



















Preview text:
1. Câu nào sau đây liên quan đến kinh tế vi mô:
A. Nền kinh tế bị lạm phát
B. Chính phủ tăng chi tiêu để kích cầu
C. Nước giải khát giảm giá
D. Tỷ lệ thất nghiệp tăng
2. Câu nào thuộc Kinh tế học vi mô?
A. Khi một công nhân được tăng lương, anh ta có xu hướng mua hàng hóa cao cấp nhiều hơn.
B. Lãi suất trong nền kinh tế cao sẽ làm giảm đầu tư
C. Cùng với các nước phương Tây khác, tỷ lệ thất nghiệp ở Anh tăng nhanh trong những năm qua.
D. Thu nhập của nền kinh tế tăng lên thường được phản ánh thông qua chi tiêu của người dân tăng.
3. Câu phát biểu nào sau đây Đúng:
A. Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội xấu nhất phải từ bỏ để có được cái mong muốn
B. Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết nguồn lực được
sử dụng chưa hiệu quả
C. Kinh tế học Vĩ mô nghiên cứu toàn bộ nền kinh tế như một tổng thể
D. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về các vấn đề lạm phát và thất nghiệp
4. Điều nào sau đây KHÔNG gây ra ra sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Một trận mưa lớn gây ngập lụt đường phố
B. Sự cải tiến trong phương pháp sản xuất
C. Sự gia tăng nguồn lực lao động của một nước
D. Tỷ lệ thất nghiệp giảm
5. Đồ thị nào nêu lên các kết hợp khác nhau của hai hàng hoá mà nền kinh tế có thể sản xuất ra ?
A. Đường đẳng lượng
B. Đường giới hạn khả năng sản xuất
C. Đường đẳng ích D. Đường đẳng phí
6. Đường giới hạn khả năng sản xuất KHÔNG thể hiện ý tưởng kinh tế nào dưới đây:
A. Quy luật cung cầu
B. Việc sử dụng tài nguyên hiệu quả
C. Sự khan hiếm tài nguyên D. Chi phí cơ hội
7. Khan hiếm là vấn đề:
A. Hiệu quả sản xuất không còn nữa
B. Không tồn tại trong nền kinh tế của nước giàu
C. Nảy sinh khi năng suất tăng chậm lại
D. Nguồn lực là hữu hạn còn nhu cầu của con người là vô hạn
8. Kinh tế học là gì?
A. Kinh tế học là môn khoa học xã hội
B. Kinh tế học nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng nguồn lực khan hiếm để sản
xuất ra hàng hóa dịch vụ nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội
C. Cả hai câu trên đều đúng 1
D. Cả hai câu trên đều sai
9. Kinh tế học ra đời bắt nguồn từ vấn đề thực tiễn cần giải quyết là:
A. Nguồn tài nguyên là có hạn và nhu cầu của con người là có hạn
B. Các nguồn tài nguyên đã được phân bổ một cách hợp lý
C. Nguồn tài nguyên là có hạn và nhu cầu của con người là vô hạn
D. Nguồn tài nguyên chưa được khai thác hết để đáp ứng cho nhu cầu của con người
10. Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để:
A. Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng tốt nhất để thỏa mãn những nhu cầu vô hạn 2
B. Chúng ta chọn lựa được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn
C. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để thỏa mãn những nhu cầu có hạn
D. Một xã hội không cần phải lựa chọn
11. Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền
B. Các nguồn lực được phân bổ hiệu quả để thỏa mãn tốt nhất những nhu cầu của con người
C. Tạo sự phù hợp giữa những lợi ích khác nhau mà ngân sách gia đình phải sử dụng
