lOMoARcPSD| 61458992
ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (năm học 2022 –
2023)
1. Trình bày phương pháp luận nghiên cứu, học tập môn Lịch sĐảng Cộng
sản Việt Nam. Tại sao trong nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam phải ctrọng nhận thức theo quan điểm khách quan, toàn
diện và lịch sử cụ thể?
Phương pháp học tập
- Phương pháp làm việc nhóm: Thảo luận các vấn đề do giảng viên đặt ra.
- Phương pháp vận dụng lí luận vào thực tiễn.
Bởi vì:
2. Trình bày chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX và những tác động của nó đến xã hội Việt Nam lúc đó?
3.Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
a. Vài nét về tiểu sử NAQ:
Gia đình: NAQ xuất thân từ gia đình nhà Nho nghèo
Quê hương: Nghệ Tĩnh giàu truyền thống sản xuất, văn hóa, chống giặc ngoại
xâm
Đất nước: Hoàn cảnh đất nước ta khi đó bị xâm lược, phong trào u nước
lần lượt thất bại
b. Lựa chọn con đường cứu nước: Cách mạng vô sản.
Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước, giải
phóng dân tộc.
Tháng 7-1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê-nin
=> Tìm thấy và xác định con đường của Việt Nam là cách mạng vô sản.
c. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của Đảng:
Về tư tưởng: truyền bá hệ tư tưởng mới vào Việt Nam – hệ tưởng của giai cấp
sản, lý luận chủ nghĩa Marx – Lenin thông qua:
Việc hoạt động trên lĩnh vực báo chí
trong phong trào công nhân phong trào yêu nước VN, tiêu biểu
là phong trào “Vô sản hóa” (1928)
lOMoARcPSD| 61458992
Về chính trị: Chuẩn bị về đường lối cách mạng (Năm 1927, xuất bản tác phẩm
“Đường Cách mệnh” chuẩn bị vấn đề chiến lược, cách lược cho CMVN)
Người khẳng định rằng con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, cả 2 cuộc giải phóng này chthể
là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.
Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng giải phóng n tộc các nước thuộc
địa 1 bộ phận của cách mạng sản thế giới. Người xác định rằng: Cách
mạng việc chung của cả dân chúng chứ không phải việc của một hai
người.
Về tổ chức:
Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng và đào tạo cán bộ cách mạng.
Tháng 6/1925, Người thành lập “Hội VN Cách mạng thanh niên” tại Quảng
Châu, Trung Quốc.
Từ 1925 - 1927, mở lớp huấn luyện đào tạo các cán bộ cách mạng Quảng
châu, Trung quốc
d. Vai Trò của NAQ: chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
Thời gian: 6/1-7/2/1930
Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc) o 6/1 -7/2/1930, Hội nghị
diễn ra tại Cửu Long (Hồng Kông) Trung quốc. (Sau này đảng quyết định lấy
ngày 3/2 dương lịch làm ngày kỷ niệm thành lập đảng)
Hội nghị đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng thống nhất “Đảng
Cộng sản Việt Nam”.
4.Chứng minh: sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam một tất yếu khách
quan?
a. Về mặt lý luận : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời theo đúng quy luật khách quan
dựa trên tư tưởng lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh,
phong trào yêu nước.
b. Về mặt thực tiễn :
Hoàn cảnh quốc tế:
Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
một sự kiện lịch sử vĩ đại đối với nước Nga thế giới, cổ phong
trào giải phóng dân tộc, mở ra con đường giải phóng mới: cách mạng
sản
Chứng minh cách mạng muốn thành công phải Đảng, phải đường
lối đúng đắn
Sự thành lập Quốc tế Cộng sản tháng 3/1919
Là trung tâm chỉ đạo phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
lOMoARcPSD| 61458992
Quốc tế Cộng sản đã truyền chủ nghĩa Mác Lênin, thúc đẩy phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc
Tại Đại hội II, đã thông qua Luận ơng về vấn đề dân tộc thuộc địa
do Lênin khởi xướng, Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác Lênin
và xác định con đường của cách mạng Việt Nam – cách mạng vô sản.
Tình hình cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
Các phong trào đấu tranh theo các khuynh hướng khác nhau: phong kiến, dân
chủ tư sản đều bị thất bại do bế tắc khủng hoảng về đường lối, thiếu một tổ chức
đủ mạnh để tập hợp lực lượng lãnh đạo cách mạng
Ví dụ:
+ Phong trào Cần Vương với các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương
Khê,…
+ Phòng trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa
Thám.
Thực tiễn cách mạng Việt Nam đặt ra năm 1929:
Sự ra đời 3 tổ chức cộng sản: An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản
Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Khẳng định bước tiến về chất của phong trào công nhân nhưng mâu thuẫn, mất
đoàn kết, ảnh hưởng đến phong trào cách mạng
Yêu cầu đặt ra: thống nhất thành một Đảng duy nhất
5.Tại sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930 lại đánh dấu
bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
6.Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) bước ngoặt đại của lịch
sử cách mạng Việt Nam?
a. Ý nghĩa lịch sử :
Đảng ra đời là kết quả đấu tranh của phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong
những năm 20 của thế kỉ XX.
Đảng ra đời sản phẩm của sự kết hợp ba yếu tố : Chủ nghĩa Mác - Lenin,
tưởng HCM, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng lịch sử Việt Nam.
b. Giải thích :
Đảng CSVN ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước,
tổ chức lãnh đạo cách mạng
Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân VN. Từ đây giai cấp công nhân
VN với đội tiên phong là Đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng
Cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng TG
lOMoARcPSD| 61458992
Sự ra đời lãnh đạo của Đảng trở thành nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi
cách mạng VN
7.Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Gồm những văn kiện: “Chánh cương vắn tắt của Đảng” và “Sách ợc vắn tắt”
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng. b.
Nội dung:
Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: “Chủ trương làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” => Cách
mạng thuộc địa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản.
Xác định nhiệm vụ cách mạng:
Nhiệm vụ chính trị:
+ “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp bọn phong kiến”, “làm cho nước
Nam được hoàn toàn độc lập”.
+ Chống đế quốc chống phong kiến nhiệm vụ bản để giành độc lập
cho dân tộc ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho
dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
Xã hội:
+ Dân chúng được tự do tổ chức, hội họp
+ Nam nữ bình quyền
+ Phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
Kinh tế: lấy sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
+ Xác định lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu sản, trí thức,...
+ Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: bạo lực
cách mạng (đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang)
+ Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới (nhận được sự đồng tình của cách mạng thế giới
góp phần vào bức tranh hòa bình của thế giới)
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: giai cấp công nhân với đội tiên phong
là Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Ý nghĩa
lOMoARcPSD| 61458992
Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc
điểm, tính chất của xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX.
Chỉ mâu thuẫn bản chủ yếu của n tộc Việt Nam lúc đó, đặc biệt
việc đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai cấp tầng lớp hội đối với
nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Xác định đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam.
Xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ cách mạng lực lượng của cách
mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
8.Anh (chị) hãy trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 1939-
1945? Vì sao trong giai đoạn ấy, Đảng ta phải thay đổi chiến lược?
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới:
+ Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới t2 bùng nổ
+ Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng
+ 6/1941 Đức tấn công Liên => Tính chất cuộc chiến tranh thay đổi
- Tình hình trong nước (Tình hình Đông Dương):
+ Những thành quả chúng ta đạt được trong giai đoạn trước bị thủ tiêu
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 đã ảnh ởng mạnh mẽ trực tiếp đến Đông
Dương và VN
+ Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đầu hàng
và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân, làm cho nhân dân chịu
cảnh “một cổ hai tròng”.
b. Chủ trương chiến lược của Đảng giai đoạn 1939-1945:
* Hội nghị TW sáu, bảy, tám đặt ra các nhiệm vụ như sau:
- Một là đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Trong tình hình bấy giờ, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải
phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể
Cương lĩnh được hoạch định trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc và trên cơ
sở tổng kết, khảo nghiệm thực tiễn cách mạng Việt Nam
Cương lĩnh được phản ánh một cách xúc tích những luận điểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam
Cương lĩnh phản ánh được quy luật khách quan của xã hội, đáp ứng những nhu
cầu cơ bản phù hợp với xu thế và định hướng chiến lược đúng đắn cho cách
mạng.
lOMoARcPSD| 61458992
quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, quyền lợi của bộ phận giai cấp
đến vạn năm cũng không đòi lại được.
- Hai là Thành lập mặt trận Việt Minh (Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước Đông Dương)
+ Để tập hợp lực lượng cách mạng đông đảo trong cả nước, ban chấp hành
trung ương quyết định thành lập mặt trận VN độc lập đồng minh, gọi tắt Việt
minh, thay cho mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, đổi tên các hội
phản đế thành hội cứu quốc để vận động, thu hút người dân yêu nước không phân
biệt thành phần, lứa tuổi đoàn kết bên nhau cứu Tổ quốc, cứu giống nòi.
- Ba là Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng trong giai
đoạn hiện tại
+ Ban chấp hành trung ương xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa
nước ta: phải luôn luôn chuẩn bị 1 lực ợng sẵn sàng, nhằm vào hội thuận
tiện hơn cả mà đánh lại quân thù.”
c. Lý do Đảng ta “ phải thay đổi chiến lược”:
- Để phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong ngoài nước lúc bấy giờ. -
Thực tế đã chứng minh tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo của Đảng, giương cao ngọn
cờ Giải phóng dân tộc để nhân dân ta tiến lên đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập
dân tộc (Cách Mạng Tháng Tám)
9.Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) đã
hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 như
thế nào? Ý nghĩa của sự chuyển hướng đối với cách mạng Việt Nam?
Nội dung
Xác định nhiêm vụ bức thiết nhất của cách mạng giải phóng dân tộ
c
vì "quyền lợi của tất cả các giai cấp bị cướp giât; vậ n mệ nh dân tộ c nguy
vong
không lúc nào bằng". Hôi nghị chỉ rõ: "Trong lúc này, quyền lợi của bộ
phậ n, của giai cấp phải đăt dước sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tộ
c. Trong lúc
này, nếu không đòi được đôc lậ p tự do cho toàn thể dân tộ c thì
chẳng những
toàn thể quốc gia dân tôc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, quyền
lợi của bộ  phân, của giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.
Vạch r mâu thun chủ yếu đòi hi phải được giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa các dân tôc Đông Dương với bọn đế quốc - phát xít xâm lược Pháp
- Nhât.
lOMoARcPSD| 61458992
Chủ trương tiếp tục tạm gác khu hiêu "tịch thu ruộ ng đất của giai cấp địạ
chủ chia cho dân ngho" thay bằng khẩu hiêu " Tịch thu ruông đất của bọ
đế quốc Viêt gian chia cho dân cày ngho, giảm tô, giảm tức, chia lạị
ruông đất công
", tiến tới thực hiên " người cày có ruông
".
Như vây, vấn đề ruộ ng đất chỉ được đề ra ở mộ t mức độ nhất định của giai cấp
địa chủ, tâp trung mũi nhọn đấu tranh vào đế quốc - phát xít Pháp - Nhậ t.
Căn cứ tình
hình cụ thể
của cách mạng mi nước ở Đông Dương, Hôi nghị
chủ trương
Dương. Song các dân tôc ở Đông Dương phảị đoàn kết cng nhau chống ke
th chung là Pháp - Nhâ , đồng thời liên mậ t thiết với Liên Xô và các lực
lượng dân chủ chống phát xít.
Quyết định thành lâp ở  Viêt Nam mộ t mặ t trậ n lấy tên là: " Viêt Nam độ c lậ
p
đồng minh" (Viêt Mi h) bao gồm các tổ chức quần chúng mang tên "cứu
quốc", nhằm tâp hợp, đoàn kết mọi lực ượng quần chúng nhân dân chống ke
thù chính là phát xít Pháp - Nhât và tay sạ i.
Sau khởi nghĩa thng lợi s lâp ra nước Việ t Nam dân chủ cộ ng hoà
, lấy cờ
đ ngôi sao vàng năm cánh làm lá cờ toàn quốc.
Hôi nghị còn đề ra chủ trương khởi nghĩa v trang. Coi viêc chuẩn bị
khởi nghĩa vũ trang là nhiêm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dâ ; vạch
ra khởi nghĩa trang muốn thắng lợi phải nổ ra đúng thời cơ, phải đủ điều
kiê chủ quan khách quan; chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên
tổng khởi nghĩa.
10.Anh (chị) hiểu như thế nào về nhận định sau của Hồ Chí Minh: Chúng ta
thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu
làm nô lệ”?
11.Phân tích ý nghĩa kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng Tháng Tám (1945)?
Ý nghĩa
Kinh nghiệm lịch sử:
Chỉ đạo chiến ợc : Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết
đúng đắn các mqh dân tộc, dân chủ
Xây dựng lực lượng : sự nổi dậy toàn dân trên cơ sở khối liên minh công
nông
giải quyết vấn đ dân tôc trong khuôn khổ mi nước ở Đông
lOMoARcPSD| 61458992
Phương pháp cách mạng : nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của
quần chúng
Xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạo cách mạng
12.Theo anh (chị), thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 Việt
Nam có phải là sự may mn? Vì sao?
13.Phân tích nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng?
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Về phía Pháp: Khiêu khích, đánh chiếm, gửi tối hậu thư cho ta
Về phía ta: cử người đàm phán, thương lượng, quyết định phát động
kháng chiến toàn quốc Văn kiện :
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Tác phẩm “Kháng chiến nhất định
thắng lợi”
b. Phương châm :
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được hình thành, bổ sung,
phát triển qua thực tiễn cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 đến năm 1947.
