











































Preview text:
 
Bộ đề đọc hiểu Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo 
Tài liệu bản quyền thuộc về Download.vn 
Bộ đề đọc hiểu tác phẩm ngoài SGK   Đề 1  Đọc văn bản:  
“Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng 
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đóa hướng dương 
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây ấm 
Là người, tôi sẽ chết cho quê hương. 
Là chim, tôi sẽ cất cao đôi cánh mềm 
Từ nam ra ngoài bắc báo tin nối liền 
Là hoa, tôi nở tình yêu ban sớm 
Cùng muôn trái tim ngất ngây hoà bình. 
Là mây, theo làn gió tôi bay khắp trời 
Nghìn xưa oai hùng đó tôi xin tiếp lời 
Là người, xin một lần khi nằm xuống 
Nhìn anh em đứng lên phất cao ngọn cờ.” 
(Tự nguyện, Trương Quốc Khánh) 
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ gì?  A. Tự do  B. Lục bát  C. Bảy chữ  D. Tám chữ  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ?  A. Tự sự  B. Miêu tả  C. Biểu cảm  D. Nghị luận 
Câu 3. Hình ảnh bồ câu trắng tượng trưng cho điều gì?  A. Tình yêu thiên nhiên  B. Khát vọng hòa bình 
C. Niềm hy vọng vào tương lai 
D. Mong muốn được cống hiến 
Câu 4. Nêu nội dung chính của văn bản? 
Câu 5. Xác định biện pháp tu từ điệp ngữ trong văn bản, nêu tác dụng. 
Câu 6. Từ bài thơ trên, hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 câu) trình bày suy 
nghĩ về tình yêu quê hương đất nước.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ gì?  A. Tự do 
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ?  C. Biểu cảm 
Câu 3. Hình ảnh bồ câu trắng tượng trưng cho điều gì?  B. Khát vọng hòa bình 
Câu 4. Nội dung: khát vọng sống, lí tưởng cao đẹp của tuổi trẻ.  Câu 5. 
⚫ Điệp ngữ “Nếu là”, “là” 
⚫ Tác dụng: nhấn mạnh vào những khao khát, mong ước của nhân vật trữ tình.  Câu 6.  Gợi ý: 
Quê hương, đất nước là nơi gắn bó với mỗi người. Tình yêu quê hương, đất nước 
là một tình cảm đẹp đẽ. Đó là sự gắn bó, yêu mến và tự hào của con người với quê 
hương, đất nước của mình. Từ quá khứ cho đến hiện tại, tình cảm đó vẫn luôn 
được lưu giữ và phát huy một cách mạnh mẽ. Trong quá khứ, dân tộc Việt Nam 
phải chịu áp bức, bóc lột trước nhiều kẻ thù xâm lược. Nhưng bất cứ thời đại nào, 
chúng ta cũng đoàn kết một lòng để giành lại độc lập, tự do cho đất nước, cho nhân 
dân. Ở thời hòa bình, tình yêu quê hương, đất nước lại đến từ những hành động rất 
đơn giản. Mỗi người ra sức cố gắng học tập thật tốt, trở thành những con người có 
ích cho xã hội. Nhiều bạn trẻ sau khi học tập xong, không ở lại thành phố mà trở về 
để xây dựng quê hương dẫu biết còn nhiều khó khăn. Có đôi khi, tình yêu quê 
hương, đất nước chỉ đơn giản là yêu mến cánh đồng, xóm làng, con đường… đã rất 
đỗi quen thuộc. Bên cạnh đó, vẫn có rất nhiều người chạy theo lối sống vật chất,  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
quên đi nguồn cội của bản thân. Hành động này thật đáng lên án, phê phán. Chúng 
ta cần giữ gìn tình yêu quê hương đất nước, bởi đó chính là nguồn sức mạnh to lớn.    Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đề 2  Đọc văn bản:    
“Quê hương là gì hở mẹ 
Mà cô giáo dạy phải yêu 
Quê hương là gì hở mẹ 
Ai đi xa cũng nhớ nhiều   
Quê hương là chùm khế ngọt 
Cho con trèo hái mỗi ngày 
Quê hương là đường đi học 
Con về rợp bướm vàng bay   
Quê hương là con diều biếc 
Tuổi thơ con thả trên đồng 
Quê hương là con đò nhỏ 
Êm đềm khua nước ven sông   
Quê hương là cầu tre nhỏ 
Mẹ về nón lá nghiêng che 
Là hương hoa đồng cỏ nội 
Bay trong giấc ngủ đêm hè   
Quê hương là vàng hoa bí  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Là hồng tím giậu mồng tơi 
Là đỏ đôi bờ dâm bụt 
Màu hoa sen trắng tinh khôi   
Quê hương mỗi người chỉ một 
Như là chỉ một mẹ thôi 
Quê hương nếu ai không nhớ…” 
(Bài học đầu cho con, Đỗ Trung Quân) 
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?  A. Năm chữ  B. Sáu chữ  C. Bảy chữ  D. Tám chữ 
Câu 2. Hình ảnh nào được nhắc lại nhiều lần trong bài thơ?  A. Quê hương  B. Con đường  C. Xóm làng  D. Cánh đồng 
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ?  A. Miêu tả  B. Biểu cảm  C. Tự sự  D. Nghị luận 
Câu 4. Nội dung chính của bài thơ nói về tình cảm gì?  A. Tình yêu quê hương  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            B. Tình cảm gia đình  C. Tình yêu đất nước  D. Tất cả các ý trên 
Câu 5. Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong bài thơ là gì? Nêu tác dụng? 
Câu 6. Viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 câu) trình bày suy nghĩ về tình yêu quê 
hương, đất nước của thế hệ trẻ ngày nay.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?  B. Sáu chữ 
Câu 2. Hình ảnh nào được nhắc lại nhiều lần trong bài thơ?  A. Quê hương 
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ?  B. Biểu cảm 
Câu 4. Nội dung chính của bài thơ nói về tình cảm gì?  A. Tình yêu quê hương 
Câu 5. Biện pháp so sánh, góp phần diễn tả sự gắn bó của quê hương, thể hiện tình  yêu quê hương.  Câu 6. 
Dân tộc Việt Nam vốn giàu truyền thống, trong đó có tình yêu quê hương, đất nước. 
