-
Thông tin
-
Quiz
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là: A. 96cm2 .B. 96ccm2 .C. 192cm2 .D. 192cm2 Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK1 Toán 7 160 tài liệu
Toán 7 2.1 K tài liệu
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới)
Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là: A. 96cm2 .B. 96ccm2 .C. 192cm2 .D. 192cm2 Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK1 Toán 7 160 tài liệu
Môn: Toán 7 2.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 7
Preview text:
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách
mới)29 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 7 (Có ma trận, đáp án) Tải về
1. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều
1.1 Đề thi giữa kì 1 Toán 7
ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KỲ I NĂM 2024- 2025 PHÒNG GD&ĐT….. MÔN TOÁN 7 TRƯỜNG THCS……..
(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Chọn chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là: A. 610 B. −61 C. −1210 D. 18−30
Câu 2: Kết quả của phép tính: (23−54):2112 là: A. 3 B. -3 C. -2 D. -4
Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức −x3=27 là: A. ±3 B. ±9 C. 3 D. -3
Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh? A. 4 B. 6 C. 8 D. 12
Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là: A. 96cm2 B. 96ccm2 C. 192cm2 D. 192cm2
Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8m cần diện tích giấy là bao nhiêu ? A. 48m2 B. 64m2 C. 512m2 D. 384m2
II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể). a) 1325−3141+1225−1041−0,5 b)
(−2)3−(−12)2:−116−20230
Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết: a) 13x−25=−715 b) 2x−3−3.2x+92=0 Câu 9: (1 điểm)
Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm
bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg
gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần
chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu? Câu 10: (3,5 điểm)
Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi
đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.
a) Tính chiều rộng của bể nước
b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?
2. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình 10.33. Câu 11: (0,5 điểm)
Tìm số hữu tỉ x sao cho:
x+12023+x+22022=x+32021+x+42020
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 7
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1: D Câu 2: C Câu 3: D Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: D
II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể). a)
1325−3141+1225−1041−0,5=(1325+1225)+(−3141−1041)−0,5=2525+−4141−0,5=1+(−1)−0,5= −0,5 b)
(−2)3−(−12)2:−116−20230=(−8)−14.(−16)−1=(−8)−(−4)−1=(−8)+4−1=−5
Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết: a)
13x−25=−71513x=−715+2513x=−715+61513x=−115x=−115:13x=−115.3x=−15 Vậy x=−15 b)
2x−3−3.2x+92=02x−3−3.23.2x−3=−922x−3−24.2x−3=−922x−3.(1−24)=−922x−3.(−23)=−922x
−3=(−92):(−23)2x−3=42x−3=22x−3=2x=5 Vậy x = 5 Câu 9: (1 điểm)
Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:
0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)
Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng: 0,135 . 20 = 2,7 (kg)
Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt. Câu 10: (3,5 điểm)
a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3
Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)
b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3
Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m) 2.
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :
Sxq = Cđấy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )
Diện tích một đáy của hình lăng trụ là : S đấy = 6.82= 24 (m2 )
Thể tích của hình lăng trụ đứng là
V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3) Câu 11: (0,5 điểm)
x+12023+x+22022=x+32021+x+42020⇔(x+12023+1)+(x+22022+1)=(x+32021+1)+(x+42020
+1)⇔x+20242023+x+20242022=x+20242021+x+20242020⇔x+20242023+x+20242022−x+20
242021−x+20242020=0⇔(x+2024).(12023+12022−12021−12020)=0⇔(x+2024)=0⇔x=−2024 Vậy x = -2024 .............
2. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 7 Chân trời sáng tạo
2.1 Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7
PHÒNG GD&ĐT………….
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS ……………..
NĂM HỌC: 2024– 2025 (Đề có 04 trang)
MÔN: TOÁN – LỚP: 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Câu 2: Kết quả của phép tính 45−2315 bằng: A. 715 B. −115 C. −1115 D. −715
Câu 3: Giá trị x thỏa mãn x−(−45)=620 là: A. x=15 B. x=12 C. x=−12 D. x=−15
Câu 4: Cho x1 là giá trị thỏa mãn
37+17:x=314 và x2 là giá trị thỏa mãn
57+611:x=2. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. x1=x2 B. x1C. x1>x2 D. x1=2x2
Câu 5: Tìm số nguyên dương n thỏa mãn (53)n=62581 A. n = 2 B. n = 3 C. n = 4 D. n = 5 Câu 6.
14là kết quả của phép tính: A. B. C. D. 516+78+3032 78−3032 516+78 516+78−3032
Câu 7. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
A. 2 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;
B. 1 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;
C. 2 hình lập phương, 2 hình hộp chữ nhật;
D. 0 hình lập phương, 4 hình hộp chữ nhật.
Câu 8 . Hãy chọn khẳng định sai.
Hình lập phương ABCD.A ' B ' C ' D ' có: A. 8 đỉnh; B. 4 mặt bên; C. 6 cạnh; D. 6 mặt.
Câu 9. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm,
AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
A. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;
B. HG = 2 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;
C. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 2 cm;
D. HG = 4 cm, HE = 4 cm, GC = 4 cm.
Câu 10. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt bên là hình tam giác;
B. Hình lăng trụ đứng tam giác là có mặt đáy là hình chữ nhật;
C. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt đáy là hình tam giác;
D. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt đáy là hình tứ giác.
Câu 11. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.
Chiều cao của hình lăng trụ đứng là: A. 2 cm; B. 2,2 cm; C. 4 cm; D. 4,4 cm.
Câu 12. Chọn phát biểu sai:
A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;
B. Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh;
C. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;
D. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính: a.(−12)2+34:−23 b.(213+16):(−323+412) c.(−0,5−35):3+13+16:2
Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x, biết: a.2x+13=56 b.123:x+37=−65 c) (x – 5)2 = (1 – 3x)2.
Bài 3. (0,75 điểm) Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và một cửa
sổ hình vuông với các kích thước như hình vẽ.
Hỏi bác Long cần trả bao nhiêu chi phí để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này
(không sơn cửa)? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.
Bài 4. (1,5 điểm) Một khối gỗ có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thước
thước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m.
Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là 1,5
dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Biết khối gỗ dài 0,45 m (hình vẽ).
a) Tính thể tích của khối gỗ.
b) Người ta muốn sơn tất cả các bề mặt của khối gỗ. Tính diện tích cần sơn (đơn vị mét vuông).
Bài 5 (1,25 điểm)
Vẽ góc xOy có số đo bằng 600. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.
a) Gọi tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ. b) Tính số đo góc yOm.
c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.
Bài 6 (0,5 điểm) Một công ty phát triển kĩ thuật có một số thông báo rất hấp dẫn: Cần thuê một
nhóm kĩ thuật viên hoàn thành một dự án trong vòng 17 ngày, công việc rất khó khăn nhưng tiền
công cho dự án rất thú vị. Nhóm kĩ thuật viên được nhận làm dự án sẽ lựa chọn một trong hai
phương án trả tiền công như sau:
– Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 170 triệu đồng;
– Phương án 2: Ngày đầu tiên nhận 3 đồng, ngày sau nhận gấp 3 lần ngày trước đó.
Em hãy giúp nhóm kỹ thuật viên lựa chọn phương án để nhận được nhiều tiền công hơn và giải
thích tại sao chọn phương án đó.
2.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 I. TRẮC NGHIỆM 1. A 2. C 3. C 4. B 5. C 6. D 7. D 8. C 9. A 10. C 11. B 12. D II. TỰ LUẬN
Bài 1. (1,5 điểm)
a,(−12)2+34:−23=14+34.3−2=14−98=28−98=−78
(1)b,(213+16):(−323+412)=(73+16):(−73+92)(2)=(146+16):(−146+276)=156:136=156.613=151 3
(3)c,(−0,5−35):3+13+16:2=(−12−35):3+13+112=−1110:3+512(4)=−1130+512=−2260+2560=36 0=120
Bài 2. (1,5 điểm) Câu 2:
(5)a,2x+13=56(6)2x=56−13(7)2x=12(8)x=14 Vậy x=14
(9)b,123:x+37=−65(10)53:x=−65−37(11)53:x=−5735(12)x=53:−5735=53.35−57(13)x=−175171 Vậy x=−175171 c) (x – 5)2 = (1 – 3x)2.
Trường hợp 1: x – 5 = 1 – 3x. x + 3x = 1 + 5. 4x = 6. x = 6/4 x = 3/2
Trường hợp 2: x – 5 = ‒(1 – 3x) x – 5 = ‒1 + 3x x ‒ 3x = ‒1 + 5. ‒2x = 4. x = 4 : (‒2). x = ‒2. Vậy x = 3/2; x = ‒2.
Bài 3. (0,75 điểm)
Để tính được số tiền bác Long dùng để sơn căn phòng ta phải tính được diện tích phần cần sơn.
Diện tích phần cần sơn = Diện tích xung quanh của căn phòng – Diện tích các cửa.
Diện tích xung quanh của căn phòng là:
Sxq = 2. (5 + 6) . 3 = 66 (m2).
Diện tích phần cửa lớn và cửa sổ là: 1,2 . 2 + 1 . 1 = 3,4 (m2)
Diện tích phần cần sơn là: 66 – 3,4 = 62,6 (m2).
Tổng chi phí cần để sơn là:
62,6. 30 000 = 1 878 000 (đồng).
Vậy bác Long cần 1 878 000 đồng để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này.
Bài 4. (1,5 điểm)
Đổi 3 dm = 30 cm; 4 dm = 40 cm; 5 dm = 50 cm;
1,5 dm = 15 cm; 2 dm = 20 cm; 2,5 dm = 25 cm; 0,45 m = 45 cm.
a) Thể tích của khối gỗ là:
1 2 12 . 40 . 30 . 45 – 1 2 12 . 20 . 15 . 25 = 23 250 (cm3).
b) Diện tích xung quanh của khối kim loại là:
(30 + 40 + 50).45 = 5 400 (cm2).
Diện tích xung quanh của cái lỗ là:
(20 + 15 + 25).45 = 2 700 (cm2).
Diện tích hai đáy trừ đi diện tích hai cái đáy lỗ là:
1 2 12 .30.40 – 1 2 12 .15.20 = 450 (cm2).
Diện tích bề mặt cần sơn là:
5 400 + 2 700 – 450 = 7 650 (cm2) = 0,765 (m2)
Vậy diện tích cần sơn là 0,765 mét vuông.
Bài 5 (1,25 điểm)
a) Hai góc kề bù có trong hình vẽ là góc xOy và góc yOm.
b) Quan sát hình vẽ ta có:
Góc xOy và góc yOm là hai góc kề bù (câu a) Suy ra: xOy^+yOm^=1800
600+yOm^=1800⇒yOm^=1800−600=1200
Vậy góc yOm có số đo là 1200 c) Theo bài ra ta có:
Ot là tia phân giác của góc xOy => xOt^=yOt^=xOy^2=6002=300 Ta có: tOm^=yOm^+yOt^=1200+300=1500 (Hay
tOm^=1800−xOt^=1800−300=1500)
Bài 6 (0,5 điểm)
Theo phương án 2 ta có: Số tiền nhận được vào ngày thứ nhất là 3 đồng; ngày thứ hai là 3 . 3 =
32 đồng; ngày thứ ba là 32 . 3 = 33 đồng; … ; ngày thứ mười bảy là 317 đồng.
Như vậy số tiền công nhận được theo phương án 2 là: T = 3 + 32 + 33 + … + 317
Suy ra 3T = 3 . (3 + 32 + 33 + … + 317)
= 3. 3 + 3. 32 + 3 . 33 + … + 3 . 317 = 32 + 33 + 34 + … + 318
Do đó 3T – T = (32 + 33 + 34 + … + 318) – (3 + 32 + 33 + … + 317)
Hay 2T = 318 – 3 = 387 420 489 – 3 = 387 420 486 (đồng)
Suy ra T = 193 710 243 (đồng) > 170 000 000 (đồng).
Vậy nhóm kĩ thuật viên nên chọn phương án 2 để nhận được nhiều tiền công hơn. ...........
3. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
3.1 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 KNTT ..........
Xem chi tiết trong file tải về
3.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/án D D A B B D D B
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)