Bộ đề đọc hiểu Tiếng Việt 4 Cánh Diều
Bộ đề đọc hiểu Tiếng Việt 4 Cánh Diều, sẽ cung cấp đề đọc hiểu của tác phẩm trong chương trình học môn Tiếng Việt 4, thuộc sách Cánh diều.
Chủ đề: Tài liệu chung Tiếng Việt 4
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bộ đề đọc hiểu Tiếng Việt 4 Cánh Diều
Đề đọc hiểu số 1
“Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên
bờ biển. Ngày ngày chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi.
Một hôm, người chồng ra biển đánh cá. Lần đầu kéo lưới chỉ thấy có bùn; lần thứ
nhì kéo lưới chỉ chỉ thấy cây rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng.
Con cá cất tiếng kêu vang:
- Ông lão ơi! Ông sinh phúc tha tôi trở về biển, tôi sẽ xin đền ơn ông, ông muốn gì cũng được.
Ông lão ngạc nhiên, nhưng rồi cũng thả con cá xuống biển và bảo:
- Trời phù hộ cho ngươi! Ngươi trở về biển khơi mà vùng vẫy. Ta không đòi gì cả,
ta cũng chẳng cần gì.”
(Trích Ông lão đánh cá và con cá vàng, Pu-skin)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Nhân vật ông lão trong đoạn trích là nghề gì? A. Đánh cá B. Đốn củi C. Làm ruộng D. Bán hàng
Câu 2. Lần thứ mấy ông lão kéo lưới thì vớt được cá vàng? A. Lần đầu B. Lần thứ hai C. Lần thứ ba D. Lần thứ tư
Câu 3. Con cá vàng đã đề nghị ông lão điều gì?
A. Tha cho nó trở về biển
B. Ông lão muốn gì cũng được C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 4. Ông lão đã làm gì trước lời đề nghị của cá vàng?
A. Đồng ý thả cá vàng đi
B. Không đòi hỏi gì cả C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 5. Chủ ngữ trong câu: “Một hôm, người chồng ra biển đánh cá” là? A. Một hôm B. người chồng C. ra biển D. đánh cá
Câu 6. Tìm 5 danh từ trong đoạn trích trên.
Câu 7. Tìm một câu có sử dụng dấu gạch ngang. Nêu tác dụng của dấu gạch ngang đó.
Câu 8. Đặt câu với các từ: ngạc nhiên, biển khơi Đáp án
Câu 1. Nhân vật ông lão trong đoạn trích là nghề gì? A. Đánh cá
Câu 2. Lần thứ mấy ông lão kéo lưới thì vớt được cá vàng? C. Lần thứ ba
Câu 3. Con cá vàng đã đề nghị ông lão điều gì? C. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Ông lão đã làm gì trước lời đề nghị của cá vàng? C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Chủ ngữ trong câu: “Một hôm, người chồng ra biển đánh cá” là? B. người chồng
Câu 6. Các danh từ gồm: vợ chồng, túp lều, con cá, ông lão, biển
Câu 7. Câu sử dụng dấu gạch ngang: - Ông lão ơi! Ông sinh phúc tha tôi trở về
biển, tôi sẽ xin đền ơn ông, ông muốn gì cũng được.
Tác dụng: báo hiệu một lời nói trong đoạn đối thoại. Câu 8.
- Cậu Ba rất ngạc nhiên về thay đổi của Hoài.
- Tôi muốn khám phá thế giới ở ngoài biển khơi.
Đề đọc hiểu số 2
“Tôi yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo chuyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
Thị thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì”
(Trích Chuyện cổ nước mình, Lâm Thị Mỹ Dạ)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn thơ trên? A. Lục bát B. Tự do C. Bảy chữ D. Tám chữ
Câu 2. Tình cảm của nhân vật tôi với chuyện cổ? A. Chán nản B. Yêu mến C. Thất vọng D. Ghét bỏ
Câu 3. Câu thơ: “Đời cha ông với đời tôi/Như con sông với chân trời đã xa” sử
dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Điệp ngữ D. Đảo ngữ
Câu 4. Câu thơ: “Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm cửa
nhà” gợi cho em đến chuyện cổ tích nào? A. Thạch Sanh B. Cây tre trăm đốt C. Tấm Cám D. Sọ Dừa
Câu 5. Xác định chủ ngữ trong câu: “Tôi yêu chuyện cổ nước tôi”? A. Tôi B. yêu C. chuyện cổ D. nước tôi
Câu 6. Tìm 1 từ ghép, 1 từ láy trong đoạn thơ. Câu 7. Nối: 1. chuyện cổ a. cứu giúp 2. độ trì
b. theo đúng lẽ phảI, không thiên vị 3. công bằng
c. có năng lực trí tuệ tốt, hiểu nhanh, tiếp thu nhanh 4. thông minh
d. câu chuyện được lưu truyền từ xa xưa Đáp án:
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Hồng là một đứa trẻ… (thông minh/dẻo dai).
b. Truyện cổ tích thể hiện ước mơ về một cuộc sống (nhẹ nhàng/công bằng) của nhân dân ta.
c. Bà ngoại của em là một người (nhân hậu/lớn lao). Đáp án
Câu 1. Xác định thể thơ của đoạn thơ trên? A. Lục bát
Câu 2. Tình cảm của nhân vật tôi với chuyện cổ? B. Yêu mến
Câu 3. Câu thơ: “Đời cha ông với đời tôi/Như con sông với chân trời đã xa” sử
dụng biện pháp tu từ gì? B. So sánh
Câu 4. Câu thơ: “Thị thơm thì giấu người thơm/Chăm làm thì được áo cơm cửa
nhà” gợi cho em đến chuyện cổ tích nào? C. Tấm Cám
Câu 5. Xác định chủ ngữ trong câu: “Tôi yêu chuyện cổ nước tôi”? A. Tôi
Câu 6. Từ ghép: chân trời Từ láy: thiết tha Câu 7. Nối: 1 - d 2 - a 3 - b 4 - c
Câu 8. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Hồng là một đứa trẻ thông minh.
b. Truyện cổ tích thể hiện ước mơ về một cuộc sống công bằng của nhân dân ta.
c. Bà ngoại của em là một người nhân hậu.
Đề đọc hiểu số 3 “Bé bấm số
Và chờ nghe chuông đổ Bố vừa alô! Bé cũng vừa a lô! Bố ơi! Bố ơi!
Con nhớ bố thật nhiều
Bố cười nói rằng
Bố rất nhớ con yêu Gọi điện cho bố Bố đang ở nơi xa Vì con nhớ bố
Nên con gọi đó mà! Gọi điện cho bố Bố đang ở nơi xa Vì con nghe bố nói
Giống như đang ở nhà.”
(Gọi điện cho bố, Nguyễn Lãm Thắng)
Câu 1. Em bé trong bài đang làm gì? A. Gọi điện cho bố B. Viết thư cho bố C. Đến thăm bố D. Hát cho bố nghe
Câu 2. Vì sao em bé lại làm việc đó? A. Vì em bé nhớ bố B. Vì bố đang ở nơi xa C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 3. Xác định chủ ngữ trong câu: “Bố đang ở nơi xa” A. Bố B. đang C. ở D. nơi xa
Câu 4. Từ “nói” thuộc từ loại gì? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Thán từ
Câu 5. Em hãy viết một đoạn văn hoặc vẽ một bức tranh minh họa cho nội dung của bài thơ trên.
Câu 6. Tìm các động từ có trong bài thơ trên, đặt câu với một động từ vừa tìm được.
Câu 7. Tra từ điển, giải thích nghĩa các từ sau: hạnh phúc, vui vẻ.
Câu 8. Xác định chủ ngữ của các câu sau:
a. Chị ong nâu đang tìm mật trong khu vườn.
b. Đám mây đang trôi trên bầu trời.
c. Thỏ và Rùa là đôi bạn thân thiết.
d. Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam. Đáp án
Câu 1. Em bé trong bài đang làm gì? A. Gọi điện cho bố
Câu 2. Vì sao em bé lại làm việc đó? C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Xác định chủ ngữ trong câu: “Bố đang ở nơi xa” A. Bố
Câu 4. Từ “nói” thuộc từ loại gì? B. Động từ Câu 5. Gợi ý:
Bạn nhỏ cầm điện thoại và bấm số. Bố đã nghe máy. Bạn nhỏ nói rằng rất nhớ bố.
Và bố cũng trả lời rằng nhớ bạn nhỏ.
Câu 6. Các động từ: bấm, chờ, nghe, nhớ, cười, nói, gọi, ở, nghe Câu 7.
⚫ hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện
⚫ vui vẻ: có vẻ ngoài lộ rõ tâm trạng rất vui
Câu 8. Xác định chủ ngữ của các câu sau: a. Chị ong nâu b. Đám mây c. Thỏ và Rùa d. Hà Nội