đã xác định?
A- Gắn chính sách phát triển kinh tế với chính sách xã hội, quan tâm lĩnh vực công tác xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân
B- Gắn chính sách phát triển dân số với chính sách xã hội, quan tâm lĩnh vực công tác xã
hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
C- Gắn chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh với chính sách xã hội,
quan tâm lĩnh vực công tác xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
D- Gắn chính sách phát triển quốc phòng, an ninh với chính sách xã hội, quan tâm lĩnh
vực công tác xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
Câu 196: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội
XIII của Đảng đã xác định:
A- Thực hiện đăng ký bắt buộc về quyền sử dụng đất
B- Bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập và ngăn chặn suy giảm tài nguyên nước
C- Tập trung điều tra, đánh giá tổng thể tiềm năng tài nguyên các loại khoảng sản
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 197: Trong nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống, hạn chế tác
động của triều cường, ngập lụt, sạt lở, xâm nhập mặn do nước biển dâng đối với vùng ven
biển, nhất là khu vực nào?
A- Vùng đồng bằng Sông Hồng B- Ven biển miền Trung
C- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
D- Cả 3 đáp án còn lại 32
Câu 198: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội
XIII của Đảng đã xác định?
A- Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường
B- Chủ động giám sát, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hâu; phát triển nền kinh tế
xanh, ít chất thải, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, cácbon thấp
C- Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó
với biến đổi khí hậu.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 199: Một trong những nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội XIII của Đảng đã xác định:
A- Cải thiện rõ rệt tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị, cụm công nghiệp, làng
nghề, lưu vực sông và khu vực nông thôn
B- Quy hoạch, quản lý và khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên quốc gia
C- Bảo vệ, phát triển rừng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
D- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên quốc gia
Câu 200: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ môi trường mà Đại hội
XIII của Đảng đã xác định:
A- Xây dựng lộ trình, cơ chế, chính sách, pháp luật để hình thành, vận hành mô hình kinh tế tuần hoàn
B- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, đấu tranh phòng,
chống tội phạm về tài nguyên, môi trường
C- Tăng cường hợp tác quốc tế trong quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó
với biến đổi khí hậu.
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 6: Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc,
giữ vững môi trường hòa bình, đảm bảo ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội
Câu 201: Những vấn đề quốc tế tác động tới lĩnh vực quốc phòng - an ninh?
A- Cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn, xung đột cục bộ tiếp tục diễn ra dưới nhiều
hình thức, phức tạp và quyết liệt hơn.
B- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhất là công nghệ số phát triển mạnh mẽ, tạo
đột phá trên nhiều lĩnh vực, tạo ra cả thời cơ và thách thức đối với mọi quốc gia, dân tộc
C- Trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, tranh chấp chủ quyền lãnh thổ, chủ quyền
biển, đảo diễn ra căng thẳng, phức tạp, quyết liệt hơn
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 202: Đảng ta đánh giá tình hình trong nước hiện nay, bốn nguy cơ mà Đảng ta đã chỉ ra như thế nào? A- Vẫn đang tiếp diễn
B- Đã cơ bản được giải quyết C- Rất gây gắt
D- Còn tồn tại, có mặt còn gay gắt hơn
Câu 203: Quan điểm lý luận rất cơ bản, chi phối, quy định toàn bộ nội dung của các quan
điểm khác về quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc của Đảng ta trong tình hình mới là gì?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước, hệ thống chính trị và toàn dân, trong
đó Quân đội nhân dân và Công an dân dân là nòng cốt 33
B- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh bên ngoài
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh bên trong và sức mạnh bên ngoài
Câu 204: Một trong những quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định là gì?
A- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tội phạm.
D- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ chế độ.
Câu 205: Theo quan điểm của Đảng ta, sức mạnh bên trong của đất nước, sức mạnh của
chế độ chính trị, sự trong sạch của đội ngũ cán bộ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc là
nhân tố như thế nào trong sức mạnh tổng hợp? A- Quyết định B- Cốt lõi C- Quan trọng D- Rất quan trọng
Câu 206: Quan điểm cơ bản, thể hiện sự phát triển tư duy lý luận của Đảng về bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới là gì?
A- Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã
hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc …”
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 207: Đại hội XIII của Đảng đã đề ra nhiệm vụ, giải pháp phấn đấu đến năm 2030 xây
dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân như thế nào?
A- Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; vững mạnh về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ
B- Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
C- Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; vững mạnh về tổ chức và cán bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 208: Nội dung “Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại, với
quốc phòng, an ninh và giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại”
được nêu trong văn kiện đại hội nào của Đảng? A- Đại hội XIII B- Đại hội XII C- Đại hội XI D- Đại hội X
Câu 209: Cần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh; tham
gia các cơ chế hợp tác chính trị, an ninh song phương và đa phương vì lợi ích quốc gia trên cơ sở nào?
A- Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế
B- Tôn trọng luật pháp quốc tế, Hiến chương Liên hợp quốc
C- Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc
D- Tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, Hiến chương Liên hợp quốc 34
Câu 210: Nội dung “Có kế sách ngăn ngừa các nguy cơ chiến tranh, xung đột từ sớm, từ xa.
Nỗ lực phấn đấu để ngăn ngừa xung đột chiến tranh và giải quyết các tranh chấp bằng các
biện pháp hòa bình phù hợp với luật pháp quốc tế” thể hiện điều gì?
A- Thể hiện quan điểm về tăng cường quốc phòng, an ninh
B- Thể hiện mục tiêu chủ yếu về tăng cường quốc phòng, an ninh
C- Thể hiện sâu sắc tư duy mới của Đảng về kế sách giữ nước, kế sách bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
D- Thể hiện phương hướng ngăn ngừa các nguy cơ chiến tranh
Câu 211: Nội dung nào thuộc quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, môi trường hòa bình, ổn định?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị,
tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế để bảo vệ Tổ quốc
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 212: Nội dung nào thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an
ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những năm tới?
A- Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vững mạnh
B- Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh
C- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với Quân đội nhân
dân, Công an nhân dân và sự nghiệp quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 213: Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng
cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những năm tới?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị,
tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế để bảo vệ Tổ quốc
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại với quốc phòng, an
ninh và giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại
Câu 214: “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của…………. đối với Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân và sự nghiệp quốc phòng và bảo vệ Tổ quốc”. Hãy chọn đáp án
đúng để điền vào chỗ trống?
A- Các tổ chức chính trị - xã hội B- Nhà nước C- Nhân dân
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 215: Điền vào chỗ trống: Phát huy mạnh mẽ sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ
thống chính trị, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của ... ..... ......... ...... để bảo vệ tổ quốc. A- Các nước anh em B- Nhân dân C- Cộng đồng quốc tế D- Đội ngũ trí thức 35
Câu 216: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhất là công nghệ số phát triển mạnh
mẽ, tạo đột phá trên nhiều lĩnh vực, tạo ra điều gì đối với mọi quốc gia, dân tộc? A- Thời cơ B- Thách thức C- Nguy cơ và thách thức
D- Thời cơ và thách thức
Câu 217: Cần phải thực hiện những nội dung nào sau đây để bảo đảm an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội trong tình hình mới?
A- Tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân,
thế trận an ninh nhân dân vững chắc
B- Chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch
C- Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và an ninh mạng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 218: Điền vào chố trống: Thế trận quốc phòng là sự tổ chức ………, ……….. lực
lượng, phương tiện toàn diện và tiềm lực quốc phòng trên toàn lãnh thổ theo ý định chiến
lược thống nhất, bảo đảm thắng lợi với mọi âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực
thù địch, sẵn sàng chuyển thành thế trận chiến tranh nhân dân vảo vệ Tổ quốc? A- Bố trí, triển khai B- Sắp xếp, cơ cấu C- Bảo đảm D- Triển khai, phân bổ
Câu 219: Điền vào chố trống: Tăng cường tiềm lực quốc phòng là tăng cường các tiềm lực
trong mối quan hệ ………với nhau, tạo nên khả năng lớn nhất về ………có thể huy động
nhằm mục tiêu bảo vệ vững chắc Tổ quốc?
A- Gắn kết/vật chất và tinh thần
B- Thống nhất/vật chất và tinh thần
C- Gắn bó/vật chất và tinh thần
D- Thống nhất/mọi lĩnh vực
Câu 220: Nhiệm vụ “Kiên quyết đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động chống phá
của các thế lực thù địch” được thể hiện trong văn kiện đại hội nào của Đảng? A- Đại hội XIII B- Đại hội XII C- Đại hội XI D- Đại hội X
Câu 221: Điền vào chố trống: Ngăn chặn, phản bác những thông tin và luận điệu sai trái,
đẩy lùi các loại tội phạm và tệ nạn xã hội là một ………., …….. và biện pháp quan trọng
trong việc giữ vững ổn định xã hội, an ninh quốc gia, bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A- Phương hướng, nhiệm vụ B- Nội dung, yêu cầu C- Cách thức, nhiệm vụ
D- Phương hướng, yêu cầu
Câu 222: Ở Việt Nam, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin và an ninh mạng là trách nhiệm
của ai? A- Của cả hệ thống chính trị
B- Của các cấp, các ngành C- Của toàn dân
D- Cả 3 đáp án còn lại 36
Câu 223: Một trong những nội dung để chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt
động chống phá của các thế lực thù địch?
A- Nêu cao tinh thần và ý thức độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường mà trước hết, phải tập trung
giải quyết tốt những tồn tại trong thể chế, chính sách của quốc gia
B - Tham gia tích cực và có trách nhiệm và tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực
C- Đẩy mạnh chống tham nhũng và suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một
bộ phận cán bộ, đảng viên, củng cố niềm tin của nhân dân vào Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 224: “Tăng cường hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh” thuộc nội dung nào sau đây?
A- Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi
trường hòa bình, ổn định trong những năm tới
B- Mục tiêu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn
định trong những năm tới
C- Quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi
trường hòa bình, ổn định
D- Phương châm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi trường hòa bình, ổn định
Câu 225: “Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa” thuộc nội dung nào sau đây?
A- Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi
trường hòa bình, ổn định trong những năm tới
B- Mục tiêu tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn
định trong những năm tới
C- Quan điểm của Đảng ta về bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi
trường hòa bình, ổn định
D- Phương châm bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, môi trường hòa bình, ổn định
Câu 226: Đảng ta đánh giá tình hình quốc tế: Thế giới đang trải qua những biến động to
lớn, diễn biễn như thế nào? A- Gay gắt, phức tạp
B- Căng thẳng, phức tạp, quyết liệt hơn
C- Phức tạp, nhiều nguy cơ
D- Rất nhanh chóng, phức tạp, khó dự báo
Câu 227: Trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, trong đó Đông Nam Á được đánh giá như thế nào?
A- Có vị trí chiến lược ngày càng quan trọng, là khu vực cạnh tranh gay gắt giữa các
cường quốc, tiềm ẩn nhiều bất ổn
B- Có vị trí chiến lược quan trọng
C- Có vai trò quan trọng trong duy trì ổn định
D- Có vị trí chiến lược ngày càng quan trọng, đang gặp nhiều khó khăn
Câu 228: Đảng ta đánh giá tình hình quốc tế: Các quốc gia, nhất là các nước lớn, điều
chỉnh lại chiến lược phát triển, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài, làm thay đổi gì?
A- Chuỗi phân phối toàn cầu B- Các chuỗi sản xuất
C- Các chuỗi hệ thống an ninh D- Các chuỗi cung ứng 37
Câu 229: Đảng ta đánh giá năm năm tới, Việt Nam hội nhập quốc tế như thế nào?
A- Tích cực hơn và sẽ phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cam kết khi tham gia các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới
B- Sâu, rộng hơn và sẽ phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các cam kết khi tham gia các hiệp
định thương mại tự do thế hệ mới
C-Rộng hơn và sẽ phải thực hiện các cam kết khi tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
D- Sâu, rộng hơn và sẽ phải thực hiện hiệu quả các cam kết khi tham gia các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới
Câu 230: Tình hình thế giới và trong nước có cả thuận lợi, thời cơ và khó khăn, thách thức
đan xen, đặt ra điều gì đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới gay gắt, căng thẳng
B- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới phức tạp, quyết liệt
C- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới nặng nề, căng thẳng
D- Nhiều vấn đề mới, yêu cầu mới nặng nề, phức tạp
Câu 231: Điền vào chỗ trống: Đại hội XIII của Đảng xác định mục tiêu: Phát huy ……..
sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị kết hợp với sức mạnh thời
đại, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng quốc tế để bảo vệ vững chắc độc
lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc? A- Tối đa B- Toàn bộ C- Cao nhất D- Đầy đủ
Câu 232: Điền vào chỗ trống: Kết hợp ………,………...giữa kinh tế, văn hóa, xã hội, đối
ngoại, với quốc phòng, an ninh và giữa quốc phòng, an ninhvới kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại? A- Tối đa, hiệu quả B- Chặt chẽ, hiệu quả
C-Nhuần nhuyễn, hiệu quả D- Đầy đủ, hiệu quả
Câu 233: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc
phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những năm tới?
A- Củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững an ninh quốc gia, ổn định chính trị, trật tự, an
toàn xã hội là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
C- Xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vững mạnh
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 234: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tăng cường quốc
phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc, môi trường hòa bình, ổn định trong những năm tới?
A- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với Quân đội nhân
dân, Công an nhân dân và sự nghiệp quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc
B- Tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
D- Chủ động đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch
Câu 235: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân hiện nay ở nước ta gồm những nội dung gì? 38
A- Xây dựng thế trận quân sự; phân vùng kinh tế kết hợp với quốc phòng trên cơ sở quy
hoạch các vùng dân cư, đặc biệt chú ý trên các địa bàn chiến lược trọng yếu, tạo nên sự vững
chắc của thế trận quốc phòng
B- Phân vùng kinh tế kết hợp với quốc phòng trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư, đặc
biệt chú ý trên các địa bàn chiến lược trọng yếu, tạo nên sự vững chắc của thế trận quốc phòng
C- Xây dựng thế trận quân sự
D- Xây dựng thế trận quân sự; phân vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.
Câu 236: Để tạo nên sức mạnh tổng hợp lớn nhất cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc cần phải kết hợp?
A- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh bên trong, sức mạnh thời đại và sức mạnh bên ngoài
B- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh bên ngoài
C- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh thời đại và sức mạnh bên ngoài
D- Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, sức mạnh bên trong và sức mạnh bên ngoài
Câu 237: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống là gì?
A- Những vấn đề đe dọa nghiêm trọng đến sự phát triển bền vững, ổn định xã hội, môi
trường sinh thái và thể chế xã hội
B- Làm suy giảm tăng trưởng kinh tế, sức khỏe con người, tác động tiêu cực đến đời sống
sinh hoạt của đông đảo nhân dân
C- Làm gia tăng các hiểm họa tự nhiên
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 238: Giữa an ninh truyền thống và an ninh phi truyền thống có quan hệ như thế nào?
A- Có tác động và quan hệ với nhau, có thể chuyển hóa, trong nhiều trường hợp khó phân định rạch ròi
B- Có quan hệ hỗ trợ nhau
C- Có tác động và quan hệ mật thiết với nhau
D- Có quan hệ mâu thuẫn với nhau
Câu 239: Tham gia tích cực và có trách nhiệm vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực,
trong đó chú trọng nội dung gì?
A- Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội - văn hóa - môi trường
B- Hợp tác đa phương trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học - kỹ thuật, bảo vệ môi trường sinh
thái, dân số, đấu tranh phòng, chống khủng bố, các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc
gia, góp phần giải quyết các nhân tố gây mất ổn định đang đe dọa môi trường an ninh khu vực
C- Hợp tác đa phương trên các lĩnh vực kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo
D- Hợp tác trên các lĩnh vực đấu tranh phòng, chống khủng bố, các loại tội phạm có tổ chức,
tội phạm xuyên quốc gia
Câu 240: Các mối đe dọa an ninh phi truyền thống có phạm vi tác động như thế nào đối với an ninh quốc gia?
A- Phạm vi tác động rộng, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều quốc gia, chủ thể
B- Vượt ra khỏi lợi ích, phạm vi an ninh truyền thống
C- Trở thành vấn đề toàn cầu, tác động cả trực tiếp và gián tiếp, cả trước mắt và lâu dài
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 7: Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế 39
Câu 241: Trong quan hệ quốc tế, toàn cầu hóa làm cho các quốc gia có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A- Ít phụ thuộc lẫn nhau B- Độc lập hoàn toàn
C- Ngày càng trở nên phụ thuộc lẫn nhau
D- Chia tách thành các khu vực
Câu 242: Trong cục diện chính trị quốc tế mới, các nước có chế độ chính trị khác nhau xây
dựng mối quan hệ với nhau trên cơ sở nào?
A- Chỉ tìm lợi ích riêng
B- Vừa hợp tác, vừa đấu tranh
C- Chỉ đấu tranh mà không hợp tác
D- Nước nhỏ chấp nhận thiệt thòi
Câu 243: Cơ sở chủ yếu nào để các nước quyết định việc đấu tranh hay hợp tác với các
nước khác trên thế giới?
A- Vì sự phát triển chung của thế giới
B- Vì lợi ích quốc gia, dân tộc
C- Vì lợi ích của người cầm quyền D- Vì một nước thứ ba
Câu 244: Cơ sở của liên kết kinh tế song phương và khu vực là gì?
A- Lợi ích chung của các nước thành viên trong cạnh tranh, hợp tác quốc tế, tạo nên quá
trình khu vực hóa kinh tế quốc tế
B- Cùng thể chế chính trị C- Cùng khu vực địa lý
D- Cùng không gian văn hóa
Câu 245: Trước công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, quan hệ kinh tế quốc tế của nước ta
chủ yếu với những nước nào? A- Các nước Tây Âu B- Các nước Tư bản
C- Các nước xã hội chủ nghĩa D- Chỉ có Liên Xô
Câu 246: Những nguyên nhân nào sau đây khiến nước ta chậm hội nhập kinh tế quốc tế? A- Chiến tranh kéo dài
B- Bị bao vây cấm vận nhiều năm
C- Cục diện đối đầu 2 cực trên thế giới
D- Cả 3 đáp án còn lại.
Câu 247: Nước ta bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện đất nước từ đại hội nào? A- Đại hội VI B- Đại hội VII C- Đại hội VIII D- Đại hội IX
Câu 248: Đại hội nào xác định phải “Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế”? A- Đại hội X B- Đại hội IX C- Đại hội XI D- Đại hội XII 40
Câu 249: ASEAN thành lập ngày tháng năm nào? A- Ngày 08/8/1966 B- Ngày 08/8/1967 C- Ngày 08/8/1968 D- Ngày 08/8/1969
Câu 250: Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) ngày tháng năm nào? A- Ngày 07/11/1996 B- Ngày 07/11/2006 C- Ngày 07/11/2016 D- Ngày 07/11/2017
Câu 251: Tuần lễ cấp cao APEC lần thứ 14 vào tháng 11/2006 tổ chức ở đâu? A- Việt Nam B- Campuchia C- Thái Lan D- Indonexia
Câu 252: Trong cục diện chính trị quốc tế mới, tình hình thế giới và quan hệ quốc tế có
nhiều diễn biến phức tạp, nhưng hòa bình, hợp tác, phát triển là xu thế như thế nào?
A-Vẫn là xu thế chủ đạo, chi phối quan hệ quốc tế
B-Vẫn tồn tại nhưng không chi phối được quan hệ quốc tế
C- Vẫn là xu thế lớnnhưng không chi phối được quan hệ quốc tế
D-Vẫn là xu thế lớn nhưng chỉ chi phố quan hệ một số khu vực
Câu 253: Đại hội nào đưa ra chủ trương: “…tham gia sự phân công lao động quốc tế;
…tranh thủ mở mang quan hệ kinh tế và khoa học - kỹ thuật với các nước thế giới thứ ba, các
nước công nghiệp phát triển, các tổ chức quốc tế và tư nhân nước ngoài trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi”? A- Đại hội V B- Đại hội VI C- Đại hội VII D- Đại hội VIII
Câu 254: Đại hội nào xác định: “Triển khai đồng bộ, sáng tạo, hiệu quả hoạt động đối ngoại,
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng”? A- Đại hội X B- Đại hội XI C- Đại hội XII D- Đại hội XIII
Câu 255:Nội dung Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 05/02/2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X?
A-Về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
B- Về các chính sách lớn để
nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
C- Về một số chủ trương, chính sách lớn để phát triển nền kinh tế khi Việt Nam là thành
viên của Tổ chức Thương mại thế giới
D- Về các chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
Câu 256: Theo quan điểm chỉ đạo của Đảng ta, Hội nhập quốc tế là sự nghiệp của ai? 41 A-Của Đảng, Nhà nước B-Của Bộ Ngoại giao
C-Của các cơ quan, doanh nghiệp
D-Của toàn dân,của cả hệ thống chính trị
Câu 257: Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) được thành lập năm nào? A-Năm 1989 B-Năm 1990 C-Năm 1991 D-Năm 1992
Câu 258: Đối tác chiến lược, đối tác toàn diện là cụm từ chỉ quan hệ gì ?
A-Quan hệ ngoại giao giữa hai nước với nhau xuất hiện sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc
B-Quan hệ ngoại giao giữa các nước với nhau trong thể kỷ 21
C-Quan hệ ngoại giao giữa hai nước với nhau xuất hiện sau Thế chiến thứ II
D-Quan hệ ngoại giao giữa các nước với nhau xuất hiện sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc
Câu 259: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế
của Việt Nam trong những năm tới?
A-Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữa nghị, hợp tác và phát
triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
B-Thực hiện thống nhất đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữa nghị, hợp tác
và phát triển quan hệ đối ngoại
C- Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ và phát triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
D-Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
Câu 260: Trong nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế của Việt Nam trong
những năm tới đã xác định: …………. đối ngoại song phương và ………….. đối ngoại đa
phương. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống? A-Đẩy mạnh/hợp tác B-Chủ động/hợp tác C- Đẩy mạnh/nâng tầm D-Phát triển/nâng tầm
Câu 261: Chủ động tham gia và phát huy vai trò của Việt Nam tại các cơ chế đa phương, đặc biệt là? A- ASEAN, APEC
B- Liên hợp quốc, hợp tác tiểu vùng Mê Kông
C- Các khuôn khổ hợp tác khu vực và quốc tế
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 262: Những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế của Việt Nam trong những năm tới?
A-Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, tham mưu chiến lược về đối ngoại, không để bị động, bất ngờ
B-Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước
đối với hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế
C- Tiếp tục phát huy vai trò tiên phòng của đối ngoại trong việc tạo lập và giữ môi trường
hòa bình, ổn định, huy động các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước, nâng cao vị thế và uy tín của đất nước
D- Cả 3 đáp án còn lại 42
Câu 263: Điền vào chố trống: Việt Nam….. và là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong cộng đồng quôc tế?
A- Là bạn, là đối tác toàn diện
B- Là liên minh hữu nghị, là đối tác toàn diện
C- Là bạn, là đối tác tin cậy
D- Là liên minh hữu nghị, là đối tác tin cậy
Câu 264: Trong quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những năm tới thể hiện trong báo
cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế, tránh điều gì?
A-Tránh lệ thuộc vào các nước lớn
B-Tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác
C- Tránh lệ thuộc vào các quốc gia trong khu vực
D-Tránh lệ thuộc vào nền kinh tế thị trường
Câu 265: Những nội dung thuộc quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những năm tới thể
hiện trong báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng?
A-Giữ vững độc lập, tự chủ trong việc xác định chủ trương, đường lối, chiến lược phát
triển kinh tế đất nước
B-Nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước tác động tiêu cực từ những biến động của bên ngoài
C- Hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với những điều ước quốc tế và cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 266: Một trong những nội dung thuộc quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những
năm tới thể hiện trong báo cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng?
A-Hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với những điều ước quốc tế và cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
B-Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước
đối với hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế
C- Chủ động, tích cực tham gia các cơ chế đa phương về quốc phòng, an ninh theo tư duy
mới về bảo vệ Tổ quốc
D-Tiếp tục phát huy vai trò tiên phòng của đối ngoại trong việc tạo lập và giữ môi trường
hòa bình, ổn định, huy động các nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước, nâng cao vị thế và uy tín của đất nước
Câu 267: Qua các hoạt động của năm APEC (2017) đã thể hiện vai trò của Việt Nam như thế nào?
A- Là một thành viên tích cực,có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế
B- Những đóng góp của Việt Nam góp phần thúc đẩy hòa bình của khu vực cũng như trên thế giới
C- Những đóng góp của Việt Nam góp phần thúc đẩy hợp tác và thịnh vượng của khu
vực cũng như trên thế giới
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 268: Khi được kết nạp, Việt Nam là thành viên thứ mấy của Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO)? A- 149 B- 150 C- 151 D- 152 43
Câu 269: Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) là hệ thống gì?
A-Là một hệ thống thương mại đa phương, điều tiết hoạt động thương mại toàn cầu
B- Là một hệ thống thương mại quốc tế, chi phối hoạt động thương mại toàn cầu
C- Là một hệ thống thương mại tự do, chi phối hoạt động thương mại toàn cầu
D- Là một hệ thống thương mại đa cấp, điều tiết hoạt động thương mại toàn cầu
Câu 270: Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII đã ban hành Nghị quyết nào (số, ngày,
tháng, năm) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính
trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế giới?
A- Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày 05/11/2016
B- Nghị quyết số 07-NQ/TW, ngày 05/11/2016
C- Nghị quyết số 08-NQ/TW, ngày 05/11/2016
D- Nghị quyết số 09-NQ/TW, ngày 05/11/2016
Câu 271: Những nội dung nào sau đây thuộc những quan điểm chỉ đạo trong quá trình hội nhập quốc tế?
A- Hội nhập quốc tế là sự nghiệp của toàn dân và cả hệ thống chính trị
B- Hội nhập quốc tế trên cơ ở phát huy tối đa nội lực
C- Hội nhập kinh tế là trọng tâm.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 272: Trong quan điểm chỉ đạo về hội nhập trong những năm tới thể hiện trong báo
cáo chính trị tại Đại hội XIII của Đảng, hoàn thiện hệ thống pháp luật phải phù hợp với điều gì?
A-Phù hợp với những điều ước quốc tế và cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
B-Phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc
C- Phù hợp với luật pháp quốc tế và cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
D-Phù hợp với những công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
Câu 273: Một trong những quan điểm cần chú trọng trong quá trình thực hiện Nghị quyết số 06-
NQ/TW ngày 05/11/2016 của Trung ương “về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định tự do
thương mại thế hệ mới” là gì?
A- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ; nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
B- Phát triển doanh nghiệp Việt Nam lớn mạnh trở thành nòng cốt của kinh tế đất nước
C- Nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước tác động tiêu cực từ những biến động của bên ngoài
D- Chủ động và tích cực hội nhậ quốc tế là định hướng chiến lược lớn của Đảng nhằm
thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Câu 274: Trong nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh hội nhập quốc tế của Việt Nam trong những
năm tới, mở rộng quan hệ và đẩy mạnh hợp tác với các lực lượng chính trị, xã hội và nhân
dân các nước phấn đấu vì điều gì?
A-Vì phát triển kinh tế đất nước
B-Vì phát triển đồng đều các lĩnh vực
C-Tăng cường sức mạnh dân tộc.
D-Vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác phát triển và tiến bộ xã hội
Câu 275: Ngay sau khi thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Nhà nước ta đã chủ
trưởng tham gia thể chế kinh tế quốc tế thể hiện trong văn bản nào?
A-Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
B-Văn kiện Đại hội III của Đảng 44
C-Lời kêu gọi Liên hợp quốc D-Tuyên ngôn độc lập
Câu 276: Khi được chính thức công nhận thành viên của Liên hợp quốc, Việt Nam là thành viên thứ mấy? A- 149 B- 150 C- 151 D- 152
Câu 277: Đến năm 2016, Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) có bao nhiêu thành viên? A-163 thành viên B-164 thành viên C- 165 thành viên D- 166 thành viên
Câu 278: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) có bao nhiêu nền kinh tế thành viên? A- 20 B- 21 C- 22 D- 24
Câu 279: Đến năm 2016, Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) chiếm bao nhiêu phần trăm thương mại toàn cầu? A- Trên 85% B- Trên 95% C- Trên 97% D- Trên 98%
Câu 280: Việt Nam đã ký hiệp định thành lập khu vực mậu dịch tự do song phương với nước nào? A- Việt Nam - Singapore B- Việt Nam - Thái Lan C- Việt Nam - Hàn Quốc D- Việt Nam - Campuchia
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 8: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động của Đảng
và công tác xây dựng Đảng ở cơ sở
Câu 281: Chủ nhiệm ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy do hội nghị nào bầu?
