Các câu hỏi đúng sai trong bài thi cuối kỳ | Tài chính doanh nghiệp 1 | Học viện Ngân Hàng

Các câu hỏi đúng sai trong bài thi cuối kỳ | Tài chính doanh nghiệp 1 với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
Tcdn1 - CÂU HỎI ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Trong các loại hình doanh nghiệp chỉ thành viên của công ty
TNHH làchịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình?
Sai, ngoài thành viên của công ty TNHH thì thành viên góp vốn của công ty hợp
danh, cổ đông của công ty cổ phần cũng chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn
góp của mình.
2. Trong các loại hình doanh nghiệp, CTCP lợi thế hơn trong việc
huyđộng vốn
Đúng, Công ty phần là loại hình doanh nghiệp hình thành và phát triển bởi sự
góp vốn của nhiều cổ đông( không bị khống chế về số lượng cổ đông), giúp công
ty có thể dễ dàng thâm nhập thị trường vốn để huy động nguồn vốn phục vụ kinh
doanh. Hình thức huy động vốn đa dạng: phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên
doanh liên kết
3. Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức liên
doanhliên kết, phát hành trái phiếu và phát hành cổ phiếu
Sai, CTTNHH được phép huy động vốn bằng hình thức: liên doanh, liên kết, phát
hành trái phiếu nhưng KHÔNG được phép phát hành cổ phiếu.
4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc tổ chức tài
chínhcủa doanh nghiệp mt hình thành huy động vốn, phân phối lợi
nhuận sau thuế
Đúng. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế do chủ sở hữu của doanh nghiệp quyết
định, với mỗi loại hình doanh nghiệp thì chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng khác
nhau, và hình thức huy động vốn giữa các loại hình là khác biệt
- DNTN: do 1 nhân làm chủ, vốn điều lệ chỉ gồm vốn góp của chủ
doanhnghiệp, không được phát hành chứng khoán, chủ doanh nghiệp nhận được
toàn bộ phần lợi nhuận kiếm được
- CTTNHH 1 thành viên: do cá nhân hoặc 1 tổ chức sở hữu, khả năng huy
độngvốn dễ dàng hơn DNTN
- CTTNHH 2 thành viên trở lên: thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với
sốlượng không quá 50, được phát hành trái phiếu, liên doanh liên kết không được
phát hành cổ phiếu
- CTHD: có ít nhất 2 thành viên hợp danh, có thể thêm thành viên góp
vốn, cóthể huy động vốn từ thành viên, thu hút nhiều thành viên tham gia
-CTCP: hình thành, tồn tại, phát triển bởi sự góp vốn nhiều cổ đông, hình thức
huy động vốn đa dạng nhất
5. Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tính thời vụ cao dễ mất cânđối
thu chi
Đúng, với những doanh nghiệp trong lĩnh vực có tính thời vụ thì nhu cầu vốn sử
dụng trong từng thời sẽ biến động lớn (nhu cầu vốn tăng cao trong mùa bận),
tiền bán hàng không đều, tình hình thanh toán gặp nhiều khó khăn nếu doanh
nghiệp không đảm bảo được nguồn vốn hoạt động=> mất cân đối thu chi
6. Một trong các nguyên tắc quản trị doanh nghiệp gắn kết lợi ích của
cổđông và các nhà quản lý
Đúng. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp nhằm vào mục tiêu tối đa hóa
giá trị hiện hành trên 1 cổ phiếu, tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu vì
vậy các nhà quản tài chính phải hành động lợi ích của doanh nghiệp, của các
cổ động và với chính lợi ích của bản thân. Đó là 1 trong 6 nguyên tắc quản trị tài
chính của doanh nghiệp
7. Khi đưa ra các quyết định trong đầu tư, các nhà quản trị không cần
tínhđến giá trị thời gian của tiền
Sai. tiền có giá trị thời gian, khi xem xét một dự án đầu tư cần phải đưa lợi ích
chi phí của dự án về 1 thời điểm, thường là thời điểm hiện tại, dự án được chấp
nhận khi lợi ích lớn hơn chi phí => cần phải tính đến giá trị thời gian của tiền khi
đưa ra quyết định đầu tư
8. Mục đích tổng quát của quản trị TCDN là tối đa hóa lợi nhuận trước thuế
Sai, mục đích tổng quát của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị tài sản của các
chủ sở hữu, tối đa hóa lợi nhuận là 1 trong các mục tiêu cụ thể để thực hiện mục
tiêu tổng quát
9. Có 5 nguyên tắc trong quản trị TCDN
Sai, có 6 nguyên tắc: sinh lợi, dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận, tính
đến giá trị thời gian của tiền, đảm bảo khả năng chi trả, gắn kết lợi ích của người
quản lý và lợi ích cổ đông, tính đến tác động của thuế
10. Mục tiêu cụ thể của quản trị TCDN là tối đa hóa giá trị tài sản cho cácchủ
sở hữu
Sai, mục tiêu cụ thể bao gồm: tối đa hóa lợi nhuận, tăng thanh khoản, mở rộng th
trường, nâng cao khả năng cạnh tranh
11. Sinh lợi là nguyên tắc quan trọng nhất của quản trị TCDN
Đúng, sinh lợi nguyên tử quan trọng nhất trong quản trị tài chính, tất cả các
quyết định đều hướng tới mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản của
các CSH, vì vậy phải đánh giá đúng khả năng sinh lời của dự án để tìm kiếm dự
án có khả năng sinh lời cao nhất
lOMoARcPSD| 40419767
12. Khi đưa ra quyết định tài trợ thì doanh nghiệp phải đưa ra quyết địnhcơ
cấu vốn
Đúng. Hình thức huy động vốn bằng việc đi vay hay bằng vốn góp chủ sở hữu đều
gặp những điểm thuận lợi, hay bất lợi riêng. Vì vậy doanh nghiệp cần xem xét
cấu vốn hiện tại và cơ cấu vốn tối ưu để đưa ra quyết định tài trợ phù hợp
13. Quyết định nguồn vốn là quyết định tài chính quan trọng nhất củadoanh
nghiệp
Sai, quyết định quan trọng nhất là quyết định đầu tư nó tạo ra giá trị cho doanh
nghiệp
14. Tính chất ngành kinh tế quyết định quy mô, vốn kinh doanh, thành
phầnvà cơ cấu tài sản cũng như nguồn hình thành và sử dụng vốn tương
ứng
Đúng, với những ngành kinh tế lớn, ngành công nghiệp nặng thì quy mô, nhu cầu
vốn kinh doanh lớn hơn với ngành kinh doanh thương mại nhỏ hơn, cơ cấu tài sản
của ngành công nghiệp nặng thường tập trung vào tài sản dài hạn và việc sử dụng
vốn khác biệt so với ngành nghề khác
15, Thị trường tài chính phát triển có ảnh hưởng tốt tới hoạt động tài chính
của doanh nghiệp
Đúng, thị trường tài chính phát triển giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với nhiều
kênh huy động vốn hơn cho DN, ngoài ra DN cũng tìm được nhiều kênh đầu
hơn với những khoản vốn nhàn rỗi của mình để sinh lợi
16. Tiến bộ khoa học công nghệ vừa là thời vừa là nguy đối với
doanhnghiệp
Đúng, Tiến bộ khoa học công nghệ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành, sản xuất sản phẩm chất lượng hơn tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường, tuy nhiên nếu doanh nghiệp đầu ồ ạt vào khoa học công nghệ không
có phương pháp huy động vốn phù hợp và chính sách sử dụng những tài sản tiên
tiến đó thì sẽ gây lãng phí và tăng chi phí hơn chi doanh nghiệp
17. Giám đốc tài chính DN chỉ có vai trò đảm bảo đủ vốn cho hoạt động
củadoanh nghiệp
Sai, Vai trò của giám đốc tài chính doanh nghiệp bao gồm: đảm bảo đủ vốn cho
hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn hiệu quả, kiểm tra giám sát hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
18. Rủi ro lợi nhuận kỳ vọng 2 yếu tố tỷ lệ nghịch, vậy DN cần
cânnhắc kỹ để đưa ra quyết định
Đúng, doanh nghiệp muốn thu được lợi nhuận lớn thì mức độ rủi ro mà họ phải
chấp nhận sẽ cao, vì vậy cần cân nhắc kỹ giữa mức độ rủi ro có thể chấp nhận và
mức lợi nhuận có thể mang lại để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn
19. Về phía người cho vay, việc đầu tư vào doanh nghiệp bằng việc mua
cổphiếu rủi ro thấp hơn so với việc cho doanh nghiệp vay vốn
Sai, về phía người cho vay, việc đầu tư vào doanh nghiệp bằng việc mua cổ phiếu
rủi ro cao hơn so với cho doanh nghiệp vay vốn, do người cho vay sẽ phải chịu
trách nhiệm với khoản vốn góp của mình vào doanh nghiệp nếu rủi ro kinh
doanh xảy ra
20. Về hình thức, TCDN các mối quan hệ phân phối dưới hình thức
giátrị, gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
trong quá trình kinh doanh
Sai, về hình thức TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập phân phối và sử
dụng gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất: TCDN các
quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập sử dụng các quỹ
tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA DÒNG TIỀN
1. Khoản tiền cuối kỳ tính theo lãi kép luôn lớn hơn khoản tiền cuối kỳ
tínhtheo lãi đơn
Sai, nếu số kỳ tính lãi là n= 1, thì khoản tiền cuối kỳ tính theo lãi kép và lãi đơn
là bằng nhau
2. Có thể xác định giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ vô hạn
Sai, giá trị tương lai được xác định tại 1 thời điểm xác định=> chuỗi tiền tệ
hạn không xác định được thời điểm cụ thể trong tương lai nên không thể xác định
được giá trị tương lai
3. Thời điểm phát sinh khoản tiền càng xa thời điểm hiện tại thì thừa số
isuất hiện tại càng nhỏ, giá trị hiện tại càng nhỏ
Đúng, thừa số lãi suất hiện tại= (1+r)
-n
, với khoản tiền phát sinh xa thời điểm
hiện tại thì n càng lớn=> (1+r)
-n
càng nhỏ => giá trị hiện tại=PV=FV*(1+r)
-n
càng nhỏ
4. Khi đánh giá 1 dự án đầu tư cần phải xem xét tới giá trị thời gian của tiền
lOMoARcPSD| 40419767
Đúng, giống câu 7-chương 1
5. Thời điểm phát sinh dòng tiền yếu tố duy nhất cần xem xét khi tính toán
giátrị thời gian của tiền
Sai, khi tính toán giá trị thời gian của tiền cần xem xét tới: thời điểm phát sinh
dòng tiền, số kỳ tính lãi, lãi suất chiết khấu...
6. Giá trị tương lai của mt khoản tiền không thay đổi khi thay đổi kỳ
hạnnhập lãi
Sai, FV
n
= V
0
x (1+r)
n
khi kỳ hạn nhập lãi thay đổi làm cho số kỳ tính lãi thay đổi,
tỷ lệ chiết khấu thay đổi=> giá trị tương lai của khoản tiền thay đổi
7. Trong các hợp đồng trả nợ với các khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi
kỳthanh toán thì số lãi phải trả hàng năm xu hướng tăng dần, số tiền
gốc phải trả có xu hướng giảm dần
Sai, số lãi phải trả xu hướng giảm dần, tiền gốc phải trả có xu hướng tăng dần
8. Thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều sẽ tăng khi số niên kimtăng
Đúng, FVFA(r,n)=(1+r)
n
- 1, n tăng=>FVFA tăng
9. Một khoản thu nhập tại một thời điểm trong tương lai khi quy về hiện
tạitheo một mc lãi suất nhất định được gọi giá trị hiện tại của dòng
tiền đều
Sai, giá trị hiện tại của 1 lượng tiền đơn
10. Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ phát sinh sớm hơn chuỗi tiền tệ cuối kỳ đúng 1
kỳ
Đúng, chuỗi tiền tệ đầu kỳ khoản tiền phát sinh vào thời điểm 0, chuỗi tiền tệ
đều cuối kỳ có khoản tiền phát sinh vào thời điểm 1
11. Theo phương pháp tính lãi kép, giá trị hiện ti của một khoản tiền
mộtthời điểm trong tương lai sẽ giảm khi kỳ hạn nhập lãi giảm
Đúng, Kỳ hạn nhập lãi giảm làm cho n tăng, Gtrị hiện tại của lượng tiền đơn
giảm
12. Thời đểm phát sinh khoản tiền càng sớm thì giá trị tương lai càng lớn
Đúng vì: thời đểm phát sinh khoản tiền càng sớm, tức là càng gần với thời điểm
hiện tại thi giá trị hiện tại của nó càng cao. Mặt khác, thời điểm phát sinh khoản
tiền càng sớm tức là số lần nhập lãi càng tăng => giá trị tương lai càng lớn
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ, DOANH THU LỢI NHUẬN CỦA DOANH
NGHIỆP.
1. Toàn bộ chi phí vật được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
củadoanh nghiệp
Sai, Chỉ có các chi phí vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, dùng trực tiếp cho việc sản
xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mới được tính vào chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp của doanh nghiệp
2. Tiền lương của nhân viên kế toán phân xưởng, quản phân xưởng
chiphí quản lý doanh nghiệp
Sai, chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng nên nó là chi phí sản xuất chung
3. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất được tính
vàochi phí sản xuất chung, chi phí quản doanh nghiệp chi phí bán
hàng
Sai, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất được tính vào chi
phí sản xuất chung
4. Chi phí khấu hao TSCĐ thể được được tính vào khoản mục CP sảnxuất
chung, CP Quản lý doanh nghiệp, CP bán hàng
Đúng, tùy thuộc vào TSCĐ dùng trong bộ phận nào mà tính nó vào chi phí tương
ứng
5. Theo công dụng kinh tế thời điểm phát sinh, toàn bộ chi phí khấu
haoTSCĐ được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung
Sai, tùy thuộc vào bộ phận sử dụng TSCĐ để xác định chi phí khấu hao TSCĐ vào
khoản mục chi phí tương ứng
6. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế căn cứ vào công
dụngkinh tế và địa điểm phát sinh
Sai, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế là căn cứ vào đặc
điểm kinh tế giống nhau của chi phí để xếp chúng vào 1 loại, mỗi loại là 1 yếu tố
chi phí cùng nội dung kinh tế: CF vật tư, CF khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương, CF dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
7. Chi phí sản xuất chung là một khoản mục chi phí độc lập
Sai, Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp, liên quan đến nhiều
loại sản phẩm, bản thân nó bao gồm nhiều khoản chi phí khác( tiền lương, chi phí
lOMoARcPSD| 40419767
khấu hao, vật tư trong phân xưởng,..), người ta tổng hợp vào dự toán chi phí
sau đó phân bổ cho các sản phẩm liên quan.
8. Các khoản chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trựctiếp)
là chi phí độc lập
Đúng, chi phí trực tiếp khi phát sinh thì tập hợp riêng được cho từng loại sản
phẩm, ta có thể tính ngay chi phí nguyên trực tiếp cho từng loại sản phẩm trên
sở khối lượng trực tiếp sử dụng và đơn giá của nó. Vì vậy nó là khoản chi phí độc
lập
9. Chi phí biến đổi tính trên đơn vị sản phẩm thường không đổi, tổng chi
phíbiến đổi theo sản lượng sản xuất hoặc theo quy mô
Đúng, tổng chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi về tổng số theo sự thay đổi
của sản lượng sản xuất hay quy mô kinh doanh như chi phí vật tư, tiền lương công
nhân viên trực tiếp... biến p tính trên 1 đơn vị sản phẩm thường không thay đổi
10. Chi phí tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên quản lý là khoản chiphí
cố định
Đúng, chi phí tiền lương công nhân viên quản lý không phụ thuộc vào sản lượng
sản xuất và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp nên nó là chi phí cố định
11. Định phí tính cho 1 sản phẩm là biến đổi
Đúng, Tổng chi phí cố định là không đổi theo sự thay đổi của tổng sản lượng sản
xuất nên chi phí cố định tính trên 1 đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi
12. Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là giống nhau
Sai, Chi phí sản xuất tính chung cho tất cả các loại sản phẩm xác định trong 1
thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Còn giá thành sản xuất xác định riêng cho
từng loại sản phẩm cụ thể, được xác định theo chu kỳ kinh doanh( từ lúc bắt đầu
sx cho đến khi hoàn thành)
13. Doanh nghiệp muốn thực hiện chính sách cạnh tranh về giá trị, yếu tố
cơbản là phải hạ giá thành sản phẩm
Đúng, Giá thành là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xác định giá bán cho
sản phẩm hàng hóa của mình, muốn hạ giá bán sản phẩm để cạnh tranh thì yếu
tố quan trọng là phải hạ được giá thành sản phẩm
14. Hạ giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất
Đúng, Doanh nghiệp hạ được giá thành do chi phí đầu vào được tiết kiệm mà với
lượng vốn như thì doanh nghiệp thể mở rộng thêm được sản xuất, tăng số
lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.
15. Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động năng lực quản
lýtrong doanh nghiệp sẽ giúp DN tiết kiệm chi phí, hgiá thành sản phẩm
Đúng, nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động và năng lực quản lý
trong doanh nghiệp giúp nâng cao năng suất lao động, hạn chế tối đa các thiệt
hại, tổn thất trong quá trình sản xuất và kinh doanh từ đó góp phần tiết kiệm chi
phí hạ giá thành sản phẩm
16. Đổi mới kỹ thuật công nghệ biện pháp giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chiphí, hạ giá thành sản phẩm trong mọi trường hợp
Sai, Nếu doanh nghiệp đầu tư quá đà vào đổi mới kỹ thuật công nghệ mà sử dụng
không hiệu quả thì sẽ gây lãng phí, tăng chi phí sản xuất không hạ được giá
thành sản phẩm
17. Thời điểm ghi nhận doanh thu thời điểm khách hàng trả tiền chodoanh
nghiệp
