Bộ đề đọc hiểu Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo

Bộ đề đọc hiểu Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo, sẽ cung cấp đề đọc hiểu của tác phẩm trong chương trình học môn Tiếng Việt 4, thuộc sách Chân trời sáng tạo.

B đề đọc hiu Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
Đề đọc hiu s 1
“Mt tri ln xung b ao
Ngọn khói xanh lên, lúng liếng
ờn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
Xóm ngoài, nhà ai giã cốm
Làn sương lam mỏng, rung rinh
Em nh ỡi trâu về ngõ
T mình làm nên bức tranh
Rào thưa, tiếng ai cười gi
Trông ra nào thấy đâu nào
Mt khong tri trong leo lo
Thình lình hiện lên ngôi sao
Nhng muốn kêu to một tiếng
Thu sang rồi đấy! Thu sang!
Lòng bỗng nh ông Nguyễn Khuyến
Cõng cháu chạy rông khắp làng…”
(Khi mùa thu sang, Trần Đăng Khoa)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
A. Sáu chữ
B. By ch
C. Tám chữ
D. T do
Câu 2. Bài thơ viết v mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 3. Xác định v ng trong câu: “Em nhỏ ỡi trâu về ngõ”?
A. Em nh
B. cưỡi trâu về ngõ
C. Em nh ỡi trâu
D. v ngõ
Câu 4. Từ “mt trời” thuộc t loại gì?
A. Danh t
B. Động t
C. Tính từ
D. Tr t
Câu 5. Hãy tình một danh t riêng trong bài thơ? Cho biết danh t riêng đó biểu th
gì?
Câu 6. Chọn t n thiếu điền vào chỗ trng:
a. Khỏe như (voi/chuột)
b. Nhanh như (thỏ/rùa)
c. Trắng như (tuyết/mc)
d. Đẹp như (bụt/tiên)
Câu 7. Tìm các từ láy có trong bài thơ trên.
Câu 8. Gạch dưới t không phải là tính từ trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kịt, ăn uống, gầy gò, máy tính, thơm tho, xấu xí, cây
hng, bay nhy.
b. siêng năng, điện thoi, hc tập, nhân hậu, độc ác, bàn ghế, xu xa, hiền lành,
ca sổ, máy bay.
Đáp án
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
A. Sáu chữ
Câu 2. Bài thơ viết v mùa nào trong năm?
C. Mùa thu
Câu 3. Xác định v ng trong câu: “Em nhỏ ỡi trâu về ngõ”?
B. cưỡi trâu về ngõ
Câu 4. Từ “mt trời” thuộc t loại gì?
A. Danh t
Câu 5. Danh từ riêng: Nguyễn Khuyến
Danh t riêng chỉ ngưi
Câu 6. Chọn t n thiếu điền vào chỗ trng:
a. Khỏe như voi
b. Nhanh như thỏ
c. Trắng như tuyết
d. Đẹp như tiên
Câu 7. Các từ láy: lúng liếng, rung rinh, leo lẻo, thình lình,
Câu 8. Gạch dưới t không phải là tính từ trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kt, ăn uống, gầy gò, máy tính, thơm tho, xấu xí, cây
hng, bay nhy.
b. siêng năng, đin thoi, hc tp, nhân hậu, độc ác, bàn ghế, xu xa, hiền lành,
ca s, máy bay.
Đề đọc hiu s 2
Bui tối như mọi ba
Bé làm nũng nghiêng đầu:
- Ch ơi, chuyện c tích
K cho em nghe nào!
... “Xưa có bà già nghèo
Chuyên mò cua bắt c
Một hôm bà bắt được
Mt con c xinh xinh
V nó biêng biếc xanh
Không giống như ốc khác
Bà thương không muốn bán
Bèn thả vào trong chum
Rồi bà lại đi làm
Đến khi v thy l:
Sân nhà sao sạch quá!
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
ờn rau tươi sạch c
Bà già thấy chuyn l
Bèn cố ý rình xem
Thì thấy một nàng tiên
c ra t chum nước
Bà già bèn bí mật
Đập v v c xanh
Rồi ôm lấy nàng tiên
Không cho chui vào nữa
Hai m con t đó
Rất là yêu thương nhau...”
Bé nghe nghênh cái đầu
Mắt tròn xoe không chớp
Ch k xong, bt cht
Bé kêu lên rất to:
- , biết rồi cơ
Ch phê bình em đấy!
(Nàng tiên ốc, Phan Th Thanh Nhàn)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ gợi em nh đến truyn c tích nào?
A. Tấm Cám
B. Nàng tiên ốc
C. Cây tre trăm đt
D. Thch Sanh
Câu 2. Bà lão trong câu chuyện làm nghề gì?