Ngày nay, thế hệ trẻ vẫn giữ gìn và phát huy được truyền thống tốt đẹp đó. Những 
bạn trẻ ra sức học tập để xây dựng quê hương, đất nước ngày càng văn minh, giàu 
đẹp. Việc tiếp thu văn hóa nước ngoài có sự chọn lọc, trên tinh thần giữ vững bản 
sắc văn hóa dân tộc. Nhiều bạn trẻ tích cực quảng bá hình ảnh một đất nước Việt 
Nam xinh đẹp, thân thiện đến quốc tế… Tuy nhiên, một bộ phận giới trẻ đang có 
lối sống sai lầm. Họ chỉ chạy theo những giá trị vật chất, sa ngã vào các tệ nạn xã 
hội. Điều đó sẽ gây ảnh hưởng không chỉ đến tương lai của mỗi người, mà còn ảnh 
hưởng đến sự phát triển của một đất nước. Chính vì vậy, thế hệ trẻ hôm nay cần 
tiếp nối truyền thống tốt đẹp của dân tộc.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đề 3  Đọc văn bản:  
“Lão nhà giàu nọ có anh đầy tớ tính rất bộp chộp, thấy gì nói ấy, gặp đâu nói đó, 
chẳng có đầu có đuôi gì cả. Lão mới gọi anh ta bảo: 
- Mày ăn nói chẳng có đầu có đuôi gì cả, người ta cười cả tao lẫn mày. Từ rày nói 
cái gì thì phải nói cho có đầu có đuôi nghe không? 
Anh đầy tớ vâng vâng dạ dạ. 
Một hôm lão mặc quần áo sắp sửa đi chơi, đang ngồi hút thuốc thì thấy anh đầy tớ 
đứng chắp tay trịnh trọng nói: 
- Thưa ông, con tằm nó nhả tơ, người ta đem tơ đi bán cho người Tàu, người Tàu 
đem dệt thành the rồi bán sang ta. Ông đi mua the về may thành áo. Hôm nay ông 
mặc áo, ông hút thuốc. Tàn thuốc nó rơi vào áo ông, và áo ông đang cháy… 
Lão giật mình nhìn xuống thì áo đã cháy to bằng bàn tay rồi.”  (Nói có đầu có đuôi) 
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?  A. Truyện cười  B. Truyện ngụ ngôn  C. Truyện cổ tích  D. Truyền thuyết 
Câu 2. Anh đầy tớ có tính cách như thế nào?  A. Bộp chộp  B. Hiền lành  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            C. Tốt bụng  D. Độc ác 
Câu 3. Lão nhà giàu đã dặn dò anh đầy tớ điều gì? 
A. Phải làm việc siêng năng, chăm chỉ 
B. Nói cái gì thì phải nói cho có đầu có đuôi 
C. Nói chuyện phải lịch sự, tế nhị 
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng 
Câu 4. Câu trả lời của anh đầy tớ có điều gì khác thường? 
A. Thừa nội dung cần thiết (quá trình để làm ra chiếc áo) 
B. Diễn đạt đầy đủ nội dung 
C. Thông tin không chính xác 
D. Cả 3 đáp án đều đúng 
Câu 5. Nói có đầu có đuôi có nghĩa là gì? 
A. Nói sai sự thật một cách có ý, nhằm che giấu điều gì đó  B. Nói nhảm nhí, vu vơ 
C. Nói một cách hú họa, không có căn cứ 
D. Nói đâu ra đấy, rõ ràng rành mạch từ đầu đến cuối 
Câu 6. Anh/chị hãy xác định tình huống gây cười trong câu chuyện trên? 
Câu 7. Qua truyện cười trên, anh/chị rút ra bài học gì khi giao tiếp?    Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?  A. Truyện cười 
Câu 2. Anh đầy tớ có tính cách như thế nào?  A. Bộp chộp 
Câu 3. Lão nhà giàu đã dặn dò anh đầy tớ điều gì? 
B. Nói cái gì thì phải nói cho có đầu có đuôi 
Câu 4. Câu trả lời của anh đầy tớ có điều gì khác thường? 
A. Thừa nội dung cần thiết (quá trình để làm ra chiếc áo) 
Câu 5. Nói có đầu có đuôi có nghĩa là gì? 
D. Nói đâu ra đấy, rõ ràng rành mạch từ đầu đến cuối 
Câu 6. Tình huống gây cười trong câu chuyện: anh đầy tớ đã nói thừa nội dung 
(quá trình hình thành nên cái áo) khi muốn thông báo cho ông chủ cái áo của ông  ta bị cháy. 
Câu 7. Bài học rút ra khi giao tiếp: cần ăn nói rõ ràng, rành mạch và phải tùy vào  tình huống giao tiếp.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đề 4  Đọc văn bản:  
“Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường 
Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ: 
“Ai bảo chăn trâu là khổ?” 
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao 
Những ngày trốn học 
Đuổi bướm cầu ao  Mẹ bắt được… 
Chưa đánh roi nào đã khóc!  Có cô bé nhà bên 
Nhìn tôi cười khúc khích…   
Cách mạng bùng lên 
Rồi kháng chiến trường kỳ 
Quê tôi đầy bóng giặc 
Từ biệt mẹ tôi đi 
Cô bé nhà bên - (có ai ngờ!)  Cũng vào du kích 
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích 
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi!) 
Giữa cuộc hành quân không nói được một lời 
Đơn vị đi qua, tôi ngoái đầu nhìn lại… 
Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi…  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169             
Hoà bình tôi trở về đây 
Với mái trường xưa, bãi mía, luống cày  Lại gặp em 
Thẹn thùng nép sau cánh cửa… 
Vẫn khúc khích cười khi tôi hỏi nhỏ 
Chuyện chồng con (khó nói lắm anh ơi!) 
Tôi nắm bàn tay nhỏ nhắn ngậm ngùi 
Em vẫn để yên trong tay tôi nóng bỏng… 
Hôm nay nhận được tin em 
Không tin được dù đó là sự thật 
Giặc bắn em rồi quăng mất xác 
Chỉ vì em là du kích, em ơi! 
Đau xé lòng anh, chết nửa con người!   
