Bộ đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 môn Tiếng Việt (3 bộ sách mới)

Bộ đề ôn tập hè lớp 2 lên lớp 3 năm 2023 môn Tiếng Việt (chương trình mới) gồm phần đề thi bám sát chương trình học, chuẩn khung đề thi theo Thông tư 27 (của 3 bộ sách mới Kết nối tri thức, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo). Đề thi có sẵn phần oli cho học sinh làm bài, không cần chuẩn bị thêm giấy viết. Tài liệu được soạn nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào lớp 3, cùng các phụ huynh và quý thầy cô tham khảo trong quá trình ôn luyện, chuẩn bị vào năm học mới.

Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 2n lớp 3
Môn: Tiếng Việt Sách: Cánh Diều
Đề ôn tp hè lp 2 môn Tiếng Vit sách Cánh Diu - Đề 1
A. Đọc thm vàm i tp:
Bui sm trên cánh đng
T làng, Thủy đi tắt ra nh đng đ ra bến tàu đin. Sm đu thu t lnh.
Gia những đám mây m đc, m tri hiện ra như nhng khong vc xanh vòi
vi. Mt vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đ và mái c xõa
ngang vai ca Thy; nhng si c đẫm nước a vào dép Thy làm bàn chân nh
ca em ướt lạnh. Người trong làng gánh lên ph những gánh rau thơm, nhng
b ci sm và nhng bó hoa hu trng mut. Bầy sáo cánh đen mỏ vàng chp chi
liệng trên cánh đng lúa mùa thu đang kết đòng. Mặt trời đã mc trên nhng ngn
cây xanh tươi của thành ph.
theo Lưu Quang
1. Đánh du vào trước u tr li đúng;
a) Thy đi tắt ra cánh đng để đi đến đâu?
đi v nhà
đi ra bến tàu điện
đi v nhà bà ngoi
đi đến trường hc
b) Trên đường đi, Thy không gp những người trong làng đang làm gì?
đang chạy b bui sáng
đang gánh những gánh rau thơm
đang gánh nhng b ci sm
đang gánh nhng bó hoa hu trng mut
c) Đâu là t ch hành đng ca bầy sáo trong bài đc?
đi a ling mc
d) B phận in đậm trong u “Mặt trời đã mọc trên nhng ngọn y xanh tươi
ca thành ph.” trả li câu hi nào?
đâu? Khi nào? sao? Làm gì?
e) T đưc gạch chân nào trong câu Gia nhng đám mây xám đục, m tri
hiện ra như nhng khong vc xanh vòi vi.” không phi là t ch đặc đim?
xám đục khong vc xanh vòi vi
2. Cho câu văn sau:Nhng si c đẫm nước lùa vào dép Thy làm bàn chân nh bé
của em ướt lnh.
a) Gạch chân i các t ch s vật trong câu văn
b) Chn mt trong các t vừa tìm đưc câu a và đt câu.
B. Viết
1. Nhìn - viết:
Chun Chun Chúa c nào cũng như d di, ng hổ, nhưng kỳ thc trông
k đôi mắt li rt hin. Chun Chun Ngô nhanh thoăn thot, chao cánh mt cái đã
biến mt. Chun Chun t rc r trong b áo quần đỏ chót gia ngày chói lói,
đi đằng xa đã thy. Chuồn Tương đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn
quanh bãi nhng hôm nng to.
2. Chọn 1 trong 2 đ sau:
Đề 1: Viết 4-5 câu k v những điều em biết v đất nước và con người Vit Nam
Đề 2: Viết 4-5 câu gii thiệu quê hương em hoặc nơi em ở
Nhận xét
❀❀❀
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 2n lớp 3
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tp hè lp 2 môn Tiếng Vit sách Kết ni tri thc - Đề 1
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
Cây táo ngt
Kìa mt cành táo
Bao nhiêu là qu
Đang cười nghiêng ng
ới cơn mưa chiu!
Đố bé một điu:
Vì sao cành táo
Lại cười dưới a?
Mỉm cười bé thưa:
Táo chua và chát
Đưc mùa tm mát
Táo cười đó thôi!
Khi mưa tạnh ri
Táo thành trái ngt
Tha h bé ăn.
theo Nguyn Th Phượng
Câu hi:
a) Cành táo làm gì dưới cơn mưa chiu?
b) Khi mưa tnh, qu táo thay đi như thế nào?
2. Đọc hiu
Cây táo
Mưa phùn bay, hoa đào n. Ông trng cây o xuống đất. tưới nước cho cây.
Mưa tưới nước cho cây. Mt tri sưởi m cho cây. ChúTrng đi qua nói to:
- Cây ơi! Cây lớn mau!
Thếnhng chiếc lá non bt ra. Những con Bươm Bướm bay qua cũng nói to:
- Cây ơi! Cây lớn mau!
Mt hôm, ông, bé, Gà và Bươm Bưm cùng i to:
- Cây ơi! Cây lớn mau!
Thế nhng qu táo chín ngon lành hiện ra. giơ áo ra, những qu táo chín
ngon rơi đy vào lòng bé.
Tr li câu hi và thc hin yêu cu:
a) Ông trng cây táo xung đt vào thi gian nào?
