Bộ đề thi học kì 1 Văn 9 năm học 2023 - 2024

Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn năm 2023 là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh luyện tập nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tải về tham khảo chi tiết sau đây.

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ đề thi học kì 1 Văn 9 năm học 2023 - 2024

Bộ đề thi học kì 1 lớp 9 môn Ngữ văn năm 2023 là đề tham khảo dành cho các bạn học sinh luyện tập nhằm chuẩn bị tốt nhất cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tải về tham khảo chi tiết sau đây.

45 23 lượt tải Tải xuống
1
ĐỀ S 1
ĐỀ KIM TRA CUI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIM TRA
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thc:
- Cng c lại toàn bộ kiến thc v phân môn Văn hc , tiếng Việt và Tập làm văn hc
t đầu năm đến nay.
- T đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, cách làm bài.
* Thái độ: Học sinh có ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực.
2. Năng lực hình thành và phát triển cho HS:
Năng lực tư duy, năng lực sáng tạo…
II. HÌNH THỨC KIM TRA
T lun HS làm bài kiểm tra trong vòng 90 phút .
III. THIT LP MA TRN
Mc
độ
Lĩnh vực ND
Nhn biết
Thông hiểu
Vn dng
Tng
Cấp độ
thp
Cấp độ
cao
Đoạn thơ
“Chúng con
chiến đấu
cho người
sống mãi,
Vit Nam
ơi!” Nam
S câu - s
đim
T l
- Xác định
th thơ
1 câu 0,5 đ
5,0%
- Nêu nhng
hình nh
nào để nói
v đất nước.
1 câu 0,5 đ
5,0%
- Ch ra nêu tác
dng ca biện pháp
tu t đưc s dng
trong những câu
thơ cho sẵn.
1 câu 1,0 đ
10,0%
- u tình cảm ca
tác giả đối với đất
c.
1 câu 1,0 đ
10,0%
4 câu
3,0 đ
30,0 %
2
Xây dựng
đoạn văn
S câu - s
đim
T l
Viết
đoạn văn
1 câu
2,0 đ
20,0 %
1 câu
2,0 đ
20,0 %
Văn nghị
lun
S câu - s
đim
T l
Viết bài
văn nghị
lun 1
câu
5,0đ
50,0%
1 câu
5,0 đ
50,0%
S câu
S đim
T l %
2 câu
1,0 đ
10,0%
2 câu
2,0 đ
20,0%
1 câu
2,0 đ
20,0%
1 câu
5,0 đ
50,0%
5 câu
10,0 đ
100%
IV. ĐỀ KIM TRA:
PHN I: PHN ĐỌC HIU (3,0 đim)
Đọc đoạn thơ và thực hiện yêu cu:
Đất nước
Ca những dòng sông
Gọi tên nghe mát rượi tâm hồn
Ngt lm, nhng giọng hò xứ s
Trong sáng như trời xanh, mượt mà như nhung lụa
Đất nước
Ca những người m
Mặc áo thay vai
Hạt lúa củ khoai
Bn b nuôi con, nuôi chồng chiến đấu.
3
Đất nước
Ca những người con gái, con trai
Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép
Xa nhau không hề rơi nước mt
c mắt để dành cho ngày gặp mt.
(Chúng con chiến đấu cho người sống mãi, Việt Nam ơi! – Nam Hà)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo th thơ nào?
Câu 2 (0,5 điểm): Tác giả đã dùng những hình ảnh nào để nói về đất nước?
Câu 3 (1,0 đim): Ch ra nêu tác dụng ca biện pháp tu t đưc s dng trong nhng
câu thơ dưới đây:
“Đất nước
Ca những người con gái, con trai
Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép”
Câu 4 (1,0 điểm): Qua đoạn thơ trên, em biết gì về tình cảm của tác giả đối với đất nước?
PHN II. PHN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): T nội dung đoạn thơ phn Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ của em v vấn đề: Tui tr cần làm để th hiện lòng yêu
c?
Câu 2 (5,0 điểm): Suy nghĩ của em v anh thanh niên trong truyện ngn Lng l Sa Pa ca
nhà văn Nguyễn Thành Long.