A. Đánh cá
B. Làm ruộng
C. Đốn ci
D. Mò cua bắt c
Câu 3. Điều gì đã xảy ra khi bào lão trở v nhà?
A. Sân nhà sạch sẽ, đàn lợn được ăn
B. Cơm nước tinh tươm, vườn rau sch c
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 4. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc bài thơ?
A. Cần chăm chỉ làm việc nhà
B. Người nhân hậu s đưc sng hạnh phúc
C. Hãy biết đoàn kết, chia s
C. C A, B đều đúng
Câu 5. Tìm 5 danh từ có trong bài thơ.
Câu 6. Điền đáp án thích hợp theo mu:
1. xinh xinh
tính từ
2. phê bình
3. tròn xoe
4. cái đầu
5. bc tranh
6. nói chuyện
7. d tn
Câu 7. Đặt hai câu có sử dng biện pháp tu từ so sánh.
Câu 8. Xác định thành phần câu trong các câu dưới đây:
a. Con đường va mới được sa li.
b. Ngôi nhà của em có màu xanh dương.
c. Bc tranh v phong cảnh đồng quê.
d. Thu và Hà là những người bn tt.
Đáp án
Câu 1. Bài thơ gợi em nh đến truyn c tích nào?
B. Nàng tiên ốc
Câu 2. Bà lão trong câu chuyện làm nghề gì?
D. Mò cua bắt c
Câu 3. Điều gì đã xảy ra khi bào lão trở v nhà?
C. C A, B đều đúng
Câu 4. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc bài thơ?
C. C A, B đều đúng
Câu 5. Các danh từ: bui ti, cua, ốc, nàng tiên, mắt
Câu 6. Điền đáp án thích hợp theo mu:
1. xinh xinh
tính từ
2. phê bình
động t
3. tròn xoe
tính từ
4. cái đầu
danh t
5. bc tranh
danh t
6. nói chuyện
danh t
7. d tn
tính từ
Câu 7.
- Ông mặt tri ging như một qu cu la khng l.
- Những đám mây trắng như bông.
Câu 8. Xác định thành phần câu trong các câu dưới đây:
a. Con đường/va mới được sa li. (Ch ng/V ng)
b. Ngôi nhà của em/có màu xanh dương. (Ch ng/V ng)
c. Bc tranh/ v phong cảnh đồng quê. (Ch ng/V ng)
d. Thu và Hà/ là những người bn tt. (Ch ng/V ng)
Đề đọc hiu s 3
Gia đình phú ông một người con trai, tuy đã lớn nhưng đầu óc chậm chp, li
thường xuyên tiêu tiền hoang phí. Vì muốn con mình nên người, phú ông liền nói:
- Con lớn không khôn, thậm ccòn chẳng phân biệt được hạt hạt
lúa. Ta muốn để con ra ngoài học hỏi thì mới mong có ngày khá được.
Ngưi con trai nghe vậy cũng đồng ý. Sau khi rời nhà, anh gặp một người th đang
tạc hai con sư tử đá.
Nhìn dáng vẻ ca hai bức tượng, cậu con trai thích chí cùng, ng ý muốn mua.
Ngưi th kia cũng biết cu ngc nghếch, bèn cố tình hét giá:
- Con sư tử nh giá 3000 lạng vàng, con sư tử lớn thì 5000 lạng.
Cu con trai thản nhiên gật đầu, yêu cầu người đó đem tượng đến nhà mình, người
kia lin mang theo bức tượng sư tử nh v trước. Khi v tới nhà, cậu vội vàng khoe
vi cha rằng mình mua được đồ tt.
Tới khi nhìn thấy tượng con tử đá bình thường bị hét giá lên tới mấy ngàn
ợng vàng, người cha không khỏi than trời mà nói:
- Con b ra s tin lớn như vậy để mua th đồ dụng này, thật đúng đa con
phá gia chi tử. Chẳng trách sao mọi người thường bo ta thế nào cũng gặp báo
ng.
Cu con trai nghe xong lp tc v tay cưi ln:
- Con nói cha nghe, đây mi ch là báo ng nh thôi, còn một báo ng lớn đang
ch phía sau kia kìa.
(Truyện cười K ngốc nhà giàu)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc tr lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Người con trai có tính cách gì?
A. Ngc nghếch
B. Hoang phí
C. C A, B đều đúng
D. C A. B đều sai
Câu 2. Sau khi rời nhà, người con trai gp ai?