Nội dung cơ bản của đường lối là: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
Kháng chiến toàn dân: CM là quần chúng, huy động sức mạnh của toàn dân
tộc
Kháng chiến toàn diện: Địch đánh ta trên mọi mặt trận nên ta phải huy động
sức mạnh tổng hợp tạo nên cuộc cách mạng toàn diện trên toàn đất nước.
Kháng chiến lâu dài: ơng quan ta địch không cân bằng, lực lượng ta
yếu hơn địch nên ta chtrương đánh lâu dài để vừa đánh, vừa củng cố, huy
động, xây dựng lực lượng, chớp thời để kháng chiến đến thắng lợi cuối
cùng.
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính (Tự lực cánh sinh): Việt Nam chưa
được nước nào công nhận đặt quan hệ ngoại giao nên ta chưa được đồng
tình và ủng hộ của các nước, nội lực phải quyết định. c. Ý nghĩa
Với phương châm kháng chiến toàn dân đã xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc
Với phương châm kháng chiến lâu dài giúp ta đánh chắc thắng chắc
Với phương châm dựa vào sức mình đưa ta vào thế chủ động, tự mình cứu
lấy mình
=> Với phương châm kháng chiến tích cực sự vận dụng sáng suốt trong công cuộc đổi
mới ngày nay, Đảng Nhà nước ta đang dần tiến bước đưa đất nước phát triển, vươn xa
tầm thế giới và quốc tế
lOMoARcPSD| 61458992
14.Phân tích nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam được Đại hội
II của Đảng (1951) thông qua?
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt ngoại giao với Việt Nam.
- Trong nước: Đế quốc Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
- Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng (tháng 2 - 1951). Tại đây “Chính cương của Đảng lao động Việt Nam” được
thông qua.
b. Nội dung:
T/c xã hội “Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, một phần phong kiến”
Đối tượng Cách mạng là TD Pháp, can thiệp Mỹ và phong kiến phản động.
Nhiệm vụ CM:
Đánh đuổi thực dân Pháp, đế quốc Mỹ
Xóa b tàn dư phong kiến, nửa phong kiến
Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH.
Động lực của CM:
Lực lượng của cách mạng Việt Nam gồm giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
Những giai cấp, tầng lớp phần tử hợp lại thành nhân dân nền
tảng là công, ng và lao động trí thức. Giai cấp công nhân là giai cấp
lãnh đạo cách mạng.
Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Triển vọng phát triển của CM: tiến lên CNXH.
Con đường đi lên CNXH là một quá trình lâu dài, trải qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc. +
Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu xóa bnhững di tích phong kiến
nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày ruộng, phát triển kỹ nghệ,
hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu xây dựng sở cho chủ nghĩa
hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
=> Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ xen lẫn với nhau.
Nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm
c. Ý nghĩa:
sự bổ sung, hoàn chỉnh, đường lối CM dân tộc, dân chủ, nhân dân của Đảng, soi sáng
nhiệm vụ trước mắt và về sau của nước ta
15.Phân tích nguyên nhân thng lợi kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước từ 1954 đến 1975?
lOMoARcPSD| 61458992
b. Nguyên nhân thắng lợi:
Trong nước (Chủ quan):
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, vững vàng của ĐCS, đứng đầu chủ tịch
HCM.
+ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt.
+ Lực lượng trang ba thứ quân ngày càng trưởng thành, dũng cảm, mưu
lược.
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng được củng cố và phát triển.
Quốc tế (Khách quan):
+ Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
+ Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực ợng yêu chuộng hòa bình trên thế giới (Đặc biệt là nhân
dân Pháp)
c. Ý nghĩa:
Đối với nước ta:
+ Giải phóng, xây dựng miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội. +
Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (chính quyền), xây dựng chế độ dân
chủ nhân dân.
+ Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện miền Bắc tiến lên chủ nghĩa hội,
hậu phương cho miền Nam.
Đối với thế giới:
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của dân tộc Pháp, Mỹ.
+ Chiến tranh kết thúc, dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế
giới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
16.Dựa vào cơ sở nào mà Đảng ta đã đưa ra nhận định vào năm 1965: “So sánh
lực lượng giữa ta và địch vn không thay đổi lớn”?
17.Trình bày hoàn cảnh nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước?
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài Việt
Nam.
Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm trở thành công cụ đắc lực,
trở thành công cụ chính của Mỹ.
b. Quá trình hình thành đường lối:
lOMoARcPSD| 61458992
7/1954, Hội nghị Trung ương lần thứ 6 xác định ke thù chính đế quốc
Mỹ.
12/1957, Hội nghị Trung ương lần thứ 13 đã đánh giá thắng lợi về khôi phục
kinh tế và đề ra nhiệm vụ chiến lược Cách mạng trong giai đoạn mới
1/1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 họp bàn về Cách mạng miền Nam
+ Nhận định tình hình: Cách mạng MNVN do Đảng ta lãnh đạo
+ Ra nghị quyết: tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, sử dụng
bạo lực CM, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự
+ Nhiệm vụ: giải phóng MN
+ Con đường phát triển: Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
9/1960: Đại hội III (trang 98)
+ Đường lối chung: CMXHCN ở miền Bắc, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
+ Triển vọng cách mạng nhất định thắng lợi. **
Các nội dung lớn (Ý 2.5 a,b,c,d):
c. Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn này là: xây dựng
hộichủ nghĩa ở miền Bắc và phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam
Chủ trương xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
Đường lối chung: đoàn kết toàn dân, đoàn kết các nước xã hội chủ nghĩa, đưa miền
Bắc tiến lên chủ nghĩa hội và củng cố miền Bắc trở thành cơ sở vững mạnh cho
cả nước.
Cách thức thực hiện:
Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân.
Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh (kinh tế nhà nước).
thực hiện công nghiệp hóa (ưu tiên phát triển công nghiệp nặng).
đẩy mạnh cách mạng tư tưởng văn hóa - kinh tế.
Chủ trương phát triển thế tiến công cách mạng miền Nam
Hoàn cảnh lịch sử: do thất bại chiến tranh đơn phương, Mỹ chuyển sang chiến tranh
đặc biệt (xây dựng ấp chiến lược).
1/61 và 2/62 Hội nghị của Bộ chính trị đã đánh giá phân tích tình hình và ra chỉ thị
phương hướng nhiệm vụ công tác, giữ vững thế chiến lược của miền Nam Việt Nam
sau Đồng khởi chuyển khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng.
1961 - 1965 cách mạng miền Nam đã giành được một số thắng lợi nhất định (Ba
Gia, Đồng Xoài…) làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
18.Anh (chị) hãy giải thích làm sáng tỏ nhận định sau của Đảng :“Thng lợi của
nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước… đi vào lịch sử
lOMoARcPSD| 61458992
thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện tầm quan trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đi sâu sc?
Ý nghĩa:
Đối với VN:
+ Kết thúc cuộc CM dân tộc, dân chủ, nhân dân trên cả ớc, giành lại nền
độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước, làm tăng sức mạnh tinh
thần cho nhân dân ta, nâng cao niềm khí phách, tự hào tự tôn dân tộc.
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới: cả ớc hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH
Đối với TG:
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH và
CMTG.
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm ợc với quy lớn nhất, dài nhất sau
chiến tranh TGT2.
+ Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ
+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa
thực dân mới, cổ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ hòa bình thế giới.
19.Phân tích nguyên nhân thng lợi kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?
a. Nguyên nhân thắng lợi:
Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo CM đúng đắn của Đảng, với đường lối chính trị quân sự độc
lập, tự chủ, đúng đắn
+ Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta nhất những chiến trực tiếp chiến
đấu hi sinh trên chiến trường miền Nam
+ Miền Bắc đã hoàn thành vai trò hậu phương vững chắc.
Khách quan:
+ Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương(Việt Nam, Lào,
Campuchia)
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên TG (kể cả nhân dân
Mỹ)
b. Kinh nghiệm và bài học:
Giương cao ngọn cờ độc lập n tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức
mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ
lOMoARcPSD| 61458992
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn
dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp
Phải có ng tác tchức chiến đấu gii của các cấp bộ Đảng các cấp chi
ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng
miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ
tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
20.Phân tích quá trình Đảng ta tìm tòi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất
nước từ sau Đại hội IV (1976) đến trước Đại hội V (1982)?
21.Anh (chị) hãy phân tích các bước đột phá trong duy đổi mới kinh tế của
Đảng trước Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)?
Ban Bí thư đã ban hành Chỉ thị số 100-CT/TW (1-1981) về khoán sản phẩm
đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
Trong lĩnh vực công nghiệp, trước các hiện tượng “xé rào” bù giá vào lương,
Chính phủ ban hành Quyết định số 25-CP(1-1989) về quyền chủ động sản
xuất kinh doanh quyền tự chủ về tài chính của các nghiệp quốc doanh
Quyết định số 26-CP về việc mở rộng hình thức trả lương khoán., lượng
sp và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sx kinh doanh của nhà
nước
Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế
Sau Đại hội V, Trung ương Đảng có nhiều Hội nghị cụ thể hóa, thực hiện Nghị
quyết Đại hội
Nổi bật nhất Hội nghị Trung ương 8 khóa V (6-1985) được coi bước đột
phá thứ hai trong quá trình tìm tòi, đổi mới kinh tế của Đảng. Tại hội nghị này,
Trung ương chủ trương xóa b cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp,
lấy giá lương là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán xã hội chủ nghĩa
Hội nghị Bộ Chính trị quá V (8-1986) đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc
quan điểm kinh tế”. Đây là bước đột phá thứ ba v đổi mới kinh tế
Về cấu sản xuất: lấy nông nghiệp mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công
nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp nặng phải có lựa chọn cả về quy mô
nhịp độ, chú trọng quy mô vừa và nh, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục v
đắc lực yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu
Hội nghị trung ương 6 (8/1979) là bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng
với chủ trương khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế
lOMoARcPSD| 61458992
Về cải tạo hội chủ nghĩa: nền kinh tế nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH
là nền kinh tế cấu nhiều thành phần, cải tạo XHCN không chỉ là sự thay
đổi chế độ tư hữu mà còn thay đổi cả chế độ quản lý, chế độ phân phối
Về chế quản kinh tế: phân biệt chức năng quản hành chính của Nhà
nước với nhiều chức năng quản lý sản xuất, kinh doanh của các đơn vị kinh tế:
phân công, phân cấp bảo đảm các quyền tập trung thống nhất của Trung ương
trong những khâu then chốt, quyền chủ động của địa phương trên địa bàn lãnh
thổ, quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của cơ s
22.Những bước đột phá trong duy đổi mới kinh tế của Đảng trước Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) có ý nghĩa gì đối với nước ta lúc by giờ?
Ý nghĩa
Là Đại hội khởi xướng đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển trong thời
kỳ quá độ lên CNXH
Các văn kiện của đại hội mang tính chất khoa học cách mạng, tạo bước ngoặt
cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam
Hạn chế: Chưa tìm ra những hiệu quả trong tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân
phối, lưu thông.
23.Phân tích đặc trưng của CNXH nước ta thể hiện trong Cương lĩnh chính
trị năm 1991?
Nội dung của các đặc trưng
Đặc trưng thứ nhất: do nhân dân lao động làm chủ
Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể hiện ở bản
chất ưu việt chính trị của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa trên cơ sở kế thừa giá
trị quan điểm của chủ nghĩa Marx - Lenin sự nghiệp cách mạng của quần
chúng; kế thừa những giá trị trong tưởng truyền thống của dân tộc của Chủ
tịch Hồ Chí Minh: dân chủ tức là dân là chủ, dân làm chủ.
Đặc trưng thứ hai: nn kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu v các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế của chủ nghĩa xã hội
mà nhân dân ta đang xây dựng so với các chế độ xã hội khác.
Đảng ta tiếp tục khẳng định quan điểm: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo,
kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng
với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc
dân.
lOMoARcPSD| 61458992
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải dựa trên chế đcông hữu về
các tư liệu sản xuất chủ yếu là một trong những yếu tố đảm bảo định hướng xã hội chủ
nghĩa trong phát triển nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế.
Đặc trưng thứ ba: có nn văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc đòi hi vừa phải
tiếp thu những giá trị của tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phải kế thừa, phát
triển bản sắc văn hóa của các tộc người Việt Nam, xây dựng một nền văn hóa
Việt Nam thống nhất trong đa dạng. Sự kết hợp hài hòa những giá trị tiên tiến
với những giá trị mang đậm bản sắc dân tộc thể hiện tính ưu việt của CNXH mà
nhân dân ta đang xây dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho văn hóa trở thành sức
mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.
Đặc trưng thứ tư: con người có cuộc sống m no, tự do, hạnh phúc, có điu kiện
phát triển toàn diện.
Về phương diện con người, chủ nghĩa hội đồng nghĩa với chủ nghĩa nhân
văn, nhân đạo: tất cả con người, cho con người phát triển con người toàn
diện. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì phải
có con người xã hội chủ nghĩa. Để có con người xã hội chủ nghĩa phải xác định
và hiện thực hóa hệ giá trị phản ánh nhu cầu chính đáng của con người trong
hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng.
Đặc trưng thứ năm: c dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Thực hiện 25 năm đổi mới đấtớc đã đang chứng minh tính ưu việt trong
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta, chứng minh tính ưu việt của chủ
nghĩa hội trong giải quyết các quan hệ n tộc Việt Nam. Nhờ đó đã
đang phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, tính đồng thuận trong
cộng đồng 54 dân tộc anh em, chống lại âm mưu chia rẽ dân tộc của các thế lực
thù địch.
Đặc trưng thứ sáu: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên
thế giới.
Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng không chỉ thể hiện tính ưu việt
trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, hội còn thể hiện trong quan
hệ đối ngoại, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta.
Việt Nam luôn luôn khẳng định quan hệ hữu nghị hợp tác giữa nhân dân ta
nhân dân các nước trên thế giới. Việt Nam bạn, đối tác tin cậy của các
nước trong cộng đồng quốc tế…Đảng Nhà nước ta chủ trương hợp tác bình
đẳng, cùng lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị-xã hội
khác nhau trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc
và luật pháp quốc tế.
lOMoARcPSD| 61458992
24. Anh (chị) hãy trình bày nội dung cơ bản về những thng lợi vĩ đại của cách
mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a) Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng ta.
Thắng lợi cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa.
Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc.
Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa
xã hội.
25.Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn kiên định với mục tiêu chiến lược:
Độc lập dân tộc gn liền với chủ nghĩa xã hội?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61458992
ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (năm học 2022 – 2023)
1. Trình bày phương pháp luận nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam. Tại sao trong nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam phải chú trọng nhận thức theo quan điểm khách quan, toàn
diện và lịch sử cụ thể?
 Phương pháp học tập
- Phương pháp làm việc nhóm: Thảo luận các vấn đề do giảng viên đặt ra.
- Phương pháp vận dụng lí luận vào thực tiễn.  Bởi vì:
2. Trình bày chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX và những tác động của nó đến xã hội Việt Nam lúc đó?
3.Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Vài nét về tiểu sử NAQ:
• Gia đình: NAQ xuất thân từ gia đình nhà Nho nghèo
• Quê hương: Nghệ Tĩnh giàu truyền thống sản xuất, văn hóa, chống giặc ngoại xâm
• Đất nước: Hoàn cảnh đất nước ta khi đó bị xâm lược, phong trào yêu nước lần lượt thất bại
b. Lựa chọn con đường cứu nước: Cách mạng vô sản.
• Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc.
• Tháng 7-1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê-nin
=> Tìm thấy và xác định con đường của Việt Nam là cách mạng vô sản.
c. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của Đảng:
 Về tư tưởng: truyền bá hệ tư tưởng mới vào Việt Nam – hệ tư tưởng của giai cấp vô
sản, lý luận chủ nghĩa Marx – Lenin thông qua:
 Việc hoạt động trên lĩnh vực báo chí
 Và trong phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN, tiêu biểu
là phong trào “Vô sản hóa” (1928) lOMoAR cPSD| 61458992
 Về chính trị: Chuẩn bị về đường lối cách mạng (Năm 1927, xuất bản tác phẩm
“Đường Cách mệnh” chuẩn bị vấn đề chiến lược, cách lược cho CMVN)
 Người khẳng định rằng con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể
là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.
 Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa là 1 bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Người xác định rằng: Cách
mạng là việc chung của cả dân chúng chứ không phải là việc của một hai người.  Về tổ chức:
 Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng và đào tạo cán bộ cách mạng.
 Tháng 6/1925, Người thành lập “Hội VN Cách mạng thanh niên” tại Quảng Châu, Trung Quốc.
 Từ 1925 - 1927, mở lớp huấn luyện đào tạo các cán bộ cách mạng ở Quảng châu, Trung quốc
d. Vai Trò của NAQ: chủ trì Hội nghị thành lập Đảng  Thời gian: 6/1-7/2/1930
 Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc) o 6/1 -7/2/1930, Hội nghị
diễn ra tại Cửu Long (Hồng Kông) Trung quốc. (Sau này đảng quyết định lấy
ngày 3/2 dương lịch làm ngày kỷ niệm thành lập đảng)

 Hội nghị đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng thống nhất “Đảng Cộng sản Việt Nam”.
4.Chứng minh: sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan?
a. Về mặt lý luận : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời theo đúng quy luật khách quan
dựa trên tư tưởng lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào yêu nước. b. Về mặt thực tiễn :  Hoàn cảnh quốc tế:
• Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
 Là một sự kiện lịch sử vĩ đại đối với nước Nga và thế giới, cổ vũ phong
trào giải phóng dân tộc, mở ra con đường giải phóng mới: cách mạng vô sản
 Chứng minh cách mạng muốn thành công phải có Đảng, phải có đường lối đúng đắn
• Sự thành lập Quốc tế Cộng sản tháng 3/1919
 Là trung tâm chỉ đạo phong trào cộng sản và công nhân quốc tế lOMoAR cPSD| 61458992
 Quốc tế Cộng sản đã truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin, thúc đẩy phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc
 Tại Đại hội II, đã thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa
do Lênin khởi xướng, Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lênin
và xác định con đường của cách mạng Việt Nam – cách mạng vô sản.
 Tình hình cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
• Các phong trào đấu tranh theo các khuynh hướng khác nhau: phong kiến, dân
chủ tư sản đều bị thất bại do bế tắc khủng hoảng về đường lối, thiếu một tổ chức
đủ mạnh để tập hợp lực lượng lãnh đạo cách mạng • Ví dụ:
+ Phong trào Cần Vương với các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê,…
+ Phòng trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa Thám.
 Thực tiễn cách mạng Việt Nam đặt ra năm 1929:
• Sự ra đời 3 tổ chức cộng sản: An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản
Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
• Khẳng định bước tiến về chất của phong trào công nhân nhưng mâu thuẫn, mất
đoàn kết, ảnh hưởng đến phong trào cách mạng
• Yêu cầu đặt ra: thống nhất thành một Đảng duy nhất
5.Tại sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930 lại đánh dấu
bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
6.Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch
sử cách mạng Việt Nam? a. Ý nghĩa lịch sử :
• Đảng ra đời là kết quả đấu tranh của phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong
những năm 20 của thế kỉ XX.
• Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp ba yếu tố : Chủ nghĩa Mác - Lenin, tư
tưởng HCM, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
• Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng lịch sử Việt Nam. b. Giải thích :
• Đảng CSVN ra đời đã chấm dứt sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước,
tổ chức lãnh đạo cách mạng
• Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân VN. Từ đây giai cấp công nhân
VN với đội tiên phong là Đảng cộng sản lãnh đạo cách mạng
• Cách mạng VN là 1 bộ phận của cách mạng TG lOMoAR cPSD| 61458992
• Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng trở thành nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng VN
7.Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam? a. Hoàn cảnh lịch sử:
• Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
• Gồm những văn kiện: “Chánh cương vắn tắt của Đảng” và “Sách lược vắn tắt”
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng. b. Nội dung:
• Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: “Chủ trương làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” => Cách
mạng thuộc địa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản.
• Xác định nhiệm vụ cách mạng:
 Nhiệm vụ chính trị:
+ “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “làm cho nước
Nam được hoàn toàn độc lập”.
+ Chống đế quốc và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập
cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho
dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.  Xã hội:
+ Dân chúng được tự do tổ chức, hội họp + Nam nữ bình quyền
+ Phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
 Kinh tế: lấy sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
+ Xác định lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức,...
+ Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: bạo lực
cách mạng (đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang)
+ Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới (nhận được sự đồng tình của cách mạng thế giới và
góp phần vào bức tranh hòa bình của thế giới)
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: giai cấp công nhân với đội tiên phong
là Đảng Cộng sản Việt Nam c) Ý nghĩa lOMoAR cPSD| 61458992
 Cương lĩnh được hoạch định trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc và trên cơ
sở tổng kết, khảo nghiệm thực tiễn cách mạng Việt Nam
 Cương lĩnh được phản ánh một cách xúc tích những luận điểm cơ bản của cách  mạng Việt Nam
Cương lĩnh phản ánh được quy luật khách quan của xã hội, đáp ứng những nhu
cầu cơ bản phù hợp với xu thế và định hướng chiến lược đúng đắn cho cách mạng.
• Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc
điểm, tính chất của xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX.
• Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc đó, đặc biệt là
việc đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai cấp tầng lớp xã hội đối với
nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
• Xác định đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam.
• Xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cách
mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
8.Anh (chị) hãy trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 1939-
1945? Vì sao trong giai đoạn ấy, Đảng ta phải thay đổi chiến lược?
a. Hoàn cảnh lịch sử - Tình hình thế giới:
+ Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới t2 bùng nổ
+ Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng
+ 6/1941 Đức tấn công Liên xô => Tính chất cuộc chiến tranh thay đổi
- Tình hình trong nước (Tình hình Đông Dương):
+ Những thành quả chúng ta đạt được trong giai đoạn trước bị thủ tiêu
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 đã ảnh hưởng mạnh mẽ trực tiếp đến Đông Dương và VN
+ Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đầu hàng
và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân, làm cho nhân dân chịu
cảnh “một cổ hai tròng”. b.
Chủ trương chiến lược của Đảng giai đoạn 1939-1945:
* Hội nghị TW sáu, bảy, tám đặt ra các nhiệm vụ như sau:
- Một là đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Trong tình hình bấy giờ, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải
phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể lOMoAR cPSD| 61458992
quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp
đến vạn năm cũng không đòi lại được.
- Hai là Thành lập mặt trận Việt Minh (Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước Đông Dương)
+ Để tập hợp lực lượng cách mạng đông đảo trong cả nước, ban chấp hành
trung ương quyết định thành lập mặt trận VN độc lập đồng minh, gọi tắt là Việt
minh, thay cho mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, đổi tên các hội
phản đế thành hội cứu quốc để vận động, thu hút người dân yêu nước không phân
biệt thành phần, lứa tuổi đoàn kết bên nhau cứu Tổ quốc, cứu giống nòi.
- Ba là Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng trong giai đoạn hiện tại
+ Ban chấp hành trung ương xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa
ở nước ta: “ phải luôn luôn chuẩn bị 1 lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận
tiện hơn cả mà đánh lại quân thù.” c.
Lý do Đảng ta “ phải thay đổi chiến lược”:
- Để phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong và ngoài nước lúc bấy giờ. -
Thực tế đã chứng minh tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo của Đảng, giương cao ngọn
cờ Giải phóng dân tộc để nhân dân ta tiến lên đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập
dân tộc (Cách Mạng Tháng Tám)
9.Hội nghị lần thứ Tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941) đã
hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 như
thế nào? Ý nghĩa của sự chuyển hướng đối với cách mạng Việt Nam?  Nội dung
Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu
thuẫn giữa các dân tôc Đông Dương với bọn đế quốc - phát xít xâm lược Pháp ̣ - Nhât.̣
Xác định nhiêm vụ bức thiết nhất của cách mạng là giải phóng dân tộ
c ̣ vì "quyền lợi của tất cả các giai cấp bị cướp giât; vậ n mệ nh dân tộ c nguy
vong ̣ không lúc nào bằng". Hôi nghị chỉ rõ: "Trong lúc này, quyền lợi của bộ
phậ n,̣ của giai cấp phải đăt dước sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tộ
c. Trong lúc ̣ này, nếu không đòi được đôc lậ p tự do cho toàn thể dân tộ c thì
chẳng những ̣ toàn thể quốc gia dân tôc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền
lợi của bộ ̣ phân, của giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.̣ lOMoAR cPSD| 61458992
• Chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiêu "tịch thu ruộ ng đất của giai cấp địạ
chủ chia cho dân nghèo" thay bằng khẩu hiêu "̣ Tịch thu ruông đất của bọṇ
đế quốc và Viêt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức, chia lạị
ruông đất công ̣
", tiến tới thực hiên "̣ người cày có ruông ̣ ".
• Như vây, vấn đề ruộ ng đất chỉ được đề ra ở mộ t mức độ nhất định của giai cấp ̣
địa chủ, tâp trung mũi nhọn đấu tranh vào đế quốc - phát xít Pháp - Nhậ t.̣ • Căn cứ tình
hình cụ thể giải quyết vấn đề dân tôc trong khuôn khổ mỗi nước ̣ ở Đông
của cách mạng mỗi nước ở Đông Dương, Hôi nghị ̣ chủ trương
Dương. Song các dân tôc ở Đông Dương phảị đoàn kết cùng nhau chống ke
thù chung là Pháp - Nhâṭ , đồng thời liên hê mậ t thiết với Liên Xô và các lực ̣
lượng dân chủ chống phát xít.
• Quyết định thành lâp ở ̣ Viêt Nam mộ t mặ t trậ n lấy tên là: "̣ Viêt Nam độ c lậ
p ̣ đồng minh" (Viêt Miṇ h) bao gồm các tổ chức quần chúng mang tên "cứu
quốc", nhằm tâp hợp, đoàn kết mọi lực ḷ ượng quần chúng nhân dân chống ke
thù chính là phát xít Pháp - Nhât và tay sạ i.
• Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lâp ra nước Việ t Nam dân chủ cộ ng hoà ̣ , lấy cờ
đỏ ngôi sao vàng năm cánh làm lá cờ toàn quốc.
Hôi nghị còn đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang.̣ Coi viêc chuẩn bị ̣
khởi nghĩa vũ trang là nhiêm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dâṇ ; vạch
ra khởi nghĩa vũ trang muốn thắng lợi phải nổ ra đúng thời cơ, phải có đủ điều
kiêṇ chủ quan và khách quan; chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
10.Anh (chị) hiểu như thế nào về nhận định sau của Hồ Chí Minh: “Chúng ta
thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”?
11.Phân tích ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng Tháng Tám (1945)?  Ý nghĩa
 Kinh nghiệm lịch sử:
 Chỉ đạo chiến lược : Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết
đúng đắn các mqh dân tộc, dân chủ
 Xây dựng lực lượng : sự nổi dậy toàn dân trên cơ sở khối liên minh công nông lOMoAR cPSD| 61458992
 Phương pháp cách mạng : nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng
 Xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạo cách mạng
12.Theo anh (chị), thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam có phải là sự may mắn? Vì sao?