V. NG DN CHM:
PHN I: PHN ĐỌC HIU (3,0 đim)
Câu 1: Xác định đúng thể thơ: Tự do (0,5 điểm)
Câu 2: Tác giả đã dùng những hình ảnh sau đ nói v đất nước: dòng sông, giọng hò,
ngưi mẹ, người con gái, người con trai…
Câu 3:
- Biện pháp tu từ: So sánh "đẹp như hoa hồng, cng như sắt thép". (0,5 điểm)
- Tác dụng: Miêu t v đẹp ca những người con gái con trai của đất nước ta. H va
đẹp va cng rn sẵn sàng chấp nhận hi sinh vì Tổ quốc. (0,5 điểm)
Câu 4: Tác giả ca ngi v đẹp của đất nước, con ngưi Việt Nam. Qua đó th hiện lòng
yêu mến, nim t hào đối với đất nước.
PHN II: PHẦN LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1: 2,0 điểm
HS trình bày vấn đề trên bằng một đoạn văn:
* Hình thức: (0,5 điểm)
- Học sinh trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy nạp, song hành…
- Hành văn sáng rõ, mạch lc, cảm xúc chân thực.
* Nội dung: (1,5 điểm)
4
- Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: Tui tr cần làm gì để th hiện lòng yêu nước?
- Trin khai vấn đ ngh lun: Học sinh thể la chọn các thao tác lập luận phù hợp
để trin khai vấn đề cn ngh luận, nhưng phải đúng trọng tâm mà đề bài yêu cầu.
+ Tui tr cn ghi nh truyn thống hào hùng của dân tộc; ghi nh công ơn của các
bc tiền nhân.
+ Tui tr cn ra sc hc tập, rèn luyện để tr thành người có ích cho xã hội.
+ Tui tr cần tham gia tích cực vào các hoạt động góp phần xây dựng bo v đất
c.
+ Tui tr cần có trách nhiệm đấu tranh chng li nhng vấn đ tiêu cực trong xã hội.
v.v...
Câu 2: Viết bài văn nghị luận (5,0 điểm)
a. Yêu cầu v kĩ năng:
- Hc sinh phi nm vững năng làm bài nghị luận văn hc, vn dng tốt các thao tác
giải thích, phân tích, bình luận và chứng minh mt vấn đề qua tác phẩm c th.
- B cc ràng, chặt ch, khoa hc, hợp lí. Diễn đạt trôi chảy, lưu loát, văn viết giàu
hình ảnh và cảm xúc. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ng pháp.
b. Yêu cầu v kiến thc
(1) M bài: Gii thiệu tác giả, tác phẩm, gii thiệu nhân vật anh thanh niên.
(2) Thân bài:
- Anh thanh niên là một chàng trai có phẩm chất đáng quý, một con người bình thưng,
sống trong hoàn cảnh sng hết sức đặc biệt nhưng anh luôn ý thức v công việc, luôn
tinh thần trách nhiệm cao v nh nghip ca mình, luôn tìm đến niềm vui đ cân bằng
đời sng tinh thn.
+ Sng một mình trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 m.
+ Anh hiểu và thành thạo công việc.
+ Công việc, đặc biệt là lúc 1 giờ sáng.
+ Ý thức v công việc lòng yêu nghề, thấy được ý nghĩa cao quý trong công việc
thm lng ca mình.
+ Anh tìm hạnh phúc t công việc. Anh phát hiện đám mây khô nhờ đó không
quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng.”
+ Dù đang một mình, nhưng anh tự hiểu mình đang cùng với bao người khác làm vic,
làm việc vì con người, vì cuộc sống, nên không còn thấy cô đơn nữa và “khi ta làm việc, ta
với công việc là đôi, sao gọi là một mình được ?”
+ Anh tìm đến sách làm người bạn tâm tình, tổ chc cuc sng một cách ngăn nắp,
tươi tắn như: trồng hoa, nuôi gà…
- S ci m chân thành, rất qtrọng tình cảm ca mọi người, khao khát được gp g,
trò chuyện cùng mọi người.
+ Đào biếu v Bác lái xe củ tam thất khi nghe tin bác ốm.
+ Mời khách nhiệt tình, hái hoa tặng cô gái.
+ Trò chuyện ci m vi mọi người.
5
- anh chỉ xut hin trong khonh khắc, nhưng bng nhng chi tiết tiêu biểu, tác gi đã
phát họa được chân dung nhân vật vi những nét đẹp v tinh thần, tình cảm, cách sống
những suy nghĩ về cuc sống, ý nghĩa của công việc.
- Anh một điển hình cho những người lao động đang thm lng cng hiến sức mình
cho T quc.
- Tác giả thành công nghệ thuật xây dựng tình huống truyện đó cuộc gp g tình cờ
giữa các nhân vật và khắc ha bức chân dung nhân vật chính một cách t nhiên, đ lại tình
cm tốt đẹp trong lòng người đọc.
- Khơi gi những suy nghĩ v ý nghĩa của cuc sng, của lao đng t giác về con người
và nghệ thut.
(3) Kết bài:
Khẳng định v đp của anh thanh niên và ý nghĩa của những công việc thm lng.
c. Biểu điểm:
- Điểm 5: Bài làm đáp ứng đầy đủ, nội dung yêu cầu, b cục rõ ràng, diễn đạt mch
lc, s việc đầy đủ, hợp lí, sắp xếp phù hợp. Biết cách vận dng tốt các thao tác lập lun,
kết hp cht ch gia lí lẽ dẫn chng. Trình bày sạch đẹp.
- Điểm 4: Bài làm bản đáp ứng đầy đủ nội dung yêu cầu trên. Nhưng đm bảo các
s vic ca phần thân bài, trình bày ràng. Vn dụng tương đối tốt các thao tác lp lun,
kết hp cht ch gia lí lẽ dẫn chng.
- Điểm 3: Bài viết đáp ứng ½ yêu cầu trên. Còn mắc mt s s li diễn đạt.
- Điểm 2: Bài viết đáp ứng ½ yêu cầu trên. Còn mắc mt s s li diễn đạt, hn chế
vn dng các thao tác lập lun, kết hp cht ch giữa lí lẽ và dẫn chng.
- Điểm 1: Bài viết sơ sài, chưa nắm rõ được cách làm bài.
- Điểm 0: Bài bỏ giy trng.
HT
6
Đề thi học kì 1 Văn 9 học kì 1 - Đề 2
Đọc đoạn thơ sau:
T hi v thành ph
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn đin tt
phòng buyn-đinh ti om
vi bt tung ca s
đột ngt vầng trăng tròn
Nga mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng c tròn vành vạnh
k chi người vô tình
ánh trăng im phăng phc
đủ cho ta giật mình
Câu 1: (1.0 đim) nhn biết
Nhng kh thơ trên phân tích từ tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả và năm sáng tác tác phẩm đó?
Câu 2: (1.0 đim) Thông hiểu
Ghi li các t láy có trong khổ thơ thứ hai của đoạn trích cho biết nhng t đó thể hin điều gì?
Câu 3: (1.0 đim) Nhn biết
Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa của t “mặt” trong câu thơ “Nga
mt lên nhìn mt”
Câu 4: (2.0 đim) Vn dng cao
Viết đoạn văn (7 đến 10 dòng) nếu bài học em rút ra được qua tác phẩm đoạn trích trên trong
đó câu văn: “Bài thơ không chỉ chuyện của riêng nhà thơ, chuyn ca một người còn ý
nghĩa với nhiều người” làm li dn trc tiếp.
Câu 5: (5.0 đim) vn dng cao
Chuyn nội dung đoạn thơ trên thành một câu chuyn theo li k của người lính.
7
Đề thi học kì 1 Văn 9 học kì 1 - Đề 3
Phần I (4,5 điểm). Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, Phạm Tiến Duật đã viết, thật xúc
động:
Bếp Hoàng Cầm ta đng gia tri
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đy
Võng mắc chông chênh đường xe chy
Li đi, lại đi trời xanh thêm.
1. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
2. Câu thơ “Chung bát đũa nghĩa gia đình đy" giúp em cm nhận được điều về tình cảm
gia những người chiến lái xe? Trong một tác phẩm thơ khác thuộc chương trình Ng văn 9
cũng cấu nhắc đến một cái "chung" rất xúc động. Hãy chép chính xác câu thơ đó cho biết
tên tác phm, tác gi.
3. Trong kh thơ đã cho, hình ảnh “trời xanh” được hiểu là mt n d để ch nim lạc quan và ước
mơ, hi vng. Dựa vào hiểu biết v tác phẩm tri nghim cuc sống, em hãy viết một đon vn
ngh lun khong 2/3 trang giấy thì với ch đề: “Hãy luôn p ước mơ, hi vọng”
Phần II (5,5 đim). Trong tác phẩm “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng những
dòng viết v cách ông Sáu làm chiếc lược ngà cho Thu đã để li ấn ợng sâu sắc trong lòng
người đc
T con đường mòn chạy ln trong rừng sâu, anh hớt hi chy v, tay cầm khúc ngà đưa lên khoe
vi tôi. Mt anh hn h như một đa tr được quà.
Sau đó anh lấy v đạn hai mươi ly của Mỹ, đập mỏng làm thành một cây cưa nhỏ, a khúc ngà
thành từng chiếc răng lược, thn trng, t m cố công như người th bc.... Một ngày, anh cưa
được một vài răng. Không bao lâu sau, cây lược được hoàn thành. Cây lược dài độ hơn một tc,
b ngang độ ba phân ỡi, cây lược cho con gái, cây ợc dùng để chải i tóc dài, cây lược ch
một hàng răng thưa. Trên sóng lưng lược khắc một hàng chữ nh anh đã lưng, tẩn
mn khc từng nét: “Yêu nhớ tng Thu, con của ba”.
1. Nêu công dụng của châu ngoặc kép được s dụng trong câu: “Yêu nhớ tng Thu con ca ba"
2. “Quay trở li chiến khu, anh Sáu đã làm chiếc lược ngà cho con với tt c tình yêu, ni nh
c s ân hận đã đánh con”. Em hãy triển khai câu chủ đề này thành một đoạn. Văn diễn dch
khoảng 12 câu. Trong đoạn văn sử dụng câu hi tu t một thán từ. (Gạch chân ới câu hỏi
tu t và thán từ được s dng).
3. Sau khi học xong c phẩm “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng), giáo tổ chức chuyên
mục “Điều em muốn nói" đ giúp học sinh bày tỏ tình cảm của mình với người cha thân thương
qua một câu văn ý nghĩa nhất. Em s viết như thế nào?
8
Đề thi học kì 1 Văn 9 học kì 1 - Đề 4
Phần I (5,0 điểm)
- "Lng l Sa Pa" ca Nguyễn Thành Long là một truyn ngn cốt truyn gin d nhưng chứa
đựng những ý nghĩa sâu sắc. Dưới đây là lời tâm sự ca một nhân vật trong tác phm:
+ Nhân dịp Tết, một đoàn các chú lái máy bay lên thăm quan cháu Sa Pa Không cháu
đây. Các chú lại c một chú lên tận đây. Chú ấy nói: nh cháu góp phần phát hiện một đám
mây khó ngày ấy, tháng ấy, không quân ta h được bao nhiêu phản lực trên cầu Hàm
Rồng. Đối vi cháu, thật đột ngột, không ngờ lại như thế. Chú lái máy bay nhắc đến b
cháu, ôm cháu lắc "Thế một-hòa nhé". Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng từ hôm ấy cháu sng
tht hạnh phúc. Để cháu giới thiệu cho bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn..."
(Trích Ngữ văn 9, tp ruột, NXB Giáo dc Vit Nam, 2017)
1) Nhân vật "cháu" mà nhà văn Nguyễn Thành Long nhắc tới trong đoạn văn là nhân vật nào? Em
có nhận xét gì về cách đặt tên các nhân vật trong tác phẩm?
(1,5 đim)
2) Bng một văn bản ngắn không qmột trang giấy thi trong vài nhân vật người "cháu", hãy kể
li việc làm của anh suy nghĩ nào giúp anh đi đến khẳng định: “từ hôm ấy cháu sống tht hnh
phúc”. (3,5 điểm)
Phần II. (5,0 điểm)
i đây là mt kh thơ trong bài thơ Ánh trăng ca Nguyn Duy:
“Thình lình đèn đin tt
Phng buy-đinh tối om
Vi bt tung ca s
đột ngt vầng trăng tròn”
(Trích Ngữ văn 9, tp một, NXB Giáo dc Vit Nam, 2017)
1) T “Buy- đinh" là sự phát triển nghĩa của t da trên cách nào? (0,5 điểm)
2) Viết đoạn n theo cách lập lun tổng phân hợp nêu cảm nhn ca em v cuc gp g bt ng
giữa con người vầng trăng trong kh thơ trên. Đoạn văn sử dng một câu ph định cách
dn trc tiếp. (chú thích rõ) (3,5 điểm)
3) Trong chương trình Ng văn 9 cũng một bài tviết v s gắn của con ngưi với quá
kh đã qua hoàn cảnh hin tại đã thay đổi. Nhân vật tr tình nào được nói đến và kỉ niệm
trong quá kh? Nhân vt đó xut hiện trong bài thơ nào? Của tác giả nào? (1,0 đim)
9
......................................
| 1/9

Preview text:

ĐỀ SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 9 THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức:
- Củng cố lại toàn bộ kiến thức về phân môn Văn học , tiếng Việt và Tập làm văn học từ đầu năm đến nay.
- Tự đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, cách làm bài.
* Thái độ:
Học sinh có ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực.
2. Năng lực hình thành và phát triển cho HS:
Năng lực tư duy, năng lực sáng tạo…
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Tự luận – HS làm bài kiểm tra trong vòng 90 phút .
III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức Vận dụng độ Nhận biết Thông hiểu Tổng Cấp độ Cấp độ thấp cao Lĩnh vực ND Đoạn
thơ - Xác định - Chỉ ra và nêu tác 4 câu
“Chúng con thể thơ dụng của biện pháp 3,0 đ chiến đấu 1 câu 0,5 đ tu từ được sử dụng 30,0 % cho người 5,0% trong những câu PHẦN sống
mãi, - Nêu những thơ cho sẵn. ĐỌC Việt Nam hình ảnh 1 câu 1,0 đ HIỂU
ơi!” – Nam nào để nói 10,0%
về đất nước. - Nêu tình cảm của Số câu - số 1 câu 0,5 đ
tác giả đối với đất điểm 5,0% nước. Tỉ lệ 1 câu 1,0 đ 10,0% 1
PHẦN Xây dựng Viết 1 câu TẬP đoạn văn đoạn văn 2,0 đ LÀM Số câu - số 1 câu 20,0 % VĂN điểm 2,0 đ Tỉ lệ 20,0 % Văn nghị Viết bài 1 câu luận văn nghị 5,0 đ Số câu - số luận 1 50,0% điểm câu Tỉ lệ 5,0đ 50,0% Số câu 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu 5 câu Số điểm 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 5,0 đ 10,0 đ Tỉ lệ % 10,0% 20,0% 20,0% 50,0% 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA:
PHẦN I: PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn thơ và thực hiện yêu cầu: Đất nước Của những dòng sông
Gọi tên nghe mát rượi tâm hồn
Ngọt lịm, những giọng hò xứ sở
Trong sáng như trời xanh, mượt mà như nhung lụa Đất nước
Của những người mẹ Mặc áo thay vai Hạt lúa củ khoai
Bền bỉ nuôi con, nuôi chồng chiến đấu. 2 Đất nước
Của những người con gái, con trai
Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép
Xa nhau không hề rơi nước mắt
Nước mắt để dành cho ngày gặp mặt.
(Chúng con chiến đấu cho người sống mãi, Việt Nam ơi! – Nam Hà)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (0,5 điểm): Tác giả đã dùng những hình ảnh nào để nói về đất nước?
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ dưới đây: “Đất nước
Của những người con gái, con trai
Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép”
Câu 4 (1,0 điểm): Qua đoạn thơ trên, em biết gì về tình cảm của tác giả đối với đất nước?
PHẦN II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Từ nội dung đoạn thơ ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề: Tuổi trẻ cần làm gì để thể hiện lòng yêu nước?