Xưa yêu quê hương vì có chim có bướm 
Có những ngày trốn học bị đòn roi… 
Nay yêu quê hương vì trong từng nắm đất 
Có một phần xương thịt của em tôi.”  (Quê hương, Giang Nam) 
Câu 1. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì?  A. Tự do  B. Lục bát  C. Tám chữ  D. Bảy chữ 
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?  A. Tự sự  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            B. Miêu tả  C. Biểu cảm  D. Nghị luận 
Câu 3. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?  A. Cô gái  B. Người mẹ  C. Nhân vật tôi  D. Người đồng chí 
Câu 4. Quê hương hiện lên trong kí ức của nhân vật tôi như thế nào? 
A. Quê hương giản dị, gần gũi và thân thương 
B. Quê hương đầy tươi vui, rộn ràng 
C. Quê hương điêu tàn, u buồn trước sự tàn phá của kẻ thù 
D. Quê hương buồn thương, không có tiếng cười 
Câu 5. Hình ảnh cô bé nhà bên được miêu tả qua chi tiết nào?  A. Cười khúc khích  B. Mắt đen tròn 
C. Thẹn thùng nép sau cánh cửa  D. Cả 3 đáp án trên 
Câu 6. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? 
Câu 7. Từ bài thơ, hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 câu) trình bày suy nghĩ về 
tình yêu quê hương, đất nước.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì?  A. Tự do 
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?  C. Biểu cảm 
Câu 3. Chủ thể trữ tình trong bài thơ là ai?  C. Nhân vật tôi 
Câu 4. Quê hương hiện lên trong kí ức của nhân vật tôi như thế nào? 
A. Quê hương giản dị, gần gũi và thân thương 
Câu 5. Hình ảnh cô bé nhà bên được miêu tả qua chi tiết nào?  D. Cả 3 đáp án trên  Câu 6. 
⚫ Tình yêu quê hương, đất nước tha thiết và sâu nặng. 
⚫ Nỗi đau đớn, xót xa trước những mất mát trong chiến tranh. 
Câu 7. Học sinh tự viết theo gợi ý: 
⚫ Tình yêu quê hương, đất nước là gì? 
⚫ Biểu hiện của tình yêu quê hương, đất nước 
⚫ Vai trò, ý nghĩa của tình yêu quê hương, đất nước  ⚫ Liên hệ bản thân  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bộ đề đọc hiểu tác phẩm trong SGK  
Bài 1: Trong lời mẹ hát  Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  
“Tuổi thơ chở đầy cổ tích 
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào 
Đưa con đi cùng đất nước 
Chòng chành nhịp võng ca dao.   
Con gặp trong lời mẹ hát 
Cánh cò trắng, dải đồng xanh 
Con yêu màu vàng hoa mướp 
“Con gà cục tác lá chanh”.   
Thời gian chạy qua tóc mẹ 
Một màu trắng đến nôn nao 
Lưng mẹ cứ còng dần xuống 
Cho con ngày một thêm cao.   
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát 
Có cả cuộc đời hiện ra 
Lời ru chắp con đôi cánh 
Lớn rồi con sẽ bay xa.”  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            (Trong lời mẹ hát) 
Câu 1. Bài thơ Trong lời mẹ hát của tác giả nào?  A. Trương Nam Hương  B. Xuân Quỳnh  C. Nguyễn Đình Thi  D. Thế Lữ 
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ?  A. Tự sự  B. Miêu tả  C. Biểu cảm  D. Nghị luận 
Câu 3. Bài thơ là lời của ai, nói với ai? 
A. Người con nói với mẹ 
B. Người mẹ nói với con 
C. Người bà nói với cháu 
D. Người cháu nói với bà 
Câu 4. Vần được gieo trong bài thơ là vần gì?  A. Vần liền  B. Vần cách  C. Vần chân  D. Vần lưng 
Câu 5. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?  A. Tình yêu thiên nhiên 
B. Tình yêu quê hương, đất nước  C. Tình cảm bạn bè 
D. Tình cảm yêu thương, gắn bó dành cho người mẹ.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Câu 6. Điều mà con “nghe” được trong lời mẹ hát ở khổ thơ này có gì khác biệt so 
với bảy khổ thơ trước đó? 
Câu 7. Chỉ ra nét đặc sắc trong các hình ảnh Chòng chành nhịp võng ca dao? 
Câu 8. Cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này có gì khác với cách thể 
hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác mà em biết?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  1  2  3  4  5  A  C  A  B  D  Câu 6. 
- Trong bảy khổ trước, lời hát của mẹ kể về vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 
- Ở khổ thơ này, lời hát của mẹ nhắc nhở, động viên con biết nuôi dưỡng ước mơ,  cố gắng vì tương lai.  Câu 7. 
Gợi tả hình ảnh mẹ đang đu võng ru con, đồng thời gợi tả âm điệu trầm bổng của 
những câu hát mẹ ru con.  Câu 8. 
Văn bản “Trong lời mẹ hát” gửi gắm sự yêu thương và biết ơn mẹ bằng cách sử 
dụng những hình ảnh bình dị và đặc biệt sử dụng lời ru. Tác giả không trực tiếp nói 
ra nhưng từng câu, từng hình ảnh lại thể hiện rõ điều đó, điều này vừa cho thấy sự 
tinh tế của nhà thơ vừa thấy được cái tài của Trương Nam Hương.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Bài 2: Nhớ đồng  Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:    
“Gì sâu bằng những trưa thương nhớ 
Hiu quạnh bên trong một tiếng hò! 
Đâu gió cồn thơm đất nhả mùi 
Đâu ruồng che mát thở yên vui 
Đâu từng ô mạ xanh mơn mởn 
Đâu những nương khoai ngọt sắn bùi?” 
Câu 1. Đoạn thơ trích trong bài thơ nào  A. Nhớ đồng  B. Trong lời mẹ hát 
C. Những chiếc lá thơm tho  C. Chiều xuân 
Câu 2. Tác giả của bài thơ?  A. Nguyễn Đình Thi  B. Xuân Diệu  C. Tố Hữu  D. Thế Lữ 
Câu 3. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ?  A. Tự do  B. Bảy chữ  C. Lục bát  D. Năm chữ  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Câu 4. Bài thơ được gieo vần gì?  A. Vần chân  B. Vần liền  C. Vần lưng  D. Vần cách 
Câu 5. Bài thơ có bố cục mấy phần?  A. Hai phần  B. Ba phần  C. Bốn phần  D. Năm phần 
Câu 6. Nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ? 
