Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm học 2023 - 2024 có đáp án

Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử năm học 2023 - 2024 có đáp án, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh. Bộ đề kiểm tra Sử 9 gồm 3 đề thi khác nhau, có đáp án, là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm cao.

Đề số 1
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1
Môn Lịch sử 9
Tên chủ đề (nội
dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Liên
Xô và các nước
Đông Âu từ năm
1945 đến giữa
những năm 70
của thế kỷ XX
Liên Xô từ năm
1945 đến những
năm 70 của thế kỷ
XX
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu 1
Số điểm 1
= 10%
Chủ đề 2: Tình
hình Đông Nam
Á sau 1945 và tổ
chức ASEAN
Sự ra đời của các
nước
In-đô--xi-a, Việt
Nam, Lào và Việt
Nam ra nhập
ASEAN
Hoàn cảnh ra đời
của tổ chức
ASEAN và sự
phát triển tới 10
thành viên của tổ
chức ASEAN
Tình hình
Đông Nam Á
vào cuối
những năm 50
của thế kỷ XX
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu 3
Số điểm 5
= 50%
Chủ đề 3: Các
nước Châu Phi
sau năm 1945
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
Số câu 1
Số điểm 1
= 10%
Chủ đề 4: Các
nước Châu Á
sau 1945
Tình hình bất
ổn tại 1 số
nước ở châu
Á.
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu 1
Số điểm 3
= 30%
Số câu
Số điểm Tỷ lệ
%
Số câu: 3
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỷ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
Số câu 6
Số điểm 10
Tỷ lệ 100%
TRƯỜNG THCS………………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
Môn: Lịch sử 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Tiết theo
KHDH: 9
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
I. Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. (1 điểm)
Câu 1: Nhiệm vụ đầu tiên của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc:
A. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội C. Giúp đỡ các nước ở Châu Âu
B. Khôi phục kinh tế D. Phát triển văn hoá, giáo dục
Câu 2: Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp sau:
A. Cơ khí C. Luyện kim, cơ khí
B. Hoá chất D. Vũ trụ và điện nguyên tử
Câu 3: Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công ……………….. phá vỡ thế độc quyền của Mỹ.
A. bom nguyên tử C. xe gắn động cơ đầu tiên
B. loại xe hơi siêu nhẹ D. đưa người vào không gian vũ trụ
Câu 4: Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ ……….. lần đầu tiên
bay vòng quanh trái đất:
A. Amstrong C. Putin
B. Ga-ga-rin D. Gooc-ba-chốp
II. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh (1)……………………ở Châu Phi bùng nổ sớm
nhất ở (2) …………….......vì các nước Bắc Phi có (3) …….. ……………………………….Năm 1960
được lịch sử ghi nhận là năm của Châu Phi vì có (4) ……….Châu Phi giành được độc lập.
III. Hãy ghép sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B sao cho đúng. (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Nước Cộng hòa In-đô--xi-a ra đời
2. Nước Lào tuyên bố độc lập
3. Quốc khánh nước Việt Nam
4. Việt Nam ra nhập ASEAN
a/ 2-9-1945
b/ 17-8-1945
c/ 12-10-1945
d/ 6-8-1967
e/ 7-1995
1. ghép với …
2. ghép với …
3. ghép với …
4. ghép với …
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Tại sao phần lớn các nước ở châu Á đã giành được độc lập nhưng trong suốt nửa sau thế
kỷ XX, tình hình châu Á luôn không ổn định?
Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN sự phát triển tới 10 thành viên của tổ chức này.
Câu 3: Phân tích vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa
trong đường lối đối ngoại?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1, Sử 9
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
I. Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. 1B, 2D, 3A, 4B
II. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)
(1)giải phóng dân tộc , (2) Bắc Phi , (3) trình độ phát triển cao hơn vùng khác trong lục địa, (4) 17 nước
III. Hãy ghép sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B sao cho đúng. (1 điểm)
1. ghép với b; 2. ghép với c; 3. ghép với a; 4. ghép với e
B. TỰ LUẬN
Câu 1: (3 điểm) Tại sao phần lớn các nước ở châu Á đã giành được độc lập nhưng trong suốt nửa sau thế
kỷ XX, tình hình châu Á luôn không ổn định?
Đáp án
Điểm
Tình hình châu Á không ổn định là do châu Á có vị trí chiến lược quan trọng,
1
các nước đế quốc cố tìm mọi cách để duy trì địa vị thống trị của chúng ở châu lục này bằng cách gây ra những
cuộc xung đột khu vực và tranh chấp biên giới, lãnh thổ,
1
hoặc tiếp tay cho các phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man, nhất là khu vực Tây Á (còn gọi
là Trung Đông) làm cho cục diện châu Á luôn không ổn định và cẳng thẳng.
1
Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN sự phát triển tới 10 thành viên của tổ chức này.
Đáp án
Điểm
- Trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ động thành lập một tổ
chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên
ngoài khu vực.
- Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời tại Băng Cốc - Thái Lan với 5 thành viên
(Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Philippin, Thái Lan).
1
- 1984 Brunây ra nhập tổ chức này và trở thành thành viên thứ 6.
- Tháng 7/1995 Việt Nam chính thức ra nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 7.
- Tháng 9/1997 Lào, Mianma ra nhập tổ chức ASEAN và trở thành thành viên thứ 8 và 9.
- Tháng 4/1999 Campuchia được kết nạp vào tổ chức này và trở thành thành viên thứ 10.
Hoạt động chính của ASEAN: Là hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hoà bình, ổn
định để cùng nhau phát triển phồn vinh.
1
Câu 3: Phân tích vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa
trong đường lối đối ngoại?
Đáp án
Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại:
+ Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng
thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
+ Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO), nhằm ngăn chặn sự ảnh hưởng của
CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
+ Thái Lan và Philipin tham gia vào khối quân sự SEATO.
+ Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
+ Inđônêxia và Myanma thực hiện đường lối hòa bình trung lập.
- Như vậy từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.
2. Đề thi Lch s 9 giữa kì 1 số 2
Câu 1: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa hc - kĩ thuật ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất.
D. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng.
Câu 2: Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ Châu Phi.
B. Năm Ai Cập giành độc lp.
C. Năm 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lp.
D. Năm tất c các nước Châu Phi tuyên bố độc lp.
Câu 3: Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN
được thành lập tháng 5-1955 là
A. t chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. khối quân sự SEATO.
C. t chc hiệp ước Vác-sa-va.
D. hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 4: Nhiệm v chính trị của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là
gì?
A. Tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quc hữu hóa những xí nghiệp ln của tư bản.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền t do dân chủ. Câu 5:
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô với phong trào cách mạng
thế gii sau chiến tranh thế gii th hai?
A. Đồng minh tin cy của phong trào cách mạng thế gii
B. Cu nối kí kết các hiệp ước ngoi giao
C. Nước vin tr không hoàn lại giúp đỡ phong trào cách mạng thế gii
D. Ch da vng chc của phong trào cách mạng thế gii.
Câu 6: Sự tan rã của h thống xã hội ch nghĩa được đánh dấu bi.
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngng hoạt động.
B. S sụp đổ chế độ xã hội ch nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. T chc Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố gii th.
D. S ra đời ca cộng đồng các quốc gia độc lp (SNG).
Câu 7: Công cuộc ci t Liên Xô đã dẫn ti hu qu nghiêm trọng nhất là:
A. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hong.
B. Nhiu cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sc tộc bùng nổ khắp đất nước.
C. Đảng cng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tng thng t chức, lá cờ Liên bang
Xô Viết trên nóc điện Crem-li b h xung, chế độ CNXH Liên Xô bị sụp đổ sau 74
năm tồn ti.
D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế gii th hai, quốc gia nào giành độc lp sm nht châu
Phi?
A. An-giê-ri.
B. Ai Cp.
C. Ghi-nê.
D. Tuy-ni-di.
Câu 9: Chế độ phân biệt chng tc b xóa bỏ đã làm cho hệ thng thuộc địa kiểu cũ
ca ch nghĩa đế quc
A. rung chuyn.
B. v cơ bản b sụp đổ.
C. tiếp tc sụp đổ.
D. b sụp đổ hoàn toàn.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu ch nghĩa thực dân Bồ Đào Nha ở châu Phi cùng hệ
thng thuộc địa của nó cơ bản b tan rã?
A. Namibia tuyên bố độc lp.
B. Chế độ Apacthai b xoá bỏ.
C. 17 nước châu Phi giành độc lp.
D. Cách mạng Ănggôla, Môdămbích, Ghi-nê bít-xao thng li.
Câu 11: Hệ thng thuộc địa thế giới cơ bản sụp đổ vào giai đoạn nào?
A. T năm 1945 đến gia những năm 60 của thế k XX.
B. T gia những năm 60 đến gia những năm 70 của thế k XX.
C. T gia những năm 70 đến gia những năm 90 của thế k XX.
D. T đầu những năm 80 đến gia những năm 90 của thế k XX.
Câu 12: Đặc điểm ni bt của Châu Á ngay sau Chiến tranh thế gii th hai kết thúc ?
A. Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mnh m.
B. Được các nước tư bản phương tây công nhận độc lập dân tộc.
C. Đưa ra những cuc chiến tranh cc b trên khắp châu lục.
D. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế gii.
Câu 13: Từ cui những năm 80 của thế k XX, chính sách đối ngoi ca Trung Quc
là:
A. thù địch với Mĩ và các nước phương Tây.
B. đối đầu với các nước láng giềng.
C. m rng quan h hu ngh, hợp tác với hu hết các nước trên thế gii.
D. ch quan h với các nước lớn trên thế gii.
Câu 14: Đến đầu thế k XXI, lãnh thổ chưa thu hồi v Trung Quốc là
A. Hồng Kông. B. Ma Cao. C. đảo Hải Nam. D. Đài Loan.
Câu 15: Liên Xô bước ra khi cuc chiến tranh thế gii th hai với tư thế
A. của người chiến thắng và thu được nhiu li nhun t chiến tranh.
B. của người chiến thắng, không phải chu tn thất gì.
C. của người chiến thắng nhưng phải chu tn tht hết sc nng n.
D. của nước chu hu qu to ln v người và của.
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lp, t do ?
A. Ni chiến Quc Cng kết thúc (1949).
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
C. Trung Quốc đề ra đường li cải cách mở ca (1978).
D. Trung Quc thu hồi được ch quyền đối vi Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).
Câu 17: Năm 1945, một s nước Đông Nam Á tranh thủ yếu t thun lợi nào sau đây
để giành được độc lp?
A. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kin.
B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kin.
C. Liên Xô tiêu diệt hơn một triệu quân Quan Đông của Nht.
D. Lực lượng quân Đồng minh giải giáp quân đội Nht Bn.
Câu 18: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam
B. Cam-pu-chia, Lào
C. Lào, Mi-an-ma
D. Mi-an-ma,Vit Nam
Câu 19: Sau chiến tranh thế gii th hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố
độc lp ?
A. Vit Nam.
B. In-đô--xi-a.
C. Ma-lai-xi-a.
D. Lào.
Câu 20: Nội dung nào không được hiệp ước Bali (1976) xác định là nguyên tắc hot
động ca t chc ASEAN?
A. Tôn trọng độc lp, ch quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Gii quyết các tranh chấp quc tế bng biện pháp hoà bình.
C. Hợp tác và phát triển có hiệu qu v kinh tế, văn hoá và xã hội.
D. Ch s dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
Câu 21: Hiến chương ASEAN xác định mục tiêu thành lập ca t chức này là
A. phát triển kinh tế và văn hoá trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
C. phát triển kinh tế, văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
D. phát triển kinh tế, văn hoá dựa trên sự n lc hợp tác giữa các nước thành viên.
Câu 22: Tháng 9/ 1954, Mĩ, Anh, Pháp đã cùng nhau thành lập t chức nào tại Đông
Nam Á?
A. T chc h tr kinh tế S.E.V.
B. T chức tương trợ quân sự Vacsava.
C. Khối quân sự NATO.
D. Khối quân sự SEATO.
Câu 23: Phong trào đấu tranh chng ch nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc châu
Phi sau chiến tranh thế gii th hai din ra sm nht đâu?
A. Bc Phi.
B. Tây Phi.
C. Nam Phi.
D. Trung Phi.
Câu 24: “Chủ nghĩa Apacthai” có nghĩa là
A. chế độ độc tài chuyên chế.
B. chế độ phân biệt chng tc hết sức tàn bạo.
C. biu hin ca chế độ thực dân cũ.
D. biu hin ca chế độ thực dân mới.
Câu 25: Đâu không phải là nội dung ca chiến lược kinh tế vĩ mô (1996) ở Nam Phi?
A. Duy trì sự bóc lột kinh tế với người da đen.
B. Phát triển sn xut, gii quyết vấn đề việc làm.
C. Xóa bỏ “chế độ A-pac-thai v kinh tế”.
D. Ci thin mc sng của người da đen.
Câu 26: Tổ chức liên minh khu vực Châu Phi viết tắt là:
A. AU. B. EU. C. ASEAN. D. ANC.
Câu 27: Sau Chiến tranh thế gii th hai, k thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ
La-tinh là
A. chế độ phân biệt chng tc.
B. ch nghĩa thưc dân kiểu cũ.
C. giai cấp địa ch phong kiến.
D. chế độ tay sai phản động ca ch nghĩa thực dân kiểu mi.
Câu 28: Trong phong trào đấu tranh giành được độc lp t sau chiến tranh thế gii th
hai khu vực nào được ví như “Lục địa bùng cháy”?
A. Đông Nam Á.
B. Châu Á.
C. Châu Phi.
D. Mĩ La-tinh.
Câu 29: Từ những năm 90 của thế k XX đến nay, Cu Ba la chọn con đường
A. đưa đất nước quay li chế độ cũ trước cách mạng.
B. tư bản ch nghĩa.
C. hòa bình trung lập.
D. kiên định theo ch nghĩa xã hội mang màu sắc dân tộc.
Câu 30: Sự kin tấn công pháo đài Môn –ca-đa (26-7-1953) của nhân dân Cu Ba đã
A. m đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền Cu Ba.
B. lật đổ chính quyền Ba-ti-xta.
C. tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ ở bãi biển Hi-rôn.
D. thiết lp mt t chức cách mạng lấy tên là “Phong trào 26-7”.
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Lịch s s 2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B
C
C
D
D
B
C
B
D
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
A
C
D
C
B
B
C
B
D
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
D
A
B
A
A
D
D
D
A
Đề s 3
A. Trc nghim: (5 d). Hãy chọn phương án trả li đúng
Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nht Liên đạt được sau chiến
tranh thế gii th hai?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo ca
Trái Đt.
C. Năm 1961, Liên ớc đầu tiên phóng thành công tàu tr người
lái.
D. Đến thp k 60 ca thế k XX, Liên tr thành cường quốc công nghiệp
đứng th hai trên thế gii.
Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên sau chiến tranh thế gii
th hai chú trọng vào:
A. Phát triển công nghip nh.
B. Phát triển nền công nghiệp truyn thng.
C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghip.
D. Phát triển công nghip nng.
Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế k XX, Liên đạt được thành tựu
cơ bản gì ?
A. Th cân bng v sc mnh kinh tế so với Mì và các nước phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược v sc mạnh quân sự nói chung sức mnh lc
ng hạt nhân nói riêng.
C. Th cân bằng v sc mnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. C 3 cầu trên là đúng.
Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế gii th hai Hồng quân Liên
tiến vào các nước Đông Âu nhằm mc dich gi?
A. Xâm lưc các nước này.
B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dy khởi nghĩa giành chính
quyền, thành lập chế độ tư bản.
C. Tạo điều kin cho nhân dân các ớc này nổi dy khởi nghĩa chính quyn,
thành lp chế độ n chủ nhân dân.
D. Giúp các nước này đánh bại th lc phát xít.
Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân các ớc Đông Âu đã làm đ
xóa bỏ s bóc lột của địa ch phong kiến đối vi nông dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đ chính quyền cách mng ca bn phản động
B. Ci cách ruộng đất.
C. Quc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nưc ngoài.
D. Thc hiện các quyền t do dân chủ cho nhân dân.
Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chng minh s thng li của cách mng
dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quc tế?
A. Ci thin mt bưc đi sống nhân dân.
B. Thc hin mt s quyn t do dân ch cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng ch nghĩa xã hi.
D. Tăng cường sc mnh bo v hòa bình thế giới góp phần hình thành h
thng XHCN t năm 1949.
Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXII của các nước Đ.Âu đã mc phi mt s
thiếu sót và sai lầm đó là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nng.
B. Tp th hóa nông nghip.
C. Thc hin chế độ bao cp v kinh tế.
D. Rập khuôn, cứng nhắc hình xây dựng CNXH Liên trong khi hoàn
cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 8: Quá trình tan của h thng thuộc địa thế giới o khoảng thi
gian nào?
A. T năm 1945 đến gia những năm 60 ca thế k XX.
B. T gia những năm 60 đến gia những năm 70 của thế k XX.
C. T gia những năm 70 đến gia những năm 90 của thế k XX.
Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế gii th hai kết thúc phong trào giải
phóng dân tộc đã nổ ra mnh m các nước nào?
A. In-đô--xi-a, Việt Nam, Lào.
C. Vit Nam, Mi-an-ma, Lào.
B. In-đô--xi-a, Xingapo, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Vit Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng n chủ nhân dân, các nước Đông
Âu đã làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hi ch nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bn ch nghĩa.
C. Mt s nước tiến lên hội ch nghĩa, một s nước tiến lên bản ch
nghĩa.
Câu 11: Ch da ch yếu của công cuộc xây dựng ch nghĩa hội các
ớc Đông Âu là:
A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 – 1949) và nhiệt tình của
nhân dân.
B. S hot động và hợp tác của Hi đồng tương tr kinh tế ( SEV).
C. S giúp đỡ của Liên Xô.
D. S hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Câu 12: T chc Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va tang tính chất:
A. Mt t chc kinh tế ca các nưc XHCN châu Âu.
B. Mt t chức liên minh phòng thủ v quân sự của các c XHCN châu
Âu.
C. Mt t chức liên minh chính trị của các nước XHCN châu Âu.
D. Mt t chức liên minh phòng thủ v chính trị quân sự của các nước
XHCN châu Âu.
Câu 13: Văn 1960 đã đi vào lch s với tên gọi là "Văn châu Phi”, vì sao?
A. Có nhiều nước châu Phi được trao tr độc lp.
B. Châu Phi châu phong trào giải phóng dân tộc phát triển sm nht,
mnh nht
C. Có 17 nưc châu Phi tuyên b độc lp.
D. Châu Phi là "Lc đa mi tri dậy”.
Câu 14: Từ cui những năm 70 ca thế k XX, ch nghĩa thực dân chỉ còn
tn ti dưới hình thức nào?
A. Ch nghĩa thực dân kiu c. .
B. Chế độ phân bit chng tc.
C. Ch nghĩa thực dân kiêu mới.
D. Chế độ thc dân.
Câu 15: Phong trào giải phóng dân tc din ra sm nht châu, khu vc
nào?
A. Châu Phi, Bc Phi.
B. Mĩ La-tinh, Cu ba.
C. Châu Á, Đông Nam Á.
D. C 3 phương án trên.
Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quc
đã:
A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
D. Chun b hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân ch nhân dân.
Câu 17: Đường lối đổi mi trong ch trương xây dựng CNXH mang màu
sc T. Quc có đặc điểm gì?
A. Ly cải tô chính tr làm trọng tâm.
C. Lây phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở ca (1978- 1998) nn kinh tế Trung
Quốc đã:
A. Ôn định và phát trin mnh.
B. Phát triển nhanh chóng đạt tc đ tăng trưởng cao nht thế gii.
C. Không ổn định và bị chng li.
D. B canh tranh gay gt.
Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hip hội các ớc Đông Nam Á (ASEAN) thành
lp vi s tham gia của 5 nước nào?
A. In-đô--xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-m, Thái Lan.
B. In-đô--xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.
D. In-đô--xi-a, Xin-ga-po, Vit nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
Câu 20: Vit Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 7/ 1994.
B. Tháng 7/ 1 995.
C. Tháng 4/ 1994.
D. Tháng 8 1995.
Câu 21: Năm 1992, ASEAN quyết đnh biến Đông Nam Á thành:
A. Mt khu vc phn vinh.
B. Mt khu vc ôn đnh và phát triển.
C. Mt khu vc mu dch t do.
D. Mt khu vực hòa bình.
Câu 22: Từ cui những năm 80 ca thế k XX đến nay, các nước châu Phi
vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu?
A. Các cuộc xung đột ni chiến đẫm máu giữa các bộ tc, sc tc.
B. S bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tt, n nn chng cht.
C. S xâm nhập, bóc lt ca ch nghĩa thực dân mới.
D. C 3 lý do trên.
Câu 23: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mng giải phóng dân tc ca
người da đen ở Nam Phi là ai?
A. Ch nghĩa thực dân cũ.
B. Ch nghĩa hực dân mới.
C. Ch nghĩa A-pvc-thai.
D. Ch nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 24: Ven-xơn Man-đê-la tr thành Tổng thống Nam Phi đánh du s
kin lch s gì?
A. S sụp đổ hoàn toàn ca ch ngĩa thực dân trên toàn thế gii.
B. Đánh du s bình đẳng gia các dân tộc, màu da trên thế gii.
C. S chm dt ch nghĩa phân biệt chng tc châu Phi kéo dài ba thế k.
D. S thng li của phong trào giải phóng dân tộc châu Phi.
Câu 25: Trong quá trình xây dng CNXH Liên (từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70 ca thế k XX), s liệu nào sau đây ý nghĩa
nht?
A. Nếu thập niên 1950, Liên sản xuất đưc 27,3 triu tấn thép thì đến năm
1970 sn xut đưc 1 15,9 triu tn.
B. Năm 1950, tổng sản ợng công nghiệp của Liên tăng 73% so với trước
chiến tranh.
C. T năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưng của Liên ng năm đạt
9,6%.
D. T gia thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên đạt khong 20%
sản lượng công nghiệp ca toàn thế gii.
B. T luận: (5 đ) (Câu 13,5đ):
Cho biết t sau Chiến tranh thế gii th hai Đông Nam Á những biến đổi gì?
Biến đổi nào là to ln nht? Vì sao? Câu 2 (1,5đ):
Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế k XX, “một chương mới đã mở ra
trong lch s khu vc Đông Nam Á?
Đáp án đề thi gia học kì 1 lớp 9 môn Lịch s
| 1/19

Preview text:

Đề số 1
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Môn Lịch sử 9 Tên chủ đề (nội
dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1: Liên
Xô và các nước Liên Xô từ năm
Đông Âu từ năm 1945 đến những
1945 đến giữa năm 70 của thế kỷ những năm 70 XX của thế kỷ XX Số câu 1 Số câu: 1 Số câu Số điểm 1
Số điểm Tỷ lệ % Số điểm: 1 = 10%
Sự ra đời của các Hoàn cảnh ra đời Tình hình Chủ đề 2: Tình nước của tổ chức Đông Nam Á
hình Đông Nam In-đô-nê-xi-a, Việt ASEAN và sự vào cuối
Á sau 1945 và tổ Nam, Lào và Việt phát triển tới 10 những năm 50 chức ASEAN Nam ra nhập thành viên của tổ của thế kỷ XX ASEAN chức ASEAN Số câu 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu Số điểm 5
Số điểm Tỷ lệ % Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 2 = 50% Chủ đề 3: Các Phong trào đấu nước Châu Phi tranh giải sau năm 1945 phóng dân tộc ở các nước Châu Phi sau 1945 Số câu 1 Số câu: 1 Số câu Số điểm 1
Số điểm Tỷ lệ % Số điểm: 1 = 10% Tình hình bất Chủ đề 4: Các ổn tại 1 số nước Châu Á nước ở châu sau 1945 Á. Số câu 1 Số câu: 1 Số câu Số điểm 3
Số điểm Tỷ lệ % Số điểm: 3 = 30% Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu 6 Số câu Số điểm: 4 Số điểm: 4 Số điểm: 2 Số điểm 10 Số điểm Tỷ lệ % Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ 100%
TRƯỜNG THCS………………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: Lịch sử 9
Thời gian làm bài: 45 phút Tiết theo KHDH: 9
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
I. Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. (1 điểm)
Câu 1: Nhiệm vụ đầu tiên của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc:
A. Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội C. Giúp đỡ các nước ở Châu Âu
B. Khôi phục kinh tế D. Phát triển văn hoá, giáo dục
Câu 2: Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp sau:
A. Cơ khí C. Luyện kim, cơ khí
B. Hoá chất D. Vũ trụ và điện nguyên tử
Câu 3: Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công ……………….. phá vỡ thế độc quyền của Mỹ.
A. bom nguyên tử C. xe gắn động cơ đầu tiên
B. loại xe hơi siêu nhẹ D. đưa người vào không gian vũ trụ
Câu 4: Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ ……….. lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất: A. Amstrong C. Putin
B. Ga-ga-rin D. Gooc-ba-chốp
II. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh (1)……………………ở Châu Phi bùng nổ sớm
nhất ở (2) …………….......vì các nước Bắc Phi có (3) …….. ……………………………….Năm 1960
được lịch sử ghi nhận là năm của Châu Phi vì có (4) ……….Châu Phi giành được độc lập.
III. Hãy ghép sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B sao cho đúng. (1 điểm) Cột A Cột B Trả lời a/ 2-9-1945
1. Nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-a ra đời 1. ghép với … b/ 17-8-1945
2. Nước Lào tuyên bố độc lập 2. ghép với … c/ 12-10-1945
3. Quốc khánh nước Việt Nam 3. ghép với … d/ 6-8-1967 4. Việt Nam ra nhập ASEAN 4. ghép với … e/ 7-1995
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Tại sao phần lớn các nước ở châu Á đã giành được độc lập nhưng trong suốt nửa sau thế
kỷ XX, tình hình châu Á luôn không ổn định?
Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và sự phát triển tới 10 thành viên của tổ chức này.
Câu 3: Phân tích vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa
trong đường lối đối ngoại?
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1, Sử 9
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
I. Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng. (1 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. 1B, 2D, 3A, 4B
II. Hãy điền vào ý còn thiếu trong các câu sau. (1 điểm)
(1)giải phóng dân tộc , (2) Bắc Phi , (3) trình độ phát triển cao hơn vùng khác trong lục địa, (4) 17 nước
III. Hãy ghép sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian cột B sao cho đúng. (1 điểm)
1. ghép với b; 2. ghép với c; 3. ghép với a; 4. ghép với e B. TỰ LUẬN
Câu 1: (3 điểm) Tại sao phần lớn các nước ở châu Á đã giành được độc lập nhưng trong suốt nửa sau thế
kỷ XX, tình hình châu Á luôn không ổn định? Đáp án Điểm
Tình hình châu Á không ổn định là do châu Á có vị trí chiến lược quan trọng, 1
các nước đế quốc cố tìm mọi cách để duy trì địa vị thống trị của chúng ở châu lục này bằng cách gây ra những 1
cuộc xung đột khu vực và tranh chấp biên giới, lãnh thổ,
hoặc tiếp tay cho các phong trào li khai với những hành động khủng bố dã man, nhất là ở khu vực Tây Á (còn gọi 1
là Trung Đông) làm cho cục diện châu Á luôn không ổn định và cẳng thẳng.
Câu 2: (2 điểm) Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và sự phát triển tới 10 thành viên của tổ chức này. Đáp án Điểm
- Trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước nhiều nước Đông Nam Á chủ động thành lập một tổ
chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực. 1
- Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời tại Băng Cốc - Thái Lan với 5 thành viên
(Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Philippin, Thái Lan).
- 1984 Brunây ra nhập tổ chức này và trở thành thành viên thứ 6.
- Tháng 7/1995 Việt Nam chính thức ra nhập ASEAN và trở thành thành viên thứ 7.
- Tháng 9/1997 Lào, Mianma ra nhập tổ chức ASEAN và trở thành thành viên thứ 8 và 9. 1
- Tháng 4/1999 Campuchia được kết nạp vào tổ chức này và trở thành thành viên thứ 10.
Hoạt động chính của ASEAN: Là hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hoà bình, ổn
định để cùng nhau phát triển phồn vinh.
Câu 3: Phân tích vì sao từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa
trong đường lối đối ngoại? Đáp án
Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại:
+ Từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng
thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
+ Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO), nhằm ngăn chặn sự ảnh hưởng của
CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
+ Thái Lan và Philipin tham gia vào khối quân sự SEATO.
+ Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
+ Inđônêxia và Myanma thực hiện đường lối hòa bình trung lập.
- Như vậy từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại.
2. Đề thi Lịch sử 9 giữa kì 1 số 2
Câu 1: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất.
D. Đưa con người lên thám hiểm mặt trăng.
Câu 2: Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Phong trào đấu tranh bắt đầu bùng nổ ở Châu Phi.
B. Năm Ai Cập giành độc lập.
C. Năm 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Năm tất cả các nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
Câu 3: Tổ chức liên minh về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN
được thành lập tháng 5-1955 là
A. tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. khối quân sự SEATO.
C. tổ chức hiệp ước Vác-sa-va.
D. hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 4: Nhiệm vụ chính trị của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì?
A. Tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự do dân chủ. Câu 5:
Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của Liên Xô với phong trào cách mạng
thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đồng minh tin cậy của phong trào cách mạng thế giới
B. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao
C. Nước viện trợ không hoàn lại giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới
D. Chỗ dựa vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 6: Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi.
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) ngừng hoạt động.
B. Sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.
D. Sự ra đời của cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
Câu 7: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã dẫn tới hậu quả nghiêm trọng nhất là:
A. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng.
B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ khắp đất nước.
C. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động, tổng thống từ chức, lá cờ Liên bang
Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống, chế độ CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn tại.
D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi? A. An-giê-ri. B. Ai Cập. C. Ghi-nê. D. Tuy-ni-di.
Câu 9: Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ đã làm cho hệ thống thuộc địa kiểu cũ
của chủ nghĩa đế quốc A. rung chuyển.
B. về cơ bản bị sụp đổ. C. tiếp tục sụp đổ.
D. bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân Bồ Đào Nha ở châu Phi cùng hệ
thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Chế độ Apacthai bị xoá bỏ.
C. 17 nước châu Phi giành độc lập.
D. Cách mạng Ănggôla, Môdămbích, Ghi-nê bít-xao thắng lợi.
Câu 11: Hệ thống thuộc địa thế giới cơ bản sụp đổ vào giai đoạn nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Từ đầu những năm 80 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 12: Đặc điểm nổi bật của Châu Á ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ?
A. Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ.
B. Được các nước tư bản phương tây công nhận độc lập dân tộc.
C. Đưa ra những cuộc chiến tranh cục bộ trên khắp châu lục.
D. Có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới.
Câu 13: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là:
A. thù địch với Mĩ và các nước phương Tây.
B. đối đầu với các nước láng giềng.
C. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước trên thế giới.
D. chỉ quan hệ với các nước lớn trên thế giới.
Câu 14: Đến đầu thế kỉ XXI, lãnh thổ chưa thu hồi về Trung Quốc là
A. Hồng Kông. B. Ma Cao. C. đảo Hải Nam. D. Đài Loan.
Câu 15: Liên Xô bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế
A. của người chiến thắng và thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh.
B. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì.
C. của người chiến thắng nhưng phải chịu tổn thất hết sức nặng nề.
D. của nước chịu hậu quả to lớn về người và của.
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do ?
A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).
B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).
C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).
D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).
Câu 17: Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây
để giành được độc lập?
A. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện.
B. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Liên Xô tiêu diệt hơn một triệu quân Quan Đông của Nhật.
D. Lực lượng quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 18: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào? A. Lào, Việt Nam B. Cam-pu-chia, Lào C. Lào, Mi-an-ma D. Mi-an-ma,Việt Nam
Câu 19: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập ? A. Việt Nam. B. In-đô-nê-xi-a. C. Ma-lai-xi-a. D. Lào.
Câu 20: Nội dung nào không được hiệp ước Bali (1976) xác định là nguyên tắc hoạt
động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.
C. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.
D. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
Câu 21: Hiến chương ASEAN xác định mục tiêu thành lập của tổ chức này là
A. phát triển kinh tế và văn hoá trên sự đóng góp giữa các nước thành viên.
B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên.
C. phát triển kinh tế, văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên.
D. phát triển kinh tế, văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác giữa các nước thành viên.
Câu 22: Tháng 9/ 1954, Mĩ, Anh, Pháp đã cùng nhau thành lập tổ chức nào tại Đông Nam Á?
A. Tổ chức hỗ trợ kinh tế S.E.V.
B. Tổ chức tương trợ quân sự Vacsava. C. Khối quân sự NATO. D. Khối quân sự SEATO.
Câu 23: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập dân tộc ở châu
Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Trung Phi.
Câu 24: “Chủ nghĩa Apacthai” có nghĩa là
A. chế độ độc tài chuyên chế.
B. chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.
C. biểu hiện của chế độ thực dân cũ.
D. biểu hiện của chế độ thực dân mới.
Câu 25: Đâu không phải là nội dung của chiến lược kinh tế vĩ mô (1996) ở Nam Phi?
A. Duy trì sự bóc lột kinh tế với người da đen.
B. Phát triển sản xuất, giải quyết vấn đề việc làm.
C. Xóa bỏ “chế độ A-pac-thai về kinh tế”.
D. Cải thiện mức sống của người da đen.
Câu 26: Tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi viết tắt là:
A. AU. B. EU. C. ASEAN. D. ANC.
Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ.
C. giai cấp địa chủ phong kiến.
D. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 28: Trong phong trào đấu tranh giành được độc lập từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai khu vực nào được ví như “Lục địa bùng cháy”? A. Đông Nam Á. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Mĩ La-tinh.
Câu 29: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, Cu Ba lựa chọn con đường
A. đưa đất nước quay lại chế độ cũ trước cách mạng. B. tư bản chủ nghĩa. C. hòa bình trung lập.
D. kiên định theo chủ nghĩa xã hội mang màu sắc dân tộc.
Câu 30: Sự kiện tấn công pháo đài Môn –ca-đa (26-7-1953) của nhân dân Cu Ba đã
A. mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu Ba.
B. lật đổ chính quyền Ba-ti-xta.
C. tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ ở bãi biển Hi-rôn.
D. thiết lập một tổ chức cách mạng lấy tên là “Phong trào 26-7”.
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 9 môn Lịch sử số 2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B C C D D B C B D D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B A C D C B B C B D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D D A B A A D D D A Đề số 3
A. Trắc nghiệm: (5 d). Hãy chọn phương án trả lời đúng
Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới
thứ hai chú trọng vào:
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì ?
A. Thể cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mì và các nước phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực
lượng hạt nhân nói riêng.
C. Thể cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. Cả 3 cầu trên là đúng.
Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô
tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục dich gi?
A. Xâm lược các nước này.
B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính
quyền, thành lập chế độ tư bản.
C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền,
thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
D. Giúp các nước này đánh bại thể lực phát xít.
Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để
xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng
dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?

A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.
Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXII của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số
thiếu sót và sai lầm đó là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn
cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải
phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan.
D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:
A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân (1946 – 1949) và nhiệt tình của nhân dân.
B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế ( SEV).
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va tang tính chất:
A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 13: Văn 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Văn châu Phi”, vì sao?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn
tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiều củ. .
B. Chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân kiêu mới. D. Chế độ thực dân.
Câu 15: Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào? A. Châu Phi, Bắc Phi. B. Mĩ La-tinh, Cu ba. C. Châu Á, Đông Nam Á. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:
A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu
sắc T. Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tô chính trị làm trọng tâm.
C. Lây phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
A. Ôn định và phát triển mạnh.
B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Không ổn định và bị chững lại. D. Bị canh tranh gay gắt.
Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành
lập với sự tham gia của 5 nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-m, Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.
D. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào? A. Tháng 7/ 1994. B. Tháng 7/ 1 995. C. Tháng 4/ 1994. D. Tháng 8 1995.
Câu 21: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành:
A. Một khu vực phồn vinh.
B. Một khu vực ôn định và phát triển.
C. Một khu vực mậu dịch tự do.
D. Một khu vực hòa bình.
Câu 22: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi
vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu?
A. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc.
B. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất.
C. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Cả 3 lý do trên.
Câu 23: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của
người da đen ở Nam Phi là ai?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa hực dân mới. C. Chủ nghĩa A-pvc-thai.
D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 24: Ven-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống Nam Phi đánh dấu sự
kiện lịch sử gì?
A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ ngĩa thực dân trên toàn thế giới.
B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.
C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.
D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.
Câu 25: Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX), sổ liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
A. Nếu thập niên 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm
1970 sản xuất được 1 15,9 triệu tấn.
B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20%
sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
B. Tự luận: (5 đ) (Câu 13,5đ):
Cho biết từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam Á có những biến đổi gì?
Biến đổi nào là to lớn nhất? Vì sao? Câu 2 (1,5đ):
Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới đã mở ra
trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 lớp 9 môn Lịch sử