thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 1
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: HÓA HỌC 12
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi câu hi thí
sinh ch chn một phương án.
Câu 1: Hp cht nào sau đây là ester?
A. CH
3
COOH. B. CH
3
CHO. C. CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
COCH
3
.
Câu 2: Triolein là cht béo không no, trng thái lng. Công thc hóa hc ca triolein là
A. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
. B. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
C. (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
. D. (C
17
H
31
COO)
3
C
3
H
5
.
Câu 3: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
A. CH
3
[CH
2
]
3
COONa. B. CH
3
[CH
2
]
11
OSO
3
Na.
C. CH
3
[CH
2
]
14
COONa D. CH
3
[CH
2
]
16
COOH.
u 4: Fructose là mt loi monosaccharide nhiu trong mt ong, có v ngọt đậm. Công thc phân t ca
fructose là
A. (C
6
H
10
O
5
)
n
. B. C
6
H
12
O
6
. C. C
5
H
10
O
5
. D. C
12
H
22
O
11
.
Câu 5: Công thức cấu tạo sau mô tả:
A. Amylose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Amylopectin.
Câu 6: Khi nghiên cu carbohydrate X ta nhn thy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thủy phân trong nước được hai sn phm. Vy X là
A. Glucose. B. Tinh bt. C. Saccharose. D. Fructose.
Câu 7: Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. trimethylamine. B. aniline. C. ethylphenylamine. D. propylamine.
Câu 8: S nhóm carboxyl (COOH) trong phân t glycine là
A. 3. B. 2. C. 1. D.4.
Câu 9: Trong phn ng tetrapeptide Ala-Gly-Val-Glu, acid đầu C
A. Val. B. Ala. C. Glu. D. Gly.
Câu 10: Cho một loại chất béo có công thức cấu tạo sau:
Phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, t
o
, p) thu được chất béo có công thức là
A. (C
15
H
31
COO)(C
17
H
35
COO)
2
C
3
H
5
. B. (C
15
H
31
COO)
2
(C
17
H
35
COO)
2=
C
3
H
5
.
C. (C
15
H
31
COO)(C
17
H
33
COO)(C
17
H
35
COO)C
3
H
5
. D. (C
15
H
31
COO)(C
17
H
33
COO)
2
C
3
H
5
.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 2
Câu 11: Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X trong máu người vi nồng độ
trong máu người 4,4 7,2 mmol/L (hay 80 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y b thủy phân trong môi trường kim. B. X không có phn ng tráng bc.
C. X có phân t khi bng 180. D. Y không tan trong nước.
Câu 12: Nhận xét nào sau không đúng?
A. Glucose tan tt trong H
2
O và có v ngt.
B. Fructose có kh năng tham gia phản ng tráng bc.
C. Đưng glucose không ngt bằng đường saccharose.
D. Cellulose b thy phân bi dung dch NaOH to glucose.
Câu 13: Cho vào ng nghim 3 4 git dung dch CuSO
4
2% và 2 3 git dung dch NaOH 10%. Tiếp tc nh 2
3 git
dung dch cht X vào ng nghim, lc nhẹ, thu đưc dung dch màu xanh lam. Cht X không th
A. ethanol. B. saccharose. C. glucose. D. glycerol.
Câu 14: Amine X đơn chức. X tác dng với HCl thu được mui Y có công thc là RNH
3
Cl. Trong Y, chlorine
chiếm 32,42% v khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thc cu to?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 15: Kết qu thí nghim ca các dung dch X, Y, Z, T với thước th được ghi bng sau:
Cht
Thuc th
Hiện tượng
X, Y
Cu(OH)
2
Dung dch xanh lam
Y
Thuc th Tollens
Kết ta Ag trng sáng
Z
c bromine
To kết ta trng
T
Qu tím
Qu tím chuyn màu xanh
X, Y, Z, T lần lượt là
A. Aniline, ethylamine, saccharose, glucose. B. Saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
C. Saccharose, glucose, aniline, ethylamine. D. Glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Câu 16: Cho hình v sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dng của điện trường:
X có th
A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 17: Công thc cu to ca peptide sau có tên là
A. Gly-Gly-Ala-Val. B. Val-Ala-Gly-Gly. C. Val-Gly-Gly-Ala. D. Val-Gly-Ala-Gly.
Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
(f) Sau bước 2, dung dch trong cc thủy tinh là đồng nht.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 3
(g) Có th thay dung dch NaCl bão hòa bng dung dch CaCl
2
bão hòa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong thể tạo
thành salicylic acid. Salicylic acid c chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi
nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
Hãy cho biết nhng phát biu sau là đúng hay sai?
a. Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.
b. Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.
c. Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
d. Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C
9
H
8
O
4
và C
7
H
6
O
3
.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Cht T là mui ammonium ca gluconic acid.
b. Cht Z thuc loi hp cht hữu cơ đơn chức.
c. Để chế tạo gương soi, ruột phích (rut bình thủy), người ta ph lên thy tinh mt lp bc mng thường
được to t phn ng (2).
d. Các cht X, Y, Z và T có cùng s nguyên t carbon.
Câu 3: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine
mùi tanh dễ boxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine
Aguetant thuốc gây tê, gây mê, dạng bào chế dung dịch tiêm, thuốc thành phần chính ephedrine
hydrochloride hàm lượng 30mg/mL/ống.
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Công thc phân t ca ephedrine là C
10
H
15
NO.
b. Ephedrine thuc loi hp cht hữu cơ tạp chc, chứa đồng thi nhóm chc alcohol và amine cùng bc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế t phn ng ca ephedrine vi hydrochloric acid.
d. Mi hp Ephedrine Aguetant 10 ng x 1 mL cha tng cng 3 gam ephedrine hydrochloride.
Câu 4: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch lòng trắng trứng khoảng 1 mL dung dịch
HNO
3
đặc
Bước 2: Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 - 2 phút.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 4
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Sau bước 1, lòng trắng trứng bắt đầu bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
b. Trong thí nghiệm trên cần cẩn thận khi làm việc với HNO
3
đặc.
c. bước 2, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid
đặc do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Nếu thay dung dịch HNO
3
đặc bằng dung dịch HCl đặc thì thu được hiện tượng giống như bước 2.
PHN III: Câu trc nghim yêu cu tr li ngn. Thí sinh tr li t u 1 đến câu 6.
Câu 1: Mt loi cht béo cha 89,0% tristearin v khối lượng còn li tp cht trơ. Thực hin phn ng
phòng hóa loi cht béo trên bng dung dịch NaOH thì thu được mt loi phòng cha 67,32% mui
sodium stearate v khối lượng. Gi thiết các tp chất trơ đưc loi b trong quá trình nu phòng, hiu
sut của quá trình 80%. Quy cách đóng gói mi bánh phòng khối lượng tịnh 100 gam. Để sn
xuất được một đơn hàng 100000 bánh phòng thì khối lượng cht béo ti thiu cn s dng bao nhiêu
kg? (kết qu làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2: Có bao nhiêu ester có công thc phân t C
4
H
8
O
2
và khi thy phân thu được alcohol bc I?
Câu 3: Cho sơ đồ phn ng sau:
24
enzyme enzyme enzyme +Y
H SO ®Æc
Cellulose X Y Z T⎯⎯ ⎯⎯ ⎯⎯ ⎯⎯⎯
Phân t khi ca T bng bao nhiêu amu?
Câu 4: Khi vận động mạnh, thể không đủ cung cấp oxygen thì thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic
acid từ các tế bào theo phương trình: C
6
H
12
O
6
2C
3
H
6
O
3
(1 mol glucose chuyển a thành lactic acid sẽ
cung cấp năng ợng cho thể 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng
lượng cho thể. Gismột người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J).
Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết qu làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 5: Cho các cht: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6).
Có bao nhiêu cht b thy phân trong môi trường acid điều kin thích hp?
Câu 6: Một hợp chất hữu Y 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại O. Phân tử khối của
hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử giá trị m/z lớn nhất.
Cho phổ khối lượng của Y như sau:
Ph khối lượng ca Y
Thc hin phn ng ester hóa gia Y vi alcohol đơn giản nht trong HCl khan, đun nóng. Trong điều kin
phn ng, sn phm hữu cơ thu được có tng s nguyên t ca các nguyên t bng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GII
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi câu hi thí
sinh ch chn một phương án.
Câu 1: Hp cht nào sau đây là ester?
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 5
A. CH
3
COOH. B. CH
3
CHO. C. CH
3
COOCH
3
. D. CH
3
COCH
3
.
Câu 2: Triolein là cht béo không no, trng thái lng. Công thc hóa hc ca triolein là
A. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
. B. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
C. (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
. D. (C
17
H
31
COO)
3
C
3
H
5
.
Câu 3: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
A. CH
3
[CH
2
]
3
COONa. B. CH
3
[CH
2
]
11
OSO
3
Na.
C. CH
3
[CH
2
]
14
COONa D. CH
3
[CH
2
]
16
COOH.
u 4: Fructose mt loi monosaccharide nhiu trong mt ong, v ngọt đậm. Công thc phân t ca
fructose là
A. (C
6
H
10
O
5
)
n
. B. C
6
H
12
O
6
. C. C
5
H
10
O
5
. D. C
12
H
22
O
11
.
Câu 5: Công thức cấu tạo sau mô tả:
A. Amylose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Amylopectin.
Câu 6: Khi nghiên cu carbohydrate X ta nhn thy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thủy phân trong nước được hai sn phm. Vy X là
A. Glucose. B. Tinh bt. C. Saccharose. D. Fructose.
Câu 7: Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. trimethylamine. B. aniline. C. ethylphenylamine. D. propylamine.
Câu 8: S nhóm carboxyl (COOH) trong phân t glycine là
A. 3. B. 2. C. 1. D.4.
Câu 9: Trong phn ng tetrapeptide Ala-Gly-Val-Glu, acid đầu C
A. Val. B. Ala. C. Glu. D. Gly.
Câu 10: Cho một loại chất béo có công thức cấu tạo sau:
Phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, t
o
, p) thu được chất béo có công thức là
A. (C
15
H
31
COO)(C
17
H
35
COO)
2
C
3
H
5
. B. (C
15
H
31
COO)
2
(C
17
H
35
COO)
2=
C
3
H
5
.
C. (C
15
H
31
COO)(C
17
H
33
COO)(C
17
H
35
COO)C
3
H
5
. D. (C
15
H
31
COO)(C
17
H
33
COO)
2
C
3
H
5
.
Câu 11: Thy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người vi nồng độ
trong máu người 4,4 7,2 mmol/L (hay 80 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y b thủy phân trong môi trường kim. B. X không có phn ng tráng bc.
C. X có phân t khi bng 180. D. Y không tan trong nước.
Câu 12: Nhận xét nào sau không đúng?
A. Glucose tan tt trong H
2
O và có v ngt.
B. Fructose có kh năng tham gia phản ng tráng bc.
C. Đưng glucose không ngt bằng đường saccharose.
D. Cellulose b thy phân bi dung dch NaOH to glucose.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 6
Câu 13: Cho vào ng nghim 3 4 git dung dch CuSO
4
2% và 2 3 git dung dch NaOH 10%. Tiếp tc nh 2
3 git
dung dch cht X vào ng nghim, lc nhẹ, thu đưc dung dch màu xanh lam. Cht X không th
A. ethanol. B. saccharose. C. glucose. D. glycerol.
Câu 14: Amine X đơn chức. X tác dng với HCl thu được mui Y có công thc là RNH
3
Cl. Trong Y, chlorine
chiếm 32,42% v khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thc cu to?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 15: Kết qu thí nghim ca các dung dch X, Y, Z, T với thước th được ghi bng sau:
Cht
Thuc th
Hiện tượng
X, Y
Cu(OH)
2
Dung dch xanh lam
Y
Thuc th Tollens
Kết ta Ag trng sáng
Z
c bromine
To kết ta trng
T
Qu tím
Qu tím chuyn màu xanh
X, Y, Z, T lần lượt là
A. Aniline, ethylamine, saccharose, glucose. B. Saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
C. Saccharose, glucose, aniline, ethylamine. D. Glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Câu 16: Cho hình v sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dng của điện trường:
X có th
A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 17: Công thc cu to ca peptide sau có tên là
A. Gly-Gly-Ala-Val. B. Val-Ala-Gly-Gly. C. Val-Gly-Gly-Ala. D. Val-Gly-Ala-Gly.
Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
(f) Sau bước 2, dung dch trong cc thủy tinh là đồng nht.
(g) Có th thay dung dch NaCl bão hòa bng dung dch CaCl
2
bão hòa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong thể tạo
thành salicylic acid. Salicylic acid c chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi
nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 7
Hãy cho biết nhng phát biu sau là đúng hay sai?
a. Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.
b. Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.
c. Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
d. Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C
9
H
8
O
4
và C
7
H
6
O
3
.