Sai, thời điểm ghi nhận doanh thu thời điểm doanh nghiệp đã chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm hàng hóa, hoặc hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho khách
hàng đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã trả tiền
hay chưa
18. Kết cấu mặt hàng trong doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới doanh thu
Đúng, mỗi doanh nghiệp thể sản xuất tiêu thụ nhiều loại sản phẩm khác
nhau với số lượng và giá cả của mỗi loại mặt hàng là khác nhau, dẫn đến doanh
thu của mỗi loại là khác nhau, làm cho tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ thay
đổi khi doanh nghiệp thay đổi kết cấu mặt hàng
19. Chi phí khác thu nhập khác phát sinh từ hoạt động thường xuyên
củadoanh nghiệp
Sai, chi phí khác doanh thu khác phát sinh từ các hoạt động bất thường của
doanh nghiệp trong k
20. Mở rộng bán chịu luôn là biện pháp hữu hiệu để gia tăng lợi nhuận
Sai, Khi tăng cường bán chịu ngoài việc mở rộng tiêu thụ, tăng doanh thu, doanh
nghiệp còn phải đối mặt với những hạn chế: gia tăng chi phí( chi phí quản lý nợ,
chi phí thu hồi nợ, chi phí trả lãi vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt
do bị khách hàng chiếm dụng vốn). Mặt khác nợ phải thu tăng làm tăng rủi ro cho
lOMoARcPSD| 40419767
doanh nghiệp, nợ quá hạn, khó đòi có thể gây tổn thất vốn cho doanh nghiệp.
vậy tăng cường bán chịu không phải lúc nào cũng biện pháp tốt nhất để tăng
doanh thu, lợi nhuận
21. Lợi nhuận là ch tiêu duy nhất đánh giá chất lượng hoạt động của DN
Sai, Lợi nhuận không phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt động
của 1 doanh nghiệp lợi nhuận chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố chủ quan
khách quan, để đánh giá chất lượng hoạt động của doanh nghiệp cần kết hợp chỉ
tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
22. Chỉ tiêu lợi nhuận doanh thu cho biết trong 100 đồng doanh thu
baonhiều đồng lợi nhuận
Đúng, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh thu: ROS=P/D* 100 =>Cho biết trong 100
đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận
23. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được quyết địnhbởi
Chủ sở hữu của doanh nghiệp Đúng.
24. Thuế giá trị gia tăng là khoản giảm trừ doanh thu
Sai, chỉ giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp mới khoản giảm trừ
doanh thu
25. Trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉtiêu
doanh thu bao gồm thuế GTGT đầu ra
Sai, DN tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu không bao gồm thuế
VAT
26. Giá tính thuế GTGT của sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt giá đãbao
gồm thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT
Sai. Giá tính thuế TTĐB của sản phẩm chịu thuế là giá chưa bao gồm thuế TTĐB
và thuế GTGT
27. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất kinhdoanh
của doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác
Sai. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không bao gồm chi phí khác
28. Tất cả các chi phí phát sinh đều được trừ khi tính thuế thu nhập
doanhnghiệp
Sai, chỉ những chi phí đáp ứng đủ điều kiện là phát sinh liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh và phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp thì mới được trừ khi
xác định thuế TNDN
29. Doanh nghiệp được phép dùng lợi nhuận trước thuế để bù đắp cáckhoản
lỗ năm trước đến khi nào bù đắp được toàn bộ số lỗ thì thôi
Sai, thời hạn tối đa là 5 năm
30. Chiết khấu thanh toán cho người mua là một khoản giảm trừ doanh thu
Sai, là khoản chi phí hoạt động tài chính
31.?
Đúng, giá thành hạ (nếu DN vẫn giữ nguyên giả bản) thì lợi nhuận trên một đơn
vị sản phẩm sẽ tăng lên. Hoặc khi doanh nghiệp hạ giá bán so với các đối thủ
cạnh tranh khác thì khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ tăng lên làm cho doanh thu,
lợi nhuận tăng lên.
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tài sản cố định không quyết định năng lực sản xuất khả năng
cạnhtranh của doanh nghiệp
Sai, TSCĐ quyết định năng lực sản xuất khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp
2. Tài sản cố định loại tài sản giá trị lớn, thời gian sử dụng trên 1 nămvà
chỉ cần đáp ứng 1 trong các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định
Sai, TSCĐ được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời 3 điều kiện ghi nhận: chắc chắn
đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai, thời gian sử dụng trên 1 năm, giá trị xác
định đáng tin cậy và theo quy định hiện hành (>=30 tr)
3. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị
củasản phẩm trong mỗi chu kỳ kinh doanh
Sai, giá trị TSCĐ được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm trong mỗi chu
kỳ kinh doanh
4. Khi kết thúc 1 chu kỳ kinh doanh, giá trị tài sản cố định của DN sẽ
đượcthu hồi toàn bộ
Sai, toàn bộ tài sản cố định được thu hồi khi TSCĐ hết hạn sử dụng
5. Phân loại tài sản cố định hữu hình TSCĐ hình được phân loại
theotình hình sử dụng
lOMoARcPSD| 40419767
Sai, phân loại theo hình thái biểu hiện, TSCĐHH hình thi cụ thể. TSCĐVH
không hình thái vật chất xác định nhưng xác được giá trị do doanh nghiệp
quản lý và sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
6. Chỉ tài sản cố định hữu hình mới có hao mòn hữu hình
Đúng, HMHH hao mòn về vật chất thể quan sát được=> chỉ TCSĐHH
mới bị hao mòn hữu hình, còn TSCĐVH do không có hình thái vật chất nên không
xảy ra HMHH
7. Tài sản cố định hữu hình chỉ bị hao mòn hữu hình
Sai, TSCĐHH bị HMHH và HMVH
8. Doanh nghiệp cần phải trích khấu hao cho TSCĐ phục vụ cho hoạt
độngphúc lợi, an ninh quốc phòng
Sai, chỉ trích khấu hao với TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
DN
9. Doanh nghiệp dừng trích khấu hao với tài sản cố định chờ thanh lý
Đúng, TSCĐ chờ thanh đã hết hạn sử dụng trích hết khấu hao, nên dn sẽ
dừng trích KH với loại TS này
10. TSCĐ không cần dùng thì doanh nghiệp không cần phải trích khấu hao
Sai, vẫn phải trích KH
11. TShết hạn sử dụng từ kỳ trước sẽ không ảnh ởng tới mức tríchkhấu
hao kỳ nghiên cứu
Đúng, TSCĐ hết hạn sử dụng đã trích hết khấu hao, DN dừng không trích nữa,
đến kỳ kế hoạch nó sẽ thuộc phạm vi không phải trích khấu hao, không ảnh hưởng
tới mức khấu hao của kỳ kế hoạch
12. Đưa TSCĐ từ trong kho vào sử dụng thì có ảnh hưởng tới mức tríchkhấu
hao, nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp
Sai, không ảnh hưởng
13. Doanh nghiệp đi thuê tài chính TSCĐ sẽ làm cho mức trích khấu
haokhông đổi, tổng nguyên giá TSCĐ không đổi
Sai, mức khấu hao tăng, nguyên giá phải trích kh tăng, tổng nguyên giá tăng
14. Doanh nghiệp thuê hoạt động TSCĐ thì phải trích khấu hao với TSCĐđó
Sai, không phải trích KH vì không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
15. Đưa TSCĐ đang hoạt động vào kho hoặc đem đi sửa chữa lớn
doanhnghiệp phải ngừng trích khấu hao đối với TSCĐ đó
Sai, vẫn phải trích KH
16. Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định là một
Sai, Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần về giá trị giá trị sử dụng do sự tham gia
vào hđsxkd và sự bào mòn của tự nhiên, của KHKT. Khấu hao TSCĐ là việc tính
toán phân bổ 1 cách hệ thống giá trị thu hồi của TSCĐ vào chi phí SXKD trong
thời gian sử dụng hữu ích của DN
17. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình là giống nhau
Sai. HMHH sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào HĐSXKD
và sự bào mòn tự nhiên. HMVH là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ do
sự tiến bộ của KHKT
18. Vốn thu hồi từ tài sản cố định bằng với vốn đầu tư i sản cố định nhưngcó
khả năng tái sản xuất
Đúng, do tiến bộ của KHKT làm TSCĐ mất giá, sử dụng cùng 1 đồng vốn ở thời
điểm thu hồi thể mua được TSCĐ cùng loại nhưng có năng suất cao hơn thời
điểm đầu tư ban đầu, tiền khấu hao cho vào quỹ khấu hao khi trong quá trình thu
hồi vốn có thể dùng để đầu tư sinh lời
19. Toàn bộ khấu hao tài sản cố định được nh vào chi phí được trừ củadoanh
nghiệp
Sai, Nếu trong kỳ doanh nghiệp phương pháp khấu hao bình quân với quan
thuế nhưng thực tế lại sử dụng phương pháp khấu hao nhanh thì phần khấu hao
nhanh vượt quá khấu hao bình quân sẽ bị loại ra khỏi phần chi phí được trừ
20. Tuổi thọ kỹ thuật thường lớn hơn tuổi thọ kinh tế của tài sản cố định
Đúng. Tuổi thọ kỹ thuật là thời gian sử dụng của tài sản căn cứ vào các thông số
kỹ thuật khi chế tạo tài sản đó. Tuổi thọ kinh tế là thời gian sử dụng tài sản tối ưu
sao cho ts không bị lạc hậu về kỹ thuật. Thông thường tuổi thọ kinh tế nhỏ hơn
tuổi thọ kỹ thuật dn trích kh theo tuổi thọ kinh tế để nâng cao khả năng cạnh
tranh cho doanh nghiệp
21. Chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng chi phí biếnđổi
Sai, chi phí kh theo phương pháp đường thẳng không phụ thuộc vào sản lượng sản
xuất trong kỳ nên nó là chi phí cố định
lOMoARcPSD| 40419767
22. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng làm cho tài
sảncố định bị ảnh hưởng lớn bởi hao mòn vô hình
Đúng, KH theo phương pháp đường thẳng làm cho tốc độ thu hồi vốn chậm, TS
dễ bị lạc hậu, và chu ảnh hưởng lớn bởi HMVH
23. Chi phí khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao nhanh làchi
phí biến đổi
Sai, không phụ thuộc vào sản lượng sản xuất nên là chi phí cố định
24. Khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh giúp doanh nghiệp thu
hồivốn đầu tư nhanh
Đúng, KH theo phương pháp khấu hao nhanh làm cho mức khấu hao hàng năm
được đẩy cao lên trong những năm đầu tiên=> thu hồi tỷ lệ vốn lớn trong những
năm đầu=> tốc độ thu hồi vốn nhanh
25. Phương pháp khấu hao theo số giảm dần không điều chỉnh làm
chodoanh nghiệp không thu hồi được hết vốn đầu
Đúng, do số tiền khấu hao trong năm cuối luôn nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
vào đầu năm đó
26. Tỷ lệ khấu hao nhanh bằng với tỷ lệ khấu hao bình quân
Sai, tỷ lệ khấu hao nhanh lớn hơn tỷ lệ KH bình quân
Tkhn= hệ số điều chỉnh* Tkhbq
27. Khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh là một biện pháp hoãnthuế
của doanh nghiệp
Đúng, chi phí khấu hao được đẩy cao trong những năm đầu tiên làm giảm thu
nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong những năm đầu, giảm thuế thu nhập Dn,
ở những năm tiếp theo KH giảm dần, thu nhập chịu thuế tăng lên, thuế phải nộp
cũng tăng theo=> là biện pháp hoãn thuế thu nhập của DN trong kỳ
28. Theo phương pháp khấu hao nhanh theo số giảm dần điều
chỉnh,doanh nghiệp sẽ chuyển sang trích khấu hao theo phương pháp
bình quân khi mức khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh lớn hơn
hoặc bằng mức khấu hao theo phương pháp bình quân
Sai, Mức khấu hao theo phương pháp KH nhanh nhỏ hơn hoặc bằng mức khấu
hao theo pp bình quân
29. Chi phí khấu hao theo khối lượng, số lượng sản phẩm là chi phí biến đổi
Đúng, vì phụ thuộc vào sản lượng sản xuất trong kỳ
30. Khấu hao theo sản lượng khối lượng phương pháp ổn định giá
thànhnhất
Đúng, Chi phí khấu hao theo phương pháp sản lượng là chi phí biến đổi, thay đổi
theo sản lượng sản xuất trong kỳ, nên chi phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm sẽ không
đổi=> ổn định giá thành
31. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết cứ bình quân 1
đồng,doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng tài sản cố định
Sai, Hs
TSCĐ
=Dth/TSCĐbq, cho biết 1 đồng TSCĐ bq tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu thuần
32. Sửa chữa lớn tài sản cố định làm tăng nguyên g
Sai, không làm tăng năng suất, không kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ nên
không làm tăng nguyên giá
33. Trong phương pháp khấu hao theo số giảm dần điều chỉnh,
khichuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì mức khấu
hao sẽ được tính bằng nguyên giá chia cho số năm sử dụng còn lại Sai, tính
bằng Giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại
34. Trong mọi trường hợp, chi phí khấu hao là chi phí cố định
Sai, tùy thuộc vào phương pháp trích khấu hao của doanh nghiệp
35. TSCĐ vô hình không bị hao mòn
Sai, vẫn bị HMVH
36. TSCĐ mua về cho thuê hoạt động thì tổng nguyên giá tăng, mức tríchkhấu
hao trong kỳ không đổi
Sai, tổng nguyên giá tăng mức trích khấu hao tăng
37. Khi mua tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi thì tổng nguyên giá
tăng, mức trích khấu hao trong kỳ tăng
Sai, tổng nguyên giá tăng, mức trích KH không đổi
38. Khi đem tài sản cố định đi góp vốn liên doanh, doanh nghiệp ghi giảmtài
sản cố định theo giá trị còn lại
Sai, ghi giảm theo nguyên giá
lOMoARcPSD| 40419767
39. Khi doanh nghiệp nhận tài sản cố định góp vốn liên doanh, ghi nhậntăng
tài sản cố định theo nguyên giá
Sai, ghi tăng theo giá đánh lại của hội đồng đánh giá lại TSCĐ
40. Lãi vay để xây dựng nhà xưởng thì trong thời gian xây dựng, chi phí lãivay
sẽ làm tăng nguyên giá của tài sản cố định
Đúng, liên quan trực tiếp đến quá trình xây dựng cơ bản thì được tính vào nguyên
giá TSCĐ
CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
1. Tài sản lưu động tài sản ngắn hạn luôn thời gian thu hồi vốn
hoặcthanh toán trong vòng 1 năm
Sai, TSLĐ tài sản ngắn hạn thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng
1 năm(=< 1 năm), hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp(=,<>
1 năm)
2. Hình thái của tài sản lưu động không đổi trong quá trình kinh doanh
Sai, hình ti của tài sản lưu động liên tục thay đổi trong suốt quá trình kinh doanh
T-H-SX-H’-T’
3. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh
Đúng, giá trị TSLĐ được chuyển toàn bộ, 1 lần vào mỗi chu kỳ kinh doanh, toàn
bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau 1 chu kì kinh doanh
4. Quy kinh doanh và tính chất thời vụ có ảnh hưởng tới nhu cầu vốnlưu
động của doanh nghiệp
Đúng, quy kinh doanh lớn nhu cầu vốn lưu động càng cao, doanh nghiệp
tính chất thời vụ thì nhu cầu VLĐ trong chính vụ là cao nhất
5. Thị trường vật tư khó khăn làm cho nhu cầu vốn lưu động giảm
Sai, thị trường vật khó khăn, làm cho doanh nghiệp thu mua nguyên vật liệu
không dễ dàng, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất được liên tục thì doanh nghiệp
sẽ phải nâng cao dự trữ nguyên vật liệu đó, làm cho HTK tăng, dẫn đến nhu cầu
vốn lưu động tăng
6. Thực hiện chính sách tín dụng thương mại luôn đem lại li ích kinh tế
caocho doanh nghiệp
Sai, chính sách tín dụng thương mại( bán chịu), giúp doanh nghiệp tăng sản lượng
tiêu thụ, tăng doanh thu, lợi nhuận đồng thời cũng làm tăng chi phí: chi phí quản
lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí lãi vay của khoản vốn bù cho phần vốn bị người
mua tạm thời chiếm dụng,.. và tăng rủi ro thu hồi vốn do phát sinh những khoản
phải thu khó đòi.
7. Chu kỳ sản xuất sản phẩm được tính từ khi nguyên vật liệu được đưa
vàosản xuất cho tới khi xong hoàn thành nhập kho thành phẩm
Đúng
8. Kỳ thu tiền bình quân là thời hạn trung bình cho khách hàng nợ
Đúng
9. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản lưu động cho biết 1 đồng tài sản lưuđộng
bình quân sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần
Sai, cho biết 1 đồng TSLĐ bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần
10. Khi giảm số vòng quay các khoản phải thu, các yếu tkhác không đổi
sẽlàm nhu cầu vốn lưu động giảm
Sai, Lpt giảm=> KPT tăng=> nhu cầu vốn đầu tư tăng
11. Khi doanh nghiệp giảm số ngày bán chịu cho khách hàng thì nhu cầuvốn
lưu động giảm
Đúng, Ktb giảm=> Lpt tăng=> KPT giảm=> nhu cầu vốn lưu động giảm
12. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho phản ánh số ngày kể từ lúc
doanhnghiệp bỏ tiền mua nguyên vật liệu đến khi hoàn thành
Đúng
13. Mục tiêu duy nhất của quản trị tiền mặt đảm bảo lượng tiền mặt
cầnthiết để đáp ứng kịp thời những nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp
Sai, mục tiêu bao gồm: đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời nhu
cầu thanh toán và phải tối thiểu hóa chi phí lưu giữ tiền mặt
14. Trong quản trị tiền mặt, các loại chứng khoán khả năng thanh
khoảncao đóng vai trò là bước đệm cho tiền mặt