D. Những đồng tiền khác nhau được sử dụng trong một hệ thống chung
12. Kinh tế học là môn khoa học xã hội:
A. Nghiên cứu hành vi trong sản xuất, trao đổi và sử dụng hàng hoá, dịch vụ
B. Nghiên cứu xem xã hội giải quyết vấn đề khan hiếm như thế nào
C. Nghiên cứu xem xã hội quyết định các vấn đề sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai
D. Tất cả các câu trên đều đúng
13. Kinh tế học vi mô chủ yếu quan tâm đến cách phân loại thị trường theo:
A. Loại sản phẩm bán trên thị trường
B. Cơ cấu cạnh tranh
C. Khu vực địa lý D. Ba ý trên đều đúng
14. Kinh tế học vi mô tiếp cận với những nghiên cứu kinh tế dưới góc độ:
A. Thị trường chứng khoán
B. Sự quản lý điều hành của chính phủ
C. Toàn bộ nền kinh tế như một tổng thể
D. Sự hoạt động của các thị trường riêng lẻ
15. Kinh tế vi mô nghiên cứu:
A. Tổng cầu và tổng cung của nền kinh tế
B. Hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng
C. Hành vi của người bán lẻ
D. Hành vi của nhà đầu tư
16. Lựa chọn tại một điểm nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất là:
A. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
B. Không thể thực hiện được
C. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
D. Tất cả các điều trên đều đúng
17. Lựa chọn tại một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
A. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
B. Không thể thực hiện được
C. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả
D. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
18. Nhánh kinh tế học nghiên cứu các mối quan hệ tương tác trong toàn bộ nền kinh tế A. Kinh tế vĩ mô B. Kinh tế vi mô C. Kinh tế chuẩn tắc D. Kinh tế thực chứng 3
19. Những điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
A. Những mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng
hết và có hiệu quả nguồn tài nguyên
B. Những mức sản lượng mà nền kinh tế không sản xuất được do nguồn tài nguyên khan hiếm
C. Những mức sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử dụng chưa hết nguồn tài nguyên 4
D. Tất cả các câu trên đều sai
20. Những điểm nằm bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết:
A. Nguồn lực được sử dụng hiệu quả
B. Số lượng hàng hóa và dịch vụ không thể đạt được
C. Nguồn lực được sử dụng không hiệu quả D. Không câu nào đúng
21. Những nhận định kinh tế đưa ra những chi tiết về khuyến cáo hoặc những kiến nghị
dựa trên tiêu chuẩn cá nhân A. Kinh tế vĩ mô B. Kinh tế vi mô
C. Kinh tế chuẩn tắc
D. Kinh tế thực chứng
22. Những nhận định kinh tế đề cập đến những giải thích mang tính khách quan hoặc khoa
học về sự vận hành của nền kinh tế A. Kinh tế vĩ mô B. Kinh tế vi mô C. Kinh tế chuẩn tắc
D. Kinh tế thực chứng
23. Tiến bộ kỹ thuật sẽ làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất theo hướng:
A. Xuống dưới và sang trái.
B. Về phía gốc tọa độ.
C. Sang trái và tiến về trục tung.
D. Lên trên và sang phải
24. Bơ và Phó-mát có độ co giãn của cầu theo giá chéo là 2. Khi giá của bơ tăng từ 200
đồng một hũ lên 300 đồng, phần trăm thay đổi trong lượng cầu phó-mát sẽ là: A. 100% B. 150% C. 25% D. 75%
25. Các nhân viên đang nói chuyện. Câu nào sau đây đề cập đến sự trượt dọc theo đường cầu:
A. “Chúng ta giảm giá làm doanh thu tăng đáng kể”
B. “Doanh thu của chúng ta tăng gấp đôi vì các đối thủ cạnh tranh tăng giá”
C. “Mùa đông này lạnh nên áo len bán chạy”
D. “Phong trào Môi trường làm doanh thu của các sản phẩm bao bì tự phân hủy bán chạy”
26. Các yếu tố nào không làm dịch chuyển đường cầu máy ảnh:
A. Người tiêu dùng thích chụp hình nhiều hơn
B. Giá phim chụp hình giảm
C. Thu nhập của người tiêu dùng tăng
D. Giá máy ảnh giảm.
27. (*)Cầu của hàng hóa X co giãn nhiều nếu X là :
A. Hàng hóa mà người tiêu dùng phụ thuộc rất nhiều vào nó B. Hàng hóa thiết yếu
C. Hàng hóa có nhiều khả năng thay thế
D. Hàng hóa mà số tiền chi cho nó ít
28. Cầu về sản phẩm X hoàn toàn không co giãn. Vậy khi giá yếu tố đầu vào tăng làm dịch 5
chuyển đường cung thì:
A. Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng giảm
B. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng không đổi 6
D. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng không đổi
29. Cầu về sản phẩm X hoàn toàn không co giãn. Vậy khi giá yếu tố đầu vào giảm làm dịch
chuyển đường cung thì:
A. Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng giảm
B. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng không đổi
D. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng không đổi
30. Cầu về sản phẩm X là một đường dốc xuống. Khi giá yếu tố đầu vào tăng làm dịch
chuyển đường cung thì:
A. Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng giảm
B. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm
D. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng không đổi
31. Cầu về sản phẩm X là một đường dốc xuống. Khi giá yếu tố đầu vào giảm làm dịch
chuyển đường cung thì:
A. Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng giảm
B. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng tăng
C. Giá cân bằng tăng, lượng cân bằng giảm
D. Giá cân bằng giảm, lượng cân bằng không đổi
32. Công thức tính độ co giãn của cầu là: A. (ΔQ/ΔP). (P/Q) B. (ΔP/ΔQ). (P/Q) C. (ΔQ/ΔP). (Q/P) D. (ΔP/ΔQ). (Q/P)
33. Để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, chính phủ qui định giá trần của đường trên
thị trường là 7 làm cho lượng cầu lớn hơn lượng cung 15 đơn vị. Chính phủ phải nhập
thêm hàng hóa với giá nhập khẩu là 8. Như vậy chính phủ phải nhập bao nhiêu sản
lượng và bù lỗ bao nhiêu tiền? A. Nhập 8, bù lỗ 56 B. Nhập 15, bù lỗ 105 C. Nhập 15, bù lỗ 120
D. Nhập 15, bù lỗ 15
34. Điều gì chắc chắn làm giảm giá cân bằng ? A. Cầu tăng, cung giảm
B. Cầu giảm, cung tăng
C. Cung và cầu đều tăng
D. Cung và cầu đều giảm
35. Điều nào dưới đây làm dịch chuyển đường cầu thịt heo sang bên trái:
A. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
B. Bệnh lỡ mồm long móng phát triển
C. Giá heo giống tăng lên
D. Giá thịt heo giảm xuống
36. Điều nào sau đây đề cập đến một sự di chuyển dọc theo đường cung của người bán hàng ?
A. “Dự báo cầu sản phẩm tăng mạnh. Khi đó giá sản phẩm tăng, vì vậy chúng ta