Li gii tham kho:
a. Đúng vì aspirin có 5 liên kết π và salicylic acid có 4 liên kết π.
b. Sai vì aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối orthor- trên vòng benzene.
c. Sai vì
Aspirin: o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3NaOH CH
3
COONa + o-NaO-C
6
H
4
-COONa + 2H
2
O
Salicylic: o-HO-C
6
H
4
-COOH + 2NaOH o-NaO-C
6
H
4
-COONa + 2H
2
O
d. Đúng vì aspirin có công thức phân tử C
9
H
8
O
4
và salicylic acid có công thức phân tử là C
7
H
6
O
3
.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Cht T là mui ammonium ca gluconic acid.
b. Cht Z thuc loi hp cht hữu cơ đơn chức.
c. Để chế tạo gương soi, ruột phích (rut bình thủy), người ta ph lên thy tinh mt lp bc mng thường
được to t phn ng (2).
d. Các cht X, Y, Z và T có cùng s nguyên t carbon.
Li gii tham kho:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
o
H , t
+
⎯⎯
C
6
H
12
O
6
(Y, glucose) + C
6
H
12
O
6
(X, fructose)
C
6
H
12
O
6
(X, fructose) + + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH
CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
(T) + 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO (Y) + Br
2
+ H
2
O CH
2
OH[CHOH]
4
COOH (Z) + 2HBr
a. Đúng vì T là muối ammonium gluconate.
b. Sai vì Z thuc loi hp chât hữu cơ tạp chc alcohol và carboxylic acid.
c. Đ chế tạo gương soi, ruột phích (rut bình thủy), người ta ph lên thy tinh mt lp bc mỏng thường
được to t phn ng của glucose nhưng X là fructose.
d. Đúng vì các chất X, Y, Z và T đều có 6 nguyên t carbon.
Câu 3: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine
mùi tanh dễ boxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine
Aguetant thuốc gây tê, gây mê, dạng bào chế dung dịch tiêm, thuốc thành phần chính ephedrine
hydrochloride hàm lượng 30mg/mL/ống.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 8
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Công thc phân t ca ephedrine là C
10
H
15
NO.
b. Ephedrine thuc loi hp cht hữu cơ tạp chc, chứa đồng thi nhóm chc alcohol và amine cùng bc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế t phn ng ca ephedrine vi hydrochloric acid.
d. Mi hp Ephedrine Aguetant 10 ng x 1 mL cha tng cng 3 gam ephedrine hydrochloride.
Lời giải tham khảo:
a. Đúng vì công thức phân t ca ephedrine là C
10
H
15
NO : C
6
H
5
-CH(OH)-CH(CH
3
)-NH-CH
3
.
b. Đúng Ephedrine thuộc loi hp cht hữu tp chc, chứa đồng thi nhóm chc alcohol amine
cùng bc hai.
c. Đúng.
d. Sai mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL chứa tổng cộng = 10.30 = 300 mg = 0,3 gam
ephedrine hydrochloride.
Câu 4: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1 mL dung dịch
HNO
3
đặc
Bước 2: Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 - 2 phút.
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Sau bước 1, lòng trắng trứng bắt đầu bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
b. Trong thí nghiệm trên cần cẩn thận khi làm việc với HNO
3
đặc.
c. bước 2, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid
đặc do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Nếu thay dung dịch HNO
3
đặc bằng dung dịch HCl đặc thì thu được hiện tượng giống như bước 2.
Lời giải tham khảo:
a. Đúng trước khi đun nóng, lòng trắng trứng bị keo tụ (trong môi trường acid HNO
3
) tạo thành chất rắn
màu trắng.
b. Đúng.
c. bước 3, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid
đặc do do protein hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc, một phần do phản ứng
nitro hoá các đơn vamino acid chứa vòng benzene một phần khác do sự đông tụ protein trong môi
trường acid.
d. Sai dung dịch HCl chỉ làm đông tụ lòng trắng trứng, không tạo chất rắn màu vàng do không phản
ứng nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene.
PHN III: Câu trc nghim yêu cu tr li ngn. Thí sinh tr li t u 1 đến câu 6.
Câu 1: Mt loi cht béo cha 89,0% tristearin v khối lượng còn li tp cht trơ. Thực hin phn ng
phòng hóa loi cht béo trên bng dung dịch NaOH thì thu được mt loi phòng cha 67,32% mui
sodium stearate v khối lượng. Gi thiết các tp chất trơ đưc loi b trong quá trình nu phòng, hiu
sut của quá trình 80%. Quy cách đóng gói mi bánh phòng khối lượng tịnh 100 gam. Để sn
xuất được một đơn hàng 100000 bánh phòng thì khối lượng cht béo ti thiu cn s dng bao nhiêu
kg? (kết qu làm tròn đến hàng đơn vị)
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 9167
nC
17
H
35
COONa = 100.100000.67,32%/(80%.306) = 22000 mol = 22 kmol
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3C
17
H
35
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
n(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
= 22:80%:3 = 9,167 mol
nC
3
H
5
(OH)
3
= 22/3 = 7,333 kmol
m chất béo = 890.9,167:89% = 9167 kg
Câu 2: Có bao nhiêu ester có công thc phân t C
4
H
8
O
2
và khi thy phân thu được alcohol bc I?
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 9
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 3
(1) HCOOCH
2
CH
2
CH
3
(2) CH
3
COOCH
2
CH
3
(3) CH
3
CH
2
COOCH
3
Câu 3: Cho đồ
phn ng sau:
Phân t khi ca T bng bao nhiêu amu?
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 88
X là C
6
H
12
O
6
Y là C
2
H
5
OH
Z là CH
3
COOH
T là CH
3
COOC
2
H
5
có M = 88 amu
Câu 4: Khi vận động mạnh, thể không đủ cung cấp oxygen thì thể schuyển hoá glucose thành lactic
acid từ các tế bào theo phương trình: C
6
H
12
O
6
2C
3
H
6
O
3
(1 mol glucose chuyển a thành lactic acid sẽ
cung cấp năng ợng cho thể 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng
lượng cho thể. Gismột người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J).
Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết qu làm tròn đến hàng phần mười)
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 40,2
Năng lượng t chuyển hoá glucose thành lactic acid = 2%.400.4,184 = 33,472 kJ
nC
3
H
6
O
3
= 2.33,472/150 = 0,4463
mC
3
H
6
O
3
= 40,167 gam ≈ 40,2 gam
Câu 5: Cho các cht: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6).
Có bao nhiêu cht b thủy phân trong môi trường acid điều kin thích hp?
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 5
Các cht b thủy phân trong môi trường acid điều kin thích hp: (1), (2), (4), (5) và (6).
Câu 6: Một hợp chất hữu Y 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại O. Phân tử khối của
hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử giá trị m/z lớn nhất.
Cho phổ khối lượng của Y như sau:
Ph khối lượng ca Y
Thc hin phn ng ester hóa gia Y vi alcohol đơn giản nht trong HCl khan, đun nóng. Trong điều kin
phn ng, sn phm hữu cơ thu được có tng s nguyên t ca các nguyên t bng bao nhiêu?
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 15
24
enzyme enzyme enzyme +Y
H SO ®Æc
Cellulose X Y Z T⎯⎯ ⎯⎯ ⎯⎯ ⎯⎯⎯
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 10
%m
O
= 100% - 32% - 6,67% - 18,67% = 42,66%.
Đặt công thức phân tử của Y là C
x
H
y
O
z
N
t
.
Từ phổ khối lượng của Y xác định được: M
Y
= 75.
Vậy:
CH
ON
%m %m
M 32 75 M 6,67 75
x . = . = 2 ; y = . . = 5
12 100 12 100 1 100 1 100
%m %m
M 42,66 75 M 18,67 75
z . . = 2 ; t . . 1
16 100 16 100 14 100 14 100
==
= = = = =
Công thức phân tử của Y: C
2
H
5
O
2
N Y H
2
N-CH
2
-COOH phản ứng ester hóa với CH
3
OH (alcohol đơn
giản nhất)
H
2
N-CH
2
-COOH + CH
3
OH
o
HCl , t


H
2
N-CH
2
-COOCH
3
+ H
2
O
Trong điều kiệu phản ứng: H
2
N-CH
2
-COOCH
3
+ HCl ClH
3
N-CH
2
-COOCH
3
có tổng số 15 nguyên t
ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2025-2026
MÔN: HÓA HỌC 12
PHN I. Câu trc nghim nhiu phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi câu hi thí
sinh ch chn một phương án.
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai?
A. Các ester đều tham gia phn ng thy phân. B. Các ester rất ít tan trong nước.
C. Các ester thường có mùi thơm đặc trưng. D. Các ester đều tn ti th lng.
Câu 2: ng dụng nào sau đây không phải là ca cht béo?
A. Làm xúc tác cho mt s phn ng tng hp hữu cơ.
B. Làm thức ăn cho con người và mt s loi gia súc.
C. Dùng để điều chế phòng và glycerol.
D. Dùng trong sn xut mt s thc phẩm như mì sợi, đồ hộp…
Câu 3: Chất giặt rửa tự nhiên như bồ hòn, bồ kết có ưu điểm nào sau đây?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Rẻ tiền, dễ kiếm nên dễ sản xuất ở quy mô công nghiệp.
C. Gây ô nhiễm môi trường đáng kể.
D. nh tính, không gây kích ứng da, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Carbohydrate nào sau đây là cht rn, hình si, không tan trong nước?
A. Cellulose. B. Tinh bt. C. Glucose. D. Saccharose.
Câu 5: Carbohydrate ch cha hai đơn vị glucose trong phân t
A. saccharose. B. tinh bt C. maltose. D. cellulose.
Câu 6: Fructose không tác dng vi cht hoc dung dịch nào sau đây?
A Cu(OH)
2
/NaOH, t
o
. B. Cu(OH)
2
.
C. dung dch AgNO
3
/NH
3
, t°. D. dung dch Br
2
.
Câu 7: Aniline (C
6
H
5
NH
2
) khoong tác dụng được vi dung dịch nào sau đây?
A. Br
2
. B. HNO
2
+ HCl. C. HCl. D. NaOH.
Câu 8: Khi đặt pH = 6, amino acid nào sau đây ch yếu tn ti dng anion?
A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 9: Khi pha sa bằng nước nóng thy vón cc là do
A. s đông tụ ca protein bi nhiệt độ. B. s đông tụ ca protein bi acid.
C. s đông tụ ca protein bi base. D. s đông tự ca protein do kim loi nng
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 11
Câu 10: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol mặt sulfuric acid làm
xúc tác, thu được methyl salicylate (C
8
H
8
O
3
) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận
động hoặc chơi thể thao). Công thức cấu tạo của methyl salicylate là
A. . B. . C . D. .
Câu 11: Cho các ester : ethyl formate (1), vinyl acetate (2), triolein (3), methyl acrylate (4), phenyl acetate (5).
Dãy gồm các ester đều phn ứng được vi dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra alcohol là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5).
Câu 12: Ba ng nghim không nhãn, cha riêng ba dung dch: glucose, h tinh bt, saccharose. Đ phân bit 3
dung dịch, người ta dùng thuc th nào là an toàn nht?
A. Dung dch iodine và dung dch bromine.
B. Dung dch iodine và thuc th Tollens.
C. Dung dch iodine; dung dch NaOH và dung dch CuSO
4
.
D. Phn ng vi Na.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hp cht carbohydrate?
A. Saccharose và maltose là đồng phân ca nhau và có công thc chung là C
12
H
22
O
11.
B. Các monosacharide đu không b thu phân.
C. Tinh bt và cellulose khi thu phân hoàn toàn đều thu được glucose.
D. Tinh bột và cellulose là đồng phân ca nhau và có công thc chung là (C
6
H
10
O
5
)
n
Câu 14: Cho sơ đồ chuyn hóa sau : CO
2
XY Z T Polyethylene. Các cht X, Y, Z, T
A. tinh bt, cellulose, ethyl alcohol, ethylene B. tinh bt, glucose, ethyl alcohol, ethylene.
C. tinh bt, glucose, lactic acid, ethylene. D. tinh bt, glucose, acealdehyde, ethylene.
Câu 15: { SGK CD } Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH
2
.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose b kh bi dung dch AgNO
3
trong NH
3
B. Phân t khi ca amino acid có 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH luôn luôn là mt s l.
C. Dung dch CH
3
NH
2
làm qu tím chuyn sang màu hng.
D. điều kin thường, có 3 amine no, mch hở, đơn chức tn ti trng thái khí.
Câu 17: Thu phân pentapeptide X thu được các dipeptide Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptide Gly-Ala-Glu.
Vy cu trúc ca peptide X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
Câu 18: Thc hin phn ng phn ứng điều chế isoamyl acetate (du chui) theo trình t sau:
c 1: Cho 2 mL isoamyl alcohol, 2 mL acetic acid và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ng nghim.
c 2: Lắc đều, đun nóng hn hp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
c 3: Làm lnh, rót hn hp sn phm vào ng nghim cha 3-4 mL nước lnh.
Cho các phát biu sau:
(a) Phn ng ester hóa gia isoamyl alcohol vi acetic acid là phn ng mt chiu.
(b) Vic cho hn hp sn phẩm vào nước lnh nhm tránh s thy phân.
(c) Sau bước 3, hn hp thu được tách thành 3 lp.
(d) Tách isoamyl acetate t hn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 12
(e) bước 2 xy ra phn ng ester hóa, giải phóng hơi có mùi thơm của chui chín.
S phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ba cht A, B, C được sp xếp không theo th t methyl acetate, propanoic acid, butan-1-ol
nhiệt đ sôi được biu th như biểu đồ sau:
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a. Cho cht A phn ng vi dung dịch NaOH trong điều kin thích hợp thu được mui C
2
H
5
COONa.
b. Có th s dụng phương pháp chưng cất để tinh chế hn hp cht lng gm ba cht A, B và C.
c. Cht A và cht C có cùng s nguyên t carbon.
d. Chất A không có đồng phân cùng nhóm chc.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột 2% 1 mL dung dịch H
2
SO
4
10%,
lắc đều rồi đặt ống nghiệm trong nồi nước sôi.
- Bước 2: Cho vào ống nghiệm (2) 1 mL dung dịch I
2
, trong KI. Sau khoảng 20 phút, hút lấy 1 2 giọt
dung dịch trong ống nghiệm (1) nhỏ vào ống nghiệm (2). Nếu dung dịch thu được có màu vàng thì lấy ống
nghiệm (1) ra khỏi nồi nước. Nếu dung dịch màu xanh tím thì đề thêm khoảng 5 phút trong nồi ớc
nóng và tiếp tục thử màu với dung dịch I
2
trong KI như trên.
- Bước 3: Lấy khoảng 1 mL dung dịch đã thuỷ phân sang ống nghiệm (3), thêm dần từng giọt dung dịch
NaOH 10% cho đến môi trường kiềm. Thêm tiếp vào ống nghiệm (3) i giọt dung dịch CuSO
4
5%, lắc
đều rồi đun nóng ống nghiệm.
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. bước 1, h tinh bt b thủy phân trong môi trường acid ch thu được mt monosaccharide duy nht.
b. bước 2, mục đích dùng dung dịch I
2
trong KI để nhn biết h tinh bột đã bị thy phân hoàn toàn.
c. bước 3, khi vào một lượng dung dch NaOH vào, dùng đũa thuỷ tinh chm dung dch lên giy qu tím
làm giy qu tím chuyển sang màu đỏ, không cn tiếp tc thêm dung dch NaOH.
d. bước 3, cht trong dung dịch đã thủy phân b kh và hiện tượng thu được kết tủa màu đỏ gch.
Câu 3: Melamine là hp cht hữu tan ít trong c, kết dính tốt được dùng trong chế to keo dính, ni tht.
Mt s sở sn xut sữa thường thêm melamine vào sn phẩm để tạp hàm lượng đạm gi trong sa, gây
nguy hại đến sc khe. Melamine có công thc cu tạo như sau:
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Mt phân t melamine có công thức đơn giản nht là CH
2
N
2
và có 15 liên kết sigma (σ).
b. Melanine được dùng như một loi keo để sn xut giy trang trí ph melamine (mt loi vt liu quan
trng trong ngành g công nghip với ưu điểm màu sc phong phú, bn màu, chng thấm nước,…).
c. Melamine thuc loi arylamine có tính base.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 13
d. Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sa khong 1500 mg melamine (tc
là 1500ppm).
Câu 4: Whey protein là một nguồn protein chất lượng, chứa rất nhiều amino acid thiết yếu và dễ hấp thụ nhanh
chóng hơn so với các thực phẩm chứa protein chúng ta ăn hằng ngày. Nhiều nghiên cứu cho thấy bột
whey protein có thể giúp bạn tăng sức mạnh, hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện giúp tăng cơ và giảm
lượng mỡ thừa đáng kể. Nhìn chung whey protein sản phẩm rất an toàn với liều lượng khoảng 1 2
muỗng tức khoảng 25 - 50 gam (hoặc cao hơn một chút) mỗi ngày, thường dùng sau khi tập luyện. Quá liều
whey protein thgây ra các vấn đề vtiêu hóa nbuồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau chuột rút. Một
số người cũng có thể bị dị ứng với váng sữa. Cho bảng sau về một số nguồn cung cấp protein trong các thực
phẩm:
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Tên thực phẩm
Số gam protein cung cấp
Whey protein ISOGOLD
27g protein/1 muỗng 32 gam
Ức gà (đã nấu chín)
31g protein/ 100g ức gà
Thịt cá ngừ (chưa chế biến)
29g protein/ 100g thịt cá ngừ
Trứng cỡ vừa (đã luộc chín)
6,3g protein/ 50 gam trứng
a. Pha sữa Whey protein với nước nóng tốt hơn nước lạnh.
b. Whey protein nguồn thực phẩm bổ sung protein thể thay thế hoàn toàn cho thực phẩm từ thịt, cá,
trứng,...
c. Trong quá trình tiêu hoá, Whey protein bị thuỷ phân tạo thành các amino acid cần thiết thể không
tự tổng hợp được.
d. Hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng
thể/ngày cần bổ sung khoảng 200 gam ức gà, 50 gam thịt ngừ, 15 quả trứng cỡ vừa kèm theo 2 muỗng
Whey protein ISOGOLD.
PHN III: Câu trc nghim yêu cu tr li ngn. Thí sinh tr li t u 1 đến câu 6.
Câu 1: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp
38 kJ năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học
sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? (kết quả
làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2: Gắn số thứ tự các ớc sau theo đúng thứ tự tiến hành thí nghiệm điều chế phòng? (ví dụ 1342,
1431,…)
(1) Thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
(2) Rót vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên
(3) Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút.
(4) Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%
Câu 3: Một gia đình nông dân 6 sào ruộng đcấy lúa. Trong đó gia đình này dùng 4 sào cấy lúa để ăn
chăn nuôi, 2 sào còn lại để cấy lúa dùng vào việc nấu rượu. Biết năng suất mỗi sào lúa là 180 kg thóc/sào/1
vụ một năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần). Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000
(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo 80% biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được 0,8 kg gạo. Gia đình này
nấu rượu 30 độ với hiệu suất toàn bộ quá trình 75% bán với giá 40.000 (VNĐ/L). Bỏ qua chi phí nấu
rượu, coi khối lượng riêng của ethanol C
2
H
5
OH nguyên chất là d = 0,8 gam/mL. Thu nhập của gia đình này
trong một năm từ việc nấu rượu khoảng bao nhiêu triệu đồng? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 4: Cho sơ đồ phn ng sau điều kin thc hp:
(a) X + H
2
O Y
(b) Y + [Ag(NH
3
)
2
]OH Z + Ag + NH
3
+ H
2
O (t°)
(c) Z + HCl T + NH
4
Cl
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 14
Phân t khi ca T bng bao nhiêu amu?
Câu 5: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh
ra một loại vật liệu “mỏng hơn nhện, bền hơn thép đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã
mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo,
tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nylon-6. Tơ nylon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một
hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nylon-6 được tổng hợp từ acid ε-
amino caproic theo phương trình sau:
nNH
2
-[CH
2
]
5
-COOH → [-NH-(CH
2
)
5
-CO-]n + nH
2
O
Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nylon-6 là 80%. Khối lượng acid ε-amino caproic cần dùng để sản xuất
2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 6: Ở nước ta, nước mắm truyền thống được sản xuất thủ công từ cá cơm theo các giai đoạn chính như sau:
+ Giai đoạn 1: rửa sạch cá cơm rồi trộn cá với muối ăn theo tỉ lệ nhất định.
+ Giai đoạn 2: ủ hỗn hợp (cá cơm và muối ăn) trong các thùng gỗ, chum, sành….từ 6 đến 24 tháng.
+ Giai đoạn 3: thu được nước cốt của mắm (gọi là mắm nhĩ) có hàm lượng đạm rất cao.
+ Giai đoạn 4: lọc mắm nhĩ, pha chế và đóng chai. Trước đây, người ta thường dùng than củi sạch trong quá
trình lọc mắm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(a) Quá trình làm nước mắm có bản chất là thủy phân protein trong cá cơm thành các amino acid.
(b) Không nhất thiết phải sử dụng muối ăn làm nguyên liệu để sản xuất nước mắm.
(c) Hàm lượng đạm trong nước mắm được tính theo hàm lượng nguyên tố oxygen.
(d) Than củi sạch có tác dụng hấp phụ các tạp chất, bụi bẩn có trong nước mắm.
(e) Chai nước mắm khi sử dụng lâu ngày có thể có tinh thể muối ăn đóng cặn ở đáy chai.
(f) Ở giai đoạn 2, thời gian ủ càng lâu thì chất lượng mắm càng cao.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GII
PHN I. Câu trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 18. Mi câu hi thí
sinh ch chn mt phương án.
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai?
A. Các ester đều tham gia phn ng thy phân. B. Các ester rất ít tan trong nước.
C. Các ester thường có mùi thơm đặc trưng. D. Các ester đều tn ti th lng.
Câu 2: ng dụng nào sau đây không phải là ca cht béo?
A. Làm xúc tác cho mt s phn ng tng hp hữu cơ.
B. Làm thức ăn cho con người và mt s loi gia súc.
C. Dùng để điều chế phòng và glycerol.
D. Dùng trong sn xut mt s thc phẩm như mì sợi, đồ hộp…
Câu 3: Chất giặt rửa tự nhiên như bồ hòn, bồ kết có ưu điểm nào sau đây?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Rẻ tiền, dễ kiếm nên dễ sản xuất ở quy mô công nghiệp.
C. Gây ô nhiễm môi trường đáng kể.
D. nh tính, không gây kích ứng da, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Carbohydrate nào sau đây là cht rn, hình si, không tan trong nước?
A. Cellulose. B. Tinh bt. C. Glucose. D. Saccharose.
Câu 5: Carbohydrate ch cha hai đơn vị glucose trong phân t
A. saccharose. B. tinh bt C. maltose. D. cellulose.
Câu 6: Fructose không tác dng vi cht hoc dung dịch nào sau đây?
A Cu(OH)
2
/NaOH, t
o
. B. Cu(OH)
2
.
C. dung dch AgNO
3
/NH
3
, t°. D. dung dch Br
2
.
Câu 7: Aniline (C
6
H
5
NH
2
) khoong tác dụng được vi dung dịch nào sau đây?
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 15
A. Br
2
. B. HNO
2
+ HCl. C. HCl. D. NaOH.
Câu 8: Khi đặt pH = 6, amino acid nào sau đây ch yếu tn ti dng anion?
A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 9: Khi pha sa bằng nước nóng thy vón cc là do
A. s đông tụ ca protein bi nhiệt độ. B. s đông tụ ca protein bi acid.
C. s đông tụ ca protein bi base. D. s đông tự ca protein do kim loi nng
Câu 10: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol mặt sulfuric acid làm
xúc tác, thu được methyl salicylate (C
8
H
8
O
3
) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận
động hoặc chơi thể thao). Công thức cấu tạo của methyl salicylate là
A. . B. . C . D. .
Lời giải tham khảo:
Salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid): HOC
6
H
4
COOH
Methyl alcohol: CH
3
OH
HOC
6
H
4
COOH + CH
3
OH
o
24
H SO ®Æc, t


HOC
6
H
4
COOCH
3
(methyl salicylate) + H
2
O
Câu 11: Cho các ester : ethyl formate (1), vinyl acetate (2), triolein (3), methyl acrylate (4), phenyl acetate (5).
Dãy gồm các ester đều phn ứng được vi dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra alcohol là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5).
Câu 12: Ba ng nghim không nhãn, cha riêng ba dung dch: glucose, h tinh bt, saccharose. Đ phân bit 3
dung dịch, người ta dùng thuc th nào là an toàn nht?
A. Dung dch iodine và dung dch bromine.
B. Dung dch iodine và thuc th Tollens.
C. Dung dch iodine; dung dch NaOH và dung dch CuSO
4
.
D. Phn ng vi Na.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hp cht carbohydrate?
A. Saccharose và maltose là đồng phân ca nhau và có công thc chung là C
12
H
22
O
11.
B. Các monosacharide đu không b thu phân.
C. Tinh bt và cellulose khi thu phân hoàn toàn đều thu được glucose.
D. Tinh bột và cellulose là đồng phân ca nhau và có công thc chung là (C
6
H
10
O
5
)
n
Câu 14: Cho sơ đồ chuyn hóa sau : CO
2
XY Z T Polyethylene. Các cht X, Y, Z, T
A. tinh bt, cellulose, ethyl alcohol, ethylene B. tinh bt, glucose, ethyl alcohol, ethylene.
C. tinh bt, glucose, lactic acid, ethylene. D. tinh bt, glucose, acealdehyde, ethylene.
Câu 15: { SGK CD } Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH
2
.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu A đúng. Phân tử ethylamine có công thức là C
2
H
5
NH
2
.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 16
Phát biểu B đúng. Các amine có tổng số nguyên tử carbon nhỏ thường tan tốt trong nước.
Phát biểu C không đúng. Ethylamine tác dụng với nitrous acid nhiệt độ thường tạo thành alcohol giải
phóng nitrogen.
C
2
H
5
NH
2
+ HONO C
2
H
5
OH + N
2
+ H
2
O
Phát biểu D đúng. Dung dịch ethylamine trong nước có tính base nên làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose b kh bi dung dch AgNO
3
trong NH
3
B. Phân t khi ca amino acid có 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH luôn luôn là mt s l.
C. Dung dch CH
3
NH
2
làm qu tím chuyn sang màu hng.
D. điều kin thường, có 3 amine no, mch hở, đơn chức tn ti trng thái khí.
Câu 17: Thu phân pentapeptide X thu được các dipeptide Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptide Gly-Ala-Glu.
Vy cu trúc ca peptide X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
Câu 18: Thc hin phn ng phn ứng điều chế isoamyl acetate (du chui) theo trình t sau:
c 1: Cho 2 mL isoamyl alcohol, 2 mL acetic acid và 2 git sulfuric acid đặc vào ng nghim.
c 2: Lắc đều, đun nóng hn hp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
c 3: Làm lnh, rót hn hp sn phm vào ng nghim cha 3-4 mL nước lnh.
Cho các phát biu sau:
(a) Phn ng ester hóa gia isoamyl alcohol vi acetic acid là phn ng mt chiu.
(b) Vic cho hn hp sn phẩm vào nước lnh nhm tránh s thy phân.
(c) Sau bước 3, hn hp thu được tách thành 3 lp.
(d) Tách isoamyl acetate t hn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(e) bước 2 xy ra phn ng ester hóa, giải phóng hơi có mùi thơm của chui chín.
S phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
PHN II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ba cht A, B, C được sp xếp không theo th t methyl acetate, propanoic acid, butan-1-ol
nhiệt đ sôi được biu th như biểu đồ sau:
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a. Cho cht A phn ng vi dung dịch NaOH trong điều kin thích hợp thu được mui C
2
H
5
COONa.
b. Có th s dụng phương pháp chưng cất để tinh chế hn hp cht lng gm ba cht A, B và C.
c. Cht A và cht C có cùng s nguyên t carbon.
d. Chất A không có đồng phân cùng nhóm chc.
Lời giải tham khảo:
Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiu sau: A < B < C
Tương ứng ester (methyl acetate) < alcohol (butan-1-ol) < carboxylic acid (propanonic acid)
Cht A là methyl acetate: CH
3
COOCH
3
Cht B là butan-1-ol: CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Cht C là propanonic acid: CH
3
CH
2
COOH
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 17
a. Sai vì CH
3
COOCH
3
+ C
2
H
5
OH
o
t
CH
3
COONa + CH
3
OH.
b. Đúng vì 3 chất hữu cơ A, B và C có nhiệt độ sôi khác nhau.
c. Đúng vì A và C đều có 3 nguyên tử carbon.
d. Sai vì ester CH
3
COOCH
3
còn có đồng phân cùng nhóm chức ester là HCOOC
2
H
5
.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột 2% và 1 mL dung dịch H
2
SO
4
10%,
lắc đều rồi đặt ống nghiệm trong nồi nước sôi.
- Bước 2: Cho vào ống nghiệm (2) 1 mL dung dịch I
2
, trong KI. Sau khoảng 20 phút, hút lấy 1 2 giọt
dung dịch trong ống nghiệm (1) nhỏ vào ống nghiệm (2). Nếu dung dịch thu được có màu vàng thì lấy ống
nghiệm (1) ra khỏi nồi nước. Nếu dung dịch màu xanh tím thì đề thêm khoảng 5 phút trong nồi ớc
nóng và tiếp tục thử màu với dung dịch I
2
trong KI như trên.
- Bước 3: Lấy khoảng 1 mL dung dịch đã thuỷ phân sang ống nghiệm (3), thêm dần từng giọt dung dịch
NaOH 10% cho đến môi trường kiềm. Thêm tiếp vào ống nghiệm (3) i giọt dung dịch CuSO
4
5%, lắc
đều rồi đun nóng ống nghiệm.
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. bước 1, h tinh bt b thủy phân trong môi trường acid ch thu được mt monosaccharide duy nht.
b. bước 2, mục đích dùng dung dịch I
2
trong KI để nhn biết h tinh bột đã bị thy phân hoàn toàn.
c. bước 3, khi vào một lượng dung dch NaOH vào, dùng đũa thuỷ tinh chm dung dch lên giy qu tím
làm giy qu tím chuyển sang màu đỏ, không cn tiếp tc thêm dung dch NaOH.
d. bước 3, cht trong dung dịch đã thủy phân b kh và hiện tượng thu được kết tủa màu đỏ gch.
Lời giải tham khảo:
Khi cho vài giọt dung dịch trong ống nghiệm (1) o ống nghiệm (2) chứa dung dịch I
2
/KI, lúc đầu dung
dịch trong ống nghiệm sẽ chuyển thành màu xanh tím do tinh bột phản ứng với iodine để tạo phức, sau đó
dung dịch trong ống nghiệm chỉ còn lại màu vàng của iodine dư do tinh bột đã bị thủy phân hoàn toàn thành
glucose.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
p
H,t
+
⎯⎯
C
6
H
12
O
6
Sau khi cho dung dịch NaOH CuSO
4
vào trong ống nghiệm chứa glucose, ta thấy kết tủa xanh xuất
hiện, sau đó kết tủa bị hòa tan dung dịch chuyển sang màu xanh lam của phức. Sau khi đun nóng, trong
ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
(C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
C
5
H
11
O
5
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
o
t
C
5
H
11
O
5
COONa + Cu
2
O + 2H
2
O
a. Đúng bước 1, h tinh bt b thủy phân trong môi trường acid ch thu được mt monosaccharide duy
nht là glucose.
b. Đúng khi cho vài giọt dung dch trong ng nghim (1) vào ng nghim (2) cha dung dch I
2
/KI, lúc
đầu dung dch trong ng nghim s chuyn thành màu xanh tím do tinh bt phn ng với iodine để to
phức, sau đó dung dch trong ng nghim ch còn li màu vàng của iodine chứng t tinh bt đã bị thy
phân hoàn toàn thành glucose.
c. Sai c 3, khi vào một lượng dung dch NaOH vào, dùng đũa thuỷ tinh chm dung dch lên giy
qu tím làm giy qu tím chuyển sang màu đ (do còn dư acid H
2
SO
4
), cn tiếp tc thêm dung dch NaOH
để tiếp tục trung hòa hoàn toàn acid, đồng thi NaOH cần dùng dư để đảm bảo môi trường to phc.
d. Sai bước 3, cht trong dung dịch đã thủy phân glucose b oxi hóa hiện tượng thu đưc kết ta
màu đỏ gch.
Câu 3: Melamine là hp cht hữu tan ít trong c, kết dính tốt được dùng trong chế to keo dính, ni tht.
Mt s sở sn xut sữa thường thêm melamine vào sn phẩm để tạp hàm lượng đạm gi trong sa, gây
nguy hại đến sc khe. Melamine có công thc cu tạo như sau:
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 18
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Mt phân t melamine có công thức đơn giản nht là CH
2
N
2
và có 15 liên kết sigma (σ).
b. Melanine được dùng như một loại keo để sn xut giy trang trí ph melamine (mt loi vt liu quan
trng trong ngành g công nghip với ưu điểm màu sc phong phú, bn màu, chng thấm nước,…).
c. Melamine thuc loi arylamine có tính base.
d. Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sa khong 1500 mg melamine (tc
là 1500ppm).
Lời giải tham khảo:
a. Đúng vì một phân t melamine công thc phân t là C
3
H
6
N
6
nên có công thức đơn giản nht là CH
2
N
2
có 9 liên kết (trên công thc cu to) + 6 nguyên t H = 15 liên kết sigma (σ)
b. Đúng.
c. Sai vì melamine có tính base nhưng không thuộc loi arylamine.
d. Đúng vì mun tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sa khong 1,5g hay 1500
mg melamine (tc là 1500ppm).
Tính bng cách : C melanine (C
3
H
6
N
6
) phân t khi bng 126 gam, cha 6 nitrogen tc 6.14 = 84 gam
Vậy để 1 độ đạm tương ứng 1 gam nitrogen cn = 1.126 : 84 = 1,5 gam = 1500 mg melamine.
Câu 4: Whey protein là một nguồn protein chất lượng, chứa rất nhiều amino acid thiết yếu và dễ hấp thụ nhanh
chóng hơn so với các thực phẩm chứa protein mà chúng ta ăn hằng ngày. Nhiều nghiên cứu cho thấy bột whey
protein có thể giúp bạn tăng sức mạnh, hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện giúp tăng cơ và giảm lượng mỡ
thừa đáng kể. Nhìn chung whey protein là sản phẩm rất an toàn với liều lượng khoảng 1 – 2 muỗng tức khoảng
25 - 50 gam (hoặc cao hơn một chút) mỗi ngày, thường dùng sau khi tập luyện. Quá liều whey protein có thể
gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau và chuột rút. Một số người cũng có thể bị dị
ứng với váng sữa. Cho bảng sau về một số nguồn cung cấp protein trong các thực phẩm:
Hãy cho biết nhng phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Tên thực phẩm
Số gam protein cung cấp
Whey protein ISOGOLD
27g protein/1 muỗng 32 gam
Ức gà (đã nấu chín)
31g protein/ 100g ức gà
Thịt cá ngừ (chưa chế biến)
29g protein/ 100g thịt cá ngừ
Trứng cỡ vừa (đã luộc chín)
6,3g protein/ 50 gam trứng
a. Pha sữa Whey protein với nước nóng tốt hơn nước lạnh.
b. Whey protein nguồn thực phẩm bổ sung protein thể thay thế hoàn toàn cho thực phẩm từ thịt, cá,
trứng,...
c. Trong quá trình tiêu hoá, Whey protein bị thuỷ phân tạo thành c amino acid cần thiết thể không
tự tổng hợp được.
d. Hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng
thể/ngày cần bổ sung khoảng 200 gam ức gà, 50 gam thịt ngừ, 15 quả trứng cỡ vừa kèm theo 2 muỗng
Whey protein ISOGOLD.
Lời giải tham khảo:
a. Sai pha sữa Whey protein với nước lạnh tốt hơn nước nóng. bản chất protein dễ bị vón cục (đông
tụ) trong nước nóng.
b. Sai vì Whey protein là nguồn thực phẩm bổ sung protein có thể thay thế một phần cho thực phẩm từ thịt,
cá, trứng,... do quá liều whey protein có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy,
đau và chuột rút
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 19
c. Đúng.
d. Đúng hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, s dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng
cơ thể/ngày cần bổ sung khoảng 90.2,5 = 225 gam protein = 200 gam ức gà (31.200/100 = 62 gam protein)
+ 50 gam thịt cá ngừ (29.50/100 = 14,5 gam protein) + 15 quả trứng cỡ vừa (6,3.15 = 94,5 gam protein) + 2
muỗng Whey protein ISOGOLD (27.2 = 54 gam protein).
PHN III: Câu trc nghim yêu cu tr li ngn. Thí sinh tr li t u 1 đến câu 6.
Câu 1: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp
38 kJ năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học
sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? (kết quả
làm tròn đến hàng đơn vị)
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 48
Năng lượng cung cấp bởi chất béo = 9120.20% = 1824 kJ
Lượng chất béo cần thiết để tạo ra năng lượng trên = 1824/38 = 48 gam
Câu 2: Gắn số thứ tự các ớc sau theo đúng thứ tự tiến hành thí nghiệm điều chế phòng? (ví dụ 1342,
1431,…)
(1) Thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
(2) Rót vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên
(3) Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút.
(4) Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 4312
Câu 3: Một gia đình nông dân 6 sào ruộng đcấy lúa. Trong đó gia đình này dùng 4 sào cấy lúa đăn và
chăn nuôi, 2 sào còn lại để cấy lúa dùng vào việc nấu rượu. Biết năng suất mỗi sào lúa là 180 kg thóc/sào/1
vụ một năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần). Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000
(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo 80% biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được 0,8 kg gạo. Gia đình này
nấu rượu 30 độ với hiệu suất toàn bộ quá trình 75% bán với giá 40.000 (VNĐ/L). Bỏ qua chi phí nấu
rượu, coi khối lượng riêng của ethanol C
2
H
5
OH nguyên chất là d = 0,8 gam/mL. Thu nhập của gia đình này
trong một năm từ việc nấu rượu khoảng bao nhiêu triệu đồng? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 30,7
Chi phí cho 2 sào trong 1 năm = 500000.2.2 = 2 triệu
Thu hoạch 2 sào được m lúa = 180.2.2 = 720 kg
m tinh bột = 720.0,8.80% = 460,8 kg
(C
6
H
10
O
5
)n nC
6
H
12
O
6
2nC
2
H
5
OH
mC
2
H
5
OH = 75%.460,8.2.46/162 = 196,27 kg
V rượu = 196,27/(30%.0,8) = 817,78 L
Tiền bán rượu = 817,78.40000 ≈ 32 triệu 700 ngàn đồng
Trừ chi phí có 2 sào thì còn lại 30 triệu 700 ngàn đồng = 30,7 triệu đồng
Câu 4: Cho sơ đồ phn ng sau điều kin thc hp:
(a) X + H
2
O Y
(b) Y + [Ag(NH
3
)
2
]OH Z + Ag + NH
3
+ H
2
O (t°)
(c) Z + HCl T + NH
4
Cl
Phân t khi ca T bng bao nhiêu amu?
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 196
X có th (C
6
H
10
O
5
)
n
: cellulose hoc tinh bt
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 20
Y là C
6
H
12
O
6
Z là C
5
H
11
O
5
COONH
4
Y là C
5
H
11
O
5
COOH có M = 196 amu
Câu 5: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh
ra một loại vật liệu “mỏng hơn nhện, bền hơn thép đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã
mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo,
tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nylon-6. Tơ nylon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một
hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nylon-6 được tổng hợp từ acid ε-
amino caproic theo phương trình sau:
nNH
2
-[CH
2
]
5
-COOH → [-NH-(CH
2
)
5
-CO-]n + nH
2
O
Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nylon-6 là 80%. Khối lượng acid ε-amino caproic cần dùng để sản xuất
2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 5787
Khối lượng của nylon-6 = 2000000.12.0,1664 = 3993600 gam = 3993,6 kg
Tỉ lệ: 131 gam ε-amino caproic sản xuất được 113 gam nylon-6
H = 80% m acid ε-amino caproic = 3993,6.131/(113.80%) = 5787,18 5787 kg
Câu 6: Ở nưc ta, nước mắm truyền thống được sản xuất thủ công từ cá cơm theo các giai đoạn chính như sau:
+ Giai đoạn 1: rửa sạch cá cơm rồi trộn cá với muối ăn theo tỉ lệ nhất định.
+ Giai đoạn 2: ủ hỗn hợp (cá cơm và muối ăn) trong các thùng gỗ, chum, sành….từ 6 đến 24 tháng.
+ Giai đoạn 3: thu được nước cốt của mắm (gọi là mắm nhĩ) có hàm lượng đạm rất cao.
+ Giai đoạn 4: lọc mắm nhĩ, pha chế và đóng chai. Trước đây, người ta thường dùng than củi sạch trong quá
trình lọc mắm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(a) Quá trình làm nước mắm có bản chất là thủy phân protein trong cá cơm thành các amino acid.
(b) Không nhất thiết phải sử dụng muối ăn làm nguyên liệu để sản xuất nước mắm.
(c) Hàm lượng đạm trong nước mắm được tính theo hàm lượng nguyên tố oxygen.
(d) Than củi sạch có tác dụng hấp phụ các tạp chất, bụi bẩn có trong nước mắm.
(e) Chai nước mắm khi sử dụng lâu ngày có thể có tinh thể muối ăn đóng cặn ở đáy chai.
(f) Ở giai đoạn 2, thời gian ủ càng lâu thì chất lượng mắm càng cao.
Lời giải tham khảo:
Đáp án = 4
(a) Đúng, được với muối được đảo đều mỗi ngày làm tăng khả năng phân giải enzyme vi sinh vật
nhanh. Các enzyme và vi sinh vật phân giải protein trong cá thành các amino acid.
(b) Sai, muối ăn là nguyên liệu bắt buộc để sản xuất nước mắm, vừa tạo vị mặn vừa bảo quản nước mắm.
(c) Sai, hàm lượng đạm bằng %N (chỉ tính N trong các hợp chất mà hệ tiêu hóa có thể hấp thụ).
(d) Đúng
(e) Đúng, mắm chứa rất nhiều muối nên có thể đóng cặn dưới đáy chai.
(f) Đúng.

Preview text:

thuvienhoclieu.com ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: HÓA HỌC 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hợp chất nào sau đây là ester? A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. CH3COOCH3. D. CH3COCH3.
Câu 2: Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức hóa học của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 3: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng? A. CH3[CH2]3COONa. B. CH3[CH2]11OSO3Na. C. CH3[CH2]14COONa
D. CH3[CH2]16COOH.
Câu 4: Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C5H10O5. D. C12H22O11.
Câu 5: Công thức cấu tạo sau mô tả: A. Amylose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Amylopectin.
Câu 6: Khi nghiên cứu carbohydrate X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm. Vậy X là A. Glucose. B. Tinh bột. C. Saccharose. D. Fructose.
Câu 7: Amine nào sau đây là amine bậc hai? A. trimethylamine. B. aniline. C. ethylphenylamine. D. propylamine.
Câu 8: Số nhóm carboxyl (COOH) trong phân tử glycine là A. 3. B. 2. C. 1. D.4.
Câu 9: Trong phản ứng tetrapeptide Ala-Gly-Val-Glu, acid đầu C là A. Val. B. Ala. C. Glu. D. Gly.
Câu 10: Cho một loại chất béo có công thức cấu tạo sau:
Phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, to, p) thu được chất béo có công thức là
A. (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5.
B. (C15H31COO)2(C17H35COO)2=C3H5.
C. (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5. D. (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5.
thuvienhoclieu.com Trang 1 thuvienhoclieu.com
Câu 11: Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ
trong máu người 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180.
D. Y không tan trong nước.
Câu 12: Nhận xét nào sau không đúng?
A. Glucose tan tốt trong H2O và có vị ngọt.
B. Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Đường glucose không ngọt bằng đường saccharose.
D. Cellulose bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucose.
Câu 13: Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt
dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. ethanol. B. saccharose. C. glucose. D. glycerol.
Câu 14: Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine
chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 15: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thước thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Y Thuốc thử Tollens Kết tủa Ag trắng sáng Z Nước bromine Tạo kết tủa trắng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh X, Y, Z, T lần lượt là
A. Aniline, ethylamine, saccharose, glucose.
B. Saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
C. Saccharose, glucose, aniline, ethylamine.
D. Glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Câu 16: Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường: X có thể là A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 17: Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là A. Gly-Gly-Ala-Val. B. Val-Ala-Gly-Gly. C. Val-Gly-Gly-Ala. D. Val-Gly-Ala-Gly.
Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
(f) Sau bước 2, dung dịch trong cốc thủy tinh là đồng nhất.
thuvienhoclieu.com Trang 2 thuvienhoclieu.com
(g) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo
thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi
nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.
b. Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.
c. Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
d. Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
b. Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
c. Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường
được tạo từ phản ứng (2).
d. Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Câu 3: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine
có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine
Aguetant là thuốc gây tê, gây mê, dạng bào chế dung dịch tiêm, thuốc có thành phần chính là ephedrine
hydrochloride hàm lượng 30mg/mL/ống.
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO.
b. Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid.
d. Mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL có chứa tổng cộng 3 gam ephedrine hydrochloride.
Câu 4: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc
– Bước 2: Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 - 2 phút.
thuvienhoclieu.com Trang 3 thuvienhoclieu.com
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Sau bước 1, lòng trắng trứng bắt đầu bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
b. Trong thí nghiệm trên cần cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
c. Ở bước 2, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid
đặc do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Nếu thay dung dịch HNO3 đặc bằng dung dịch HCl đặc thì thu được hiện tượng giống như bước 2.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà
phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 67,32% muối
sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu
suất của quá trình là 80%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản
xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu
kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2: Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2 và khi thủy phân thu được alcohol bậc I?
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: enzyme enzyme enzyme +Y
Cellulose ⎯⎯⎯→ X ⎯⎯⎯→Y ⎯⎯⎯→Z ⎯⎯⎯⎯→T 2 H S 4 O ®Æ c
Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?
Câu 4: Khi vận động mạnh, cơ thể không đủ cung cấp oxygen thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic
acid từ các tế bào theo phương trình: C6H12O6 ⟶ 2C3H6O3 (1 mol glucose chuyển hóa thành lactic acid sẽ
cung cấp năng lượng cho cơ thể là 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng
lượng cho cơ thể. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J).
Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 5: Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6).
Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Câu 6: Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của
hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
Cho phổ khối lượng của Y như sau:
Phổ khối lượng của Y
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa Y với alcohol đơn giản nhất trong HCl khan, đun nóng. Trong điều kiện
phản ứng, sản phẩm hữu cơ thu được có tổng số nguyên tử của các nguyên tố bằng bao nhiêu?
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hợp chất nào sau đây là ester?
thuvienhoclieu.com Trang 4 thuvienhoclieu.com A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. CH3COOCH3. D. CH3COCH3.
Câu 2: Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức hóa học của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 3: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng? A. CH3[CH2]3COONa. B. CH3[CH2]11OSO3Na. C. CH3[CH2]14COONa
D. CH3[CH2]16COOH.
Câu 4: Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C5H10O5. D. C12H22O11.
Câu 5: Công thức cấu tạo sau mô tả: A. Amylose. B. Cellulose. C. Saccharose. D. Amylopectin.
Câu 6: Khi nghiên cứu carbohydrate X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm. Vậy X là A. Glucose. B. Tinh bột. C. Saccharose. D. Fructose.
Câu 7: Amine nào sau đây là amine bậc hai? A. trimethylamine. B. aniline. C. ethylphenylamine. D. propylamine.
Câu 8: Số nhóm carboxyl (COOH) trong phân tử glycine là A. 3. B. 2. C. 1. D.4.
Câu 9: Trong phản ứng tetrapeptide Ala-Gly-Val-Glu, acid đầu C là A. Val. B. Ala. C. Glu. D. Gly.
Câu 10: Cho một loại chất béo có công thức cấu tạo sau:
Phản ứng giữa chất béo trên với hydrogen dư (xt, to, p) thu được chất béo có công thức là
A. (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5.
B. (C15H31COO)2(C17H35COO)2=C3H5.
C. (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5. D. (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5.
Câu 11: Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ
trong máu người 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. X không có phản ứng tráng bạc.
C. X có phân tử khối bằng 180.
D. Y không tan trong nước.
Câu 12: Nhận xét nào sau không đúng?
A. Glucose tan tốt trong H2O và có vị ngọt.
B. Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Đường glucose không ngọt bằng đường saccharose.
D. Cellulose bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucose.
thuvienhoclieu.com Trang 5 thuvienhoclieu.com
Câu 13: Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt
dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. ethanol. B. saccharose. C. glucose. D. glycerol.
Câu 14: Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine
chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 15: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thước thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X, Y Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Y Thuốc thử Tollens Kết tủa Ag trắng sáng Z Nước bromine Tạo kết tủa trắng T Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh X, Y, Z, T lần lượt là
A. Aniline, ethylamine, saccharose, glucose.
B. Saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
C. Saccharose, glucose, aniline, ethylamine.
D. Glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Câu 16: Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường: X có thể là A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 17: Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là A. Gly-Gly-Ala-Val. B. Val-Ala-Gly-Gly. C. Val-Gly-Gly-Ala. D. Val-Gly-Ala-Gly.
Câu 18: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
(f) Sau bước 2, dung dịch trong cốc thủy tinh là đồng nhất.
(g) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo
thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi
nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
thuvienhoclieu.com Trang 6 thuvienhoclieu.com
Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
a. Aspirin và salicylic acid đều là hợp chất hữu cơ tạp chức và hơn kém nhau 1 liên kết π.
b. Aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối meta- trên vòng benzene.
c. Aspirin và salicylic acid đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
d. Công thức phân tử của aspirin và salicylic acid lần lượt là C9H8O4 và C7H6O3. Lời giải tham khảo:
a.
Đúng vì aspirin có 5 liên kết π và salicylic acid có 4 liên kết π.
b. Sai vì aspirin và salicylic acid đều chứa hai nhóm chức ở vị trí tương đối orthor- trên vòng benzene. c. Sai vì
Aspirin: o-CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH ⟶ CH3COONa + o-NaO-C6H4-COONa + 2H2O
Salicylic: o-HO-C6H4-COOH + 2NaOH ⟶ o-NaO-C6H4-COONa + 2H2O
d. Đúng vì aspirin có công thức phân tử C9H8O4 và salicylic acid có công thức phân tử là C7H6O3.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Chất T là muối ammonium của gluconic acid.
b. Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
c. Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường
được tạo từ phản ứng (2).
d. Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Lời giải tham khảo: + C12H22O11 + H2O o H , t
⎯⎯⎯→C6H12O6 (Y, glucose) + C6H12O6 (X, fructose)
C6H12O6 (X, fructose) + + 2[Ag(NH3)2]OH o t
⎯⎯→ CH2OH[CHOH]4COONH4 (T) + 2Ag + 3NH3 + H2O
CH2OH[CHOH]4CHO (Y) + Br2 + H2O ⟶ CH2OH[CHOH]4COOH (Z) + 2HBr
a. Đúng vì T là muối ammonium gluconate.
b. Sai vì Z thuộc loại hợp chât hữu cơ tạp chức alcohol và carboxylic acid.
c. Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường
được tạo từ phản ứng của glucose nhưng X là fructose.
d. Đúng vì các chất X, Y, Z và T đều có 6 nguyên tử carbon.
Câu 3: Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine
có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine
Aguetant là thuốc gây tê, gây mê, dạng bào chế dung dịch tiêm, thuốc có thành phần chính là ephedrine
hydrochloride hàm lượng 30mg/mL/ống.
thuvienhoclieu.com Trang 7 thuvienhoclieu.com
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO.
b. Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid.
d. Mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL có chứa tổng cộng 3 gam ephedrine hydrochloride.
Lời giải tham khảo:
a. Đúng vì công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO : C6H5-CH(OH)-CH(CH3)-NH-CH3.
b. Đúng vì Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc hai. c. Đúng.
d. Sai vì mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL có chứa tổng cộng = 10.30 = 300 mg = 0,3 gam
ephedrine hydrochloride.
Câu 4: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc
– Bước 2: Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 - 2 phút.
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Sau bước 1, lòng trắng trứng bắt đầu bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
b. Trong thí nghiệm trên cần cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
c. Ở bước 2, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid
đặc do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Nếu thay dung dịch HNO3 đặc bằng dung dịch HCl đặc thì thu được hiện tượng giống như bước 2.
Lời giải tham khảo:
a. Đúng trước khi đun nóng, lòng trắng trứng bị keo tụ (trong môi trường acid HNO3) tạo thành chất rắn có màu trắng. b. Đúng.
c. Ở bước 3, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid
đặc do do protein hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc, một phần do phản ứng
nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene và một phần khác do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Sai vì dung dịch HCl chỉ làm đông tụ lòng trắng trứng, không tạo chất rắn màu vàng do không có phản
ứng nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene.
PHẦN III:
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà
phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 67,32% muối
sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu
suất của quá trình là 80%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản
xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu
kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Lời giải tham khảo: Đáp án = 9167
nC17H35COONa = 100.100000.67,32%/(80%.306) = 22000 mol = 22 kmol
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
⟶ n(C17H35COO)3C3H5 = 22:80%:3 = 9,167 mol
⟶ nC3H5(OH)3 = 22/3 = 7,333 kmol
m chất béo = 890.9,167:89% = 9167 kg
Câu 2: Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C4H8O2 và khi thủy phân thu được alcohol bậc I?
thuvienhoclieu.com Trang 8 thuvienhoclieu.com
Lời giải tham khảo: Đáp án = 3
(1) HCOOCH2CH2CH3 (2) CH3COOCH2CH3 (3) CH3CH2COOCH3 Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: enzyme enzyme enzyme +Y
Cellulose ⎯⎯⎯→ X ⎯⎯⎯→Y ⎯⎯⎯→Z ⎯⎯⎯⎯→T 2 H S 4 O ®Æ c
Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?
Lời giải tham khảo: Đáp án = 88 X là C6H12O6 Y là C2H5OH Z là CH3COOH
T là CH3COOC2H5 có M = 88 amu
Câu 4: Khi vận động mạnh, cơ thể không đủ cung cấp oxygen thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucose thành lactic
acid từ các tế bào theo phương trình: C6H12O6 ⟶ 2C3H6O3 (1 mol glucose chuyển hóa thành lactic acid sẽ
cung cấp năng lượng cho cơ thể là 150 kJ). Sự chuyển hoá glucose thành lactic acid giải phóng 2% năng
lượng cho cơ thể. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian, tiêu tốn 400 kcal (biết 1 cal = 4,184J).
Khối lượng lactic acid được chuyển hóa bằng bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Lời giải tham khảo: Đáp án = 40,2
Năng lượng từ chuyển hoá glucose thành lactic acid = 2%.400.4,184 = 33,472 kJ
⟶ nC3H6O3 = 2.33,472/150 = 0,4463
⟶ mC3H6O3 = 40,167 gam ≈ 40,2 gam
Câu 5: Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6).
Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Lời giải tham khảo: Đáp án = 5
Các chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp: (1), (2), (4), (5) và (6).
Câu 6: Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của
hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
Cho phổ khối lượng của Y như sau:
Phổ khối lượng của Y
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa Y với alcohol đơn giản nhất trong HCl khan, đun nóng. Trong điều kiện
phản ứng, sản phẩm hữu cơ thu được có tổng số nguyên tử của các nguyên tố bằng bao nhiêu?
Lời giải tham khảo: Đáp án = 15
thuvienhoclieu.com Trang 9 thuvienhoclieu.com
%mO = 100% - 32% - 6,67% - 18,67% = 42,66%.
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOzNt.
Từ phổ khối lượng của Y xác định được: MY = 75. Vậy: %m M 32 75 %m M 6,67 75 C H x = . = . = 2 ; y = . = . = 5 12 100 12 100 1 100 1 100 %m M 42,66 75 %m M 18,67 75 O N z = . = . = 2 ; t = . = . = 1 16 100 16 100 14 100 14 100
Công thức phân tử của Y: C2H5O2N ⟶ Y là H2N-CH2-COOH phản ứng ester hóa với CH3OH (alcohol đơn giản nhất) o HCl, t H 
2N-CH2-COOH + CH3OH  H2N-CH2-COOCH3 + H2O
Trong điều kiệu phản ứng: H2N-CH2-COOCH3 + HCl ⟶ ClH3N-CH2-COOCH3 có tổng số 15 nguyên tử ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025-2026 MÔN: HÓA HỌC 12
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai?
A. Các ester đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Các ester rất ít tan trong nước.
C. Các ester thường có mùi thơm đặc trưng.
D. Các ester đều tồn tại ở thể lỏng.
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải là của chất béo?
A. Làm xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ.
B. Làm thức ăn cho con người và một số loại gia súc.
C. Dùng để điều chế xà phòng và glycerol.
D. Dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp…
Câu 3: Chất giặt rửa tự nhiên như bồ hòn, bồ kết có ưu điểm nào sau đây?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Rẻ tiền, dễ kiếm nên dễ sản xuất ở quy mô công nghiệp.
C. Gây ô nhiễm môi trường đáng kể.
D. Lành tính, không gây kích ứng da, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Carbohydrate nào sau đây là chất rắn, hình sợi, không tan trong nước? A. Cellulose. B. Tinh bột. C. Glucose. D. Saccharose.
Câu 5: Carbohydrate chỉ chứa hai đơn vị glucose trong phân tử là A. saccharose. B. tinh bột C. maltose. D. cellulose.
Câu 6: Fructose không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A Cu(OH)2/NaOH, to. B. Cu(OH)2.
C. dung dịch AgNO3/NH3, t°. D. dung dịch Br2.
Câu 7: Aniline (C6H5NH2) khoong tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Br2. B. HNO2 + HCl. C. HCl. D. NaOH.
Câu 8: Khi đặt ở pH = 6, amino acid nào sau đây chủ yếu tồn tại ở dạng anion? A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 9: Khi pha sữa bằng nước nóng thấy vón cục là do
A. sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ.
B. sự đông tụ của protein bởi acid.
C. sự đông tụ của protein bởi base.
D. sự đông tự của protein do kim loại nặng
thuvienhoclieu.com Trang 10 thuvienhoclieu.com
Câu 10: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm
xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận
động hoặc chơi thể thao). Công thức cấu tạo của methyl salicylate là A. . B. . C . D. .
Câu 11: Cho các ester : ethyl formate (1), vinyl acetate (2), triolein (3), methyl acrylate (4), phenyl acetate (5).
Dãy gồm các ester đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra alcohol là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5).
Câu 12: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucose, hồ tinh bột, saccharose. Để phân biệt 3
dung dịch, người ta dùng thuốc thử nào là an toàn nhất?
A. Dung dịch iodine và dung dịch bromine.
B. Dung dịch iodine và thuốc thử Tollens.
C. Dung dịch iodine; dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4.
D. Phản ứng với Na.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất carbohydrate?
A. Saccharose và maltose là đồng phân của nhau và có công thức chung là C12H22O11.
B. Các monosacharide đều không bị thuỷ phân.
C. Tinh bột và cellulose khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucose.
D. Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n
Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 ⟶ X⟶Y⟶ Z⟶ T⟶ Polyethylene. Các chất X, Y, Z, T là
A. tinh bột, cellulose, ethyl alcohol, ethylene
B. tinh bột, glucose, ethyl alcohol, ethylene.
C. tinh bột, glucose, lactic acid, ethylene. D. tinh bột, glucose, acealdehyde, ethylene.
Câu 15: { SGK – CD } Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH2.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Phân tử khối của amino acid có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH luôn luôn là một số lẻ.
C. Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D. Ở điều kiện thường, có 3 amine no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí.
Câu 17: Thuỷ phân pentapeptide X thu được các dipeptide là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptide là Gly-Ala-Glu.
Vậy cấu trúc của peptide X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
Câu 18: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 mL isoamyl alcohol, 2 mL acetic acid và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 mL nước lạnh. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng ester hóa giữa isoamyl alcohol với acetic acid là phản ứng một chiều.
(b) Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
(c) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(d) Tách isoamyl acetate từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
thuvienhoclieu.com Trang 11 thuvienhoclieu.com
(e) Ở bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa, giải phóng hơi có mùi thơm của chuối chín.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
PHẦN II.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ba chất A, B, C được sắp xếp không theo thứ tự là methyl acetate, propanoic acid, butan-1-ol và có
nhiệt độ sôi được biểu thị như biểu đồ sau:
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a. Cho chất A phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp thu được muối C2H5COONa.
b. Có thể sử dụng phương pháp chưng cất để tinh chế hỗn hợp chất lỏng gồm ba chất A, B và C.
c. Chất A và chất C có cùng số nguyên tử carbon.
d. Chất A không có đồng phân cùng nhóm chức.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột 2% và 1 mL dung dịch H2SO4 10%,
lắc đều rồi đặt ống nghiệm trong nồi nước sôi.
- Bước 2: Cho vào ống nghiệm (2) 1 mL dung dịch I2, trong KI. Sau khoảng 20 phút, hút lấy 1 – 2 giọt
dung dịch trong ống nghiệm (1) nhỏ vào ống nghiệm (2). Nếu dung dịch thu được có màu vàng thì lấy ống
nghiệm (1) ra khỏi nồi nước. Nếu dung dịch có màu xanh tím thì đề thêm khoảng 5 phút trong nồi nước
nóng và tiếp tục thử màu với dung dịch I2 trong KI như trên.
- Bước 3: Lấy khoảng 1 mL dung dịch đã thuỷ phân sang ống nghiệm (3), thêm dần từng giọt dung dịch
NaOH 10% cho đến môi trường kiềm. Thêm tiếp vào ống nghiệm (3) vài giọt dung dịch CuSO4 5%, lắc
đều rồi đun nóng ống nghiệm.
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Ở bước 1, hồ tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid chỉ thu được một monosaccharide duy nhất.
b. Ở bước 2, mục đích dùng dung dịch I2 trong KI để nhận biết hồ tinh bột đã bị thủy phân hoàn toàn.
c. Ở bước 3, khi vào một lượng dung dịch NaOH vào, dùng đũa thuỷ tinh chấm dung dịch lên giấy quỳ tím
làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, không cần tiếp tục thêm dung dịch NaOH.
d. Ở bước 3, chất trong dung dịch đã thủy phân bị khử và hiện tượng thu được kết tủa màu đỏ gạch.
Câu 3: Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất.
Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạp hàm lượng đạm giả trong sữa, gây
nguy hại đến sức khỏe. Melamine có công thức cấu tạo như sau:
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 15 liên kết sigma (σ).
b. Melanine được dùng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine (một loại vật liệu quan
trọng trong ngành gỗ công nghiệp với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước,…).
c. Melamine thuộc loại arylamine có tính base.
thuvienhoclieu.com Trang 12 thuvienhoclieu.com
d. Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine (tức là 1500ppm).
Câu 4: Whey protein là một nguồn protein chất lượng, chứa rất nhiều amino acid thiết yếu và dễ hấp thụ nhanh
chóng hơn so với các thực phẩm chứa protein mà chúng ta ăn hằng ngày. Nhiều nghiên cứu cho thấy bột
whey protein có thể giúp bạn tăng sức mạnh, hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện giúp tăng cơ và giảm
lượng mỡ thừa đáng kể. Nhìn chung whey protein là sản phẩm rất an toàn với liều lượng khoảng 1 – 2
muỗng tức khoảng 25 - 50 gam (hoặc cao hơn một chút) mỗi ngày, thường dùng sau khi tập luyện. Quá liều
whey protein có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau và chuột rút. Một
số người cũng có thể bị dị ứng với váng sữa. Cho bảng sau về một số nguồn cung cấp protein trong các thực phẩm:
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Tên thực phẩm
Số gam protein cung cấp Whey protein ISOGOLD 27g protein/1 muỗng 32 gam Ức gà (đã nấu chín) 31g protein/ 100g ức gà
Thịt cá ngừ (chưa chế biến)
29g protein/ 100g thịt cá ngừ
Trứng cỡ vừa (đã luộc chín) 6,3g protein/ 50 gam trứng
a. Pha sữa Whey protein với nước nóng tốt hơn nước lạnh.
b. Whey protein là nguồn thực phẩm bổ sung protein có thể thay thế hoàn toàn cho thực phẩm từ thịt, cá, trứng,...
c. Trong quá trình tiêu hoá, Whey protein bị thuỷ phân tạo thành các amino acid cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được.
d. Hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng cơ
thể/ngày cần bổ sung khoảng 200 gam ức gà, 50 gam thịt cá ngừ, 15 quả trứng cỡ vừa kèm theo 2 muỗng Whey protein ISOGOLD.
PHẦN III:
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp
38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học
sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? (kết quả
làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2: Gắn số thứ tự các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng? (ví dụ 1342, 1431,…)
(1) Thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
(2) Rót vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên
(3) Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút.
(4) Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%
Câu 3: Một gia đình nông dân có 6 sào ruộng để cấy lúa. Trong đó gia đình này dùng 4 sào cấy lúa để ăn và
chăn nuôi, 2 sào còn lại để cấy lúa dùng vào việc nấu rượu. Biết năng suất mỗi sào lúa là 180 kg thóc/sào/1
vụ và một năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần). Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000
(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 80% biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được 0,8 kg gạo. Gia đình này
nấu rượu 30 độ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75% và bán với giá 40.000 (VNĐ/L). Bỏ qua chi phí nấu
rượu, coi khối lượng riêng của ethanol C2H5OH nguyên chất là d = 0,8 gam/mL. Thu nhập của gia đình này
trong một năm từ việc nấu rượu khoảng bao nhiêu triệu đồng? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau ở điều kiện thịc hợp: (a) X + H2O ⟶ Y
(b) Y + [Ag(NH3)2]OH ⟶ Z + Ag + NH3 + H2O (t°)
(c) Z + HCl ⟶ T + NH4Cl
thuvienhoclieu.com Trang 13 thuvienhoclieu.com
Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?
Câu 5: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh
ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có
mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo,
tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nylon-6. Tơ nylon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một
hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nylon-6 được tổng hợp từ acid ε-
amino caproic theo phương trình sau:
nNH2-[CH2]5-COOH → [-NH-(CH2)5-CO-]n + nH2O
Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nylon-6 là 80%. Khối lượng acid ε-amino caproic cần dùng để sản xuất
2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 6: Ở nước ta, nước mắm truyền thống được sản xuất thủ công từ cá cơm theo các giai đoạn chính như sau:
+ Giai đoạn 1: rửa sạch cá cơm rồi trộn cá với muối ăn theo tỉ lệ nhất định.
+ Giai đoạn 2: ủ hỗn hợp (cá cơm và muối ăn) trong các thùng gỗ, chum, sành….từ 6 đến 24 tháng.
+ Giai đoạn 3: thu được nước cốt của mắm (gọi là mắm nhĩ) có hàm lượng đạm rất cao.
+ Giai đoạn 4: lọc mắm nhĩ, pha chế và đóng chai. Trước đây, người ta thường dùng than củi sạch trong quá trình lọc mắm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(a) Quá trình làm nước mắm có bản chất là thủy phân protein trong cá cơm thành các amino acid.
(b) Không nhất thiết phải sử dụng muối ăn làm nguyên liệu để sản xuất nước mắm.
(c) Hàm lượng đạm trong nước mắm được tính theo hàm lượng nguyên tố oxygen.
(d) Than củi sạch có tác dụng hấp phụ các tạp chất, bụi bẩn có trong nước mắm.
(e) Chai nước mắm khi sử dụng lâu ngày có thể có tinh thể muối ăn đóng cặn ở đáy chai.
(f) Ở giai đoạn 2, thời gian ủ càng lâu thì chất lượng mắm càng cao.
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai?
A. Các ester đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Các ester rất ít tan trong nước.
C. Các ester thường có mùi thơm đặc trưng.
D. Các ester đều tồn tại ở thể lỏng.
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải là của chất béo?
A. Làm xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ.
B. Làm thức ăn cho con người và một số loại gia súc.
C. Dùng để điều chế xà phòng và glycerol.
D. Dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp…
Câu 3: Chất giặt rửa tự nhiên như bồ hòn, bồ kết có ưu điểm nào sau đây?
A. Ít gây ô nhiễm môi trường.
B. Rẻ tiền, dễ kiếm nên dễ sản xuất ở quy mô công nghiệp.
C. Gây ô nhiễm môi trường đáng kể.
D. Lành tính, không gây kích ứng da, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 4: Carbohydrate nào sau đây là chất rắn, hình sợi, không tan trong nước? A. Cellulose. B. Tinh bột. C. Glucose. D. Saccharose.
Câu 5: Carbohydrate chỉ chứa hai đơn vị glucose trong phân tử là A. saccharose. B. tinh bột C. maltose. D. cellulose.
Câu 6: Fructose không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A Cu(OH)2/NaOH, to. B. Cu(OH)2.
C. dung dịch AgNO3/NH3, t°. D. dung dịch Br2.
Câu 7: Aniline (C6H5NH2) khoong tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
thuvienhoclieu.com Trang 14 thuvienhoclieu.com A. Br2. B. HNO2 + HCl. C. HCl. D. NaOH.
Câu 8: Khi đặt ở pH = 6, amino acid nào sau đây chủ yếu tồn tại ở dạng anion? A. Glycine. B. Alanine. C. Lysine. D. Glutamic acid.
Câu 9: Khi pha sữa bằng nước nóng thấy vón cục là do
A. sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ.
B. sự đông tụ của protein bởi acid.
C. sự đông tụ của protein bởi base.
D. sự đông tự của protein do kim loại nặng
Câu 10: Cho salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm
xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận
động hoặc chơi thể thao). Công thức cấu tạo của methyl salicylate là A. . B. . C . D. . Lời giải tham khảo:
Salicylic acid (hay 2-hydroxybenzoic acid): HOC6H4COOH Methyl alcohol: CH3OH o HOC H2S 4 O ®Æc, t 
6H4COOH + CH3OH 
HOC6H4COOCH3 (methyl salicylate) + H2O
Câu 11: Cho các ester : ethyl formate (1), vinyl acetate (2), triolein (3), methyl acrylate (4), phenyl acetate (5).
Dãy gồm các ester đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra alcohol là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5).
Câu 12: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucose, hồ tinh bột, saccharose. Để phân biệt 3
dung dịch, người ta dùng thuốc thử nào là an toàn nhất?
A. Dung dịch iodine và dung dịch bromine.
B. Dung dịch iodine và thuốc thử Tollens.
C. Dung dịch iodine; dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4.
D. Phản ứng với Na.
Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất carbohydrate?
A. Saccharose và maltose là đồng phân của nhau và có công thức chung là C12H22O11.
B. Các monosacharide đều không bị thuỷ phân.
C. Tinh bột và cellulose khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucose.
D. Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n
Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 ⟶ X⟶Y⟶ Z⟶ T⟶ Polyethylene. Các chất X, Y, Z, T là
A. tinh bột, cellulose, ethyl alcohol, ethylene
B. tinh bột, glucose, ethyl alcohol, ethylene.
C. tinh bột, glucose, lactic acid, ethylene. D. tinh bột, glucose, acealdehyde, ethylene.
Câu 15: { SGK – CD } Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH2.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng là: C
Phát biểu A đúng. Phân tử ethylamine có công thức là C2H5NH2.
thuvienhoclieu.com Trang 15 thuvienhoclieu.com
Phát biểu B đúng. Các amine có tổng số nguyên tử carbon nhỏ thường tan tốt trong nước.
Phát biểu C không đúng. Ethylamine tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng nitrogen.
C2H5NH2 + HONO ⟶ C2H5OH + N2 + H2O
Phát biểu D đúng. Dung dịch ethylamine trong nước có tính base nên làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Phân tử khối của amino acid có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH luôn luôn là một số lẻ.
C. Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
D. Ở điều kiện thường, có 3 amine no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí.
Câu 17: Thuỷ phân pentapeptide X thu được các dipeptide là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptide là Gly-Ala-Glu.
Vậy cấu trúc của peptide X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
Câu 18: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 mL isoamyl alcohol, 2 mL acetic acid và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 mL nước lạnh. Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng ester hóa giữa isoamyl alcohol với acetic acid là phản ứng một chiều.
(b) Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
(c) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
(d) Tách isoamyl acetate từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(e) Ở bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa, giải phóng hơi có mùi thơm của chuối chín.
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
PHẦN II.
Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Ba chất A, B, C được sắp xếp không theo thứ tự là methyl acetate, propanoic acid, butan-1-ol và có
nhiệt độ sôi được biểu thị như biểu đồ sau:
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a. Cho chất A phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp thu được muối C2H5COONa.
b. Có thể sử dụng phương pháp chưng cất để tinh chế hỗn hợp chất lỏng gồm ba chất A, B và C.
c. Chất A và chất C có cùng số nguyên tử carbon.
d. Chất A không có đồng phân cùng nhóm chức.
Lời giải tham khảo:
Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều sau: A < B < C
Tương ứng ester (methyl acetate) < alcohol (butan-1-ol) < carboxylic acid (propanonic acid)
Chất A là methyl acetate: CH3COOCH3
Chất B là butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH
Chất C là propanonic acid: CH3CH2COOH
thuvienhoclieu.com Trang 16 thuvienhoclieu.com o a. Sai vì CH t 3COOCH3 + C2H5OH ⎯⎯ →CH3COONa + CH3OH.
b. Đúng vì 3 chất hữu cơ A, B và C có nhiệt độ sôi khác nhau.
c. Đúng vì A và C đều có 3 nguyên tử carbon.
d. Sai vì ester CH3COOCH3 còn có đồng phân cùng nhóm chức ester là HCOOC2H5.
Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 mL dung dịch hồ tinh bột 2% và 1 mL dung dịch H2SO4 10%,
lắc đều rồi đặt ống nghiệm trong nồi nước sôi.
- Bước 2: Cho vào ống nghiệm (2) 1 mL dung dịch I2, trong KI. Sau khoảng 20 phút, hút lấy 1 – 2 giọt
dung dịch trong ống nghiệm (1) nhỏ vào ống nghiệm (2). Nếu dung dịch thu được có màu vàng thì lấy ống
nghiệm (1) ra khỏi nồi nước. Nếu dung dịch có màu xanh tím thì đề thêm khoảng 5 phút trong nồi nước
nóng và tiếp tục thử màu với dung dịch I2 trong KI như trên.
- Bước 3: Lấy khoảng 1 mL dung dịch đã thuỷ phân sang ống nghiệm (3), thêm dần từng giọt dung dịch
NaOH 10% cho đến môi trường kiềm. Thêm tiếp vào ống nghiệm (3) vài giọt dung dịch CuSO4 5%, lắc
đều rồi đun nóng ống nghiệm.
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Ở bước 1, hồ tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid chỉ thu được một monosaccharide duy nhất.
b. Ở bước 2, mục đích dùng dung dịch I2 trong KI để nhận biết hồ tinh bột đã bị thủy phân hoàn toàn.
c. Ở bước 3, khi vào một lượng dung dịch NaOH vào, dùng đũa thuỷ tinh chấm dung dịch lên giấy quỳ tím
làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, không cần tiếp tục thêm dung dịch NaOH.
d. Ở bước 3, chất trong dung dịch đã thủy phân bị khử và hiện tượng thu được kết tủa màu đỏ gạch.
Lời giải tham khảo:
Khi cho vài giọt dung dịch trong ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2) chứa dung dịch I2/KI, lúc đầu dung
dịch trong ống nghiệm sẽ chuyển thành màu xanh tím do tinh bột phản ứng với iodine để tạo phức, sau đó
dung dịch trong ống nghiệm chỉ còn lại màu vàng của iodine dư do tinh bột đã bị thủy phân hoàn toàn thành glucose. (C + 6H10O5)n + nH2O p H , t ⎯⎯⎯→ C6H12O6
Sau khi cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào trong ống nghiệm có chứa glucose, ta thấy kết tủa xanh xuất
hiện, sau đó kết tủa bị hòa tan và dung dịch chuyển sang màu xanh lam của phức. Sau khi đun nóng, trong
ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2 + Na2SO4
2C6H12O6 + Cu(OH)2 ⟶ (C6H11O6)2Cu + 2H2O C o 5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH t ⎯⎯
→ C5H11O5COONa + Cu2O + 2H2O
a. Đúng vì ở bước 1, hồ tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid chỉ thu được một monosaccharide duy nhất là glucose.
b. Đúng vì khi cho vài giọt dung dịch trong ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2) chứa dung dịch I2/KI, lúc
đầu dung dịch trong ống nghiệm sẽ chuyển thành màu xanh tím do tinh bột phản ứng với iodine để tạo
phức, sau đó dung dịch trong ống nghiệm chỉ còn lại màu vàng của iodine dư chứng tỏ tinh bột đã bị thủy
phân hoàn toàn thành glucose.
c. Sai vì ở bước 3, khi vào một lượng dung dịch NaOH vào, dùng đũa thuỷ tinh chấm dung dịch lên giấy
quỳ tím làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ (do còn dư acid H2SO4), cần tiếp tục thêm dung dịch NaOH
để tiếp tục trung hòa hoàn toàn acid, đồng thời NaOH cần dùng dư để đảm bảo môi trường tạo phức.
d. Sai vì ở bước 3, chất trong dung dịch đã thủy phân là glucose bị oxi hóa và hiện tượng thu được kết tủa màu đỏ gạch.
Câu 3: Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất.
Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạp hàm lượng đạm giả trong sữa, gây
nguy hại đến sức khỏe. Melamine có công thức cấu tạo như sau:
thuvienhoclieu.com Trang 17 thuvienhoclieu.com
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 15 liên kết sigma (σ).
b. Melanine được dùng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine (một loại vật liệu quan
trọng trong ngành gỗ công nghiệp với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước,…).
c. Melamine thuộc loại arylamine có tính base.
d. Muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine (tức là 1500ppm).
Lời giải tham khảo:
a. Đúng vì một phân tử melamine công thức phân tử là C3H6N6 nên có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và
có 9 liên kết (trên công thức cấu tạo) + 6 nguyên tử H = 15 liên kết sigma (σ) b. Đúng.
c. Sai vì melamine có tính base nhưng không thuộc loại arylamine.
d. Đúng vì muốn tăng 1 độ đạm (1 g nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1,5g hay 1500
mg melamine (tức là 1500ppm).
Tính bằng cách : Cứ melanine (C3H6N6) có phân tử khối bằng 126 gam, chứa 6 nitrogen tức 6.14 = 84 gam
Vậy để có 1 độ đạm tương ứng 1 gam nitrogen cần = 1.126 : 84 = 1,5 gam = 1500 mg melamine.
Câu 4: Whey protein là một nguồn protein chất lượng, chứa rất nhiều amino acid thiết yếu và dễ hấp thụ nhanh
chóng hơn so với các thực phẩm chứa protein mà chúng ta ăn hằng ngày. Nhiều nghiên cứu cho thấy bột whey
protein có thể giúp bạn tăng sức mạnh, hỗ trợ phục hồi cơ bắp sau khi tập luyện giúp tăng cơ và giảm lượng mỡ
thừa đáng kể. Nhìn chung whey protein là sản phẩm rất an toàn với liều lượng khoảng 1 – 2 muỗng tức khoảng
25 - 50 gam (hoặc cao hơn một chút) mỗi ngày, thường dùng sau khi tập luyện. Quá liều whey protein có thể
gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau và chuột rút. Một số người cũng có thể bị dị
ứng với váng sữa. Cho bảng sau về một số nguồn cung cấp protein trong các thực phẩm:
Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Tên thực phẩm
Số gam protein cung cấp Whey protein ISOGOLD 27g protein/1 muỗng 32 gam Ức gà (đã nấu chín) 31g protein/ 100g ức gà
Thịt cá ngừ (chưa chế biến)
29g protein/ 100g thịt cá ngừ
Trứng cỡ vừa (đã luộc chín) 6,3g protein/ 50 gam trứng
a. Pha sữa Whey protein với nước nóng tốt hơn nước lạnh.
b. Whey protein là nguồn thực phẩm bổ sung protein có thể thay thế hoàn toàn cho thực phẩm từ thịt, cá, trứng,...
c. Trong quá trình tiêu hoá, Whey protein bị thuỷ phân tạo thành các amino acid cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được.
d. Hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng cơ
thể/ngày cần bổ sung khoảng 200 gam ức gà, 50 gam thịt cá ngừ, 15 quả trứng cỡ vừa kèm theo 2 muỗng Whey protein ISOGOLD.
Lời giải tham khảo:
a. Sai vì pha sữa Whey protein với nước lạnh tốt hơn nước nóng. Vì bản chất protein dễ bị vón cục (đông tụ) trong nước nóng.
b. Sai vì Whey protein là nguồn thực phẩm bổ sung protein có thể thay thế một phần cho thực phẩm từ thịt,
cá, trứng,... do quá liều whey protein có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa như buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, đau và chuột rút
thuvienhoclieu.com Trang 18 thuvienhoclieu.com c. Đúng.
d. Đúng vì hằng ngày, một vận động viên thể hình khoảng 90 kg, sử dụng 2,5 gam protein/kg trọng lượng
cơ thể/ngày cần bổ sung khoảng 90.2,5 = 225 gam protein = 200 gam ức gà (31.200/100 = 62 gam protein)
+ 50 gam thịt cá ngừ (29.50/100 = 14,5 gam protein) + 15 quả trứng cỡ vừa (6,3.15 = 94,5 gam protein) + 2
muỗng Whey protein ISOGOLD (27.2 = 54 gam protein).
PHẦN III:
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp
38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học
sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? (kết quả
làm tròn đến hàng đơn vị)
Lời giải tham khảo: Đáp án = 48
Năng lượng cung cấp bởi chất béo = 9120.20% = 1824 kJ
Lượng chất béo cần thiết để tạo ra năng lượng trên = 1824/38 = 48 gam
Câu 2: Gắn số thứ tự các bước sau theo đúng thứ tự tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng? (ví dụ 1342, 1431,…)
(1) Thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.
(2) Rót vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên
(3) Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút.
(4) Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 4%
Lời giải tham khảo: Đáp án = 4312
Câu 3: Một gia đình nông dân có 6 sào ruộng để cấy lúa. Trong đó gia đình này dùng 4 sào cấy lúa để ăn và
chăn nuôi, 2 sào còn lại để cấy lúa dùng vào việc nấu rượu. Biết năng suất mỗi sào lúa là 180 kg thóc/sào/1
vụ và một năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần). Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000
(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 80% biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được 0,8 kg gạo. Gia đình này
nấu rượu 30 độ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75% và bán với giá 40.000 (VNĐ/L). Bỏ qua chi phí nấu
rượu, coi khối lượng riêng của ethanol C2H5OH nguyên chất là d = 0,8 gam/mL. Thu nhập của gia đình này
trong một năm từ việc nấu rượu khoảng bao nhiêu triệu đồng? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Lời giải tham khảo: Đáp án = 30,7
Chi phí cho 2 sào trong 1 năm = 500000.2.2 = 2 triệu
Thu hoạch 2 sào được m lúa = 180.2.2 = 720 kg
⟶ m tinh bột = 720.0,8.80% = 460,8 kg
(C6H10O5)n ⟶ nC6H12O6 ⟶ 2nC2H5OH
mC2H5OH = 75%.460,8.2.46/162 = 196,27 kg
V rượu = 196,27/(30%.0,8) = 817,78 L
Tiền bán rượu = 817,78.40000 ≈ 32 triệu 700 ngàn đồng
Trừ chi phí có 2 sào thì còn lại 30 triệu 700 ngàn đồng = 30,7 triệu đồng
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau ở điều kiện thịc hợp: (a) X + H2O ⟶ Y
(b) Y + [Ag(NH3)2]OH ⟶ Z + Ag + NH3 + H2O (t°)
(c) Z + HCl ⟶ T + NH4Cl
Phân tử khối của T bằng bao nhiêu amu?
Lời giải tham khảo: Đáp án = 196
X có thể là (C6H10O5)n : cellulose hoặc tinh bột
thuvienhoclieu.com Trang 19 thuvienhoclieu.com Y là C6H12O6 Z là C5H11O5COONH4
Y là C5H11O5COOH có M = 196 amu
Câu 5: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh
ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có
mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo,
tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nylon-6. Tơ nylon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một
hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nylon-6 được tổng hợp từ acid ε-
amino caproic theo phương trình sau:
nNH2-[CH2]5-COOH → [-NH-(CH2)5-CO-]n + nH2O
Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nylon-6 là 80%. Khối lượng acid ε-amino caproic cần dùng để sản xuất
2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Lời giải tham khảo: Đáp án = 5787
Khối lượng của nylon-6 = 2000000.12.0,1664 = 3993600 gam = 3993,6 kg
Tỉ lệ: 131 gam ε-amino caproic sản xuất được 113 gam nylon-6
H = 80% ⟶ m acid ε-amino caproic = 3993,6.131/(113.80%) = 5787,18 ≈ 5787 kg
Câu 6: Ở nước ta, nước mắm truyền thống được sản xuất thủ công từ cá cơm theo các giai đoạn chính như sau:
+ Giai đoạn 1: rửa sạch cá cơm rồi trộn cá với muối ăn theo tỉ lệ nhất định.
+ Giai đoạn 2: ủ hỗn hợp (cá cơm và muối ăn) trong các thùng gỗ, chum, sành….từ 6 đến 24 tháng.
+ Giai đoạn 3: thu được nước cốt của mắm (gọi là mắm nhĩ) có hàm lượng đạm rất cao.
+ Giai đoạn 4: lọc mắm nhĩ, pha chế và đóng chai. Trước đây, người ta thường dùng than củi sạch trong quá trình lọc mắm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(a) Quá trình làm nước mắm có bản chất là thủy phân protein trong cá cơm thành các amino acid.
(b) Không nhất thiết phải sử dụng muối ăn làm nguyên liệu để sản xuất nước mắm.
(c) Hàm lượng đạm trong nước mắm được tính theo hàm lượng nguyên tố oxygen.
(d) Than củi sạch có tác dụng hấp phụ các tạp chất, bụi bẩn có trong nước mắm.
(e) Chai nước mắm khi sử dụng lâu ngày có thể có tinh thể muối ăn đóng cặn ở đáy chai.
(f) Ở giai đoạn 2, thời gian ủ càng lâu thì chất lượng mắm càng cao.
Lời giải tham khảo: Đáp án = 4
(a) Đúng, cá được ủ với muối và được đảo đều mỗi ngày làm tăng khả năng phân giải enzyme và vi sinh vật
nhanh. Các enzyme và vi sinh vật phân giải protein trong cá thành các amino acid.
(b) Sai, muối ăn là nguyên liệu bắt buộc để sản xuất nước mắm, vừa tạo vị mặn vừa bảo quản nước mắm.
(c) Sai, hàm lượng đạm bằng %N (chỉ tính N trong các hợp chất mà hệ tiêu hóa có thể hấp thụ). (d) Đúng
(e) Đúng, mắm chứa rất nhiều muối nên có thể đóng cặn dưới đáy chai. (f) Đúng.
thuvienhoclieu.com Trang 20