A. Một người th đang tạc hai con sư tử đá
B. Một bác nông dân đang cày rung
C. Một người th đang đẽo cày
D. Mt cậu bé đang trăn châu
Câu 3. Theo em, chi tiết gây cười trong truyện là gì?
A. Anh con trai mua hai bức tượng sư tử với giá cao
B. Anh con trai nói với người cha: “đây mới ch là báo ứng nh thôi, còn một báo
ng lớn đang chờ phía sau kia kìa”.
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 4. Truyện cười trên phê phán điều gì?
A. Người ngc nghếch, không có hiểu biết
B. Người lười biếng
C. Người có tính tham lam
D. Người xấu xí
Câu 5. Tìm trong truyện 5 động t.
Câu 6. Sử dng t điển, tra nghĩa của các từ sau: đồng ý, báo ứng
Câu 7. Đặt câu có sử dụng các từ: vô dụng, ngc nghếch.
Câu 8. Xác định thành phần câu:
a. Người con trai nghe vậy cũng đồng ý.
b. Cu con trai nghe xong lp tc v tay cười ln.
Đáp án
Câu 1. Người con trai có tính cách gì?
C. C A, B đều đúng
Câu 2. Sau khi rời nhà, người con trai gp ai?
A. Một người th đang tạc hai con sư tử đá
Câu 3. Theo em, chi tiết gây cười trong truyện là gì?
B. Anh con trai nói với người cha: “đây mới ch là báo ứng nh thôi, còn một báo
ng lớn đang chờ phía sau kia kìa”.
Câu 4. Truyện cười trên phê phán điều gì?
A. Người ngc nghếch, không có hiểu biết
Câu 5. Các động từ: nói, gặp, nhìn, cưi, bo
Câu 6.
đồng ý: có cùng ý kiến, nhất trí với ý kiến đã nêu
báo ứng: gặp điều lành hay điều d, xng vi việc làm thiện hay ác của mình
trước đây, theo quan niệm duy tâm
Câu 7.
- Chiếc cốc này thật vô dụng.
- Anh ta thật là ngốc nghếch.
Câu 8. Xác định thành phần câu:
a. Người con trai/ nghe vậy cũng đồng ý. (Chủ ng - v ng)
b. Cu con trai/ nghe xong lp tc v tay cười ln. (Ch ng - v ng)
| 1/14

Preview text:


Bộ đề đọc hiểu Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo
Đề đọc hiểu số 1
“Mặt trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên, lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng
Xóm ngoài, nhà ai giã cốm
Làn sương lam mỏng, rung rinh
Em nhỏ cưỡi trâu về ngõ
Tự mình làm nên bức tranh
Rào thưa, tiếng ai cười gọi
Trông ra nào thấy đâu nào
Một khoảng trời trong leo lẻo
Thình lình hiện lên ngôi sao
Những muốn kêu to một tiếng
Thu sang rồi đấy! Thu sang!
Lòng bỗng nhớ ông Nguyễn Khuyến
Cõng cháu chạy rông khắp làng…”
(Khi mùa thu sang, Trần Đăng Khoa)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào? A. Sáu chữ B. Bảy chữ C. Tám chữ D. Tự do
Câu 2. Bài thơ viết về mùa nào trong năm? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 3. Xác định vị ngữ trong câu: “Em nhỏ cưỡi trâu về ngõ”? A. Em nhỏ B. cưỡi trâu về ngõ C. Em nhỏ cưỡi trâu D. về ngõ
Câu 4. Từ “mặt trời” thuộc từ loại gì? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Trợ từ
Câu 5. Hãy tình một danh từ riêng trong bài thơ? Cho biết danh từ riêng đó biểu thị gì?
Câu 6. Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống: a. Khỏe như (voi/chuột) b. Nhanh như (thỏ/rùa)
c. Trắng như (tuyết/mực) d. Đẹp như (bụt/tiên)
Câu 7. Tìm các từ láy có trong bài thơ trên.
Câu 8. Gạch dưới từ không phải là tính từ trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kịt, ăn uống, gầy gò, máy tính, thơm tho, xấu xí, cây hồng, bay nhảy.
b. siêng năng, điện thoại, học tập, nhân hậu, độc ác, bàn ghế, xấu xa, hiền lành, cửa sổ, máy bay. Đáp án
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào? A. Sáu chữ
Câu 2. Bài thơ viết về mùa nào trong năm? C. Mùa thu
Câu 3. Xác định vị ngữ trong câu: “Em nhỏ cưỡi trâu về ngõ”? B. cưỡi trâu về ngõ
Câu 4. Từ “mặt trời” thuộc từ loại gì? A. Danh từ
Câu 5. Danh từ riêng: Nguyễn Khuyến
Danh từ riêng chỉ người
Câu 6. Chọn từ còn thiếu điền vào chỗ trống: a. Khỏe như voi b. Nhanh như thỏ c. Trắng như tuyết d. Đẹp như tiên
Câu 7. Các từ láy: lúng liếng, rung rinh, leo lẻo, thình lình,
Câu 8. Gạch dưới từ không phải là tính từ trong mỗi dãy dưới đây:
a. xanh lét, vàng tươi, đen kịt, ăn uống, gầy gò, máy tính, thơm tho, xấu xí, cây hồng, bay nhảy.
b. siêng năng, điện thoại, học tập, nhân hậu, độc ác, bàn ghế, xấu xa, hiền lành, cửa sổ, máy bay.
Đề đọc hiểu số 2
Buổi tối như mọi bữa
Bé làm nũng nghiêng đầu:
- Chị ơi, chuyện cổ tích Kể cho em nghe nào!
... “Xưa có bà già nghèo
Chuyên mò cua bắt ốc
Một hôm bà bắt được
Một con ốc xinh xinh
Vỏ nó biêng biếc xanh
Không giống như ốc khác
Bà thương không muốn bán
Bèn thả vào trong chum
Rồi bà lại đi làm
Đến khi về thấy lạ:
Sân nhà sao sạch quá!
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ
Bà già thấy chuyện lạ Bèn cố ý rình xem
Thì thấy một nàng tiên
Bước ra từ chum nước
Bà già bèn bí mật
Đập vỡ vỏ ốc xanh
Rồi ôm lấy nàng tiên
Không cho chui vào nữa Hai mẹ con từ đó
Rất là yêu thương nhau...”
Bé nghe nghênh cái đầu
Mắt tròn xoe không chớp
Chị kể xong, bất chợt
Bé kêu lên rất to:
- Ứ ừ, biết rồi cơ
Chị phê bình em đấy!
(Nàng tiên ốc, Phan Thị Thanh Nhàn)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Bài thơ gợi em nhớ đến truyện cổ tích nào? A. Tấm Cám B. Nàng tiên ốc C. Cây tre trăm đốt D. Thạch Sanh
Câu 2. Bà lão trong câu chuyện làm nghề gì? A. Đánh cá B. Làm ruộng C. Đốn củi D. Mò cua bắt ốc
Câu 3. Điều gì đã xảy ra khi bào lão trở về nhà?
A. Sân nhà sạch sẽ, đàn lợn được ăn
B. Cơm nước tinh tươm, vườn rau sạch cỏ C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 4. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc bài thơ?
A. Cần chăm chỉ làm việc nhà
B. Người nhân hậu sẽ được sống hạnh phúc
C. Hãy biết đoàn kết, chia sẻ C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Tìm 5 danh từ có trong bài thơ.
Câu 6. Điền đáp án thích hợp theo mẫu: 1. xinh xinh tính từ 2. phê bình 3. tròn xoe 4. cái đầu 5. bức tranh 6. nói chuyện 7. dữ tợn
Câu 7. Đặt hai câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
Câu 8. Xác định thành phần câu trong các câu dưới đây:
a. Con đường vừa mới được sửa lại.
b. Ngôi nhà của em có màu xanh dương.
c. Bức tranh vẽ phong cảnh đồng quê.
d. Thu và Hà là những người bạn tốt. Đáp án
Câu 1. Bài thơ gợi em nhớ đến truyện cổ tích nào? B. Nàng tiên ốc
Câu 2. Bà lão trong câu chuyện làm nghề gì? D. Mò cua bắt ốc
Câu 3. Điều gì đã xảy ra khi bào lão trở về nhà? C. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Em rút ra được bài học gì sau khi đọc bài thơ? C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Các danh từ: buổi tối, cua, ốc, nàng tiên, mắt
Câu 6. Điền đáp án thích hợp theo mẫu: 1. xinh xinh tính từ 2. phê bình động từ 3. tròn xoe tính từ 4. cái đầu danh từ 5. bức tranh danh từ 6. nói chuyện danh từ 7. dữ tợn tính từ Câu 7.
- Ông mặt trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ.
- Những đám mây trắng như bông.
Câu 8. Xác định thành phần câu trong các câu dưới đây:
a. Con đường/vừa mới được sửa lại. (Chủ ngữ/Vị ngữ)
b. Ngôi nhà của em/có màu xanh dương. (Chủ ngữ/Vị ngữ)
c. Bức tranh/ vẽ phong cảnh đồng quê. (Chủ ngữ/Vị ngữ)
d. Thu và Hà/ là những người bạn tốt. (Chủ ngữ/Vị ngữ)
Đề đọc hiểu số 3
Gia đình phú ông có một người con trai, tuy đã lớn nhưng đầu óc chậm chạp, lại
thường xuyên tiêu tiền hoang phí. Vì muốn con mình nên người, phú ông liền nói:
- Con có lớn mà không có khôn, thậm chí còn chẳng phân biệt được hạt kê và hạt
lúa. Ta muốn để con ra ngoài học hỏi thì mới mong có ngày khá được.
