Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

B đề thi gia hc kì 1 môn Ng văn 10 năm 2022 - 2023
sách Chân tri sáng to
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Gia kì 1 - Chân tri sáng to
Năm học 2022 - 2023
Môn: Ng Văn lp 10
Thi gian làm bài: 90 phút(Không k thời gian phát đề)
s 1)
MA TRN Đ KIM TRA GIA HC KÌ I
CP
ĐỘ
Ni
dung
NHN BIT
THÔNG
HIU
VN DNG
CAO
CNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc
hiu
S
câu: 4
S
đim:
4.0
T l:
40%
- Xác
định th
thơ
phương
thc
biểu đạt
chính
- Ch
ra đoạn
trích đã
hc
điểm
ging
nhau
vi
đoạn
trích.
- Trình
bày suy
nghĩ về
nim
tin v
vn vt
vi con
người
hin
đại.
- Nêu
thông
điệp rút
ra t
bài đọc.
S câu:
1
S điểm:
1.0
T l:
10%
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
S câu:
2
S
điểm:
2.0
T l:
20%
S câu:
4
S
điểm:
4.0
T l:
40%
Tiếng
Vit
S
câu: 1
S
đim:
1.0
T l:
10%
- Tìm
sa
li
mch
lc
trong
câu.
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
Tp
làm
văn
S
câu: 1
S
đim:
5.0
T l:
Viết bài
văn ngh
lun v
trách
nhim
ca tui
tr vi
quê
hương,
đất nưc.
50%
S câu: 1
S điểm:
5.0
T l:
50%
S câu:
1
S
điểm:
5.0
T l:
50%
Tng
s
câu: 6
1
2
1
6
Tng
s
đim:
10
1.0đ
2.0đ
5.0đ
10đ
T l:
100%
10%
20%
50%
100%
Phần 1: Đọc hiu (5điểm)
Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
N OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi y, trời đất mới sinh, đã cây cỏ, muôn thú chưa loài ngưi. Thế
gii giống như mt bc tranh bun tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn t y là v đại
thiên thn, chính N Oa. Lúc y, cm thy buồn chán, độc bèn nghĩ rằng
cn phi to ra một cái đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sc sống. nghĩ
ngi hi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đt màu vàng bên b đầm, trn nhuyn
với nước, phng theo hình dáng ca mình in bóng trên mặt nước nn thành
đồ vt xinh xắn, đáng yêu.
L thay, vừa đặt xung mặt đất, đồ vt xinh xn y bỗng dưng sức sng, ct
tiếng nói trong tro, nhảy múa, vui đùa. Đ vt xinh xn y gọi “Người”.
“Người” được bàn tay n thn to ra, không ging các loài muông tbởi được
phng t hình dáng ca v n thn. N Oa cùng thích thú, hài lòng v sn phm
do mình va to ra, n tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyn với nước nhào
nn ra rt nhiều người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cưi nói xung
quanh mình, N Oa cm thy vui v hẳn lên, không còn cô độc, bun bã na.
Nhưng mặt đất hoang cùng rộng ln, m vic không ngng ngh
trong mt thi gian rt lâu mt đất vn trng tri. c mit mài làm vic, làm
ti lúc mi mt lm ri mặt đất vn trng trải quá. bèn nghĩ ra một cách, ly
mt sợi dây, nhúng vào trong c bùn, vung lên khắp phía. Ngưi thì bo dùng
mt si dây thừng, nhưng hồi đó làm y thừng, l đã dùng một si y
ly t mt loài cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy th bùn t đất vàng đó lên,
các giọt bùn đất màu vàng bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất lin biến thành người,
i nói, chy nhy. Thế là mt đt tr n đông đúc bao nhiêu là người.
(Trích “N Oa” (Thần thoi Trung Quc),
Dương Tuấn Anh (sưu tầm, tuyn chn) NXB Giáo dc Vit Nam, 2009).
Câu 1 (1 điểm): Xác đnh th loại và phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
Câu 2 (1 điểm): V phương din th loại, đoạn trích N Oa giống đoạn trích nào đã
hc, và hãy ch những điểm giống nhau đó?
Câu 3 (1 điểm): “Niềm tin thiêng liêng v mt thế gii đó vn vật đều linh
hồn” một trong nhng v đẹp ca thn thoi. Theo anh/ch, nim tin y còn
sc hp dn với con người hiện đại không?
Câu 4 (1 điểm): Anh/ch rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bn?
Câu 5 (1 điểm): Ch ra và nêu cách sa li thiếu mch lc trong câu sau:
Qua đoạn trích “Nữ Oa to ra loại người”, ta thấy người thi c nhn thc và
gii v cách hình thành thế gii rt giản đơn.
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Anh/ch hãy viết bài văn nghị lun v trách nhim ca tui tr đối vi quê
hương, đất nưc.
NG DN CHM KIM TRA GIA HC KÌ I
NĂM HC 2022 2023
MÔN: NG VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 đim)
Câu
Đáp án
Đim
Câu
1
- Th loi: thn thoi.
- Phương thức biểu đạt chính: t s.
0,5điểm
0,5điểm
Câu
2
- Đon trích N oa to ra loại người ging với đoạn trích Thn Tr
Tri đã học.
- Đim giống nhau: đều nói v nhân vt, chi tiết hoang đưng kì o.
0,5điểm
0,5điểm
Câu
3
- HS th nêu cách hiểu khác nhau theo quan đim ca nhân,
nhưng cần đảm bo ý:
+ Nim tin y vn còn sc hp dẫn đối với con người hiện đại, th
hiện qua các tín ngưỡng ca nhân n ta vẫn còn lưu gi đến ngày
nay như thờ sơn thần, thy thn, th ông,... th nói, người Vit
ta vn mt nim tin hình vào nhng v thn chế ng thiên
nhiên, đặc bit đi vi những gia đình làm nông nghiệp.
+ Tin vào s tn ti thế gii khác không phải điều xu, nếu điu
đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn. Chỉ nhng k dựa vào đó để
trc li, li dng nim tin ca ngưi khác mới đáng lên án.
1điểm
Câu
4
- Thông đip tích cc thông qua văn bn: Các b thần linh đã có công
tạo ra trụ, con người, giúp con người vượt qua mi thiên tai bng
tt c tình u thương tâm trí ca mình. Chính vy, mọi người
hãy biết ơn, bảo v, gi gìn để xng đáng cới công lao ca các v
thn linh.
1điểm
Câu
5
- Li: "ta thấy người thi c nhn thc gii v cách hình thành
thế gii rt giản đơn". Câu này dùng từ ''giản đơn'' không phù hp vi
nhng chi tiết k o trong tác phm.
- Sa: ta thấy người thi c nhn thc gii v ch hình thành
thế gii rất đặc bit.
1điểm
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đ, thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề.
0,5điểm
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Trách nhim ca tui tr đối với quê hương, đất nưc.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,5điểm
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cn vn dng tt các thao
tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. Dưới đây một vài
gi ý cần hướng ti:
- Trách nhim với quê hương đất nước nhng việc làm, hành động th
hiện tình yêu quê hương đất nưc
- Tui tr cn phi có trách nhim với quê hương đất nưc vì:
+ Quê hương đất nước có được như ngày hôm nay là phải đánh đổi bng bao
nhiêu xương máu các thế h cha anh đi trước.
+ Sng trách nhim s giúp con người đẩy xa cái tôi nhân, s ích k,
nh nhen của mình đ t đó hướng ti những điều tt đp hơn.
+ Tui tr những người năng động, sáng to, sng hoài bão,
ởng,…trở thành tr ct ca quê hương, đất nước.
- Để th hin trách nhim với quê hương, đất nước tui tr cn phi:
+ Có tình yêu, nim t hào, s biết ơn,…đối vi quê hương, đt nưc.
+ Tích cc hc tp, rèn luyn bản thân để cng hiến tài năng cho đất nước.
3điểm
+ Tích cc tham gia vào các hoạt động công ích, các hoạt động tình nguyn,
sn sàng chia sẻ, giúp đỡ người khác.
- Bài hc nhn thức và hành động.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc, dn chng phù hp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa sâu: 1,5 đim 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm 1,0 điểm.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài làm quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,5điểm
e. Sáng to
-Bài viết có giọng điu riêng, cách din dt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
0,5điểm
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Gia kì 1 - Chân tri sáng to
Năm học 2022 - 2023
Môn: Ng Văn lp 10
Thi gian làm bài: 90 phút(Không k thời gian phát đề)
s 2)
MA TRN Đ KIM TRA GIA HC KÌ I
CP
ĐỘ
Ni
dung
NHN BIT
THÔNG HIU
VN DNG
VN DNG CAO
CNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc
- Xác định
phương
- Nêu ni
dung
- Trình
bày cm
hiu
S
câu: 4
S
đim:
4.0
T l:
40%
thc biu
đạt chính.
chính
của đoạn
văn.
- Nhn
xét v
cách
người k
miêu t.
nhn v
cảnh Đăm
Săn múa
khiên.
S câu: 1
S điểm:
0.5
T l: 5%
S câu: 2
S điểm:
1.5
T l:
15%
S câu: 1
S điểm:
2.0
T l:
20%
S câu:
4
S
điểm:
4.0
T l:
40%
Tiếng
Vit
S
câu: 1
S
đim:
1.0
T l:
10%
- Tìm
nêu tác
dng ca
các bin
pháp tu
t.
S câu: 1
S điểm:
1.0
T l:
10%
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
Tp
làm
văn
S
câu: 1
S
đim:
5.0
T l:
50%
Viết bài văn
ngh lun
phân tích,
đánh giá
truyện Đi
san mặt đất.
S câu: 1
S điểm:
5.0
T l:50%
S câu:
1
S
điểm:
5.0
T l:
50%
Tng
s câu:
6
1
3
1
1
6
Tng
s
đim:
10
0.5đ
2.5đ
2.0đ
5.0đ
10đ
T l:
100%
10%
20%
20%
50%
100%
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
Đăm Săn rung khiên múa. Mt ln xc ti, chàng t một đồi tranh. Mt ln
xc ti na, chàng vượt một đi l ô. Chàng chy vun vút qua phía đông, vun t
qua phía tây.
[...] Thế Đăm Săn lại múa. Chàng múa trên cao, gió như bão. Chàng múa i
thấp, gió như lốc. Chòi lẫm đổ lăn lóc. Cây cối chết rụi. Khi chàng mua dưới thp,
vang lên tiếng dĩa khiên đng. Khi chàng múa trên cao, vang lên tiếng dĩa khiên
kênh. Khi chàng múa chạy nước kiu, qu núi ba ln rn nứt, ba đồi tranh bt r bay
tung.
(Trích Đăm Săn chiến thng Mtao Mxây)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính ca đon văn trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Nêu ni dung chính của đoạn.
Câu 3 (1điểm): Ch ra nêu tác dng ca c bin pháp tu t được s dng trong
những câu văn trên.
Câu 4 (1 điểm): Anh/ch có nhn xét gì v cách người k miêu t hai ln múa khiên.
Câu 5 (2 điểm): Trình bày cm nhn ca anh/ ch v cảnh Đăm Săn múa khiên
thông qua đoạn văn.
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Anh/ch hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá: ch đề ngh thut
ca truyện Đi san mặt đất (Truyn ca ngưi Lô Lô, trích M Tri, M Đất).
NG DN CHM KIM TRA GIA HC KÌ I
NĂM HC 2022 2023
MÔN: NG VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TO)
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu
1
- Phương thức biểu đạt chính: miêu t.
0,5điểm
Câu
2
- Ni dung chính: miêu t 2 ln múa khiên của Đăn Săn trong cuc
đấu vi Mtao Mxay.
0,5điểm
Câu
3
- Bin pháp tu t so sánh: gió như bão; gió như lốc.
- Phép điệp: điệp t múa, vun vút; điệp pháp: Mt ln xc ti
chàng vượt một đồi tranh. Mt ln xc ti, chàng t một đồi l
ô…;
- Phép đối: cao-thp
1điểm
- Phóng đi: qu núi ba ln rn nứt, ba đồi tranh bt rễ…
- Nói quá: vưt một đồi tranh, vưt mt đi l ô,...
=> Tác dng: Ca ngi sc mạnh tài năng của Đăm Săn trong
cuc đu vi k thù đ đem lại hạnh phúc gia đình và dân làng.
Câu
4
- Nhn xét:
ặc điểm thưng thy s thi, các anh hùng t tài năng, phẩm
cht trưc đi th thông qua một động tác ging nhau;
+Biện pháp để thc hin s trì hoãn s thi bng cách lp li vic
t múa khiên hai ln.
0,5điểm
0,5điểm
Câu
5
- HS th nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm ca nhân,
nhưng cần đảm bo ý: ta thấy đưc sc vóc sc mnh to ln ca
người anh hùng s thi. Hình ảnh Đăm Săn múa khiên th hiện được
tầm vóc trước thiên nhiên sc mnh của ngưi anh hùng s thi.
=> Hành đng, c ch múa khiên ca Đăm Săn thể hiện đưc s uy
lc khng khiếp và sc mnh của Đăm Săn.
2điểm
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề.
0,5điểm
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Ch đề và nghê thut ca truyện Đi san mt đt.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,5điểm
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
3điểm
Hc sinh th trin khai theo nhiu cách, nhưng cần vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. Dưới đây
mt vài gi ý cần hướng ti:
- Gii thiu truyn k và nêu ni dung khái quát cần phân tích, đánh giá.
- Xác đnh ch đề truyn.
- Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong ch đề truyn (thi gian, không
gian, ni dung)
- Đánh giá c dụng ca những nét đặc sc v hình thc ngh thut trong
vic th hin ch đề ca truyn.
- Khẳng định li giá tr ca ch đề và hình thc ngh thut ca truyn.
- Nêu ý nghĩa ca tác phm đi vi bản thân và người đc.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc, dn chng phù hp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa sâu: 1,5 đim 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm 1,0 điểm.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài m quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,5điểm
e. Sáng to
-Bài viết có giọng điu riêng, cách din dt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
0,5điểm
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Gia kì 1 - Chân tri sáng to
Năm học 2022 - 2023
Môn: Ng Văn lp 10
Thi gian làm bài: 90 phút(Không k thời gian phát đề)
s 3)
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
CP
ĐỘ
Ni
dung
NHN BIT
THÔNG HIU
VN DNG
VN DNG
CAO
CNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc
hiu
S
câu: 3
S
đim:
4.5
T l:
45%
- Xác
định th
loi
phương
thc
biểu đạt
chính
- Ch ra
nhn xét
tâm trng
ca nhân
vt tr
tình.
- Trình
bày
suy
nghĩ về
vic
gi gìn
bn sc
văn
hóa
dân
tc.
S câu:
1
S điểm:
1.0
T l:
10%
S câu: 1
S đim:
1.5
T l:
15%
S câu:
1
S
điểm:
2.0
T l:
20%
S câu:
3
S
điểm:
4.5
T l:
45%
Tiếng
Vit
S
- Gii
nghĩa từ
chân quê.
câu: 1
S
đim:
0.5
T l:
5%
S câu: 1
S
điểm:0.5
T l: 5%
S câu:
1
S
điểm:
0.5
T l:
5%
Tp
làm
văn
S
câu: 1
S
đim:
5.0
T l:
50%
Viết bài
văn ngh
lun
phân
tích,
đánh giá
bài thơ
em yêu
thích.
S câu:
1
S
điểm:
5.0
T
l:50%
S câu:
1
S
điểm:
5.0
T l:
50%
Tng
s
câu: 5
1
2
1
1
5
Tng
s
đim:
1.0đ
2.0đ
2.0đ
5.0đ
10đ
10
T l:
100%
10%
20%
20%
50%
100%
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
CHÂN QUÊ
Hôm qua em đi tnh v
Đợi em mãi con đê đu làng
Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng
Áo cài khuy bm, em làm kh tôi!
Nào đâu cái yếm la si?
Cái dây lưng đũi nhum hi sang xuân?
Nào đâu cái áo t thân?
Cái khăn mỏ qu, cái quần nái đen?
Nói ra s mt lòng em
Van em em hãy gi nguyên quê mùa
Như hôm em đi lễ chùa
C ăn mc thế cho va lòng anh!
Hoa chanh n gia vưn chanh
Thy u mình vi chúng mình chân quê
Hôm qua em đi tnh v
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyn Bính Thơ và đời, NXB Văn hc, 2003)
Câu 1 (1 điểm): Xác đnh th thơ và phương thức biểu đạt chính trong bài thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Qua bài thơ, anh/chị hiểu nghĩa của t “chân quê” như thế nào?
Câu 3 (1,5 điểm): Nhân vt tr tình trong bài thơ là ai? Nêu khái quát tâm trng ca
nhân vt tr tình trong bài thơ.
Câu 4 (2 điểm): Trình bày suy nghĩ của anh/ch rút v vic gi gìn bn sắc văn hóa
dân tc.
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá v ch đề mt s nét đặc
v ngh thut ca một bài thơ anh/chị yêu thích.
NG DN CHM KIM TRA CUI HC KÌ I
NĂM HC 2022 2023
MÔN: NG VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TO)
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu
1
- Th thơ: lục bát
- Phương thức biểu đạt chính: biu cm.
0,5điểm
0,5điểm
Câu
2
- Nghĩa của t “Chân quê”: vẻ đẹp mc mạc, đằm thm, gin d
chân cht.
0,5điểm
Câu
3
- Nhân vt tr tình: “anh” mt chàng trai thôn quê.
- Tâm trng ca nhân vt tr tình: Bn chồn, mong đợi người yêu;
bt ng đến ng ngàng trưc s thay đổi trong cách ăn mặc ca
gái; trách móc, xót xa, tiếc nuối trước s thay đổi y; mong mun,
nhc nh người mình yêu gìn gi v đẹp truyn thng cái gc
mc mạc, đằm thm ca quê hương (trong cách ăn mc) mà cha ông
ta đã to nên.
0,5điểm
1điểm
Câu
4
- HS th nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm ca nhân,
nhưng cần đảm bo ý v ni dung:
+ Mi dân tộc đều bn sắc văn hóa riêng. Đó kết tinh nhng
giá tr văn hóa gốc, căn bản, ct lõi ca dân tộc đã đưc th thách
qua tháng năm. Nhưng giữ gìn bn sắc văn hóa dân tộc không
2điểm
nghĩa là từ chi tiếp nhận tinh hoa văn hóa ca các dân tc khác.
+ Mun gi gìn bn sắc văn hóa dân tộc phi bản lĩnh văn hóa,
mt mt phát huy nhng giá tr của văn hóa dân tc, mt khác tiếp
thu chn lc nhng tr ca các nền văn hóa khác để làm giàu
có thêm nền văn hóa nước nhà.
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai đưc vấn đề, kết bài khái quát
được vấn đề.
0,5điểm
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Ch đề và ngh thut ca một bài thơ em yêu thích.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,5điểm
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
Hc sinh th trin khai theo nhiu cách, nhưng cần vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chứng. Dưới đây
mt vài gi ý cần hướng ti:
- Gii thiệu bài thơ và nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá.
- Xác đnh ch đề ca bài thơ.
- Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong ch đề thơ (thời gian, không
gian, ni dung)
- Đánh giá c dụng ca những nét đặc sc v hình thc ngh thut trong
vic th hin ch đề ca bài thơ.
- Khẳng định li giá tr ca ch đề và hình thc ngh thut của bài thơ.
3điểm
- Nêu ý nghĩa ca tác phm đi vi bản thân và người đc.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc, dn chng phù hp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa sâu: 1,5 đim 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm 1,0 điểm.
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài m quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,5điểm
e. Sáng to
-Bài viết có giọng điu riêng, cách din dt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
0,5điểm
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Gia kì 1 - Chân tri sáng to
Năm học 2022 - 2023
Môn: Ng Văn lp 10
Thi gian làm bài: 90 phút(Không k thời gian phát đề)
s 4)
MA TRN Đ KIM TRA CUI HC KÌ I
CP
ĐỘ
Ni
dung
NHN BIT
THÔNG HIU
VN DNG
VN DNG
CAO
CNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đọc
hiu
S
- Xác
định
PCNN
- Nhn
xét v
tình
cm,
- Trình
bày
suy
nghĩ về
câu: 3
S
đim:
4.0
T l:
40%
phương
thc
biểu đạt
chính
thái đ
ca tác
gi đi
vi con
đường
đi học.
con
đường
đi học
ca
mình.
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
S câu:
1
S
điểm:
2.0
T l:
20%
S câu:
3
S
điểm:
4.0
T l:
40%
Tiếng
Vit
S
câu: 1
S
đim:
1.0
T l:
10%
- Gii
nghĩa
các t
trong
bài.
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
S câu:
1
S
điểm:
1.0
T l:
10%
Tp
làm
văn
S
câu: 1
Viết bài
văn
ngh
lun v
thói
trách
nhim
S
đim:
5.0
T l:
50%
trưc
cuc
sng.
S câu:
1
S
điểm:
5.0
T
l:50%
S câu:
1
S
điểm:
5.0
T l:
50%
Tng
s
câu: 5
1
2
1
1
5
Tng
s
đim:
10
1.0đ
2.0đ
2.0đ
5.0đ
10đ
T l:
100%
10%
20%
20%
50%
100%
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
ĐƯỜNG ĐI HỌC
Khúc khuu rut dê chó
Đưng dẫn con đi sut tuổi thơ mình
Nhiều gai góc nhưng cũng đầy hoa c
Vui rp rn theo nhng cánh bướm xinh…
i cây s bốn mùa chân xuôi ngưc
Manh áo nghèo mưa nng bc tóc hoe
Không ngăn ni hn nhiên chim sáo hót
Chiều vô tư ngõ đom đóm lập lòe
Ôi! Thương quá cái thời cơm cõng củ
Lén nhìn con co rá m th dài
Ba cháo ba rau qua ngày giáp ht
Túc tc rồi con cũng lớn như ai.
Thêm mt tui là con thêm mt lp
c dài hơn, đi đng chng chạc hơn
Con đường cũ mở ra nhiu li mi
Cánh bướm xưa vẫn bay lượn chp chn.
Mê l đời lm ng ngang ng dc
Cht xênh xang cht heo hút dm mòn
Đường đi học vẫn là đường đẹp nht
Sm mun v vn có m ch con!
18.02.2003
(Trích T khi có phượng, Nguyn Ngọc Hưng,
NXB Hội nhà văn, 2005, tr.7-8)
Câu 1 (1 điểm): Xác đnh phong cách ngôn ng phương thc biu đạt chính ca
bài thơ.
Câu 2 (1 điểm): Giải nghĩa các t ng sau: khúc khuu, chng chc, túc tc heo
hút.
Câu 3 (1 điểm): Nhn xét v tình cảm, thái đ ca tác gi đối với con đường đi học
th hiện trong bài thơ.
Câu 4 (2 điểm): Trình bày ngn gọn suy nghĩ của anh/ch v con đường đi học ca
mình.
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Anh/ch hãy viết một bài văn nghị lun vi ch đề” “Thói vô trách nhiệm trước
cuc sống”.
NG DN CHM KIM TRA CUI HC KÌ I
NĂM HC 2022 2023
MÔN: NG VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TO)
Phần 1: Đọc hiu (5 điểm)
Câu
Đáp án
Đim
Câu1
- Phong cách ngôn ng: ngh thuât.
- Phương thức biểu đạt chính: biu cm.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu2
- Khúc khuu: có nhiều đoạn gp khúc ni tiếp nhau.
- Chng chạc: đứng đắn, đàng hoàng.
- Túc tc: thong thả, không nhanh, nhưng đu đn
- Heo hút: vng khut, thiếu bóng người, gây cm giác
buồn, cô đơn
Mỗi ý đúng
0,25 điểm
Câu3
- Nhn xét v tình cảm, thái độ ca tác gi đối vi con
đường đi học th hiện trong bài thơ:
+ Tình cm gắn bó, yêu thương
+ Thái độ trân trng và t hào.
1 điểm
Câu4
- HS có th trình bày nhiu cách khác nhau, cần có suy nghĩ
tích cc, hp lí, thuyết phc.
- Gi ý:
+ Con đường đi học xa xôi, gian khó nhưng con
đường đẹp, gn lin vi tuổi thơ.
+ Con đường gần i, thân thuộc ngay trên chính quê
hương mình....
2 điểm
Phn 2: To lập văn bản (5 điểm)
Đáp án
Đim
a. Đảm bo cu trúc bài ngh lun
M bài nêu được vấn đề, thân bài trin khai đưc vấn đề, kết bài khái
quát được vấn đề.
0,5điểm
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Thói vô trách nhim trước cuc sng.
ng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đề cn ngh luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cn ngh luận: 0,0 điểm.
0,5điểm
c. Trin khai vn đ ngh lun thành các lun đim
Hc sinh th trin khai theo nhiều cách, nhưng cần vn dng tt các
thao tác lp lun, kết hp cht ch gia l dn chng. ới đây
mt vài gi ý cần hướng ti:
- Gii thiu vấn đề cn ngh lun.
- Gii thích và nêu biu hin v thói vô trách nhim.
- Tác hi, hu qu ca thói vô trách nhim.
- Bài hc nhn thức và hành động.
ng dn chm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sc, dn chng phù hp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đ hoặc chưa sâu: 1,5 đim 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm 1,0 điểm.
3điểm
d. Chính t, ng pháp
Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit.
ng dn chấm: Không cho điểm nếu bài m quá nhiu li chính t,
0,5
điểm
ng pháp.
e. Sáng to
-Bài viết có giọng điu riêng, cách din dt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
0,5điểm
| 1/24

Preview text:


Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2022 - 2023
sách Chân trời sáng tạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Năm học 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút(Không kể thời gian phát đề) (Đề số 1)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I CẤP THÔNG VẬN DỤNG NHẬN BIẾT VẬN DỤNG ĐỘ HIỂU CAO CỘNG Nội TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL dung - Trình bày suy nghĩ về Đọ c - Chỉ niềm hiểu ra đoạn - Xác tin về Số trích đã định thể vạn vật câu: 4 học có thơ và với con điểm phương người Số giống hiện điểm: thức nhau đại. 4.0 biểu đạt với chính đoạn - Nêu Tỉ lệ: trích. thông 40% điệp rút ra từ bài đọc. Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 2 4 1 Số Số Số Số điểm: điểm: điểm: điểm: 1.0 1.0 2.0 4.0 Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% 10% 20% 40% - Tìm và sửa lỗi Tiếng mạch Việt lạc Số trong câu: 1 câu. Số Số câu: Số câu: điểm: 1 1 1.0 Số Số Tỉ lệ: điểm: điểm: 10% 1.0 1.0 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% 10% Tập Viết bài làm văn nghị văn luận về trách Số nhiệm câu: 1 của tuổi Số trẻ với điểm: quê 5.0 hương, đất nước. Tỉ lệ: 50% Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số 5.0 điểm: 5.0 Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Tổng số 1 2 2 1 6 câu: 6 Tổng số 1.0đ 2.0đ 2.0đ 5.0đ 10đ điểm: 10 Tỉ lệ: 10% 20% 20% 50% 100% 100%
Phần 1: Đọc hiểu (5điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
NỮ OA TẠO RA LOÀI NGƯỜI
Khi ấy, trời đất mới sinh, đã có cây cỏ, muôn thú mà chưa có loài người. Thế
giới giống như một bức tranh buồn tẻ. Đi giữa thế giới hoang sơ, buồn tẻ ấy là vị đại
thiên thần, chính là Nữ Oa. Lúc ấy, bà cảm thấy buồn chán, cô độc bèn nghĩ rằng
cần phải tạo ra một cái gì đó cho thế giới này thêm vui tươi, giàu sức sống. Bà nghĩ
ngợi hồi lâu, rồi đến bên đầm nước, lấy bùn đất màu vàng bên bờ đầm, trộn nhuyễn
với nước, mô phỏng theo hình dáng của mình in bóng trên mặt nước mà nặn thành
đồ vật xinh xắn, đáng yêu.
Lạ thay, vừa đặt xuống mặt đất, đồ vật xinh xắn ấy bỗng dưng có sức sống, cất
tiếng nói trong trẻo, nhảy múa, vui đùa. Đồ vật xinh xắn ấy gọi là “Người”.
“Người” được bàn tay nữ thần tạo ra, không giống các loài muông thú bởi được mô
phỏng từ hình dáng của vị nữ thần. Nữ Oa vô cùng thích thú, hài lòng về sản phẩm
do mình vừa tạo ra, bèn tiếp tục dùng đất bùn màu vàng hòa nhuyễn với nước nhào
nặn ra rất nhiều người, trai có, gái có. Nhìn những con người vui đùa, cười nói xung
quanh mình, Nữ Oa cảm thấy vui vẻ hẳn lên, không còn cô độc, buồn bã nữa.
Nhưng mặt đất hoang sơ vô cùng rộng lớn, bà làm việc không ngừng nghỉ
trong một thời gian rất lâu mà mặt đất vẫn trống trải. Bà cứ miệt mài làm việc, làm
tới lúc mỏi mệt lắm rồi mà mặt đất vẫn trống trải quá. Bà bèn nghĩ ra một cách, lấy
một sợi dây, nhúng vào trong nước bùn, vung lên khắp phía. Người thì bảo bà dùng
một sợi dây thừng, nhưng hồi đó làm gì có dây thừng, có lẽ bà đã dùng một sợi dây
lấy từ một loài cây dây leo. Khi bà vung sợi dây dính đầy thứ bùn từ đất vàng đó lên,
các giọt bùn đất màu vàng bắn đi khắp nơi, rơi xuống đất liền biến thành người,
cười nói, chạy nhảy. Thế là mặt đất trở nên đông đúc bao nhiêu là người.
(Trích “Nữ Oa” (Thần thoại Trung Quốc),
Dương Tuấn Anh (sưu tầm, tuyển chọn) NXB Giáo dục Việt Nam, 2009).
Câu 1 (1 điểm): Xác định thể loại và phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
Câu 2 (1 điểm): Về phương diện thể loại, đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích nào đã
học, và hãy chỉ những điểm giống nhau đó?
Câu 3 (1 điểm): “Niềm tin thiêng liêng về một thế giới mà ở đó vạn vật đều có linh
hồn” là một trong những vẻ đẹp của thần thoại. Theo anh/chị, niềm tin ấy còn có
sức hấp dẫn với con người hiện đại không?
Câu 4 (1 điểm): Anh/chị rút ra được thông điệp tích cực gì sau khi đọc văn bản?
Câu 5 (1 điểm): Chỉ ra và nêu cách sửa lỗi thiếu mạch lạc trong câu sau:
Qua đoạn trích “Nữ Oa tạo ra loại người”, ta thấy người thời cổ nhận thức và lí
giải về cách hình thành thế giới rất giản đơn.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với quê hương, đất nước.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 0,5điể
Câu - Thể loại: thần thoại. m 1
- Phương thức biểu đạt chính: tự sự. 0,5điểm 0,5điể
- Đoạn trích Nữ oa tạo ra loại người giống với đoạn trích Thần Trụ m
Câu Trời đã học. 2
- Điểm giống nhau: đều nói về nhân vật, chi tiết hoang đường kì ảo. 0,5điểm
- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý:
+ Niềm tin ấy vẫn còn sức hấp dẫn đối với con người hiện đại, thể
hiện qua các tín ngưỡng của nhân dân ta vẫn còn lưu giữ đến ngày
Câu nay như thờ sơn thần, thủy thần, thờ cá ông,... Có thể nói, người Việt 1điểm 3
ta vẫn có một niềm tin vô hình vào những vị thần chế ngự thiên
nhiên, đặc biệt đối với những gia đình làm nông nghiệp.
+ Tin vào sự tồn tại ở thế giới khác không phải là điều xấu, nếu điều
đó làm cho bản thân chúng ta tốt hơn. Chỉ những kẻ dựa vào đó để
trục lợi, lợi dụng niềm tin của người khác mới đáng lên án.
- Thông điệp tích cực thông qua văn bản: Các bị thần linh đã có công
tạo ra vũ trụ, con người, giúp con người vượt qua mọi thiên tai bằng
Câu tất cả tình yêu thương và tâm trí của mình. Chính vì vậy, mọi người 1điểm 4
hãy biết ơn, bảo vệ, giữ gìn để nó xứng đáng cới công lao của các vị thần linh.
- Lỗi: "ta thấy người thời cổ nhận thức và lí giải về cách hình thành
thế giới rất giản đơn". Câu này dùng từ ''giản đơn'' không phù hợp với
Câu những chi tiết kỳ ảo trong tác phẩm. 1điểm 5
- Sửa: ta thấy người thời cổ nhận thức và lí giải về cách hình thành
thế giới rất đặc biệt.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5điể
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát m được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Trách nhiệm của tuổi trẻ đối với quê hương, đất nước. Hướng dẫn chấm: 0,5điểm
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao
tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài
gợi ý cần hướng tới:
- Trách nhiệm với quê hương đất nước là những việc làm, hành động thể
hiện tình yêu quê hương đất nước
- Tuổi trẻ cần phải có trách nhiệm với quê hương đất nước vì:
+ Quê hương đất nước có được như ngày hôm nay là phải đánh đổi bằng bao
nhiêu xương máu các thế hệ cha anh đi trước. 3điểm
+ Sống có trách nhiệm sẽ giúp con người đẩy xa cái tôi cá nhân, sự ích kỉ,
nhỏ nhen của mình để từ đó hướng tới những điều tốt đẹp hơn.
+ Tuổi trẻ là những người năng động, sáng tạo, sống có hoài bão, có lí
tưởng,…trở thành trụ cột của quê hương, đất nước.
- Để thể hiện trách nhiệm với quê hương, đất nước tuổi trẻ cần phải:
+ Có tình yêu, niềm tự hào, sự biết ơn,…đối với quê hương, đất nước.
+ Tích cực học tập, rèn luyện bản thân để cống hiến tài năng cho đất nước.
+ Tích cực tham gia vào các hoạt động công ích, các hoạt động tình nguyện,
sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ người khác.
- Bài học nhận thức và hành động. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,5điểm
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5điểm
-Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Năm học 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút(Không kể thời gian phát đề) (Đề số 2)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I CẤP NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO ĐỘ CỘNG Nội TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL dung - Xác định - Nêu nội - Trình Đọc phương dung bày cảm hiểu thức biểu chính nhận về đạt chính. của đoạn cảnh Đăm Số văn. Săn múa câu: 4 khiên. - Nhận Số xét về điểm: cách 4.0 người kể Tỉ lệ: miêu tả. 40% Số câu: Số câu: 2 Số câu: 1 4 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số Số điểm: 1.5 2.0 điểm: 0.5 4.0 Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 5% 15% 20% Tỉ lệ: 40% - Tìm và nêu tác Tiếng dụng của Việt các biện pháp tu Số từ. câu: 1 Số Số câu: điểm: Số câu: 1 1 1.0 Số điểm: Số Tỉ lệ: 1.0 điểm: 10% 1.0 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Viết bài văn nghị luận Tập phân tích, làm đánh giá văn truyện Đi Số san mặt đất. câu: 1 Số câu: Số 1 điểm: Số câu: 1 5.0 Số Số điểm: điểm: Tỉ lệ: 5.0 5.0 50% Tỉ lệ:50% Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 1 3 1 1 6 6 Tổng số 0.5đ 2.5đ 2.0đ 5.0đ 10đ điểm: 10 Tỉ lệ: 10% 20% 20% 50% 100% 100%
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Đăm Săn rung khiên múa. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi tranh. Một lần
xốc tới nữa, chàng vượt một đồi lồ ô. Chàng chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây.
[...] Thế là Đăm Săn lại múa. Chàng múa trên cao, gió như bão. Chàng múa dưới
thấp, gió như lốc. Chòi lẫm đổ lăn lóc. Cây cối chết rụi. Khi chàng mua dưới thấp,
vang lên tiếng dĩa khiên đồng. Khi chàng múa trên cao, vang lên tiếng dĩa khiên
kênh. Khi chàng múa chạy nước kiệu, quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ bay tung.
(Trích Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn.
Câu 3 (1điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu văn trên.
Câu 4 (1 điểm): Anh/chị có nhận xét gì về cách người kể miêu tả hai lần múa khiên.
Câu 5 (2 điểm): Trình bày cảm nhận của anh/ chị về cảnh Đăm Săn múa khiên thông qua đoạn văn.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá: chủ đề và nghệ thuật
của truyện Đi san mặt đất (Truyện của người Lô Lô, trích Mẹ Trời, Mẹ Đất).
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm
Câu - Phương thức biểu đạt chính: miêu tả. 0,5điểm 1
Câu - Nội dung chính: miêu tả 2 lần múa khiên của Đăn Săn trong cuộc 0,5điểm 2 đấu với Mtao Mxay.
- Biện pháp tu từ so sánh: gió như bão; gió như lốc.
- Phép điệp: điệp từ múa, vun vút; điệp cú pháp: Một lần xốc tới
Câu chàng vượt một đồi tranh. Một lần xốc tới, chàng vượt một đồi lồ 1điểm 3 ô…; - Phép đối: cao-thấp
- Phóng đại: quả núi ba lần rạn nứt, ba đồi tranh bật rễ…
- Nói quá: vượt một đồi tranh, vượt một đồi lồ ô,...
=> Tác dụng: Ca ngợi sức mạnh và tài năng của Đăm Săn trong
cuộc đấu với kẻ thù để đem lại hạnh phúc gia đình và dân làng. - Nhận xét:
+Đặc điểm thường thấy ở sử thi, các anh hùng tỏ rõ tài năng, phẩm 0,5điể Câu m
chất trước đối thủ thông qua một động tác giống nhau; 4 0,5điểm
+Biện pháp để thực hiện sự trì hoãn sử thi bằng cách lặp lại việc mô tả múa khiên hai lần.
- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân,
nhưng cần đảm bảo ý: ta thấy được sức vóc và sức mạnh to lớn của
Câu người anh hùng sử thi. Hình ảnh Đăm Săn múa khiên thể hiện được 2điểm 5
tầm vóc trước thiên nhiên và sức mạnh của người anh hùng sử thi.
=> Hành động, cử chỉ múa khiên của Đăm Săn thể hiện được sự uy
lực khủng khiếp và sức mạnh của Đăm Săn.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5điể
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát m được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Chủ đề và nghê thuật của truyện Đi san mặt đất. Hướng dẫn chấm: 0,5điểm
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 3điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là
một vài gợi ý cần hướng tới:
- Giới thiệu truyện kể và nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá.
- Xác định chủ đề truyện.
- Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề truyện (thời gian, không gian, nội dung)
- Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong
việc thể hiện chủ đề của truyện.
- Khẳng định lại giá trị của chủ đề và hình thức nghệ thuật của truyện.
- Nêu ý nghĩa của tác phẩm đối với bản thân và người đọc. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,5điểm
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5điểm
-Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Năm học 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút(Không kể thời gian phát đề) (Đề số 3)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I CẤP VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG ĐỘ CAO CỘNG Nội TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL dung - Trình bày - Xác suy - Chỉ ra định thể nghĩ về nhận xét loại và việc Đọc tâm trạng phương giữ gìn hiểu của nhân thức bản sắc vật trữ Số biểu đạt văn tình. câu: 3 chính hóa dân Số tộc. điểm: 4.5 Số câu: Số câu: Số câu: Tỉ lệ: Số câu: 1 1 3 1 45% Số điểm: Số Số Số điểm: 1.5 điểm: điểm: 1.0 2.0 4.5 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% 20% 45% Tiếng - Giải Việt nghĩa từ chân quê. Số câu: 1 Số câu: 1 Số Số câu: 1 điểm: Số Số 0.5 điểm: điểm:0.5 0.5 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 5% 5% Tỉ lệ: 5% Viết bài văn nghị luận Tập phân làm tích, văn đánh giá bài thơ Số em yêu câu: 1 thích. Số điểm: Số câu: Số câu: 5.0 1 1 Tỉ lệ: Số Số 50% điểm: điểm: 5.0 5.0 Tỉ Tỉ lệ: lệ:50% 50% Tổng số 1 2 1 1 5 câu: 5 Tổng 1.0đ số 2.0đ 2.0đ 5.0đ 10đ điểm: 10 Tỉ lệ: 10% 20% 20% 50% 100% 100%
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: CHÂN QUÊ Hôm qua em đi tỉnh về
Đợi em ở mãi con đê đầu làng
Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em
Van em em hãy giữ nguyên quê mùa Như hôm em đi lễ chùa
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!
Hoa chanh nở giữa vườn chanh
Thầy u mình với chúng mình chân quê Hôm qua em đi tỉnh về
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.
(Nguyễn Bính – Thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Câu 1 (1 điểm): Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính trong bài thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Qua bài thơ, anh/chị hiểu nghĩa của từ “chân quê” như thế nào?
Câu 3 (1,5 điểm): Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Nêu khái quát tâm trạng của
nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 4 (2 điểm): Trình bày suy nghĩ của anh/chị rút về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá về chủ đề và một số nét đặc
về nghệ thuật của một bài thơ anh/chị yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 0,5điể
Câu - Thể thơ: lục bát m 1
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. 0,5điểm
Câu - Nghĩa của từ “Chân quê”: vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm, giản dị và 0,5điểm 2 chân chất.
- Nhân vật trữ tình: “anh” – một chàng trai thôn quê. 0,5điểm
- Tâm trạng của nhân vật trữ tình: Bồn chồn, mong đợi người yêu;
Câu bất ngờ đến ngỡ ngàng trước sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô 3
gái; trách móc, xót xa, tiếc nuối trước sự thay đổi ấy; mong muốn,
nhắc nhở người mình yêu gìn giữ vẻ đẹp truyền thống và cái gốc
mộc mạc, đằm thắm của quê hương (trong cách ăn mặc) mà cha ông 1điểm ta đã tạo nên.
- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân,
nhưng cần đảm bảo ý về nội dung: Câu 2điểm 4
+ Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng. Đó là kết tinh những
giá trị văn hóa gốc, căn bản, cốt lõi của dân tộc đã được thử thách
qua tháng năm. Nhưng giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không có
nghĩa là từ chối tiếp nhận tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác.
+ Muốn giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc phải có bản lĩnh văn hóa,
một mặt phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc, mặt khác tiếp
thu có chọn lọc những gí trị của các nền văn hóa khác để làm giàu
có thêm nền văn hóa nước nhà.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5điể
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát m được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Chủ đề và nghệ thuật của một bài thơ em yêu thích. Hướng dẫn chấm: 0,5điểm
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là
một vài gợi ý cần hướng tới:
- Giới thiệu bài thơ và nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá.
- Xác định chủ đề của bài thơ. 3điểm
- Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề thơ (thời gian, không gian, nội dung)
- Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong
việc thể hiện chủ đề của bài thơ.
- Khẳng định lại giá trị của chủ đề và hình thức nghệ thuật của bài thơ.
- Nêu ý nghĩa của tác phẩm đối với bản thân và người đọc. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. 0,5điểm
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5điểm
-Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Năm học 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút(Không kể thời gian phát đề) (Đề số 4)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I CẤP VẬN DỤNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG ĐỘ CAO CỘNG Nội TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL dung Đọc - Xác - Nhận - Trình hiểu định xét về bày PCNN tình suy Số và cảm, nghĩ về câu: 3 phương thái độ con thức của tác đường Số biểu đạt giả đối đi học điểm: chính với con của 4.0 đường mình. Tỉ lệ: đi học. 40% Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 1 1 3 Số Số Số Số điểm: điểm: điểm: điểm: 1.0 1.0 2.0 4.0 Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% 10% 20% 40% - Giải nghĩa Tiếng các từ Việt trong Số bài. câu: 1 Số câu: Số câu: Số 1 1 điểm: Số Số 1.0 điểm: điểm: Tỉ lệ: 1.0 1.0 10% Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% 10% Viết bài Tập văn làm văn nghị luận về Số thói vô câu: 1 trách nhiệm Số trước điểm: cuộc 5.0 sống. Tỉ lệ: Số câu: Số câu: 50% 1 1 Số Số điểm: điểm: 5.0 5.0 Tỉ Tỉ lệ: lệ:50% 50% Tổng số 1 2 1 1 5 câu: 5 Tổng số 1.0đ 2.0đ 2.0đ 5.0đ 10đ điểm: 10 Tỉ lệ: 10% 20% 20% 50% 100% 100%
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: ĐƯỜNG ĐI HỌC
Khúc khuỷu ruột dê ổ gà ổ chó
Đường dẫn con đi suốt tuổi thơ mình
Nhiều gai góc nhưng cũng đầy hoa cỏ
Vui rập rờn theo những cánh bướm xinh…
Mười cây số bốn mùa chân xuôi ngược
Manh áo nghèo mưa nắng bạc tóc hoe
Không ngăn nổi hồn nhiên chim sáo hót
Chiều vô tư ngõ đom đóm lập lòe
Ôi! Thương quá cái thời cơm cõng củ
Lén nhìn con cạo rá mẹ thở dài
Bữa cháo bữa rau qua ngày giáp hạt
Túc tắc rồi con cũng lớn như ai.
Thêm một tuổi là con thêm một lớp
Bước dài hơn, đi đứng chững chạc hơn
Con đường cũ mở ra nhiều lối mới
Cánh bướm xưa vẫn bay lượn chập chờn.
Mê lộ đời lắm ngả ngang ngả dọc
Chợt xênh xang chợt heo hút dặm mòn
Đường đi học vẫn là đường đẹp nhất
Sớm muộn về vẫn có mẹ chờ con! 18.02.2003
(Trích Từ khi có phượng, Nguyễn Ngọc Hưng,
NXB Hội nhà văn, 2005, tr.7-8)
Câu 1 (1 điểm): Xác định phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
Câu 2 (1 điểm): Giải nghĩa các từ ngữ sau: khúc khuỷu, chững chạc, túc tắc và heo hút.
Câu 3 (1 điểm): Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con đường đi học thể hiện trong bài thơ.
Câu 4 (2 điểm): Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của anh/chị về con đường đi học của mình.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận với chủ đề” “Thói vô trách nhiệm trước cuộc sống”.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Phong cách ngôn ngữ: nghệ thuât. 0,5 điểm Câu1
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. 0,5 điểm
- Khúc khuỷu: có nhiều đoạn gấp khúc nối tiếp nhau.
- Chững chạc: đứng đắn, đàng hoàng. Mỗi ý đúng
Câu2 - Túc tắc: thong thả, không nhanh, nhưng đều đặn 0,25 điểm
- Heo hút: vắng và khuất, thiếu bóng người, gây cảm giác buồn, cô đơn
- Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con
đường đi học thể hiện trong bài thơ: Câu3 1 điểm
+ Tình cảm gắn bó, yêu thương
+ Thái độ trân trọng và tự hào.
- HS có thể trình bày nhiều cách khác nhau, cần có suy nghĩ
tích cực, hợp lí, thuyết phục. - Gợi ý:
Câu4 + Con đường đi học xa xôi, gian khó nhưng nó là con 2 điểm
đường đẹp, gắn liền với tuổi thơ.
+ Con đường gần gũi, thân thuộc ngay trên chính quê hương mình....
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm) Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5điể
Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái m quát được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Thói vô trách nhiệm trước cuộc sống. Hướng dẫn chấm: 0,5điểm
- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các
thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là
một vài gợi ý cần hướng tới:
- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
- Giải thích và nêu biểu hiện về thói vô trách nhiệm.
- Tác hại, hậu quả của thói vô trách nhiệm. 3điểm
- Bài học nhận thức và hành động. Hướng dẫn chấm:
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.
- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.
- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. điểm
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5điểm
-Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.