Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân | Soạn văn 7 Cánh diều

 Tài liệu Soạn văn 7: Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân, thuộc sách Cánh diều, tập 2. Học sinh lớp 7 hãy tham khảo nội dung chi tiết được đăng tải ngay bên dưới để có thêm kiến thức hữu ích về tác phẩm.

Soạn văn 7: Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân
Son bài Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân - Mu 1
1. Chun b
- Ê-dp (khong 620 - 564 trước công nguyên) là một người Hy Lp.
- Trong cuc sng, mỗi người đều đã từng ghen t, so bì với người khác
2. Đọc hiu
Câu 1. Lí do gì khiến các thành viên cơ thể phi hp bàn?
Bng không làm gì, ch biết hưởng th.
Câu 2. Kết qu cui cùng thế nào?
Người thì ri, Tay ot o, Ming khô đắng ngt, Chân mt mi không mang ni
thân gy.
Câu 3. Kh thơ cuối có phi là bài hc ca truyn hay không?
Bài hc: Tinh thần đoàn kết, đồng lòng trong cuc sng.
3. Tr li câu hi
Câu 1. Dựa vào văn bn Bụng Răng, Miệng, Tay, Chân, hãy k tóm tt câu
chuyn bằng văn xuôi.
Mt ngày, mấy thành viên thể bng thy mình phải cong lưng làm vic cho anh
Bụng đánh chén. H bàn bc ri quyết định đình công đ anh Bng phi cùng làm.
Nhưng chỉ my m sau, ni thì ri, Tay ot o, Miệng khô đng ngt, Chân
mt mi không mang ni thân gy. Cui cùng h nhn ra Bụng cũng chẳng được
ngh ngơi và quay trở lại đoàn kết vi nhau.
Câu 2. Đối chiếu vi khái nim truyn ng ngôn phn Kiến thc ng văn để nêu
s ging nhau khác nhau gia truyn ng ngôn này vi các truyn ng ngôn đã
hc (Gi ý: có th da vào các yếu t đề tài, cách k, nhân vt, ni dung, bài hc...).
- Ging nhau:
n chuyện đồ vt, loài vật… để nói chuyện con người.
Gi gm mt bài hc, kinh nghim v cuc sng.
- Khác nhau: Truyn Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân được k bằng văn vần.
Câu 3. Theo em, có th rút ra bài hc gì t truyn ng ngôn Bụng và Răng, Miệng,
Tay, Chân?
Truyn nêu ra bài hc rng trong mt tp th, mi thành viên không th sng tách
bit mà phải nương tựa vào nhau gn bó với nhau để cùng tn ti.
Câu 4. Tìm đọc truyn ng ngôn Chân, Tay, Tai, Mt, Ming ca Vit Nam, so
sánh vi truyn ng ngôn trên ca Ê-dp và nêu nhn xét ca em.
- Ging nhau:
Đều mượn b phận trên cơ thể để nói v con người.
Bài hc rút ra v tinh thần đoàn kết.
- Khác nhau:
Chân, Tay, Tai, Mt, Miệng được viết dưới dạng văn xuôi
Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân được viết dưới văn vần
Son bài Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân - Mu 2
1. Chun b
- Ê-dp (khong 620 - 564 trước công nguyên) là một người Hy Lp.
- Trong cuc sống, em đã từng ghen t khi thy bn hc giỏi hơn mình.
2. Đọc hiu
Câu 1. Lí do gì khiến các thành viên cơ thể phi hp bàn?
Bng không làm gì, ch biết hưởng th.
Câu 2. Kết qu cui cùng thế nào?
Người thì ri, Tay ot o, Miệng khô đắng ngt, Chân mt mi không mang ni
thân gy.
Câu 3. Kh thơ cuối có phi là bài hc ca truyn hay không?
Bài hc: Tinh thần đoàn kết, đồng lòng trong cuc sng.
3. Tr li câu hi
Câu 1. Dựa vào văn bn Bụng Răng, Miệng, Tay, Chân, hãy k tóm tt câu
chuyn bằng văn xuôi.
Các b phận trên thể gồm Răng, Miệng, Tay, Chân phi làm vic vt v. H
cm thy bt công Bng ch biết hưởng th. H quyết định đình công đ Bng
cũng phải làm vic. Ch vài ngày sau, tt c đều cm thy mt mi, không còn sc
lc. H nhn ra Bụng cũng phải làm vic, li sng hoà thun, ai làm vic ny,
không ai còn ghen t vi ai na.
Câu 2. Đối chiếu vi khái nim truyn ng ngôn phn Kiến thc ng văn để nêu
s ging nhau khác nhau gia truyn ng ngôn này vi các truyn ng ngôn đã
hc (Gi ý: có th da vào các yếu t đề tài, cách k, nhân vt, ni dung, bài hc...).
- Giống nhau: Mượn chuyn loài vật, đồ vật để nói chuyện con người; Đưa ra
nhng bài hc nhm giáo dục và khuyên răn con người; Ngn gn, ít tình tiết.
- Khác nhau:
Các truyn ng ngôn đã đọc: k bng văn xuôi
Truyn Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân: k bằng văn vần.
Câu 3. Theo em, có th rút ra bài hc gì t truyn ng ngôn Bụng và Răng, Miệng,
Tay, Chân?
Bài hc t truyn ng ngôn Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân: Trong mt tp th,
mi thành viên không th sng tách bit phải nương tựa vào nhau gn bó vi
nhau để cùng tn ti.
Câu 4. Tìm đọc truyn ng ngôn Chân, Tay, Tai, Mt, Ming ca Vit Nam, so
sánh vi truyn ng ngôn trên ca Ê-dp và nêu nhn xét ca em.
- Ging nhau:
Đều mượn b phận trên cơ thể đểi v con người.
Bài hc rút ra v tinh thần đoàn kết.
- Khác nhau:
Chân, Tay, Tai, Mt, Miệng: văn xuôi
Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân: văn vần
Son bài Bụng và Răng, Ming, Tay, Chân - Mu 3
(1). M bài
Gii thiu các nhân vt trong truyn: Bụng, Răng, Miệng, Tay, Chân
(2). Thân bài
T rt lâu, Bụng, Răng, Miệng, Tay, Chân vn sng vi nhau rt thân thiết.
Các b phận trên cơ thể gồm Răng, Miệng, Tay, Chân phi làm vic vt v.
H cm thy bt công vì Bng ch biết hưởng th.
H quyết định đình công để Bụng cũng phải làm vic.
Ch vài ngày sau, tt c đều cm thy mt mi, không còn sc lc.
(3). Kết bài
T đó Bụng, Răng, Miệng, Tay, Chân li sng hoà thun, ai làm vic ny, không ai
còn ghen t vi ai na.
| 1/5

Preview text:


Soạn văn 7: Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân
Soạn bài Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân - Mẫu 1 1. Chuẩn bị
- Ê-dốp (khoảng 620 - 564 trước công nguyên) là một người Hy Lạp.
- Trong cuộc sống, mỗi người đều đã từng ghen tị, so bì với người khác 2. Đọc hiểu
Câu 1. Lí do gì khiến các thành viên cơ thể phải họp bàn?
Bụng không làm gì, chỉ biết hưởng thụ.
Câu 2. Kết quả cuối cùng thế nào?
Người thì rã rời, Tay oặt ẹo, Miệng khô đắng ngắt, Chân mệt mỏi không mang nổi thân gầy.
Câu 3. Khổ thơ cuối có phải là bài học của truyện hay không?
Bài học: Tinh thần đoàn kết, đồng lòng trong cuộc sống.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Dựa vào văn bản Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân, hãy kể tóm tắt câu chuyện bằng văn xuôi.
Một ngày, mấy thành viên cơ thể bỗng thấy mình phải cong lưng làm việc cho anh
Bụng đánh chén. Họ bàn bạc rồi quyết định đình công để anh Bụng phải cùng làm.
Nhưng chỉ mấy hôm sau, người thì rã rời, Tay oặt ẹo, Miệng khô đắng ngắt, Chân
mệt mỏi không mang nổi thân gầy. Cuối cùng họ nhận ra Bụng cũng chẳng được
nghỉ ngơi và quay trở lại đoàn kết với nhau.
Câu 2. Đối chiếu với khái niệm truyện ngụ ngôn ở phần Kiến thức ngữ văn để nêu
sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn này với các truyện ngụ ngôn đã
học (Gợi ý: có thể dựa vào các yếu tố đề tài, cách kể, nhân vật, nội dung, bài học...). - Giống nhau:
 Mượn chuyện đồ vật, loài vật… để nói chuyện con người.
 Gửi gắm một bài học, kinh nghiệm về cuộc sống.