Người con trai nghe vậy cũng đồng ý. Sau khi rời nhà, anh gặp một người thợ đang tạc hai con sư tử đá.
Nhìn dáng vẻ của hai bức tượng, cậu con trai thích chí vô cùng, ngỏ ý muốn mua.
Người thợ kia cũng biết cậu ngốc nghếch, bèn cố tình hét giá:
- Con sư tử nhỏ giá 3000 lạng vàng, con sư tử lớn thì 5000 lạng.
Cậu con trai thản nhiên gật đầu, yêu cầu người đó đem tượng đến nhà mình, người
kia liền mang theo bức tượng sư tử nhỏ về trước. Khi về tới nhà, cậu vội vàng khoe
với cha rằng mình mua được đồ tốt.
Tới khi nhìn thấy tượng con sư tử đá bình thường mà bị hét giá lên tới mấy ngàn
lượng vàng, người cha không khỏi than trời mà nói:
- Con bỏ ra số tiền lớn như vậy để mua thứ đồ vô dụng này, thật đúng là đứa con
phá gia chi tử. Chẳng trách vì sao mọi người thường bảo ta thế nào cũng gặp báo ứng.
Cậu con trai nghe xong lập tức vỗ tay cười lớn:
- Con nói cha nghe, đây mới chỉ là báo ứng nhỏ thôi, còn một báo ứng lớn đang chờ phía sau kia kìa.
(Truyện cười Kẻ ngốc nhà giàu)
Đọc và chọn đáp án đúng hoặc trả lời câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Người con trai có tính cách gì? A. Ngốc nghếch B. Hoang phí C. Cả A, B đều đúng D. Cả A. B đều sai
Câu 2. Sau khi rời nhà, người con trai gặp ai?
A. Một người thợ đang tạc hai con sư tử đá
B. Một bác nông dân đang cày ruộng
C. Một người thợ đang đẽo cày
D. Một cậu bé đang trăn châu
Câu 3. Theo em, chi tiết gây cười trong truyện là gì?
A. Anh con trai mua hai bức tượng sư tử với giá cao
B. Anh con trai nói với người cha: “đây mới chỉ là báo ứng nhỏ thôi, còn một báo
ứng lớn đang chờ phía sau kia kìa”. C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 4. Truyện cười trên phê phán điều gì?
A. Người ngốc nghếch, không có hiểu biết B. Người lười biếng
C. Người có tính tham lam D. Người xấu xí
Câu 5. Tìm trong truyện 5 động từ.
Câu 6. Sử dụng từ điển, tra nghĩa của các từ sau: đồng ý, báo ứng
Câu 7. Đặt câu có sử dụng các từ: vô dụng, ngốc nghếch.
Câu 8. Xác định thành phần câu:
a. Người con trai nghe vậy cũng đồng ý.
b. Cậu con trai nghe xong lập tức vỗ tay cười lớn. Đáp án
Câu 1. Người con trai có tính cách gì? C. Cả A, B đều đúng
Câu 2. Sau khi rời nhà, người con trai gặp ai?
A. Một người thợ đang tạc hai con sư tử đá
Câu 3. Theo em, chi tiết gây cười trong truyện là gì?
B. Anh con trai nói với người cha: “đây mới chỉ là báo ứng nhỏ thôi, còn một báo
ứng lớn đang chờ phía sau kia kìa”.
Câu 4. Truyện cười trên phê phán điều gì?
A. Người ngốc nghếch, không có hiểu biết
Câu 5. Các động từ: nói, gặp, nhìn, cười, bảo Câu 6.
⚫ đồng ý: có cùng ý kiến, nhất trí với ý kiến đã nêu
⚫ báo ứng: gặp điều lành hay điều dữ, xứng với việc làm thiện hay ác của mình
trước đây, theo quan niệm duy tâm Câu 7.
- Chiếc cốc này thật vô dụng.
- Anh ta thật là ngốc nghếch.
Câu 8. Xác định thành phần câu:
a. Người con trai/ nghe vậy cũng đồng ý. (Chủ ngữ - vị ngữ)
b. Cậu con trai/ nghe xong lập tức vỗ tay cười lớn. (Chủ ngữ - vị ngữ)