Đúng, Nếu số dư tiền mặt cao hơn mức cần thiết, doanh nghiệp có thể đầu tư vào
các chứng khoán ngắn hạn, ngược lại nếu số dư tiền mặt thấp hơn mức cần thiết
thì có thể chuyển đổi chúng ra tiền mặt để duy trì mức dự trữ cần thiết
lOMoARcPSD| 40419767
15. Phương pháp hình đặt hàng hiệu quả nhất EOQ là phương pháp
chiphí tối thiểu
Đúng
16. Tổng chi phí cho việc bán chứng khoán sẽ giảm khi số lượng tiền mặt
dựtrữ mỗi lần giảm
Sai, Fb=Mn/M*Cb => tổng chi phí bán chứng khoán giảm khi số lượng tiền mặt
dự trữ mỗi lần tăng
17. Quản khoản phải thu ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanhnghiệp
Đúng, nếu quản KPT không tốt doanh nghiệp sẽ không thu hồi đủ vốn để bắt
đầu chu kỳ sản xuất kinh doanh mới đồng thời vốn bị ứ đọng, làm giảm hiệu quả
sinh lời
18. Tăng cường bán chịu giúp doanh nghiệp tăng doanh thu
Đúng, tăng bán chịu, kích thích KH mua hàng, làm tăng sản lượng tiêu thụ, làm
tăng doanh thu
19. Mục tiêu duy nhất của quản trị khoản phải thu mở rộng thị
trườngnhằm tăng doanh thu, lợi nhuận
Sai, Mục tiêu quản trị KPT: mrộng thị trường, tăng doanh thu, lợi nhuận và hạn
chế rủi ro, đảm bảo an toán tài chính cho doanh nghiệp
20. 4 yếu tố ảnh hưởng tới chính sách tín dụng thương mại của
doanhnghiệp
Đúng, bao gồm: tiêu chuẩn tín dụng, chiết khấu thanh toán, thời hạn bán chịu,
chính sách thu tin
21. Doanh nghiệp tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ giúp giảm chi phí thuhồi
nợ
Đúng, tăng tỷ lệ chiết khấu thúc đẩy thanh toán nhanh và thu hút thêm khách hàng
mới nhằm tăng doanh số bán ra và giảm chi phí thu hồi nợ
22. Chính sách thu tiền ảnh hưởng trực tiếp tới quy khoản phải thu
vàdoanh số bán hàng
Đúng, Chính sách thu tiền mà cứng rắn thì khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp
lớn, tuy nhiên chi phí thu hồi nợ cao và trong tương lai thì doanh số bán hàng
thể giảm xuống. Nếu biện pháp thu hồi nợ thiếu thiện quyết thì việc thu hồi nợ khó
khăn
23. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nhiên liệu ảnh hưởng tới
chiphí lưu kho
Đúng, thời gian giữa 2 lần cung cấp nhiên liệu mà lớn thì số hàng kho trong đơn
vị tầng, làm tăng chi phí lưu kho
24. Hàng tồn kho không bao gồm sản phẩm dở dang
Sai, HTK bao gồm: nguyên vật liệu dự trữ sản xuất, thành phẩm, sản phẩm dở
dang và bán thành phẩm
25. Mục tiêu của quản trị hàng tồn kho chỉ là giảm tới mức thấp nhất chiphí
tồn kho và nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Sai, mục tiêu Quản trị HTK: tổ chức hợp lý việc dự trữ và giảm mức tối thiểu chi
phí tồn kho
26. Khoảng cách giữa doanh nghiệp nhà cung cấp vật tư không ảnhhưởng
tới mức dự trữ hàng tồn kho
Sai, khoảng cách mà xa, mức dự trữ hàng tồn kho tăng, chi phí lưu kho tăng
27. Chi phí tồn kho dự trữ bằng chi phí lưu kho
Sai, chi phí tồn kho dự trữ bằng tổng chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng
28. Chi phí lưu kho là chi phí biến đổi
Đúng, phụ thuộc vào sản lượng lưu kho
29. Số lượng mỗi lần cung cấp tăng lên làm tăng chi phí lưu kho, giảm chiphí
thực hiện hợp đồng
Đúng, sử dụng công thức
30. Theo hình EOQ, khi tăng số lượng hàng hóa mỗi lần cung cấp (Q >
Q*) thì tổng chi phí tồn kho tăng
Đúng, với Q>Q* thì tổng chi phí tồn kho dự trữ sản lượng lưu kho biến đổi
cùng chiều=> khi Q tăng sẽ làm tổng chi phí tồn kho tăng
31. Lượng dữ trữ an toàn giúp cho doanh nghiệp ổn định được tình hình
sảnxuất kinh doanh.
Đúng
32. Mức dự trữ hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào nhu cầu sử dụngvà
khả năng cung cấp
lOMoARcPSD| 40419767
Đúng, nhu cầu sử dụng cao=> mức dự trữ hàng tồn kho cao, khả năng đáp ứng
tốt=> mức dự trữ thấp
33. Trong trường hợp chiết khấu thương mại, doanh nghiệp không
chấpnhận đơn hàng khi chiếu khấu thương mại được hưởng nhỏ hơn tổng
chi phí tồn kho dự trữ
Sai, Chiết khấu thương mại nhỏ hơn chi phí tồn kho dự trữ tăng thêm thì chấp
nhận và ngược lại
34. Theo phương pháp tồn kho bằng không JIT, tổng chi phí tồn kho dự
trữluôn bằng không
Sai, pp JIT với mục tiêu tối thiểu lượng hàng tồn kho làm cho chi phí lưu kho tiến
tới 0, tuy nhiên chi phí giao nhận hàng rất cao do hệ thống tiếp nhận phân phối
phức tạp, do vậy tổng chi phí tồn kho dự trữ khác 0
35. Chi phí lưu trữ không bao gồm chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào hàngtồn
kho
Sai, có bao gồm chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào hàng tồn kho
36. Khi dự trữ hàng tồn kho thì chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn phảiđược
tính vào chi phi lưu kho.
Đúng Chi phí lưu kho là chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa gồm: Chi phí
cơ hội của vốn bị lưu trữ, cp bốc xếp hàng hóa, cp bảo quản vật tư, và (giáo trình
trang 155)
37. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại sẽ góp phần tăngdoanh
thu, đồng thời cũng làm tăng rủi ro thanh toán.
Đúng Khi DN nói long chính sách tín dụng thương mại thể tăng doanh thu,
song đồng thời lại tăng chi phí, tăng mức độ ti ro và ảnh hưởng trực tiếp đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
38. Kéo dài thời gian bán chịu (với điều kiện các nhân tố khác không đổi)
sẽlàm tăng nhu cầu vốn lưu động của DN
Đúng. Việc kéo dài thời gian bản chịu ngoài việc làm cho doanh nghiệp thể
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tuy nhiên còn phải đối mặt với việc tăng chi phí
như chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ chi phí trả lãi vay để đáp ứng nhu cầu
vốn lưu động bị thiếu hụt do doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn. Vì vậy
khi kéo dài thời gian bán chịu sẽ làm tăng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1. Nhận góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định sẽ làm nguồn vốn lưu
độngthường xuyên thay đổi
Sai,
Nguồn VLĐ TX = Nguồn vốn TX – Giá trị TSDH
Nguồn vốn TX = VCSH + Nợ DH
Khi nhận vốn góp liên doanh = TSCĐ thì TSCĐ tăng đồng thời VCSH cũng tăng
tương ứng => Nguồn VLĐTX không đổi
2. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa thì nguồn vốn lưu
độngthường xuyên giảm
Sai, nhận góp vốn bằng vật tư=> làm tăng VCSH=> Tăng vốn dài hạn=> tăng
vốn lưu động thường xuyên
Hay:C2
Sai. NVLĐ thường xuyên = Nợ DH + VCSH – TSDH
Khi vay dài hạn để đầu vào TSCĐ => Nợ dài hạn tăng + (TSCĐ tăng => TSDH
tăng)
NVLĐ thường xuyên không đổi
3. Doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng để đầu tư vào Tài sản dài hạn(TSCĐ)
sẽ làm nguồn vốn lưu động thường xuyên giảm
Sai, vay dài hạn mua TSCĐ=> tăng nợ dài hạn, tăng TS dài hạn => VLĐ thường
xuyên không đổi
4. Nguồn vốn lưu động ngắn hạn thường được sử dụng để hình thành tài
sảndài hạn của doanh nghiệp
Sai, vốn lưu động ngắn hạn dùng để hình thành tài sản ngắn hạn của DN
5. Với hình tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn thường xuyên một phầntài
sản tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, một phần tài
sản lưu động tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn ngắn hạn thì
chi phí doanh nghiệp bỏ ra là nhỏ hơn các mô hình khác
Sai, chi phí là lớn nhất
6. Phát hành trái phiếu có nhiều điểm lợi hơn phát hành cổ phiếu
lOMoARcPSD| 40419767
Đúng, chi phí phát hành trái phiếu nhỏ hơn, không phải phân chia lợi nhuận cho
các trái chủ, đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn , rủi ro thấp, thu hút được nhiều nhà
đầu tư
7. Doanh nghiệp không vay vốn thì hệ số nợ bằng 0
Sai, Hệ số nợ = Nợ phải trả/ tổng tài sản
- Nợ phải trả: nợ phải trả từ vay vốn, phải trả nhà cung cấp, khoản phải nộp nhà
nước, khoản phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên
Nếu Dn ko vay vốn thì vẫn còn các khoản nợ phải trkhác=> n phải trkhác 0=>
Hệ số nợ khác 0
8. Xét trên tác động của thuế, việc sử dụng nợ lợi hơn việc phát hành
cổphiếu
Đúng, nợ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp,
còn chi phí cổ tức do phát hành cổ phiếu thì không
9. Khi doanh nghiệp dùng vốn chủ sở hữu hiện để mua tài sản cố định
thìnguồn vốn lưu động thường xuyên giảm
Đúng, VCSH giảm, TS dài hạn tăng=> vốn dài hạn giảm, TS dài hạn tăng=> nhu
cầu vốn lưu động giảm
10. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu chi phí thấp hơn phát hành cổphiếu
nhưng làm tăng rủi ro cho công ty
Đúng
11. Sử dụng cổ phiếu ưu đãi có tính chất mềm dẻo, linh hoạt hơn trái phiếu
Đúng. Vì sử dụng cổ phiếu ưu đãi không phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng như
lập quỹ thanh toán vốn gốc (như với trái phiếu)
Dạng câu hỏi đúng sai.
1. Chi phí quản lý doanh nghiệp nằm trong giá thành sản phẩm.
Đúng, Giá thành thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất (
621,622,627) và giá thành tiêu thụ (641,642)
2. Hao mòn TSCĐ hữu hình của TSCD hình thhiện giá trị giá trị sửdụng.
Sai, tài sản vô hình là tài sản không có biểu hiện dưới dạng vật chất nên không
hao mòn hữu hình.
3. Tiền thu được từ thanh tài sản được ghi nhận vào doanh thu hoạt động
tàichính.
4. Thị trường tài chính phát triển ảnh hưởng đến hoạt động tài chính củadoanh
nghiệp.
Đúng, thị trường tài chính phát triển giúp doanh nghiệp hội tiếp cận với nhiều
nguồn lực tài chính, có các cơ hội đầu tư, đa dạng hoá danh mục đầu tư ảnh hưởng
tích cực đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
5. Thời điểm phát sinh dòng tiền yếu tố duy nhất cần xem xét khi tínhtoán
giá trị thời gian của tiền.
Sai, khi tính giá trị thời gian của tiền cần quan tâm đến thời điểm phát sinh dòng
tiền, kì tính lãi, lãi suất,....
6. Trong các nguồn tài trợ doanh nghiệp, nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiệndễ
dàng hơn nguồn tài trợ dài hạn.
Đúng, đứng dưới góc độ là nhà đầu tư, các khoản đầu tư dài hạn rủi ro hơn đầu tư
ngắn hạn. Vì vậy, doanh nghiệp thường huy động nguồn tài trợ ngắn hạn hơn.
7. PP khấu hao theo số giảm dần điều chỉnh thời gian thu hồi
vốnngắn hơn so với pp bình quân.
Sai, cả 2 phương pháp có thời gian thu hồi vốn bằng nhau thời gian sử dụng hữu
ích của TSCD. tuy nhiên, pp khấu hao theo số giảm dần điều chỉnh tốc
độ thu hồi vốn nhanh hơn so với pp bình quân.
8. Mở rộng tín dụng thương mại sẽ làm tăng chi phí hoạt động tài chính.
Đúng, Dn có thể mở rộng tín dụng thương mại bằng cách tăng % chiết khấu thanh
toán,...
9. Khi chuyển từ PP khấu hao theo số giảm dần điều chỉnh sang
ppkhấu hao đường thẳng thì mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại
chia cho số năm sử dụng của TSCD.
Khi chuyển từ PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh sang pp khấu hao
đường thẳng thì mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử
dụng còn lại của TSCD.
10. Theo công dụng kinh tế địa điểm phát sinh, toàn bộ chi phí khấu
haoTSCD được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Sai, có thể là 642, 641.
lOMoARcPSD| 40419767
11. Tiến độ khoa học vừa là thời cơ vừa là nguy cơ của doanh nghiệp.
Đúng, tiến độ khoa học giúp doanh nghiệp biện pháp tiết kiệm chi phí, nâng
cao chất lượng sp, tăng quy mô, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Xong, tiến độ
khoa học là nguyên nhân gây hao mòn vô hình TSCD.
12. VAT vừa là doanh thu vừa là chi phí của doanh nghiệp.
Sai. VAT chỉ là doanh thu và chi phí nếu dn tính thuế bằng pp trực tiếp.
13. Một trong những nguyên tắc quản trị tài chính gắn kết lợi ích cổ đôngvà
nhà quản lý
Đúng, Lợi ích của cổ đông là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, còn lợi ích của nhà
quản lý là lương cao. Vì vậy lợi ích 2 bên không đồng nhất với nhau. Để DN phát
triển thì cần gắn kết lợi ích 2 bên với nhau, để đảm bảo các quyết định của nhà
quản lý hưởng tới tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu
14. Công ty TNHH và DN tư nhân đề có thể huy động vốn qua phát hànhtrái
phiếu.
Sai. Tư nhân k được phát hành trái phiếu
15. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến phân phối LNST.
Đúng,
16. Việc tăng chất lượng sp tiêu thụ có ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ.
17. Đổi mới kĩ thuật công nghlà biện pháp tiết kiệm chi phí,hạn giá thànhsản
phẩm.
Đúng. Khi cải tiến kỹ thuật CN, dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, DN có thể tiết
kiệm vật tư, nhân công, tăng năng suất lao động, từ đó giúp tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm.
18. Thời điểm phát sinh khoản tiền càng sớm thì PV và FV càng cao.
19. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động
thườngxuyên sẽ tăng lên Đúng.
NV lưu động thường xuyên = Nợ DH + VCSH -TSDH
Nhận vốn góp liên doanh = Tiền mặt
→ Vốn CSH tăng, Tiền mặt tăng, TSDH không đổi
→ NV lưu động thường xuyên tăng
20. Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí khác
Đúng. Vì thanh lý, nhượng bán TSCĐ là hoạt động không thường xuyên
21. Tính thời vụ của sản xuất kinh doanh ảnh hưởng tới khả năng
thanhtoán của DN
Đúng. vì những DN mà hoạt động kinh doanh có tính thời vụ thì nhu cầu vốn lưu
động, các khoản thu chỉ không đều giữa các thời kỳ trong năm → ảnh hưởng đến
cân đối thu chi → ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN.
22. Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán vớisố
tiền bằng nhau thì số lãi phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần
Đúng. Trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền
bằng nhau, do hàng kỳ trả dần 1 phần gốc vay, nên gốc vay đầu kỳ giảm dần.
Mà lãi vay trả trong kỳ = lãi suất x gốc vay đầu kỳ
-> Lãi vay hàng kỳ trả giảm dần
23. Mua một tài sản cố định để cho thuê thì tổng nguyên giá tăng, mức
tríchkhấu hao trong kỳ không đổi?
Sai. Khi mua 1 TSCĐ về để cho thuê, việc ghi nhận và trích khấu hao TSCĐ phụ
thuộc vào DN cho thuê hoạt động hay cho thuê tài chính. Khi cho thuê hoạt động.
DN vẫn ghi nhận nguyên giá TSCĐ và trích khấu hao cho tài sản đó.
24. cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp tài sản ngắn
hạnhình thành từ nguồn vốn tạm thời, tài sản i hạn hình thành từ nguồn
vốn thường xuyên
Sai. Nếu toàn bộ TSNH đều hình thành từ nguồn vốn tạm thời thì rủi ro về vốn sẽ
rất lớn trong TSNH một bộ phận TSNH thường xuyên cần thiết đòi hỏi
phải được hình thành từ nguồn vốn ổn định, dài hạn. Trong khi đó nguồn vốn tạm
thời là nguồn vốn ngắn hạn - không ổn định. Cơ cấu trên chưa phải là cơ cấu tối
ưu nhất.
25. Doanh nghiệp cần dự trữ cảng nhiều tiền mặt càng tốt.
Sai. Khi dự trữ quá nhiều tiền mặt, lượng tiền mặt không sinh lời, sẽ làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn của DN. Đồng thời DN vẫn cần duy trì 1 lượng tiền mặt để
đảm bảo nhu cầu thanh toán của mình.
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767 Tcdn1 - CÂU HỎI ĐÚNG SAI
Đúng, với những doanh nghiệp trong lĩnh vực có tính thời vụ thì nhu cầu vốn sử
dụng trong từng thời kì sẽ có biến động lớn (nhu cầu vốn tăng cao trong mùa bận),
tiền bán hàng không đều, tình hình thanh toán gặp nhiều khó khăn nếu doanh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
nghiệp không đảm bảo được nguồn vốn hoạt động=> mất cân đối thu chi 1.
Trong các loại hình doanh nghiệp chỉ có thành viên của công ty
TNHH làchịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp của mình?
6. Một trong các nguyên tắc quản trị doanh nghiệp là gắn kết lợi ích của
Sai, ngoài thành viên của công ty TNHH thì thành viên góp vốn của công ty hợp
cổđông và các nhà quản lý
danh, cổ đông của công ty cổ phần cũng chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn
Đúng. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp nhằm vào mục tiêu là tối đa hóa góp của mình.
giá trị hiện hành trên 1 cổ phiếu, tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu vì 2.
Trong các loại hình doanh nghiệp, CTCP có lợi thế hơn trong việc
vậy các nhà quản lý tài chính phải hành động vì lợi ích của doanh nghiệp, của các
huyđộng vốn
cổ động và với chính lợi ích của bản thân. Đó là 1 trong 6 nguyên tắc quản trị tài
Đúng, Công ty ở phần là loại hình doanh nghiệp hình thành và phát triển bởi sự
chính của doanh nghiệp
góp vốn của nhiều cổ đông( không bị khống chế về số lượng cổ đông), giúp công
ty có thể dễ dàng thâm nhập thị trường vốn để huy động nguồn vốn phục vụ kinh

7. Khi đưa ra các quyết định trong đầu tư, các nhà quản trị không cần
doanh. Hình thức huy động vốn đa dạng: phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên
tínhđến giá trị thời gian của tiền doanh liên kết
Sai. tiền có giá trị thời gian, khi xem xét một dự án đầu tư cần phải đưa lợi ích và 3.
Công ty TNHH được phép huy động vốn bằng nhiều hình thức liên
chi phí của dự án về 1 thời điểm, thường là thời điểm hiện tại, dự án được chấp
doanhliên kết, phát hành trái phiếu và phát hành cổ phiếu
nhận khi lợi ích lớn hơn chi phí => cần phải tính đến giá trị thời gian của tiền khi
Sai, CTTNHH được phép huy động vốn bằng hình thức: liên doanh, liên kết, phát
đưa ra quyết định đầu tư
hành trái phiếu nhưng KHÔNG được phép phát hành cổ phiếu. 4.
Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc tổ chức tài
8. Mục đích tổng quát của quản trị TCDN là tối đa hóa lợi nhuận trước thuế
chínhcủa doanh nghiệp ở mặt hình thành và huy động vốn, phân phối lợi nhuận sau thuế
Sai, mục đích tổng quát của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị tài sản của các
Đúng. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế là do chủ sở hữu của doanh nghiệp quyết
chủ sở hữu, tối đa hóa lợi nhuận là 1 trong các mục tiêu cụ thể để thực hiện mục
định, với mỗi loại hình doanh nghiệp thì chủ sở hữu của doanh nghiệp cũng khác tiêu tổng quát
nhau, và hình thức huy động vốn giữa các loại hình là khác biệt
9. Có 5 nguyên tắc trong quản trị TCDN -
DNTN: do 1 cá nhân làm chủ, vốn điều lệ chỉ gồm vốn góp của chủ
doanhnghiệp, không được phát hành chứng khoán, chủ doanh nghiệp nhận được
Sai, có 6 nguyên tắc: sinh lợi, dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận, tính
toàn bộ phần lợi nhuận kiếm được
đến giá trị thời gian của tiền, đảm bảo khả năng chi trả, gắn kết lợi ích của người
quản lý và lợi ích cổ đông, tính đến tác động của thuế -
CTTNHH 1 thành viên: do cá nhân hoặc 1 tổ chức sở hữu, khả năng huy
độngvốn dễ dàng hơn DNTN
10. Mục tiêu cụ thể của quản trị TCDN là tối đa hóa giá trị tài sản cho cácchủ -
CTTNHH 2 thành viên trở lên: thành viên có thể là tổ chức, cá nhân với sở hữu
sốlượng không quá 50, được phát hành trái phiếu, liên doanh liên kết không được phát hành cổ phiếu
Sai, mục tiêu cụ thể bao gồm: tối đa hóa lợi nhuận, tăng thanh khoản, mở rộng thị -
CTHD: có ít nhất 2 thành viên hợp danh, có thể có thêm thành viên góp
trường, nâng cao khả năng cạnh tranh
vốn, cóthể huy động vốn từ thành viên, thu hút nhiều thành viên tham gia
11. Sinh lợi là nguyên tắc quan trọng nhất của quản trị TCDN
-CTCP: hình thành, tồn tại, phát triển bởi sự góp vốn nhiều cổ đông, hình thức
huy động vốn đa dạng nhất
Đúng, sinh lợi là nguyên tử quan trọng nhất trong quản trị tài chính, tất cả các
5. Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực có tính thời vụ cao dễ mất cânđối
quyết định đều hướng tới mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản của thu chi
các CSH, vì vậy phải đánh giá đúng khả năng sinh lời của dự án để tìm kiếm dự
án có khả năng sinh lời cao nhất
lOMoAR cPSD| 40419767
12. Khi đưa ra quyết định tài trợ thì doanh nghiệp phải đưa ra quyết địnhcơ 18.
Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng là 2 yếu tố tỷ lệ nghịch, vì vậy DN cần cấu vốn
cânnhắc kỹ để đưa ra quyết định
Đúng. Hình thức huy động vốn bằng việc đi vay hay bằng vốn góp chủ sở hữu đều
Đúng, doanh nghiệp muốn thu được lợi nhuận lớn thì mức độ rủi ro mà họ phải
gặp những điểm thuận lợi, hay bất lợi riêng. Vì vậy doanh nghiệp cần xem xét cơ
chấp nhận sẽ cao, vì vậy cần cân nhắc kỹ giữa mức độ rủi ro có thể chấp nhận và
cấu vốn hiện tại và cơ cấu vốn tối ưu để đưa ra quyết định tài trợ phù hợp
mức lợi nhuận có thể mang lại để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn
13. Quyết định nguồn vốn là quyết định tài chính quan trọng nhất củadoanh 19.
Về phía người cho vay, việc đầu tư vào doanh nghiệp bằng việc mua nghiệp
cổphiếu rủi ro thấp hơn so với việc cho doanh nghiệp vay vốn
Sai, quyết định quan trọng nhất là quyết định đầu tư vì nó tạo ra giá trị cho doanh
Sai, về phía người cho vay, việc đầu tư vào doanh nghiệp bằng việc mua cổ phiếu nghiệp
rủi ro cao hơn so với cho doanh nghiệp vay vốn, do người cho vay sẽ phải chịu
trách nhiệm với khoản vốn góp của mình vào doanh nghiệp nếu có rủi ro kinh

14. Tính chất ngành kinh tế quyết định quy mô, vốn kinh doanh, thành doanh xảy ra
phầnvà cơ cấu tài sản cũng như nguồn hình thành và sử dụng vốn tương ứng 20.
Về hình thức, TCDN là các mối quan hệ phân phối dưới hình thức
giátrị, gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp
Đúng, với những ngành kinh tế lớn, ngành công nghiệp nặng thì quy mô, nhu cầu
trong quá trình kinh doanh
vốn kinh doanh lớn hơn với ngành kinh doanh thương mại nhỏ hơn, cơ cấu tài sản
của ngành công nghiệp nặng thường tập trung vào tài sản dài hạn và việc sử dụng

Sai, về hình thức TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập phân phối và sử
vốn khác biệt so với ngành nghề khác
dụng gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất: TCDN là các
quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập sử dụng các quỹ

15, Thị trường tài chính phát triển có ảnh hưởng tốt tới hoạt động tài chính
tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA DÒNG TIỀN
Đúng, thị trường tài chính phát triển giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với nhiều
kênh huy động vốn hơn cho DN, ngoài ra DN cũng tìm được nhiều kênh đầu tư
1. Khoản tiền cuối kỳ tính theo lãi kép luôn lớn hơn khoản tiền cuối kỳ
hơn với những khoản vốn nhàn rỗi của mình để sinh lợi
tínhtheo lãi đơn 16.
Tiến bộ khoa học công nghệ vừa là thời cơ vừa là nguy cơ đối với
Sai, nếu số kỳ tính lãi là n= 1, thì khoản tiền cuối kỳ tính theo lãi kép và lãi đơn doanhnghiệp là bằng nhau
Đúng, Tiến bộ khoa học công nghệ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, hạ giá
2. Có thể xác định giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ vô hạn
thành, sản xuất sản phẩm chất lượng hơn tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trường, tuy nhiên nếu doanh nghiệp đầu tư ồ ạt vào khoa học công nghệ mà không

Sai, giá trị tương lai được xác định tại 1 thời điểm xác định=> chuỗi tiền tệ vô
có phương pháp huy động vốn phù hợp và chính sách sử dụng những tài sản tiên
hạn không xác định được thời điểm cụ thể trong tương lai nên không thể xác định
tiến đó thì sẽ gây lãng phí và tăng chi phí hơn chi doanh nghiệp
được giá trị tương lai
3. Thời điểm phát sinh khoản tiền càng xa thời điểm hiện tại thì thừa số 17.
Giám đốc tài chính DN chỉ có vai trò đảm bảo đủ vốn cho hoạt động củadoanh nghiệp
lãisuất hiện tại càng nhỏ, giá trị hiện tại càng nhỏ
Sai, Vai trò của giám đốc tài chính doanh nghiệp bao gồm: đảm bảo đủ vốn cho
Đúng, thừa số lãi suất hiện tại= (1+r)-n , với khoản tiền phát sinh xa thời điểm
hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng vốn hiệu quả, kiểm tra giám sát hoạt
hiện tại thì n càng lớn=> (1+r)-n càng nhỏ => giá trị hiện tại=PV=FV*(1+r)-n
động kinh doanh của doanh nghiệp càng nhỏ
4. Khi đánh giá 1 dự án đầu tư cần phải xem xét tới giá trị thời gian của tiền lOMoAR cPSD| 40419767
Đúng, giống câu 7-chương 1
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ, DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.
5. Thời điểm phát sinh dòng tiền là yếu tố duy nhất cần xem xét khi tính toán
giátrị thời gian của tiền
1. Toàn bộ chi phí vật tư được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp củadoanh nghiệp
Sai, khi tính toán giá trị thời gian của tiền cần xem xét tới: thời điểm phát sinh
dòng tiền, số kỳ tính lãi, lãi suất chiết khấu...
Sai, Chỉ có các chi phí vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, dùng trực tiếp cho việc sản
xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mới được tính vào chi phí nguyên vật
6. Giá trị tương lai của một khoản tiền không thay đổi khi thay đổi kỳ
liệu trực tiếp của doanh nghiệp
hạnnhập lãi
2. Tiền lương của nhân viên kế toán phân xưởng, quản lý phân xưởng là
Sai, FVn= V0 x (1+r)n khi kỳ hạn nhập lãi thay đổi làm cho số kỳ tính lãi thay đổi,
chiphí quản lý doanh nghiệp tỷ lệ chiết
khấu thay đổi=> giá trị tương lai của khoản tiền thay đổi
Sai, chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng nên nó là chi phí sản xuất chung
7. Trong các hợp đồng trả nợ với các khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi
kỳthanh toán thì số lãi phải trả hàng năm có xu hướng tăng dần, số tiền
3. Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất được tính
gốc phải trả có xu hướng giảm dần
vàochi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán
Sai, số lãi phải trả có hàng
xu hướng giảm dần, tiền gốc phải trả có xu hướng tăng dần
Sai, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng sản xuất được tính vào chi
8. Thừa số lãi suất tương lai của chuỗi tiền tệ đều sẽ tăng khi số niên kimtăng
phí sản xuất chung
Đúng, FVFA(r,n)=(1+r)n - 1, n tăng=>FVFA tăng
4. Chi phí khấu hao TSCĐ có thể được được tính vào khoản mục CP sảnxuất
9. Một khoản thu nhập tại một thời điểm trong tương lai khi quy về hiện
chung, CP Quản lý doanh nghiệp, CP bán hàng
tạitheo một mức lãi suất nhất định được gọi là giá trị hiện tại của dòng
Đúng, tùy thuộc vào TSCĐ dùng trong bộ phận nào mà tính nó vào chi phí tương tiền đều ứng
Sai, giá trị hiện tại của 1 lượng tiền đơn
5. Theo công dụng kinh tế và thời điểm phát sinh, toàn bộ chi phí khấu
10. Chuỗi tiền tệ đều đầu kỳ phát sinh sớm hơn chuỗi tiền tệ cuối kỳ đúng 1
haoTSCĐ được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung kỳ
Sai, tùy thuộc vào bộ phận sử dụng TSCĐ để xác định chi phí khấu hao TSCĐ vào
Đúng, chuỗi tiền tệ đầu kỳ có khoản tiền phát sinh vào thời điểm 0, chuỗi tiền tệ
khoản mục chi phí tương ứng
đều cuối kỳ có khoản tiền phát sinh vào thời điểm 1
6. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế là căn cứ vào công
11. Theo phương pháp tính lãi kép, giá trị hiện tại của một khoản tiền ở
dụngkinh tế và địa điểm phát sinh
mộtthời điểm trong tương lai sẽ giảm khi kỳ hạn nhập lãi giảm
Sai, phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế là căn cứ vào đặc
Đúng, Kỳ hạn nhập lãi giảm làm cho n tăng, Giá trị hiện tại của lượng tiền đơn
điểm kinh tế giống nhau của chi phí để xếp chúng vào 1 loại, mỗi loại là 1 yếu tố giảm
chi phí có cùng nội dung kinh tế: CF vật tư, CF khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương, CF dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

12. Thời đểm phát sinh khoản tiền càng sớm thì giá trị tương lai càng lớn
7. Chi phí sản xuất chung là một khoản mục chi phí độc lập
Đúng vì: thời đểm phát sinh khoản tiền càng sớm, tức là càng gần với thời điểm
hiện tại thi giá trị hiện tại của nó càng cao. Mặt khác, thời điểm phát sinh khoản
Sai, Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp, nó liên quan đến nhiều
tiền càng sớm tức là số lần nhập lãi càng tăng => giá trị tương lai càng lớn
loại sản phẩm, bản thân nó bao gồm nhiều khoản chi phí khác( tiền lương, chi phí lOMoAR cPSD| 40419767
khấu hao, vật tư trong phân xưởng,..), người ta tổng hợp nó vào dự toán chi phí
Đúng, Doanh nghiệp hạ được giá thành do chi phí đầu vào được tiết kiệm mà với
sau đó phân bổ cho các sản phẩm liên quan.
lượng vốn như cũ thì doanh nghiệp có thể mở rộng thêm được sản xuất, tăng số
lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ.

8. Các khoản chi phí trực tiếp (nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trựctiếp)
là chi phí độc lập
15. Nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động và năng lực quản
lýtrong doanh nghiệp sẽ giúp DN tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Đúng, chi phí trực tiếp khi phát sinh thì tập hợp riêng được cho từng loại sản
phẩm, ta có thể tính ngay chi phí nguyên trực tiếp cho từng loại sản phẩm trên cơ
Đúng, nâng cao trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động và năng lực quản lý
sở khối lượng trực tiếp sử dụng và đơn giá của nó. Vì vậy nó là khoản chi phí độc
trong doanh nghiệp giúp nâng cao năng suất lao động, hạn chế tối đa các thiệt lập
hại, tổn thất trong quá trình sản xuất và kinh doanh từ đó góp phần tiết kiệm chi
phí hạ giá thành sản phẩm

9. Chi phí biến đổi tính trên đơn vị sản phẩm thường không đổi, tổng chi
phíbiến đổi theo sản lượng sản xuất hoặc theo quy mô
16. Đổi mới kỹ thuật công nghệ là biện pháp giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chiphí, hạ giá thành sản phẩm trong mọi trường hợp
Đúng, tổng chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi về tổng số theo sự thay đổi
của sản lượng sản xuất hay quy mô kinh doanh như chi phí vật tư, tiền lương công
Sai, Nếu doanh nghiệp đầu tư quá đà vào đổi mới kỹ thuật công nghệ mà sử dụng
nhân viên trực tiếp... biến phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm thường không thay đổi
không hiệu quả thì sẽ gây lãng phí, tăng chi phí sản xuất và không hạ được giá thành sản phẩm
10. Chi phí tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên quản lý là khoản chiphí cố định
17. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm khách hàng trả tiền chodoanh nghiệp
Đúng, chi phí tiền lương công nhân viên quản lý không phụ thuộc vào sản lượng
sản xuất và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp nên nó là chi phí cố định
Sai, thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm doanh nghiệp đã chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm hàng hóa, hoặc hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho khách
11. Định phí tính cho 1 sản phẩm là biến đổi
hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã trả tiền
Đúng, Tổng chi phí cố định là không đổi theo sự thay đổi của tổng sản lượng sản hay chưa
xuất nên chi phí cố định tính trên 1 đơn vị sản phẩm sẽ biến đổi
18. Kết cấu mặt hàng trong doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới doanh thu
12. Chi phí sản xuất và giá thành sản xuất là giống nhau
Đúng, mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm khác
Sai, Chi phí sản xuất tính chung cho tất cả các loại sản phẩm xác định trong 1
nhau với số lượng và giá cả của mỗi loại mặt hàng là khác nhau, dẫn đến doanh
thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Còn giá thành sản xuất xác định riêng cho
thu của mỗi loại là khác nhau, làm cho tổng doanh thu của doanh nghiệp sẽ thay
từng loại sản phẩm cụ thể, được xác định theo chu kỳ kinh doanh( từ lúc bắt đầu
đổi khi doanh nghiệp thay đổi kết cấu mặt hàng
sx cho đến khi hoàn thành)
19. Chi phí khác và thu nhập khác phát sinh từ hoạt động thường xuyên
13. Doanh nghiệp muốn thực hiện chính sách cạnh tranh về giá trị, yếu tố
củadoanh nghiệp
cơbản là phải hạ giá thành sản phẩm
Sai, chi phí khác và doanh thu khác phát sinh từ các hoạt động bất thường của
Đúng, Giá thành là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xác định giá bán cho
doanh nghiệp trong kỳ
sản phẩm hàng hóa của mình, muốn hạ giá bán sản phẩm để cạnh tranh thì yếu
20. Mở rộng bán chịu luôn là biện pháp hữu hiệu để gia tăng lợi nhuận
tố quan trọng là phải hạ được giá thành sản phẩm
Sai, Khi tăng cường bán chịu ngoài việc mở rộng tiêu thụ, tăng doanh thu, doanh
14. Hạ giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất
nghiệp còn phải đối mặt với những hạn chế: gia tăng chi phí( chi phí quản lý nợ,
chi phí thu hồi nợ, chi phí trả lãi vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt
do bị khách hàng chiếm dụng vốn). Mặt khác nợ phải thu tăng làm tăng rủi ro cho
lOMoAR cPSD| 40419767
doanh nghiệp, nợ quá hạn, khó đòi có thể gây tổn thất vốn cho doanh nghiệp. Vì
Sai, chỉ những chi phí đáp ứng đủ điều kiện là phát sinh liên quan đến hoạt động
vậy tăng cường bán chịu không phải lúc nào cũng là biện pháp tốt nhất để tăng
sản xuất kinh doanh và phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp thì mới được trừ khi
doanh thu, lợi nhuận
xác định thuế TNDN
21. Lợi nhuận là chỉ tiêu duy nhất đánh giá chất lượng hoạt động của DN
29. Doanh nghiệp được phép dùng lợi nhuận trước thuế để bù đắp cáckhoản
lỗ năm trước đến khi nào bù đắp được toàn bộ số lỗ thì thôi
Sai, Lợi nhuận không phải là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt động
của 1 doanh nghiệp vì lợi nhuận chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố chủ quan và
Sai, thời hạn tối đa là 5 năm
khách quan, để đánh giá chất lượng hoạt động của doanh nghiệp cần kết hợp chỉ
tiêu lợi nhuận với các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận

30. Chiết khấu thanh toán cho người mua là một khoản giảm trừ doanh thu
Sai, là khoản chi phí hoạt động tài chính
22. Chỉ tiêu lợi nhuận doanh thu cho biết trong 100 đồng doanh thu có
baonhiều đồng lợi nhuận 31.?
Đúng, chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận doanh thu: ROS=P/D* 100 =>Cho biết trong 100
Đúng, giá thành hạ (nếu DN vẫn giữ nguyên giả bản) thì lợi nhuận trên một đơn
đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận
vị sản phẩm sẽ tăng lên. Hoặc khi doanh nghiệp hạ giá bán so với các đối thủ
cạnh tranh khác thì khối lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ tăng lên làm cho doanh thu,

23. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được quyết địnhbởi
lợi nhuận tăng lên.
Chủ sở hữu của doanh nghiệp Đúng.
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
24. Thuế giá trị gia tăng là khoản giảm trừ doanh thu
1. Tài sản cố định không quyết định năng lực sản xuất và khả năng
Sai, chỉ có giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp mới là khoản giảm trừ
cạnhtranh của doanh nghiệp doanh thu
Sai, TSCĐ có quyết định năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của doanh
25. Trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉtiêu nghiệp
doanh thu bao gồm thuế GTGT đầu ra
2. Tài sản cố định là loại tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng trên 1 nămvà
Sai, DN tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu không bao gồm thuế
chỉ cần đáp ứng 1 trong các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định VAT
Sai, TSCĐ được ghi nhận khi đáp ứng đồng thời 3 điều kiện ghi nhận: chắc chắn
26. Giá tính thuế GTGT của sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá đãbao
đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai, thời gian sử dụng trên 1 năm, giá trị xác
gồm thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT
định đáng tin cậy và theo quy định hiện hành (>=30 tr)
Sai. Giá tính thuế TTĐB của sản phẩm chịu thuế là giá chưa bao gồm thuế TTĐB
3. Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị và thuế GTGT
củasản phẩm trong mỗi chu kỳ kinh doanh
27. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất kinhdoanh
Sai, giá trị TSCĐ được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm trong mỗi chu
của doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác kỳ kinh doanh
Sai. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không bao gồm chi phí khác
4. Khi kết thúc 1 chu kỳ kinh doanh, giá trị tài sản cố định của DN sẽ
28. Tất cả các chi phí phát sinh đều được trừ khi tính thuế thu nhập
đượcthu hồi toàn bộ doanhnghiệp
Sai, toàn bộ tài sản cố định được thu hồi khi TSCĐ hết hạn sử dụng
5. Phân loại tài sản cố định hữu hình và TSCĐ vô hình được phân loại
theotình hình sử dụng lOMoAR cPSD| 40419767
Sai, phân loại theo hình thái biểu hiện, TSCĐHH có hình thi cụ thể. TSCĐVH
15. Đưa TSCĐ đang hoạt động vào kho hoặc đem đi sửa chữa lớn
không có hình thái vật chất xác định nhưng xác ở được giá trị do doanh nghiệp
doanhnghiệp phải ngừng trích khấu hao đối với TSCĐ đó
quản lý và sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Sai, vẫn phải trích KH
6. Chỉ tài sản cố định hữu hình mới có hao mòn hữu hình
16. Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định là một
Đúng, HMHH là hao mòn về vật chất có thể quan sát được=> chỉ có TCSĐHH
mới bị hao mòn hữu hình, còn TSCĐVH do không có hình thái vật chất nên không
Sai, Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng do sự tham gia xảy ra HMHH
vào hđsxkd và sự bào mòn của tự nhiên, của KHKT. Khấu hao TSCĐ là việc tính
toán phân bổ 1 cách có hệ thống giá trị thu hồi của TSCĐ vào chi phí SXKD trong
7. Tài sản cố định hữu hình chỉ bị hao mòn hữu hình
thời gian sử dụng hữu ích của DN
Sai, TSCĐHH bị HMHH và HMVH
17. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình là giống nhau
8. Doanh nghiệp cần phải trích khấu hao cho TSCĐ phục vụ cho hoạt
Sai. HMHH là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào HĐSXKD
độngphúc lợi, an ninh quốc phòng
và sự bào mòn tự nhiên. HMVH là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ do
sự tiến bộ của KHKT

Sai, chỉ trích khấu hao với TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
18. Vốn thu hồi từ tài sản cố định bằng với vốn đầu tư tài sản cố định nhưngcó
khả năng tái sản xuất
9. Doanh nghiệp dừng trích khấu hao với tài sản cố định chờ thanh lý
Đúng, do tiến bộ của KHKT làm TSCĐ mất giá, sử dụng cùng 1 đồng vốn ở thời
Đúng, TSCĐ chờ thanh lý đã hết hạn sử dụng và trích hết khấu hao, nên dn sẽ
điểm thu hồi có thể mua được TSCĐ cùng loại nhưng có năng suất cao hơn thời
dừng trích KH với loại TS này
điểm đầu tư ban đầu, tiền khấu hao cho vào quỹ khấu hao khi trong quá trình thu
10. TSCĐ không cần dùng thì doanh nghiệp không cần phải trích khấu hao
hồi vốn có thể dùng để đầu tư sinh lời
Sai, vẫn phải trích KH
19. Toàn bộ khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí được trừ củadoanh nghiệp
11. TSCĐ hết hạn sử dụng từ kỳ trước sẽ không ảnh hưởng tới mức tríchkhấu
hao kỳ nghiên cứu
Sai, Nếu trong kỳ doanh nghiệp phương pháp khấu hao bình quân với cơ quan
thuế nhưng thực tế lại sử dụng phương pháp khấu hao nhanh thì phần khấu hao
Đúng, TSCĐ hết hạn sử dụng đã trích hết khấu hao, DN dừng không trích nữa,
nhanh vượt quá khấu hao bình quân sẽ bị loại ra khỏi phần chi phí được trừ
đến kỳ kế hoạch nó sẽ thuộc phạm vi không phải trích khấu hao, không ảnh hưởng
tới mức khấu hao của kỳ kế hoạch

20. Tuổi thọ kỹ thuật thường lớn hơn tuổi thọ kinh tế của tài sản cố định
12. Đưa TSCĐ từ trong kho vào sử dụng thì có ảnh hưởng tới mức tríchkhấu
Đúng. Tuổi thọ kỹ thuật là thời gian sử dụng của tài sản căn cứ vào các thông số
hao, nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp
kỹ thuật khi chế tạo tài sản đó. Tuổi thọ kinh tế là thời gian sử dụng tài sản tối ưu
sao cho ts không bị lạc hậu về kỹ thuật. Thông thường tuổi thọ kinh tế nhỏ hơn

Sai, không ảnh hưởng
tuổi thọ kỹ thuật và dn trích kh theo tuổi thọ kinh tế để nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp
13. Doanh nghiệp đi thuê tài chính TSCĐ sẽ làm cho mức trích khấu
haokhông đổi, tổng nguyên giá TSCĐ không đổi
21. Chi phí khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng là chi phí biếnđổi
Sai, mức khấu hao tăng, nguyên giá phải trích kh tăng, tổng nguyên giá tăng
Sai, chi phí kh theo phương pháp đường thẳng không phụ thuộc vào sản lượng sản
xuất trong kỳ nên nó là chi phí cố định
14. Doanh nghiệp thuê hoạt động TSCĐ thì phải trích khấu hao với TSCĐđó
Sai, không phải trích KH vì không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 40419767
22. Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng làm cho tài
Đúng, vì phụ thuộc vào sản lượng sản xuất trong kỳ
sảncố định bị ảnh hưởng lớn bởi hao mòn vô hình
30. Khấu hao theo sản lượng khối lượng là phương pháp ổn định giá
Đúng, KH theo phương pháp đường thẳng làm cho tốc độ thu hồi vốn chậm, TS thànhnhất
dễ bị lạc hậu, và chịu ảnh hưởng lớn bởi HMVH
Đúng, Chi phí khấu hao theo phương pháp sản lượng là chi phí biến đổi, thay đổi
23. Chi phí khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao nhanh làchi
theo sản lượng sản xuất trong kỳ, nên chi phí tính trên 1 đơn vị sản phẩm sẽ không
phí biến đổi
đổi=> ổn định giá thành
Sai, không phụ thuộc vào sản lượng sản xuất nên là chi phí cố định
31. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết cứ bình quân 1
đồng,doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng tài sản cố định
24. Khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh giúp doanh nghiệp thu
hồivốn đầu tư nhanh
Sai, HsTSCĐ =Dth/TSCĐbq, cho biết 1 đồng TSCĐ bq tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần
Đúng, KH theo phương pháp khấu hao nhanh làm cho mức khấu hao hàng năm
được đẩy cao lên trong những năm đầu tiên=> thu hồi tỷ lệ vốn lớn trong những
32. Sửa chữa lớn tài sản cố định làm tăng nguyên giá
năm đầu=> tốc độ thu hồi vốn nhanh
Sai, không làm tăng năng suất, không kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ nên
25. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần không điều chỉnh làm
không làm tăng nguyên giá
chodoanh nghiệp không thu hồi được hết vốn đầu tư
33. Trong phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh,
Đúng, do số tiền khấu hao trong năm cuối luôn nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
khichuyển sang phương pháp khấu hao theo đường thẳng thì mức khấu vào đầu năm đó
hao sẽ được tính bằng nguyên giá chia cho số năm sử dụng còn lại Sai, tính
bằng Giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại

26. Tỷ lệ khấu hao nhanh bằng với tỷ lệ khấu hao bình quân
34. Trong mọi trường hợp, chi phí khấu hao là chi phí cố định
Sai, tỷ lệ khấu hao nhanh lớn hơn tỷ lệ KH bình quân
Sai, tùy thuộc vào phương pháp trích khấu hao của doanh nghiệp
Tkhn= hệ số điều chỉnh* Tkhbq
35. TSCĐ vô hình không bị hao mòn
27. Khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh là một biện pháp hoãnthuế
của doanh nghiệp Sai, vẫn bị HMVH
Đúng, chi phí khấu hao được đẩy cao trong những năm đầu tiên làm giảm thu
36. TSCĐ mua về cho thuê hoạt động thì tổng nguyên giá tăng, mức tríchkhấu
nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong những năm đầu, giảm thuế thu nhập Dn,
hao trong kỳ không đổi
ở những năm tiếp theo KH giảm dần, thu nhập chịu thuế tăng lên, thuế phải nộp
cũng tăng theo=> là biện pháp hoãn thuế thu nhập của DN trong kỳ

Sai, tổng nguyên giá tăng mức trích khấu hao tăng
37. Khi mua tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi thì tổng nguyên giá
28. Theo phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều
chỉnh,doanh nghiệp sẽ chuyển sang trích khấu hao theo phươ
tăng, mức trích khấu hao trong kỳ tăng ng pháp
bình quân khi mức khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh lớn hơn
Sai, tổng nguyên giá tăng, mức trích KH không đổi
hoặc bằng mức khấu hao theo phương pháp bình quân
38. Khi đem tài sản cố định đi góp vốn liên doanh, doanh nghiệp ghi giảmtài
Sai, Mức khấu hao theo phương pháp KH nhanh nhỏ hơn hoặc bằng mức khấu
sản cố định theo giá trị còn lại
hao theo pp bình quân
Sai, ghi giảm theo nguyên giá
29. Chi phí khấu hao theo khối lượng, số lượng sản phẩm là chi phí biến đổi lOMoAR cPSD| 40419767
39. Khi doanh nghiệp nhận tài sản cố định góp vốn liên doanh, ghi nhậntăng
Sai, chính sách tín dụng thương mại( bán chịu), giúp doanh nghiệp tăng sản lượng
tài sản cố định theo nguyên giá
tiêu thụ, tăng doanh thu, lợi nhuận đồng thời cũng làm tăng chi phí: chi phí quản
lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí lãi vay của khoản vốn bù cho phần vốn bị người

Sai, ghi tăng theo giá đánh lại của hội đồng đánh giá lại TSCĐ
mua tạm thời chiếm dụng,.. và tăng rủi ro thu hồi vốn do phát sinh những khoản
40. Lãi vay để xây dựng nhà xưởng thì trong thời gian xây dựng, chi phí lãivay phải thu khó đòi.
sẽ làm tăng nguyên giá của tài sản cố định
7. Chu kỳ sản xuất sản phẩm được tính từ khi nguyên vật liệu được đưa
Đúng, liên quan trực tiếp đến quá trình xây dựng cơ bản thì được tính vào nguyên
vàosản xuất cho tới khi xong hoàn thành nhập kho thành phẩm giá TSCĐ Đúng
CHƯƠNG 5: QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
8. Kỳ thu tiền bình quân là thời hạn trung bình cho khách hàng nợ Đúng
1. Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luôn có thời gian thu hồi vốn
9. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản lưu động cho biết 1 đồng tài sản lưuđộng
hoặcthanh toán trong vòng 1 năm
bình quân sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần
Sai, TSLĐ là tài sản ngắn hạn có thời gian thu hồi vốn hoặc thanh toán trong vòng
Sai, cho biết 1 đồng TSLĐ bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần
1 năm(=< 1 năm), hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp(=,<> 1 năm)
10. Khi giảm số vòng quay các khoản phải thu, các yếu tố khác không đổi
sẽlàm nhu cầu vốn lưu động giảm
2. Hình thái của tài sản lưu động không đổi trong quá trình kinh doanh
Sai, Lpt giảm=> KPT tăng=> nhu cầu vốn đầu tư tăng
Sai, hình thái của tài sản lưu động liên tục thay đổi trong suốt quá trình kinh doanh T-H-SX-H’-T’
11. Khi doanh nghiệp giảm số ngày bán chịu cho khách hàng thì nhu cầuvốn
lưu động giảm
3. Toàn bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh
Đúng, Ktb giảm=> Lpt tăng=> KPT giảm=> nhu cầu vốn lưu động giảm
Đúng, giá trị TSLĐ được chuyển toàn bộ, 1 lần vào mỗi chu kỳ kinh doanh, toàn
bộ giá trị TSLĐ được thu hồi sau 1 chu kì kinh doanh
12. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho phản ánh số ngày kể từ lúc
doanhnghiệp bỏ tiền mua nguyên vật liệu đến khi hoàn thành
4. Quy mô kinh doanh và tính chất thời vụ có ảnh hưởng tới nhu cầu vốnlưu
động của doanh nghiệp Đúng
Đúng, quy mô kinh doanh lớn nhu cầu vốn lưu động càng cao, doanh nghiệp có
13. Mục tiêu duy nhất của quản trị tiền mặt là đảm bảo lượng tiền mặt
tính chất thời vụ thì nhu cầu VLĐ trong chính vụ là cao nhất
cầnthiết để đáp ứng kịp thời những nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp
5. Thị trường vật tư khó khăn làm cho nhu cầu vốn lưu động giảm
Sai, mục tiêu bao gồm: đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời nhu
cầu thanh toán và phải tối thiểu hóa chi phí lưu giữ tiền mặt
Sai, thị trường vật tư khó khăn, làm cho doanh nghiệp thu mua nguyên vật liệu
không dễ dàng, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất được liên tục thì doanh nghiệp
14. Trong quản trị tiền mặt, các loại chứng khoán có khả năng thanh
sẽ phải nâng cao dự trữ nguyên vật liệu đó, làm cho HTK tăng, dẫn đến nhu cầu
khoảncao đóng vai trò là bước đệm cho tiền mặt
vốn lưu động tăng
Đúng, Nếu số dư tiền mặt cao hơn mức cần thiết, doanh nghiệp có thể đầu tư vào
6. Thực hiện chính sách tín dụng thương mại luôn đem lại lợi ích kinh tế
các chứng khoán ngắn hạn, ngược lại nếu số dư tiền mặt thấp hơn mức cần thiết
caocho doanh nghiệp
thì có thể chuyển đổi chúng ra tiền mặt để duy trì mức dự trữ cần thiết lOMoAR cPSD| 40419767
15. Phương pháp mô hình đặt hàng hiệu quả nhất EOQ là phương pháp
23. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nhiên liệu có ảnh hưởng tới
chiphí tối thiểu
chiphí lưu kho Đúng
Đúng, thời gian giữa 2 lần cung cấp nhiên liệu mà lớn thì số hàng kho trong đơn
vị tầng, làm tăng chi phí lưu kho
16. Tổng chi phí cho việc bán chứng khoán sẽ giảm khi số lượng tiền mặt
dựtrữ mỗi lần giảm
24. Hàng tồn kho không bao gồm sản phẩm dở dang
Sai, Fb=Mn/M*Cb => tổng chi phí bán chứng khoán giảm khi số lượng tiền mặt
Sai, HTK bao gồm: nguyên vật liệu dự trữ sản xuất, thành phẩm, sản phẩm dở
dự trữ mỗi lần tăng
dang và bán thành phẩm
17. Quản lý khoản phải thu ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanhnghiệp
25. Mục tiêu của quản trị hàng tồn kho chỉ là giảm tới mức thấp nhất chiphí
tồn kho và nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Đúng, nếu quản lý KPT không tốt doanh nghiệp sẽ không thu hồi đủ vốn để bắt
đầu chu kỳ sản xuất kinh doanh mới đồng thời vốn bị ứ đọng, làm giảm hiệu quả
Sai, mục tiêu Quản trị HTK: tổ chức hợp lý việc dự trữ và giảm mức tối thiểu chi sinh lời phí tồn kho
18. Tăng cường bán chịu giúp doanh nghiệp tăng doanh thu
26. Khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp vật tư không ảnhhưởng
tới mức dự trữ hàng tồn kho
Đúng, tăng bán chịu, kích thích KH mua hàng, làm tăng sản lượng tiêu thụ, làm tăng doanh thu
Sai, khoảng cách mà xa, mức dự trữ hàng tồn kho tăng, chi phí lưu kho tăng
19. Mục tiêu duy nhất của quản trị khoản phải thu là mở rộng thị
27. Chi phí tồn kho dự trữ bằng chi phí lưu kho
trườngnhằm tăng doanh thu, lợi nhuận
Sai, chi phí tồn kho dự trữ bằng tổng chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng
Sai, Mục tiêu quản trị KPT: mở rộng thị trường, tăng doanh thu, lợi nhuận và hạn
chế rủi ro, đảm bảo an toán tài chính cho doanh nghiệp
28. Chi phí lưu kho là chi phí biến đổi
Đúng, phụ thuộc vào sản lượng lưu kho
20. Có 4 yếu tố ảnh hưởng tới chính sách tín dụng thương mại của doanhnghiệp
29. Số lượng mỗi lần cung cấp tăng lên làm tăng chi phí lưu kho, giảm chiphí
Đúng, bao gồm: tiêu chuẩn tín dụng, chiết khấu thanh toán, thời hạn bán chịu,
thực hiện hợp đồng
chính sách thu tiền
Đúng, sử dụng công thức
21. Doanh nghiệp tăng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sẽ giúp giảm chi phí thuhồi
30. Theo mô hình EOQ, khi tăng số lượng hàng hóa mỗi lần cung cấp (Q > nợ
Q*) thì tổng chi phí tồn kho tăng
Đúng, tăng tỷ lệ chiết khấu thúc đẩy thanh toán nhanh và thu hút thêm khách hàng
Đúng, với Q>Q* thì tổng chi phí tồn kho dự trữ và sản lượng lưu kho biến đổi
mới nhằm tăng doanh số bán ra và giảm chi phí thu hồi nợ
cùng chiều=> khi Q tăng sẽ làm tổng chi phí tồn kho tăng
22. Chính sách thu tiền ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô khoản phải thu
31. Lượng dữ trữ an toàn giúp cho doanh nghiệp ổn định được tình hình
vàdoanh số bán hàng
sảnxuất kinh doanh.
Đúng, Chính sách thu tiền mà cứng rắn thì khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp Đúng
lớn, tuy nhiên chi phí thu hồi nợ cao và trong tương lai thì doanh số bán hàng có
thể giảm xuống. Nếu biện pháp thu hồi nợ thiếu thiện quyết thì việc thu hồi nợ khó

32. Mức dự trữ hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào nhu cầu sử dụngvà khăn
khả năng cung cấp lOMoAR cPSD| 40419767
Đúng, nhu cầu sử dụng cao=> mức dự trữ hàng tồn kho cao, khả năng đáp ứng
1. Nhận góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định sẽ làm nguồn vốn lưu
tốt=> mức dự trữ thấp
độngthường xuyên thay đổi
33. Trong trường hợp có chiết khấu thương mại, doanh nghiệp không Sai,
chấpnhận đơn hàng khi chiếu khấu thương mại được hưởng nhỏ hơn tổng
Nguồn VLĐ TX = Nguồn vốn TX –
chi phí tồn kho dự trữ Giá trị TSDH
Sai, Chiết khấu thương mại nhỏ hơn chi phí tồn kho dự trữ tăng thêm thì chấp
Nguồn vốn TX = VCSH + Nợ DH
nhận và ngược lại
Khi nhận vốn góp liên doanh = TSCĐ thì TSCĐ tăng đồng thời VCSH cũng tăng
tương ứng => Nguồn VLĐTX không đổi
34. Theo phương pháp tồn kho bằng không JIT, tổng chi phí tồn kho dự
trữluôn bằng không
2. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật tư, hàng hóa thì nguồn vốn lưu
độngthường xuyên giảm
Sai, pp JIT với mục tiêu tối thiểu lượng hàng tồn kho làm cho chi phí lưu kho tiến
tới 0, tuy nhiên chi phí giao nhận hàng rất cao do hệ thống tiếp nhận phân phối
Sai, nhận góp vốn bằng vật tư=> làm tăng VCSH=> Tăng vốn dài hạn=> tăng
phức tạp, do vậy tổng chi phí tồn kho dự trữ khác 0
vốn lưu động thường xuyên
35. Chi phí lưu trữ không bao gồm chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào hàngtồn Hay:C2 kho
Sai. NVLĐ thường xuyên = Nợ DH + VCSH – TSDH
Sai, có bao gồm chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào hàng tồn kho
Khi vay dài hạn để đầu tư vào TSCĐ => Nợ dài hạn tăng + (TSCĐ tăng => TSDH
36. Khi dự trữ hàng tồn kho thì chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn phảiđược tăng)
tính vào chi phi lưu kho.
NVLĐ thường xuyên không đổi
Đúng Chi phí lưu kho là chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa gồm: Chi phí
cơ hội của vốn bị lưu trữ, cp bốc xếp hàng hóa, cp bảo quản vật tư, và (giáo trình
3. Doanh nghiệp vay dài hạn ngân hàng để đầu tư vào Tài sản dài hạn(TSCĐ)
sẽ làm nguồn vốn lưu động thường xuyên giảm trang 155)
Sai, vay dài hạn mua TSCĐ=> tăng nợ dài hạn, tăng TS dài hạn => VLĐ thường
37. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại sẽ góp phần tăngdoanh
thu, đồng thời cũng làm tăng rủi ro thanh toán. xuyên không đổi
Đúng Khi DN nói long chính sách tín dụng thương mại có thể tăng doanh thu,
4. Nguồn vốn lưu động ngắn hạn thường được sử dụng để hình thành tài
song đồng thời lại tăng chi phí, tăng mức độ ti ro và ảnh hưởng trực tiếp đến tình
sảndài hạn của doanh nghiệp
hình tài chính của doanh nghiệp.
Sai, vốn lưu động ngắn hạn dùng để hình thành tài sản ngắn hạn của DN
38. Kéo dài thời gian bán chịu (với điều kiện các nhân tố khác không đổi)
5. Với mô hình tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn thường xuyên và một phầntài
sẽlàm tăng nhu cầu vốn lưu động của DN
sản tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, một phần tài
Đúng. Việc kéo dài thời gian bản chịu ngoài việc làm cho doanh nghiệp có thể
sản lưu động tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn ngắn hạn thì
tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, tuy nhiên còn phải đối mặt với việc tăng chi phí
chi phí doanh nghiệp bỏ ra là nhỏ hơn các mô hình khác
như chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ chi phí trả lãi vay để đáp ứng nhu cầu
Sai, chi phí là lớn nhất
vốn lưu động bị thiếu hụt do doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng vốn. Vì vậy
khi kéo dài thời gian bán chịu sẽ làm tăng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
.
6. Phát hành trái phiếu có nhiều điểm lợi hơn phát hành cổ phiếu
CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN TRONG DOANH NGHIỆP lOMoAR cPSD| 40419767
Đúng, chi phí phát hành trái phiếu nhỏ hơn, không phải phân chia lợi nhuận cho
3. Tiền thu được từ thanh lý tài sản được ghi nhận vào doanh thu hoạt động
các trái chủ, đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn , rủi ro thấp, thu hút được nhiều nhà tàichính. đầu tư
4. Thị trường tài chính phát triển có ảnh hưởng đến hoạt động tài chính củadoanh
7. Doanh nghiệp không vay vốn thì hệ số nợ bằng 0 nghiệp.
Sai, Hệ số nợ = Nợ phải trả/ tổng tài sản
Đúng, thị trường tài chính phát triển giúp doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với nhiều
nguồn lực tài chính, có các cơ hội đầu tư, đa dạng hoá danh mục đầu tư ảnh hưởng
- Nợ phải trả: nợ phải trả từ vay vốn, phải trả nhà cung cấp, khoản phải nộp nhà
tích cực đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
nước, khoản phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên
5. Thời điểm phát sinh dòng tiền là yếu tố duy nhất cần xem xét khi tínhtoán
Nếu Dn ko vay vốn thì vẫn còn các khoản nợ phải trả khác=> nợ phải trả khác 0=>
giá trị thời gian của tiền. Hệ số nợ khác 0
Sai, khi tính giá trị thời gian của tiền cần quan tâm đến thời điểm phát sinh dòng
8. Xét trên tác động của thuế, việc sử dụng nợ có lợi hơn việc phát hành
tiền, kì tính lãi, lãi suất,.... cổphiếu
6. Trong các nguồn tài trợ doanh nghiệp, nguồn tài trợ ngắn hạn thực hiệndễ
Đúng, nợ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp,
dàng hơn nguồn tài trợ dài hạn.
còn chi phí cổ tức do phát hành cổ phiếu thì không
Đúng, đứng dưới góc độ là nhà đầu tư, các khoản đầu tư dài hạn rủi ro hơn đầu tư
9. Khi doanh nghiệp dùng vốn chủ sở hữu hiện có để mua tài sản cố định
ngắn hạn. Vì vậy, doanh nghiệp thường huy động nguồn tài trợ ngắn hạn hơn.
thìnguồn vốn lưu động thường xuyên giảm
7. PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh có thời gian thu hồi
Đúng, VCSH giảm, TS dài hạn tăng=> vốn dài hạn giảm, TS dài hạn tăng=> nhu
vốnngắn hơn so với pp bình quân.
cầu vốn lưu động giảm
Sai, cả 2 phương pháp có thời gian thu hồi vốn bằng nhau là thời gian sử dụng hữu
10. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu có chi phí thấp hơn phát hành cổphiếu
ích của TSCD. tuy nhiên, pp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh có tốc
nhưng làm tăng rủi ro cho công ty
độ thu hồi vốn nhanh hơn so với pp bình quân. Đúng
8. Mở rộng tín dụng thương mại sẽ làm tăng chi phí hoạt động tài chính.
11. Sử dụng cổ phiếu ưu đãi có tính chất mềm dẻo, linh hoạt hơn trái phiếu
Đúng, Dn có thể mở rộng tín dụng thương mại bằng cách tăng % chiết khấu thanh
Đúng. Vì sử dụng cổ phiếu ưu đãi không phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng như toán,...
lập quỹ thanh toán vốn gốc (như với trái phiếu)
9. Khi chuyển từ PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh sang
ppkhấu hao đường thẳng thì mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại
chia cho số năm sử dụng của TSCD.

Dạng câu hỏi đúng sai.
Khi chuyển từ PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh sang pp khấu hao
1. Chi phí quản lý doanh nghiệp nằm trong giá thành sản phẩm.
đường thẳng thì mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử
Đúng, Giá thành thành toàn bộ của sản phẩm bao gồm giá thành sản xuất (
dụng còn lại của TSCD.
621,622,627) và giá thành tiêu thụ (641,642)
10. Theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh, toàn bộ chi phí khấu
2. Hao mòn TSCĐ hữu hình của TSCD vô hình thể hiện ở giá trị và giá trị sửdụng.
haoTSCD được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung.
Sai, tài sản vô hình là tài sản không có biểu hiện dưới dạng vật chất nên không có
Sai, có thể là 642, 641. hao mòn hữu hình. lOMoAR cPSD| 40419767
11. Tiến độ khoa học vừa là thời cơ vừa là nguy cơ của doanh nghiệp.
20. Chi phí nhượng bán và thanh lý TSCĐ được tính vào chi phí khác
Đúng, tiến độ khoa học giúp doanh nghiệp có biện pháp tiết kiệm chi phí, nâng
Đúng. Vì thanh lý, nhượng bán TSCĐ là hoạt động không thường xuyên
cao chất lượng sp, tăng quy mô, tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Xong, tiến độ
khoa học là nguyên nhân gây hao mòn vô hình TSCD.

21. Tính thời vụ của sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng tới khả năng
thanhtoán của DN
12. VAT vừa là doanh thu vừa là chi phí của doanh nghiệp.
Đúng. vì những DN mà hoạt động kinh doanh có tính thời vụ thì nhu cầu vốn lưu
Sai. VAT chỉ là doanh thu và chi phí nếu dn tính thuế bằng pp trực tiếp.
động, các khoản thu chỉ không đều giữa các thời kỳ trong năm → ảnh hưởng đến
cân đối thu chi → ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của DN.

13. Một trong những nguyên tắc quản trị tài chính là gắn kết lợi ích cổ đôngvà nhà quản lý
22. Trong hợp đồng trả dần một khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán vớisố
tiền bằng nhau thì số lãi phải trả ở mỗi kỳ có xu hướng giảm dần
Đúng, Lợi ích của cổ đông là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, còn lợi ích của nhà
quản lý là lương cao. Vì vậy lợi ích 2 bên không đồng nhất với nhau. Để DN phát
Đúng. Trong hợp đồng trả dần 1 khoản vay vào cuối mỗi kỳ thanh toán với số tiền
triển thì cần gắn kết lợi ích 2 bên với nhau, để đảm bảo các quyết định của nhà
bằng nhau, do hàng kỳ trả dần 1 phần gốc vay, nên gốc vay đầu kỳ giảm dần.
quản lý hưởng tới tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu
Mà lãi vay trả trong kỳ = lãi suất x gốc vay đầu kỳ
14. Công ty TNHH và DN tư nhân đề có thể huy động vốn qua phát hànhtrái phiếu.
-> Lãi vay hàng kỳ trả giảm dần
Sai. Tư nhân k được phát hành trái phiếu
23. Mua một tài sản cố định để cho thuê thì tổng nguyên giá tăng, mức
tríchkhấu hao trong kỳ không đổi?
15. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp ảnh hưởng đến phân phối LNST.
Sai. Khi mua 1 TSCĐ về để cho thuê, việc ghi nhận và trích khấu hao TSCĐ phụ Đúng,
thuộc vào DN cho thuê hoạt động hay cho thuê tài chính. Khi cho thuê hoạt động.
DN vẫn ghi nhận nguyên giá TSCĐ và trích khấu hao cho tài sản đó.

16. Việc tăng chất lượng sp tiêu thụ có ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ.
24. Cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu nhất trong doanh nghiệp là tài sản ngắn
17. Đổi mới kĩ thuật công nghệ là biện pháp tiết kiệm chi phí,hạn giá thànhsản
hạnhình thành từ nguồn vốn tạm thời, tài sản dài hạn hình thành từ nguồn phẩm.
vốn thường xuyên
Đúng. Khi cải tiến kỹ thuật CN, dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, DN có thể tiết
Sai. Nếu toàn bộ TSNH đều hình thành từ nguồn vốn tạm thời thì rủi ro về vốn sẽ
kiệm vật tư, nhân công, tăng năng suất lao động, từ đó giúp tiết kiệm chi phí, hạ
rất lớn vì trong TSNH có một bộ phận là TSNH thường xuyên cần thiết đòi hỏi
giá thành sản phẩm.
phải được hình thành từ nguồn vốn ổn định, dài hạn. Trong khi đó nguồn vốn tạm
18. Thời điểm phát sinh khoản tiền càng sớm thì PV và FV càng cao.
thời là nguồn vốn ngắn hạn - không ổn định. Cơ cấu trên chưa phải là cơ cấu tối ưu nhất.
19. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt thì nguồn vốn lưu động
thườngxuyên sẽ tăng lên Đúng.
25. Doanh nghiệp cần dự trữ cảng nhiều tiền mặt càng tốt.
NV lưu động thường xuyên = Nợ DH + VCSH
Sai. Khi dự trữ quá nhiều tiền mặt, lượng tiền mặt không sinh lời, sẽ làm giảm -TSDH
hiệu quả sử dụng vốn của DN. Đồng thời DN vẫn cần duy trì 1 lượng tiền mặt để
Nhận vốn góp liên doanh = Tiền mặt
đảm bảo nhu cầu thanh toán của mình.
→ Vốn CSH tăng, Tiền mặt tăng, TSDH không đổi
→ NV lưu động thường xuyên tăng