




Preview text:
Các loại phản ứng hóa học lớp 8 kèm ví dụ đầy đủ nhất
1. Phản ứng hóa học là gì?
Phản ứng hóa học là quá trình mà các chất tham gia gọi là chất phản ứng
tương tác với nhau để tạo ra các chất mới gọi là sản phẩm. Trong phản ứng
hóa học các liên kết giữa các nguyên tử trong phản ứng bị phá vỡ và các liên
kết mới được hình thành để tạo ra các chất sản phẩm mới. Phản ứng hóa
học thường được biểu diễn bằng phương trình hóa học, trong đó các chất
phản ứng được viết ở phía trái mũi tên và các chất phản ứng được viết ở
phía phải mũi tên. Phương trình hóa học được điều thì cân bằng với số lượng
nguyên tử, điện tích giữa các chất phản ứng và chất sản phẩm.
Ví dụ: Phản ứng cháy của hiđro và Oxi được biểu diễn bằng phương trình hóa học 2H2 + O2 -> 2H2O
Trong phản ứng này hai phân tử hiđro tương tác với một phân tử Oxi để tạo
thành hai phần tử nước là chất sản phẩm. Các liên kết hiđrô và Oxi trong chất
phản ứng bị phá vỡ và các liên kết giữa Hidro và Oxi trong nước được hình
thành. Phản ứng hóa học có thể diễn ra trong nhiều điều kiện khác nhau và
được điều khiển bởi một yếu tố như nhiệt độ áp suất nồng độ chất phản ứng
và có sự có mặt của chất xúc tác.
Các đặc điểm chính của phản ứng hóa học bao gồm:
Tính chất đối tác: phản ứng hóa học xảy ra giữa các chất phản ứng còn
được gọi là đối tác các chất phản ứng có thể làm các nguyên tố phân tử hoặc ion
Tính chất sản phẩm: phản ứng hóa học tạo ra một các chất mới gọi là chất
sản phẩm các chất sản phẩm có thể là các nguyên tố phân tử hoặc ion khác
so với chất phản ứng ban đầu
Điều kiện phản ứng: một phản ứng hóa học thường phụ thuộc vào các điều
kiện như nhiệt độ, áp suất, nồng độ, chất phản ứng, ánh sáng và sự có mặt
của chất xúc tác, những điều kiện này có thể ảnh hưởng đến tốc độ và hiệu suất của phản ứng
Định luật bảo toàn khối lượng: trong một phản ứng hóa học đóng vai trò
quan trọng khối lượng không bị thay đổi. Điều này được biểu thị vừa định
luật bảo toàn khối lượng tức là tổng khối lượng của chất phản ứng bằng
tổng khối lượng của chất sản phẩm
Định luật bảo toàn nguyên tử: trong một phản ứng hóa học số lượng nguyên
tử của mỗi nguyên tố không bị thay đổi điều này phản ánh. Định luật bảo
toàn nguyên tử tức là tổng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong chất phản
ứng bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong chất sản phẩm
Điện tích: trong một số phản ứng hóa học sự chuyển đổi điện tích xảy ra
điều này có thể dẫn đến việc hình thành các ion hoặc thay đổi trạng thái Oxy
và khử các nguyên tử trong phản ứng
Tốc độ phản ứng: tốc độ phản ứng hóa học thể hiện tốc độ và các chất phản
ứng tương tác với chế độ thành chất xúc tác. Tốc độ phản ứng có thể được
ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhiệt độ áp suất nồng độ chất phản ứng
bậc sự có mặt của chất xúc tác
Đổi màu và thay đổi nhiệt độ: trong một số phản ứng hóa học có thể xảy ra
sự thay đổi màu hoặc thay đổi nhiệt độ. Điều này có thể làm cho phản ứng
trở nên dễ nhìn thấy và cảm nhận được sự thay đổi trong điều kiện vật lý.
Các phản ứng hóa học có vai trò quan trọng trong quá trình tự nhiên công
nghiệp và trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Một số vai trò của phản ứng hóa học đó là:
Sản xuất và chế biến hóa chất: phản ứng hóa học được sử dụng để sản
xuất và chế biến các hợp chất quan trọng các ngành công nghiệp như công
nghiệp thực phẩm công nghiệp hóa chất công nghiệp luyện kim công nghiệp
thực phẩm và nhiều ngành khác được sử dụng phản ứng hóa học để sản
xuất các sản phẩm và chất liệu cần thiết
Năng lượng: phản ứng hóa học đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển
đổi và sử dụng năng lượng. Các phản ứng hóa học như phản ứng cháy,
phản ứng điện hóa và phản ứng hạt nhân được sử dụng để tạo ra năng
lượng điện nhiên liệu và nguồn năng lượng tái tạo
Quá trình tự nhiên: phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và đóng vai trò
quan trọng trong các quá trình sinh học và môi trường. Ví dụ phản ứng
quang hợp trong cây xanh sử dụng ánh sáng mặt trời để tạo ra năng lượng
và tổng hợp các chất hữu cơ. Các phản ứng hóa học trong đất và nước
cũng quan trọng trong chu trình chuyển hóa các chất hóa học trong tự nhiên
Kiểm soát và xử lý ô nhiễm: phản ứng hóa học được sử dụng để kiểm soát
và xử lý ô nhiễm trong môi trường. Các quá trình xử lý nước xử lý chất thải
và khử trùng dựa trên các phản ứng hóa học để loại bỏ các chất ô nhiễm và
tạo ra môi trường sạch hơn
Sản phẩm hàng ngày: các phản ứng hóa học cũng đóng vai trò trong cuộc
sống hàng ngày của chúng ta. Ví dụ việc nấu ăn, tiêu thụ thuốc, sử dụng xà
phòng, chất tẩy rửa và nhiều sản phẩm khác đều liên quan đến các phản ứng hóa học
Nghiên cứu và phát triển: phản ứng hóa học cung cấp cơ sở để nghiên cứu
và phát triển, các phương pháp công nghệ và vật liệu mới, các nhà khoa
học và kỹ sư hóa học sử dụng các phản ứng hóa học để tạo ra và nghiên
cứu các vật liệu mới thuốc sản phẩm công nghệ và các ứng dụng khác
2. Các loại phản ứng hóa học lớp 8 1. Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được
tạo thành từ hai hay nhiều hợp chất ban đầu. Ví dụ 4P + 5O2 -> 2P2O5 3 Fe + 2O2 -> Fe3O4 2. Phản ứng phân hủy
Phản ứng phân hủy làm phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
Ví dụ: KMnO4 -> K2MNO4 + MNO2 + O2 KClO3 -> KCl + O2
3. Phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng ôxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời Sự oxi hóa và sự khử 4. Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
Ví dụ Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2 Fe + H2SO4 -> FeSO 4 + H2
3. Bài tập luyện tập về phản ứng hóa học
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa khử?
A. Fe2O3 + 6HNO3 ->2Fe(NO3)3 + 3H2O
B H2SO4 + K2O -> K2SO4 + 2H2O C Fe2O3 + 3CO2 -> Fe + 3CO2
D 2AgNO3 + CaCl2 -> Ca(NO3)2 + 2AgCl Đáp án C
Câu 2 Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế
A 4S + 8 NaOH -> Na2SO4 + 3Na2S + 4 H2O B Cl2 + 2KBr -> 2KCl + Br2
C 3Zn + 8HNO3 -> 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe (NO3)3 + Ag Đáp án B
Câu 3: Trong hóa học vô cơ loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn
không phải là phản ứng oxi hóa khử A phản ứng hóa hợp B Phản ứng phân hủy C phản ứng thế D phản ứng trao đổi Đáp án D
Câu 4 phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng A oxi hóa khử B không oxi hóa khử C oxi hóa khử hoặc không D thuận nghịch Đáp án C
Câu 5 Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy vừa là phản ứng oxi hóa khử A NH4NO2-> N2 + 2 H2O B CaCO3 -> CaO + CO2
C 8NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6 NH4Cl
D 2NH3 + 3CuO -> N2 + 3Cu +3H2O Đáp án A
Câu 6 phản ứng nào sau đây là phản ứng thế A CuO + HCl -> CuCl2 + H2O B Fe + 2HCl -> FeCl2 + h2
C 3Zn + 8HNO3 -> 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
D Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag Đáp án B
Câu 7 Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp vừa là phản ứng oxi hóa khử A CaO + H2O -> CaOH2 B 2NO2 -> N2O4 C 2NO2 + 4Zn -> N2 + 4ZnO
D 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3 Đáp án D
Câu 8: phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy vừa là phản ứng oxi hóa khử A NH4NO2 -> N2 + 2H2O B CaCO3 -> CaO + CO2
C 8NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6NH4Cl
D 2NH3 + 3CuO -> N2 + 3Cu + 3H2O Đáp án A
Document Outline
- Các loại phản ứng hóa học lớp 8 kèm ví dụ đầy đủ n
- 1. Phản ứng hóa học là gì?
- 2. Các loại phản ứng hóa học lớp 8
- 3. Bài tập luyện tập về phản ứng hóa học