A- Hội nghị tỉnh ủy, thành ủy
B- Hội nghị ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy
C- Hội nghị ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy
D- Hội nghị ủy ban kiểm tra huyện ủy, quận ủy, thị ủy
Câu 282: Vì sao nói tổ chức cơ sở đảng là hạt nhân chính trị ở cơ sở?
A- Đảng là thành viên của hệ thống chính trị nhưng giữ vị trí, vai trò lãnh đạo hệ thống chính trị
B- Là nơi giáo dục, tổ chức, động viên nhân dân thực hiện có hiệu quả Cương lĩnh,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước 45
C- Là trung tâm đoàn kết, quy tụ, tập hợp được mọi lực lượng ở cơ sở tạo ra sức mạnh
tổng hợp thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của cơ sở
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 283: Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ rõ những nội dung nào về tổ chức cơ sở đảng là hạt
nhân chính trị ở cơ sở?
A- Mỗi chi bộ ta phải là một hạt nhân vững chắc, lãnh đạo đồng bào thi đua yêu nước,
cần kiệm xây dựng nước nhà. Mỗi chi bộ của Đảng phải là một hạt nhân lãnh đạo quần chúng ở cơ sở
B- Là nơi trực tiếp thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước
C- Là nơi tham gia tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm, góp phần phát triển và hoàn thiện
đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 284: Đảng viên phải làm gì để đóng góp tích cực với đảng bộ, chi bộ trong việc lãnh
đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ sở, đơn vị?
A- Thường xuyên học tập chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh để nâng cao trình
độ lý luận chính trị, phương pháp công tác khoa học
B- Nắm vững và thực hiện nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước, những chủ trương, nhiệm vụ của cấp ủy và chính quyền địa phương. Hiểu rõ tình
hình thực tế ở cơ sở, đơn vị.
C- Thường xuyên suy nghĩ, góp phần đề ra chủ trương và các giải pháp đúng đắn, sát hợp,
có tính khả thi của đảng bộ, chi bộ để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đơn vị; gương mẫu
thực hiện nghị quyết và chấp hành sự phân công của đảng bộ, chi bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 285: Đảng viên phải làm gì để xây dựng tổ chức cơ sở đảng “trong sạch, vững mạnh về
chính trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức”?
A- Thực hiện chế độ học tập bắt buộc theo quy định của Đảng
B- Gương mẫu, tự giác rèn luyện, phấn đấu nâng cao bản lĩnh chính trị; phẩm chất đạo
đức cách mạng “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”; khắc phục chủ nghĩa cá nhân
C- Tận tình giúp đỡ đồng chí khi có nhận thức tư tưởng không đúng đắn. Phát huy tự do
tư tưởng, tham gia thảo luận tìm ra chân lý, lẽ phải
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 286: Đảng viên phải làm việc gì sau đây để xây dựng đảng bộ, chi bộ vững mạnh về tổ
chức, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Phát huy dân chủ, tích cực thảo luận và tham gia quyết định các chủ trương, nhiệm vụ
của đảng bộ, chi bộ, đồng thời thực hiện đúng nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số, cá nhân phục
tùng quyết định của tập thể
B- Ra sức chăm lo, giữ gìn đoàn kết nội bộ trên cơ sở đường lối, chính sách, nghị quyết
của Đảng và các quy định của Điều lệ Đảng
C- Thường xuyên rèn luyện, tự giác đặt mình trong sự quản lý của chi bộ, đảng bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 287: Nội dung thứ nhất của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc
B- Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
C- Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa số thành viên trong cơ quan đó tán thành
D- Thiểu số phục tùng đa số 46
Câu 288: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc.
B- Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên
C- Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo của Đảng là BCH Trung ương, ở mỗi cấp là BCH đảng bộ, chi bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 289: Nội dung thứ ba của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Cấp ủy các cấp báo cáo và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước đại hội cùng
cấp, trước cấp ủy cấp trên và cấp dưới; định kỳ thông báo tình hình hoạt động của mình đến các tổ
chức đảng trực thuộc, thực hiện tự phê bình và phê bình
B- Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên
C- Các tổ chức trong toàn Đảng phục tùng Đại hội đại biểu toàn quốc và BCH Trung ương
D- Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa thành viên trong cơ quan đó tán thành.
Câu 290: Nội dung thứ tư của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa thành viên trong cơ quan đó tán thành.
B- Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng. Thiểu số phục tùng
đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, cá nhân phục tùng tổ chức, các tổ chức trong toàn Đảng phục
tùng Đại hội đại biểu toàn quốc và BCH Trung ương
C- Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng do bầu cử lập ra, thực hiện tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
D- Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình song không
được trái với nguyên tắc, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của cấp trên
Câu 291: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa thành viên trong cơ quan đó tán thành
B- Trước khi biểu quyết, mỗi thành viên được phát biểu ý kiến của mình. Đảng viên có ý
kiến thuộc về thiểu số được quyền bảo lưu và báo cáo lên cấp ủy cấp trên cho đến đại hội đại
biểu toàn quốc, song phải chấp hành nghiêm chỉnh nghị quyết, không được truyền bá ý kiến trái
với nghị quyết của Đảng
C- Cấp ủy có thẩm quyền nghiên cứu xem xét ý kiến của đảng viên, không phân biệt đối
xử với đảng viên có ý kiến thuộc về thiểu số
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 292: Nội dung thứ sáu của nguyên tắc tập trung dân chủ là gì?
A- Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình
B- Tổ chức đảng quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của mình song không
được trái với nguyên tắc, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của cấp trên
C- Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 293: Trong nội dung nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân đã chỉ ra bài học thực
tiễn của cách mạng Việt Nam là gì?
A- Là khi Đảng đoàn kết thì có tất cả
B- Là khi Đảng có dân là có tất cả
C- Là khi Đảng thực hành dân chủ là có tất cả 47
D- Là khi Đảng có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau
Câu 294: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung của nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân?
A- Đảng CSVN ra đời là sự kết hợp của phong trào yêu nước, phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác-Lênin
B- Đảng không có lợi ích nào khác là vì Tổ quốc, vì nhân dân
C- Gắn bó với nhân dân, vì lợi ích của nhân dân mà phấn đấu là mục đích hoạt động của Đảng D-Cả 3 đáp án còn lại
Câu 295: Trong nội dung nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân, Đảng đã ví Đảng với dân như điều gì? A- Như trời với đất B- Như cá với nước C- Như thuyền với biển D- Như mây với trời
Câu 296: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung của nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân?
A- Gắn bó mật thiết với nhân dân là một phương thức để xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
B- Đảng phải thường xuyên có mối liên hệ trực tiếp với nhân dân ở tất cả các cấp, các ngành
C- Đảng sinh ra trong lòng dân tộc, được nhân dân cưu mang, giúp đỡ mà tồn tại và phát triển
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 297: Trong nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân, yêu cầu Đảng phải làm gì để
nhân dân yêu quý và tin theo?
A- Đảng phải thường xuyên có mối liên hệ trực tiếp với nhân dân ở tất cả các cấp, các
ngành. Đảng phải luôn luôn xuất phát từ lợi ích chính đáng của nhân dân để phấn đấu
B- Đảng phải luôn xuất phát từ lợi ích chính đáng của nhân dân để phấn đấu
C- Đảng phải thường xuyên có mối liên hệ trực tiếp với nhân dân ở tất cả các cấp, các ngành.
D- Cả 3 đáp án đều sai
Câu 298: Nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật yêu cầu tổ
chức đảng và mỗi cán bộ, đảng viên phải như thế nào?
A- Gương mẫu, tự giác, nghiêm túc thực hiện các quy định của Hiến pháp, pháp luật; có
trách nhiệm vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
B- Gương mẫu thực hiện các quy định của Hiến pháp, pháp luật; có trách nhiệm vận
động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
C- Gương mẫu, có trách nhiệm vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
D- Có trách nhiệm vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
Câu 299: Trong nguyên tắc đoàn kết trên cơ sở Cương lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng thì đoàn kết
trong Đảng là truyền thống như thế nào đối với cách mạng? A- Rất quan trọng B- Cực kỳ quý báu C- Cực kỳ quan trọng D- Rất quý báu
Câu 300: Nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc hoạt động của Đảng trong khuôn khổ
Hiến pháp và pháp luật?
A- Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền
B- Đảng lãnh đạo Nhà nước và hệ thống chính trị, 48
C- Đảng nắm quyền lực Nhà nước, hóa thân vào Nhà nước nhưng không làm thay Nhà
nước trong quản lý xã hội.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 301: Theo nguyên tắc hoạt động của Đảng trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
thì Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng gì?
A- Bằng mệnh lệnh hành chính
B- Bằng quan điểm, đường lối, bằng công tác cán bộ và hoạt động của tổ chức đảng, của
đội ngũ cán bộ, đảng viên của Đảng trong các cơ quan nhà nước
C- Bằng Hiến pháp, pháp luật
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 302: Theo nguyên tắc hoạt động của Đảng trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
thì Nhà nước ban hành Hiến pháp và pháp luật để làm gì?
A- Để quản lý các đoàn thể
B- Để quản lý toàn xã hội
C- Để quản lý các cơ quan nhà nước
D- Để quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Câu 303: Nguyên tắc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật yêu cầu tổ
chức đảng và mỗi cán bộ, đảng viên ngoài việc phải gương mẫu, tự giác, nghiêm túc thực
hiện các quy định của Hiến pháp, pháp luật còn phải có trách nhiệm gì?
A- Vận động quần chúng thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
B- Vận động đảng viên thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước
C- Giúp đỡ quần chúng trở thành đảng viên
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 304: Theo Điều lệ Đảng, tổ chức cơ sở đảng có vai trò như thế nào?
A- Là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở
B - Chỉ là hạt nhân chính trị ở cơ sở
C- Chỉ là nền tảng của Đảng
D- Vừa là nền tảng, vừa là động lực của Đảng
Câu 305: Nhiệm vụ đầu tiên của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức;
thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ
B- Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đề ra chủ trương,
nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả
C- Là trung tâm đoàn kết, quy tụ, tập hợp mọi lực lượng thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị của cơ sở
D- Chấp hành đúng pháp luật và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Câu 306: Một trong những nhiệm vụ của tổ chức cơ sở đảng là xây dựng đảng bộ, chi bộ
trong sạch, vững mạnh về những vấn đề gì?
A- Về chính trị, tư tưởng và tổ chức
B- Về chính trị, tư tưởng
C- Về phẩm chất đạo đức cách mạng của đảng viên
D- Về tư tưởng và tổ chức
Câu 307: Nhiệm vụ thứ ba của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả
B- Lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước 49
C- Lãnh đạo xây dựng chính quyền, các tổ chức kinh tế, hành chính, sự nghiệp, quốc phòng, an
ninh và các đoàn thể chính trị - xã hội trong sạch, vững mạnh; chấp hành đúng pháp luật và phát huy
quyền làm chủ của nhân dân
D- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
Câu 308: Nhiệm vụ thứ tư của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả
B- Liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ lợi ích
chính đáng của nhân dân; lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
C- Tổ chức đảng và đảng viên phải chấp hành nghị quyết của Đảng
D- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
Câu 309: Nhiệm vụ thứ năm của tổ chức cơ sở đảng là gì?
A- Xây dựng đảng bộ, chi bộ trong sạch vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
B- Đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ, chi bộ và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả
C- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện, bảo đảm các nghị quyết, chỉ thị của Đảng và pháp
luật của Nhà nước được chấp hành nghiêm chỉnh; kiểm tra, giám sát tổ chức đảng và đảng viên
chấp hành Điều lệ Đảng
D- Liên hệ mật thiết với nhân dân, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ lợi ích
chính đáng của nhân dân; lãnh đạo nhân dân tham gia xây dựng và thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước
Câu 310: Đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên của tổ chức cơ sở đảng có thể triệu tập sớm hơn
hoặc muộn hơn thời gian quy định nhưng không quá bao lâu? A- 6 tháng B- 1 năm C- 1,5 năm D- 2 năm
Câu 311: Đại hội đại biểu hoặc đại hội đảng viên của tổ chức cơ sở đảng do cấp ủy cơ sở
triệu tập mấy năm 1 lần A- 5 năm một lần B- 4 năm một lần C- 3 năm một lần D- 2,5 năm một lần
Câu 312: Việc họp thường lệ của đảng ủy, chi ủy cơ sở được Điều lệ Đảng quy định như thế nào? A- Mỗi tháng 2 lần B- 2 tháng 1 lần C- Mỗi quý 1 lần D- Mỗi tháng 1 lần
Câu 313: Đảng ủy cơ sở có từ bao nhiêu ủy viên trở lên thì bầu ban thường vụ? A- 7 ủy viên B- 8 ủy viên C- 9 ủy viên D- 10 ủy viên
Câu 314: Điều lệ Đảng quy định chế độ họp của chi bộ cơ sở như thế nào?
A- Họp thường lệ mỗi tháng một lần; họp bất thường khi cần
B- Họp thường lệ mỗi quý một lần; họp bất thường khi cần
C- Họp thường lệ mỗi tháng một lần 50
D- Họp thường lệ mỗi quý một lần
Câu 315: Có mấy nội dung chính về công tác xây dựng Đảng ở cở sở? A- 2 nội dung B- 3 nội dung C- 4 nội dung D- 5 nội dung
Câu 316: Nội dung chính của công tác xây dựng Đảng ở cở sở là gì?
A- Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đảng viên
B- Nâng cao tổ chức đảng
C - Nâng cao tổ chức cơ sở đảng
D - Nâng cao chất lượng đảng viên
Câu 317: Về nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng gồm mấy nội dung ? A- 2 nội dung B- 3 nội dung C- 4 nội dung D- 5 nội dung
Câu 318: Những nội dung nào sau đây thuộc nội dung yêu cầu cần thực hiện trong việc xây
dựng, củng cố các tổ chức cơ sở đảng trong giai đoạn hiện nay?
A- Phải dồn sức xây dựng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ
sở đảng, làm cho tổ chức này thực sự trong sạch, vững mạnh
B- Tất cả các đảng bộ, chi bộ cơ sở đều phải nâng cao nhận thức và thực hiện đúng chức năng
C- Thực hiện tốt nguyên tắc dựa vào dân để xây dựng Đảng từ cơ sở
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 319: Để xây dựng, củng cố các tổ chức cơ sở đảng, cần thực hiện tốt các chủ trương và biện pháp nào?
A- Đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt cấp ủy, sinh hoạt chi bộ
B- Phân công, hướng dẫn, kiểm tra đảng viên chấp hành nhiệm vụ, phát huy vai trò tiên
phong gương mẫu; giữ mối liên hệ mật thiết với quần chúng nơi công tác, với chi bộ và nhân dân nơi cư trú
C- Chú trọng và tăng cường công tác phát triển đảng, sớm khắc phục tình trạng một số cơ
sở, địa bàn chưa có đảng viên, tổ chức đảng. Đổi mới phân tích, đánh giá chất lượng các tổ chức
cơ sở đảng và đảng viên
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 320: Nội dung nào sau đây là nội dung đảng viên cần phải làm để xây dựng đảng bộ,
chi bộ trong sạch, vững mạnh, thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ?
A- Thực hiện nghiêm chế độ tự phê bình và phê bình
B- Khắc phục tình trạng tự phê bình một cách hình thức, chiếu lệ.
C- Không nể nang, xuê xoa trong phê bình nhưng cũng không được lợi dụng phê bình để
vu cáo, đả kích cá nhân, gây rối nội bộ.
D- Cả 3 đáp án còn lại
--------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 9: Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn đảng
Câu 321: Đảng Cộng sản Việt Nam do ai sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện? 51 A- Trần Phú B- Lê Hồng Phong C- Nguyễn Văn Linh
D- Chủ tịch Hồ Chí Minh
Câu 322: Nội dung sau đây là kết quả công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng nhiệm kỳ đại hội
lần thứ mấy của Đảng: “Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được Ban chấp hành Trung
ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và các cấp ủy, tổ chức đảng đặc biệt chú trọng, thường xuyên
lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện với quyết tâm chính trị cao, nỗ lực lớn, hành động quyết
liệt và đạt được nhiều kết quả rõ rệt.” A- Đại hội X B- Đại hội XI C- Đại hội XII D- Đại hộiXIII
Câu 323: Kết quả công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng nhiệm kỳ Đại hội XII có nêu: “Đề cao
….......... của cấp ủy, sự gương mẫu của cấp trên và người đứng đầu các cấp; phát huy dân chủ;
tăng cường đoàn kết, thống nhất trong Đảng; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống
chính trị và sự đồng tình, ủng hộ của ………..”. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. A- Trách nhiệm/Nhân dân B- Nhiệm vụ/Công nhân
C- Công việc/Người lao động
D- Sức mạnh/Đảng viên
Câu 324: Có mấy nhiệm vụ, giải pháp của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII? A- 9 B- 10 C- 11 D- 12
Câu 325: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường xây dựng Đảng về
chính trị của nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
B- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH; kiên định đường lối đổi mới
C- Thực hiện nghiêm các nguyên tác tổ chức và hoạt động của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 326: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp coi trọng xây dựng Đảng về tư
tưởng của nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức công tác tư tưởng; phải kết hợp giữa
“xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược, lâu dài
B- Kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
C- Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 327: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng Đảng về đạo
đức của nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Thực hiện nghiêm các nguyên tác tổ chức và hoạt động của Đảng
B- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
C- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức công tác tư tưởng; phải kết hợp
giữa “xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược, lâu dài
D- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản bên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo vị trí việc làm 52
Câu 328: Nội dung của nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy và
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị nhiệm kỳ khóa XIII là gì?
A- Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
B- Tiếp tục hoàn thiện mô hình, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đồng bộ với đổi mới kinh tế, đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực
lãnh đạo, cầm quyền của Đảng
C- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản bên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 329: “Nâng cao chất lượng kết nạp đảng viên” là nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp
nào của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tập trung xây dựng Đảng về đạo đức
B- Củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên
C- Tăng cường xây dựng Đảng về chính trị
D- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
Câu 330: Nhiệm vụ, giải pháp thứ sáu về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất
là cấp chiến lược và người đứng đầu có mấy nội dung? A- 3 B- 4 C- 5 D- 6
Câu 331: Nhiệm kỳ khóa XIII của Đảng đề ra nhiệm vụ, giải pháp về đổi mới mạnh mẽ,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng là tập trung kiểm tra,
giám sát những đối tượng nào?