phải chuẩn bị tăng sản lượng” 7
B. “Công nghệ mới của chúng ta làm cho chúng ta vượt xa đối thủ cạnh tranh”
C. “Giá nguyên liệu tăng vọt, ta phải tăng giá sản phẩm”
D. “Mức lương tăng buộc chúng ta phải tăng giá”
37. Điều nào sau đây gây nên sự di chuyển dọc theo đường cầu về thịt bò:
A. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên 8 B. Giá thịt gà tăng lên
C. Giá thịt bò giảm xuống
D. Các nhà cung cấp thịt heo tăng cường quảng cáo cho sản phẩm của họ
38. Điều nào sau đây làm dịch chuyển đường cung bánh trung thu sang bên trái:
A. Số lượng cửa hàng bán bánh trung thu giảm
B. Công nghệ mới sản xuất bánh trung thu ra đời
C. Giá của bột mì, một thành phần quan trọng của bánh trung thu, giảm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
39. Điều nào sau đây làm dịch chuyển đường cung bánh trung thu sang bên phải:
A. Số lượng cửa hàng bán bánh trung thu tăng
B. Công nghệ mới sản xuất bánh trung thu ra đời
C. Giá của bột mì, một thành phần quan trọng của bánh trung thu, giảm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
40. Độ co giãn của cầu theo giá cho ta biết:
A. Phần trăm thay đổi của lượng cầu do một phần trăm thay đổi của giá
B. Phần trăm thay đổi của giá do một phần trăm thay đổi của lượng cầu tạo ra
C. Sự nhạy cảm của giá cả theo lượng cầu D. Tất cả đều sai
41. Độ co giãn của cầu theo giá là:
A. Cơ sở để dự đoán sự thay đổi của tổng chi tiêu của người mua hàng
B. Cơ sở để dự đoán sự thay đổi của tổng doanh thu của người bán hàng
C. Cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn chính sách giá sản phẩm
D. Cả ba ý trên đều đúng
42. Độ co giãn của cầu theo thu nhập của hàng X là 1,2 có nghĩa là:
A. Thu nhập tăng 10%, lượng cầu về hàng X tăng 12%
B. Thu nhập giảm 10%, lượng cầu về hàng X tăng 12%
C. Giá hàng X giảm 12%, lượng cầu về hàng X tăng 10%
D. Giá hàng X tăng 12%, lượng cầu về hàng X giảm 10%
43. Đường cầu nằm ngang cho biết cầu co giãn thế nào theo giá? A. Co giãn hoàn toàn B. Co giãn nhiều C. Co giãn đơn vị
D. Hoàn toàn không co giãn
44. Đường cầu thẳng đứng cho biết cầu co giãn thế nào theo giá? A. Co giãn hoàn toàn B. Co giãn nhiều C. Co giãn đơn vị
D. Hoàn toàn không co giãn
45. Đường cầu thị trường thể hiện:
A. Tổng lượng cầu của những người tiêu dùng tại mỗi mức giá
B. Tổng các mức giá người tiêu dùng sẵn lòng trả ở một lượng cầu nhất định nào đó
C. Tổng độ hữu dụng người tiêu dùng có được ở mỗi lượng cầu
D. Cho thấy mức giá tối thiểu người tiêu dùng sẵn lòng trả ở mỗi mức lượng cầu
46. Đường cầu về sản phẩm càng lài (càng thoải) thì cho biết:
A. Độ co giãn của cầu theo giá ít 9
B. Độ co giãn của cầu theo giá giảm
C. Độ co giãn của cầu theo giá càng nhỏ
D. Độ co giãn của cầu theo giá càng lớn
47. Đường cầu về sản phẩm càng dốc đứng cho biết: 10
A. Độ co giãn của cầu theo giá nhiều
B. Độ co giãn của cầu theo giá tăng theo đơn vị
C. Độ co giãn của cầu theo giá càng nhỏ
D. Độ co giãn của cầu theo giá càng lớn
48. Đường cung về máy vi tính sẽ dịch chuyển sang phải khi:
A. Giá của các phần mềm vi tính tăng
B. Nhiều công ty kinh doanh máy vi tính mới được thành lập
C. Giá máy vi tính tăng
D. Thuế VAT đối với máy vi tính tăng
49. Gánh nặng thuế sẽ hoàn toàn do người tiêu dùng chịu khi:
A. Hàng hoá có độ co giãn của cầu theo thu nhập cao
B. Cầu của một loại hàng hoá hoàn toàn không co giãn theo giá
C. Cầu của một loại hàng hoá hoàn toàn co giãn theo giá
D. Cung hoàn toàn không co giãntheo giá
50. Giá cân bằng của X trên thị trường đang ở mức 30 ngàn đồng. Tại điểm cân bằng, cầu co
giãn theo giá nhiều hơn cung. Nếu nhà nước đánh thuế 6 ngàn đồng/ sản phẩm thì giá
cân bằng mới có thể là: A. 36 ngàn đồng B. >33 ngàn đồng C. <33 ngàn đồng D. =33 ngàn đồng
51. Giá cân bằng của X trên thị trường đang ở mức 30 ngàn đồng. Tại điểm cân bằng, co
giãn theo giá của cầu bằng cung. Nếu nhà nước đánh thuế 6 ngàn đồng/ sản phẩm thì giá
cân bằng mới có thể là: A. 36 ngàn đồng B. >33 ngàn đồng C. <33 ngàn đồng
D. =33 ngàn đồng
52. Giá cân bằng của X trên thị trường đang ở mức 30 ngàn đồng. Tại điểm cân bằng cầu co
giãn theo giá ít hơn cung. Nếu nhà nước đánh thuế 6 ngàn đồng/ sản phẩm thì giá cân
bằng mới có thể là: A. 36 ngàn đồng B. >33 ngàn đồng
C. <33 ngàn đồng D. =33 ngàn đồng
53. (*)Giá cân bằng đang là P=15 ngàn đồng, chính phủ đánh thuế 3 ngàn đồng/ sản phẩm
làm giá tăng lên 17 ngàn đồng. Vậy:
A. Cầu co giãn theo giá nhiều hơn cung
B. Cầu co giãn theo giá ít hơn cung
C. Cầu và cung co giãn theo giá bằng nhau D. Tất cả đều sai
54. Giá của hàng hóa sẽ tăng khi:
A. Mức giá hiện tại thấp hơn mức giá cân bằng
B. Lượng cầu cao hơn lượng cung
C. Có sự thiếu hụt hàng hóa ở mức giá hiện tại 11
D. Tất cả các câu trên
55. Giá của hàng hóa sẽ tăng khi:
A. Mức giá hiện tại cao hơn mức giá cân bằng
B. Lượng cầu thấp hơn lượng cung
C. Có sự thiếu hụt hàng hóa ở mức giá hiện tại
D. Tất cả các câu trên
56. Giá hàng tăng và lượng hàng bán được cũng tăng, có thể giải thích hiện tượng này là do: 12
A. Cung cầu đều tăng nhưng cung tăng nhiều hơn cầu
B. Cầu tăng, cung không đổi
C. Cung tăng, cầu không đổi
D. Tất cả đều có thể
57. “Giá giảm làm cho người sản xuất giảm lượng hàng cung ứng”, điều này liên quan đến: A. Luật cung
B. Sự thay đổi cầu C. Luật cầu D. Sự thay đổi cung
58. Giá lươn tăng lên làm cầu thịt ếch tăng. Điều này cho thấy:
A. Ếch là hàng thông thường
B. Lươn và ếch là hàng thay thế cho nhau
C. Lươn là hàng cấp thấp
D. Lươn và ếch là hàng bổ sung cho nhau
59. Giá mía tăng, các điều kiện khác không đổi, cung về đường sẽ có xu hướng: A. Không thay đổi B. Tăng C. Giảm
D. Cả ba ý trên đều sai
60. Giá một kg thịt đang là 50.000. Khi nhà nước tăng thuế 5.000/kg thì giá là 52.000, nghĩa là:
A. Độ co giãn của cung theo giá ít hơn độ co giãn của cầu theo giá
B. Độ co giãn của cung theo giá bằng độ co giãn của cầu theo giá
C. Độ co giãn của cầu theo giá ít hơn độ co giãn của cung theo giá
D. Không thể so sánh được về độ co giãn của cầu và cung theo giá
61. Giá một thùng nước tinh khiết là 14000 đồng. Sau khi nhà nước tăng thuế sản phẩm
này thì giá tăng thành 15000 đồng/ thùng. Chênh lệch giá 1000 đồng/ thùng này là:
A. Phần thuế do người mua chịu
B. Phần thuế do người mua và người bán chịu
C. Phần thuế do người bán chịu
D. Phần thuế do nhà nước thu
62. Giá tour Sài Gòn – Đà Lạt tăng trong những ngày lễ tăng so với ngày thường đó là do:
A. Cầu về tour Sài Gòn – Đa Lạt ngày lễ cao hơn ngày thường
B. Các công ty du lịch lợi dụng tăng giá trong các dịp lễ
C. Nhân viên các công ty du lịch phải nghỉ lễ nên chi phí cao hơn
D. Các công ty du lịch phải tranh thủ tăng lợi nhuận trong dịp lễ
63. Giá tối đa do chính phủ qui định là:
A. Giá thấp hơn giá cân bằng mà người bán không được bán vượt quá mức giá này.
B. Giá cao nhất trong năm
C. Giá đem lại lợi nhuận cao nhất cho nhà sản xuất
D. Giá cao hơn giá cân bằng mà người bán phải bán cao hơn mức giá này.
64. Giá tối đa mà Nhà nước qui định cho một loại sản phẩm nào đó chỉ có ý nghĩa khi nó:
A. Bằng giá cân bằng của sản phẩm đó
B. Cao hơn giá cân bằng của sản phẩm đó
C. Được dùng để hỗ trợ người sản xuất
D. Thấp hơn giá cân bằng của sản phẩm đó 13
65. (*)Giá tối thiểu mà Nhà nước qui định cho một loại sản phẩm nào đó chỉ có ý nghĩa khi nó:
A. Được dùng để chống độc quyền
B. Thấp hơn giá cân bằng cung cầu của sản phẩm đó
C. Bằng giá cân bằng cung cầu của sản phẩm đó 14
D. Cao hơn giá cân bằng cung cầu của sản phẩm đó
66. Giả sử máy tính cá nhân là hàng hóa thông thường, khi thu nhập bình quân của người tiêu dùng tăng thì:
A. Giá máy tính cá nhân tăng
B. Cầu về máy tính cá nhân tăng
C. Đường cầu về máy tính cá nhân dịch chuyển sang bên phải
D. Các câu trên đều đúng
67. Giả sử quạt máy là hàng hoá thông thường. Khi thu nhập của người tiêu dùng giảm và
giá nguyên vật liệu đầu vào sản xuất quạt máy tăng thì trạng thái cân bằng của thị
trường so với trước sẽ là:
A. Giá quạt máy không đổi, số lượng quạt máy giảm
B. Giá quạt máy giảm, số lượng quạt máy giảm
C. Giá quạt máy chưa xác định được, số lượng quạt máy giảm
D. Giá quạt máy tăng, số lượng quạt máy giảm
68. Hàm cầu thị trường của hàng hóa A là: QD=120-2P. Khi giá của A tăng từ 10 lên 11 thì
số lượng hàng hóa A được mua sẽ và chi
tiêu của người tiêu dùng cho hàng hóa A sẽ A. Tăng, tăng B. Giảm, tăng C. Tăng, giảm D. Giảm, giảm
69. Hàm cung cầu của một hàng hóa QD= 160 – 20P và QS= - 140 + 40P; đơn vị tính: ngàn
đồng; khi bị đánh thuế t= 3 ngàn đồng/ đơn vị hàng hóa thì:
A. Người mua chịu tiền thuế bằng 1 ngàn đồng trên một đơn vị hàng hóa
B. Người mua chịu hết tiền thuế
C. Người mua và người bán chịu thuế 1,5 ngàn đồng trên một đơn vị hàng hóa
D. Người bán chịu thuế bằng 1 ngàn đồng trên một đơn vị hàng hóa
70. Hàm cầu là P=75-6QD và hàm cung là P=35+2QS . Giá và lượng cân bằng sẽ là: A. P=5 và Q=45 B. P=15 và Q=40 C. P=45 và Q=5 D. P=40 và Q=15
71. Hàm cung và hàm cầu của một sản phẩm được cho QD=2000-30P và QS=400+10P. Giá
và sản lượng cân bằng là: A. P=40 ; Q=800 B. P=80 ; Q=400 C. P=60 ; Q=60 D. Tất cả đều sai
72. Hàm số cầu của một loại hàng hóa biểu thị mối quan hệ giữa:
A. Lượng cầu của hàng hóa và giá cả của nó
B. Lượng cầu của hàng hóa và tổng doanh thu mà nhà sản xuất có được
C. Lượng cầu của hàng hóa và giá cả hàng hóa liên quan
D. Lượng cầu của hàng hóa và tổng mức hữu dụng có thể có được
73. Hàm số cầu là QD= - 0,5P + 500. Độ co giãn điểm của cầu theo giá tại mức giá P=200 là: A. 0,25 15 B. -1,5 C. -2 D. -0,5
74. Hàm số cầu của một hàng hoá là Q= 120- 3P. Tại mức giá P=20 thì cầu của hàng hoá
này có độ co giãn theo giá:
A. Co giãn đơn vị 16 B. Co giãn ít C. Co giãn nhiều
D. Không xác định được độ co giãn
75. Hàm số cầu của một hàng hoá là Q= 120- 3P. Tại mức giá P=30 thì cầu của hàng hoá
này có độ co giãn theo giá: A. Co giãn đơn vị B. Co giãn ít C. Co giãn nhiều
D. Không xác định được độ co giãn
76. Hàm số cầu về một hàng hoá là Q= 120- 3P. Tại mức giá P=10 thì cầu của hàng hoá này có độ co giãn: A. Co giãn đơn vị B. Co giãn ít C. Co giãn nhiều
D. Không xác định được độ co giãn
77. Hạn hán có thể làm cho:
A. Đường cung về lúa dịch chuyển sang bên trái
B. Đường cung về lúa dịch chuyển sang bên phải
C. Đường cầu về lúa dịch chuyển sang bên trái
D. Đường cầu về lúa dịch chuyển sang bên phải
78. Hàng hóa X được bán trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, nếu giá của hàng hóa
bổ sung cho X giảm, thì điều gì sẽ xảy ra đối với giá và sản lượng cân bằng của
hàng hóa X trong ngắn hạn ?
A. Sản lượng cân bằng tăng, giá cân bằng giảm
B. Sản lượng cân bằng giảm, giá cân bằng giảm
C. Sản lượng cân bằng tăng, giá cân bằng tăng
D. Sản lượng cân bằng giảm, giá cân bằng tăng
79. Hệ số co giãn của cầu theo giá của xe hơi là ED= -0,5 có nghĩa là:
A. Giá giảm 10%, lượng cầu tăng 20%
B. Giá tăng 10%, lượng cầu tăng 15%
C. Giá tăng 10%, lượng cầu tăng 20%
D. Giá giảm 20%, lượng cầu tăng 10%
80. Hệ số góc của hàm số cầu: A. Là một số âm
B. Là độ dốc của đường cầu
C. Cho biết sự thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi một đơn vị
D. Các câu trên đều đúng
81. Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 20%, lượng cầu
của hàng hoá A giảm 5%. Vậy A là: A. Hàng trung gian B. Hàng thiết yếu C. Hàng xa xỉ (cao cấp)
D. Hàng cấp thấp (thứ cấp)
82. Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 50%, lượngcầu
của hàng hóa Y tăng 75%. Vậy Y là: 17 A. Hàng trung gian B. Hàng xa xỉ
C. Hàng thiết yếu D. Hàng cấp thấp 18
83. Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 40%, lượngcầu
của hàng hóa Z tăng 20%. Vậy Z là: A. Hàng trung gian B. Hàng xa xỉ (cao cấp) C. Hàng thiết yếu D. Hàng cấp thấp
84. Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 100% , lượngcầu
của hàng hóa A giảm 25%. Vậy A là: A. Hàng trung gian B. Hàng xa xỉ C. Hàng thiết yếu
D. Hàng cấp thấp
85. Khi các điều kiện khác không đổi, thu nhập của người tiêu dùng tăng 50% , làm cho
lượngcầu của hàng hóa X tăng 25%. Vậy X là: A. Hàng trung gian B. Hàng xa xỉ C. Hàng thiết yếu D. Hàng cấp thấp
86. Khi cầu của một loại hàng co giãn nhiều theo giá, nếu giá hàng tăng thì chi tiêu cho hàng hóa đó sẽ: A. Không xác định B. Không thay đổi C. Tăng D. Giảm
87. Khi cầu của một loại hàng co giãn ít theo giá, nếu giá hàng tăng thì chi tiêu cho hàng hóa đó sẽ: A. Không xác định B. Không thay đổi C. Tăng D. Giảm
88. Khi cầu của một loại hàng co giãn đơn vị theo giá, nếu giá hàng tăng thì chi tiêu cho hàng hóa đó sẽ: A. Không xác định B. Không thay đổi C. Tăng D. Giảm
89. Khi cầu về các tài liệu in ấn co giãn hoàn toàn theo giá, giá giấy giảm sẽ làm cho:
A. Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng tăng
B. Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng giảm
C. Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng không đổi
D. Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng tăng
90. Khi cầu về giấy hoàn toàn không co giãn theo giá, giá bột giấy tăng sẽ làm cho:
A. Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng tăng
B. Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng giảm
C. Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng không đổi
D. Giá và sản lượng cân bằng của các tài liệu in ấn cùng tăng 19
91. Khi cầu về đường ăn hoàn toàn không co giãn theo giá, lượng thu hoạch mía giảm sẽ làm cho:
A. Giá cân bằng không đổi, lượng cân bằng tăng
B. Giá và sản lượng cân bằng cùng giảm
C. Giá cân bằng tăng, sản lượng cân bằng không đổi
D. Giá và sản lượng cân bằng cùng tăng
92. Khi chính phủ đánh thuế lên một loại hàng hóa nào đó, nếu cầu ít co giãn theo giá hơn cung thì: 20