- Khác nhau: Truyện Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân được kể bằng văn vần.
Câu 3. Theo em, có thể rút ra bài học gì từ truyện ngụ ngôn Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân?
Truyện nêu ra bài học rằng trong một tập thể, mỗi thành viên không thể sống tách
biệt mà phải nương tựa vào nhau gắn bó với nhau để cùng tồn tại.
Câu 4. Tìm đọc truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng của Việt Nam, so
sánh với truyện ngụ ngôn trên của Ê-dốp và nêu nhận xét của em. - Giống nhau:
 Đều mượn bộ phận trên cơ thể để nói về con người.
 Bài học rút ra về tinh thần đoàn kết. - Khác nhau:
 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng được viết dưới dạng văn xuôi
 Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân được viết dưới văn vần
Soạn bài Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân - Mẫu 2 1. Chuẩn bị
- Ê-dốp (khoảng 620 - 564 trước công nguyên) là một người Hy Lạp.
- Trong cuộc sống, em đã từng ghen tị khi thấy bạn học giỏi hơn mình. 2. Đọc hiểu
Câu 1. Lí do gì khiến các thành viên cơ thể phải họp bàn?
Bụng không làm gì, chỉ biết hưởng thụ.
Câu 2. Kết quả cuối cùng thế nào?
Người thì rã rời, Tay oặt ẹo, Miệng khô đắng ngắt, Chân mệt mỏi không mang nổi thân gầy.
Câu 3. Khổ thơ cuối có phải là bài học của truyện hay không?
Bài học: Tinh thần đoàn kết, đồng lòng trong cuộc sống.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Dựa vào văn bản Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân, hãy kể tóm tắt câu chuyện bằng văn xuôi.
Các bộ phận trên cơ thể gồm Răng, Miệng, Tay, Chân phải làm việc vất vả. Họ
cảm thấy bất công vì Bụng chỉ biết hưởng thụ. Họ quyết định đình công để Bụng
cũng phải làm việc. Chỉ vài ngày sau, tất cả đều cảm thấy mệt mỏi, không còn sức
lực. Họ nhận ra Bụng cũng phải làm việc, lại sống hoà thuận, ai làm việc nấy,
không ai còn ghen tị với ai nữa.
Câu 2. Đối chiếu với khái niệm truyện ngụ ngôn ở phần Kiến thức ngữ văn để nêu
sự giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn này với các truyện ngụ ngôn đã
học (Gợi ý: có thể dựa vào các yếu tố đề tài, cách kể, nhân vật, nội dung, bài học...).
- Giống nhau: Mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người; Đưa ra
những bài học nhằm giáo dục và khuyên răn con người; Ngắn gọn, ít tình tiết. - Khác nhau:
 Các truyện ngụ ngôn đã đọc: kể bằng văn xuôi
 Truyện Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân: kể bằng văn vần.
Câu 3. Theo em, có thể rút ra bài học gì từ truyện ngụ ngôn Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân?
Bài học từ truyện ngụ ngôn Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân: Trong một tập thể,
mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau gắn bó với nhau để cùng tồn tại.
Câu 4. Tìm đọc truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng của Việt Nam, so
sánh với truyện ngụ ngôn trên của Ê-dốp và nêu nhận xét của em. - Giống nhau:
 Đều mượn bộ phận trên cơ thể để nói về con người.
 Bài học rút ra về tinh thần đoàn kết. - Khác nhau:
 Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng: văn xuôi
 Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân: văn vần
Soạn bài Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân - Mẫu 3 (1). Mở bài
Giới thiệu các nhân vật trong truyện: Bụng, Răng, Miệng, Tay, Chân (2). Thân bài
 Từ rất lâu, Bụng, Răng, Miệng, Tay, Chân vẫn sống với nhau rất thân thiết.
 Các bộ phận trên cơ thể gồm Răng, Miệng, Tay, Chân phải làm việc vất vả.
 Họ cảm thấy bất công vì Bụng chỉ biết hưởng thụ.
 Họ quyết định đình công để Bụng cũng phải làm việc.
 Chỉ vài ngày sau, tất cả đều cảm thấy mệt mỏi, không còn sức lực. (3). Kết bài
Từ đó Bụng, Răng, Miệng, Tay, Chân lại sống hoà thuận, ai làm việc nấy, không ai
còn ghen tị với ai nữa.