A- Tổ chức đảng, người đứng đầu, cán bộ chủ chốt ở những lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác
dễ xảy ra tiêu cực, nơi người dân có nhiều bức xúc, dự luận xã hội quan tâm
B- Người đứng đầu, cán bộ chủ chốt ở những lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác dễ xảy ra tiêu cực
C- Cán bộ chủ chốt ở những lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác dễ xảy ra tiêu cực, nơi người
dân có nhiều bức xúc, dự luận xã hội quan tâm
D- Tổ chức đảng, người đứng đầu ở những lĩnh vực, địa bàn, vị trí công tác dễ xảy ra tiêu cực
Câu 332: Nhiệm kỳ khóa XIII của Đảng đề ra nhiệm vụ, giải pháp: “Thắt chặt hơn nữa mối
quan hệ mật thiết giữa ………………., dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng”. Chọn đáp án
đúng để điền vào chỗ trống. A- Đảng với nhân dân
B- Đảng với Nhà nước
C- Nhà nước với nhân dân
D- Đảng, Nhà nước với nhân dân
Câu 333: “Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí” thuộc nội
dung nào sau đây của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII? A- Phương hướng B- Mục tiêu
C- Nhiệm vụ, giải pháp
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 334: Nhiệm vụ, giải pháp thứ mười về tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của
Đảng trong điều kiện mới của nhiệm kỳ khóa XIII có mấy nội dung? 53 A- 3 B- 4 C- 5 D- 6
Câu 335: Có mấy nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII? A- 2 B- 3 C- 4 D- 5
Câu 336: Có mấy giải pháp đột phá trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII? A- 2 B- 3 C- 4 D- 5
Câu 337: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII là gì?
A- Đổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ;
B- Đổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ; tập trung xây
dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, người đứng đầu các cấp đủ phẩm chất, năng
lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
C- Nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ; tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ
các cấp, nhất là cấp chiến lược
D- Đổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác cán bộ; tập trung xây
dựng người đứng đầu các cấp đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
Câu 338: Giải pháp đột phá trong công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII gồm có những giải pháp nào?
A- Tiếp tục hoàn thiện thể chế về công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị nhất
là trong công tác tổ chức, cán bộ
B- Phát huy dân chủ, xiết chặt kỷ luật, kỷ cương đi đôi với tạo môi trường đổi mới sáng tạo
trong công tác cán bộ và xây dựng đội ngũ cán bộ
C- Kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, quan liêu; đẩy mạnh
phân cấp, phân quyền đi đôi với tăng cường kiểm tra, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quyền lực
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 339: Một trong những nội dung cần phải làm để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tăng
cường xây dựng Đảng về chính trị là gì?
A- Phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên. Kiên quyết đấu tranh
phòng chống có hiệu quả chủ nghĩa cơ hội, xét lại, giáo điều, bảo thủ, bè phái, những biểu hiện
suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
B- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận và giáo dục lý luận
C- Đẩy mạnh thực hiện tinh giản bên chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
D- Tăng cường giáo dục truyền thống cách mạng
Câu 340: Một trong những nội dung cần phải làm để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp coi
trọng xây dựng Đảng về tư tưởng là gì?
A- Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng
B- Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền của Đảng; giữ vững bản chất
giai cấp công nhân của Đảng 54
C- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức công tác tư tưởng; phải gắn kết giữa
“xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược lâu dài
D- Nâng cao chất lượng kết nạp đảng viên
Câu 341: “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Dảng, kiên quyết và thường xuyên đấu
tranh, phản bác các quan điểm sai trái, thù địch” là nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ, giải
pháp nào của công tác xây dựng Đảng khóa XIII?
A- Coi trọng xây dựng Đảng về tư tưởng
B- Củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên
C- Tăng cường xây dựng Đảng về chính trị
D- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
Câu 342: Đổi mới và triển khai đồng bộ việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh gắn với nội dung nào sau đây?
A- Gắn với đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, những biển hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
B- Gắn với tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền của Đảng; giữ vững
bản chất giai cấp công nhân của Đảng
C- Gắn kết giữa “xây” và “chống”, lấy “xây” là nhiệm vụ cơ bản, chiến lược lâu dài
D- Gắn với đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước; nâng cao trình độ lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên
Câu 343: Để đẩy mạnh công tác nghiên cứu lý luận trong nhiệm kỳ khóa XIII của Đảng
cần thực hiện những nội dung nào sau đây?
A- Nâng tầm tư duy lý luận của Đảng
B- Đẩy mạnh tổng kết thực tiễn
C- Nghiên cứu lý luận, cung cấp kịp thời cơ sở khoa học cho việc hoạch định đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 344: “Thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất
là nguời đứng đầu các cấp, cán bộ có chức vụ càng cao càng phải gương mẫu” là nội dung
thuộc nhóm nhiệm vụ, giải pháp nào của công tác xây dựng Đảng khóa XIII?
A- Tập trung xây dựng Đảng về đạo đức
B- Củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên
C- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
D- Đổi mới mạnh mẽ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
Câu 345: Đâu là một trong những nội dung cần phải làm trong nhóm nhiệm vụ, giải pháp
về củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên?
A- Kiện toàn tổ chức cơ sở đảng phù hợp với việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị; nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của Đảng ở cơ
sở, nhất là ở xã, phường, thị trấn
B- Thực hiện hiệu quả việc giám sát của các cơ quan dân cử, mặt trận Tổ quốc, các tổ
chức chính trị - xã hội và nhân dân đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của cán bộ chủ chốt
C- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 346: Đâu là một trong những nội dung cần phải làm trong nhóm nhiệm vụ, giải pháp
về củng cố, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đội ngũ đảng viên?
A- Nâng cao chất lượng kết nạp đảng viên. Thực hiện tốt Quy định số 37-QĐ/TW về
những điều đảng viên không được làm 55
B- Thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là nguời
đứng đầu các cấp, cán bộ có chức vụ càng cao càng phải gương mẫu
C- Tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 347: Một trong những nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng
đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu: Tập trung xây dựng đội
ngũ cán bộ làm công tác xây dựng Đảng “………………………………”. Chọn đáp án đúng
để điền vào chỗ trống?
A- Đoàn kết, trung thành, gương mẫu, tinh thông, chuyên nghiệp
B- Đoàn kết, trung thành, trung thực, trong sáng, gương mẫu, tinh thông, chuyên nghiệp
C- Đoàn kết, trong sáng, gương mẫu, tinh thông, chuyên nghiệp
D- Đoàn kết, trung thành, gương mẫu, chuyên nghiệp
Câu 348: Bên cạnh việc giữ vững kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ, đồng thời cần
làm gì để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là
cấp chiến lược và người đứng đầu?
A- Nâng cao chất lượng hoạt động, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của Đảng ở cơ sở,
nhất là ở xã, phường, thị trấn
B- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, bồi dưỡng lý tưởng, nhân sinh quan
cách mạng cho đảng viên
C- Thực hiện tốt Quy định số 37-QĐ/TW về những điều đảng viên không được làm
D- Có cơ chế khuyến khích, bảo vệ những cán bộ, đảng viên dám nghĩ, dám nói, dám
làm, dám chịu trách nhiệm, dám đương đầu với khó khăn, thử thách, quyết liệt trong hành động vì lợi ích chung
Câu 349: “Tăng cường công tác bảo vệ chính trị nội bộ” là nội dung thuộc nhóm nhiệm vụ,
giải pháp nào của công tác xây dựng Đảng khóa XIII?
A- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
B- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
C- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
D- Đổi mới mạnh mẽ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
Câu 350: Một trong những nội dung thuộc nhiệm vụ, giải pháp của công tác xây dựng
Đảng nhiệm kỳ khóa XIII là đối với cán bộ vi phạm phải xử lý nghiêm, đồng bộ giữa kỷ
luật của Đảng với điều gì?
A- Với kỷ luật của Nhà nước và xử lý bằng pháp luật
B- Với kỷ luật của Nhà nước
C- Với xử lý bằng pháp luật
D- Với kỷ luật của cac đoàn thể
Câu 351: Những nội dung cần làm để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp tập trung xây dựng
Đảng về đạo đức là gì?
A- Kiên quyết, kiên trì thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI, Nghị quyết Trung
ương 4 khóa XII, Kết luận của Hội nghị Trung ương 4 khóa XIII về xây dựng Đảng gắn với đẩy
mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh
B- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
C- Thực hiện tốt các quy định về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là người
đứng đầu các cấp, cán bộ có chức vụ càng cao càng phải gương mẫu
D- Cả 3 đáp án còn lại 56
Câu 352: Cần làm gì để thắt chặt hơn nữa mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân,
dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ thực sự “trọng dân, gần dân, tin dân, hiểu dân, học
dân, dựa vào dân và có trách nhiệm với dân”; thực hiện tốt phong trào thi đua “Dân vận khéo”
B- Tiếp tục cụ thể hóa phương châm: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng
C- Nghiên cứu, ban hành cơ chế để nhân dân tham gia xây dựng Đảng, xây dựng hệ
thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng đội ngũ cán bộ
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 353: Để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp về công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII,
cần coi phòng, chống tham nhũng, lãng phí là gì?
A- Là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng của công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng hệ
thống chính trị trong sạch, vững mạnh, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc
B- Trách nhiệm của người đúng đầu trong kiểm tra, phát hiện, xử lí tham những, lãng phí và
bảo vệ người tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
C- Sự kết hợp chặt chẽ giữa tích cực phòng ngừa với chủ động phát hiện, xử lí nghiêm
minh, kịp thời, không có vùng cấm, không có ngoại lệ những hành vi tham nhũng, lãng phí và
bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, lãng phí
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 354: Để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống
tham nhũng, lãng phí cần quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu trong việc gì?
