  
  
      

  
    
  
     
            
          
      
              

        
             
            
 
     
       
          
      
               
       
   
             
             
     
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
             
               

           
       
Bước 2: Phản ứng ester hóa
           
               
             
               
    
Bước 3: Tách làm sạch sản phẩm
               
                
             
 
Bước 4: Tạo hạt gia công
            
                
             
               
               
               
              
     
               
             

             
               
         
  
               
         
             
     
             
                 
          
               
           
     
             
               
             
                 

             
                
       
                 
               
               
              
            
   
 
               
             
             
                
              
                 
 
             
                
                
  
             
            
               

  
               
               
              
            
 
              
               
                
       
               
              
      
     
            
             
              
      
               
               
              
              
               
         
              
                 
  
               
               
               
              
                 
    

Preview text:

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa
+ C3H5(OH)3 (Tristearin + NaOH)
1. Phương trinh phan ưng hoa hoc
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 2. Điều kiện phan ưng - Đun sôi nhẹ.
3. Cach thực hiện phan ưng
- Cho 2g tristearin vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH
30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.
4. Hiện tượng nhận biết phan ưng
- Chất rắn trong ống nghiệm tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch đồng nhất.
5. Đăc điêm cua Tritearin tham gia phan ưng
- Tristearin là một chất rắn dạng bột trắng, không mùi, không tan trong nước
nhưng lại tan trong dung dịch clorofom, cacbon disulfide, tan rất nhiều trong axeton, benzen
- Tinh chất hoá hoc của Tritearin:
+ Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit
+ Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm (xà phòng hóa)
6. Bai tập vận dung liên quan
Bai 1: Miêu ta qua trinh san xuất Tritearin từ nguyên liệu đầu vao va cac
bước quan trong trong qua trinh san xuất. Lơi giai chi tiết:
Quá trình sản xuất Tritearin, một loại polyester, thường bắt đầu từ hai nguyên
liệu chinh là axit terephthalic và ethylene glycol. Dưới đây là mô tả tổng quan
về quá trình sản xuất Tritearin:
Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu
Axit terephthalic: Axit này được sản xuất từ xylene thông qua một chuỗi các
phản ứng hóa hoc phức tạp. Nó là nguyên liệu chinh tạo nên cấu trúc của Tritearin.
Ethylene glycol: Ethylene glycol cũng là một nguyên liệu quan trong, được
sản xuất từ etylen bằng quá trình hydrolysis.
Bước 2: Phản ứng ester hóa
Nguyên liệu axit terephthalic và ethylene glycol được cho vào một bồn
reacotor và tiến hành quá trình ester hóa. Đây là bước quan trong để tạo ra
loại polyester. Trong quá trình này, hai nguyên liệu này phản ứng để tạo
thành một loại polyester có cấu trúc phân tử phù hợp, trong đó các đơn vị ester liên kết với nhau.
Bước 3: Tách và làm sạch sản phẩm
Sau khi phản ứng ester hóa hoàn tất, sản phẩm được tách ra khỏi bản chất
dư thừa và các tạp chất bằng các quy trình như loc, làm sạch bằng dung môi,
hoặc các phương pháp tách khác nhau để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng.
Bước 4: Tạo hạt và gia công
Sau quá trình làm sạch, sản phẩm polyester được chuyển thành hạt nhựa
thông qua quá trình nung chảy và tạo hình. Các hạt nhựa này sau đó có thể
được sử dụng để sản xuất sợi polyester, các sản phẩm nhựa khác, hoặc
được chuyển giao cho các nhà sản xuất để sử dụng trong các ứng dụng khác.
Quá trình sản xuất Tritearin có thể có nhiều biến thể khác nhau tùy thuộc vào
công nghệ và quy trình của từng nhà máy. Tuy nhiên, quá trình chinh vẫn tập
trung vào việc tạo ra liên kết ester giữa axit terephthalic và ethylene glycol để
tạo thành loại polyester mong muốn.
Bai 2: Liệt kê cac ưu điêm va ưng dung thực tế cua Tritearin trong cac
nganh công nghiệp như san xuất sợi, vai dệt, va cac san phẩm nhựa khac.
Tritearin, loại polyester, có nhiều ưu điểm và ứng dụng rộng rãi trong các
ngành công nghiệp như sản xuất sợi, vải dệt, và sản phẩm nhựa. Dưới đây là
danh sách các ưu điểm và ứng dụng của Tritearin: * Ưu điêm cua Tritearin:
- Độ bền cao: Tritearin có khả năng chịu đựng và bền bỉ, giúp sản phẩm cuối
cùng có tuổi tho cao, it bị déo mòn và hư hỏng.
- Khả năng tái chế: Polyester thường dễ tái chế, giúp giảm thiểu lượng chất
thải và tác động môi trường.
- Kháng nước và kháng hóa chất tốt: Tritearin thường có khả năng chịu nước
và hóa chất tốt, điều này làm cho nó phù hợp trong các ứng dụng đòi hỏi khả
năng chống thấm nước hoặc chịu đựng môi trường hóa chất.
- Dễ sử dụng và gia công: Polyester có thể dễ dàng gia công thành các sản
phẩm khác nhau như sợi, vải, hoặc các sản phẩm nhựa khác.
* Ứng dung thực tế cua Tritearin:
- Sản xuất sợi: Tritearin được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp sản
xuất sợi, tạo ra các loại sợi polyester với đặc tinh bền, nhẹ và dễ giặt.
- Vải dệt: Vải polyester từ Tritearin thường được sử dụng trong sản xuất quần
áo, đồ nội thất, đồ dùng gia đình do có khả năng chịu đựng tốt và dễ bảo quản.
- Sản phẩm nhựa khác: Tritearin cũng được sử dụng trong sản xuất các sản
phẩm nhựa khác như đồ dùng gia đình, đồ chơi, đồ điện tử, và đồ gia dụng
do độ bền và tinh linh hoạt của nó.
Tritearin có ưu điểm về bền bỉ, khả năng tái chế cao và có ứng dụng đa dạng
trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, từ sản xuất sợi, vải dệt đến các sản phẩm
nhựa khác, giúp tạo ra các sản phẩm chất lượng và có tinh thẩm mỹ cao.
Bai 3: So sanh Tritearin với cac loại polyester khac về tính chất va ưng
dung đê hiêu rõ hơn về điêm mạnh va điêm yếu cua nó. Lơi giai chi tiết:
- Tinh chất:
+ Độ bền: Tritearin có độ bền cao, tuy nhiên, trong một số trường hợp, có thể
có loại polyester khác có độ bền cao hơn trong điều kiện cụ thể.
+ Khả năng tái chế: Tritearin thường dễ tái chế, nhưng một số loại polyester
khác có thể có tinh chất tái chế tốt hơn tùy thuộc vào cấu trúc phân tử.
+ Kháng hóa chất và nước: Đa số các loại polyester có khả năng chịu đựng
hóa chất và nước, tuy nhiên, có thể có sự khác biệt nhỏ về mức độ chịu đựng. - Ứng dụng:
+ Sản xuất sợi và vải dệt: Tritearin thường được sử dụng rộng rãi trong
ngành sản xuất sợi và vải dệt. Tuy nhiên, một số loại polyester khác có thể có
ưu điểm vượt trội trong việc sản xuất các loại sợi đặc biệt hoặc vải có đặc tinh khác nhau.
+ Sản phẩm nhựa: Cả Tritearin và các loại polyester khác đều được sử dụng
trong sản xuất các sản phẩm nhựa khác nhau. Sự lựa chon giữa chúng
thường phụ thuộc vào tinh chất cụ thể của sản phẩm cuối cùng cần được tạo ra. - Tinh linh hoạt:
Các loại polyester khác có thể có tinh linh hoạt khác nhau trong việc thay đổi
tinh chất và ứng dụng. Tritearin có những đặc tinh riêng và có thể phù hợp
hoặc vượt trội trong một số trường hợp, nhưng sự lựa chon giữa các loại
polyester còn phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng. - Kết luận:
So sánh Tritearin với các loại polyester khác giúp hiểu rõ hơn về điểm mạnh
và điểm yếu của nó trong các ứng dụng cụ thể. Mỗi loại polyester có những
đặc điểm và ứng dụng riêng, và sự lựa chon phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể
của từng ngành công nghiệp và sản phẩm.
Bai 4: Dựa trên tính chất va ưng dung hiện tại cua Tritearin, hãy đề xuất
cac hướng đi tiềm năng đê nâng cao hoăc mở rộng ưng dung cua nó
trong cac nganh công nghiệp khac nhau.
Hướng đi tiềm năng cho Tritearin:
- Công nghệ vai thông minh: Sử dụng Tritearin trong việc sản xuất vải
thông minh, có khả năng cải thiện chức năng như chống nước, kháng khuẩn,
hoặc có khả năng điều chỉnh nhiệt độ, phù hợp cho ngành công nghiệp thời
trang, thể thao và đồ dùng y tế.
- San xuất đồ dùng gia đinh va đồ chơi an toan: Tận dụng tinh chất an
toàn và kháng hóa chất của Tritearin để sản xuất các đồ dùng gia đình như
nội thất không gây hại sức khỏe và đồ chơi an toàn cho trẻ em.
- Ứng dung trong công nghệ y tế: Sử dụng Tritearin để tạo ra các vật liệu y
tế không kich ứng da, có khả năng kháng khuẩn hoặc sử dụng trong sản xuất
các dụng cụ y tế với tinh chất vệ sinh cao.
- San xuất đồ dùng điện tử bền va nhẹ: Tritearin có thể được sử dụng
trong ngành công nghiệp điện tử để tạo ra vỏ bảo vệ cho các thiết bị điện tử nhẹ và bền.
- Phat triên vật liệu cấu trúc mới: Nghiên cứu và phát triển vật liệu cấu trúc
mới dựa trên Tritearin có thể mở ra cánh cửa cho việc sử dụng trong xây
dựng, làm vật liệu cách nhiệt hoặc cấu trúc cơ bản cho các ứng dụng khác.
- San xuất bao bi va vật liệu đóng gói tiên tiến: Tritearin có thể được sử
dụng trong việc sản xuất các loại bao bì và vật liệu đóng gói chịu lực và bảo vệ sản phẩm bên trong.
Document Outline

  • (C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3
    • 1. Phương trình phản ứng hoá học
    • 2. Điều kiện phản ứng
    • 3. Cách thực hiện phản ứng
    • 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
    • 5. Đặc điểm của Tritearin tham gia phản ứng
    • 6. Bài tập vận dụng liên quan