lOMoARcPSD| 58412604
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHO MÔN HỌC
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1: Tâm lý học là một khoa học (59 câu)
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Câu 1: Tâm người bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong não
người, gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người.
Đúng ........ Sai ......
Câu 2: Tâm giúp con người định hướng hành động, động lực thúc đẩy hành
động, điều khiển và điều chỉnh hành động cá nhân.
Đúng ........ Sai ......
Câu 3: Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp cá nhân trong các mối quan hệ
xã hội.
Đúng ........ Sai ......
Câu 4 : Tâm người nguồn gốc thế giới khách quan (thế giới tự nhiên
cuộc sống xã hội) và mang tính chủ thể
Đúng ........ Sai ......
Câu 5: Thế giới tự nhiên quyết định nguồn gốc tâm lý người.
Đúng ........ Sai ......
Câu 6: Hình ảnh của một bông hoa hồng trong gương và hình ảnh của bông hoa hồng
đó trong não người hoàn toàn giống nhau, cả hai hình nh này đều kết quả
của quá trình phản ánh bông hoa hồng thực.
Đúng ........ Sai ......
Câu 7: Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng
ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm với cùng mức độ
sắc thái giống nhau.
Đúng ........ Sai ......
lOMoARcPSD| 58412604
Câu 8: Chủ thể mang hình ảnh tâm lý người cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện
rõ nhất.
Đúng ........ Sai ......
Câu 9: Tâm lý người sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua “lăng kính chủ
quan” của mỗi nhân. Do đó, hình ảnh m của các nhân khác nhau
không thể “suy bụng ta ra bụng người”.
Đúng ........ Sai ......
Câu 10: Tâm của mỗi nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh
nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp.
Đúng ........ Sai ......
Câu 11: Các quá trình tâm những hiện tượng tâm được phân loại theo thời
gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách.
Đúng ........ Sai ......
Câu 12: Những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu,
diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng là các trạng thái tâm lý.
Đúng ........ Sai ......
Câu 13: Các thuộc tính tâm cá nhân là những hiện ợng tâm lý tương đối ổn định,
khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách.
Đúng ........ Sai ......
Câu 14: Phản ánh tâm lý là phản ánh có ở cả con người và con vật.
Đúng ........ Sai ......
Câu 15: Phong tục, tập quán, định kiến hội, dư luận hội, “mốt” ... là những hiện
tượng tâm lý cá nhân.
Đúng ........ Sai ......
Câu 16: Các hiện tượng tâm chưa được ý thức những hiện tượng tâm chưa
được cá nhân nhận thức hay tự giác.
Đúng ........ Sai ......
lOMoARcPSD| 58412604
Câu 17: Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan trong nghiên cứu tâm phải lấy
chính các hiện tượng tâm lý làm đối tượng nghiên cứu.
Đúng ........ Sai ......
Câu 18: Sự phát triển tâm qtrình đứt đoạn tạo ra những nét tâm mới đặc
trưng cho các giai đoạn phát triển tâm lý nhất định.
Đúng ........ Sai ......
Câu 19: Khi nghiên cứu cũng như khi hình thành, cải tạo tâm người phải nghiên
cứu hoàn cảnh trong đó con người sống và hoạt động.
Đúng ........ Sai ......
Câu 20: Các hiện tượng tâm người không tồn tại biệt lập chúng có quan hệ chặt
chẽ với nhau và với các hiện tượng tự nhiên, xã hội khác.
Đúng ........ Sai ......
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Hãy khoanh tròn vào một phương án đúng (hoặc đúng nhất) tương ứng với các câu
hỏi dưới đây:
Câu 1: Đối tượng của tâm lý học là:
a. Các hiện tượng linh hồn.
b. Các hiện tượng tinh thần.
c. Các hiện tượng tâm với cách một hiện tượng tinh thần do thế giới
khách quan tác động vào não con người sinh ra, gọi chung các hoạt động
tâm lý.
d. Cả a, b, c.
Câu 2: Tâm lý người có nguồn gốc là:
a. Thế giới khách quan.
b. Hoạt động của não người.
c. Hoạt động của cá nhân.
d. Hoạt động giao tiếp của cá nhân.
lOMoARcPSD| 58412604
Câu 3: Tâm lý người là:
a. Do thượng đế, do trời sinh ra.
b. Sự phản ảnh hiện thực khách quan vào não người thông qua
chủ thể.
c. Do não tiết ra như gan tiết ra mật.
d. Sự hiểu biết về lòng người, về tâm tư, nguyện vọng, tính tình ... của con người.
Câu 4: Phản ánh tâm lý là :
a. Sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan o đầu óc con người để tạo thành
các hiện tượng tâm lý.
b. Sự phản ánh tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng
trong hiện thực khách quan.
c. Sự tác động của hiện thực khách quan vào con người, vào hệ thần kinh, bộ não
người - tổ chức cao nhất của vật chất.
d. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích
của thế giới khách quan.
Câu 5 : Phản ánh tâm lý là loại phản ánh đặc biệt vì :
a. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. Tạo ra hình ảnh tâm lý (“bản sao chép”, “bản chụp”) về thế giới.
c. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân, sống động và sáng tạo.
d. Cả a, b, c.
Câu 6 : Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý thể hiện ở chỗ :
a. Khi tạo ra hình ảnh tâm về thế giới, cá nhân đã không đưa vốn kinh nghiệm,
sự hiểu biết và cái riêng của mình vào trong hình ảnh đó.
b. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng
những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm với những
mức độ và sắc thái khác nhau.
c. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới, cá nhânsự sao chép, bắt chước hoàn
toàn của người khác.
lOMoARcPSD| 58412604
d. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng
những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm với những
mức độ và sắc thái giống nhau.
Câu 7: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lý người là :
a. Có thế giới khách quan và não bộ.
b. Thế giới khách quan tác động vào não bộ.
c. Bộ não hoạt động bình thường.
d. Thế giới khách quan tác động vào não và bộ não hoạt động bình thường.
Câu 8 : Tâm lý người khác xa so với tâm lý động vật cấp cao ở chỗ :
a. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
b. Tâm lý người có tính chủ thể.
c. Tâm lý người là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan. d. Cả a,
b, c.
Câu 9 : Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể là do :
a. Hoàn cảnh sống khác nhau và điều kiện giáo dục không như nhau.
b. Những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ, hoàn cảnh
sống, điều kiện giáo dục và tính tích cực hoạt động của cá nhân.
c. Mức độ tích cực hoạt động và giao lưu khác nhau.
d. Những đặc điểm riêng về thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ. Câu 10 :
Tâm lý của mỗi người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển
của lịch sử nhân, lịch sử dân tộc lịch sử cộng đồng. Tâm của mỗi
người chịu sự chế ước bởi lịch sử của nhân và cộng đồng. Điều này chứng
tỏ :
a. Tâm lý người không biến đổi theo sự biến đổi của lịch sử cá nhân, lịch sử dân
tộc và lịch sử cộng đồng.
b. Sự phát triển của lịch sử ảnh hưởng không đáng kể tới sự biến đổi tâm
của mỗi cá nhân.
c. Tâm lý người mang tính lịch sử.
lOMoARcPSD| 58412604
d. Sự biến đỗi tâm lý của mỗi cá nhân không có sự gắn kết với sự phát triển của
lịch sử.
Câu 11 : “Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Hiện tượng trên chứng tỏ :
a. Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể.
b. Hình ảnh tâm lý hoàn toàn mang tính chủ quan.
c. Hình ảnh m được từng nhân cảm nhận, cảm nghiệm thể hiện nhất.
d. Cả a, b, c.
Câu 12 : Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lý người vì :
a. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lý người.
b. Môi trường sống quy định bản chất tâm lý người.
c. Môi trường sống, các dạng hoạt động và giao tiếp, các mỗi quan hệ xã hội quy
định sự hình thành và phát triển tâm lý người.
d. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lý người.
Câu 13 : “Tuần nào cũng vậy, trước giờ học môn Tâm học đại cương, H đều cảm
thấy háo hức, mong chờ ”. Hiện tượng trên là biểu hiện của hiện tượng tâm lý người
:
a. Quá trình tâm lý.
b. Trạng thái tâm lý .
c. Thuộc tính tâm lý.
d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.
Câu 14 : “Sau khi đọc xong đề thi môn Tâm lý học đại cương, P bắt tay vào làm bài.
P đã hoàn thành xong các câu hỏi sau 85 phút”. Tình huống trên là biểu hiện của hiện
tượng tâm lý người :
a. Quá trình tâm lý.
b. Trạng thái tâm lý .
lOMoARcPSD| 58412604
c. Thuộc tính tâm lý.
d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.
Câu 15 : Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh
nghiệm xã hội, nền văn hoá hội thông qua hoạt động giao tiếp, trong đó giáo
dục giữ vi trò chủ đạo, hoạt động của con người các mối quan hgiao tiếp của
con người trong xã hội giữ vai trò quyết định. Điều này chứng tỏ :
a. Tâm lý người có bản chất xã hội.
b. Tâm lý người có sẵn ngay từ khi con người được sinh ra.
c. Hoạt động và giao tiếp có ảnh hưởng không đáng kể tới sự hình thành và phát
triển các nét tâm lý người.
d. Tâm lý người mang tính chủ thể.
Câu 16 : Trong hội phong kiến người đàn ông kiếm tiền nuôi gia đình người vợ
hoàn toàn phụ thuộc vào người chồng về mọi phương diện. Ngày nay thì họ có điều
kiện để vượt ra khỏi không gian bốn bức tường. Hiện tượng trên thể hiện bản chất
nào của tâm lý người:
a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
d. Cả a, b, c.
Câu 17 : Một cặp song sinh dính vào nhau chung hộp sọ nhưng 2 não riêng
biệt, một người thích làm nhà báo, một người thích làm luật sư. Hiện tượng trên thể
hiện bản chất nào của tâm lý người :
a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
d. Cả a, b, c.
Câu 18 : Năm 1825, ở Đức có đăng tin về Kaxpa Haode, nay từ nhỏ đã bị nhốt trong
hầm kín anh ta sống đó trong rất nhiều năm, chỉ bằng những thngười ta ném
xuống. Khi được đưa lên khỏi hầm kín, về mặt thể lực anh ta yếu hơn những đứa trẻ
lOMoARcPSD| 58412604
được thú vật nuôi, nhưng về mặt trí tuệ thì không khác gì đứa trẻ được thú vật nuôi.
Hiện tượng trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người :
e. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
f. Tâm lý người mang tính chủ thể.
g. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
h. Cả a, b, c.
CÂU HỎI GHÉP ĐÔI
Câu 1 : Hãy ghép các chức năng của hiện tượng tâm người (cột I) với các hiện
tượng tâm lý tương ứng (cột II).
Cột I Cột II
1. Chức năng định a. Khi gặp các bài tập khó, Tuấn thường trao đổi hướng hoạt
động. thêm với các bạn cùng lớp để tìm ra lời giải đáp.
2. Chức năng điều b. Nhờ việc xác định mục tiêu học tập ngay từ chỉnh, điều
khiển những ngày đầu, Tuấn không chỉ đi học đầy đủ mà hoạt động cá còn tích
cực tìm kiếm tài liệu, thực hiện tốt các nhân. nhiệm vụ học tập tham gia
vào các hoạt động
nghiên cứu khoa học. Vì vậy, sau hơn 3 năm học, Tuấn đều
đạt kết quả học tập tốt.
3. động lực thúc c. Mặc còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế đây hoạt
động điều kiện học tập nhưng Tuấn vẫn đạt kết quả của con người. cao trong
học tập.
d. Ngay từ những ngày học đầu tiên ở trường đại học, Tuấn đã c định phải
luôn nỗ lực học tập để có kết quả học tập cao nhất.
Câu 2: Hãy ghép những luận điểm của m học hoạt động về bản chất tâm người
(cột I) với kết luận sư phạm rút ra từ các luận điểm đó (cột II).
lOMoARcPSD| 58412604
Cột I Cột
II
1. Tâm lý người a. Phải tổ chức hoạt động các quan hệ giao tiếp để nguồn
gốc nghiên cứu, hình thành và phát triển tâm lý con là thế giới người. khách
quan.
2. Tâm lý người b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội mang
tính trong đó con người sống và hoạt động. chủ thể.
3. Tâm lý người c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống bản
chất hoạt động. xã hội.
4. Tâm lý người d. Trong dạy học, giáo dục cũng như trong quan hệ ứng sàn
phẩm xử phải chú ý nguyên tắ sát đối tượng (chú ý tới cái của hoạt riêng trong
tâm mỗi người).
động giao
tiếp.
Câu 3 : Hãy ghép những luận điểm của tâm lý học hoạt động về bản chất tâm
lý người (cột I) với các tình huống tương ứng với các luận điểm đó (cột II).
Cột I Cột
II
1. Tâm lý người a. Trung Quốc, Chu Đệ cướp ngôi vua Kiến Văn Đế sự phản
rồi giam con của Kiến Văn Đế Kiến Văn Khuê, ánh hiện thực không cho
giao tiếp tiếp xúc với ai. Tuy được cho khách quan ăn uống tử tế suốt từ
năm 2 tuổi song tới khi được của não. phóng thích vào năm 57 tuổi, Kiến
Văn Khuê đã trở thành người đần độn, chẳng nhận ra đâu bò, đâu ngựa
nữa.
2. Tâm lý người b. Một bệnh nhân, sau khi bị viên đạn xuyên qua vùng mang tính
chẩn bên phải và vùng đỉnh bên trái của não vẫn nhìn chủ thể. thấy các đồ
vật, nhưng không thể hình dung (tưởng
3. Tâm người
bản chất
hội mang
tính tượng)
được chúng.
Sự định hướng
trong không
gian kém, không thể tự mình trải chiếu lên giường được,
không phân biệt được bên phải bên trái, không viết
được, quên các chữ cái ...
c. Lori Reba Schappel cặp song sinh nữ dính nhau
phần đầu được xếp hạng “lão làng” Mỹ hiện nay
(47 tuổi tính tới thời điểm năm 2009). Họ bộ não,
thể, tay chân riêng biệt nhưng lại có chung da đầu,
lOMoARcPSD| 58412604
lịch sử. xương sọ, mạch máu. Họ dính nhau phần trái trái khiến suốt
đời họ phải nhìn về hai hướng ngược chiều nhau. Lúc mới sinh
ra, các bác cho rằng họ không thể sống quá 1 năm, nhưng rồi
họ vẫn sống khoẻ mạnh, vẫn trưởng thành trở thành cặp sinh
đôi có lối sống khá thú vị. Ngay từ nhỏ, hai chị em đã có tính khí
trái ngược nhau. Trong khi Reba thích xe hơi, học giỏi, ngoan
hiền, thì Lori thích búp bê, lười học, nghịch ngợm bướng bỉnh.
4. Tâm người d. Trong cuốn sách “Giáo huấn diễn ca bình dân thư sàn phẩm
quán” (hay Bài dạy con gái phải ở cho có đức hạnh) của hoạt của Nguyễn Trãi
nêu lên quan niệm về phẩm chất động giao của người phụ nữ ngày xưa
“công, dung, ngôn, tiếp. hạnh”. “Công, dung, ngôn, hạnh” của người phụ
nữ
Việt Nam trong thời đại ngày nay về bản chất không gì thay đổi
song mang tính thời đại trong sự phát triển mạnh mẽ, ng động của
cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế.
Câu 4 : Hãy ghép bản chất hiện ợng tâm người (cột I) tương ứng với nội
dung của nó (cột II).
Cột I Cột
II
1. Tâm lý người a. Tâm lý người nguồn gốc là thế giới khách quan (thế sự phản
giới tự nhiên hội), trong đó cuộc sống hội ánh hiện thực cái quyết
định. Tâm lý của mỗi người hình thành, phát khách quan triển biến đổi cùng
với sự phát triển của lịch sử của não. nhân, lịch sử dân tộc cộng đồng.
Tâm của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng.
2. Tâm lý người b. Tâm lý người không phải do thượng đế sinh ra, không mang tính
phải do não tiết ra như gan tiết ra mật.
chủ thể.
3. Tâm lý người c. Phản ánh tâm sự tác động của hiện thực khách bản chất
quan vào con người, vào hệ thần kinh, bộ não con hội người - tổ chức cao
nhất của vật chất. Chỉ hệ thần mang tính kinh vào bộ não người mới khả
năng nhận tác động lịch sử. của hiện thực khách quan, tạo ra trên não hình nh
tinh thần (tâm lý) chứa đựng vết vật chất.
d. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện tượng khách quan nhưng
ở những chủ thể khác nhau xuất hiện những hình ảnh tâm lý với
những
mức độ và sắc thái khác nhau.
Câu 5 : Hãy ghép tên gọi của các hiện tượng tâm người (cột I) đúng với sự kiện
tả của nó (cột II).
lOMoARcPSD| 58412604
Cột I Cột II
1. Quá trình tâm a. Hùng là một chàng trai luôn hài hước và dễ gần.
2. Trạng thái tâm b. Bài toán khó quá, Trang đã suy nghĩ rất lâu chưa tìm ra
lời giải.
3. Thuộc tính tâm lý c. Khi bị điểm kém, Nam đã rất lo lắng khi bị mẹ mắng.
d. Buổi chiều,
thích chơi cầu lông và bơi.
Câu 6 : Hãy ghép các loại hiện tượng tâm lý (cột I) với các sự kiện tuơng ứng (cột II).
Cột I Cột II
1. Hiện tuợng tâm a. quá lo lắng cho buổi thi môn Giải tích ngày ý thức.
mai, Minh đã ôn tập suốt ngày đêm, và gần như không chợp mắt lúc nào.
2. Hiện tượng tâm b. Nam dành thời gian rất nhiều cho việc học tập thức.
nhưng kết quả học tập vẫn không cao. Cứ ngồi vào bàn học Nam lại hay
nghĩ tới đủ mọi thứ chuyện linh tinh và loay hoay làm các việc khác.
3. Hiện tượng tâm c. Sáng nay ngủ dậy, Oanh thấy mình rất mệt và nhớ tiềm thức.
rất về giấc đáng sợ của buổi đêm hôm qua.
d. Sáng nay, Hằng phải hoàn thành bài tập lớn môn Phương pháp luận nghiên
cứu khoa học để kịp nộp cho giáo viên.
Câu 7 : Hãy ghép loại hiện tượng m (cột I) tương ứng với các nội dung của
(cột II).
Cột I Cột II
1. Quá trình tâm a. những hiện tượng tâm tương đối ổn định, khó hình
thành khó mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách.
2. Trạng thái tâm b. Là những hiện tượng nằm ngoài lĩnh vực ý thức lý như một số
bản năng vô thức, một số hành động lỡ lời, lỡ chân tay, ngủ mơ, mộng du ...
3. Thuộc tính tâm lý c. những hiện tượng bình thường nằm sâu trong ý thức, thỉnh
thoảng trong những hoàn cảnh nhất định có thể được ý thức “chiếu rọi” tới.
4. Hiện tượng tâm d. những hiện tượng tâm diễn ra trong thời thức gian
tương đối dài, việc mở đầu và kết thúc không rõ ràng.
5. Hiện tượng tâm e. những hiện ợng tâm diễn ra trong thời gian tiềm
thức tương đối ngắn, có mở đầu, diễn biến và kết thúc
tương đối rõ ràng.
Câu 8 : Hãy ghép các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý (cột I) tương ứng với nội dung mô
tả của nó (cột II).
lOMoARcPSD| 58412604
Cột I Cột II
1. Nguyên tắc đảm a. Tâm lý, ý thức không tách rời khỏi hoạt động, bảo tính khách
được hình thành, bộc lộ phát triển trong quan. hoạt động, đồng thời
điều khiển, điều chỉnh hoạt động. Vì vậy, khi nghiên cứu tâm lý phải thông qua
hoạt động, diễn biến và các sản phẩm của hoạt động.
2. Nguyên tắc quyết b. Tâm của mỗi nhân kết quả của quá trình định luận
duy vật lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm hội, nền văn biện chứng. hoá
hội thông qua hoạt động và giao tiếp.
3. Nguyên tắc c. Khi nghiên cứu tâm không được xem xét một thống nhất tâm
cách riêng rẽ, phải đặt chúng trong mối liên lý, ý thức với hệ và quan hệ giữa
các hiện tượng tâm trong hoạt động. nhân cách giữa hiện tượng tâm
với các hiện tượng khác nhằm chỉ ra được những nh hưởng lẫn nhau, các
quan hệ phụ thuộc nhân quả, những quy luật tác động qua lại giữa chúng.
4. Nguyên tắc d. Khi nghiên cứu các hiện tượng tâm người, nghiên cứu tâm
nguyên tắc này thừa nhận tâm người mang bản trong sự vận chất hội
lịch sử, do yếu tố hội quyết định động phát nhưng không phủ nhận vai trò
điều kiện của các triển. yếu tố sinh học, đặc biệt khẳng định vai trò quyết định
trực tiếp của hoạt động chủ thể.
e. Khi nghiên cứu các hiện tượng tâm lý người phải
lấy chính các hiện tượng tâm lý đó làm đối tượng nghiên cứu.
Câu 9 : Hãy ghép tên các phương pháp nghiên cứu (cột I) tương ứng với nội dung
của nó (cột II).
Cột I Cột II
1. Phương pháp a. cách thức thu thập thông tin về hiện tượng tâm quan sát. lý
được nghiên cứu dựa vào các nguồn thông tin thu thập được trong quá trình trò
chuyện. 2. Phương pháp điều b. Phương pháp nghiên cứu chủ động gây ra các tra
bằng phiếu hiện tượng tâm cần nghiên cứu sau khi đã tạo hỏi. ra c điều
kiện cần thiết loại trừ các yếu tố ngẫu nhiên.
3. Phương pháp c. Phương pháp dựa vào sản phẩm của hoạt động do thực nghiệm.
con người tạo ra để nghiên cứu, đánh giá tâm lý con người.
4. Phương pháp d. Phương pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trưng cầu đàm thoại
(phỏng ý kiến với một hệ thống câu hỏi đã được soạn sẵn vấn). nhằm thu thập
thông tin cần thiết về hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu.
e. một loại tri giác chủ định để thu thập thông tin cần thiết nhằm xác
định hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu.
CÂU HỎI ĐIỀN
KHUYẾT
Hãy chọn đúng từ (cụm từ) phù hợp với các chỗ trống trong các câu hỏi dưới đây
:
lOMoARcPSD| 58412604
Câu 1 : Đáp án : 1 - i ; 2 - c ; 3 - e
Đối tượng của Tâm lý học là
các....(1)....tâm lý với tư cách là một hiện
tượng....(2).... do thế giới khách quan tác
động vào....(3)....con người sinh ra, gọi
chung là hoạt động tâm lý.
Câu 2 : Đáp án: 1 - e; 2 - f; 3 - i
Nhiệm vụ cơ bản của Tâm học nghiên
cứu....(1)....của hoạt động tâm lý, các....(2).... nảy
sinh phát triển tâm lý,
chế diễn biến thể
hiện tâm lý, quy luật về mối quan hệ giữa các
....(3).... tâm
.
Câu 3: Đáp án: 1 - c; 2 - i; 3 - d; 4 - e
Tâm lý người không phải do....(1)....
sinh ra, cũng
không phải do não tiết ra như gan tiết ra mật, tâm
người sự....(2).... hiện thực khách quan
vào....(3).... con
người thông qua “.... (4)...”.
Câu 4: Đáp án: 1 - e; 2 - a; 3 - b
Phản ánh tâm s ...(1)... của
hiện thực
khách quan vào ...(2)..., vào hệ thần kinh, bộ não
con người - tổ chức cao
nhất của ...(3)...
Câu 5: Đáp án: 1 - i; 2 -h ; 3 - j
a.
Hoạt động
b. Trạng thái
c.
Tinh thần
d. Tâm
e.
Não
f. Thuộc tính
g.
Hành động
h. Thần kinh.
i.
Hiện tượng
a.
Con người
b. Chủ thể
c.
Não người
d. Tâm lý
e.
Bản chất
f. Quy luật
g.
Hành động
h. Thần kinh.
i.
Hiện tượng
a.
Trái đất
b.
Hệ thần
kinh
c.
Thượng đế
d.
Não
e.
Lăng kính chủ
quan
f.
Thúc đẩy
g.
Tác động
h.
Ảnh hưởng
i.
Phản ánh
j.
Người khác
b. Vật chất
d. Tinh thần
f. Phản ánh
a.
Tác động
b.
Kết quả
c.
Hình ảnh tâm
d.
Phản ánh
lOMoARcPSD| 58412604
Phản ánh tâm tạo ra “...(1)...” về
thế giới.
Hình ảnh này ...(2)... của quá trình ... (3)... thế
giới khách quan vào não.
Câu 6:
Đáp án: 1 - g; 2 - e; 3 - h
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng
định: Tâm
người sự ...(1)...hiện thực khách quan vào
...(2)...người thông qua
chủ thể, tâm lý người có bản chất ...(3)... và mang tính lịch sử.
Câu 7: Đáp án: 1 -g ; 2 -h ; 3 -e; 4 -b
Tâm lý của mỗi ...(1)... là kết quả của quá trình lĩnh
hội, tiếp thu vốn ...(2)..., nền văn hoá hội thông qua
hoạt động giao tiếp, trong đó ...(3) giữ vai trò chủ
đạo, hoạt
động của con người và mối quan hệ giao tiếp của con
người trong xã hội giữ vai trò ...(4)...
Câu 8: Đáp án: 1-f ; 2-b ; 3-d
Tâm của mỗi người hình thành,
phát triển
...(1)... cùng với sự phát triển
của lịch sử ...(2)..., lịch sử dân tộc và cộng
đồng. Tâm lý của mỗi người chịu sự ...(3) ...
bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng.
Câu 9: Đáp án: 1-a; 2-g; 3-b
Tâm người bản chất ...(1)..., vì
thế phải nghiên
cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội, các quan
hệ hội, trong đó con người sống và...(2)... Cần
phải tổ chức
e.
Sản phẩm
f.
Hình ảnh
chủ quan
g.
Trực tiếp
h.
Chủ quan
a.
Tác động
b.
Chủ thể
c.
Hoạt động
d.
Tiếp xúc
e.
Não
f.
Tâm lý
g.
Phản ánh
h.
Xã hội
a. Con người
b. quyết định
c. Tri thức
d. Ảnh hưởng
e. Giáo dục
f. Cá tính
g. Cá nhân
h. Kinh nghiệm
a. Chuyển đổi
b.
Cá nhân
c. Con người
d.
Chế ước
e. Tác động
f.
Biến đổi
a.
Xã hội
b. Chủ đạo
c.
Hành động
d. Con người
e.
Cơ bản
f.
g.
Hoạt động
h. Cá nhân
lOMoARcPSD| 58412604
có hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục cũng như
các hoạt động...(3) ... ở từng giai
đoạn lứa tuổi khác nhau để
hình thành và
phát triển tâm lý con người..
Câu 10: Đáp án: 1-c; 2-f; 3-d
Theo ...(1)... tồn tại vị trí tương đối
của các
hiện tượng tâm lý người trong ...(2)... thì hiện tượng
tâm lý người thường được phân thành 3 loại chính
quá trình tâm lý, ...(3) ... và thuộc tính tâm lý.