A- Trong kiểm tra, phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí và bảo vệ người tích cực đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
B- Trong kiểm tra, giám sát tham nhũng, lãng phí và bảo vệ người tích cực đấu tranh
phòng, chống tham nhũng, lãng phí
C- Trong phát hiện, xử lý tham nhũng, lãng phí và bảo vệ người tích cực đấu tranh
phòng, chống tham nhũng, lãng phí
D- Trong kiểm tra, phát hiện và bảo vệ người tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
Câu 355: Những nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ, giải pháp kiên quyết, kiên trì đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán; đẩy mạnh điều tra, truy
tố, xét xử, thi hành án
B- Phát hiện sớm, xử lý nghiêm minh các vụ án, vụ việc tham nhũng, lãng phí
C- Nâng cao hiệu quả thu hồi tài sản tham nhũng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 356: “Kết hợp chặt chẽ giữa tích cực…………… với ……………phát hiện, xử lí nghiêm
minh, kịp thời, không có vùng cấm, không có ngoại lệ những hành vi tham nhũng, lãng phí
và bao che, dung túng, tiếp tay cho tham nhũng, lãng phí”. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. A- Đấu tranh/chủ động
B- Phòng ngừa/chủ động C- Kiểm tra/chủ động D- Nâng cao/chủ động
Câu 357: Trong nhiệm vụ, giải pháp về công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII xác
định đổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh đạo của Đảng theo hướng nào? 57
A- Xử lý nghiêm minh, kịp thời, không có vùng cấm, không có ngoại lệ những hành vi tham nhũng, lãng phí
B- Tiếp tục cụ thể hóa phương châm: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng
C- Nâng cao năng lực dự báo, tầm nhìn chiến lược trong hoạch định đường lối, chủ
trương; đổi mới việc xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng các nghị quyết của Đảng
D- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng
Câu 358: “Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chính sách tiền lương nâng cao thu nhập và có chính
sách nhà ở, đảm bảo cuộc sống để cán bộ, công chức, viên chức yên tâm công tác” thuộc
nhóm nhiệm vụ, giải pháp nào của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII?
A- Tập trung xây dựng Đảng về đạo đức
B- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị
C- Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
D- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người đứng đầu
Câu 359: “Tạo bước phát triển mới của Đảng về trí tuệ, bản lĩnh chính trị, thực sự là đạo
đức, là văn minh, ngày càng gắn bó mật thiết với nhân dân, ngày càng được nhân dân tin
tưởng” thuộc nội dung nào sau đây của công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII? A- Phương hướng B- Mục tiêu
C- Nhiệm vụ, giải pháp
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 360: Trong nhiệm vụ, giải pháp về công tác xây dựng Đảng nhiệm kỳ khóa XIII xác
định việc quy định cụ thể quyền hạn, trách nhiệm của người đứng đầu và mối quan hệ giữa
tập thể cấp ủy, tổ chức đảng với người đứng đầu, bảo đảm nội dung nào sau đây?
A- Nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
B- Nguyên tắc tự phê bình và phê bình
C- Nguyên tắc gắn bó mật thiết với nhân dân
D- Nguyên tắc đoàn kết trên cơ sở Cương lĩnh chính trị và Điều lệ Đảng
-------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 10
Phấn đấu, rèn luyện để xứng đáng là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 361: Đảng viên Đảng CSVN phải kiên định các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng,
nhất là nguyên tắc nào?
A- Nguyên tắc tập trung dân chủ
B- Tự phê bình và phê bình
C- Gắn bó mật thiết với nhân dân
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 362: Bản lĩnh chính trị của Đảng còn được thể hiện trong hành động của đội ngũ cán
bộ, đảng viên. Đó là?
A- Sự vững vàng, kiên định, không giao động trước mọi tình huống; sự quyết tâm phấn
đấu vượt mọi khó khăn, gian khổ hoàn thành nhiệm vụ vì lợi ích của Đảng và nhân dân
B- Kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu và hoạt động “diễn biến hòa bình”.
C- Đấu tranh chống lại các quan điểm sai trái, đấu tranh bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
D- Cả 3 đáp án còn lại 58
Câu 363: Mục tiêu, nhiệm vụ chính trị cụ thể của đảng viên Đảng CSVN hiện nay là gì?
A- Thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới
B- Đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước
C- Phấn đấu thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CHH-HĐH đất nước, thực
hiện thành công công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt XHCN
D- Thực hiện thành công công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN
Câu 364: Để chiến thắng CNTB, xây dựng thành công CNXH người cộng sản cần có các điều kiện nào? A- Có kiến thức
B- Có kiến thức, có trình độ văn hóa cao, có trí thông minh và năng lực làm việc
C- Có trí thông minh, có trình độ văn hóa cao
D- Có kiến thức và năng lực làm việc
Câu 365: Công cuộc đổi mới nước ta hiện nay là gì?
A- Cuộc vận động cách mạng toàn diện và sâu sắc
B- Cuộc vận động phát triển kinh tế, văn hóa xã hội - ANQP
C- Cuộc vận động cách mạng toàn diện và sâu sắc, diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
D- Cuộc vận động toàn dân, toàn diện, sâu sắc
Câu 366: Vị trí, vai trò của đảng viên được thể hiện ở những nội dung nào sau đây?
A- Đảng viên là chiến sĩ cách mạng trong đội quân tiên phong của giai cấp công nhân
Việt Nam, của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
B- Đội ngũ đảng viên là những người có trách nhiệm góp phần xây dựng đường lối, chủ
trương của Đảng; đồng thời có trách nhiệm tổ chức thực hiện mọi đường lối, chủ trương đó
C- Đảng viên dù ở cương vị nào cũng vừa là người lãnh đạo, vừa là người phục vụ quần
chúng. Đảng viên là người kiên định bảo vệ Đảng, bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 367: Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền, được ai thừa nhận là đội
tiên phong lãnh đạo nhân dân. A- Toàn dân B- Người lao động C- Giai cấp nhân dân D- Giai cấp công nhân
Câu 368: Đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách
mạng. Đường lối của Đảng là kết tinh trí tuệ của ai?
A- Các tổ chức chính trị - xã hội B- Hệ thống chính trị C- Toàn dân D- Toàn Đảng
Câu 369: Đảng viên phải giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong Đảng. Vậy nền tảng của sự
đoàn kết trong Đảng là gì?
A- Thống nhất ý chí, thống nhất hành động
B- Là Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối và
các nguyên tắc tổ chức đảng
C- Tập trung sức mạnh tập thể để thực hiện tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra
D- Đoàn kết thống nhất toàn quân, toàn dân, ra sức thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra 59
Câu 370: Là người lãnh đạo, người đày tớ trung thành của nhân dân, đảng viên không tự
hạ thấp trình độ nhận thức, phẩm chất chính trị của mình, không theo đuôi quần chúng mà phải như thế nào?
A- Luôn luôn đứng vững trên lập trường, quan điểm của Đảng để lãnh đạo, giáo dục quần
chúng, nâng cao trình độ của quần chúng, tổ chức cho quần chúng hành động cách mạng
B- Luôn luôn thực hiện các yêu cầu, nguyện vọng của quần chúng
C- Luôn luôn kiểm tra, giám sát việc thực hiện của quần chúng
D- Luôn luôn bắt buộc quần chúng thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng
Câu 371: Mỗi đảng viên đều phải phấn đấu theo lời dạy của V.I. Lênin, đó là gì?
A- Là phải bảo vệ tính vững chắc, tính kiên định, tính trong sạch của Đảng và phải cố gắng làm
cho danh hiệu và ý nghĩa của đảng viên ngày càng cao hơn lên mãi
B- Đảng viên là người đày tớ của nhân dân, bởi vì mục tiên lý tưởng của Đảng ta là giải phóng dân tộc
C- Là người lãnh đạo, người đầy tớ trung thành của nhân dân
D- Suốt đời phấn đấu để phục vụ cho lý tưởng của Đảng
Câu 372: Đảng viên, người chiến sĩ tiên phong của giai cấp công nhân có trách nhiệm bảo
vệ Đảng, bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng, đấu tranh có hiệu quả với những điều gì?
A- Với các biểu hiện của tư tưởng cơ hội, hữu khuynh, xét lại hoặc giáo điều, bảo thủ
B- Với các biểu hiện giáo điều, bảo thủ
C- Với các biểu hiện của tư tưởng cơ hội, hữu khuynh
D- Với các biểu hiện hữu khuynh, xét lại hoặc giáo điều
Câu 373: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh nội dung cốt lõi của đạo đức cách mạng là gì?
A- Trung với nước, hiếu với dân; yêu thương con người
B- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư,
C- Có tinh thần quốc tế trong sáng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 374: Những chuẩn mực đạo đức mà người đảng viên cần có là gì?
A- Lòng yêu nước sâu sắc, tôn trọng và hết lòng phục vụ nhân dân
B- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH, có thái độ tích cực ủng hộ xu thế đổi mới
C- Tham gia vào công cuộc đổi mới do Đảng khởi xướng, thống nhất giữa lời nói và việc làm
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 375: Đạo đức, lối sống mới yêu cầu người đảng viên phải như thế nào?
A- Vừa hồng vừa chuyên, trung thành với CNXH
B- Tác phong, năng lực, uy tín với quần chúng và nhân dân lao động
C- Dũng cảm vạch trần, phê phán những biểu hiện cơ hội, cá nhân chủ nghĩa, những mưu
toan dựa vào xu thế và hoàn cảnh đổi mới để tìm kiếm lợi ích riêng cho bản thân mình
D- Xây dựng nếp sống mới, đấu tranh với những biểu hiện lệch lạc vô cảm
Câu 376: Đoàn kết trong Đảng là yêu cầu như thế nào của Đảng Cộng sản? A- Tối quan trọng B- Hệ trọng C- Quan trọng D- Rất quan trọng
Câu 377: Sức mạnh của Đảng là ở tính thống nhất. Vậy cần thống nhất ở những vấn đề gì?
A- Thống nhất quan điểm, đường lối mục tiêu, nhiệm vụ đề ra
B- Thống nhất quan điểm, thống nhất ý chí, thống nhất hành động 60
C- Thống nhất chủ trương, đường lối, phát triển kinh tế
D- Thống nhất quan điểm, chủ trương, đường lối
Câu 378: Hội nghị Trung ương 3 khóa X đã thông qua Quy định số 15-QĐ/TW, ngày
28/8/2006 về vấn đề gì?
A- Về xây dựng, chỉnh đốn Đảng
B- Về phát triển kinh tế tư nhân
C- Về những điều đảng viên không được làm
D- Về đảng viên làm kinh tế tư nhân
Câu 379: Để thực hiện tốt trách nhiệm với nhân dân, mỗi đảng viên cần nâng cao trách
nhiệm gắn bó với nhân dân. Một trong những yêu cầu cần thực hiện là gì?
A- Trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với nhân dân
B- Tuyệt đối trung thành với lý tưởng cộng sản
C- Phấn đấu thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới đất nước
D- Không ngừng học tập, học tập một cách kiên trì và nghiêm túc
Câu 380: Trong công tác vận động nhân dân, phải dùng phương pháp nào?
A- Lấy thuyết phục làm chính
B- Vừa thuyết phục vừa hành động
C- Tuyên truyền, giáo dục và hành động
D- Cả 3 đáp án còn lại đều sai
Câu 381: Để bồi dưỡng và nhân rộng điển hình và sử dụng quần chúng tiên tiến, người đảng viên cần làm gì?
A- Lấy quần chúng vận động quần chúng
B- Dựa vào những người tiên tiến, nhân rộng để động viên, thúc đẩy mọi người làm theo
C- Tránh bỏ rơi quần chúng chậm tiến, kiên nhẫn giáo dục, động viên, khích lệ họ tham gia phong trào chung
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 382: Việc bồi dưỡng, nhân rộng điển hình tiên tiến cần phối hợp và thông qua các tổ chức nào?
A- Các chi, đảng bộ cơ sở B- Các cơ quan Nhà nước
C- Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức hội quần chúng
D- Cả 3 đáp án còn lại đều đúng
Câu 383: Trong giai đoạn cách mạng hiện nay, vấn đề đoàn kết quốc tế mang nội dung như thế nào?
A- Kết hợp chặt chẽ giữa chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
B- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C- Kết hợp nguồn lực bên trong và bên ngoài, làm tốt nghĩa vụ quốc tế trong sáng trong hoàn cảnh mới
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 384: Nội dung nào sau đây thuộc nhiệm vụ của đảng viên?
A- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm
chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước
B- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
C- Phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại 61
Câu 385: “Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên
không được làm” thuộc nội dung nào sau đây?
A- Vị trí của đảng viên
B- Vai trò của đảng viên
C- Nhiệm vụ của đảng viên
D- Tiêu chuẩn của đảng viên
Câu 386: Người được kết nạp vào Đảng phải trải qua thời kỳ dự bị 12 tháng, tính từ ngày nào?
A- Ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp
B- Ngày ghi trong quyết định kết nạp
C- Ngày chi bộ ban hành nghị quyết đề nghị kết nạp
D- Ngày chi bộ phân công đảng viên chính thức giúp đỡ
Câu 387: Những tiêu chuẩn đảng viên được thể hiện qua những nội dung nào sau đây?
A- Về nhận thức, kiến thức, năng lực toàn diện thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
Kết hợp chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế của giai cấp công nhân
B- Về lập trường giai cấp, bản lĩnh chính trị. Về phẩm chất đạo đức, lối sống, phong
cách. Gắn bó mật thiết với nhân dân
C- Có ý thức tổ chức kỷ luật, giữ gìn sự đoàn kết thống nhất của Đảng trên cơ sở thực
hiện đúng các nguyên tắc của Đảng
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 388: Tiêu chuẩn của đảng viên về nhận thức, kiến thức, năng lực toàn diện thực hiện công
cuộc đổi mới đất nước, được thể hiện qua những nội dung nào?
A- Phải có kiến thức, trình độ văn hóa cao, có trí thông minh và năng lực làm việc; phải
không ngừng bồi dưỡng những kiến thức văn hóa, KH-KT, quản lý KT-XH, pháp luật…
B- Tuyệt đối trung thành với lý tưởng cộng sản
C- Phấn đấu thực hiện thắng lợi công cuộc đổi mới đất nước
D- Trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với nhân dân
Câu 389: Để có kiến thức, trình độ văn hóa cao, có trí thông minh và năng lực làm việc,
đảng viên phải làm gì?
A- Phải không ngừng học tập, học tập một cách kiên trì và nghiêm túc
B- Không bằng lòng với những kinh nghiệm của mình
C- Không kiêu ngạo cộng sản
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 390: Chủ tịch Hồ Chí Minh thường dạy cán bộ phải “học dân chúng” để làm gì?
A- Để “nâng cao dân chúng”
B- Để “hiểu dân chúng”
C- Để “gần dân chúng”
D- Để “trọng dân chúng”
Câu 391: Trách nhiệm của mỗi đảng viên đối với nhân dân được bắt nguồn từ nguyên lý nào?
A- “Nước lấy dân làm gốc”, “Sự nghiệp cách mạng là do nhân dân tiến hành”, “Nhân dân
là người làm ra lịch sử”
B- “Nước lấy dân làm gốc”
C- “Sự nghiệp cách mạng là do nhân dân tiến hành”
D- “Nhân dân là người làm ra lịch sử”
Câu 392: Tiêu chuẩn đảng viên về gắn bó mật thiết với nhân dân gồm có những nội dung nào? 62
A- Trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với nhân dân; nêu gương cho quần chúng noi theo
B- Tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân, đưa mọi người tham gia vào các tổ chức thích hợp để hoạt động
C- Bồi dưỡng và nhân rộng điển hình và sử dụng quần chúng tiên tiến
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 393: Như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: tất cả đảng viên phải “lắng nghe .............và
............. của nhân dân, học hỏi kinh nghiệm của nhân dân”? Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. A- Tâm tư/ tình cảm B- Ý chí/ nguyện vọng
C- Kiến nghị/ đề xuất D- Ý kiến/ nguyện vọng
Câu 394: Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn căn dặn cán bộ, đảng viên phải nâng cao đạo đức
cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân, nội dung cốt lõi của đạo đức cách mạng là trung
với nước, hiếu với dân; yêu thường con người..... Những lời dạy đó đến nay như thế nào?
A- Vẫn giữ nguyên vẹn giá trị và có ý nghĩa to lớn trong thời kỳ đổi mới
B- Vẫn giữ một phần giá trị và có ý nghĩa to lớn trong thời kỳ đổi mới
C- Vẫn giữ nguyên vẹn giá trị và có một phần ý nghĩa to lớn trong thời kỳ đổi mới
D- Vẫn giữ một phần giá trị và có một phần ý nghĩa to lớn trong thời kỳ đổi mới
Câu 395: Tiêu chuẩn đảng viên về phẩm chất, đạo đức, lối sống, phong cách, yêu cầu tư
tưởng và ý thức đạo đức của đảng viên phải đi liền với hành động trong những vấn đề gì?
A- Trong lao động, trong công việc
B- Trong quan hệ với con người
C- Trong đấu tranh khắc phục mọi tệ nạn và làm lành mạnh các quan hệ xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 396: Khái niệm “đảng viên” bao hàm hai mặt, đó là gì?
A- Cá nhân một con người mang danh hiệu đoàn viên và cá nhân đó là một thành viên của Đoàn Thanh niên
B- Cá nhân một con người mang danh hiệu đảng viên và cá nhân đó là một thành viên của Đảng
C- Cá nhân một con người đại diện cho nhân dân và cá nhân đó là một thành viên của Đảng
D- Cá nhân một con người mang danh hiệu công chức nhà nước và cá nhân đó là một thành
viên của cơ quan nhà nước
Câu 397: Nội dung nào sau đây là đức tính của con người Việt Nam được Hội nghị Trung
ương 5 khóa VIII của Đảng xác định và Kết luận Hội nghị Trung ương 10 khóa IX khẳng định lại?
A- Có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung
B- Lao động chăm chỉ với lương tâm nghề nghiệp, có kỹ thuật, sáng tạo, năng suất cao vì lợi
ích của bản thân, giai đình, tập thể và xã hội
C- Thường xuyên học tập, nâng cao hiểu biết, trình độ chuyên môn, thẩm mỹ và thể lực.
D- Cả 3 đáp án còn lại
Câu 398: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh: Trước mặt quần chúng, không phải ta cứ viết lên
trán chữ “…………….” mà ta được họ yêu mến. Chọn đáp án đúng để điền vao chỗ trống. A- Cộng sản B- Đảng viên C- Cán bộ 63 D- Công nhân
Câu 399: Nội dung của đức tính “có ý thức tập thể, đoàn kết, phấn đấu vì lợi ích chung” nói lên điều gì?
A- Sức mạnh của mỗi người nếu biết gắn kết với cộng đồng thì nguồn lực ấy sẽ được
nâng lên gấp bội, bởi vì đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết làm nên sức mạnh
B- Là phải tận tâm, tận lực vì lợi ích thiết thực của nhân dân, đặt lợi ích của nhân dân lên trên
C- Phải có vai trò to lớn để biến đường lối, chủ trương của Đảng thành hiện thực
D- Có trách nhiệm với cán bộ, đảng viên, phải nêu gương trước quần chúng về mọi mặt
Câu 400: Đức tính của con người Việt Nam được xem là tiêu chí bao trùm, xuyên suốt nói
lên phẩm chất chính trị của công dân đối với đất nước, có nội dung là gì?
A- Có tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, phấn đấu vì độc lập dân tộc và CNXH
B- Có ý chí vươn lên đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu
C- Đoàn kết với nhân dân thế giới trong sự nghiệp dấu tranh vì hòa bình, độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội
D- Cả 3 đáp án còn lại. ---*---