Câu 2 (5,0 điểm): Suy nghĩ của em về anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của
nhà văn Nguyễn Thành Long. V. HƯỚNG DẪN CHẤM:
PHẦN I: PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1: Xác định đúng thể thơ: Tự do (0,5 điểm)
Câu 2: Tác giả đã dùng những hình ảnh sau để nói về đất nước: dòng sông, giọng hò,
người mẹ, người con gái, người con trai… Câu 3:
- Biện pháp tu từ: So sánh "đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép". (0,5 điểm)
- Tác dụng: Miêu tả vẻ đẹp của những người con gái con trai của đất nước ta. Họ vừa
đẹp vừa cứng rắn sẵn sàng chấp nhận hi sinh vì Tổ quốc. (0,5 điểm)
Câu 4: Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam. Qua đó thể hiện lòng
yêu mến, niềm tự hào đối với đất nước.
PHẦN II: PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1: 2,0 điểm
HS trình bày vấn đề trên bằng một đoạn văn:
* Hình thức: (0,5 điểm)
- Học sinh trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, song hành…
- Hành văn sáng rõ, mạch lạc, cảm xúc chân thực.
*
Nội dung: (1,5 điểm) 3
- Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tuổi trẻ cần làm gì để thể hiện lòng yêu nước?
- Triển khai vấn đề nghị luận: Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp
để triển khai vấn đề cần nghị luận, nhưng phải đúng trọng tâm mà đề bài yêu cầu.
+ Tuổi trẻ cần ghi nhớ truyền thống hào hùng của dân tộc; ghi nhớ công ơn của các bậc tiền nhân.
+ Tuổi trẻ cần ra sức học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội.
+ Tuổi trẻ cần tham gia tích cực vào các hoạt động góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Tuổi trẻ cần có trách nhiệm đấu tranh chống lại những vấn đề tiêu cực trong xã hội. v.v...
Câu 2: Viết bài văn nghị luận (5,0 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Học sinh phải nắm vững kĩ năng làm bài nghị luận văn học, vận dụng tốt các thao tác
giải thích, phân tích, bình luận và chứng minh một vấn đề qua tác phẩm cụ thể.
- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, khoa học, hợp lí. Diễn đạt trôi chảy, lưu loát, văn viết giàu
hình ảnh và cảm xúc. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức
(1) Mở bài:
Giới thiệu tác giả, tác phẩm, giới thiệu nhân vật anh thanh niên. (2) Thân bài:
- Anh thanh niên là một chàng trai có phẩm chất đáng quý, một con người bình thường,
sống trong hoàn cảnh sống hết sức đặc biệt nhưng ở anh luôn có ý thức về công việc, luôn
có tinh thần trách nhiệm cao về nhề nghiệp của mình, luôn tìm đến niềm vui để cân bằng đời sống tinh thần.
+ Sống một mình trên đỉnh núi Yên Sơn cao 2600 m.
+ Anh hiểu và thành thạo công việc.
+ Công việc, đặc biệt là lúc 1 giờ sáng.
+ Ý thức về công việc và lòng yêu nghề, thấy được ý nghĩa cao quý trong công việc thầm lặng của mình.
+ Anh tìm hạnh phúc từ công việc. Anh phát hiện đám mây khô nhờ đó mà “ không
quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng.”
+ Dù đang một mình, nhưng anh tự hiểu mình đang cùng với bao người khác làm việc,
làm việc vì con người, vì cuộc sống, nên không còn thấy cô đơn nữa và “khi ta làm việc, ta
với công việc là đôi, sao gọi là một mình được ?”
+ Anh tìm đến sách làm người bạn tâm tình, tổ chức cuộc sống một cách ngăn nắp,
tươi tắn như: trồng hoa, nuôi gà…
- Sự cởi mở chân thành, rất quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp gỡ,
trò chuyện cùng mọi người.
+ Đào biếu vợ Bác lái xe củ tam thất khi nghe tin bác ốm.
+ Mời khách nhiệt tình, hái hoa tặng cô gái.
+ Trò chuyện cởi mở với mọi người. 4
- Dù anh chỉ xuất hiện trong khoảnh khắc, nhưng bằng những chi tiết tiêu biểu, tác giả đã
phát họa được chân dung nhân vật với những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và
những suy nghĩ về cuộc sống, ý nghĩa của công việc.
- Anh là một điển hình cho những người lao động đang thầm lặng cống hiến sức mình cho Tổ quốc.
- Tác giả thành công nghệ thuật xây dựng tình huống truyện đó là cuộc gặp gỡ tình cờ
giữa các nhân vật và khắc họa bức chân dung nhân vật chính một cách tự nhiên, để lại tình
cảm tốt đẹp trong lòng người đọc.
- Khơi gợi những suy nghĩ về ý nghĩa của cuộc sống, của lao động tự giác về con người và nghệ thuật. (3) Kết bài:
Khẳng định vẻ đẹp của anh thanh niên và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. c. Biểu điểm:
- Điểm 5: Bài làm đáp ứng đầy đủ, nội dung yêu cầu, bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch
lạc, sự việc đầy đủ, hợp lí, sắp xếp phù hợp. Biết cách vận dụng tốt các thao tác lập luận,
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Trình bày sạch đẹp.
- Điểm 4: Bài làm cơ bản đáp ứng đầy đủ nội dung yêu cầu trên. Nhưng đảm bảo các
sự việc của phần thân bài, trình bày rõ ràng. Vận dụng tương đối tốt các thao tác lập luận,
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
- Điểm 3: Bài viết đáp ứng ½ yêu cầu trên. Còn mắc một số số lỗi diễn đạt.
- Điểm 2: Bài viết đáp ứng ½ yêu cầu trên. Còn mắc một số số lỗi diễn đạt, hạn chế
vận dụng các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
- Điểm 1: Bài viết sơ sài, chưa nắm rõ được cách làm bài.
- Điểm 0: Bài bỏ giấy trắng. HẾT 5
Đề thi học kì 1 Văn 9 học kì 1 - Đề 2 Đọc đoạn thơ sau:
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn

Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình
Câu 1: (1.0 điểm) nhận biết
Những khổ thơ trên phân tích từ tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả và năm sáng tác tác phẩm đó?
Câu 2: (1.0 điểm) Thông hiểu
Ghi lại các từ láy có trong khổ thơ thứ hai của đoạn trích cho biết những từ đó thể hiện điều gì?
Câu 3: (1.0 điểm) Nhận biết
Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa của từ “mặt” trong câu thơ “Ngửa mặt lên nhìn mặt”
Câu 4: (2.0 điểm) Vận dụng cao
Viết đoạn văn (7 đến 10 dòng) nếu bài học em rút ra được qua tác phẩm có đoạn trích trên trong
đó có câu văn: “Bài thơ không chỉ là chuyện của riêng nhà thơ, chuyện của một người mà còn ý
nghĩa với nhiều người”
làm lời dẫn trực tiếp.
Câu 5: (5.0 điểm) vận dụng cao
Chuyển nội dung đoạn thơ trên thành một câu chuyện theo lời kể của người lính. 6
Đề thi học kì 1 Văn 9 học kì 1 - Đề 3
Phần I (4,5 điểm). Trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, Phạm Tiến Duật đã viết, thật xúc động:
Bếp Hoàng Cầm ta đựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
Võng mắc chông chênh đường xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.
1. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
2. Câu thơ “Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy" giúp em cảm nhận được điều gì về tình cảm
giữa những người chiến sĩ lái xe? Trong một tác phẩm thơ khác thuộc chương trình Ngữ văn 9
cũng có cấu nhắc đến một cái "chung" rất xúc động. Hãy chép chính xác câu thơ đó và cho biết tên tác phẩm, tác giả.
3. Trong khổ thơ đã cho, hình ảnh “trời xanh” được hiểu là một ẩn dụ để chỉ niềm lạc quan và ước
mơ, hi vọng. Dựa vào hiểu biết về tác phẩm và trải nghiệm cuộc sống, em hãy viết một đoạn vẫn
nghị luận khoảng 2/3 trang giấy thì với chủ đề: “Hãy luôn ấp ủ ước mơ, hi vọng”
Phần II (5,5 điểm). Trong tác phẩm “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn Quang Sáng những
dòng viết về cách ông Sáu làm chiếc lược ngà cho bé Thu đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người đọc
Từ con đường mòn chạy lẫn trong rừng sâu, anh hớt hải chạy về, tay cầm khúc ngà đưa lên khoe
với tôi. Mặt anh hớn hở như một đứa trẻ được quà.

Sau đó anh lấy vỏ đạn hai mươi ly của Mỹ, đập mỏng làm thành một cây cưa nhỏ, cưa khúc ngà
thành từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc.... Một ngày, anh cưa
được một vài răng. Không bao lâu sau, cây lược được hoàn thành. Cây lược dài độ hơn một tấc,
bề ngang độ ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây lược dùng để chải mái tóc dài, cây lược chỉ
có một hàng răng thưa. Trên sóng lưng lược có khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lưng, tẩn
mẩn khắc từng nét: “Yêu nhớ tặng Thu, con của ba”.

1. Nêu công dụng của châu ngoặc kép được sử dụng trong câu: “Yêu nhớ tặng Thu con của ba"
2. “Quay trở lại chiến khu, anh Sáu đã làm chiếc lược ngà cho con với tất cả tình yêu, nỗi nhớ và
cả sự ân hận vì đã đánh con”. Em hãy triển khai câu chủ đề này thành một đoạn. Văn diễn dịch
khoảng 12 câu. Trong đoạn văn có sử dụng câu hỏi tu từ và một thán từ. (Gạch chân dưới câu hỏi
tu từ và thán từ được sử dụng).
3. Sau khi học xong tác phẩm “Chiếc lược ngà” (Nguyễn Quang Sáng), cô giáo tổ chức chuyên
mục “Điều em muốn nói" để giúp học sinh bày tỏ tình cảm của mình với người cha thân thương
qua một câu văn ý nghĩa nhất. Em sẽ viết như thế nào? 7
Đề thi học kì 1 Văn 9 học kì 1 - Đề 4 Phần I (5,0 điểm)
- "Lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn Thành Long là một truyện ngắn có cốt truyện giản dị nhưng chứa
đựng những ý nghĩa sâu sắc. Dưới đây là lời tâm sự của một nhân vật trong tác phẩm:

+ Nhân dịp Tết, một đoàn các chú lái máy bay lên thăm cơ quan cháu ở Sa Pa Không có cháu ở
đây. Các chú lại cử một chú lên tận đây. Chú ấy nói:
nhờ cháu có góp phần phát hiện một đám
mây khó mà ngày ấy, tháng ấy, không quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm
Rồng. Đối với cháu, thật là đột ngột, không ngờ lại là như thế. Chú
lái máy bay có nhắc đến bố
cháu, ôm cháu mà lắc "Thế là một-hòa nhé". Chưa hòa đâu bác ạ. Nhưng từ hôm ấy cháu sống
thật hạnh phúc. Để cháu giới thiệu cho bác những người khác đáng cho bác vẽ hơn..."

(Trích Ngữ văn 9, tập ruột, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
1) Nhân vật "cháu" mà nhà văn Nguyễn Thành Long nhắc tới trong đoạn văn là nhân vật nào? Em
có nhận xét gì về cách đặt tên các nhân vật trong tác phẩm? (1,5 điểm)
2) Bằng một văn bản ngắn không quá một trang giấy thi trong vài nhân vật người "cháu", hãy kể
lại việc làm của anh và suy nghĩ nào giúp anh đi đến khẳng định: “từ hôm ấy cháu sống thật hạnh
phúc”. (3,5 điểm)
Phần II. (5,0 điểm)
Dưới đây là một khổ thơ trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy:
“Thình lình đèn điện tắt
Phỏng buy-đinh tối om
Vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn”
(Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
1) Từ “Buy- đinh" là sự phát triển nghĩa của từ dựa trên cách nào? (0,5 điểm)
2) Viết đoạn văn theo cách lập luận tổng phân hợp nêu cảm nhận của em về cuộc gặp gỡ bất ngờ
giữa con người và vầng trăng trong khổ thơ trên. Đoạn văn có sử dụng một câu phủ định và cách
dẫn trực tiếp. (chú thích rõ) (3,5 điểm)
3) Trong chương trình Ngữ văn 9 cũng có một bài thơ viết về sự gắn bó của con người với quá
khứ đã qua dù hoàn cảnh hiện tại đã thay đổi. Nhân vật trữ tình nào được nói đến và có kỉ niệm gì
trong quá khứ? Nhân vật đó xuất hiện trong bài thơ nào? Của tác giả nào? (1,0 điểm) 8
...................................... 9