Câu 7. Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về bài thơ Nhớ đồng.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  1  2  3  4  5  A  C  A  A  A 
Câu 6. Niềm nhớ thương da diết, mãnh liệt, khao khát tự do của một người thanh 
niên trẻ tuổi trong những tháng ngày bị giam cầm, tách biệt với thế giới bên ngoài. 
Câu 7. Nhớ đồng của Tố Hữu là một tác phẩm đã gợi cho tôi nhiều cảm xúc. Bài 
thơ là lời người chiến sĩ cộng sản trong những năm tháng ngục tù. Một tiếng hò 
vang vọng đã đánh thức và khơi dậy nỗi niềm nhớ thương về hình ảnh cánh đồng, 
hay cũng chính là quê hương. Bức tranh thiên nhiên hiện lên trong tâm tưởng của 
người tù với những hình ảnh quen thuộc. Không chỉ là cảnh đồng lúa, khóm tre, 
nương rẫy hay những mái nhà tranh, mà còn có những người nông dân cơ cực, 
bóng dáng người mẹ già. Từng lời thơ vang lên bộc lộ nỗi niềm nhớ thương da diết, 
đầy cảm xúc và chân thành. Điệp ngữ “gì sâu bằng…” muốn nói về nỗi nhớ sâu 
thẳm trong cõi lòng của nhân vật trữ tình. Còn điệp ngữ “đâu những… ” gợi ra nỗi 
day dứt tìm kiếm trở về với cuộc sống khi xưa, tìm kiếm sự yên bình nơi quê 
hương trong sự ngậm ngùi, chua xót. Từ đó, tôi càng thấy được nỗi cô đơn, trống 
trải trong hoàn cảnh ngục tù của nhân vật trữ tình.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 3: Những chiếc lá thơm tho  Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  
“Bà hay bày cho tôi cách chơi với những chiếc lá. Những con cào cào, con chim sẻ, 
con rết thắt bằng lá dừa. Những cái lồng đèn bằng lá cau kiểng. Hay là lá chuối, xé 
ra cho đều rồi trở mặt đan nong mốt, nong hai. À, bà còn chỉ tôi cách làm đầu trâu 
bằng lá xoài, làm cái làn xách đi hái hoa, bắt bướm bằng lá dừa nước nữa…” 
Câu 1. Đoạn văn trích trong văn bản nào?  A. Bà tôi 
B. Những chiếc lá thơm tho  C. Mưa xuân  D. Trong lời mẹ hát 
Câu 2. Xác định ngôi kể của văn bản?  A. Ngôi thứ nhất  B. Ngôi thứ ba 
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng 
D. Cả 2 đáp án trên đều sai 
Câu 3. Ai là tác giả của văn bản trên?  A. Trương Gia Hòa  B. Trương Nam Hương  C. Hoài Thanh  D. Nguyễn Xuân Sanh 
Câu 4. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản?  A. Miêu tả  B. Biểu cảm  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            C. Tự sự  D. Nghị luận 
Câu 5. Tình cảm được thể hiện trong bài thơ là gì? 
A. Tình cảm của người con đối với mẹ 
B. Tình cảm của người cháu với bà 
C. Tình yêu quê hương, đất nước 
D. Tình cảm bạn bè gắn bó 
Câu 6. Hãy viết một đoạn văn nêu suy nghĩ về tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà 
được thể hiện như thế nào qua những kỉ niệm ấu thơ?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  1  2  3  4  5  B  B  A  C  B  Câu 6.  Gợi ý: 
Tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể hiện chân thực, sinh động qua những 
kỉ niệm ấu thơ. Bà vẫn hay bày cho “tôi” cách chơi với những chiếc lá; Mỗi lần 
nhân vật “tôi” bị ốm, bà đi ra sau nhà, hái bảy tám loại lá vào nấu cho tôi một nồi 
xông, xong ngồi quay lưng cho bà lật áo lau mồ hôi khắp người; Bà biết trước sự ra 
đi của ông, sai anh rể “tôi” hái lá tràm khuynh diệp, rồi bà cẩn thận phơi khô, đến 
khi ông mất người ta dùng toàn bộ số lá ấy phủ xuống đáy hòm…    Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 4: Bạn đã biết gì về sóng thần   Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  
“Sóng thần, trong tiếng Nhật gọi là tờ-su-na-mi (tsunami), là chuỗi sóng biển chu 
kì dài (từ vài phút tới hàng giờ), lan truyền với vận tốc lớn. Tùy theo độ sâu của 
đáy biển, vận tốc lan truyền sóng thần có thể đạt từ 720 km/giờ trở lên. Khi vào vờ, 
sóng thần có sức tàn phá rất ghê gớm. 
Không như nhiều người tưởng, sóng thần không phải là những ngọn sóng ầm ầm, 
cuồn cuộn tiến vào đất liền mà người ta có thể mục kích và nghe được âm thanh 
của nó từ ngoài khơi xa. Ngay cả khi ngồi trên thuyền ngoài khơi, bạn cũng không 
thể biết khi nào sóng thần bắt đầu xuất hiện. […]. Do đó, bạn khó có thể nhận thấy 
dấu hiệu báo trước của một đợt sóng thần. Có thể vì thế mà trong phút chốc, cơn 
sóng thần do trận động đất mạnh ở Ấn Độ Dương gây ra ngày 26/12/2004 đã lấy đi 
mạng sống của hàng trăm nghìn người ở hơn chục quốc gia.” 
Câu 1. Đoạn văn trích trong văn bản nào? 
A. Bạn đã biết gì về sóng thần?  B. Sao băng 
C. Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim  D. Trái Đất 
Câu 2. Đoạn văn viết về hiện tượng gì?  A. Lũ lụt  B. Động đất  C. Sóng thần  D. Núi lửa 
Câu 3. Tìm câu văn nêu định nghĩa về hiện tượng đó.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
A. Sóng thần, trong tiếng Nhật gọi là tờ-su-na-mi (tsunami), là chuỗi sóng biển chu 
kì dài (từ vài phút tới hàng giờ), lan truyền với vận tốc lớn. 
B. Khi vào vờ, sóng thần có sức tàn phá rất ghê gớm. 
C. Không như nhiều người tưởng, sóng thần không phải là những ngọn sóng ầm 
ầm, cuồn cuộn tiến vào đất liền mà người ta có thể mục kích và nghe được âm 
thanh của nó từ ngoài khơi xa. 
D. Ngay cả khi ngồi trên thuyền ngoài khơi, bạn cũng không thể biết khi nào sóng 
thần bắt đầu xuất hiện. 
Câu 4. Nhan đề và hệ thống đề mục của văn bản cho em biết điều gì? 
Câu 5. Theo em, mục đích viết của văn bản trên là gì?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  Câu 1. A  Câu 2. C  Câu 3. A 
Câu 4. Nhan đề cho em biết văn bản viết về sóng thần, còn đề mục của văn bản cho 
em biết các nội dung được triển khai trong văn bản. 
Câu 5. Cung cấp những thông tin cần thiết về sóng thần để người đọc biết cách 
phòng tránh cũng như ứng phó khi gặp phải sóng thần.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 5: Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng?  Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  
“Sao băng thực chất là đường nhìn thấy của các thiên thạch khi chúng đi vào bầu 
khí quyển Trái Đất với vận tốc rất lớn (khoảng 100 000 km/h). Lực ma sát của 
không khí đốt cháy thiên thạch làm nó phát sáng khi di chuyển. Thiên thạch có 
nguồn gốc là bụi vũ trụ, mảnh vụn từ các sao chổi hoặc các tiểu hành tinh. 
Hầu hết các thiên thạch bị đốt cháy trước khi chạm vào mặt đất. Tuy nhiên, nếu có 
kích thước lớn, chúng có thể rơi xuống và tạo nên những hố lòng chảo sâu trên lục  địa.” 
Câu 1. Đoạn văn trích trong văn bản nào? 
A. Bạn đã biết gì về sóng thần? 
B. Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng? 
C. Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của loài chim 
D. Những chiếc lá thơm tho 
Câu 2. Nội dung chính của đoạn trích trên? 
A. Định nghĩa về sao băng 
B. Nguồn gốc xuất hiện sao băng  C. Phân loại sao băng 
D. Định nghĩa về mưa sao băng 
Câu 3. Câu văn nêu định nghĩa của sao băng? 
A. Sao băng thực chất là đường nhìn thấy của các thiên thạch khi chúng đi vào bầu 
khí quyển Trái Đất với vận tốc rất lớn (khoảng 100 000 km/h). 
B. Lực ma sát của không khí đốt cháy thiên thạch làm nó phát sáng khi di chuyển.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
C. Thiên thạch có nguồn gốc là bụi vũ trụ, mảnh vụn từ các sao chổi hoặc các tiểu  hành tinh. 
D. Hầu hết các thiên thạch bị đốt cháy trước khi chạm vào mặt đất. 
Câu 4. Văn bản Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng? là văn bản  gì? 
Câu 5. Theo em, mục đích viết của văn bản trên là gì?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  Câu 1. B  Câu 2. A  Câu 3. A 
Câu 4. Văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên 
Câu 5. Giải thích cho người đọc sao băng là gì, sao băng được hình thành như thế  nào.      Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 6: Mưa xuân (II)  Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  
Câu 1. Bài thơ Mưa xuân (II) do ai sáng tác?  A. Nguyễn Bính  B. Tố Hữu  C. Phạm Tiến Duật  D. Nguyễn Đình Thi 
Câu 2. Bài thơ Mưa xuân (II) được sáng tác theo thể thơ gì?  A. Lục bát  B. Tự do  C. Bảy chữ 
D. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật 
Câu 3. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ Mưa xuân (II)?  A. Tự sự  B. Miêu tả  C. Biểu cảm  D. Nghị luận 
Câu 4. Hình ảnh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ hiện lên như thế nào? 
A. Tươi đẹp, tràn đầy sức sống  B. Buồn bã, hiu quạnh 
C. Lặng lẽ, thiếu sức sống 
D. Cả 3 đáp án trên đều sai 
Câu 5. Tác giả thể hiện cảm xúc gì trong bài thơ?  A. Buồn bã, chán nản  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            B. Thất vọng, bi thương  C. Bâng khuâng, xao xuyến 
D. Đau đớn, chán chường 
Câu 6. Bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  1  2  3  4  5  A  C  C  A  C   
Câu 6. Con người và tự nhiên có mối quan hệ gắn bó khăng khít, gần gũi và có sự  giao hòa với nhau.    Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 7: Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim  Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  
“Lúc đầu, mọi người nghĩ rằng chim di cư là để tránh cái lạnh của mùa đông, tuy 
nhiên, nghiên cứu gần đây đã phát hiện ra rằng điều này không hoàn toàn đúng. 
Những nơi mà loài chim này di cư tới so với nơi chúng sinh ra đều có khí hậu ôn 
đới khá tương đồng tại cùng một thời điểm. Về mặt lí thuyết, nếu chúng ở lại nơi 
được sinh ra vào mùa đông thì điều kiện khí hậu ở đó cũng không ảnh hưởng nhiều 
và chúng vẫn có thể sống sót bình thường. Vậy tại sao chúng vẫn phải thực hiện 
một hành trình dài để di cư hằng năm? Về vấn đề này, các nhà khoa học vẫn cảm 
thấy bối rối và chưa thể tìm được câu trả lời.” 
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? 
A. Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim 
B. Bạn đã biết gì về sóng thần?  C. Sao băng 
D. Những chiếc lá thơm tho 
Câu 2. Văn bản đó đã trình bày (những) thông tin cơ bản nào? 
A. Nguyên nhân của việc chim di cư 
B. Lí do chim di cư bay theo đội hình chữ V  C. Cả A và B đều đúng  D. Cả A và B đều sai 
Câu 3. Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào? 
Câu 4. Tìm phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản và cho biết tác dụng của  chúng.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  Câu 1. A  Câu 2. C 
Câu 3. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên  Câu 4.  
⚫ Phương tiện phi ngôn ngữ: hình ảnh. 
⚫ Tác dụng: Giúp cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn hơn cũng như người 
đọc hình dung dễ dàng hơn về đối tượng được đề cập tới.      Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 8: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ  Đề bài 
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  Câu 1. Văn bản của ai?  A. Xi-át-tơn  B. Mô-li-ê  C. Phreng-klin Pi-ơ-xơ  D. Lê-nin 
Câu 2. Đâu KHÔNG phải là luận điểm được triển khai trong văn bản? 
A. Quan hệ của người da đỏ và thiên nhiên 
B. Sự khác biệt của người da đỏ và người da trắng trong cách sống, cách ứng xử  với thiên nhiên 
C. Thái độ, cách ứng xử đúng đắn với Đất và thiên nhiên 
D. Tình yêu thiên nhiên của người da trắng 
Câu 3. Thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm là gì? 
A. Con người cần phải sống hòa hợp với thiên nhiên 
B. Con người cần coi trọng và bảo vệ môi trường  C. Cả A, B đều đúng  D. Cả A, B đều sai 
Câu 4. Em hiểu như thế nào về ý kiến: “Đất là Mẹ. Điều gì xảy ra với đất đai tức là 
xảy ra đối với những đứa con của Đất”? 
Câu 5. Đoạn văn nào trong bức thư để lại cho em ấn tượng mạnh nhất?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án  Câu 1. Văn bản của ai?  A. Xi-át-tơn 
Câu 2. Đâu KHÔNG phải là luận điểm được triển khai trong văn bản? 
D. Tình yêu thiên nhiên của người da trắng 
Câu 3. Thông điệp mà văn bản muốn gửi gắm là gì?  C. Cả A, B đều đúng  Câu 4. 
- “Đất là Mẹ”: đất đai là cội nguồn sinh dưỡng của con người 
- “Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra đối với những đứa con của Đất”: giữa 
con người và đất có mối quan hệ gắn bó khăng khít, không thể tách rời, tương quan 
về số phận, vận mệnh. 
=> Thông điệp: con người cần hiểu được vai trò, ý nghĩa của đất đai nói riêng và 
thiên nhiên nói chung, từ đó biết trân trọng và bảo vệ đất đai, thiên nhiên.  Câu 5. 
- Đoạn văn: Đối với đồng bào tôi, mỗi tấc đất là thiêng liêng, mỗi lá thông óng ánh, 
mỗi bờ cát, mỗi hạt sương long lanh trong những cánh rừng rậm rạp, mỗi bãi đất 
hoang và tiếng thì thầm của côn trùng là những điều thiêng liêng trong ký ức và 
kinh nghiệm của đồng bào tôi. Những dòng nhựa chảy trong cây cối cũng mang 
trong đó ký ức của người da đỏ. 
- Nguyên nhân: khẳng định được sự coi trọng của người da đỏ với đất đai, hình ảnh 
thiên nhiên hiện lên vô cùng sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 9: Bài ca Côn Sơn  Đề bài 
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi:  
“Côn Sơn suối chảy rì rầm, 
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. 
Côn Sơn có đá rêu phơi, 
Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm. 
Trong ghềnh thông mọc như nêm, 
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm. 
Trong rừng có bóng trúc râm, 
Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.” 
Câu 1. Bài thơ do ai sáng tác?  A. Nguyễn Trãi  B. Lí Bạch  C. Phan Bội Châu  D. Hồ Chí Minh 
Câu 2. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? 
A. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật  B. Tự do  C. Lục bát  D. Song thất lục bát 
Câu 3. Hình ảnh Côn Sơn hiện lên qua bức tranh thiên nhiên với: 
A. Tiếng suối chảy rì rầm, đá rêu phơi 
B. Thông mọc như nêm, trúc bóng râm  C. Cả A, B đều đúng  D. Cả A, B đều sai  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Câu 4. Nội dung của bài thơ là gì? 
A. Khung cảnh thiên nhiên ở Côn Sơn nên thơ, hấp dẫn 
B. Sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên 
C. Vẻ đẹp của làng quê Việt Nam  D. Cả A, B đều đúng 
Câu 5. Tìm các chi tiết miêu tả thiên nhiên và nhân vật “ta” trong đoạn thơ, từ đó 
nhận xét về mối quan hệ giữa thiên nhiên và nhân vật “ta”. 
Câu 6. Hãy chỉ ra hiện tượng dùng điệp từ trong đoạn thơ và phân tích tác dụng 
của điệp từ đối với việc tạo nên giọng điệu của đoạn thơ?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Bài thơ do ai sáng tác?  A. Nguyễn Trãi 
Câu 2. Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?  C. Lục bát 
Câu 3. Hình ảnh Côn Sơn hiện lên qua bức tranh thiên nhiên với:  C. Cả A, B đều đúng 
Câu 4. Nội dung của bài thơ là gì?  D. Cả A, B đều đúng  Câu 5. 
- “Ta” tuy nhỏ bé nhưng lại có mối liên kết với thiên nhiên: 
⚫ “Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai”: lắng nghe tiếng suối mà cảm nhận được  như tiếng đàn. 
⚫ “Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm”: ngồi lên đá rêu phơi mà tưởng như đang  ngồi chiếu êm. 
⚫ “Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm”: hưởng thụ không gian mát mẻ, sự nhàn hạ  của “ta” 
⚫ “Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn”: không chỉ hưởng thụ cuộc sống mà 
“ta” còn có thể thỏa mãn được thú vui “ngâm thơ” cho thấy một tâm hồn thư  thái. 
=> Nhân vật trữ tình đã hòa mình cùng với thiên nhiên, tận hưởng sự yên bình và 
thanh thản mà thiên nhiên đem lại. Chỉ có thiên nhiên mới là người bạn tri kỉ với  con người lúc này.  Câu 6.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
- Điệp từ “ta” là 5 lần; 2 lần từ “Côn Sơn”. 
- Việc sử dụng điệp ngữ trên đã làm nổi bật sự hòa hợp giữa con người và thiên 
nhiên. Đồng thời giúp cho bài thơ có giọng điệu du dương, khi đọc lên giống như 
âm thanh của tiếng đàn.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 10: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục  Đề bài 
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục được trích trong vở kịch nào? 
A. Trưởng giả học làm sang  B. Bệnh sĩ  C. Người bệnh tưởng  D. Lão hà tiện 
Câu 2. Tác giả của Vở kịch là ai?  A. Sếch-xpia  B. Mô-li-e  C. An-đéc-xen  D. Hi-pô-lít Ten 
Câu 3. Nhân vật chính trong văn bản là ai?  A. Phó may  B. Ông Giuốc-đanh  C. Thợ phụ  D. Ni-côn 
Câu 4.Tính cách của ông Giuốc-đanh là gì?  A. Hà tiện  B. Học đòi  C. Siêng năng  D. Tiết kiệm 
Câu 5. Ở cảnh đầu, tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh thể hiện như 
thế nào và bị lợi dụng ra sao?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Câu 6. Tính cách đó của ông thể hiện như thế nào và bị lợi dụng ra sao ở cảnh sau? 
Câu 7. Lời thoại trong các lớp kịch có gì đáng chú ý? 
Câu 8. Nêu một vài thủ pháp trào phúng trong đoạn trích.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục được trích trong vở kịch nào? 
A. Trưởng giả học làm sang 
Câu 2. Tác giả của Vở kịch là ai?  B. Mô-li-e 
Câu 3. Nhân vật chính trong văn bản là ai?  B. Ông Giuốc-đanh 
Câu 4.Tính cách của ông Giuốc-đanh là gì?  B. Học đòi 
Câu 5. Ở cảnh đầu, tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh thể hiện như 
thế nào và bị lợi dụng ra sao? 
Ông Giuốc-đanh là một trưởng giả ngu dốt, không am hiểu gì nhưng vẫn muốn học 
đòi làm sang, trở thành quý tộc chỉ bằng những trang phục bên ngoài. Khi ông than 
phiền về đôi bít tất, chuyện bộ tóc giả, lông đính mũ rồi tới bộ lễ phục mới với 
bông hoa ngược. Thì bác phó may may đã lợi dụng mong muốn học làm sang của 
ông để biện minh cho việc may lễ phục chật, hoa ngược, bít tất và và giày chật, bớt  xén vải của mình. 
Câu 6. Tính cách đó của ông thể hiện như thế nào và bị lợi dụng ra sao ở cảnh sau? 
Tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc-đanh được thể hiện qua việc ông háo 
danh, ưa nịnh. Tay thợ phụ đã nịnh hót để moi tiền, điểm huyệt đúng thói học đòi 
làm sang của ông Giuốc-đanh. Thấy ông mắc mưu, tay thợ phụ lại càng nịnh hót, 
tôn lên mãi là “ông lớn” đến “cụ lớn” rồi đến “đức ông”.  Câu 7. 
- Lời thoại trong các lớp kịch có sự đối nghịch: đối nghịch trong thoại biểu hiện ở 
sự không tương xứng giữa tên gọi và thực chất sự việc (bít tất chật, giày chật, áo 
hoa ngược>Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
quần cộc, lột áo ngắn, mặc theo nhịp nhạc>phái), sự tranh luận của ông Giuốc-đanh với phó may (ông Giuốc-đanh phát hiện 
lỗi trang phục >< phó may biện hộ => ông Giuốc-đanh thỏa hiệp), ngữ điệu và lời 
lẽ của ông chủ với đầy tớ (quát mắng>- Lời thoại đi liền với cử chỉ, hướng đến tính khẩu ngữ, ngôn ngữ thông dụng, bình  dân,... 
Câu 8. Một số thủ pháp trào phúng: đối nghịch, phóng đại, tăng tiến, sử dụng nghi 
lễ kì cục, thoại bỏ lửng.    Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 11: Cái chúc thư  Đề bài 
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Văn bản Cái chúc thư trích trong vở kịch nào?  A. Gia tài  B. Vũ Như Tô  C. Bệnh sĩ 
D. Trưởng giả học làm sang 
Câu 2. Tác giả của văn bản Cái chúc thư là ai?  A. Vũ Đình Long  B. Lưu Quang Vũ  C. Nguyễn Huy Tưởng  D. Ngô Tất Tố 
Câu 3. Văn bản Cái chúc thư thuộc thể loại gì?  A. Bi kịch  B. Hài kịch  C. Chính kịch  D. Bi hài kịch 
Câu 4. Các nhân vật chính trong văn bản?  A. Hy Lạc  B. Khiết  C. Lý  C. Cả 3 đáp án trên 
Câu 5. Xung đột kịch trong văn bản Cái chúc thư là gì?  A. Giàu và nghèo  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
B. Cái thấp kém với cái thấp kém  C. Quan lại và nhân dân 
D. Cả 3 đáp án đều sai 
Câu 6. Phân tích một số điểm tương đồng và khác biệt trong tính cách của các nhân  vật Hy Lạc, Khiết, Lý. 
Câu 7. Tác giả muốn gửi đến người đọc, người xem thông điệp gì qua văn bản Cái 
chúc thư? Căn cứ vào đâu để xác định như vậy.    Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Văn bản Cái chúc thư trích trong vở kịch nào?  A. Gia tài 
Câu 2. Tác giả của văn bản Cái chúc thư là ai?  A. Vũ Đình Long 
Câu 3. Văn bản Cái chúc thư thuộc thể loại gì?  B. Hài kịch 
Câu 4. Các nhân vật chính trong văn bản?  C. Cả 3 đáp án trên 
Câu 5. Xung đột kịch trong văn bản Cái chúc thư là gì? 
B. Cái thấp kém với cái thấp kém  Câu 6. 
- Tương đồng: Hy Lạc, Khiết, Lý: đều nóng lòng trông chờ vào việc hưởng lợi từ 
cái chúc thư mà cụ Di Lung sắp lập; đều là những kẻ liều lĩnh cùng thực hiện âm 
mưu làm giả chúc thư sau khi cụ Di Lung qua đời;  - Khác biệt: 
⚫ Hy Lạc là cháu trai, có cơ hội thừa kế nhiều hơn (có thể là toàn phần), tuy vậy 
nhưng lại nhờ hai người hầu giúp đỡ để lập di chúc giả. 
⚫ Khiết và Lý đều là những người hầu, chỉ có thể được chia phần, hưởng lợi nếu 
Hy Lạc được thừa kế tài sản, nhưng vì lòng làm nên đã liều lĩnh  Câu 7. 
⚫ Thông điệp: vì quyền lợi, vật chất mà không ít người hành động liều lĩnh, bất 
chấp pháp luật và đạo lí. 
⚫ Căn cứ vào hành động, xung đột, câu chuyện, sự va đập giữa tính cách của các 
nhân vật, từ ngôn ngữ kịch và tính chỉnh thể của các nhân vật,...  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 12: Loại vi trùng quý hiếm  Đề bài 
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Văn bản Loại vi trùng quý hiếm thuộc thể loại gì?  A. Truyện cười  B. Truyện ngụ ngôn  C. Truyền thuyết  D. Truyện cổ tích 
Câu 2. Nhân vật ông giáo sư và các cộng sự của ông ta hiện thân cho hạng người  nào?  A. Xấu xa  B. Vô cảm  C. Sĩ diện  D. Háo danh 
Câu 3. Thái độ của người kể chuyện với các nhân vật trong truyện là gì?  A. Xót xa, đồng cảm 
B. Trân trọng, yêu thương 
C. Ngưỡng mộ, cảm phục  D. Mỉa mai, phê phán 
Câu 4. Những yếu tố góp phần tạo ra tiếng cười trong văn bản là gì?  A. Hình tượng nhân vật  B. Tình huống trào phúng  C. ngôn ngữ trào phúng  D. Cả 3 đáp án trên 
Câu 5. Nhan đề văn bản có gì đặc sắc? 
Câu 6. Thông điệp gửi gắm qua văn bản trên là gì?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Văn bản Loại vi trùng quý hiếm thuộc thể loại gì?  A. Truyện cười 
Câu 2. Nhân vật ông giáo sư và các cộng sự của ông ta hiện thân cho hạng người  nào?  B. Vô cảm 
Câu 3. Thái độ của người kể chuyện với các nhân vật trong truyện là gì?  D. Mỉa mai, phê phán 
Câu 4. Những yếu tố góp phần tạo ra tiếng cười trong văn bản là gì?  D. Cả 3 đáp án trên  Câu 5. 
Cách đặt nhan đề cho văn bản: “Loại vi trùng quý hiếm” với mục đích châm biếm 
mà không phải ca ngợi một phát minh vĩ đại. “Vi trùng quý hiếm” ở đây là loại vi 
trùng gây đau mắt và có thể gây mất thị giác cho người bệnh - loại vi trùng có hại. 
Nhưng việc phát hiện ra con vi trùng khiến ông giáo sư vui mừng mà quên mất 
trách nhiệm của bác sĩ là phải chữa trị cho bệnh nhân. Ngay cả khi bệnh nhân đã bị 
mù thì ông ta lại tươi cười rạng rỡ khẳng định mình đã nói đúng, không quan tâm  đến bệnh nhân.  Câu 6. 
Truyện đã phê phán những người có lối sống vô cảm, thiếu trách nhiệm.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Bài 13: Thuyền trưởng tàu viễn dương  Đề bài 
Chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi: 
Câu 1. Văn bản Thuyền trưởng tàu viễn dương trích trong vở kịch nào?  A. Bệnh sĩ 
B. Trưởng giả học làm sang  C. Vũ Như Tô  D. Cái chúc thư 
Câu 2. Tác giả của văn bản là ai?  A. Lưu Quang Vũ  B. Nguyễn Huy Thiệp  C. Tố Hữu  D. Vũ Đình Long 
Câu 3. Nhân vật chính trong truyện là ai?  A. Ông Toàn Nha  B. Văn Sửu  C. Tiến  D. Hưng 
Câu 4. Ông Toàn Nha mắc bệnh sĩ?  A. Hoang tưởng  B. Bệnh sĩ  C. Vô cảm  D. Tự cao 
Câu 5. Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản trên là hài kịch?  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169           
Câu 6. Theo em, giữa người coi trọng “sĩ diện” với người mắc “bệnh sĩ” có gì khác 
nhau? Văn bản trên (và đoạn tóm tắt vở kịch Bệnh sĩ ) cho thấy nhân vật nào hiện 
thân đầy đủ cho người mắc “bệnh sĩ”?    Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            Đáp án 
Câu 1. Văn bản Thuyền trưởng tàu viễn dương trích trong vở kịch nào?  A. Bệnh sĩ 
Câu 2. Tác giả của văn bản là ai?  A. Lưu Quang Vũ 
Câu 3. Nhân vật chính trong truyện là ai?  A. Ông Toàn Nha 
Câu 4. Ông Toàn Nha mắc bệnh sĩ?  B. Bệnh sĩ  Câu 5. 
- Nhân vật: ông Toàn Nha là một người mắc bệnh sĩ. 
- Xung đột kịch: Bị bỏng nặng, ông Toàn Nha phải đi cấp cứu trên chiếc tàu chở 
phân đạm của Hưng, nhưng vẫn mơ màng hãnh diện rằng đang được chở đi trên 
chuyến “tàu viễn dương” do chàng rể tương lai - một vị thuyền trưởng dày dặn 
kinh nghiệm điều khiển. 
- Các lời đối thoại, độc thoại của từng nhân vật, những chỉ dẫn sân khấu được đặt  trong ngoặc đơn.  Câu 6. 
- Tiến, Hưng và Xoan, Nhàn: 
⚫ Hành động làm nảy sinh xung đột: Bắt nguồn từ cuộc trò chuyện trên thuyền 
chở phân đạm cho địa phương. Khi Nhàn và Xoan luôn khen ngợi chiếc tàu 
viễn dương và tài năng của những người lái chiếc tàu đó, đồng thời phủ nhận 
chiếc tàu chở phân đạm. 
⚫ Hành động giải quyết xung đột: Khi mọi người nghe thấy tiếng nổ lớn và cùng  nhau đi dập lửa.  Zalo hỗ trợ: 0936.120.169            - Hưng và Nhàn: 
⚫ Hành động làm nảy sinh xung đột: Hưng nói dối Nhàn về thân phận là người 
lái con tàu chở phân đạm. 
⚫ Hành động giải quyết xung đột: Hưng nói sự thật cho Nhàn biết.      Zalo hỗ trợ: 0936.120.169         
Document Outline
- Bộ đề đọc hiểu tác phẩm ngoài SGK
- Đề 1
 - Đáp án
 - Đề 2
 - Đáp án
 - Đề 3
 - Đáp án
 - Đề 4
 - Đáp án
 
 - Bộ đề đọc hiểu tác phẩm trong SGK
- Bài 1: Trong lời mẹ hát
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 2: Nhớ đồng
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 3: Những chiếc lá thơm tho
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 4: Bạn đã biết gì về sóng thần
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 5: Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng?
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 6: Mưa xuân (II)
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 7: Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 8: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 9: Bài ca Côn Sơn
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 10: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 11: Cái chúc thư
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 12: Loại vi trùng quý hiếm
- Đề bài
 - Đáp án
 
 - Bài 13: Thuyền trưởng tàu viễn dương
- Đề bài
 - Đáp án
 
 
 - Bài 1: Trong lời mẹ hát
 