13.Phân tích nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng? a. Hoàn cảnh lịch sử:
• Về phía Pháp: Khiêu khích, đánh chiếm, gửi tối hậu thư cho ta
• Về phía ta: cử người đàm phán, thương lượng, quyết định phát động
kháng chiến toàn quốc  Văn kiện :
• Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
• Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến  Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” b. Phương châm :
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được hình thành, bổ sung,
phát triển qua thực tiễn cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 đến năm 1947.
Nội dung cơ bản của đường lối là: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
• Kháng chiến toàn dân: CM là quần chúng, huy động sức mạnh của toàn dân tộc
• Kháng chiến toàn diện: Địch đánh ta trên mọi mặt trận nên ta phải huy động
sức mạnh tổng hợp tạo nên cuộc cách mạng toàn diện trên toàn đất nước.
• Kháng chiến lâu dài: Tương quan ta và địch không cân bằng, lực lượng ta
yếu hơn địch nên ta chủ trương đánh lâu dài để vừa đánh, vừa củng cố, huy
động, xây dựng lực lượng, chớp thời cơ để kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng.
• Kháng chiến dựa vào sức mình là chính (Tự lực cánh sinh): vì Việt Nam chưa
được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao nên ta chưa được đồng
tình và ủng hộ của các nước, nội lực phải quyết định. c. Ý nghĩa
• Với phương châm kháng chiến toàn dân đã xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
• Với phương châm kháng chiến lâu dài giúp ta đánh chắc thắng chắc
• Với phương châm dựa vào sức mình đưa ta vào thế chủ động, tự mình cứu lấy mình
=> Với phương châm kháng chiến tích cực và sự vận dụng sáng suốt trong công cuộc đổi
mới ngày nay, Đảng và Nhà nước ta đang dần tiến bước đưa đất nước phát triển, vươn xa
tầm thế giới và quốc tế lOMoAR cPSD| 61458992
14.Phân tích nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam được Đại hội
II của Đảng (1951) thông qua? a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt ngoại giao với Việt Nam.
- Trong nước: Đế quốc Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
- Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng (tháng 2 - 1951). Tại đây “Chính cương của Đảng lao động Việt Nam” được thông qua. b. Nội dung:
 T/c xã hội “Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, một phần phong kiến” 
Đối tượng Cách mạng là TD Pháp, can thiệp Mỹ và phong kiến phản động.  Nhiệm vụ CM:
 Đánh đuổi thực dân Pháp, đế quốc Mỹ
 Xóa bỏ tàn dư phong kiến, nửa phong kiến
 Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH.  Động lực của CM:
 Lực lượng của cách mạng Việt Nam gồm có giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
 Những giai cấp, tầng lớp và phần tử hợp lại thành nhân dân mà nền
tảng là công, nông và lao động trí thức. Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng.
 Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
 Triển vọng phát triển của CM: tiến lên CNXH.
 Con đường đi lên CNXH là một quá trình lâu dài, trải qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc. +
Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong kiến và
nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ,
hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã
hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
=> Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ xen lẫn với nhau.
Nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm c. Ý nghĩa:
Là sự bổ sung, hoàn chỉnh, đường lối CM dân tộc, dân chủ, nhân dân của Đảng, soi sáng
nhiệm vụ trước mắt và về sau của nước ta
15.Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước từ 1954 đến 1975? lOMoAR cPSD| 61458992
b. Nguyên nhân thắng lợi:
• Trong nước (Chủ quan):
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, vững vàng của ĐCS, đứng đầu là chủ tịch HCM.
+ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt.
+ Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng trưởng thành, dũng cảm, mưu lược.
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng được củng cố và phát triển.
• Quốc tế (Khách quan):
+ Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
+ Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới (Đặc biệt là nhân dân Pháp) c. Ý nghĩa: • Đối với nước ta:
+ Giải phóng, xây dựng miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội. +
Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (chính quyền), xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội,
hậu phương cho miền Nam.
• Đối với thế giới:
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của dân tộc Pháp, Mỹ.
+ Chiến tranh kết thúc, dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
16.Dựa vào cơ sở nào mà Đảng ta đã đưa ra nhận định vào năm 1965: “So sánh
lực lượng giữa ta và địch vẫn không thay đổi lớn”?
17.Trình bày hoàn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước? a. Hoàn cảnh lịch sử:
• Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài Việt Nam.
• Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm trở thành công cụ đắc lực,
trở thành công cụ chính của Mỹ.
b. Quá trình hình thành đường lối: lOMoAR cPSD| 61458992
• 7/1954, Hội nghị Trung ương lần thứ 6 xác định rõ ke thù chính là đế quốc Mỹ.
• 12/1957, Hội nghị Trung ương lần thứ 13 đã đánh giá thắng lợi về khôi phục
kinh tế và đề ra nhiệm vụ chiến lược Cách mạng trong giai đoạn mới
• 1/1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 họp bàn về Cách mạng miền Nam
+ Nhận định tình hình: Cách mạng MNVN do Đảng ta lãnh đạo
+ Ra nghị quyết: tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, sử dụng
bạo lực CM, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự
+ Nhiệm vụ: giải phóng MN
+ Con đường phát triển: Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
• 9/1960: Đại hội III (trang 98)
+ Đường lối chung: CMXHCN ở miền Bắc, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
+ Triển vọng cách mạng nhất định thắng lợi. **
Các nội dung lớn (Ý 2.5 a,b,c,d):
c. Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn này là: xây dựng xã
hộichủ nghĩa ở miền Bắc và phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam
• Chủ trương xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
• Đường lối chung: đoàn kết toàn dân, đoàn kết các nước xã hội chủ nghĩa, đưa miền
Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và củng cố miền Bắc trở thành cơ sở vững mạnh cho cả nước.
• Cách thức thực hiện:
• Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân.
• Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh (kinh tế nhà nước).
• thực hiện công nghiệp hóa (ưu tiên phát triển công nghiệp nặng).
• đẩy mạnh cách mạng tư tưởng văn hóa - kinh tế.
• Chủ trương phát triển thế tiến công cách mạng miền Nam
• Hoàn cảnh lịch sử: do thất bại chiến tranh đơn phương, Mỹ chuyển sang chiến tranh
đặc biệt (xây dựng ấp chiến lược).
• 1/61 và 2/62 Hội nghị của Bộ chính trị đã đánh giá phân tích tình hình và ra chỉ thị
phương hướng nhiệm vụ công tác, giữ vững thế chiến lược của miền Nam Việt Nam
sau Đồng khởi chuyển khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng.
• 1961 - 1965 cách mạng miền Nam đã giành được một số thắng lợi nhất định (Ba
Gia, Đồng Xoài…) làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
18.Anh (chị) hãy giải thích làm sáng tỏ nhận định sau của Đảng :“Thắng lợi của
nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước… đi vào lịch sử lOMoAR cPSD| 61458992
thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc? Ý nghĩa: • Đối với VN:
+ Kết thúc cuộc CM dân tộc, dân chủ, nhân dân trên cả nước, giành lại nền
độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước, làm tăng sức mạnh tinh
thần cho nhân dân ta, nâng cao niềm khí phách, tự hào tự tôn dân tộc.