Khi mưa phùni, hoa đào n
Khi nng h về, hoa phượng n
Khi mùa thu v, lá bàng rng
Khi g mùa v, tri tr lnh
b) Ai đã kng tham gia chăm sóc (trng, tưới nước, sưởi m) cho cây táo?
Ông Mt tri Gà Trng
c) Những ai đã cùng nhau gi cây táo ln nhanh?
Ông, bé, Gà Trng, Bươm Bướm
Ông, bé, Mt Tri, Gà Trng
Ông, Mt Tri, Gà Trng, Bươm Bưm
Ông, bé, Gà Trng, Mt Tri
d) Khi thy cây táo xut hin nhng qu táo chín ngọt lành, bé đã làm gì?
e) Theo em, nh đâu cây táo nhanh chóng ln lên, cho ra nhng qu táo chín
ngt lành?
g) Đin du chm hoc du phy vào ô trng thích hp:
Khi mưa pn bay hoa đào n thì ông trng cây táo xung đất Sau đó bé
mưa tưới nước cho câyn ông mt tri thì sưởi m cho cây
h) Gạch chân dưới các t ng tr li cho câu hi Đểm gì? trong câu sau:
Bé giơ vạt áo ra pa trước đ hng nhng qu táo chín ngt.
B. VIT
1. Nhìn - viết:
Kìa mt cành táo
Bao nhiêu là qu
Đang cười nghiêng ng
ới cơn mưa chiu!
Đố bé một điu:
Vì sao cành táo
Lại cười dưới a?
(trích Cây táo ngt)
2. Chn a hoc b:
a) Chn s hoc x thay cho ô vng:
Quê hươngi có con ông anh biếc
ớc gương trong oi tóc nhng hàng tre
Tâm hn tôi là mt buổi trưa hè
To nng ung lòng ông lp loáng
theo Tế Hanh
b. Chn du hi hoc du ngã cho ch in đậm:
Chng biết nước có g ngày, g tháng
Giư bao nhiêu ky nim giưa dòng trôi?
Hơi conng đã tm ca đời tôi!
theo Tế Hanh
3. Viết 4-5 câu k li mt hoạt động trường hoc lp em (biu diễn văn nghệ, đi
tham quan, đng din th dc…)
Gi ý:
- Trường (hoc lớp em) đã tổ chc hoạt đng gì? đâu?
- Hoạt động đó có những ai tham gia? Mọi người đã làm nhng vic gì?
- Nêu suy ng, cảm xúc ca em v hoạt động đó?
Nhận xét
❀❀❀
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 2n lớp 3
Môn: Tiếng Việt
Sách: Chân trời sáng tạo
Đề ôn tp hè lp 2 môn Tiếng Vit sách Chân tri sáng to - Đề 1
A. ĐỌC TNH TING:
Bài đọc 1:
Cu bé hí hoáy ct giy ri gp thành mt chiếc thuyn giy xinh xinh. Xong
xuôi cu cn thn v lên tnh thuyn nhng bông hoa, hình sao ng nghĩnh. Cậu
sa li cho đáy thuyn rộng ra hơn mt chút rồi đem th dòng sông cnh nhà.
Thếbắt đầu cuc phiêu lưu ca chiếc thuyn giy.
(?) Nêu lần lượt 3 c làm thuyn giy ca cu bé.
Bài đọc 2:
Tre xanh
Xanh t bao gi?
Chuyện ny xưa... đãb tre xanh
Thân gy guc, mong manh
sao nên lu nên thành tre ơi?
đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đt sỏi đt vôi bc màu.
(?) Tìm 3 t ch đặc điểm trong đoạn thơ.
B. ĐỌC BÀI SAU:
Chiếc bàn em hc
theo Nguyn m Thng
B đóng cho em
Chiếc bàn nho nh
Thơm thơm mùi g
Xinh xinh làm sao!
T lâu ước ao
Nay thành s tht
Này là chiếc hc
Sách v gn gàng
Em ngi vào bàn
Học hành chăm chỉ
Tht là hết ý
Thích lm b ơi!
Dựa vàoi đc, em y tr li các câu hi dưới đây:
1. Ai là nời đóng chiếc bàn hc cho bn nh?
B Bác th mc Ông B và ông
2. Chiếc bàn hc ca bn nh đưc làm t cht liu gì?
G Nha Đá Vi
3. Bên trong chiếc hc ca bàn hc, bn nh đ đ vt gì?
cp sách bút thước hp chì màu sách v
4. Phần in đậm trong câu t “Bố đóng cho em” tr li câu hi gì?
Thế nào? Là gì? Làm gì? đâu?
5. T nào sau đây ch đặc điểm ca đồ vt trong chiếc hc bàn?
gn gàng xinh xinh thơm thơm chăm ch
6. T nào sau đây không phi là t ch đặc đim?
xinh xn đáng yêu d thương ước mơ
7. Gạch chân dưới t ch hoạt đng trong câu sau:
B đóng bàn hc cho em. M thì giúp lau mt bàn sch s. n em cn thn sp
xếp sách v vào hc bàn.
8. Đặt câu vi mt trong các t ch hoạt động tìm được câu 7.
9. Đin du phy, du chm, du chm than vào ô trng thích hp:
Biết em luôn ao ưc mt chiếc bàn hc ca riêng mình B đã t tay đóng cho
em mt cái bàn hc mi Mặt bàn được b mài bóng loáng ri quét thêm mt
lớp sơn màu nâu nht Ngm chiếc bàn mi trong góc hc tp, em thích lm
C. VIT
1. Nhìn - viết:
Hoa su là loài hoa mc mc, gin d nht mà tôi tng biết. Nhng chùm
hoa nh li ti n mình trong tán xanh, nếu vi vã, ta s không nhìn thấy được.
Hoa sấu cũng như hoa nhãn, hoa vải quê tôi nhưng li mang một hương thơm rt l.
Hương của v ngt ngt như mật ong nm trong cầu ong chưa được thu hoch,
hương của lá su non du nh và có l đâu đó có cả hương Hà Ni.
2. Viết v tình cm ca em vi mt nời thân trong gia đình.
Gi ý:
- Người đó là ai?
- Em và người đó thường cùng làm nhng vic gì?
- Tình cm ca em vi người đó thế nào?
Nhận xét
❀❀❀
Đáp án đ ôn tp hè lp 2 môn Tiếng Vit sách Cánh Diu - Đề 1
A. Đọc thm vàm i tp:
1. Đánh du vào trước u tr li đúng;
a) Thy đi tắt ra cánh đng để đi đến đâu?
đi v nhà
đi ra bến tàu điện
đi v nhà bà ngoi
đi đến trường hc
b) Trên đường đi, Thy không gp những người trong làng đang làm gì?
đang chạy b bui sáng
đang gánh những gánh rau thơm
đang gánh nhng b ci sm
đang gánh nhng bó hoa hu trng mut
c) Đâu là t ch hành đng ca bầy sáo trong bài đc?
đi a ling mc
d) B phận in đậm trong u “Mặt trời đã mọc trên nhng ngọn y xanh tươi
ca thành ph.” trả li câu hi nào?
đâu? Khi nào? Vì sao? Làm gì?
e) T đưc gạch chân nào trong câu Gia nhng đám mây xám đục, m tri
hiện ra như nhng khong vc xanh vòi vi.” không phi là t ch đặc đim?
xám đục khong vc xanh vòi vi
2. Cho câu văn sau:
Nhng si c đẫm c a vào dép Thy m bàn chân nh của em ướt
lnh.
Đặt câu:
- Nhng si c nh dẻo dai màu xanh rung rinhới cơn mưa pn đu xuân.
- Chiếc dép ca Ngc có một chú bướm nh màu hng rt xinh xn.
B. VIT
1. Nhìn - viết:
- Viết đúng chính t
- i vào đầung đúng quy tc khi chép một đoạn văn (dòng du tiêni vào mt
ô, sau đó viết lin mch, kng xung hàng)
2. Chọn 1 trong 2 đ sau:
Đề 1: Viết 4-5 câu k v những điều em biết v đất nước và con người Vit Nam
Mu:
(1) Đất nước Vit Nam ca em mt đất nước tuyt vi. (2) Nơi đây nhng
ngưi dân hin lành, cht phác, lại chăm ch, cần nhưng ng vô ng thông
minh, dũng cm. (3) Mi người đã ng nhau đoàn kết, vượt qua biết bao k t
ln mnh, biết bao thiên tai, dch bệnh đ làm nên nhng trang s vàng chói li. (4)
c ta cũng nhng cảnh quan thiên nhiên tươi đp vi rt nhiều các đi
i, hang động, ng sui, bãi bin, rừng cây… (5) Tht tuyt và t hào biết bao
khi em được là mt phn của nước Vit Nam yêu du này.
Đề 2: Viết 4-5 câu gii thiệu quê hương em hoặc nơi em ở
Mu:
(1) Quê ngoi ca em nm tnh Hà Giang - nơi được mệnh danh là địa đu ca t
quc. (2) đây ni tiếng khắp nơi v các địa điểm du lch tuyệt đẹp, gn vi v
đẹp thiên nhiên hoang sơ, như cao nguyên đá Đng Văn, đèo Lèng,
cng tri Qun Bạ, hang Én… (3) Đến vi qem, mi người còn được tận hưởng
bu không ktrong lành, mát lạnh thưởng thức các món đc sn rừng núi thơm
ngon. (4) Tuy cuc sống i đây còn nhiều k khăn, nhưng bà con vn luôn hiếu
khách và chào đón mọi người đến chơi. (5) Em rt yêu quý t hào v qngoi
ca mình.
Đáp án đề ôn tp hè lp 2 môn Tiếng Vit sách Kết ni - Đề 1
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
a) Cành táo cười nghiêng ng ới cơn mưa chiu.
b) Khi mưa tnh, qu táo thành trái ngt cho bé tha h ăn
2. Đọc hiu
Tr li câu hi và thc hin yêu cu:
a) Ông trng cây táo xung đt vào thi gian nào?
Khi mưa phùni, hoa đào n
Khi nng h về, hoa phượng n
Khi mùa thu v, lá bàng rng
Khi gmùa v, tri tr lnh
b) Ai đã kng tham gia chăm sóc (trng, tưới nước, sưởi m) cho cây táo?
Ông
Mt tri
Gà Trng
c) Những ai đã cùng nhau gi cây táo ln nhanh?
Ông, bé, Gà Trng, Bươm Bướm
Ông, bé, Mt Tri, Gà Trng
Ông, Mt Tri, Gà Trng, Bươm Bưm
Ông, bé, Gà Trng, Mt Tri
d) Khi thy cây táo xut hin nhng qu táo chín ngọt lành, đã gáo ra cho
nhng qu táo rơi vào lòng.
e) Theo em, nh đưc mọi người quan tâm chăm sóc và kêu gi cây táo ln nhanh.
g) Đin du chm hoc du phy vào ô trng thích hp:
Khi mưa phùn bay, hoa đào n thì ông trng y táo xung đất. Sau đó và a
ới nước cho cây. Còn ông mt tri thì sưởi m cho cây.
h) Gạch chân dưới các t ng tr li cho câu hi Đểm gì? trong câu sau:
Bé giơ vạt áo ra pa trước để hng nhng qu táo chín ngt.
B. VIT
1. Nhìn - viết:
Chú ý:
- Viết đúng chính t
- i vào đầung đúng quy tc khi chép một đoạn thơ 4 chữ (lùi vào hai đến ba ô)
2. Chn a hoc b:
a) Chn s hoc x thay cho ô vng:
Quê hươngi có con sông xanh biếc
ớc gương trong soi tóc nhng hàng tre
Tâm hn tôi là mt buổi trưa hè
To nng xung lòng sông lp loáng
theo Tế Hanh
b. Chn du hi hoc du ngã cho ch in đậm:
Chng biết nước có gi ngày, gi tháng
Gi bao nhiêu k nim gia ng trôi?
Hi con sông đã tm c đời tôi!
theo Tế Hanh
3. Viết 4-5 câu k li mt hoạt đng trường hoc lp em
Mu:
(1) Sáng nay, em đã đưc nhìn thy phần đng din th dc ca các anh ch khi 4
5. (2) Các anh ch y mặc áo đỏ vàng ri xếp thành hình lá c Vit Nam trên
sân. (3) Sau đó theo tiếng nhc, từng ni bắt đu thc hiện các đng tác th dc
rất đẹp đng đều. (4) Em quan sát bui đng din y vi s ngưng m to ln.
(5) Em mong rằng, vào năm sau na, khi tr thành hc sinh lp 4, em cũng s
được tham gia vào đi hình đồng din th dc y của trường.
Đáp án đề ôn tp hè lp 2 môn Tiếng Vit sách Chân tri sáng to -
Đề 1
A. ĐỌC TNH TING:
(?) Nêu lần lượt 3c làm thuyn giy ca cu bé:
- c 1: Ct giy ri gp thành 1 chiếc thuyn giy
- c 2: V lên thành thuyn nhng bông hoa, hình sao ng nghĩnh
- c 3: Sa lại đáy thuyn cho rng ra hơn một chút (ri đem thả dòng sông)
(?) T ch đặc điểm trong đoạn thơ: xanh, gy guc, mong manh, xanh tươi, bc
màu
B. ĐỌC BÀI SAU:
Dựa vào bài đc, em hãy tr li các câu hi dưới đây:
1. Ai là nời đóng chiếc bàn hc cho bn nh?
B
Bác th mc
Ông
B và ông
2. Chiếc bàn hc ca bn nh đưc làm t cht liu gì?
G
Nha
Đá
Vi
3. Bên trong chiếc hc ca bàn hc, bn nh đ đ vt gì?
cp sách
bút thước
hp chì màu
sách v
4. Phần in đậm trong câu thơ “Bố đóng cho em” trả li câu hi ?
Thế nào?
Là gì?
Làm gì?
đâu?
5. T nào sau đây ch đặc điểm ca đồ vt trong chiếc hc bàn?
gn gàng
xinh xinh
thơm thơm
chăm ch
6. T nào sau đây không phi là t ch đặc đim?
xinh xn
đáng yêu
d thương
ước mơ
7. Gạch chân dưới t ch hoạt đng trong câu sau:
B đóng bàn hc cho em. M tgiúp lau mt bàn sch s. n em cn thn sp
xếp sách v vào hc bàn.
8. Mu:
- Chú Tư đang đóng đinh vào đ gia c li hàng rào g.
- Tranh th đi làm về sớm, bác Năm sang thăm bà và giúp bà lau dn nhà ca.
- Út ni tính cn thận, đ đạc trong nhà luôn đưc sp xếp gn gàng
đâu ra đấy.
9. Điền du phy, du chm, du chm than vào ô trng thích hp:
Biết em ln ao ưc mt chiếc bàn hc ca riêng mình. B đã t tay đóng cho
em mt cái bàn hc mi. Mặt bàn được b mài bóng loáng, ri quét thêm mt lp
sơn màu nâu nht. Ngm chiếc bàn mi trongc hc tp, em thích lm!
C. VIT
1. Nhìn - viết:
- Viết đúng chính t
- i vào đầung đúng quy tc khi chép một đoạn văn (dòng du tiêni vào mt
ô, sau đó viết lin mch, kng xung hàng)
2. Viết v tình cm ca em vi mt nời thân trong gia đình.
Mu:
(1) B ca em là một người b tuyt vi. (2) B làm vic ng g nên rt bn
rn và vt v. (3) Dù vy, b vn dành thi gian đ lng nghe em tâm s và đi chơi
cùng em. (4) B là người đã dy em tập đi những bước chân đu tiên, tp viết
nhng con ch đầu tiên. (5) B s mãi luôn người em yêu quý và kính trng
nht.
| 1/21

Preview text:

Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Bài tập hè lớp 2 lên lớp 3
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Môn: Tiếng Việt Sách: Cánh Diều
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều - Đề 1
A. Đọc thầm và làm bài tập:
Buổi sớm trên cánh đồng
Từ làng, Thủy đi tắt ra cánh đồng để ra bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh.
Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra như những khoảng vực xanh vòi
vọi. Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa
ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ
bé của em ướt lạnh. Người trong làng gánh lên phố những gánh rau thơm, những
bẹ cải sớm và những bó hoa huệ trắng muốt. Bầy sáo cánh đen mỏ vàng chấp chới
liệng trên cánh đồng lúa mùa thu đang kết đòng. Mặt trời đã mọc trên những ngọn
cây xanh tươi của thành phố. theo Lưu Quang Vũ
1. Đánh dấu ✓vào  trước câu trả lời đúng;
a) Thủy đi tắt ra cánh đồng để đi đến đâu?  đi về nhà  đi về nhà bà ngoại  đi ra bến tàu điện
 đi đến trường học
b) Trên đường đi, Thủy không gặp những người trong làng đang làm gì?
 đang chạy bộ buổi sáng
 đang gánh những gánh rau thơm
 đang gánh những bẹ cải sớm
 đang gánh những bó hoa huệ trắng muốt
c) Đâu là từ chỉ hành động của bầy sáo trong bài đọc?  đi  lùa  liệng  mọc
d) Bộ phận in đậm trong câu “Mặt trời đã mọc trên những ngọn cây xanh tươi
của thành phố.” trả lời câu hỏi nào?  Ở đâu?  Khi nào?  Vì sao?  Làm gì?
e) Từ được gạch chân nào trong câu “Giữa những đám mây xám đục, vòm trời
hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi.” không phải là từ chỉ đặc điểm?  xám đục  khoảng vực  xanh  vòi vọi
2. Cho câu văn sau:Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ bé
của em ướt lạnh.
a) Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn
b) Chọn một trong các từ vừa tìm được ở câu a và đặt câu. B. Viết 1. Nhìn - viết:
Chuồn Chuồn Chúa lúc nào cũng như dữ dội, hùng hổ, nhưng kỳ thực trông
kỹ đôi mắt lại rất hiền. Chuồn Chuồn Ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã
biến mất. Chuồn Chuồn ớt rực rỡ trong bộ áo quần đỏ chót giữa ngày hè chói lói,
đi đằng xa đã thấy. Chuồn Tương có đôi cánh kép vàng điểm đen thường bay lượn
quanh bãi những hôm nắng to.
2. Chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Viết 4-5 câu kể về những điều em biết về đất nước và con người Việt Nam
Đề 2: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương em hoặc nơi em ở Nhận xét ❀❀❀❀❀
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Bài tập hè lớp 2 lên lớp 3
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 1 A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: Cây táo ngọt Kìa một cành táo Mỉm cười bé thưa: Bao nhiêu là quả Táo chua và chát Đang cười nghiêng ngả Được mùa tắm mát Dưới cơn mưa chiều! Táo cười đó thôi! Đố bé một điều: Khi mưa tạnh rồi Vì sao cành táo Táo thành trái ngọt Lại cười dưới mưa? Tha hồ bé ăn. theo Nguyễn Thị Phượng Câu hỏi:
a) Cành táo làm gì dưới cơn mưa chiều?
b) Khi mưa tạnh, quả táo thay đổi như thế nào? 2. Đọc hiểu Cây táo
Mưa phùn bay, hoa đào nở. Ông trồng cây táo xuống đất. Bé tưới nước cho cây.
Mưa tưới nước cho cây. Mặt trời sưởi ấm cho cây. Chú Gà Trống đi qua nói to:
- Cây ơi! Cây lớn mau!
Thế là những chiếc lá non bật ra. Những con Bươm Bướm bay qua cũng nói to:
- Cây ơi! Cây lớn mau!
Một hôm, ông, bé, Gà và Bươm Bướm cùng nói to:
- Cây ơi! Cây lớn mau!
Thế là những quả táo chín ngon lành hiện ra. Bé giơ áo ra, những quả táo chín
ngon rơi đầy vào lòng bé.
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a) Ông trồng cây táo xuống đất vào thời gian nào?
 Khi mưa phùn rơi, hoa đào nở
 Khi mùa thu về, lá bàng rụng
 Khi nắng hạ về, hoa phượng nở
 Khi gió mùa về, trời trở lạnh
b) Ai đã không tham gia chăm sóc (trồng, tưới nước, sưởi ấm) cho cây táo?  Ông  Bé  Mặt trời  Gà Trống
c) Những ai đã cùng nhau gọi cây táo lớn nhanh?
 Ông, bé, Gà Trống, Bươm Bướm
 Ông, bé, Mặt Trời, Gà Trống
 Ông, Mặt Trời, Gà Trống, Bươm Bướm
 Ông, bé, Gà Trống, Mặt Trời
d) Khi thấy cây táo xuất hiện những quả táo chín ngọt lành, bé đã làm gì?
e) Theo em, nhờ đâu mà cây táo nhanh chóng lớn lên, cho ra những quả táo chín ngọt lành?
g) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp:
Khi mưa phùn bay hoa đào nở thì ông trồng cây táo xuống đất Sau đó bé và
mưa tưới nước cho cây Còn ông mặt trời thì sưởi ấm cho cây
h) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì? trong câu sau:
Bé giơ vạt áo ra phía trước để hứng những quả táo chín ngọt. B. VIẾT 1. Nhìn - viết: Kìa một cành táo Bao nhiêu là quả Đang cười nghiêng ngả Dưới cơn mưa chiều! Đố bé một điều: Vì sao cành táo Lại cười dưới mưa?
(trích Cây táo ngọt) 2. Chọn a hoặc b:
a) Chọn s hoặc x thay cho ô vuông:
Quê hương tôi có con ông anh biếc
Nước gương trong oi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng uống lòng ông lấp loáng theo Tế Hanh
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm:
Chẳng biết nước có giư ngày, giư tháng
Giư bao nhiêu ky niệm giưa dòng trôi?
Hơi con sông đã tắm ca đời tôi! theo Tế Hanh
3. Viết 4-5 câu kể lại một hoạt động ở trường hoặc lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi
tham quan, đồng diễn thể dục…) Gợi ý:
- Trường (hoặc lớp em) đã tổ chức hoạt động gì? Ở đâu?
- Hoạt động đó có những ai tham gia? Mọi người đã làm những việc gì?
- Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó? Nhận xét ❀❀❀❀❀
Bài tập hè lớp 2 lên lớp 3
Họ và tên: …………………………..…………………………..…….. Môn: Tiếng Việt
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Sách: Chân trời sáng tạo
Đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 1
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Bài đọc 1:
Cậu bé hí hoáy cắt giấy rồi gấp thành một chiếc thuyền giấy xinh xinh. Xong
xuôi cậu cẩn thận vẽ lên thành thuyền những bông hoa, hình sao ngộ nghĩnh. Cậu
sửa lại cho đáy thuyền rộng ra hơn một chút rồi đem thả ở dòng sông cạnh nhà.
Thế là bắt đầu cuộc phiêu lưu của chiếc thuyền giấy.
(?) Nêu lần lượt 3 bước làm thuyền giấy của cậu bé. Bài đọc 2: Tre xanh Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu.
(?) Tìm 3 từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ. B. ĐỌC BÀI SAU: Chiếc bàn em học
theo Nguyễn Lãm Thắng Bố đóng cho em Từ lâu ước ao Em ngồi vào bàn Chiếc bàn nho nhỏ Nay thành sự thật Học hành chăm chỉ Thơm thơm mùi gỗ Này là chiếc hộc Thật là hết ý Xinh xinh làm sao! Sách vở gọn gàng Thích lắm bố ơi!
Dựa vào bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Ai là người đóng chiếc bàn học cho bạn nhỏ?  Bố  Bác thợ mộc  Ông  Bố và ông
2. Chiếc bàn học của bạn nhỏ được làm từ chất liệu gì?  Gỗ  Nhựa  Đá  Vải
3. Bên trong chiếc hộc của bàn học, bạn nhỏ để đồ vật gì?  cặp sách  bút thước  hộp chì màu  sách vở
4. Phần in đậm trong câu thơ “Bố đóng cho em” trả lời câu hỏi gì?  Thế nào?  Là gì?  Làm gì?  Ở đâu?
5. Từ nào sau đây chỉ đặc điểm của đồ vật trong chiếc hộc bàn?  gọn gàng  xinh xinh  thơm thơm  chăm chỉ
6. Từ nào sau đây không phải là từ chỉ đặc điểm?  xinh xắn  đáng yêu  dễ thương  ước mơ
7. Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau:
Bố đóng bàn học cho em. Mẹ thì giúp lau mặt bàn sạch sẽ. Còn em cẩn thận sắp
xếp sách vở vào hộc bàn.
8. Đặt câu với một trong các từ chỉ hoạt động tìm được ở câu 7.
9. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống thích hợp:
Biết em luôn ao ước có một chiếc bàn học của riêng mình Bố đã tự tay đóng cho
em một cái bàn học mới Mặt bàn được bố mài bóng loáng rồi quét thêm một
lớp sơn màu nâu nhạt Ngắm chiếc bàn mới trong góc học tập, em thích lắm C. VIẾT 1. Nhìn - viết:
Hoa sấu là loài hoa mộc mạc, giản dị nhất mà tôi từng biết. Những chùm
hoa nhỏ li ti ẩn mình trong tán lá xanh, mà nếu vội vã, ta sẽ không nhìn thấy được.
Hoa sấu cũng như hoa nhãn, hoa vải quê tôi nhưng lại mang một hương thơm rất lạ.
Hương của vị ngọt ngọt như mật ong nằm trong cầu ong chưa được thu hoạch,
hương của lá sấu non dịu nhẹ và có lẽ đâu đó có cả hương Hà Nội.
2. Viết về tình cảm của em với một người thân trong gia đình. Gợi ý: - Người đó là ai?
- Em và người đó thường cùng làm những việc gì?
- Tình cảm của em với người đó thế nào? Nhận xét ❀❀❀❀❀
Đáp án đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều - Đề 1
A. Đọc thầm và làm bài tập:
1. Đánh dấu ✓vào  trước câu trả lời đúng;
a) Thủy đi tắt ra cánh đồng để đi đến đâu?  đi về nhà  đi về nhà bà ngoại  đi ra bến tàu điện
 đi đến trường học
b) Trên đường đi, Thủy không gặp những người trong làng đang làm gì?
 đang chạy bộ buổi sáng
 đang gánh những gánh rau thơm
 đang gánh những bẹ cải sớm
 đang gánh những bó hoa huệ trắng muốt
c) Đâu là từ chỉ hành động của bầy sáo trong bài đọc?  đi  lùa  liệng  mọc
d) Bộ phận in đậm trong câu “Mặt trời đã mọc trên những ngọn cây xanh tươi
của thành phố.” trả lời câu hỏi nào?  Ở đâu?  Khi nào?  Vì sao?  Làm gì?
e) Từ được gạch chân nào trong câu “Giữa những đám mây xám đục, vòm trời
hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi.” không phải là từ chỉ đặc điểm?  xám đục  khoảng vực  xanh  vòi vọi 2. Cho câu văn sau:
Những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh. Đặt câu:
- Những sợi cỏ nhỏ dẻo dai màu xanh rung rinh dưới cơn mưa phùn đầu xuân.
- Chiếc dép của Ngọc có một chú bướm nhỏ màu hồng rất xinh xắn. B. VIẾT 1. Nhìn - viết: - Viết đúng chính tả
- Lùi vào đầu dòng đúng quy tắc khi chép một đoạn văn (dòng dầu tiên lùi vào một
ô, sau đó viết liền mạch, không xuống hàng)
2. Chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Viết 4-5 câu kể về những điều em biết về đất nước và con người Việt Nam Mẫu:
(1) Đất nước Việt Nam của em là một đất nước tuyệt vời. (2) Nơi đây có những
người dân hiền lành, chất phác, lại chăm chỉ, cần cù nhưng cũng vô cùng thông
minh, dũng cảm. (3) Mọi người đã cùng nhau đoàn kết, vượt qua biết bao kẻ thù
lớn mạnh, biết bao thiên tai, dịch bệnh để làm nên những trang sử vàng chói lọi. (4)
Và ở nước ta cũng có những cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp với rất nhiều các đồi
núi, hang động, sông suối, bãi biển, rừng cây… (5) Thật tuyệt và tự hào biết bao
khi em được là một phần của nước Việt Nam yêu dấu này.
Đề 2: Viết 4-5 câu giới thiệu quê hương em hoặc nơi em ở Mẫu:
(1) Quê ngoại của em nằm ở tỉnh Hà Giang - nơi được mệnh danh là địa đầu của tổ
quốc. (2) Ở đây nổi tiếng khắp nơi về các địa điểm du lịch tuyệt đẹp, gắn với vẻ
đẹp thiên nhiên hoang sơ, kĩ vì như cao nguyên đá Đồng Văn, đèo Mã Pí Lèng,
cổng trời Quản Bạ, hang Én… (3) Đến với quê em, mọi người còn được tận hưởng
bầu không khí trong lành, mát lạnh và thưởng thức các món đặc sản rừng núi thơm
ngon. (4) Tuy cuộc sống nơi đây còn nhiều khó khăn, nhưng bà con vẫn luôn hiếu
khách và chào đón mọi người đến chơi. (5) Em rất yêu quý và tự hào về quê ngoại của mình.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối - Đề 1 A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
a) Cành táo cười nghiêng ngả dưới cơn mưa chiều.
b) Khi mưa tạnh, quả táo thành trái ngọt cho bé tha hồ ăn 2. Đọc hiểu
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a) Ông trồng cây táo xuống đất vào thời gian nào?
 Khi mưa phùn rơi, hoa đào nở
 Khi nắng hạ về, hoa phượng nở
 Khi mùa thu về, lá bàng rụng
 Khi gió mùa về, trời trở lạnh
b) Ai đã không tham gia chăm sóc (trồng, tưới nước, sưởi ấm) cho cây táo?  Ông  Bé  Mặt trời  Gà Trống
c) Những ai đã cùng nhau gọi cây táo lớn nhanh?
 Ông, bé, Gà Trống, Bươm Bướm
 Ông, bé, Mặt Trời, Gà Trống
 Ông, Mặt Trời, Gà Trống, Bươm Bướm
 Ông, bé, Gà Trống, Mặt Trời
d) Khi thấy cây táo xuất hiện những quả táo chín ngọt lành, bé đã giơ áo ra cho
những quả táo rơi vào lòng.
e) Theo em, nhờ được mọi người quan tâm chăm sóc và kêu gọi cây táo lớn nhanh.
g) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống thích hợp:
Khi mưa phùn bay, hoa đào nở thì ông trồng cây táo xuống đất. Sau đó bé và mưa
tưới nước cho cây. Còn ông mặt trời thì sưởi ấm cho cây.
h) Gạch chân dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì? trong câu sau:
Bé giơ vạt áo ra phía trước để hứng những quả táo chín ngọt. B. VIẾT 1. Nhìn - viết: Chú ý: - Viết đúng chính tả
- Lùi vào đầu dòng đúng quy tắc khi chép một đoạn thơ 4 chữ (lùi vào hai đến ba ô) 2. Chọn a hoặc b:
a) Chọn s hoặc x thay cho ô vuông:
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng theo Tế Hanh
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm:
Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi?
Hỡi con sông đã tắm cả đời tôi! theo Tế Hanh
3. Viết 4-5 câu kể lại một hoạt động ở trường hoặc lớp em Mẫu:
(1) Sáng nay, em đã được nhìn thấy phần đồng diễn thể dục của các anh chị khối 4
và 5. (2) Các anh chị ấy mặc áo đỏ và vàng rồi xếp thành hình lá cờ Việt Nam trên
sân. (3) Sau đó theo tiếng nhạc, từng người bắt đầu thực hiện các động tác thể dục
rất đẹp và đồng đều. (4) Em quan sát buổi đồng diễn ấy với sự ngưỡng mộ to lớn.
(5) Em mong rằng, vào năm sau nữa, khi trở thành học sinh lớp 4, em cũng sẽ
được tham gia vào đội hình đồng diễn thể dục ấy của trường.
Đáp án đề ôn tập hè lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 1
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
(?) Nêu lần lượt 3 bước làm thuyền giấy của cậu bé:
- Bước 1: Cắt giấy rồi gấp thành 1 chiếc thuyền giấy
- Bước 2: Vẽ lên thành thuyền những bông hoa, hình sao ngộ nghĩnh
- Bước 3: Sửa lại đáy thuyền cho rộng ra hơn một chút (rồi đem thả ở dòng sông)
(?) Từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ: xanh, gầy guộc, mong manh, xanh tươi, bạc màu B. ĐỌC BÀI SAU:
Dựa vào bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Ai là người đóng chiếc bàn học cho bạn nhỏ?  Bố  Bác thợ mộc  Ông  Bố và ông
2. Chiếc bàn học của bạn nhỏ được làm từ chất liệu gì?  Gỗ  Nhựa  Đá  Vải
3. Bên trong chiếc hộc của bàn học, bạn nhỏ để đồ vật gì?  cặp sách  bút thước  hộp chì màu  sách vở
4. Phần in đậm trong câu thơ “Bố đóng cho em” trả lời câu hỏi gì?  Thế nào?  Là gì?  Làm gì?  Ở đâu?
5. Từ nào sau đây chỉ đặc điểm của đồ vật trong chiếc hộc bàn?  gọn gàng  xinh xinh  thơm thơm  chăm chỉ
6. Từ nào sau đây không phải là từ chỉ đặc điểm?  xinh xắn  đáng yêu  dễ thương  ước mơ
7. Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau:
Bố đóng bàn học cho em. Mẹ thì giúp lau mặt bàn sạch sẽ. Còn em cẩn thận sắp
xếp sách vở vào hộc bàn. 8. Mẫu:
- Chú Tư đang đóng đinh vào để gia cố lại hàng rào gỗ.
- Tranh thủ đi làm về sớm, bác Năm sang thăm bà và giúp bà lau dọn nhà cửa.
- Cô Út là người có tính cẩn thận, đồ đạc trong nhà luôn được cô sắp xếp gọn gàng đâu ra đấy.
9. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống thích hợp:
Biết em luôn ao ước có một chiếc bàn học của riêng mình. Bố đã tự tay đóng cho
em một cái bàn học mới. Mặt bàn được bố mài bóng loáng, rồi quét thêm một lớp
sơn màu nâu nhạt. Ngắm chiếc bàn mới trong góc học tập, em thích lắm! C. VIẾT 1. Nhìn - viết: - Viết đúng chính tả
- Lùi vào đầu dòng đúng quy tắc khi chép một đoạn văn (dòng dầu tiên lùi vào một
ô, sau đó viết liền mạch, không xuống hàng)
2. Viết về tình cảm của em với một người thân trong gia đình. Mẫu:
(1) Bố của em là một người bố tuyệt vời. (2) Bố làm việc ở xưởng gỗ nên rất bận
rộn và vất vả. (3) Dù vậy, bố vẫn dành thời gian để lắng nghe em tâm sự và đi chơi
cùng em. (4) Bố là người đã dạy em tập đi những bước chân đầu tiên, tập viết
những con chữ đầu tiên. (5) Bố sẽ mãi luôn là người mà em yêu quý và kính trọng nhất.