Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 | Kết nối tri thức với cuộc sống

Bộ đề ôn thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 | Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các bạn học sinh sắp tham gia các kì thi môn Tiếng Việt tham khảo, học tập và ôn tập kiến thức, bài tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Tǟong đầm gì Αʲp bng sen
Lá xanh bông trng li Έen nh vàng.
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Tǟong Ȭϊo ht nắng trĹn cành
Lá λ΅Ĺnḑ λμʴɖ nhng âm thanh ẑọΤ΅ ǺΤ΅.
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
Gv: Lưu Trinh
1
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 11
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Nhà bà bé Nga
Bà bé Nga ở quê. Nhà bé Nga ở phố, xa nhà bà. Nghỉ hè, Nga ở nhà bà. Nhà bà có gà,
có nghé,có cả cả rô, cá quả. Cả nhà ai rất yêu bé Nga.
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn có tên là gì?
A.Nhà bé B.Nhà bé Nga C. Nhà bà bé Nga
Câu 2: ( 0,5 điểm) Nhà bé Nga ở đâu?
A. ở quê B. ở phố C. ở thị xá
Câu 3: ( 1điểm) Nhà bà có gì ?
A. có gà, có nghé B.có nghé,có gà, có cá rô,cá quả C.có gà, có nghé, cá quả
Câu 4: ( 1 điểm) nh cảm của cả nhà đối với bé như thế nào?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Gà tre ra nhà tớ đi. Tớ sẽ cho gà tre đỗ đỏ, hạt lúa nhé.
2
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: (M2 0,5 điểm) Khoanh tròn vào củ nghệ?
A B C D
Câu 2: (M2 0,5 điểm) Đin v hay d
….a d ……a li ……ở v
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Quan sát tranh viết từ thích hợp?
…………………………… ………………………….. ……………..……
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Xếp tiếng thành câu rồi viết ra
Li , bé, chợ, cá, mua, rô phi
3
cà phê, bố, có , m
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 12
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn trên có mấy câu ?
A. 3câu B. 4 câu C.5 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Từ nào có 2 vần giống nhau
A. sở thú B. khép nép C.sư tử
Câu 3: ( 1điểm) Bé Ly đi đâu?
A.đi về quê B. đi học C.đi sở thú
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể tên 1 số con vật em yêu thích.
4
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Nhà bà ở quê. Ở quê có gà ri, cá rô phi, cá quả và có cả ba ba nữa. Ở quê có đủ thứ, Na
rất vi vu.
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: (M2 0,5 điểm) Khoanh tròn vào hình có tiếng chứa âm: kh
A B C D
Câu 2: (M2 0,5 điểm) Ni ô ch ct A vi ô ch ct B cho phù hp
A
B
Nghĩ lễ
có na, khế và có gà, nghé nữa
Nhà bà
c nhà Nga nhà bà
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Em hãy viết 5 từ có chứa âm : a
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Nhìn tranh rồi viết các từ thích hợp .
5
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 13
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0,5 điểm) Tên của đoạn văn là gì?
A. Về quê B.Quê bà C.Quà quê
Câu 2: ( 0,5 điểm) Bố Của bé Na có gì?
A. dứa, đu đủ B.chè, cà phê C.nho, cà phê
6
Câu 3: ( 1điểm) Nối đúng?
A
B
Na và chị Lê
có khế để kho cá
M
có da,có nho và có c đu đủ
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể tên 1 số loại quả mà em biết?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
R nhau chơi ú tìm
Gi đến phiên chó trn
Mèo đo mt đi nhìn
Chó nấp đâu rt gii.
7
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: (M2 0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2: (M2 0,5 điểm) Ni ô ch ct A vi ô ch ct B cho phù hp
Câu 3: (M2 - 1 điểm)
a. Điền on hay ong
Quả b…….. tr…….. to
b.Điền in hay it: Đèn p…….. của bé Na
c.Điền ơm hay ăm: Bé Li đi ăn c………. ở nhà bà
d.Điền ch hay tr: Chị Na ……ăm .…..ỉ quét nhà
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Nhìn tranh viết 1 đến 2 câu thích hợp với nội dung .
Con cá
Con bò
Con ếch
Con kh
ch
thám
đỏ
him
chăm
tươi
8
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 14
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bữa trưa ở quê
Bé Kim và ba mẹ về quê. Ở quê dì Ly mua và làm đủ thứ cho bữa trưa của cả nhà: cá
hấp, gà hầm, mắn tép, nấm mỡ, cà tím.
Bữa trưa thêm thú vị vì có cả si rô sim và kem nữa.
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn có mấy câu?
A. 2 câu B. 3 câu C. 4 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Dì Lâm làm bữa trưa cho ai?
A. Bé Kim B. Cả nhà C.Dì lâm
Câu 3: ( 1điểm) Bữa trưa thêm thú vị vì ………….?
A. có cả mắm tép, cà tím B. có cả si rô và kem C. có cà tím và kem
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể 1 và món ăn mà em yêu thích nhất?
9
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Li nht rau giúp m
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: Đin ng hoc ngh
…..ón chân …..e hát bắp …..ô con …….é
Câu 2: Nối đúng?
10
Câu 3: Viết t thích hợp dưới mi tranh?
………………………. …………………….. ……………………..
Câu 3: (M2- 1 điểm) Nối đúng rồi viết li câu hoàn chnh
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh và viết 1, 2 câu thích hợp với nội dung tranh
BI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2021 - 2022
Bé Hà
mua cá trê v kho t
M
chăm chỉ làm bài tp
11
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 15
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bà ốm
Bà ốm đã ba hôm. Mẹ nghỉ làm để chăm bà. Có đêm, mẹ chả ngủ. Bé lo vì chưa đỡ
cho mẹ. Mẹ ôm bé thủ thỉ: “ Bé chăm chỉ là bà đỡ ốm!”
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn có mấy câu?
A. 5 câu B.6 câu C.7 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Bà của bé bị gì?
A. bị ốm B. bị đau chân C. bị ngã
Câu 3: ( 1điểm) Bé lo điều gì?
A. vì không đi học B.vì chưa đỡ gì cho mẹ C.vì sợ bà ốm nặng
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu kể về bà của mình .
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Gà mơ rất chăm chỉ kiếm ăn,luôn luôn lo cho lũ gà nhép đủ ăn. Gà nhép rất vui vì
được gà mơ quan tâm, chăm sóc.
12
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1:( M1 0.5 điểm) Em hãy viết:
a. 2 tiếng cha thanh sc ………………………………………………………………...
b. 2 tiếng cha thanh huyn:………………………………………………………….
Câu 2: (M2 0,5 điểm) Khoanh vào ên con vt có cha vn oi.
A B C
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Viết mi t thích hợp dưới mi tranh
………………………. ……………………….. ……………………..
13
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh và viết 1, 2 câu thích hợp với nội dung tranh
BI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2021 2022
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 16
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Hai con chim
Trời mưa to. Trên cây sấu già có hai con chim. Con chim bé run rẩy kêu: Chíp! Chíp!
Chim lớn dỗ dành: Ti ri….ti ri….Rồi chim lớn dang rộng đôi cánh, lấy thân mình che chở
cho con chim bé dưới trời mưa gió.
Khi tia nắng óng ánh vừa rơi xuống chỗ ẩn nấp, con chim lớn mở choàng mắt. Nó giũ
giũ lông cánh cho khô rồi khẽ nhích ra ngoài để nắng sưởi ấm cho chim bé. Con chim bé
đang ngái ngủ, lông cánh vẫn khô nguyên.
14
Câu 1: ( 0,5 điểm) Trong đêm, hai con chim gặp khó khăn gì trên cây?
A.Trời mưa to B. Trời gió to C. Trời mưa g
Câu 2: ( 0,5 điểm) Khi tia nắng rơi xuống chỗ ẩn nấp. chim lớn nhích ra ngoài đ
làm gì?
A.Để nắng sưởi ấm chỗ nằm
B.Để nắng hong khô đôi cánh
C. Để nắng sưởi ấm chim bé
Câu 3: ( 1điểm) Vì sao lông cánh của chim bé vẫn còn khô nguyên?
A.Vì được nằm trong chỗ không bị mua gió
B. Vì được chim lớn che chở lúc mưa gió
C. Vì được tia nắng óng ánh rọi chiếu vào
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể 1 số việc làm em đã giúp đỡ bạn, khi bạn gặp khó khăn?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
15
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: (M2 0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
thôi bóng lươi liềm bếp lưa cươi ngựa
Câu 2: (M2 0,5 điểm) Ni ô ch ct A vi ô ch ct B cho phù hp
A
B
Chiều chiều các bạn nhỏ
tỏa nắng chói chang
Con gà trng
mc chiếc áo màu đỏ
Ông mt tri
lên đê thả diu
Bn Lan
gáy ò….ó….o
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: dắt trâu, cây xanh,
nhỏ, mùa xuân
- Những hàng ………….………che bóng rợp con đường
- Đôi chân chích bông…….……. như hai que tăm.
- ……………..….đến, cây cối đâm chồi, ny lộc xanh mơn mởn.
- Chiu chiu, chúng tôi thong thả………............ ra đồng ăn cỏ.
16
Câu 4: (M2 - 1 điểm) Quan sát tranh và nói những điều em biết v bức tranh đó
Bức tranh vẽ: ………………………………………………………………..
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 17
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 đim).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình
Tiếng Vit 1) không có trong sách giáo khoa (do GV la chn và chun b trước)
+ HS tr li 1 câu hi v nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
Đọc thm và tr li câu hi
Xe lu và xe ca
Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau . Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu bạn :
- Cậu đi như con rùa ấy ! Xem tớ đây này !
Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm.
Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến
lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng
lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường.
Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng : công việc của bạn xe lu
là như vậy.
( Theo Phong Thu )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
Câu 1. (0,5 đim)Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì ?
A. Đợi xe lu đi cùng
B. Chế giễu xe lu đi chậm rồi phóng vụt lên
17
C.Động viên xe lu
Câu 2: (0,5 đim) Xe ca đã chế giễu xe lu như thế nào ?
A.Cậu đi như con rùa ấy. Xem tớ đây này!
B. Cậu đi như bò
C. Cậu đi nhanh lên đi không mọi người cười cho đấy
Câu 3. (1 đim) Khi xe ca không đi qua được chỗ đường bị hỏng, xe lu đã làm gì ?
A. Chế giễu lại xe ca kiêu căng
B. Tiến lên và bỏ mặc xe ca ở tít đằng sau
C. Lăn qua lăn lại đường phẳng lì cho xe ca đi
Câu 4. (1 đim) Em hãy viết 1 lời khuyên dành cho chú xe ca
A. Không nên coi thường và chế giễu người khác.
B. Không nên kiêu căng và coi thường mọi người.
C.Không nên tự coi mình luôn giỏi hơn mọi người.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (6 điểm)
1.GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Quê em một tỉnh phía Nam tquốc. nơi đây, người dân ai cũng hiền lành, thân
thiện. Đặc biệt, quê em có cánh đồng lúa rộng lớn, thẳng cánh cò bay. Vào những trưa
nóng bức, em sẽ ra ngồi bên bờ ruộng, tận hưởng từng làn gió mát rượi mang theo hương
lúa chín thơm.
18
C.Bài tp (4 điểm) : ( t 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1) (1 đim) Tìm 3 t có vn ăn: …………………………………………
Tìm 3 t có vn ong …………………………………….
Câu 2: (M1) (1 đim) Chn tiếng để đin vào ch chm cho thích hp
a. bút hay bt : cái …………..chì của em
b. quýt hay qut : qu …………rất ngon và ngt
c. mt tri hay mặt trăng: ông ……………… tỏa nng chói chang
d. màu đỏ hay màu xanh: qu gc chín có …………….\
Câu 3: (M2) (1 đim) Viết tên mi con vt cho thích hp
…………………… …………………….. ………………… ………………
Câu 4: (M2) (1 đim) Quan sát tranh và viết vic làm ca các bn nh trong hình
…………………..………………… …………………………………
19
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 18
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Người bạn nhỏ
Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nộc thua. Có hôm Lan dậy thật sớm,
ra suối lấy nước, chưa có con chim nào ra khỏi tổ. Thế mà con nộc thua đã hót ở trên
cành. Có những hôm trời mưa gió rất to, những con chim khác đi trú mưa hết. Nhưng con
nộc thua vẫn bay đi kiếm mồi hoặc đậu trên cành cao hót một mình. Trong rừng chỉ nghe
có tiếng mưa và tiếng con chim chịu thương, chịu khó ấy hót mà thôi. Thành ra, có hôm
Lan đi học một mình mà cũng thấy vui như có bạn đi cùng.
( Quang Huy )
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng .
Câu 1. Bạn Lan sống và học tập ở vùng nào ?
a - Vùng nông thôn
b - Vùng thành phố
c - Vùng rừng núi
Câu 2.Chi tiết nào cho thấy nộc thua là con chim “ chịu thương, chịu khó ” ?
a - Dậy sớm, bay khỏi tổ để ra suối uống nước
b - Dậy sớm đi kiếm mồi hoặc hót trên cành cao
c - Dậy sớm hót vang, trong lúc trời mưa rất to
20
Câu 3. Khi trời mưa gió, Lan nghe thấy những âm thanh gì trong rừng ?
a - Tiếng mưa rơi, tiếng suối reo vui
b - Tiếng mưa rơi, tiếng nộc thua hót
c - Tiếng suối reo, tiếng nộc thua hót
Câu 4. Vì sao trong những con chim rừng, Lan thích nhất nộc thua ?
a - Vì nộc thua hót hay và chịu thương, chịu khó
b - Vì nộc thua hót hay và luôn cùng Lan đi học
c - Vì nộc thua hay hót trên con đường Lan đi học
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
󰈨 󰉴 󰈘 󰈨 󰈖 
Cò đi lò dò
Ngày xửa ngày xưa có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái
chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng
bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân.
21
2. Bài tập (3 điểm) : ( t 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 0.5 điểm) Điền đúng và viết li t đó
a. Điền l hoặc n
- ăn … o / ……….……… - … o lắng / ……….…………
- gánh … ặng / ……………. ….. - im … ặng / ……….………..
b. Điền an hoặc ang
- l … xóm / ………….. - l … gió / ………………...
Câu 2:( M1 0.5 điểm) Đin các dấu thanh vào bài thơ sau cho hoàn chnh
Cơn mưa nào la thê
Thoang qua ri tanh ngay
Em vê nha hoi me
Me cươi: mưa bong mây
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Ni ô ch ct A vi ô ch ct B cho phù hp
A
B
Em đang học
giảng bài rất hay
Sân trường em
rt thích nhy dây
Cô giáo em
rt rng và nhiu cây
Các bn n
trường Tiu hc Qunh
Thanh
22
Câu 4:(M2- 1đim)
……………………. ………………….. ……………………
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 19
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Nh ông
Xe chun b lăn bánh .Trời bỗng đổ cơn mưa. Ông giương cái ô đen lên. Mẹ và Minh
lên xe. Xe chy xa dn, ri ngot vào mt gc ph. Minh ch con thy chiếc ô đen giơ lên
cao ri khut hn. Minh nghn ngào muốn khóc. Thương ông quá đi mất!
-Bao gi con lớn con cũng nuôi ông….Minh nó đến đấy rồi rúc đầu vào lòng meh khóc
thút thít.
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1:(0,5 điểm) Đoạn văn trên có mấy câu?
A.8 câu B.9 câu C. 10 câu D.11 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Trong đoạn văn chữ nào là tên riêng cn phi viết hoa?
23
A. Xe B.Ông C.Minh D.Thương
Câu 3: (1 điểm) Tri mưa ông đã làm gì?
A.Ông lên xe cùng cháu
B.Ông bo Minh li tri tnh ri lên xe
C. Ông giương cái ô đen cho cho Minh
D.Ông ly nón che cho Minh
Câu 4: (1 điểm) Vì sao Minh li khóc?
A.Vì Minh không được lại chơi với các bn nh
B.Vì Minh thương ông
C. Vì Minh yêu m
D.Vì Minh không mun lên thành ph đi học
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút
Sông Hương là một đặc ân ca thiên nhiên dành cho Huế,làm cho không khí thành
ph tr nên trong lành,làm tan biến nhng tiếng n ào ca ch búa,to cho thành ph mt
v êm đềm.
24
2. Bài tập (3 điểm) : ( t 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 0.5 điểm) Điền vn uôi hay ươi và thêm du thanh
B………….. sáng quả b…………..
S m……….. dòng s……………..
Câu 2:( M1 0.5 điểm) Điền vn yêu hay quý
Em bé trông thật đáng …………
Tình cảm gia đình thật đáng …………
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Ni ô ch ct A vi ô ch ct B cho phù hp
A
B
Con trâu
sáng vằng vặc
Trăng khuya
hót véo von
Chích chòe
đen và xoăn tít
Tóc bn Nam
chăm chỉ cày rung
Câu 4:(M2- 1đim) Tìm và viết t thích hp vào ch chấm dưới mi tranh
…………………… ……………….. ………………. ………………..
25
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 20
1.Kiểm tra đọc hiu(3 điểm).
Đọc thm và tr li câu hi
Một hôm chú chim sâu nghe được ha mi hót. Chú phng phu nói vi b mẹ: “ Ti sao
b m sinh con ra không phi là ha mi mà lại là chim sâu?”
-B m là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu ch sao ! Chim m tr li
Chim con nói: con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim b nói: Con c hãy
chăm chỉ bắt sâu để bo v cây s đưc mi người yêu quý.
Khoanh vào đáp án đúng và trả li câu hi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào B. Chích chòe C. Ha mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu s đáng yêu khi nào?
A. Hót hay B. Bt nhiu sâu . C. Biết bay
Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Để đưc mọi người yêu quý em s làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: ( M3 1 điểm) Em viết 1 câu nói v m em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khong 15 phút )
M dy em khi gặp người cao tui, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó
nhng c ch l phép, lch s.”
i tp (4 đim) : ( t 20 - 25 phút)
26
Câu 1:( M1 0.5 điểm) Đin vn thích hp vào ch trng.
ng...... sng Con h........... chạy l..........quăng
u 2:(M1- 0.5 điểm) Ni mi hình v vi ô ch cho phù hp
Câu 3:(M2 - 1 điểm) : Tìm và viết t thích hp vào ch chấm dưới mi tranh
.................... ...................... ................. ....................
Câu 4:(M3- 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Sơn ca
Gà trng
Bp ngô
Cà tím
27
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 21
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
2. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình
Tiếng Vit 1) không có trong sách giáo khoa (do GV la chn và chun b trước)
+ HS tr li 1 câu hi v nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
3. Kiểm tra đọc hiu(3 điểm).
Đọc thm và tr li câu hi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ:Con yêu b m bằng dường t đất lên tri!
B i: Còn b yêu con bng t đất lên tri và bng t tri tr v đất. Hoa không chu:
Con yêu b m nhiu hơn !
M lắc đầu: Chính m mới là người yêu con và b nhiu nht!
Hoa ri rít xua tay: Thế thì không công bawfmg!Vy c nhà mình ai cũng nhất b m
nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1:( 0,5 điểm) Hoa nói vi b m điu gì?
A.Hoa ch yêu m
B.Hoa yêu b m bng t đất lên tri
C.Hoa yêu b m rt nhiu
D.Hoa ch yêu m
Câu 2: (0,5 điểm) B nói gì vi Hoa ?
A.B yêu Hoa rt nhiu
B.B yêu Hoa bng t đất lên tri
C.B yêu Hoa bng t đất lên tri và bng t tri tr v đất
D.B yêu con
Câu 3: ( 1 điểm) Sau cuc nói chuyn Hoa quyết định như thế nào để công bng cho
mọi người?
28
A.C nhà mình ai cũng nhất
B.M Hoa là nht
C.B ca Hoa là nht
D.Hoa là nht
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu th hin tình cm ca mình đi vi b m
…………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 đim)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ng mt lim dim
Ch ngi bc ca sâu kim giúp bà
2.Bài tp (3 đim) : ( t 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 0.5 điểm) Gch chân vào t có 2 vn ging nhau
A. Chun chun B. lo lng D. lp lánh D. chông chênh
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền vào ch trng ch l hoc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới rung
- Nhng ht sương ……ong ……anh trên lá
29
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Ni ô ch ct A vi ô ch ct B cho phù hp
A
B
Cái lược
tỏa nắng chói chang
Hoa đào
dùng để chi tóc
Chú ve
n vào mùa xuân
Ông mt tri
ca hát sut mùa hè
Câu 4:(M3- 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 22
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
30
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì
A.Ếch con B.Chú Ếch C.Con Ếch
Câu 2: ( 0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học B. đi lượn C. đi chơi
Câu 3:( 1 điểm)Em thích chú ếch con điu gì ?
A. Em thích đi chơi như ếch B.Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: ( 1 điểm) Nối đúng
Chú Ếch
Lễ phép biết chào hỏi mọi người
Em
Nhảy nhót đi chơi,không chào hi mọi người.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Ngay giữa sân trường,sng sng một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành
khng khiu, tru lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít nhng lộc non mơn mởn.Ôi!
Mùa xuân thật đẹp biết bao.
31
2. Bài tập (3 điểm) : ( t 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 0.5 điểm)
-Tìm 2 tiếng cha vn ong : …………………………..………………………….
-Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) .Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống
a) Cô bé rất ...................
b) Con voi rất ................
c) Quyển vở còn ..................
d) Cây cau rất.......................
Câu 3:(M2- 1đim) Tìm và viết t thích hp vào ch chấm dưới mi tranh
……………………… ………………………. …………………..
32
Câu 4:(M3- 1đim) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
MÔN TING VIT - LỚP 1
ĐỀ 23
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định ca chương trình Tiếng
Vit 1) không có trong sách giáo khoa (do GV la chn và chun b trước)
+ HS tr li 1 câu hi v nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thm và tr li câu hi
Chú gu ngoan
Bác voi cho gu anh mt r lê. Gu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chn qu to nht
nhiếu ông.Gu ông rất vui,xóa đầu gu anh và bo:
- Cháu ngoan lm ! Cảm ơn cháu yêu!
Gấu ánh đưa quả to th hai tng m.M cũng rất vui,ôm hôn gu anh.
-Con ngoan lm! m cảm ơn con!
33
Gấu anh đưa quảto th ba cho em.Gu em thích quá,ôm qu lê, nói:
-Em cảm ơn anh!
-Gu anh cm qu lê còn lại,ăn một cách ngon lành.Hai anh em gu vừa cười vừa lăn
khp nhà
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:
Câu 1:(0,5 điểm) Bác voi cho gu anh qu gì?
A.Qu táo B.Qu dưa C.Quả D.Qu na
Câu 2: ( 0,5 điểm) Khi được nhn quà ông gấu đã nói gì với gu anh?
A.Khen cháu rt ngoan
B.Cháu ngoan lm.Ông cảm ơn cháu
C.Cháu rt gii
D.Cháu ngoan lm! Cảm ơn cháu yêu!
Câu 3: (1 điểm) Gu anh có gì ngoan?
A.Biết chia s
B.Biết nói li cảm ơn
C.Biết nhường nhn và chn quto nhất để biếu ông
D.C 3 đáp án trên
Câu 4: ( 1 điểm) Qua câu chuyn trên,em học được điều gì?
……………………………………………………………………………………..
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính t: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thi gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Giúp bn
Gà con đi học gặp mưa
Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi
Mưa to,gió lớn bi bi
34
ch cm va nhy vừa bơi lò cò
Mang lên mt lá sen to
Làm cái ô ln che cho bn
2.Bài tp: ( 3 điểm)
Câu 1:( M1 0.5 điểm)
Tìm 4 tiếng chứa âm th:…………………………..………………………………….
Tìm 4 tiếng chứa vần tr :………………….………………………………………..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Đin ng hay ngh
……ón chân cái ……..ế ……..e tiếng bắp …….ô …….. ỉ
35
Câu 3:(M2- 1đim) Ni ô ch ct A vi ô ch ct B cho phù hp
A
B
Biển quê em
thắp sáng cho em học bài
Chiếc đèn
bơi dưới nước
Con cá vàng
đang may quần áo
Bà em
rt yên
Câu 4:(M3- 1đim) Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình ?Để thc hin được ước
mơ đó em phải làm gì ?
ĐKIỂM TRA TING VIT LỚP 1 NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Tiếng Vit
Thi gian: 60 phút (không k thơi gian giao đ)
| 1/55

Preview text:

Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh
Tǟong đầm gì Αʲp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại Έen nhị vàng. Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh
Tǟong Ȭϊo hạt nắng trĹn cành
Lá λ΅Ĺnḑ λμʴɖ những âm thanh ẑọΤ΅ ǺờΤ΅. Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh Gv: Lưu Trinh
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 11
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Nhà bà bé Nga
Bà bé Nga ở quê. Nhà bé Nga ở phố, xa nhà bà. Nghỉ hè, Nga ở nhà bà. Nhà bà có gà,
có nghé,có cả cả rô, cá quả. Cả nhà ai rất yêu bé Nga.
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn có tên là gì?
A.Nhà bé B.Nhà bé Nga C. Nhà bà bé Nga
Câu 2: ( 0,5 điểm) Nhà bé Nga ở đâu?
A. ở quê B. ở phố C. ở thị xá
Câu 3: ( 1điểm) Nhà bà có gì ?
A. có gà, có nghé B.có nghé,có gà, có cá rô,cá quả C.có gà, có nghé, cá quả
Câu 4: ( 1 điểm) Tình cảm của cả nhà đối với bé như thế nào?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Gà tre ra nhà tớ đi. Tớ sẽ cho gà tre đỗ đỏ, hạt lúa nhé. 1
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: (M2 – 0,5 điểm) Khoanh tròn vào củ nghệ? A B C D
Câu 2: (M2 – 0,5 điểm) Điền v hay d
….a dẻ ……a li ……ở vẽ
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Quan sát tranh viết từ thích hợp?
…………………………… ………………………….. ……………..……
Câu 4
: (M3 - 1 điểm) Xếp tiếng thành câu rồi viết ra
Li , bé, chợ, cá, mua, rô phi
2
cà phê, bố, có , mẹ
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 12
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 1
: (0,5 điểm) Đoạn văn trên có mấy câu ? A. 3câu B. 4 câu C.5 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Từ nào có 2 vần giống nhau
A. sở thú B. khép nép C.sư tử
Câu 3: ( 1điểm) Bé Ly đi đâu?
A.đi về quê B. đi học C.đi sở thú
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể tên 1 số con vật em yêu thích. 3
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Nhà bà ở quê. Ở quê có gà ri, cá rô phi, cá quả và có cả ba ba nữa. Ở quê có đủ thứ, Na rất vi vu.
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: (M2 – 0,5 điểm) Khoanh tròn vào hình có tiếng chứa âm: kh A B C D
Câu 2: (M2 – 0,5 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Nghĩ lễ
có na, khế và có gà, nghé nữa Nhà bà cả nhà Nga ở nhà bà
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Em hãy viết 5 từ có chứa âm : a
Câu 4
: (M3 - 1 điểm) Nhìn tranh rồi viết các từ thích hợp . 4
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 13
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Câu 1
: (0,5 điểm) Tên của đoạn văn là gì?
A. Về quê B.Quê bà C.Quà quê
Câu 2: ( 0,5 điểm) Bố Của bé Na có gì?
A. dứa, đu đủ B.chè, cà phê C.nho, cà phê 5
Câu 3: ( 1điểm) Nối đúng? A B Na và chị Lê có khế để kho cá Mẹ
có dứa,có nho và có cả đu đủ
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể tên 1 số loại quả mà em biết?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Rủ nhau chơi ú tìm
Giờ đến phiên chó trốn Mèo đảo mắt đi nhìn
Chó nấp đâu rất giỏi. 6
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: (M2 – 0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm Con cá Con bò Con ếch Con khỉ
Câu 2: (M2 – 0,5 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp thám chỉ đỏ hiểm chăm tươi
Câu 3
: (M2 - 1 điểm)
a.
Điền on hay ong
Quả b…….. tr…….. to
b.Điền in hay it: Đèn p…….. của bé Na
c.Điền ơm hay ăm: Bé Li đi ăn c………. ở nhà bà
d.Điền ch hay tr: Chị Na ……ăm .…..ỉ quét nhà
Câu 4
: (M3 - 1 điểm) Nhìn tranh viết 1 đến 2 câu thích hợp với nội dung . 7
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 14
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bữa trưa ở quê
Bé Kim và ba mẹ về quê. Ở quê dì Ly mua và làm đủ thứ cho bữa trưa của cả nhà: cá
hấp, gà hầm, mắn tép, nấm mỡ, cà tím.
Bữa trưa thêm thú vị vì có cả si rô sim và kem nữa.
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn có mấy câu?
A. 2 câu B. 3 câu C. 4 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Dì Lâm làm bữa trưa cho ai?
A. Bé Kim B. Cả nhà C.Dì lâm
Câu 3: ( 1điểm) Bữa trưa thêm thú vị vì ………….?
A. có cả mắm tép, cà tím B. có cả si rô và kem C. có cà tím và kem
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể 1 và món ăn mà em yêu thích nhất? 8
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà Lại nhặt rau giúp mẹ
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1: Điền ng hoặc ngh
…..ón chân …..e hát bắp …..ô con …….é
Câu 2: Nối đúng? 9
Câu 3: Viết từ thích hợp dưới mỗi tranh?
………………………. …………………….. ……………………..
Câu 3: (M2- 1 điểm) Nối đúng rồi viết lại câu hoàn chỉnh Bé Hà mua cá trê về kho tộ Mẹ chăm chỉ làm bài tập
Câu 4
: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh và viết 1, 2 câu thích hợp với nội dung tranh
BÀI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2021 - 2022
10
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 15
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bà ốm
Bà ốm đã ba hôm. Mẹ nghỉ làm để chăm bà. Có đêm, mẹ chả ngủ. Bé lo vì chưa đỡ gì
cho mẹ. Mẹ ôm bé thủ thỉ: “ Bé chăm chỉ là bà đỡ ốm!”
Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn có mấy câu?
A. 5 câu B.6 câu C.7 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Bà của bé bị gì?
A. bị ốm B. bị đau chân C. bị ngã
Câu 3: ( 1điểm) Bé lo điều gì?
A. vì không đi học B.vì chưa đỡ gì cho mẹ C.vì sợ bà ốm nặng
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu kể về bà của mình .
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Gà mơ rất chăm chỉ kiếm ăn,luôn luôn lo cho lũ gà nhép đủ ăn. Gà nhép rất vui vì
được gà mơ quan tâm, chăm sóc.
11
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Em hãy viết:
a. 2 tiếng chứa thanh sắc ………………………………………………………………...
b. 2 tiếng chứa thanh huyền:………………………………………………………….
Câu 2: (M2 – 0,5 điểm) Khoanh vào ên con vật có chứa vần oi. A B C
Câu 3
: (M2 - 1 điểm) Viết mỗi từ thích hợp dưới mỗi tranh
………………………. ……………………….. …………………….. 12
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh và viết 1, 2 câu thích hợp với nội dung tranh
BÀI KIỂM TRA . NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 16
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Hai con chim
Trời mưa to. Trên cây sấu già có hai con chim. Con chim bé run rẩy kêu: Chíp! Chíp!
Chim lớn dỗ dành: Ti ri….ti ri….Rồi chim lớn dang rộng đôi cánh, lấy thân mình che chở
cho con chim bé dưới trời mưa gió.
Khi tia nắng óng ánh vừa rơi xuống chỗ ẩn nấp, con chim lớn mở choàng mắt. Nó giũ
giũ lông cánh cho khô rồi khẽ nhích ra ngoài để nắng sưởi ấm cho chim bé. Con chim bé
đang ngái ngủ, lông cánh vẫn khô nguyên. 13
Câu 1: ( 0,5 điểm) Trong đêm, hai con chim gặp khó khăn gì trên cây?
A.Trời mưa to B. Trời gió to C. Trời mưa gió
Câu 2: ( 0,5 điểm) Khi tia nắng rơi xuống chỗ ẩn nấp. chim lớn nhích ra ngoài để làm gì?
A.Để nắng sưởi ấm chỗ nằm
B.Để nắng hong khô đôi cánh
C. Để nắng sưởi ấm chim bé
Câu 3: ( 1điểm) Vì sao lông cánh của chim bé vẫn còn khô nguyên?
A.Vì được nằm trong chỗ không bị mua gió
B. Vì được chim lớn che chở lúc mưa gió
C. Vì được tia nắng óng ánh rọi chiếu vào
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy kể 1 số việc làm em đã giúp đỡ bạn, khi bạn gặp khó khăn?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào 14
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1:
(M2 – 0,5 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
thôi bóng lươi liềm bếp lưa cươi ngựa
Câu 2: (M2 – 0,5 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B
Chiều chiều các bạn nhỏ tỏa nắng chói chang Con gà trống mặc chiếc áo màu đỏ Ông mặt trời lên đê thả diều Bạn Lan gáy ò….ó….o
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: dắt trâu, cây xanh, nhỏ, mùa xuân
- Những hàng ………….………che bóng rợp con đường
- Đôi chân chích bông…….……. như hai que tăm.
- ……………..….đến, cây cối đâm chồi, nảy lộc xanh mơn mởn.
- Chiều chiều, chúng tôi thong thả………............ ra đồng ăn cỏ. 15
Câu 4: (M2 - 1 điểm) Quan sát tranh và nói những điều em biết về bức tranh đó
Bức tranh vẽ: ………………………………………………………………..
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 17
A.Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm).
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình
Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Xe lu và xe ca
Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau . Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu bạn :
- Cậu đi như con rùa ấy ! Xem tớ đây này !
Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm.
Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến
lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng
lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường.
Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng : công việc của bạn xe lu là như vậy. ( Theo Phong Thu )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
Câu 1
. (0,5 điểm)Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì ? A. Đợi xe lu đi cùng
B. Chế giễu xe lu đi chậm rồi phóng vụt lên 16 C.Động viên xe lu
Câu 2: (0,5 điểm) Xe ca đã chế giễu xe lu như thế nào ?
A.Cậu đi như con rùa ấy. Xem tớ đây này! B. Cậu đi như bò
C. Cậu đi nhanh lên đi không mọi người cười cho đấy
Câu 3. (1 điểm) Khi xe ca không đi qua được chỗ đường bị hỏng, xe lu đã làm gì ?
A. Chế giễu lại xe ca kiêu căng
B. Tiến lên và bỏ mặc xe ca ở tít đằng sau
C. Lăn qua lăn lại đường phẳng lì cho xe ca đi
Câu 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 lời khuyên dành cho chú xe ca
A. Không nên coi thường và chế giễu người khác.
B. Không nên kiêu căng và coi thường mọi người.
C.Không nên tự coi mình luôn giỏi hơn mọi người.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm)
1.GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Quê em là một tỉnh ở phía Nam tổ quốc. Ở nơi đây, người dân ai cũng hiền lành, thân
thiện. Đặc biệt, quê em có cánh đồng lúa rộng lớn, thẳng cánh cò bay. Vào những trưa hè
nóng bức, em sẽ ra ngồi bên bờ ruộng, tận hưởng từng làn gió mát rượi mang theo hương lúa chín thơm. 17
C.Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1) (1 điểm) Tìm 3 từ có vần ăn: ……………………………………………
Tìm 3 từ có vần ong …………………………………….
Câu 2: (M1) (1 điểm) Chọn tiếng để điền vào chỗ chấm cho thích hợp
a. bút hay bụt : cái …………..chì của em
b. quýt hay quỵt : quả …………rất ngon và ngọt
c. mặt trời hay mặt trăng: ông ……………… tỏa nắng chói chang
d. màu đỏ hay màu xanh: quả gấc chín có …………….\
Câu 3: (M2) (1 điểm) Viết tên mỗi con vật cho thích hợp
…………………… …………………….. ………………… ………………
Câu 4: (M2) (1 điểm) Quan sát tranh và viết việc làm của các bạn nhỏ trong hình
…………………..………………… …………………………………… 18
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 18
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Người bạn nhỏ
Trong những con chim rừng, Lan thích nhất con nộc thua. Có hôm Lan dậy thật sớm,
ra suối lấy nước, chưa có con chim nào ra khỏi tổ. Thế mà con nộc thua đã hót ở trên
cành. Có những hôm trời mưa gió rất to, những con chim khác đi trú mưa hết. Nhưng con
nộc thua vẫn bay đi kiếm mồi hoặc đậu trên cành cao hót một mình. Trong rừng chỉ nghe
có tiếng mưa và tiếng con chim chịu thương, chịu khó ấy hót mà thôi. Thành ra, có hôm
Lan đi học một mình mà cũng thấy vui như có bạn đi cùng. ( Quang Huy )
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng .
Câu 1. Bạn Lan sống và học tập ở vùng nào ? a - Vùng nông thôn b - Vùng thành phố c - Vùng rừng núi
Câu 2.Chi tiết nào cho thấy nộc thua là con chim “ chịu thương, chịu khó ” ?
a - Dậy sớm, bay khỏi tổ để ra suối uống nước
b - Dậy sớm đi kiếm mồi hoặc hót trên cành cao
c - Dậy sớm hót vang, trong lúc trời mưa rất to 19
Câu 3. Khi trời mưa gió, Lan nghe thấy những âm thanh gì trong rừng ?
a - Tiếng mưa rơi, tiếng suối reo vui
b - Tiếng mưa rơi, tiếng nộc thua hót
c - Tiếng suối reo, tiếng nộc thua hót
Câu 4. Vì sao trong những con chim rừng, Lan thích nhất nộc thua ?
a - Vì nộc thua hót hay và chịu thương, chịu khó
b - Vì nộc thua hót hay và luôn cùng Lan đi học
c - Vì nộc thua hay hót trên con đường Lan đi học
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọ c bà i sàu chọ HS ché p ( Thờ i giàn vié t đọà n và n khọà ng 15 phu t Cò đi lò dò
Ngày xửa ngày xưa có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái
chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng
bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân. 20
2. Bài tập (3 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền đúng và viết lại từ đó
a. Điền l hoặc n
- ăn … o / ……….……… - … o lắng / ……….…………
- gánh … ặng / …………….
….. - im … ặng / ……….………..
b. Điền an hoặc ang
- l … xóm / ………….. - l … gió / ………………...
Câu 2:( M1 – 0.5 điểm) Điền các dấu thanh vào bài thơ sau cho hoàn chỉnh
Cơn mưa nào la thê
Thoang qua rồi tanh ngay Em vê nha hoi me
Me cươi: mưa bong mây
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Em đang học giảng bài rất hay Sân trường em rất thích nhảy dây Cô giáo em rất rộng và nhiều cây Các bạn nữ
ở trường Tiểu học Quỳnh Thanh 21
Câu 4:(M2- 1điểm)
……………………. ………………….. ……………………
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 19
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Nhớ ông
Xe chuẩn bị lăn bánh .Trời bỗng đổ cơn mưa. Ông giương cái ô đen lên. Mẹ và Minh
lên xe. Xe chạy xa dần, rồi ngoặt vào một gốc phố. Minh chỉ con thấy chiếc ô đen giơ lên
cao rồi khuất hẳn. Minh nghẹn ngào muốn khóc. Thương ông quá đi mất!
-Bao giờ con lớn con cũng nuôi ông….Minh nó đến đấy rồi rúc đầu vào lòng meh khóc thút thít.
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1:(0,5 điểm) Đoạn văn trên có mấy câu?
A.8 câu B.9 câu C. 10 câu D.11 câu
Câu 2: ( 0,5 điểm) Trong đoạn văn chữ nào là tên riêng cần phải viết hoa? 22
A. Xe B.Ông C.Minh D.Thương
Câu 3: (1 điểm) Trời mưa ông đã làm gì? A.Ông lên xe cùng cháu
B.Ông bảo Minh ở lại trời tạnh rồi lên xe
C. Ông giương cái ô đen cho cho Minh
D.Ông lấy nón che cho Minh
Câu 4: (1 điểm) Vì sao Minh lại khóc?
A.Vì Minh không được ở lại chơi với các bạn nhỏ B.Vì Minh thương ông C. Vì Minh yêu mẹ
D.Vì Minh không muốn lên thành phố đi học
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế,làm cho không khí thành
phố trở nên trong lành,làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. 23
2. Bài tập (3 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vần uôi hay ươi và thêm dấu thanh
B………….. sáng quả b…………..
Số m……….. dòng s……………..
Câu 2:( M1 – 0.5 điểm) Điền vần yêu hay quý
Em bé trông thật đáng …………
Tình cảm gia đình thật đáng ……………
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Con trâu sáng vằng vặc Trăng khuya hót véo von Chích chòe đen và xoăn tít Tóc bạn Nam chăm chỉ cày ruộng
Câu 4:(M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
…………………… ……………….. ………………. ……………….. 24
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 20
1.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “ Tại sao
bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
-Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao ! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy
chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu . C. Biết bay
Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút )
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là
những cử chỉ lễ phép, lịch sự.”
Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) 25
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
ng...... sừng Con h........... chạy l..........quăng
u 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp Sơn ca Gà trống Bắp ngô Cà tím
Câu 3:(M2 - 1 điểm) : Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
.................... ...................... ................. ....................
Câu 4:(M3- 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. 26
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 21
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
2. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình
Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
3. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Công bằng
Hoa nói với bố mẹ:Con yêu bố mệ bằng dường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn !
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bawfmg!Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1:( 0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì? A.Hoa chỉ yêu mẹ
B.Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C.Hoa yêu bố mẹ rất nhiều D.Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa ? A.Bố yêu Hoa rất nhiều
B.Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C.Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất D.Bố yêu con
Câu 3: ( 1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người? 27
A.Cả nhà mình ai cũng nhất B.Mẹ Hoa là nhất C.Bố của Hoa là nhất D.Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ
…………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
2.Bài tập (3 điểm)
: ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn B. lo lắng D. lấp lánh D. chông chênh
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá 28
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Cái lược tỏa nắng chói chang Hoa đào dùng để chải tóc Chú ve nở vào mùa xuân Ông mặt trời ca hát suốt mùa hè
Câu 4:(M3- 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 22
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. 29
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em không như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì
A.Ếch con B.Chú Ếch C.Con Ếch
Câu 2: ( 0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. đi học B. đi lượn C. đi chơi
Câu 3:( 1 điểm)Em thích chú ếch con ở điều gì ?
A. Em thích đi chơi như ếch B.Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: ( 1 điểm) Nối đúng Chú Ếch
Lễ phép biết chào hỏi mọi người Em
Nhảy nhót đi chơi,không chào hỏi mọi người.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút )
Ngay ở giữa sân trường,sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành
khẳng khiu, trịu lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.Ôi!
Mùa xuân thật đẹp biết bao. 30
2. Bài tập (3 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm)
-Tìm 2 tiếng chứa vần ong : …………………………..………………………….
-Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm) .Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống
a) Cô bé rất ...................
c) Quyển vở còn ..................
b) Con voi rất ................
d) Cây cau rất.......................
Câu 3:(M2- 1điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
……………………… ………………………. ………………….. 31
Câu 4:(M3- 1điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 ĐỀ 23
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng
Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cảm ơn bác voi rồi đem lê về, chọn quả to nhất
nhiếu ông.Gấu ông rất vui,xóa đầu gấu anh và bảo:
- Cháu ngoan lắm ! Cảm ơn cháu yêu!
Gấu ánh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ.Mẹ cũng rất vui,ôm hôn gấu anh.
-Con ngoan lắm! mẹ cảm ơn con! 32
Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em.Gấu em thích quá,ôm quả lê, nói: -Em cảm ơn anh!
-Gấu anh cầm quả lê còn lại,ăn một cách ngon lành.Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng:
Câu 1:(0,5 điểm) Bác voi cho gấu anh quả gì?
A.Quả táo B.Quả dưa C.Quả lê D.Quả na
Câu 2: ( 0,5 điểm) Khi được nhận quà ông gấu đã nói gì với gấu anh? A.Khen cháu rất ngoan
B.Cháu ngoan lắm.Ông cảm ơn cháu C.Cháu rất giỏi
D.Cháu ngoan lắm! Cảm ơn cháu yêu!
Câu 3: (1 điểm) Gấu anh có gì ngoan? A.Biết chia sẻ B.Biết nói lời cảm ơn
C.Biết nhường nhịn và chọn quả lê to nhất để biếu ông D.Cả 3 đáp án trên
Câu 4: ( 1 điểm) Qua câu chuyện trên,em học được điều gì?
……………………………………………………………………………………..
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Giúp bạn Gà con đi học gặp mưa
Có anh ếch cốm cũng vừa đến nơi
Mưa to,gió lớn bời bời 33
Ếch cốm vừa nhảy vừa bơi lò cò Mang lên một lá sen to
Làm cái ô lớn che cho bạn gà
2.Bài tập: ( 3 điểm)
Câu 1:( M1 – 0.5 điểm)
Tìm 4 tiếng chứa âm th:…………………………..………………………………….
Tìm 4 tiếng chứa vần tr :………………….………………………………………..
Câu 2:(M1- 0.5 điểm)Điền ng hay ngh
……ón chân cái ……..ế ……..e tiếng bắp …….ô …….. ỉ hè 34
Câu 3:(M2- 1điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp A B Biển quê em
thắp sáng cho em học bài Chiếc đèn bơi dưới nước Con cá vàng đang may quần áo Bà em rất yên ả
Câu 4:(M3- 1điểm) Em hãy viết lên ước mơ sau này của mình ?Để thực hiện được ước
mơ đó em phải làm gì ?

ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – LỚP 1 – NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 60 phút (không kể thơi gian giao đề) 35