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới: cả nước hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH  Đối với TG:
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH và CMTG.
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược với quy mô lớn nhất, dài nhất sau chiến tranh TGT2.
+ Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ
+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa
thực dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
19.Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?
a. Nguyên nhân thắng lợi: • Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo CM đúng đắn của Đảng, với đường lối chính trị quân sự độc
lập, tự chủ, đúng đắn
+ Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta nhất là những chiến sĩ trực tiếp chiến
đấu hi sinh trên chiến trường miền Nam
+ Miền Bắc đã hoàn thành vai trò hậu phương vững chắc. • Khách quan:
+ Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương(Việt Nam, Lào, Campuchia)
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên TG (kể cả nhân dân Mỹ)
b. Kinh nghiệm và bài học:
• Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức
mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ lOMoAR cPSD| 61458992
• Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn
dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp
• Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi
ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
• Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở
miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ
tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
20.Phân tích quá trình Đảng ta tìm tòi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất
nước từ sau Đại hội IV (1976) đến trước Đại hội V (1982)?
21.Anh (chị) hãy phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của
Đảng trước Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)?
Hội nghị trung ương 6 (8/1979) là bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng
với chủ trương khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế 
• Ban Bí thư đã ban hành Chỉ thị số 100-CT/TW (1-1981) về khoán sản phẩm
đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
• Trong lĩnh vực công nghiệp, trước các hiện tượng “xé rào” bù giá vào lương,
Chính phủ ban hành Quyết định số 25-CP(1-1989) về quyền chủ động sản
xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh
và Quyết định số 26-CP về việc mở rộng hình thức trả lương khoán., lượng
sp và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sx kinh doanh của nhà nước
 Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế
• Sau Đại hội V, Trung ương Đảng có nhiều Hội nghị cụ thể hóa, thực hiện Nghị quyết Đại hội
• Nổi bật nhất là Hội nghị Trung ương 8 khóa V (6-1985) được coi là bước đột
phá thứ hai trong quá trình tìm tòi, đổi mới kinh tế của Đảng. Tại hội nghị này,
Trung ương chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp,
lấy giá lương là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán xã hội chủ nghĩa
 Hội nghị Bộ Chính trị quá V (8-1986) đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc
quan điểm kinh tế”. Đây là bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế
• Về cơ cấu sản xuất: lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công
nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp nặng phải có lựa chọn cả về quy mô và
nhịp độ, chú trọng quy mô vừa và nhỏ, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ
đắc lực yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu lOMoAR cPSD| 61458992
• Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: nền kinh tế nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH
là nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần, cải tạo XHCN không chỉ là sự thay
đổi chế độ tư hữu mà còn thay đổi cả chế độ quản lý, chế độ phân phối
• Về cơ chế quản lý kinh tế: phân biệt chức năng quản lý hành chính của Nhà
nước với nhiều chức năng quản lý sản xuất, kinh doanh của các đơn vị kinh tế:
phân công, phân cấp bảo đảm các quyền tập trung thống nhất của Trung ương
trong những khâu then chốt, quyền chủ động của địa phương trên địa bàn lãnh
thổ, quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của cơ sở
22.Những bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng trước Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) có ý nghĩa gì đối với nước ta lúc bấy giờ? Ý nghĩa
• Là Đại hội khởi xướng đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển trong thời kỳ quá độ lên CNXH
• Các văn kiện của đại hội mang tính chất khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt
cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam
• Hạn chế: Chưa tìm ra những hiệu quả trong tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối, lưu thông.
23.Phân tích đặc trưng của CNXH ở nước ta thể hiện trong Cương lĩnh chính trị năm 1991?
Nội dung của các đặc trưng
Đặc trưng thứ nhất: do nhân dân lao động làm chủ
• Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể hiện ở bản
chất ưu việt chính trị của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa trên cơ sở kế thừa giá
trị quan điểm của chủ nghĩa Marx - Lenin sự nghiệp cách mạng là của quần
chúng; kế thừa những giá trị trong tư tưởng truyền thống của dân tộc của Chủ
tịch Hồ Chí Minh: dân chủ tức là dân là chủ, dân làm chủ.
Đặc trưng thứ hai: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
• Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế của chủ nghĩa xã hội
mà nhân dân ta đang xây dựng so với các chế độ xã hội khác.
• Đảng ta tiếp tục khẳng định quan điểm: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo,
kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng
với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. lOMoAR cPSD| 61458992
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải dựa trên chế độ công hữu về
các tư liệu sản xuất chủ yếu là một trong những yếu tố đảm bảo định hướng xã hội chủ
nghĩa trong phát triển nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế.
Đặc trưng thứ ba: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
• Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc đòi hỏi vừa phải
tiếp thu những giá trị của tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phải kế thừa, phát
triển bản sắc văn hóa của các tộc người Việt Nam, xây dựng một nền văn hóa
Việt Nam thống nhất trong đa dạng. Sự kết hợp hài hòa những giá trị tiên tiến
với những giá trị mang đậm bản sắc dân tộc thể hiện tính ưu việt của CNXH mà
nhân dân ta đang xây dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho văn hóa trở thành sức
mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.
Đặc trưng thứ tư: con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện.
• Về phương diện con người, chủ nghĩa xã hội đồng nghĩa với chủ nghĩa nhân
văn, nhân đạo: tất cả vì con người, cho con người và phát triển con người toàn
diện. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì phải
có con người xã hội chủ nghĩa. Để có con người xã hội chủ nghĩa phải xác định
và hiện thực hóa hệ giá trị phản ánh nhu cầu chính đáng của con người trong xã
hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng.
Đặc trưng thứ năm: các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
• Thực hiện 25 năm đổi mới đất nước đã và đang chứng minh tính ưu việt trong
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta, chứng minh tính ưu việt của chủ
nghĩa xã hội trong giải quyết các quan hệ dân tộc ở Việt Nam. Nhờ đó đã và
đang phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, tính đồng thuận trong
cộng đồng 54 dân tộc anh em, chống lại âm mưu chia rẽ dân tộc của các thế lực thù địch.
Đặc trưng thứ sáu: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
• Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng không chỉ thể hiện tính ưu việt
trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội mà còn thể hiện trong quan
hệ đối ngoại, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta.
• Việt Nam luôn luôn khẳng định quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân ta
và nhân dân các nước trên thế giới. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của các
nước trong cộng đồng quốc tế…Đảng và Nhà nước ta chủ trương hợp tác bình
đẳng, cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị-xã hội
khác nhau trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế. lOMoAR cPSD| 61458992
24. Anh (chị) hãy trình bày nội dung cơ bản về những thắng lợi vĩ đại của cách
mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a) Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng ta.
• Thắng lợi cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
• Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc.
• Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
25.Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn kiên định với mục tiêu chiến lược:
Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội?