lOMoARcPSD| 61622985
VẤN ĐỀ 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN CHUNG VỀ
NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
I. Khái niệm ngành Luật Đất đai
1. Định nghĩa
- Luật Đất đai là một ngành luật trong hệ thống PLVN, gồm tổng hợp các
quy phạm pháp luật do cơ quan nnước có thẩm quyền ban hành để điều
chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình sỡ hữu, quản lí và sử dụng đất
nhằm sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với lợi ích Nhà nước, hội
và của người sử dụng đất.
2. Đối tượng điều chỉnh
- Đối tượng điều chỉnh: Là quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt đất đai.
+ Chiếm hữu: Nhà nước và người SDĐ
+ Sử dụng: Nhà nước và người SDĐ
+ Định đoạt: Nhà nước
- Đặc điểm của các quan hệ đất đai do ngành luật đất đai điều chỉnh: Quan
hệ kinh tế -> Quan hệ dân sự -> Quan hệ hàng hóa đặc biệt
+ Quan hệ kinh tế: Giữa nhà nước với doanh nghiệp, người dân; không
nhằm mục đích chủ yếu buôn bán, thu lợi nhuân như các quan hệ kinh tế
khác. Nhưng chủ yếu nhằm phân chia, điều chỉnh quỹ đất đai trong cả
nước cho các tổ chức cá nhân sử dụng, khai thác, sử dụng phù hợp với lợi
ích chung về kinh tế, chính trị, văn hóa hội và môi trường. + Quan hệ
dân sự: Không có quyền sở hữu đất đai mà chỉ có quyền sử dụng đất. Các
giao dịch quyền sử dụng luôn bị hạn chế, chi phối bởi nnước với cách
chủ sỡ hữu đại diện đối với đất => Không mang tính tuyệt đối với chủ sỡ
hữu.
+ Quan hệ hàng hóa đặc biệt: là hàng hóa đặc biệt vì không do con người
làm ra, giá trị sử dụng vĩnh viễn, giá trị nhìn chung ngày càng gia tăng.
lOMoARcPSD| 61622985
Quan hệ đất đai mang tính đặc thù do luật đất đai điều chỉnh.
- Câu hỏi: Vì sao nói đất đai là TS đặc biệt, là hàng hóa đặc biệt? + Do đặc
điểm cúa đất
+ Do TQT của đất đối với KT, CT, VH, XH và môi trường
3. Phương pháp điều chỉnh
- PP hành chính mệnh lệnh: Để thiết lập quan hệ hành chính mệnh lệnh giữa
Nhà nước với người SDĐ. Tuy vậy, ML hành chính không tuyệt đối (có sự
linh hoạt đề bảo đảm lợi ích kinh tế).
- PP bình đẳng thỏa thuận: Để thiết lập quan hệ giữa các tổ chức, HGĐ, cá
nhân với nhau trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ SDĐ.
4. Quá trình phát triển của ngành LĐĐ
II. Quy tắc cơ bản của ngành luật đất đai
1. Nguyên tắc đất đai thuộc sỡ hữu toàn dân, do Nhà nước đại
diện chủ sỡ hữu
- Cơ sở nguyên tắc: + Cơ sở lý luận
+ Cơ sở thực tiễn
- Nội dung nguyên tắc:
+ Sở hữu toàn dân về đất đai
+ Nhà nước là đại diện chủ sỡ hữu
2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp
luật
- Cơ sở nguyên tắc:
+ NN là đại diện chủ sỡ hữu đất đai
+ NN tổ chức quyền lực về chính trị, KT, XH chức năng quản
thống nhất trong cả nước trong mọi lĩnh vực KT, CT, VH, XH và MT.
- Nội dung nguyên tắc:
+ Xây dựng hệ thống cơ quan QLĐĐ
+ Quy định rõ các nội dung QLNN về đất đai
+ Xây dựng hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp
lOMoARcPSD| 61622985
3. Nguyên tắc cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đất sử dụng đất hợp lý,
tiết kiệm, hiệu quả cao
- Cơ sở nguyên tắc:
+ Vai trò của đất đai +Tính
đặc thù của đất đai - Nội
dung nguyên tắc:
+ Quy định mọi hoạt động quản lý, SDĐ phải tuyệt đối theo quy hoạch, kế
hoạch SDĐ
+ NN khuyến khích đầu tư vào ĐĐ (Điều 9 LĐĐ)
4. Nguyên tắc bảo vệ đất nông nghiệp
- Cơ sở nguyên tắc:
+ Ổn định, an toàn lương thực quốc gia
+ Bảo vệ môi trường sinh thái
+ Ổn định đời sống, việc làm cho nông dân -
Nội dung nguyên tắc:
+ Bảo vệ quỹ đất
+ Ưu tiên cho người SDĐ nông nghiệp
5. Nguyên tắc bảo vệ quyên lợi ích hợp pháp của NSDĐ III.
Nguồn của ngành Luật Đất đai
1. Luật Đất đai năm 2024
2. Luật nhà ở năm 2023
3. Bộ luật Dân sự 2015
4. Luật kinh doanh BĐS 2023, (Hiệu lực 1/08.2024)
5. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/06/2022 của BCH TWW Đảng khóa
13
VẤN ĐỀ 2:
1. Cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu đất đai
1.1. Cơ sở lý luận
- Chế độ SHTD vĐĐ dựa trên các nguyên bản của CN Mác – Leenin
về tính tất yếu KQ của việc quốc hữu hóa đất đai.
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
lOMoARcPSD| 61622985
- Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ bản. Chủ sỡ hữu đất đai – Nhà
tư bản thuê đất kinh doanh – Nhà công nhân làm thuê.
- Sở hữu tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bất công trong xã hội.
- Sỡ hữu tư nhân, canh tascc tiểu nông cản trở việc sản xuất kinh doanh quy
mô lớn.
- vậy, phải thay đổi các vấn đề cần nêu trên thông các cuộc cách mạng
hội để giải quyết tân gốc căn nguyên sở hữu, thông qua việc quốc hữu hóa
đất đai chuyển toàn đất đai thành sở hữu nhà nước (với tính cách nhà
nước của toàn dân).
- Lenin đã phát triển các quan điểm trên bằng thực tiễn cách mạng tháng 10
Nga vĩ đại và ban hành sắc lệnh ruộng đất.
1.1.2. Một số đặc điểm của quan hệ ruộng đất Việt Nam trong lịch sử -
Quyền sỡ hữu tối cao về ruộng đất của Nhà nước thời phong kiến.
- Quyền sỡ hữu tư nhân về ruộng đất ở nước ta trong lịch sử.
1.1.3. Sự vận dụng sáng tạo của Đảng Nhà nước Việt Nam trong công cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ và XHCN
- Kết luận: Việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai Việt Nam dựa
trên sở nguyên của chủ nghĩa MLN về quốc hữu hóa đất đai và căn
nguyên lịch svề quan hệ ruộng đất nước ta, được vận dụng một cách
sáng tạo của Đảng CS VN từ năm 1930 đến nay.
1.2. Cơ sở thực tiễn
- Không thực hiện sở hữu tư nhân về đất đai các căn cứ sau đây: + Một
là, đất đai tài sản quốc gia không của riêng ai, gắn liền với chủ quyền
quốc gia và bản chất của Nhà nước ta.
+ Hai là, SH nhân ĐĐ sẽ đẫn đến kết quả không mong muốn tập trung
ĐĐ trong tay một số người nhiều tiền, nhiều quyền, dẫn đến người
SH quá nhiều đất, có nhiều người sẽ không có đất làm sinh kế lâu dài, bần
cùng hhoas một bộ phận người lao động, đi ngược lại bản chất
XHCN.
+ Ba là, trong đk nước ta đang thực hiện quá trình CN a, đô thị hóa, việc
thiết lập chế độ SH tư nhân về ĐĐ là 1 yếu tố cản trở đầu tư cho phát triển
KTXH.
+ Bốn là, Nhà nước đã bảo hộ đầy đủ về mặt dân sự và kinh tế, các quyền
của người sử dụng đất ở trong nước cũng như nước ngoài.
lOMoARcPSD| 61622985
+ Năm là, nếu tư nhân hóa đất đai sẽ tạo ra sự bất ổn về mặt xã hội toàn
bộ hthống luật pháp của Việt Nam phải thay đổi từ Hiến pháp đến các
đạo luật và văn bản thi hành.
2. Khái niệm, đặc điểm của chế độ SHDD và chế độ sở hữu toàn dân DD
2.1. KN chế độ sở hữu đất đai
2.2.
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SD GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Khái niệm (Điều 3 LĐĐ)
28. Kế hoạch sử dụng đất việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo
thời gian để thực hiện.
36. Quy hoạch sdụng đất việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất
khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, bảo vệ môi trường thích ứng với biến đổi khí hậu
trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất và các ngành, lĩnh
vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kì xác định.
- Vai trò: Công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, khoa học, tiết
kiệm.
- Luật quy hoạch 2017, sửa 2024
Điều 5: Hệ thống quy hoạch quốc gia
1.1. Khái niệm
Tra QH, KHSDĐ
Niêm yết tại trụ sở UBND
Nộp phiếu yêu cầu văn phòng đăng ký đất đai
Cổng thông tin điện tử
CHI THƯỜNG XUYÊN THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
lOMoARcPSD| 61622985
- Chi NSNN
1. Chi ĐTPT
2. Chi dự trữ QG
3. Chi thường xuyên:
+ Là những khoản chi của NSNN nhằm:
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Chủ tịch UBND có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1. Đky đất đai và tài sản gắn liền với đất
- Khái niệm đky đất đai, tài sản gắn liền với đất - Đặc điểm:
+ Là thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
+ Được thực hiện với 1 loại tài sản đặc biệt
+ Là hoạt động vừa mang tính pháp lý vừa mang tính kỹ thuật
+ cung cấp đầy đủ thông tin về đất đai
- Nguyên tắc đăng ký đất đai
+ Thứ nhất, đăng ký đất đai là bắt buộc, tài sản gắn liền với đất là nhà ở,
công trình xây dung được đăng ký theo yêu cầu. + Thứ hai, gồm đăng
lần lần đầu và đăng ký biến động
+ được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử.
2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
chứng thư pháp để nhà nước xác nhận quyền sdụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
- Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Đối với quản nhà nước:
+ Là cơ sở để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đối với đất đai
+ Giúp minh bạch, công khai hóa thị trường bất động sản
Đối với người sử dụng đất:
lOMoARcPSD| 61622985
+ Là cơ sở để nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất
+ sở, điều kiện để người sdụng đất được hưởng đầy đủ các
quyền mà pháp luật ghi nhận
- Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ cấp theo thửa đất: cấp Gcnqsdđ theo từng thửa đất
+ cấp theo chủ thể: cấp gcnqsdđ cho những người chung qsdđ, cho hộ gia
đình, cho cợ, chồng
+ cấp theo diện tích: có sự chênh lệch giữa số liệu đo đạc, trên thực tế
ghi trên giấy tờ
THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 4
1. Gia đình ông H được giao 2 hét ta đất để trồng lúa đã 10 năm, nhưng
do điều kiện khí hậu hạn hán nhiều, đất lại dốc cao nên trồng lúa
không năng suất. Qua 1 slần trồng thử nghiệm, ông H nhận thấy chất
đất này phù hợp với trồng các loại cây khác hơn. vậy, ông
muốn chuyển sang trồng 1 số loại cây như lạc, đỗ, phê. Khi ông H
nêu vấn đề này với 1 cán bthì được trả lời là: “ông không được
phép trồng cây công nghiệp trên đất trồng lúa, nếu muôn thì phải lên
ủy ban nhân dân xin phép”. Vậy cán bộ giải thích nhu vậy
đúng không ? Anh chị tư vấn cho H như thế nào ?
2. Mối liên hệ giữa đăng đất đai với cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622985 VẤN ĐỀ 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ
NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI I.
Khái niệm ngành Luật Đất đai 1. Định nghĩa
- Luật Đất đai là một ngành luật trong hệ thống PLVN, gồm tổng hợp các
quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều
chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình sỡ hữu, quản lí và sử dụng đất
nhằm sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với lợi ích Nhà nước, xã hội
và của người sử dụng đất.
2. Đối tượng điều chỉnh
- Đối tượng điều chỉnh: Là quan hệ đất đai phát sinh trong quá trình chiếm
hữu, sử dụng, định đoạt đất đai.
+ Chiếm hữu: Nhà nước và người SDĐ
+ Sử dụng: Nhà nước và người SDĐ
+ Định đoạt: Nhà nước
- Đặc điểm của các quan hệ đất đai do ngành luật đất đai điều chỉnh: Quan
hệ kinh tế -> Quan hệ dân sự -> Quan hệ hàng hóa đặc biệt
+ Quan hệ kinh tế: Giữa nhà nước với doanh nghiệp, người dân; không
nhằm mục đích chủ yếu buôn bán, thu lợi nhuân như các quan hệ kinh tế
khác. Nhưng chủ yếu nhằm phân chia, điều chỉnh quỹ đất đai trong cả
nước cho các tổ chức cá nhân sử dụng, khai thác, sử dụng phù hợp với lợi
ích chung về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và môi trường. + Quan hệ
dân sự: Không có quyền sở hữu đất đai mà chỉ có quyền sử dụng đất. Các
giao dịch quyền sử dụng luôn bị hạn chế, chi phối bởi nhà nước với tư cách
chủ sỡ hữu đại diện đối với đất => Không mang tính tuyệt đối với chủ sỡ hữu.
+ Quan hệ hàng hóa đặc biệt: là hàng hóa đặc biệt vì không do con người
làm ra, có giá trị sử dụng vĩnh viễn, giá trị nhìn chung ngày càng gia tăng. lOMoAR cPSD| 61622985
 Quan hệ đất đai mang tính đặc thù do luật đất đai điều chỉnh.
- Câu hỏi: Vì sao nói đất đai là TS đặc biệt, là hàng hóa đặc biệt? + Do đặc điểm cúa đất
+ Do TQT của đất đối với KT, CT, VH, XH và môi trường
3. Phương pháp điều chỉnh
- PP hành chính mệnh lệnh: Để thiết lập quan hệ hành chính mệnh lệnh giữa
Nhà nước với người SDĐ. Tuy vậy, ML hành chính không tuyệt đối (có sự
linh hoạt đề bảo đảm lợi ích kinh tế).
- PP bình đẳng thỏa thuận: Để thiết lập quan hệ giữa các tổ chức, HGĐ, cá
nhân với nhau trong quá trình thực hiện quyền và nghĩa vụ SDĐ.
4. Quá trình phát triển của ngành LĐĐ
II. Quy tắc cơ bản của ngành luật đất đai
1. Nguyên tắc đất đai thuộc sỡ hữu toàn dân, do Nhà nước là đại
diện chủ sỡ hữu
- Cơ sở nguyên tắc: + Cơ sở lý luận + Cơ sở thực tiễn - Nội dung nguyên tắc:
+ Sở hữu toàn dân về đất đai
+ Nhà nước là đại diện chủ sỡ hữu
2. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật - Cơ sở nguyên tắc:
+ NN là đại diện chủ sỡ hữu đất đai
+ NN là tổ chức quyền lực về chính trị, KT, XH có chức năng quản lý
thống nhất trong cả nước trong mọi lĩnh vực KT, CT, VH, XH và MT. - Nội dung nguyên tắc:
+ Xây dựng hệ thống cơ quan QLĐĐ
+ Quy định rõ các nội dung QLNN về đất đai
+ Xây dựng hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp lOMoAR cPSD| 61622985
3. Nguyên tắc cải tạo, bảo vệ, bồi bổ đất và sử dụng đất hợp lý,
tiết kiệm, hiệu quả cao - Cơ sở nguyên tắc:
+ Vai trò của đất đai +Tính
đặc thù của đất đai - Nội dung nguyên tắc:
+ Quy định mọi hoạt động quản lý, SDĐ phải tuyệt đối theo quy hoạch, kế hoạch SDĐ
+ NN khuyến khích đầu tư vào ĐĐ (Điều 9 LĐĐ)
4. Nguyên tắc bảo vệ đất nông nghiệp - Cơ sở nguyên tắc:
+ Ổn định, an toàn lương thực quốc gia
+ Bảo vệ môi trường sinh thái
+ Ổn định đời sống, việc làm cho nông dân - Nội dung nguyên tắc: + Bảo vệ quỹ đất
+ Ưu tiên cho người SDĐ nông nghiệp
5. Nguyên tắc bảo vệ quyên và lợi ích hợp pháp của NSDĐ III.
Nguồn của ngành Luật Đất đai
1. Luật Đất đai năm 2024 2. Luật nhà ở năm 2023 3. Bộ luật Dân sự 2015
4. Luật kinh doanh BĐS 2023, (Hiệu lực 1/08.2024)
5. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 16/06/2022 của BCH TWW Đảng khóa 13 VẤN ĐỀ 2:
1. Cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu đất đai 1.1. Cơ sở lý luận
- Chế độ SHTD về ĐĐ dựa trên các nguyên lý cơ bản của CN Mác – Leenin
về tính tất yếu KQ của việc quốc hữu hóa đất đai.
1.1.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin lOMoAR cPSD| 61622985
- Kết cấu về quan hệ ruộng đất dưới chế độ tư bản. Chủ sỡ hữu đất đai – Nhà
tư bản thuê đất kinh doanh – Nhà công nhân làm thuê.
- Sở hữu tư nhân nguồn gốc của bóc lột và bất công trong xã hội.
- Sỡ hữu tư nhân, canh tascc tiểu nông cản trở việc sản xuất kinh doanh quy mô lớn.
- Vì vậy, phải thay đổi các vấn đề cần nêu trên thông các cuộc cách mạng xã
hội để giải quyết tân gốc căn nguyên sở hữu, thông qua việc quốc hữu hóa
đất đai và chuyển toàn bô đất đai thành sở hữu nhà nước (với tính cách nhà nước của toàn dân).
- Lenin đã phát triển các quan điểm trên bằng thực tiễn cách mạng tháng 10
Nga vĩ đại và ban hành sắc lệnh ruộng đất.
1.1.2. Một số đặc điểm của quan hệ ruộng đất ở Việt Nam trong lịch sử -
Quyền sỡ hữu tối cao về ruộng đất của Nhà nước thời phong kiến.
- Quyền sỡ hữu tư nhân về ruộng đất ở nước ta trong lịch sử.
1.1.3. Sự vận dụng sáng tạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong công cuộc
cách mạng dân tộc dân chủ và XHCN
- Kết luận: Việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam dựa
trên cơ sở nguyên lý của chủ nghĩa MLN về quốc hữu hóa đất đai và căn
nguyên lịch sử về quan hệ ruộng đất ở nước ta, được vận dụng một cách
sáng tạo của Đảng CS VN từ năm 1930 đến nay. 1.2. Cơ sở thực tiễn
- Không thực hiện sở hữu tư nhân về đất đai vì các căn cứ sau đây: + Một
là, đất đai là tài sản quốc gia không của riêng ai, gắn liền với chủ quyền
quốc gia và bản chất của Nhà nước ta.
+ Hai là, SH tư nhân ĐĐ sẽ đẫn đến kết quả không mong muốn là tập trung
ĐĐ trong tay một số người có nhiều tiền, nhiều quyền, dẫn đến có người
SH quá nhiều đất, có nhiều người sẽ không có đất làm sinh kế lâu dài, bần
cùng hhoas một bộ phận người lao động, đi ngược lại bản chất XHCN.
+ Ba là, trong đk nước ta đang thực hiện quá trình CN hóa, đô thị hóa, việc
thiết lập chế độ SH tư nhân về ĐĐ là 1 yếu tố cản trở đầu tư cho phát triển KT – XH.
+ Bốn là, Nhà nước đã bảo hộ đầy đủ về mặt dân sự và kinh tế, các quyền
của người sử dụng đất ở trong nước cũng như nước ngoài. lOMoAR cPSD| 61622985
+ Năm là, nếu tư nhân hóa đất đai sẽ tạo ra sự bất ổn về mặt xã hội và toàn
bộ hệ thống luật pháp của Việt Nam phải thay đổi từ Hiến pháp đến các
đạo luật và văn bản thi hành.
2. Khái niệm, đặc điểm của chế độ SHDD và chế độ sở hữu toàn dân DD
2.1. KN chế độ sở hữu đất đai 2.2.
VẤN ĐỀ 3: QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SD GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT

1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Khái niệm (Điều 3 LĐĐ)
• 28. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo
thời gian để thực hiện.
• 36. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và
khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu
trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất và các ngành, lĩnh
vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kì xác định.
- Vai trò: Công cụ để quản lý và sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, khoa học, tiết kiệm.
- Luật quy hoạch 2017, sửa 2024
Điều 5: Hệ thống quy hoạch quốc gia 1.1. Khái niệm Tra QH, KHSDĐ
• Niêm yết tại trụ sở UBND
• Nộp phiếu yêu cầu văn phòng đăng ký đất đai
• Cổng thông tin điện tử
CHI THƯỜNG XUYÊN THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP lOMoAR cPSD| 61622985 - Chi NSNN 1. Chi ĐTPT 2. Chi dự trữ QG 3. Chi thường xuyên:
+ Là những khoản chi của NSNN nhằm:
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Chủ tịch UBND có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1. Đky đất đai và tài sản gắn liền với đất
- Khái niệm đky đất đai, tài sản gắn liền với đất - Đặc điểm:
+ Là thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
+ Được thực hiện với 1 loại tài sản đặc biệt
+ Là hoạt động vừa mang tính pháp lý vừa mang tính kỹ thuật
+ cung cấp đầy đủ thông tin về đất đai
- Nguyên tắc đăng ký đất đai
+ Thứ nhất, đăng ký đất đai là bắt buộc, tài sản gắn liền với đất là nhà ở,
công trình xây dung được đăng ký theo yêu cầu. + Thứ hai, gồm đăng ký
lần lần đầu và đăng ký biến động
+ được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử.
2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
- Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  Đối với quản lý nhà nước:
+ Là cơ sở để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý đối với đất đai
+ Giúp minh bạch, công khai hóa thị trường bất động sản
 Đối với người sử dụng đất: lOMoAR cPSD| 61622985
+ Là cơ sở để nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất
+ Là cơ sở, điều kiện để người sử dụng đất được hưởng đầy đủ các
quyền mà pháp luật ghi nhận
- Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ cấp theo thửa đất: cấp Gcnqsdđ theo từng thửa đất
+ cấp theo chủ thể: cấp gcnqsdđ cho những người chung qsdđ, cho hộ gia đình, cho cợ, chồng
+ cấp theo diện tích: có sự chênh lệch giữa số liệu đo đạc, trên thực tế và ghi trên giấy tờ THẢO LUẬN VẤN ĐỀ 4
1. Gia đình ông H được giao 2 hét ta đất để trồng lúa đã 10 năm, nhưng
do điều kiện khí hậu hạn hán nhiều, đất lại ở dốc cao nên trồng lúa
không năng suất. Qua 1 số lần trồng thử nghiệm, ông H nhận thấy chất
đất này phù hợp với trồng các loại cây khác hơn. Vì vậy, ông
muốn chuyển sang trồng 1 số loại cây như lạc, đỗ, cà phê. Khi ông H
nêu vấn đề này với 1 cán bộ xã thì được trả lời là: “ông không được
phép trồng cây công nghiệp trên đất trồng lúa, nếu muôn thì phải lên
ủy ban nhân dân xã xin phép”. Vậy cán bộ xã giải thích nhu vậy có
đúng không ? Anh chị tư vấn cho H như thế nào ?
2. Mối liên hệ giữa đăng ký đất đai với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất