Bộ đề ôn thi giữa HK2 ngữ văn 10 kết nối tri thức

Bộ đề ôn thi giữa HK2 Ngữ văn 10 Kết nối tri thức được soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 

B ĐỀ ÔN TP NG VĂN 10 GIỮA HC K II
NĂM HỌC 2022-2023
*Đề 1
I. ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Đọc trích đoạn sau và tr li các câu hi:
(….)
Không phi ngày phiên ch nên ch vng không. Mấy cái quán chơ lộng
gió, rác bn ri rác ln vi lá rng của cây đề. Gió thi mạnh làm Sơn thấy lnh
cay mắt. Nhưng chân trời trong hơn mọi hôm, nhng làng xa Sơn thấy
như gn. Mặt đất rn li nt n những đường nho nh, kêu vang lên lanh
tanh dưới nhp guc ca hai ch em.
Đến cui ch đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Chúng nó thy ch
em Sơn đến đều l v vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám v vp.
chúng như biết cái phn nghèo hèn ca chúng vậy, tuy Sơn chị vn thân mt
chơi đùa với, ch không kiêu k và khinh khnh như các em họ của Sơn.
Thng Cúc, con Xuân, con Tý, con Túc sán gần giương đôi mt ngm b
qun áo mi của Sơn. Sơn nhận thấy chúng ăn mặc không khác ngày thưng, vn
nhng b qun áo nâu bc đã rách nhiều chỗ. Nhưng hôm nay, môi chúng
tím li và qua nhng ch áo rách, da thịt thâm đi. Mỗi cơn gió đến, chúng li run
lên, hàm răng đập vào nhau.
Thằng Xuân đến vào chiếc áo của Sơn, nó chưa thấy cái áo như thế bao
giờ. Sơn lật vt áo thâm, chìa áo v sinh áo d cho c bn xem. Một đứa tc
i, nói:
- Cái áo này mc thì nóng lm. Chc mua phải đến một đồng bc ch không
ít, chúng mày nh.
Đứa khác nói:
- Ngày trước thy tao cũng một cái áo như thế, v sau bán cho ông
mt.
Con Túc ngây ngô giương đôi mắt lên hỏi Sơn:
- Cái này cu mua tn Hà Ni phi không?
Sơn ưỡn ngực đáp:
- Ni, ch đây làm có. Mẹ tôi còn hn mua cho tôi mt cái áo len
nhiu tiền hơn nữa kia.
Ch Lan bỗng gtay vy mt con bé, t nãy vẫn đứng da vào ct quán,
gi:
- Sao không lại đây, Hiên? Lại đây chơi với tôi.
Hiên đứa con gái bên hàng xóm, bn với Lan Duyên. Sơn thấy ch gi
không lại, bước gần đến trông thấy con co ro đứng bên ct quán, ch mc
có manh áo rách t tơi, hở c lưng và tay. Chị Lan cũng đến hi:
- Sao áo ca mày rách thế Hiên? áo lành đâu không mặc?
Con bé bu xu nói:
- Hết áo ri, chn cái này.
- Sao không bo u mày may cho?
Sơn bây giờ mi cht nh ra m cái Hiên rt nghèo, ch ngh đi
cua bt c thì còn lấy đâu ra tiền sm áo cho con nữa. Sơn thấy động lòng
thương, cũng như ban sáng Sơn đã nh thương đến em Duyên ngày trưc vn
cùng nói với Hiên đùa nghịch n nhà. Mt ý nghĩ tốt bng thoáng qua trong
trí, Sơn lại gn ch thì thm:
- Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ, chị .
- , phải đấy. Để ch v ly.
Với lòng ngây thơ ca tui tr, ch Lan hăm h chy v nhà lấy áo. Sơn
đứng lặng yên đợi, trong lòng t nhiên thy m áp vui vui.
(…..)
(Trích truyn ngắn “Gió lạnh đầu mùa” của Thch Lam,Truyn ngn Thch Lam
tác phm và lời bình, NXB Văn học, 2007, tr64-68)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính được s dụng trong đoạn trích trên?
A. T s
B. Miêu t
C. Biu cm
D. Ngh lun
Câu 2: Đề tài ca truyn ngắn “Gió lạnh đầu mùa” của nhà văn Thạch Lam?
A. Đề tài thiên nhiên
B. Đề tài gia đình
C. Đề tài tr em
D. Tt c các đáp án trên
Câu 3. Chi tiết: Hiên đứa con gái bên hàng xóm, bn với Lan Duyên. Sơn
thy ch gi nó không li, c gần đến trông thấy con bé co ro đng bên ct
quán, ch mc có manh áo rách t tơi, hở c lưng và tay”có ý nghĩa gì?
A. Miêu t hoàn cnh khó khăn, cơ cực ca cô bé Hiên.
B. Th hin s t ti, mc cm v hoàn cnh nghèo kh ca cô bé Hiên.
C. Tm lòng cảm thông thương xót của nhà văn Thạch Lam đi vi s
phn ca những người dân nghèo.
D. Tt c các phương án trên.
Câu 4. Khi ch Lan chy v nhà lấy áo, Sơn có tâm trạng ra sao?
A. Sơn háo hức ch đợi
B. Trong lòng Sơn tự nhiên thy m áp, vui vui
C. Sơn thy t hào vì mình đã làm được mt vic tt
D. Ch Lan v lấy áo, Sơn lại thấy hơi lo vì chưa xin phép mẹ
Câu 5: Tại sao Sơn lại nghĩ đến việc đem chiếc áo bông ca em Duyên cho Hiên?
A. Hiên và Duyên là bạn chơi với nhau
B. Hiên trc tui Duyên nên chc s mc va áo Duyên
C. Vì Hiên mc áo rách, b rét, Sơn rất thương
D. Vì Duyên đã mất không cn dùng áo na
Câu 6. Qua đoạn trích nhà văn Thạch Lam ca ngợi điều gì?
A. Ca ngi tấm lòng thơm thảo thương yêu, giúp đ nhau trong cnh bn
hàn.
B. Ca ngi s hiếu tho của người con
C. Ca ngi tình cảm anh em trong gia đình
D. Tình yêu thương vô điều kin ca m đi vi con
Câu 7. Bin pháp ngh thuật được s dụng trong đoạn trích?
A. S kết hp miêu t và biu cm tinh tế.
B. Lời văn giàu hình ảnh cm xúc
C. Ngh thut miêu t tâm lý đặc sc
D. Tt c các đáp án trên
Câu 8: Nêu ngn gn ni dung của đoạn trích?
Câu 9: Anh ch có đồng tình với hành đng ly áo bông cho Hiên ca ch em Sơn
không? Vì sao?
Câu 10: Bài hc mà anh/ch nhận được sau khi đọc đoạn trích trên là gì?
II. PHẦN LÀM VĂN (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị lun bàn v lòng nhân ái.
Đề 2
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cầu bên dưới:
BO KÍNH CNH GII BÀI 38
My phen lần bước dm thanh vân,
Đeo lợi làm chi lung nhc thân.
Nh chúa lòng còn đơn một tc,
Âu thì tóc đã bạc mười phân.
Trì thanh cá li in vng nguyt,
Cây tĩnh chim về rp bóng xuân.
Du phi dầu chăng mặc thế,
Đắp tai biếng mng s vân vân.
(Nguyn Trãi toàn tp, Quc âm thi tp, Phần đ, Đào Duy Anh, NXB Khoa
hc xã hi, 1976)
La chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Nhan đề “Bo kính cnh gii” nghĩa là:
A. Gương báu răn mình B. Li nói là bo vt
C. Bài hc quý báu cho bn thân D. Nhn din gii
hn bn thân
Câu 2. Ch ra nhng hình nh thiên nhiên xut hiện trong bài thơ
A. Ao trong, cá bơi lội, nguyt in bóng, xuân v, chim chóc, cây rợp bóng,…
B. Đá rêu phơi, suối rì rm, thông mc bên ghềnh, bóng trúc râm,…
C. Đá mòn, đường hoa, trúc, nng qua song cửa,…
D. Cây rợp tán, trăng soi bên hồ, thch lu phun thức đỏ, sen hồng ngát hương
trong ao,…
Câu 3. Xác định th thơ được s dng trong bài thơ
A. Thất ngôn bát cú Đường lut phá cách B. Tht ngôn bát cú
C. Tht ngôn t tuyt D. Thất ngôn trường
thiên
Câu 4. Câu thơ nào thể hiện tư tưởng mt nhà Nho chân chính?
A. Nh chúa lòng còn đơn một tấc, B. Âu thì tóc đã bc
i phân.
C. Du phi dầu chăng mc thế, D. Đp tai biếng
mng s vân vân.
Câu 5. Trong bài thơ, nhân vật tr tình đã có lựa chọn như thếo?
A. Cáo quan lui v n
B. Học phép tu đểth thành tiên cưỡi mây xanh
C. Do chơi chốn bng lai, tiên cnh
D. B lại quê hương, xứ s để đến một nơi xa
Câu 6. Qua câu thơ “Đeo lợi làm chi lung nhọc thân”, nhân vật tr tình th hin
thái độ gì đối vi ch li?
A. Coi cái li là mục đích phấn đấu ca cuộc đời mình
B. Coi cái li là s ích k, xu xa
C. Coi cái li gánh nng phải đeo bên mình, khiến cho người mang li ch
nhc thân
D. Coi cái lợi là điều tt yếu đời và bình tâm đón nhận
Câu 7. Tác dng của các câu thơ 6 chữ
A. Th hin s khéo léo trong Vit hóa th tht ngôn t Đường lut, nhn
mạnh tâm ý nhà thơ, tạo s hp dẫn, sinh động
B. Làm cho bài thơ trở nên ngn gn, hàm súc, ý ti ngôn ngoi
C. Ghi du n ca Nguyễn Trãi vào trong bài thơ
D. To giọng điệu du dương, tha thiết
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Nhn xét v bức tranh thiên nhiên được khc họa trong bài thơ.
Câu 9. Anh ch suy nghĩ như thế nào v quyết định mc thế ca ca nhân vt tr
tình “Dầu phi dầu chăng mặc thế?”
Câu 10. Anh/ch cho rằng tình yêu nước bắt đầu t tình yêu đối vi cnh vt
thiên nhiên gần gũi, thân thuộc? Vì sao?
II. Làm văn: Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc
thay đổi chính mình.
ĐỀ 3
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài văn bản sau:
TÙNG
I
Thu đến cây nào chẳng lạ lùng,
Một mình lạt thuở ba đông
Lâm tuyền ai rặng già làm khách
Tài đống lương cao ắt cả dùng.”
II
Đông lương tài có mấy bằng mày
Nhà cả đòi phen chống khỏe thay
Cội rễ bền day chẳng động
Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngày.”
III
Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngày,
Có thuốc trường sinh càng khỏe thay.
Hổ phách, phục linh nhìn mấy biết,
Dành còn để trợ dân này.
(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học hội, 1976,
tr. 467)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Bài thơ sử dụng lối gieo vần nào?
A. Vần chân B. Vẫn lưng C. Vần liền D. Vần cách
Câu 2. Bài thơ viết về đề tài gì?
A. Tùng B. Cúc C. Trúc D. Mai
Câu 3. Chủ đề của bài thơ?
A. Cuộc sống thanh cao, đạm bạc B. Phẩm chất của người quân
tử
C. Lí tưởng sống thanh nhàn D. Sự chán ghét chốn quan trường
Câu 4. Trong bài t cây tùng có những đặc điểm gì?
A. Tài đống lương cao, tuyết sương, hổ phách, phục linh.
B. Lạt thuở ba đông, tuyết sương, cội rễ bền, phục linh.
C. Tài đống lương cao, cội rễ bền, hổ phách, phục linh.
D. Lạt thuở ba đông, cội rễ bền, hổ phách, phục linh.
Câu 5. Dòng nào diễn đạt đúng hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ so sánh trong
câu thơ: Thu đến cây nào chẳng lạ lùng,
Một mình lạt thuở ba đông?
A. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của cây Tùng
B. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của người quân tử
C. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của nhà thơ Nguyễn Trãi
D. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của thiên nhiên.
Câu 6. Bài thơ nói đến những phẩm chất nào của người quân tử?
A. Nhân, trí, tín B. Nhân, lễ nghĩa C. Nhân, trí, dung D. Công, dung, hạnh.
Câu 7. Câu thơ Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngàygiúp ta hiểu về tình
cảnh của chủ thể trữ tình?
A. Thanh thản, hoà mình vào thiên nhiên B. Chua xót khi bị triều đình
ruồng bỏ
C. Đau đớn trước cảnh nước mất nhà tan D. Bất bình trước triều đình
phong kiến.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Ý nghĩa biểu tượng của cây tùng trong bài thơ là gì?
Câu 9. Bài thơ giúp anh.chị hiểu về con người Nguyễn Trãi? Trả lời trong
khoảng 5 - 7 dòng.
Câu 10. Qua bài thơ anh/chị rút ra bài học gì?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận trình bày quan niệm của anh/chị về lòng yêu nước.
*Đề 4
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài văn bản sau:
THỦ VĨ NGÂM
Góc thành Nam, lều một gian
No nước uống, thiếu cơm ăn
Con đòi trốn, dường ai quyến
Bà ngựa gầy, thiếu kẻ chăn
Ao bởi hẹp hòi khôn thả cá
Nhà quen xú xứa, ngại nuôi vằn
Triều quan chẳng phải, ẩn chẳng phải
Góc thành Nam, lều một gian
(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976, tr. 395)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật B. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 2. Bài thơ viết về đề tài gì?
A. Vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước B. Tình yêu quê hương đất nước
C. Nỗi niềm đau đớn trước cuộc đời D. Cuộc sống thanh bần
Câu 3. Nhận định nào đúng về nhân vật trữ tình trong bài thơ?
A. Nhân vật trữ tình là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “ta”
B. Nhân vật trữ tình là tác giả, không xuất hiện trực tiếp trong bài thơ
C. Nhân vật trữ tình là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “mình”
D. Nhân vật trữ tình là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “tôi”
Câu 4. Chủ đề của bài thơ là gì?
A. Tình yêu thiên nhiên nơi thôn dã thanh bình
B. Tâm sự chua chát, tự trào trước cảnh ngộ của mình.
C. Sự chán ghét chốn quan trường
D. Tâm sự trước cuộc sống chốn quan trường.
Câu 5. Tác giả sử dụng các biện pháp tu từ gì qua hai cặp câu 3 – 4 và 5 6?
A. Ẩn dụ, phép đối B. So sánh, phép đối C. Nhân hoá, so sánh D. Ẩn dụ,
so sánh
Câu 6. Tác giả muốn nói đến cuộc sống nào qua từlều một gian”?
A. Cuộc sống thảnh thơi, thanh nhàn. B. Cuộc sống giàu sang, phú quý.
C. Cuộc sống khó khăn thiếu thốn. D. Cuộc sống xô bồ, bon chen.
Câu 7. Nhận xét nào đúng về nghệ thuật của bài thơ?
A. Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn đặc sắc, ngôn ngữ giản dị, giàu sắc thái biểu cảm,
gây ấn tượng với người đọc.
B. Lối thơ thủ ngâm, dòng thơ thứ tám lặp lại hoàn toàn dòng thơ thứ nhất; kết hợp
thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.
C. Lối thơ thủ ngâm, dòng thơ thứ tám lặp lại hoàn toàn dòng thơ thứ nhất, ngôn ngữ
giản dị, giàu sắc thái biểu cảm
D. Kết hợp thể thơ thất ngôn xen lục ngôn, ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng
ngày của nhân dân.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Nêu tâm trạng, thái độ của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
Câu 9. Những câu thơ, hình ảnh nào trong bài thơ gây ấn ợng với anh/chị? sao?
Trả lời trong khoảng 5 - 7 dòng.
Câu 10. Thông điệp nào có ý ngĩa nhất với anh chị qua bài thơ?
II. Làm văn: Anh (ch) hãy viết một bài văn bàn về lòng dũng cảm.
Đề 5
Đọc văn bản sau:
(…)Từ buổi sáng tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta đã phải trở
dậy để đi làm mướn cho những người trong làng. Những ngày có người mướn ấy,
tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng
xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà.
Đó những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng lúa đã
gặt rồi, cánh đồng chcòn trơ cuống rạ, dưới gió bấc lạnh như lưỡi dao sắc khía
vào da, bác lo sợ, không ai mướn bác làm việc nữa. Thế cả nhà nhịn
đói, mấy đứa nhỏ nhất: con Tý, con Phún, thằng Hy con chị bế, chúng
khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại
rét như thịt con trâu chết. Bác ôm lấy con trong rơm, để mong lấy cái ấm
của mình ấp ủ cho nó. (…)
Cuộc đời của gia đình bác cứ như thế lặng lẽ qua, ngày no rồi lại
ngày đói. Tuy vậy, cũng những ngày vui vẻ. Những ngày nắng ấm trong năm,
hay những buổi chiều mùa hạ, mcon c cùng nhau ngồi chơi trước cửa
nhà. Các người hàng xóm cũng làm như thế. Các mẹ ngồi rủ rỉ với nhau
những câu chuyện kín đáo, các trẻ con đùa dưới quán chợ, còn các già thì
ngồi rũ tóc tìm chấy ngoài bóng nắng. Bác Lê đem thằng Hi, con Phún ra gọt tóc
cho chúng bằng một cái mảnh chai sắc. Thằng cả ngồi đan lại cái lờ, còn
những đứa khác chơi quanh gần đấy. Trong ngày nóng nực, con bác đứa
nào cũng lở đầu - bác ta bảo là một cái bệnh gia truyền từ đời ông tam đại - nên
bác lấy phẩm xanh bôi cho chúng nó. Trông mẹ con bác lại giống mẹ con đàn gà,
mà những con gà con người ta bôi xanh lên đầu cho khỏi lẫn. Người phố chợ vẫn
thường nói đùa bác về đàn con đông đúc y. Bác Đối, kéo xe, người vui tính
nhất xóm, không lần nào đi qua nhà bác Lê mà không bảo:
- Bác phải nhớ thỉnh thoảng đếm lại con không quên mất.
Bác Lê bao giờ cũng trả lời một câu:
- Mất bớt đi cho nó đỡ tội!
Nhưng mọi người biết bác quí con lắm. Tuy bác hết sức công bằng,
người ta cũng thấy bác yêu thằng Hi hơn cả, con thứ chín, ốm yếu xanh
xao nhất nhà. Bác thường bế lên lòng, hôn hít, rồi khoe với hàng xóm: nội cả
nhà chỉ nó là giống thầy cháu như đúc. Rồi bác ôm con ngồi lặng yên một lát,
như để nhớ lại chuyện gì đã lâu lắm.
(Thạch Lam – Trích Nhà mẹ Lê - Truyện ngắn Thạch Lam NXB Hội Nhà
văn 2008)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ mấy?
A.Thứ nhất C.Thứ ba
B.Thứ hai D.Không có ngôi kể
Câu 2. Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ đâu?
A. Ruộng của nhà bác Lê B. Đi làm mướn C. Đồng lương của bác
D. Đi ăn xin
Câu 3. Câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ gì: Trông mẹ con bác lại giống mẹ
con đàn gà, mà những con gà con người ta bôi xanh lên đầu cho khỏi lẫn ?
A. Nhân hoá C. Ẩn dụ B. So sánh D.
Điệp từ
Câu 4.Văn bản viết đề tài gì?
A.Số phận người nông dân B.Hủ tục xã hội
C.Tình yêu thiên nhiên D.Cuộc sống của người trí thức
Câu 5. Đoạn văn bản Người phố chợ vẫn thường nói đùa bác về đàn con
đông đúc ấy. Bác Đối, kéo xe, người vui tính nhất xóm, không lần nào đi qua nhà
bác không bảo: “Bác phải nhớ thỉnh thoảng đếm lại con không quên
mất.”” cho anh/chị hiểu gì về những con người lao động phố chợ:
A. Họ thích buôn chuyện và có nhiều thời gian rảnh rỗi.
B. Họ có cuộc sống nghèo khổ, đói rách.
C. Họ sống lạc quan, quan tâm tới những người xung quanh.
D. Họ sống chật chội, chen chúc ở phố chợ.
Câu 6. Từ “gia truyền” được hiểu là
A.Truyền nhiều đời trong một nhà/một họ. B.Truyền từ nhà này sang nhà
kia.
C.Lưu truyền trong một gia đình nhất định. D.Bí quyết được truyền qua
nhiều đời.
Câu 7. Dòng nào nêu đúng nội dung khái quát của đoạn trích?
A. Nỗi buồn của mẹ con bác Lê khi không có việc làm.
B. Tình mâu tử thiêng liêng, sâu nặng của mẹ con bác Lê.
C. Những ước mơ về cuộc sống ấm no của mẹ con bác Lê
D. Cuộc sống nghèo khổ, đáng thương của gia đình bác Lê
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Đoạn trích đã thể hiện thái độ, tình cảm gì của nhà văn đối với nhân vật
Câu 9. Qua đoạn trích, em hiểu được về hoàn cảnh của người nông dân Việt
Nam trước Cách mạng tháng Tám – 1945 và tấm lòng của nhà văn Thạch Lam?
Câu 10. Thông điệp sâu sắc nhất anh/chị rút ra được từ đoạn văn trên gì?
sao?
II. Làm văn: Anh ch hãy viết bài văn bàn về tình mu t
| 1/10

Preview text:

BỘ ĐỀ ÔN TẬP NGỮ VĂN 10 GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 *Đề 1
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc trích đoạn sau và trả lời các câu hỏi: (….)
Không phải ngày phiên chợ nên chợ vắng không. Mấy cái quán chơ vơ lộng
gió, rác bẩn rải rác lẫn với lá rụng của cây đề. Gió thổi mạnh làm Sơn thấy lạnh
và cay mắt. Nhưng chân trời trong hơn mọi hôm, những làng ở xa Sơn thấy rõ
như ở gần. Mặt đất rắn lại và nứt nẻ những đường nho nhỏ, kêu vang lên lanh
tanh dưới nhịp guốc của hai chị em.

Đến cuối chợ đã thấy lũ trẻ đang quây quần chơi nghịch. Chúng nó thấy chị
em Sơn đến đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn đứng xa, không dám vồ vập.
chúng như biết cái phận nghèo hèn của chúng vậy, tuy Sơn và chị vẫn thân mật
chơi đùa với, chứ không kiêu kỳ và khinh khỉnh như các em họ của Sơn.

Thằng Cúc, con Xuân, con Tý, con Túc sán gần giương đôi mắt ngắm bộ
quần áo mới của Sơn. Sơn nhận thấy chúng ăn mặc không khác ngày thường, vẫn
những bộ quần áo nâu bạc đã rách vá nhiều chỗ. Nhưng hôm nay, môi chúng nó
tím lại và qua những chỗ áo rách, da thịt thâm đi. Mỗi cơn gió đến, chúng lại run
lên, hàm răng đập vào nhau.

Thằng Xuân đến mó vào chiếc áo của Sơn, nó chưa thấy cái áo như thế bao
giờ. Sơn lật vạt áo thâm, chìa áo vệ sinh và áo dạ cho cả bọn xem. Một đứa tắc lưỡi, nói:
- Cái áo này mặc thì nóng lắm. Chắc mua phải đến một đồng bạc chứ không
ít, chúng mày nhỉ. Đứa khác nói:
- Ngày trước thầy tao cũng có một cái áo như thế, về sau bán cho ông lý mất.
Con Túc ngây ngô giương đôi mắt lên hỏi Sơn:
- Cái này cậu mua tận Hà Nội phải không?
Sơn ưỡn ngực đáp:
- Ở Hà Nội, chứ ở đây làm gì có. Mẹ tôi còn hẹn mua cho tôi một cái áo len
nhiều tiền hơn nữa kia.
Chị Lan bỗng giơ tay vẫy một con bé, từ nãy vẫn đứng dựa vào cột quán, gọi:
- Sao không lại đây, Hiên? Lại đây chơi với tôi.
Hiên là đứa con gái bên hàng xóm, bạn với Lan và Duyên. Sơn thấy chị gọi
nó không lại, bước gần đến trông thấy con bé co ro đứng bên cột quán, chỉ mặc
có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay. Chị Lan cũng đến hỏi:

- Sao áo của mày rách thế Hiên? áo lành đâu không mặc?
Con bé bịu xịu nói:
- Hết áo rồi, chỉ còn cái này.
- Sao không bảo u mày may cho?
Sơn bây giờ mới chợt nhớ ra là mẹ cái Hiên rất nghèo, chỉ có nghề đi mò
cua bắt ốc thì còn lấy đâu ra tiền mà sắm áo cho con nữa. Sơn thấy động lòng
thương, cũng như ban sáng Sơn đã nhớ thương đến em Duyên ngày trước vẫn
cùng nói với Hiên đùa nghịch ở vườn nhà. Một ý nghĩ tốt bỗng thoáng qua trong
trí, Sơn lại gần chị thì thầm:

- Hay là chúng ta đem cho nó cái áo bông cũ, chị ạ.
- Ừ, phải đấy. Để chị về lấy.
Với lòng ngây thơ của tuổi trẻ, chị Lan hăm hở chạy về nhà lấy áo. Sơn
đứng lặng yên đợi, trong lòng tự nhiên thấy ấm áp vui vui. (…..)
(Trích truyện ngắn “Gió lạnh đầu mùa” của Thạch Lam,Truyện ngắn Thạch Lam
tác phẩm và lời bình, NXB Văn học, 2007, tr64-68)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 2: Đề tài của truyện ngắn “Gió lạnh đầu mùa” của nhà văn Thạch Lam? A. Đề tài thiên nhiên B. Đề tài gia đình C. Đề tài trẻ em
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3. Chi tiết: “Hiên là đứa con gái bên hàng xóm, bạn với Lan và Duyên. Sơn
thấy chị gọi nó không lại, bước gần đến trông thấy con bé co ro đứng bên cột
quán, chỉ mặc có manh áo rách tả tơi, hở cả lưng và tay”có ý nghĩa gì?

A. Miêu tả hoàn cảnh khó khăn, cơ cực của cô bé Hiên.
B. Thể hiện sự tự ti, mặc cảm về hoàn cảnh nghèo khổ của cô bé Hiên.
C. Tấm lòng cảm thông thương xót của nhà văn Thạch Lam đối với số
phận của những người dân nghèo.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4. Khi chị Lan chạy về nhà lấy áo, Sơn có tâm trạng ra sao?
A. Sơn háo hức chờ đợi
B. Trong lòng Sơn tự nhiên thấy ấm áp, vui vui
C. Sơn thấy tự hào vì mình đã làm được một việc tốt
D. Chị Lan về lấy áo, Sơn lại thấy hơi lo vì chưa xin phép mẹ
Câu 5: Tại sao Sơn lại nghĩ đến việc đem chiếc áo bông của em Duyên cho Hiên?
A. Hiên và Duyên là bạn chơi với nhau
B. Hiên trạc tuổi Duyên nên chắc sẽ mặc vừa áo Duyên
C. Vì Hiên mặc áo rách, bị rét, Sơn rất thương
D. Vì Duyên đã mất không cần dùng áo nữa
Câu 6. Qua đoạn trích nhà văn Thạch Lam ca ngợi điều gì?
A. Ca ngợi tấm lòng thơm thảo thương yêu, giúp đỡ nhau trong cảnh bần hàn.
B. Ca ngợi sự hiếu thảo của người con
C. Ca ngợi tình cảm anh em trong gia đình
D. Tình yêu thương vô điều kiện của mẹ đối với con
Câu 7. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích?
A. Sự kết hợp miêu tả và biểu cảm tinh tế.
B. Lời văn giàu hình ảnh cảm xúc
C. Nghệ thuật miêu tả tâm lý đặc sắc
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 8: Nêu ngắn gọn nội dung của đoạn trích?
Câu 9: Anh chị có đồng tình với hành động lấy áo bông cho Hiên của chị em Sơn không? Vì sao?
Câu 10: Bài học mà anh/chị nhận được sau khi đọc đoạn trích trên là gì?
II. PHẦN LÀM VĂN (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận bàn về lòng nhân ái. Đề 2
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI BÀI 38
Mấy phen lần bước dặm thanh vân,
Đeo lợi làm chi luống nhọc thân.
Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc,
Âu thì tóc đã bạc mười phân.
Trì thanh cá lội in vừng nguyệt,
Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân.
Dầu phải dầu chăng mặc thế,
Đắp tai biếng mảng sự vân vân.
(Nguyễn Trãi toàn tập, Quốc âm thi tập, Phần vô đề, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Nhan đề “Bảo kính cảnh giới” nghĩa là: A.
Gương báu răn mình B. Lời nói là bảo vật C.
Bài học quý báu cho bản thân D. Nhận diện giới hạn bản thân
Câu 2. Chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên xuất hiện trong bài thơ A.
Ao trong, cá bơi lội, nguyệt in bóng, xuân về, chim chóc, cây rợp bóng,… B.
Đá rêu phơi, suối rì rầm, thông mọc bên ghềnh, bóng trúc râm,… C.
Đá mòn, đường hoa, trúc, nắng qua song cửa,… D.
Cây rợp tán, trăng soi bên hồ, thạch lựu phun thức đỏ, sen hồng ngát hương trong ao,…
Câu 3. Xác định thể thơ được sử dụng trong bài thơ A.
Thất ngôn bát cú Đường luật phá cách B. Thất ngôn bát cú C.
Thất ngôn tứ tuyệt D. Thất ngôn trường thiên
Câu 4. Câu thơ nào thể hiện tư tưởng một nhà Nho chân chính? A.
Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc, B. Âu thì tóc đã bạc mười phân. C.
Dầu phải dầu chăng mặc thế, D. Đắp tai biếng mảng sự vân vân.
Câu 5. Trong bài thơ, nhân vật trữ tình đã có lựa chọn như thế nào? A. Cáo quan lui về ở ẩn B.
Học phép tu để có thể thành tiên cưỡi mây xanh C.
Dạo chơi chốn bồng lai, tiên cảnh D.
Bỏ lại quê hương, xứ sở để đến một nơi xa
Câu 6. Qua câu thơ “Đeo lợi làm chi luống nhọc thân”, nhân vật trữ tình thể hiện
thái độ gì đối với chữ lợi? A.
Coi cái lợi là mục đích phấn đấu của cuộc đời mình B.
Coi cái lợi là sự ích kỉ, xấu xa C.
Coi cái lợi là gánh nặng phải đeo bên mình, khiến cho người mang lợi chỉ nhọc thân D.
Coi cái lợi là điều tất yếu ở đời và bình tâm đón nhận
Câu 7. Tác dụng của các câu thơ 6 chữ A.
Thể hiện sự khéo léo trong Việt hóa thể thất ngôn bát cú Đường luật, nhấn
mạnh tâm ý nhà thơ, tạo sự hấp dẫn, sinh động B.
Làm cho bài thơ trở nên ngắn gọn, hàm súc, ý tại ngôn ngoại C.
Ghi dấu ấn của Nguyễn Trãi vào trong bài thơ D.
Tạo giọng điệu du dương, tha thiết
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8.
Nhận xét về bức tranh thiên nhiên được khắc họa trong bài thơ.
Câu 9. Anh chị suy nghĩ như thế nào về quyết định mặc thế của của nhân vật trữ
tình “Dầu phải dầu chăng mặc thế?”
Câu 10. Anh/chị có cho rằng tình yêu nước bắt đầu từ tình yêu đối với cảnh vật
thiên nhiên gần gũi, thân thuộc? Vì sao?
II. Làm văn: Viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý nghĩa của việc thay đổi chính mình. ĐỀ 3
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài văn bản sau: TÙNG I
Thu đến cây nào chẳng lạ lùng,
Một mình lạt thuở ba đông
Lâm tuyền ai rặng già làm khách
Tài đống lương cao ắt cả dùng.” II
Đông lương tài có mấy bằng mày
Nhà cả đòi phen chống khỏe thay
Cội rễ bền day chẳng động
Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngày.” III
Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngày,
Có thuốc trường sinh càng khỏe thay.
Hổ phách, phục linh nhìn mấy biết,
Dành còn để trợ dân này.
(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976, tr. 467)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Bài thơ sử dụng lối gieo vần nào? A. Vần chân B. Vẫn lưng C. Vần liền D. Vần cách
Câu 2. Bài thơ viết về đề tài gì? A. Tùng B. Cúc C. Trúc D. Mai
Câu 3. Chủ đề của bài thơ?
A. Cuộc sống thanh cao, đạm bạc
B. Phẩm chất của người quân tử
C. Lí tưởng sống thanh nhàn
D. Sự chán ghét chốn quan trường
Câu 4. Trong bài thơ cây tùng có những đặc điểm gì?
A. Tài đống lương cao, tuyết sương, hổ phách, phục linh.
B. Lạt thuở ba đông, tuyết sương, cội rễ bền, phục linh.
C. Tài đống lương cao, cội rễ bền, hổ phách, phục linh.
D. Lạt thuở ba đông, cội rễ bền, hổ phách, phục linh.
Câu 5. Dòng nào diễn đạt đúng hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ so sánh trong
câu thơ: Thu đến cây nào chẳng lạ lùng,
Một mình lạt thuở ba đông?
A. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của cây Tùng
B. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của người quân tử
C. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của nhà thơ Nguyễn Trãi
D. Làm nổi bật nên sức sống mạnh mẽ của thiên nhiên.
Câu 6. Bài thơ nói đến những phẩm chất nào của người quân tử? A. Nhân, trí, tín
B. Nhân, lễ nghĩa C. Nhân, trí, dung D. Công, dung, hạnh.
Câu 7. Câu thơ “Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngày” giúp ta hiểu gì về tình
cảnh của chủ thể trữ tình?
A. Thanh thản, hoà mình vào thiên nhiên
B. Chua xót khi bị triều đình ruồng bỏ
C. Đau đớn trước cảnh nước mất nhà tan
D. Bất bình trước triều đình phong kiến.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Ý nghĩa biểu tượng của cây tùng trong bài thơ là gì?
Câu 9. Bài thơ giúp anh.chị hiểu gì về con người Nguyễn Trãi? Trả lời trong khoảng 5 - 7 dòng.
Câu 10. Qua bài thơ anh/chị rút ra bài học gì?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận trình bày quan niệm của anh/chị về lòng yêu nước. *Đề 4
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài văn bản sau: THỦ VĨ NGÂM
Góc thành Nam, lều một gian
No nước uống, thiếu cơm ăn
Con đòi trốn, dường ai quyến
Bà ngựa gầy, thiếu kẻ chăn
Ao bởi hẹp hòi khôn thả cá
Nhà quen xú xứa, ngại nuôi vằn
Triều quan chẳng phải, ẩn chẳng phải
Góc thành Nam, lều một gian
(Nguyễn Trãi toàn tập, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976, tr. 395)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật
B. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát
Câu 2. Bài thơ viết về đề tài gì?
A. Vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước
B. Tình yêu quê hương đất nước
C. Nỗi niềm đau đớn trước cuộc đời D. Cuộc sống thanh bần
Câu 3. Nhận định nào đúng về nhân vật trữ tình trong bài thơ?
A. Nhân vật trữ tình là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “ta”
B. Nhân vật trữ tình là tác giả, không xuất hiện trực tiếp trong bài thơ
C. Nhân vật trữ tình là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “mình”
D. Nhân vật trữ tình là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “tôi”
Câu 4. Chủ đề của bài thơ là gì?
A. Tình yêu thiên nhiên nơi thôn dã thanh bình
B. Tâm sự chua chát, tự trào trước cảnh ngộ của mình.
C. Sự chán ghét chốn quan trường
D. Tâm sự trước cuộc sống chốn quan trường.
Câu 5. Tác giả sử dụng các biện pháp tu từ gì qua hai cặp câu 3 – 4 và 5 – 6?
A. Ẩn dụ, phép đối B. So sánh, phép đối C. Nhân hoá, so sánh D. Ẩn dụ, so sánh
Câu 6. Tác giả muốn nói đến cuộc sống nào qua từ “lều một gian”?
A. Cuộc sống thảnh thơi, thanh nhàn.
B. Cuộc sống giàu sang, phú quý.
C. Cuộc sống khó khăn thiếu thốn.
D. Cuộc sống xô bồ, bon chen.
Câu 7. Nhận xét nào đúng về nghệ thuật của bài thơ?
A. Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn đặc sắc, ngôn ngữ giản dị, giàu sắc thái biểu cảm,
gây ấn tượng với người đọc.
B. Lối thơ thủ vĩ ngâm, dòng thơ thứ tám lặp lại hoàn toàn dòng thơ thứ nhất; kết hợp
thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.
C. Lối thơ thủ vĩ ngâm, dòng thơ thứ tám lặp lại hoàn toàn dòng thơ thứ nhất, ngôn ngữ
giản dị, giàu sắc thái biểu cảm
D. Kết hợp thể thơ thất ngôn xen lục ngôn, ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Nêu tâm trạng, thái độ của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
Câu 9. Những câu thơ, hình ảnh nào trong bài thơ gây ấn tượng với anh/chị? Vì sao?
Trả lời trong khoảng 5 - 7 dòng.
Câu 10. Thông điệp nào có ý ngĩa nhất với anh chị qua bài thơ?
II. Làm văn: Anh (chị) hãy viết một bài văn bàn về lòng dũng cảm. Đề 5 Đọc văn bản sau:
(…)Từ buổi sáng tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta đã phải trở
dậy để đi làm mướn cho những người trong làng. Những ngày có người mướn ấy,
tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng
xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà.

Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng lúa đã
gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, dưới gió bấc lạnh như lưỡi dao sắc khía
vào da, bác Lê lo sợ, vì không ai mướn bác làm việc gì nữa. Thế là cả nhà nhịn
đói, mấy đứa nhỏ nhất: con Tý, con Phún, thằng Hy mà con chị nó bế, chúng nó
khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại
vì rét như thịt con trâu chết. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm, để mong lấy cái ấm
của mình ấp ủ cho nó. (…)

Cuộc đời của gia đình bác Lê cứ như thế mà lặng lẽ qua, ngày no rồi lại
ngày đói. Tuy vậy, cũng có những ngày vui vẻ. Những ngày nắng ấm trong năm,
hay những buổi chiều mùa hạ, mẹ con bác Lê cùng nhau ngồi chơi ở trước cửa
nhà. Các người hàng xóm cũng làm như thế. Các bà mẹ ngồi rủ rỉ với nhau
những câu chuyện kín đáo, các trẻ con nô đùa dưới quán chợ, còn các bà già thì
ngồi rũ tóc tìm chấy ngoài bóng nắng. Bác Lê đem thằng Hi, con Phún ra gọt tóc
cho chúng nó bằng một cái mảnh chai sắc. Thằng cả ngồi đan lại cái lờ, còn
những đứa khác chơi quanh gần đấy. Trong ngày hè nóng nực, con bác Lê đứa
nào cũng lở đầu - bác ta bảo là một cái bệnh gia truyền từ đời ông tam đại - nên
bác lấy phẩm xanh bôi cho chúng nó. Trông mẹ con bác lại giống mẹ con đàn gà,
mà những con gà con người ta bôi xanh lên đầu cho khỏi lẫn. Người phố chợ vẫn
thường nói đùa bác Lê về đàn con đông đúc ấy. Bác Đối, kéo xe, người vui tính
nhất xóm, không lần nào đi qua nhà bác Lê mà không bảo:

- Bác phải nhớ thỉnh thoảng đếm lại con không quên mất.
Bác Lê bao giờ cũng trả lời một câu:
- Mất bớt đi cho nó đỡ tội!
Nhưng mọi người biết bác Lê quí con lắm. Tuy bác hết sức công bằng,
người ta cũng thấy bác yêu thằng Hi hơn cả, nó là con thứ chín, và ốm yếu xanh
xao nhất nhà. Bác thường bế nó lên lòng, hôn hít, rồi khoe với hàng xóm: nội cả
nhà chỉ có nó là giống thầy cháu như đúc. Rồi bác ôm con ngồi lặng yên một lát,
như để nhớ lại chuyện gì đã lâu lắm.

(Thạch Lam – Trích Nhà mẹ Lê - Truyện ngắn Thạch Lam – NXB Hội Nhà văn 2008)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ mấy? A.Thứ nhất C.Thứ ba B.Thứ hai D.Không có ngôi kể
Câu 2. Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ đâu?
A. Ruộng của nhà bác Lê
B. Đi làm mướn C. Đồng lương của bác Lê D. Đi ăn xin
Câu 3. Câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ gì: Trông mẹ con bác lại giống mẹ
con đàn gà, mà những con gà con người ta bôi xanh lên đầu cho khỏi lẫn
? A. Nhân hoá C. Ẩn dụ B. So sánh D. Điệp từ
Câu 4.Văn bản viết đề tài gì?
A.Số phận người nông dân B.Hủ tục xã hội C.Tình yêu thiên nhiên
D.Cuộc sống của người trí thức
Câu 5. Đoạn văn bản “ Người phố chợ vẫn thường nói đùa bác Lê về đàn con
đông đúc ấy. Bác Đối, kéo xe, người vui tính nhất xóm, không lần nào đi qua nhà

bác Lê mà không bảo: “Bác phải nhớ thỉnh thoảng đếm lại con không quên
mất.””
cho anh/chị hiểu gì về những con người lao động phố chợ:
A. Họ thích buôn chuyện và có nhiều thời gian rảnh rỗi.
B. Họ có cuộc sống nghèo khổ, đói rách.
C. Họ sống lạc quan, quan tâm tới những người xung quanh.
D. Họ sống chật chội, chen chúc ở phố chợ.
Câu 6. Từ “gia truyền” được hiểu là
A.Truyền nhiều đời trong một nhà/một họ.
B.Truyền từ nhà này sang nhà kia.
C.Lưu truyền trong một gia đình nhất định.
D.Bí quyết được truyền qua nhiều đời.
Câu 7. Dòng nào nêu đúng nội dung khái quát của đoạn trích?
A. Nỗi buồn của mẹ con bác Lê khi không có việc làm.
B. Tình mâu tử thiêng liêng, sâu nặng của mẹ con bác Lê.
C. Những ước mơ về cuộc sống ấm no của mẹ con bác Lê
D. Cuộc sống nghèo khổ, đáng thương của gia đình bác Lê
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 8. Đoạn trích đã thể hiện thái độ, tình cảm gì của nhà văn đối với nhân vật
Câu 9. Qua đoạn trích, em hiểu được gì về hoàn cảnh của người nông dân Việt
Nam trước Cách mạng tháng Tám – 1945 và tấm lòng của nhà văn Thạch Lam?
Câu 10. Thông điệp sâu sắc nhất anh/chị rút ra được từ đoạn văn trên là gì? Vì sao?
II. Làm văn: Anh chị hãy viết bài văn bàn về tình mẫu tử