Câu 11: Đáp án: 1-e; 2-c; 3-a, 4-g
Tâm người này ...(1)... tâm người kia do
nhiều yếu tố chi phối: Mỗi người có những đặc điểm
riêng về cơ
thể, ...(2)...hệ thần kinh và não bộ; mỗi
người có hoàn cảnh sống và ...(3) ... khác
nhau; đặc biệt mỗi nhân thể hiện mức độ tích cực ...(4)... khác
nhau trong cuộc sống.
Câu 12: Đáp án: 1-b ; 2-d ; 3-f
Tâm người nguồn gốc ...(1)... trong đó cuộc
sống hội cái quyết định bởi ngay cả phần
...(2)...trong thế giới cũng được xã hội hoá. thế khi
nghiên cứu,
cũng như khi hình thành, cải tạo tâm lý
người phải
nghiên cứu ...(3) ... trong đó con
người sống và hoạt động.
Chương 2
a. Cách thức
b. Xã hội
c. Thời gian
d. Trạng thái
tâm lý
e. Hiện tượng chú
ý
f. Nhân cách
g. Cá tính
h.
a.
Giáo dục
b.
Thính giác
c.
Giác quan
d.
Nuôi dạy
e.
Khác
f.
Sống và
học tập
g.
Hoạt động và
giao tiếp
h. Giống nhau
a. Thiên nhiên
b. Thế giới
khách quan
c. Thế giới bên
ngoài
d. Tự nhiên
e. Môi trường
f. Hoàn cảnh
lOMoARcPSD| 58412604
CƠ SỞ TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ XÃ HỘI CỦA TÂM LÝ NGƯỜI (58 câu)
CÂU HỎI ĐÚNG - SAI
Câu 1: Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lý.
Đúng ........ Sai ......
Câu 2: Các hiện tượng tâm lý người đều có cơ sở sinh lý là phản xạ không điều kiện.
Đúng ........ Sai ......
Câu 3 : Phản xạ điều kiện phản xạ tự tạo trong đời sống từng thể để thích ứng
với môi trường luôn luôn thay đổi.
Đúng ........ Sai ......
Câu 4 : Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở sinh của các hoạt động cảm tính, trực quan,
tư duy cụ thể và các xúc cảm cơ thể ở cả động vật và con người.
Đúng ........ Sai ......
Câu 5: Hệ thống tín hiệu thứ nhất và thứ hai đều là cơ sở sinh lý của tư duy ngôn ngữ, ý
thức, tình cảm và các chức năng tâm lý cấp cao của con người.
Đúng ........ Sai ......
Câu 6: Tâm lý và sinh lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở vật chất là hoạt
động của não bộ, nhưng tâm lý không song song hay không đồng nhất với sinh lý.
Đúng ........ Sai ......
Câu 7: Quá trình sinh lý và tâm lý thường diễn ra song song trong não bộ, chúng không
phụ thuộc vào nhau, tâm lý được coi là hiện tượng phụ.
Đúng ........ Sai ......
Câu 8: Khi nảy sinh trên não, cùng với quá trình sinh não, hiện tượng tâm lý thực hiện
chức năng định hướng, điều chỉnh, điều khiển hành vi của con người.
Đúng ........ Sai ......
Câu 9: Sự hình thành phát triển các hiện tượng tâm người không bị chi phối bởi
các quy luật tự nhiên của thế giới.
Đúng ........ Sai ......
lOMoARcPSD| 58412604
Câu 10: Sự hình thành phát triển các hiện tượng tâm người không chỉ bị chi phối
bới các quy luật tự nhiên của thế giới, mà chủ yếu chịu sự chế ước, quy định bởi những
quy luật xã hội - lịch sử.
Đúng ........ Sai ......
Câu 11: chế chủ yếu của sự phát triển tâm con người chế lĩnh hội nền văn
hoá xã hội.
Đúng ........ Sai ......
Câu 12: Quá trình lĩnh hội nền n hoá hội của con người quá trình con người
không tạo ra các chức năng tâm lý mới hay những năng lực mới.
Đúng ........ Sai ......
Câu 13: Hoạt động giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế giới khách quan,
tạo nên tâm lý, ý thức và nhân cách.
Đúng ........ Sai ......
Câu 14: Tâm lý con người được bộc lộ, được khách quan hoá trong quá trình làm ra sản
phẩm.
Đúng ........ Sai ......
Câu 15: Tâm con người do tồn tại khách quan quy định, được nảy sinh bằng hoạt
động và giao tiếp.
Đúng ........ Sai ......
Câu 16: Trong khi hoạt động con người không cần giao tiếp vẫn thể trao đổi thông
tin, cảm xúc, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
Đúng ........ Sai ......
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lý người là:
a. Quá trình làm ra sản phẩm.
b. Di truyền.
c. Sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.
d. Sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của môi trường.
lOMoARcPSD| 58412604
e. Quá trình tạo ra hình ảnh tâm lý mới.
Câu 2: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lý người, cơ chế di truyền đảm bảo:
a. Cho cá nhân tồn tại trong môi trường sống luôn thay đổi.
b. Khả năng tái tạo thể hệ sau những đặc điểm của thế hệ trước ng lực đáp
ứng những đòi hỏi của hoàn cảnh theo một cơ chế đã định sẵn.
c. Tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lý con người.
d. Sự tái tạo lại những đặc điểm tâm dưới hình thức “tiềm tàng” trong cấu trúc
sinh vật của cơ thể.
Câu 3: Cơ sở sinh lý của các hiện tượng tượng tâm lý người là:
a. Các phản xạ không điều kiện.
b. Các phản xạ có điều kiện.
c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.
d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.
Câu 4: Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào thể hiện nội dung khái niệm phản xạ
có điều kiện:
a. phản ứng tất yếu của thể đối với tác nhân kích thích bên ngoài hoặc bên
trong cơ thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
b. Là phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài để thích ứng với
môi trường luôn thay đổi.
c. phản xạ tự tạo trong đời sống thể, được hình thành do quá trình luyện tập
để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
d. Là phản ứng tất yếu của cơ thể đối với các tác nhâu kích thích trong môi trường.
Câu 5: Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở sinh lý của:
a. Cảm xúc con người.
b. Các hoạt động cảm tính của con vật.
c. Hoạt động cảm tính, trực quan, tư duy cụ thể và các cảm xúc cơ thể cả động vật
và con người.
d. Các chức năng tâm lý cấp cao của con người.
Câu 6: Hệ thống tín hiệu thứ hai là cơ sở sinh lý của:
lOMoARcPSD| 58412604
a. Các hoạt động cảm tính và lý tính.
b. Ý thức và tình cảm của cả động vật và con người.
c. Các hoạt động tư duy, sáng tạo của con người.
d. duy, ngôn ngữ, ý thức, tình cảm các chức năng m cấp cao của con
người.
Câu 7: Về mối liên hệ giữa tâm lý và sinh lý, quan điểm duy vật biện chứng khẳng định:
a. Các quá trình sinh lý và tâm không có mối liên hệ với nhau, chúng thường diễn
ra song song trong não người, trong đó tâm lý được coi là hiện tượng phụ.
b. Tư tưởng do não tiết ra giống như gan tiết ra mật.
c. Các quá trình sinh và tâm gắn kết chặt chẽ với nhau, chúng thường diễn ra
song song trong não người, trong đó tâm lý được coi là hiện tượng chính.
d. Các quá trình sinh lý và tâm lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở vật
chất hoạt động của não bộ, nhưng tâm không song song hay không đồng
nhất với sinh lý.
Câu 8: Hiện tượng nào cho thấy sinh lý có ảnh hưởng rõ rệt tới tâm lý:
a. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể phát triển khoẻ mạnh.
b. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
c. Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá.
d. Lạnh run cả người.
e. Cả a, b, c, d.
Câu 9: Hiện tượng nào cho thấy tâm lý ảnh hưởng tới sinh lý:
a. Thẹn đỏ cả mặt.
b. Giận run người.
c. Sợ nổi da gà.
d. Lo lắng đến mất ngủ.
e. Cả a, b, c, d.
Câu 10: Câu tục ngữ: “Trứng rồng lại nở ra rồng
Liu điu lại nở ra dòng liu điu” đã đề cập tới vai trò của yếu tố nào
trong sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách?
lOMoARcPSD| 58412604
a. Di truyền.
b. Môi trường.
c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 11: Câu thơ trong bài thơi “Nửa đêm” của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Hiền dữ đâu phải là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục nênđã đề cập tới vai trò của yếu tố nào trong sự hình
thành và phát triển tâm lý, nhân cách?
a. Di truyền.
b. Môi trường.
c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 12: Yếu tố giữa vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thànhphát triển tâm
lý, nhân cách con người là:
a. Bẩm sinh di truyền.
b. Môi trường.
c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp.
e. Cả a, b, c, d.
Câu 13: Trong tâm lý học, hoạt động là:
a. Phương thức tồn tại của con người trong thế giới.
b. Sự tiêu hao năng lượng thần kinh, bắp của con người tác động vào hiện thực
khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.
c. Điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.
d. Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về
phía thế giới, cả về phía con người.
Câu 14: Quá trình đối tượng hoá là quá trình:
a. Con người tạo ra sản phẩm trong đó chứa đựng các đặc điểm m lý của người
tạo ra nó.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58412604
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHO MÔN HỌC TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương 1: Tâm lý học là một khoa học (59 câu) CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Câu 1: Tâm lý người bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong não
người, gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người. Đúng ........ Sai ......
Câu 2: Tâm lý giúp con người định hướng hành động, là động lực thúc đẩy hành
động, điều khiển và điều chỉnh hành động cá nhân. Đúng ........ Sai ......
Câu 3: Tâm lý là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp cá nhân trong các mối quan hệ xã hội. Đúng ........ Sai ......
Câu 4 : Tâm lý người là có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế giới tự nhiên và
cuộc sống xã hội) và mang tính chủ thể Đúng ........ Sai ......
Câu 5: Thế giới tự nhiên quyết định nguồn gốc tâm lý người. Đúng ........ Sai ......
Câu 6: Hình ảnh của một bông hoa hồng trong gương và hình ảnh của bông hoa hồng
đó trong não người là hoàn toàn giống nhau, vì cả hai hình ảnh này đều là kết quả
của quá trình phản ánh bông hoa hồng thực. Đúng ........ Sai ......
Câu 7: Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng
ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý với cùng mức độ và sắc thái giống nhau. Đúng ........ Sai ...... lOMoAR cPSD| 58412604
Câu 8: Chủ thể mang hình ảnh tâm lý là người cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện nó rõ nhất. Đúng ........ Sai ......
Câu 9: Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua “lăng kính chủ
quan” của mỗi cá nhân. Do đó, hình ảnh tâm lý của các cá nhân là khác nhau và
không thể “suy bụng ta ra bụng người”. Đúng ........ Sai ......
Câu 10: Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh
nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp. Đúng ........ Sai ......
Câu 11: Các quá trình tâm lý là những hiện tượng tâm lý được phân loại theo thời
gian tồn tại và vị trí tương đối của chúng trong nhân cách. Đúng ........ Sai ......
Câu 12: Những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, có mở đầu,
diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng là các trạng thái tâm lý. Đúng ........ Sai ......
Câu 13: Các thuộc tính tâm lý cá nhân là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định,
khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách. Đúng ........ Sai ......
Câu 14: Phản ánh tâm lý là phản ánh có ở cả con người và con vật. Đúng ........ Sai ......
Câu 15: Phong tục, tập quán, định kiến xã hội, dư luận xã hội, “mốt” ... là những hiện tượng tâm lý cá nhân. Đúng ........ Sai ......
Câu 16: Các hiện tượng tâm lý chưa được ý thức là những hiện tượng tâm lý chưa
được cá nhân nhận thức hay tự giác. Đúng ........ Sai ...... lOMoAR cPSD| 58412604
Câu 17: Nguyên tắc đảm bảo tính khách quan trong nghiên cứu tâm lý là phải lấy
chính các hiện tượng tâm lý làm đối tượng nghiên cứu. Đúng ........ Sai ......
Câu 18: Sự phát triển tâm lý là quá trình đứt đoạn tạo ra những nét tâm lý mới đặc
trưng cho các giai đoạn phát triển tâm lý nhất định. Đúng ........ Sai ......
Câu 19: Khi nghiên cứu cũng như khi hình thành, cải tạo tâm lý người phải nghiên
cứu hoàn cảnh trong đó con người sống và hoạt động. Đúng ........ Sai ......
Câu 20: Các hiện tượng tâm lý người không tồn tại biệt lập mà chúng có quan hệ chặt
chẽ với nhau và với các hiện tượng tự nhiên, xã hội khác. Đúng ........ Sai ......
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Hãy khoanh tròn vào một phương án đúng (hoặc đúng nhất) tương ứng với các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Đối tượng của tâm lý học là:
a. Các hiện tượng linh hồn.
b. Các hiện tượng tinh thần.
c. Các hiện tượng tâm lý với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới
khách quan tác động vào não con người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lý. d. Cả a, b, c.
Câu 2: Tâm lý người có nguồn gốc là: a. Thế giới khách quan.
b. Hoạt động của não người.
c. Hoạt động của cá nhân.
d. Hoạt động giao tiếp của cá nhân. lOMoAR cPSD| 58412604
Câu 3: Tâm lý người là:
a. Do thượng đế, do trời sinh ra.
b. Sự phản ảnh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
c. Do não tiết ra như gan tiết ra mật.
d. Sự hiểu biết về lòng người, về tâm tư, nguyện vọng, tính tình ... của con người.
Câu 4: Phản ánh tâm lý là :
a. Sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người để tạo thành
các hiện tượng tâm lý.
b. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiện tượng
trong hiện thực khách quan.
c. Sự tác động của hiện thực khách quan vào con người, vào hệ thần kinh, bộ não
người - tổ chức cao nhất của vật chất.
d. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động, kích thích
của thế giới khách quan.
Câu 5 : Phản ánh tâm lý là loại phản ánh đặc biệt vì :
a. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. Tạo ra hình ảnh tâm lý (“bản sao chép”, “bản chụp”) về thế giới.
c. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân, sống động và sáng tạo. d. Cả a, b, c.
Câu 6 : Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý thể hiện ở chỗ :
a. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới, cá nhân đã không đưa vốn kinh nghiệm,
sự hiểu biết và cái riêng của mình vào trong hình ảnh đó.
b. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng
ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý với những
mức độ và sắc thái khác nhau.
c. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới, cá nhân có sự sao chép, bắt chước hoàn toàn của người khác. lOMoAR cPSD| 58412604
d. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách quan nhưng
ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý với những
mức độ và sắc thái giống nhau.
Câu 7: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lý người là :
a. Có thế giới khách quan và não bộ.
b. Thế giới khách quan tác động vào não bộ.
c. Bộ não hoạt động bình thường.
d. Thế giới khách quan tác động vào não và bộ não hoạt động bình thường.
Câu 8 : Tâm lý người khác xa so với tâm lý động vật cấp cao ở chỗ :
a. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử.
b. Tâm lý người có tính chủ thể.
c. Tâm lý người là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan. d. Cả a, b, c.
Câu 9 : Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể là do :
a. Hoàn cảnh sống khác nhau và điều kiện giáo dục không như nhau.
b. Những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ, hoàn cảnh
sống, điều kiện giáo dục và tính tích cực hoạt động của cá nhân.
c. Mức độ tích cực hoạt động và giao lưu khác nhau.
d. Những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ. Câu 10 :
Tâm lý của mỗi người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển
của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và lịch sử cộng đồng. Tâm lý của mỗi
người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng. Điều này chứng tỏ :
a. Tâm lý người không biến đổi theo sự biến đổi của lịch sử cá nhân, lịch sử dân
tộc và lịch sử cộng đồng.
b. Sự phát triển của lịch sử có ảnh hưởng không đáng kể tới sự biến đổi tâm lý của mỗi cá nhân.
c. Tâm lý người mang tính lịch sử. lOMoAR cPSD| 58412604
d. Sự biến đỗi tâm lý của mỗi cá nhân không có sự gắn kết với sự phát triển của lịch sử. Câu 11 :
“Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Hiện tượng trên chứng tỏ :
a. Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể.
b. Hình ảnh tâm lý hoàn toàn mang tính chủ quan.
c. Hình ảnh tâm lý được từng cá nhân cảm nhận, cảm nghiệm và thể hiện rõ nhất. d. Cả a, b, c.
Câu 12 : Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lý người vì :
a. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lý người.
b. Môi trường sống quy định bản chất tâm lý người.
c. Môi trường sống, các dạng hoạt động và giao tiếp, các mỗi quan hệ xã hội quy
định sự hình thành và phát triển tâm lý người.
d. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâm lý người.
Câu 13 : “Tuần nào cũng vậy, trước giờ học môn Tâm lý học đại cương, H đều cảm
thấy háo hức, mong chờ ”. Hiện tượng trên là biểu hiện của hiện tượng tâm lý người : a. Quá trình tâm lý. b. Trạng thái tâm lý . c. Thuộc tính tâm lý.
d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.
Câu 14 : “Sau khi đọc xong đề thi môn Tâm lý học đại cương, P bắt tay vào làm bài.
P đã hoàn thành xong các câu hỏi sau 85 phút”. Tình huống trên là biểu hiện của hiện tượng tâm lý người : a. Quá trình tâm lý. b. Trạng thái tâm lý . lOMoAR cPSD| 58412604 c. Thuộc tính tâm lý.
d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.
Câu 15 : Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh
nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp, trong đó giáo
dục giữ vi trò chủ đạo, hoạt động của con người và các mối quan hệ giao tiếp của
con người trong xã hội giữ vai trò quyết định. Điều này chứng tỏ :
a. Tâm lý người có bản chất xã hội.
b. Tâm lý người có sẵn ngay từ khi con người được sinh ra.
c. Hoạt động và giao tiếp có ảnh hưởng không đáng kể tới sự hình thành và phát
triển các nét tâm lý người.
d. Tâm lý người mang tính chủ thể.
Câu 16 : Trong xã hội phong kiến người đàn ông kiếm tiền nuôi gia đình người vợ
hoàn toàn phụ thuộc vào người chồng về mọi phương diện. Ngày nay thì họ có điều
kiện để vượt ra khỏi không gian bốn bức tường. Hiện tượng trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người:
a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Cả a, b, c.
Câu 17 : Một cặp song sinh dính vào nhau có chung hộp sọ nhưng có 2 não riêng
biệt, một người thích làm nhà báo, một người thích làm luật sư. Hiện tượng trên thể
hiện bản chất nào của tâm lý người :
a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Cả a, b, c.
Câu 18 : Năm 1825, ở Đức có đăng tin về Kaxpa Haode, nay từ nhỏ đã bị nhốt trong
hầm kín và anh ta sống ở đó trong rất nhiều năm, chỉ bằng những thứ người ta ném
xuống. Khi được đưa lên khỏi hầm kín, về mặt thể lực anh ta yếu hơn những đứa trẻ lOMoAR cPSD| 58412604
được thú vật nuôi, nhưng về mặt trí tuệ thì không khác gì đứa trẻ được thú vật nuôi.
Hiện tượng trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người :
e. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
f. Tâm lý người mang tính chủ thể.
g. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. h. Cả a, b, c. CÂU HỎI GHÉP ĐÔI
Câu 1 : Hãy ghép các chức năng của hiện tượng tâm lý người (cột I) với các hiện
tượng tâm lý tương ứng (cột II). Cột I Cột II 1. Chức năng định a.
Khi gặp các bài tập khó, Tuấn thường trao đổi hướng hoạt động. thêm với
các bạn cùng lớp để tìm ra lời giải đáp. 2. Chức năng điều b.
Nhờ việc xác định rõ mục tiêu học tập ngay từ chỉnh, điều khiển những ngày
đầu, Tuấn không chỉ đi học đầy đủ mà hoạt động cá còn tích cực tìm kiếm tài
liệu, thực hiện tốt các nhân. nhiệm vụ học tập và tham gia vào các hoạt động
nghiên cứu khoa học. Vì vậy, sau hơn 3 năm học, Tuấn đều
đạt kết quả học tập tốt. 3. Là động lực thúc
c. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế và đây hoạt động điều kiện
học tập nhưng Tuấn vẫn đạt kết quả của con người. cao trong học tập. d. Ngay từ những
ngày học đầu tiên ở trường đại học, Tuấn đã xác định phải
luôn nỗ lực học tập để có kết quả học tập cao nhất.
Câu 2: Hãy ghép những luận điểm của tâm lý học hoạt động về bản chất tâm lý người
(cột I) với kết luận sư phạm rút ra từ các luận điểm đó (cột II). lOMoAR cPSD| 58412604 Cột I Cột II 1. Tâm lý người
a. Phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp để có nguồn gốc nghiên
cứu, hình thành và phát triển tâm lý con là thế giới người. khách quan. 2. Tâm lý người
b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội mang tính trong đó
con người sống và hoạt động. chủ thể. 3. Tâm lý người
c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sống có bản chất và hoạt động. xã hội. 4. Tâm lý người
d. Trong dạy học, giáo dục cũng như trong quan hệ ứng là sàn phẩm xử phải
chú ý nguyên tắ sát đối tượng (chú ý tới cái của hoạt riêng trong tâm lý mỗi người). động và giao tiếp. Câu 3 : Hãy
ghép những luận điểm của tâm lý học hoạt động về bản chất tâm
lý người (cột I) với các tình huống tương ứng với các luận điểm đó (cột II). Cột I Cột II 1. Tâm lý người
a. Ở Trung Quốc, Chu Đệ cướp ngôi vua Kiến Văn Đế là sự phản rồi giam con
của Kiến Văn Đế là Kiến Văn Khuê, ánh hiện thực không cho giao tiếp và
tiếp xúc với ai. Tuy được cho khách quan ăn uống tử tế suốt từ năm 2 tuổi
song tới khi được của não. phóng thích vào năm 57 tuổi, Kiến Văn Khuê đã
trở thành người đần độn, chẳng nhận ra đâu là bò, đâu là ngựa nữa. 2. Tâm lý người
b. Một bệnh nhân, sau khi bị viên đạn xuyên qua vùng mang tính chẩn bên
phải và vùng đỉnh bên trái của não vẫn nhìn chủ thể. thấy các đồ vật, nhưng
không thể hình dung (tưởng 3. Tâm lý người
gian kém, không thể tự mình trải chiếu lên giường được, có bản chất xã
không phân biệt được bên phải và bên trái, không viết hội và mang
được, quên các chữ cái ... tính tượng)
c. Lori và Reba Schappel là cặp song sinh nữ dính nhau được chúng.
ở phần đầu và được xếp hạng “lão làng” ở Mỹ hiện nay Sự định hướng
(47 tuổi tính tới thời điểm năm 2009). Họ có bộ não, cơ trong không
thể, tay chân riêng biệt nhưng lại có chung da đầu, lOMoAR cPSD| 58412604 lịch sử.
xương sọ, mạch máu. Họ dính nhau ở phần trái trái khiến suốt
đời họ phải nhìn về hai hướng ngược chiều nhau. Lúc mới sinh
ra, các bác sĩ cho rằng họ không thể sống quá 1 năm, nhưng rồi
họ vẫn sống khoẻ mạnh, vẫn trưởng thành và trở thành cặp sinh
đôi có lối sống khá thú vị. Ngay từ nhỏ, hai chị em đã có tính khí
trái ngược nhau. Trong khi Reba thích xe hơi, học giỏi, ngoan
hiền, thì Lori thích búp bê, lười học, nghịch ngợm và bướng bỉnh. 4. Tâm lý người
d. Trong cuốn sách “Giáo huấn diễn ca bình dân thư là sàn phẩm quán” (hay
Bài dạy con gái phải ở cho có đức hạnh) của hoạt của Nguyễn Trãi có nêu lên
quan niệm về phẩm chất động và giao của người phụ nữ ngày xưa là “công,
dung, ngôn, tiếp. hạnh”. “Công, dung, ngôn, hạnh” của người phụ nữ
Việt Nam trong thời đại ngày nay về bản chất không có gì thay đổi
song mang tính thời đại trong sự phát triển mạnh mẽ, năng động của
cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế. Câu 4 : Hãy
ghép bản chất hiện tượng tâm lý người (cột I) tương ứng với nội dung của nó (cột II). Cột I Cột II 1. Tâm lý người
a. Tâm lý người có nguồn gốc là thế giới khách quan (thế là sự phản giới tự nhiên
và xã hội), trong đó cuộc sống xã hội là ánh hiện thực cái quyết định. Tâm lý
của mỗi người hình thành, phát khách quan triển và biến đổi cùng với sự phát
triển của lịch sử cá của não. nhân, lịch sử dân tộc và cộng đồng. Tâm lý của
mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng. 2. Tâm lý người
b. Tâm lý người không phải do thượng đế sinh ra, không mang tính phải do não
tiết ra như gan tiết ra mật. chủ thể. 3. Tâm lý người
c. Phản ánh tâm lý là sự tác động của hiện thực khách có bản chất quan vào con
người, vào hệ thần kinh, bộ não con xã hội và người - tổ chức cao nhất của vật
chất. Chỉ có hệ thần mang tính kinh vào bộ não người mới có khả năng nhận
tác động lịch sử. của hiện thực khách quan, tạo ra trên não hình ảnh tinh thần
(tâm lý) chứa đựng vết vật chất. d. Cùng nhận sự
tác động của thế giới về cùng một hiện tượng khách quan nhưng
ở những chủ thể khác nhau xuất hiện những hình ảnh tâm lý với những
mức độ và sắc thái khác nhau.
Câu 5 : Hãy ghép tên gọi của các hiện tượng tâm lý người (cột I) đúng với sự kiện mô tả của nó (cột II). lOMoAR cPSD| 58412604 Cột I Cột II 1. Quá trình tâm lý
a. Hùng là một chàng trai luôn hài hước và dễ gần.
2. Trạng thái tâm lý b. Bài toán khó quá, Trang đã suy nghĩ rất lâu mà chưa tìm ra lời giải. 3. Thuộc tính tâm lý
c. Khi bị điểm kém, Nam đã rất lo lắng khi bị mẹ mắng. d. Buổi chiều, Hà
thích chơi cầu lông và bơi.
Câu 6 : Hãy ghép các loại hiện tượng tâm lý (cột I) với các sự kiện tuơng ứng (cột II). Cột I Cột II 1. Hiện tuợng tâm lý
a. Vì quá lo lắng cho buổi thi môn Giải tích ngày có ý thức. mai, Minh đã ôn
tập suốt ngày đêm, và gần như không chợp mắt lúc nào. 2. Hiện tượng tâm
lý b. Nam dành thời gian rất nhiều cho việc học tập vô thức. nhưng kết quả
học tập vẫn không cao. Cứ ngồi vào bàn học là Nam lại hay nghĩ tới đủ mọi
thứ chuyện linh tinh và loay hoay làm các việc khác. 3. Hiện tượng tâm c.
Sáng nay ngủ dậy, Oanh thấy mình rất mệt và nhớ lý tiềm thức. rất rõ về giấc mơ
đáng sợ của buổi đêm hôm qua. d. Sáng nay, Hằng
phải hoàn thành bài tập lớn môn Phương pháp luận nghiên
cứu khoa học để kịp nộp cho giáo viên. Câu 7 : Hãy ghép loại
hiện tượng tâm lý (cột I) tương ứng với các nội dung của nó (cột II). Cột I Cột II 1. Quá trình tâm lý
a. Là những hiện tượng tâm lý tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất
đi, tạo thành những nét riêng của nhân cách. 2. Trạng thái tâm b.
Là những hiện tượng nằm ngoài lĩnh vực ý thức lý như một số bản năng vô thức,
một số hành động lỡ lời, lỡ chân tay, ngủ mơ, mộng du ... 3. Thuộc tính tâm lý
c. Là những hiện tượng bình thường nằm sâu trong ý thức, thỉnh thoảng trong
những hoàn cảnh nhất định có thể được ý thức “chiếu rọi” tới. 4. Hiện tượng tâm
lý d. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời vô thức gian tương đối dài,
việc mở đầu và kết thúc không rõ ràng. 5. Hiện tượng tâm
lý e. Là những hiện tượng tâm lý diễn ra trong thời gian tiềm thức tương đối
ngắn, có mở đầu, diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng.
Câu 8 : Hãy ghép các nguyên tắc nghiên cứu tâm lý (cột I) tương ứng với nội dung mô tả của nó (cột II). lOMoAR cPSD| 58412604 Cột I Cột II 1. Nguyên tắc đảm
a. Tâm lý, ý thức không tách rời khỏi hoạt động, bảo tính khách nó được hình
thành, bộc lộ và phát triển trong quan. hoạt động, đồng thời điều khiển, điều
chỉnh hoạt động. Vì vậy, khi nghiên cứu tâm lý phải thông qua hoạt động, diễn
biến và các sản phẩm của hoạt động. 2. Nguyên tắc quyết
b. Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình định luận duy vật lĩnh hội,
tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn biện chứng. hoá xã hội thông qua
hoạt động và giao tiếp. 3. Nguyên tắc c. Khi
nghiên cứu tâm lý không được xem xét một thống nhất tâm cách riêng rẽ, mà
phải đặt chúng trong mối liên lý, ý thức với hệ và quan hệ giữa các hiện tượng
tâm lý trong hoạt động. nhân cách và giữa hiện tượng tâm lý với các hiện
tượng khác nhằm chỉ ra được những ảnh hưởng lẫn nhau, các quan hệ phụ
thuộc nhân quả, những quy luật tác động qua lại giữa chúng. 4. Nguyên tắc d.
Khi nghiên cứu các hiện tượng tâm lý người, nghiên cứu tâm nguyên tắc này
thừa nhận tâm lý người mang bản lý trong sự vận chất xã hội lịch sử, do yếu tố
xã hội quyết định động và phát nhưng không phủ nhận vai trò điều kiện của các
triển. yếu tố sinh học, đặc biệt khẳng định vai trò quyết định trực tiếp của hoạt động chủ thể. e. Khi nghiên cứu
các hiện tượng tâm lý người phải
lấy chính các hiện tượng tâm lý đó làm đối tượng nghiên cứu. Câu 9 : Hãy ghép tên
các phương pháp nghiên cứu (cột I) tương ứng với nội dung của nó (cột II). Cột I Cột II 1. Phương pháp a. Là
cách thức thu thập thông tin về hiện tượng tâm quan sát. lý được nghiên cứu dựa
vào các nguồn thông tin thu thập được trong quá trình trò chuyện. 2. Phương
pháp điều b. Phương pháp nghiên cứu chủ động gây ra các tra bằng phiếu hiện
tượng tâm lý cần nghiên cứu sau khi đã tạo hỏi. ra các điều
kiện cần thiết và loại
trừ các yếu tố ngẫu nhiên. 3. Phương pháp c.
Phương pháp dựa vào sản phẩm của hoạt động do thực nghiệm. con người tạo ra
để nghiên cứu, đánh giá tâm lý con người. 4. Phương pháp d.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trưng cầu đàm thoại (phỏng ý kiến với
một hệ thống câu hỏi đã được soạn sẵn vấn). nhằm thu thập thông tin cần thiết
về hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu. e. Là một loại tri
giác có chủ định để thu thập thông tin cần thiết nhằm xác
định hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu. CÂU HỎI ĐIỀN KHUYẾT Hãy chọn đúng từ
(cụm từ) phù hợp với các chỗ trống trong các câu hỏi dưới đây : lOMoAR cPSD| 58412604
Câu 1 : Đáp án : 1 - i ; 2 - c ; 3 - e
Đối tượng của Tâm lý học là a. Hoạt động b. Trạng thái c. Tinh thần d. Tâm lý
các....(1)....tâm lý với tư cách là một hiện e. Não f. Thuộc tính g. Hành động h. Thần kinh.
tượng....(2).... do thế giới khách quan tác i. Hiện tượng
động vào....(3)....con người sinh ra, gọi
chung là hoạt động tâm lý.
Câu 2 : Đáp án: 1 - e; 2 - f; 3 - i
Nhiệm vụ cơ bản của Tâm lý học là nghiên a. Con người b. Chủ thể
cứu....(1)....của hoạt động tâm lý, các....(2).... nảy c. Não người d. Tâm lý e. Bản chất f. Quy luật
sinh và phát triển tâm lý, cơ chế diễn biến và thể g. Hành động h. Thần kinh.
hiện tâm lý, quy luật về mối quan hệ giữa các i. Hiện tượng ....(3).... tâm lý. Câu 3:
Đáp án: 1 - c; 2 - i; 3 - d; 4 - e
Tâm lý người không phải do....(1).... sinh ra, cũng a. Trái đất b. Hệ thần kinh
không phải do não tiết ra như gan tiết ra mật, tâm c. Thượng đế d. Não
lý người là sự....(2).... hiện thực khách quan e. Lăng kính chủ f. Thúc đẩy vào....(3).... con quan
người thông qua “.... (4)...”. g. Tác động h. Ảnh hưởng i. Phản ánh j. Người khác Câu 4:
Đáp án: 1 - e; 2 - a; 3 - b a. Con người b. Vật chất
Phản ánh tâm lý là sự ...(1)... của hiện thực c. Thực thể người d. Tinh thần
khách quan vào ...(2)..., vào hệ thần kinh, bộ não
con người - tổ chức cao e. Tác động f. Phản ánh nhất của ...(3)... Câu 5:
Đáp án: 1 - i; 2 -h ; 3 - j a. Tác động b. Kết quả
c. Hình ảnh tâm d. Phản ánh lý lOMoAR cPSD| 58412604 e. Sản phẩm f. Hình ảnh
Phản ánh tâm lý tạo ra “...(1)...” về thế giới. chủ quan
Hình ảnh này là ...(2)... của quá trình ... (3)... thế g. Trực tiếp h. Chủ quan giới khách quan vào não.
Câu 6: Đáp án: 1 - g; 2 - e; 3 - h a. Tác động b. Chủ thể
Chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: Tâm c. Hoạt động d. Tiếp xúc
lý người là sự ...(1)...hiện thực khách quan vào e. Não f. Tâm lý ...(2)...người thông qua g. Phản ánh h. Xã hội
chủ thể, tâm lý người có bản chất ...(3)... và mang tính lịch sử.
Câu 7: Đáp án: 1 -g ; 2 -h ; 3 -e; 4 -b
Tâm lý của mỗi ...(1)... là kết quả của quá trình lĩnh a. Con người b. quyết định c. Tri thức d. Ảnh hưởng
hội, tiếp thu vốn ...(2)..., nền văn hoá xã hội thông qua e. Giáo dục f. Cá tính
hoạt động và giao tiếp, trong đó ...(3) giữ vai trò chủ g. Cá nhân h. Kinh nghiệm đạo, hoạt
động của con người và mối quan hệ giao tiếp của con
người trong xã hội giữ vai trò ...(4)... Câu 8: Đáp án: 1-f ; 2-b ; 3-d
Tâm lý của mỗi người hình thành, phát triển và a. Chuyển đổi b. Cá nhân
...(1)... cùng với sự phát triển c. Con người d. Chế ước
của lịch sử ...(2)..., lịch sử dân tộc và cộng e. Tác động f. Biến đổi
đồng. Tâm lý của mỗi người chịu sự ...(3) ...
bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng.
Câu 9: Đáp án: 1-a; 2-g; 3-b
Tâm lý người có bản chất ...(1)..., vì thế phải nghiên a. Xã hội b. Chủ đạo c. Hành động d. Con người
cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xã hội, các quan e. Cơ bản f.
hệ xã hội, trong đó con người sống và...(2)... Cần g. Hoạt động h. Cá nhân phải tổ chức lOMoAR cPSD| 58412604
có hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục cũng như
các hoạt động...(3) ... ở từng giai đoạn lứa tuổi khác nhau để hình thành và
phát triển tâm lý con người.. Câu 10: Đáp án: 1-c; 2-f; 3-d a. Cách thức b. Xã hội
Theo ...(1)... tồn tại và vị trí tương đối của các c. Thời gian d. Trạng thái
hiện tượng tâm lý người trong ...(2)... thì hiện tượng tâm lý
tâm lý người thường được phân thành 3 loại chính là e. Hiện tượng chú f. Nhân cách ý
quá trình tâm lý, ...(3) ... và thuộc tính tâm lý. g. Cá tính h.
Câu 11: Đáp án: 1-e; 2-c; 3-a, 4-g
Tâm lý người này ...(1)... tâm lý người kia là do a. Giáo dục b. Thính giác c. Giác quan d. Nuôi dạy
nhiều yếu tố chi phối: Mỗi người có những đặc điểm e. Khác f. Sống và riêng về cơ học tập g. Hoạt động và h. Giống nhau giao tiếp
thể, ...(2)...hệ thần kinh và não bộ; mỗi
người có hoàn cảnh sống và ...(3) ... khác
nhau; đặc biệt mỗi cá nhân thể hiện mức độ tích cực ...(4)... khác nhau trong cuộc sống. Câu 12: Đáp án: 1-b ; 2-d ; 3-f
Tâm lý người có nguồn gốc là ...(1)... trong đó cuộc a. Thiên nhiên b. Thế giới khách quan
sống xã hội là cái quyết định bởi ngay cả phần c. Thế giới bên d. Tự nhiên
...(2)...trong thế giới cũng được xã hội hoá. Vì thế khi ngoài e. Môi trường f. Hoàn cảnh nghiên cứu,
cũng như khi hình thành, cải tạo tâm lý người phải
nghiên cứu ...(3) ... trong đó con người sống và hoạt động. Chương 2 lOMoAR cPSD| 58412604
CƠ SỞ TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ XÃ HỘI CỦA TÂM LÝ NGƯỜI (58 câu) CÂU HỎI ĐÚNG - SAI
Câu 1: Não người là cơ sở vật chất, là nơi diễn ra các hoạt động tâm lý. Đúng ........ Sai ......
Câu 2: Các hiện tượng tâm lý người đều có cơ sở sinh lý là phản xạ không điều kiện. Đúng ........ Sai ......
Câu 3 : Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo trong đời sống từng cá thể để thích ứng
với môi trường luôn luôn thay đổi. Đúng ........ Sai ......
Câu 4 : Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở sinh lý của các hoạt động cảm tính, trực quan,
tư duy cụ thể và các xúc cảm cơ thể ở cả động vật và con người. Đúng ........ Sai ......
Câu 5: Hệ thống tín hiệu thứ nhất và thứ hai đều là cơ sở sinh lý của tư duy ngôn ngữ, ý
thức, tình cảm và các chức năng tâm lý cấp cao của con người. Đúng ........ Sai ......
Câu 6: Tâm lý và sinh lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở vật chất là hoạt
động của não bộ, nhưng tâm lý không song song hay không đồng nhất với sinh lý. Đúng ........ Sai ......
Câu 7: Quá trình sinh lý và tâm lý thường diễn ra song song trong não bộ, chúng không
phụ thuộc vào nhau, tâm lý được coi là hiện tượng phụ. Đúng ........ Sai ......
Câu 8: Khi nảy sinh trên não, cùng với quá trình sinh lý não, hiện tượng tâm lý thực hiện
chức năng định hướng, điều chỉnh, điều khiển hành vi của con người. Đúng ........ Sai ......
Câu 9: Sự hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người không bị chi phối bởi
các quy luật tự nhiên của thế giới. Đúng ........ Sai ...... lOMoAR cPSD| 58412604
Câu 10: Sự hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý người không chỉ bị chi phối
bới các quy luật tự nhiên của thế giới, mà chủ yếu chịu sự chế ước, quy định bởi những
quy luật xã hội - lịch sử. Đúng ........ Sai ......
Câu 11: Cơ chế chủ yếu của sự phát triển tâm lý con người là cơ chế lĩnh hội nền văn hoá xã hội. Đúng ........ Sai ......
Câu 12: Quá trình lĩnh hội nền văn hoá xã hội của con người là quá trình con người
không tạo ra các chức năng tâm lý mới hay những năng lực mới. Đúng ........ Sai ......
Câu 13: Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế giới khách quan,
tạo nên tâm lý, ý thức và nhân cách. Đúng ........ Sai ......
Câu 14: Tâm lý con người được bộc lộ, được khách quan hoá trong quá trình làm ra sản phẩm. Đúng ........ Sai ......
Câu 15: Tâm lý con người do tồn tại khách quan quy định, được nảy sinh bằng hoạt động và giao tiếp. Đúng ........ Sai ......
Câu 16: Trong khi hoạt động con người không cần giao tiếp vẫn có thể trao đổi thông
tin, cảm xúc, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Đúng ........ Sai ......
CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1: Cơ chế chủ yếu của sự hình thành và phát triển tâm lý người là:
a. Quá trình làm ra sản phẩm. b. Di truyền.
c. Sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội.
d. Sự chín muồi của những tiềm năng sinh vật dưới tác động của môi trường. lOMoAR cPSD| 58412604
e. Quá trình tạo ra hình ảnh tâm lý mới.
Câu 2: Đối với sự phát triển các hiện tượng tâm lý người, cơ chế di truyền đảm bảo:
a. Cho cá nhân tồn tại trong môi trường sống luôn thay đổi.
b. Khả năng tái tạo ở thể hệ sau những đặc điểm của thế hệ trước và năng lực đáp
ứng những đòi hỏi của hoàn cảnh theo một cơ chế đã định sẵn.
c. Tiền đề vật chất cho sự phát triển tâm lý con người.
d. Sự tái tạo lại những đặc điểm tâm lý dưới hình thức “tiềm tàng” trong cấu trúc sinh vật của cơ thể.
Câu 3: Cơ sở sinh lý của các hiện tượng tượng tâm lý người là:
a. Các phản xạ không điều kiện.
b. Các phản xạ có điều kiện.
c. Các quá trình hưng phấn và ức chế thần kinh.
d. Hoạt động của các trung khu thần kinh.
Câu 4: Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào thể hiện nội dung khái niệm phản xạ có điều kiện:
a. Là phản ứng tất yếu của cơ thể đối với tác nhân kích thích bên ngoài hoặc bên
trong cơ thể để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
b. Là phản ứng tất yếu của cơ thể với tác nhân kích thích bên ngoài để thích ứng với
môi trường luôn thay đổi.
c. Là phản xạ tự tạo trong đời sống cá thể, được hình thành do quá trình luyện tập
để thích ứng với môi trường luôn thay đổi.
d. Là phản ứng tất yếu của cơ thể đối với các tác nhâu kích thích trong môi trường.
Câu 5: Hệ thống tín hiệu thứ nhất là cơ sở sinh lý của: a. Cảm xúc con người.
b. Các hoạt động cảm tính của con vật.
c. Hoạt động cảm tính, trực quan, tư duy cụ thể và các cảm xúc cơ thể ở cả động vật và con người.
d. Các chức năng tâm lý cấp cao của con người.
Câu 6: Hệ thống tín hiệu thứ hai là cơ sở sinh lý của: lOMoAR cPSD| 58412604
a. Các hoạt động cảm tính và lý tính.
b. Ý thức và tình cảm của cả động vật và con người.
c. Các hoạt động tư duy, sáng tạo của con người.
d. Tư duy, ngôn ngữ, ý thức, tình cảm và các chức năng tâm lý cấp cao của con người.
Câu 7: Về mối liên hệ giữa tâm lý và sinh lý, quan điểm duy vật biện chứng khẳng định:
a. Các quá trình sinh lý và tâm lý không có mối liên hệ với nhau, chúng thường diễn
ra song song trong não người, trong đó tâm lý được coi là hiện tượng phụ.
b. Tư tưởng do não tiết ra giống như gan tiết ra mật.
c. Các quá trình sinh lý và tâm lý gắn kết chặt chẽ với nhau, chúng thường diễn ra
song song trong não người, trong đó tâm lý được coi là hiện tượng chính.
d. Các quá trình sinh lý và tâm lý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lý có cơ sở vật
chất là hoạt động của não bộ, nhưng tâm lý không song song hay không đồng nhất với sinh lý.
Câu 8: Hiện tượng nào cho thấy sinh lý có ảnh hưởng rõ rệt tới tâm lý:
a. Ăn uống đầy đủ giúp cơ thể phát triển khoẻ mạnh.
b. Tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng.
c. Buồn rầu làm ngưng trệ tiêu hoá. d. Lạnh run cả người. e. Cả a, b, c, d.
Câu 9: Hiện tượng nào cho thấy tâm lý ảnh hưởng tới sinh lý: a. Thẹn đỏ cả mặt. b. Giận run người. c. Sợ nổi da gà.
d. Lo lắng đến mất ngủ. e. Cả a, b, c, d.
Câu 10: Câu tục ngữ: “Trứng rồng lại nở ra rồng
Liu điu lại nở ra dòng liu điu” đã đề cập tới vai trò của yếu tố nào
trong sự hình thành và phát triển tâm lý, nhân cách? lOMoAR cPSD| 58412604 a. Di truyền. b. Môi trường. c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 11: Câu thơ trong bài thơi “Nửa đêm” của Chủ tịch Hồ Chí Minh:
“Hiền dữ đâu phải là tính sẵn
Phần nhiều do giáo dục mà nên” đã đề cập tới vai trò của yếu tố nào trong sự hình
thành và phát triển tâm lý, nhân cách? a. Di truyền. b. Môi trường. c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp.
Câu 12: Yếu tố giữa vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm
lý, nhân cách con người là: a. Bẩm sinh di truyền. b. Môi trường. c. Giáo dục.
d. Hoạt động và giao tiếp. e. Cả a, b, c, d.
Câu 13: Trong tâm lý học, hoạt động là:
a. Phương thức tồn tại của con người trong thế giới.
b. Sự tiêu hao năng lượng thần kinh, cơ bắp của con người tác động vào hiện thực
khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.
c. Điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.
d. Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về
phía thế giới, cả về phía con người.
Câu 14: Quá trình đối tượng hoá là quá trình:
a. Con người tạo ra sản phẩm mà trong đó chứa đựng các đặc điểm tâm lý của người tạo ra nó.