
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61716317 Mục lục
TUẦN 2: VẤN ĐỀ 1+2.......................................................................................2
TUẦN 3 VẤN ĐỀ 3-4.........................................................................................3
TUẦN 4................................................................................................................6
TUẦN 5 VẤN ĐỀ 5-6.........................................................................................6
TUẦN 6 VẤN ĐỀ 7 – 8.......................................................................................6
TUẦN 7................................................................................................................8
TUẦN 8 TỘI PHẠM HOÀN THÀNH, PHẠM TỘI CHƯA ĐẠT VÀ
CHUẨN BỊ PHẠM TỘI.....................................................................................8
TUẦN 9 ĐỒNG PHẠM....................................................................................12
TUẦN 10............................................................................................................13
TUẦN 11 CĂN CỨ HỢP PHÁP CỦA HÀNH VI GÂY THIỆT HẠI.........13
TUẦN 12............................................................................................................13
TUẦN 13............................................................................................................13
TUẦN 14............................................................................................................13
TUẦN 15............................................................................................................13
TUẦN 2: VẤN ĐỀ 1+2
Có nguyên tắc xử lý đối với cá nhân và pháp nhân thương mai nhưng trong luật
dân sự có cả pháp nhân phi tm vậy tsao e k thấy có quy định
Quyết định áp dụng có đi có lại thuộc bộ ngoại giao, tại sao? Mà kp là bộ tư pháp?
Dựa vào ngt hành vi tsao LHS ko sd yếu tố nhân thân xấu(td đánh giá xem
người này có cải tạo tốt hay k) làm yt định tội? )
Vd: đánh người xảy ra thương tích 15% nhưng bên đánh đã bồi thường và hòa
giải hai bên thì sau đó nhà nước còn khởi tố vụ án không Có
90% khi khởi tố vụ án là nhà nước phát hiện ra và khởi tố chứ người phạm tội
không có quyền từ chối
Tsao nn có quyền trừng phạt người PT?-> dựa trên cơ sở nào? Vì nn đại diện
cho quyền lực công của xh, coi hvi PT xâm hại quyền cá nhân, xâm phạm trật
tự công mà nn bảo vệ nên phải loại bỏ đi những hvi gây rối tt/dựa trên ql pđ
của pđ; hvi PT chống lại lợi ích của xh->phủ định xh, nn có trách nhiệm bảo lOMoAR cPSD| 61716317
vệ khôi phục xh như trước khi nó chưa bị xâm hại nên nn sẽ phủ định Tp, và
TP phải chịu những bất lợi-> hoàn toàn kp sự trả thù, kp trừng phạt mang tính
ngang bằng, khôi phục trạng thái xh như ban đầu/khôi phục công lý. Mục tiêu
là giáo dục khi nào mục đích mục tiêu của trừng phạt đạt đc thì dừng lại
Đọc tinh thần pháp luật
Đôi khi nn cũng phải thỏa hiệp với cá nhân quan hệ giữa người phạm tội với
người bị hại đôi khi giải quyết người phạm tội sẽ ảnh hưởng đến người bị hại,
nhưng nhà nước sẽ ưu tiên bảo vệ quyền lợi lợi ích cộng đồng hơn cá nhân
Ta áp dụng công tố không áp dụng tư tố nn sẽ phải chứng minh người đó có tội
còn tư tố là người kiện phải chứng minh người đó có tội Quá trình áp dụng LHS có 3 bước:
- ĐỊNH TỘI: xác định có phải tội phạm hay không giữa vào nguồn - ĐỊNH KHUNG
- QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
Vd: 3 cô tiếp viên hàng không nhận cầm hộ kem đánh răng mang về nước nhưng
khi kiểm tra thì trong đó có ma túy. Sau khi tạm giữ điều tra không định được tội
của họ sau đó thả họ ra 3 cô ấy không bị sao nên không gọi là tội phạm Mục tiêu
Phải phân tích, đánh giá, giải quyết vấn đề phát sinh liên Án
lệ có phải nguồn của LHS k?
Góc độ hình thức là các VBPLHS(BLHS và vb hướng dẫn, án lệ dùng để hướng
dẫn); nếu coi là nguồn của PLHS
Góc độ nội dung: hình thức chứa QPPLHS(những quy định về TP+HP)-> ở VN
không có tập quán, không có án lệ chứa những QPPL
Các nguyên tắc không quy định cụ thể trong các điều trong BLHS mà chi là ở các
điều có chứa nội dung của những nguyên tắc mà sau đó cta rút ra
Nguyên tắc là những tư tưởng chỉ đạo bên trong ảnh hưởng đến qtrinh lập pháp
thực hiện pl, áp dụng pl
Ngtac phân hóa trách nhiệm hình sự
Vd: 1ng phụ nữ khi phạm tội không mang thai nhưng khi xét xử lại mang thai thì
có được áp dụng tình tiết giảm nhẹ không => do nguyên tắc lỗi làm cho ngta lOMoAR cPSD| 61716317
không nhận thức được trong lúc hành động. Nhưng bên cạnh đó còn có ngtac nhân đạo
Đằng sau các quy định cụ thể là nguyên tắc, đằng sau các nguyên tắc là các điều
luật, đằng sau các điều luật là các nguyên tắc, sâu hơn nữa là các chính sách hình
sự quan điểm của nn về vấn đề hình sự trong 1giai đoạn, sâu hơn nữa là các lý
thuyết học thuyết về LHS bên dưới các lý thuyết là tư tưởng triết học. Tầng sâu nhất là văn hóa
Vd: có 1ng cướp của c gái 4 chỉ vàng sau đó lẩn trốn hơn 20 năm sau đó qlai thì vtgt
Dó chuyển biến về tình hình đ7
TUẦN 3 VẤN ĐỀ 3-4
1. . có trường hợp nào một hành vi có đủ các yếu tố của tội phạm nhưng không bị truy cứu không?
Có vd như ngta chết rồi, trốn sang nước ngoài ko bắt về dc, hoặc là các hvi vi
phạm nhưng trong luật ko quy định truy cứu (phòng vệ chính đáng)
2. tội phạm thì nguy hiểm cho xã hội trộm 500k thì phạt hành chính đã là vi phạm pl thì nó là nguy hiểm
3. làm sao để xác định mqh nhân quả giữa hành vi và hậu quả vd: tham nhũng,môi trường
Có 3 điều kiện trong giáo trình
Có những tội xd hậu quả rất đơn giản
Tham nhũng cũng xd dc hậu quả thông qua thiệt hại kinh tế
1 số th khác hậu quả nó khó xd hơn thì các nhà thực thi pháp luật sẽ lượng hóa nó lên hoặc không
Để xd dc mqh nhân quả phải xd dc hậu quả trc
4. làm thế nào để phân biệt đc cố ý và vô ý
Bản thân cái gọi là lỗi động cơ mục đích nó là yếu tố chủ quan của tội phạm, cta
ko thể xd 1cach chính xác chỉ có thể xd thông qua những biểu hiện khách quan của 1ng
Vd: k thể đánh giá 1ng thông qua lOMoAR cPSD| 61716317
5. khi nào hành vi ko hành động chở thành yto cấu thành tội phạm
Khi nó thỏa mãn cái luật định 6. 7.
Dựa trên mức cao nhất của khung hình phạt áp dụng vào tội phạm 9. có tồn tại 10. vai trò
11. cách thức khi áp dụng yếu tố chủ quan trong tội phạm ẩn danh
Thách thức ko nằm ở việc tìm ra lỗi mà phải là ở chỗ tìm ra người ẩn danh
12. 1hvi vppl có dựa vào ý chí chủ quan của nhà làm luật hay ko
Nguy hiểm là thuộc tính khách quan nhà làm luật ko quyết định dc nhưng nhà
làm luật sẽ quyết định dc việc mô tả vào luật định
13. tsao tính nguy hiểm cho xh là dấu hiệu cơ bản nhất quan trọng quyết
địnhnhững dấu hiệu khác
Vì các dấu hiệu khác phụ thuộc vào nó
Cm tính có lỗi phụ thuộc vào nguy hiểm: ko có thiệt hại 14. Việc xây dựng
Phân biệt yếu tố của tội phạm và cấu thành tội phạm
Cấu thành tội phạm là cái bất biến
Việc cấu thành tội phạm vật chất hay hình thức không dựa vào thực tế mà nó theo
luật định dựa trên cấu thành tội phạm để xử lý
Tăng hay giảm ko phụ thuộc vào thực tế
Yếu tố thuộc về thực tế sẽ khác với cái yếu tố cấu thành (nó là luật) những thứ
được đưa vào luật nó gọi là yếu tố cấu thành
Các yếu tố cấu thành có tính bắt buộc 15.
Phân hóa trách nhiệm hình sự để xử đúng người đúng tội lOMoAR cPSD| 61716317
Phân hóa nhưng cũng ko thể quá sâu k4 là nhiều rồi
Phân biệt giữa tội phạm và cấu thành tội phạm TUẦN 4
TUẦN 5 VẤN ĐỀ 5-6
Khách thể của TP là những qhxh dc lhs bve và bị tp xâm hại Có 3 loại khách thể
Khách thể chung là hệ thống các qhxh dc lhs bve và bị tp xâm hại Khách thể
loại là nhóm được quy định ở phần tội phạm cụ thể vd: tội xâm phạm tính mạng
sk nhân phẩm con người có khách thể loại là quyền dc sống quyền dc bve về
tính mạng sk nhân phẩm con người
Nhìn mục lục để biết
Hvi khách quan bao gồm hvi khách quan, hậu quả, điều kiện bên ngoài
Mặt khách quan yêu cầu bắt buộc đối với hành vi khách quan => là dấu hiệu bắt
buộc vì ko có hvi thì ko có tội
Tính nguy hiểm cho xh là dd cơ bản qd đến các dd sau đúng hay sai Đúng
tp là hvi gây thiệt hại và có nguy cơ gây thiệt hại đáng kể
TUẦN 6 VẤN ĐỀ 7 – 8 Câu hỏi trắc nghiệm
1. Ng phạm tội trong khi mắc bệnh tâm thần luôn không phải chịu TNHS
Sai – vì ko có nghĩa là mắc bệnh tâm thần là đều dẫn đến kết quả mất năng lực
hành vi nhận thức hay năng lực điều khiển hành vi. Nó phụ thuộc vào mức độ
bệnh loại bệnh và tính chất hành vi thực hiện
2.Ng phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển
hành vi do sd rượu bia hoặc chất kích thích mạnh khác luôn phải chịu TNHS
Sai – căn cứ pháp lý Đ13 BLHS
Vì ko phải trong tất cả mọi TH nhất khả năng nhận thức và khả năng điều khiển
hành vi do sử dụng rượu bịa hoặc chất kích thích mạnh khác đều phải chịu lOMoAR cPSD| 61716317
Vd: th bị ép buộc tiêm chất kích thích vào ng
3. Ng từ đủ 14t đến dưới 16t luôn phải chịu TNHS đối với tất cả các tội phạmrất
nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng Sai – căn cứ theo K2 Đ12
BLHS. Kp trong mọi th đều phải chịu
4. Ng đủ từ 16t trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm
Sai – căn cứ pháp lý K1 Đ12 BLLHS
5. Chủ thể của tội hiếp dâm là chủ thể đặc biệt
Sai vì căn cứ vào dấu hiệu nhận biết chủ thể đặc biệt Chủ thể đặc biệt của tội
phạm = Là chủ thể thường + Dấu hiệu đặc biệt khác
6. Chủ thể của tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với ngtừ
đủ 13t đến dưới 16t là chủ thể thường
Sai vì phải là chủ thể đặc biệt bởi vì dấu hiệu được qdinh nhằm thu hẹp phạm vi
phải chịu TNHS về hành vi tội phạm
7. Ng thấy trước hậu quả nguy hại cho xh của hành vi của mình có thể xảy
ra,không mong muốn hậu quả đó xảy ra chỉ có thể có lỗi vô ý vì quá tự tin Sai - Vô ý gián tiếp
8. Ng ko thấy trước hậu quả nguy hại cho xh của hành vi của mình thì ko phảichịu TNHS
Sai – Căn cứ pháp lý Đ11 người thực hiện hành vi ko thấy trc hậu quả nhưng do
cẩu thả hoặc thiếu trách nhiệm mà lẽ ra phải thấy trc thì vẫn phải chịu trách nhiệm
hình sự với tội vô ý do cẩu thả
9. TH hỗn hợp lỗi có thể xảy ra ở tất cả các tội phạm có lỗi cố ý và các tội phạmcó lỗi vô ý Sai
10. TH ko biết hành vi của mình được Luật quy định là tội phạm thì ko phảichịu TNH
Sai – ko biết luật không có nghĩa là được miễn trừ trách nhiệm lOMoAR cPSD| 61716317 Câu hỏi trả lời
1. Phân biệt lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp cho vd minh họa
2. Phân biệt lỗi vô ý vì quá tự tin và lỗi cố ý gián tiếp cho vd minh họa
3. Phân biệt lỗi vô ý vì cẩu thả và sự kiện bất ngờ cho vd minh họa TUẦN 7
TUẦN 8 TỘI PHẠM HOÀN THÀNH, PHẠM TỘI CHƯA ĐẠT VÀ
CHUẨN BỊ PHẠM TỘI
1. TPHT là trường hợp ng phạm tội đã đạt dc mục đích của mình
Sai – TPHT là TH hvi phạm tội đã thỏa mãn tất cả các dấu hiệu được mô tả trong
CTTP không Kn TPHT không dùng để chỉ thời điểm người phạm tội đạt được
mục đích của mình. Khi TPHT có thể người phạm tội đã đạt được mục đích hoặc
chưa đạt được mục đích của mình
Căn cứ vào cấu thành tội phạm cơ bản của một tội cụ thể
Vật chất thì bắt buộc phải có hậu quả xảy ra thì mới hoàn thành
Hình thức thì không bắt buộc phải có hậu quả
2. Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội có thể phải chịu TNHS
Đúng – Theo Đ16 BLHS nếu hành vi thực tế đã thực hiện có đủ yếu tố cấu thành
của một tội khác thì ng đó phải chịu tnhs về tội này
3. Người thực hiện dc hết HVKQ nhưng chưa gây ra hậu quả nguy hiểm cho xhthì dc coi là PTCD Sai -
4. Thời điểm TPHT và TPKT luôn trùng nhau
Sai – hvi pt có thể dừng lại kết thúc khi tp chưa hoàn thành và ngược lại
Vd; A thực hiện hành vi đâm B mới đâm được 2 nhát thì có người vào can B mới
chỉ bị thương thôi. => tội phạm chưa hoàn thành nhưng tội phạm đã kết thúc. Đây
là trường hợp phạm tội chưa đạt lOMoAR cPSD| 61716317
Vd: nếu lúc đó nó đưa đi cấp cứu thì nó k chết nhưng 10 ngày sau nó chết. Thì tội
phạm đã hoàn thành nhưng tội phạm kết thúc đã xảy ra từ trước Tội giết người là CTTP vật chất CTTP VẬT CHẤT CTTP HÌNH THÚC Có hậu quả + hành vi Chỉ có hành vi
Giết người là hvi cố ý cướp đoạt tính mang của ngkhac và trái pháp luật => gây
ra hậu quả chết người
Tội phạm kết thúc là tội phạm đã dừng lại trên thực tế
Tội phạm hoàn thành là mặt thực tiễn
5. CBPT và PTCD chỉ đặt ra với các tội phạm dc thực hiện với lỗi cố ý
Sai – CBPT và PTCD chỉ đặt ra lỗi cố ý gián tiếp
Cố ý gián tiếp thì không mong muốn nhưng có ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra
vd; A đặt lưới điện chống trốm B đi qua không may nên B chết A
phải chịu TNHS tội giết người cố ý gián tiếp.
A ko mong B chết nhưng A có ý thức bỏ mặc cho hậu quả xảy ra
Trong lỗi cô ý gián tiếp thì ko thể ko có th phạm tội chưa đạt
CBPT xảy ra trc những hành vi CBPT khách quan và bản thân nó vẫn mong muốn
hậu quả xảy ra nên nó mới có ý thức chuẩn bị
Sách của cô Lê Sơn các TH phạm tội
6. Tội có CTTP hình thức thì không có trường hợp phạm tội chưa đạt Sai – Vd: trộm cắp tài sản 1- dùng vũ lực
2- đe dọa dùng vũ lực ngay lập tức
3- hvi khác ... ko thể chống cự được
A bỏ thuốc mê B để cướp tài sản. Thuốc dởm B không ngủ chỉ lơ mơ thôi Nó là TH số 3
7. A ( 29t) chặn đường đánh B (15t) để lấy xe máy. Đánh B xong hai đối tượng
chưa kịp lấy xe máy thì bị người dân phát hiện và bắt giữ. Xác định TH này phạm
tội cướp tài sản của A trong vd này lOMoAR cPSD| 61716317
Tội phạm hoàn thành – vì TH này hvi phạm tội đã thỏa mãn tất cả các dấu hiệu dc mô tả trong CTTP -
Dấu hiệu hành vi: chặn đường đánh B để cướp xe máy - Dấu hiệu lỗi: -
Dấu hiệu NLTNHS và độ tuổi chịu TNHS: A đã 29t có đủ nhận thức và năng lực 8.
B (25t) và C (25t) rủ nhau vào nhà D để trộm cắp tài sản. B đang cậy tủ
thì Dtỉnh dậy phát hiện và bị bắt giữ. Xd trường hợp phạm tội trộm cắp tài sản của B C trong vd này
Phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành
Cấu thành của tội phạm trộm cắp tsan là vật chất vì người phạm tội phải lấy đc tài sản
Vì B đã thực hiện hành vi cậy tủ nhưng mới chỉ cậy tủ chưa trộm được tài sản thì
bị bắt giữ nên không thể trộm tiếp theo ý muốn. Th này B biết hvi của mình chưa
thể gây ra hậu quả trộm cắp mà mình mong muốn 9.
B (19 tuổi) do có mâu thuẫn tình cảm với H nên đã thực hiện hành vi chặt
đứt2 tay của H và đâm 2 nhát vào vùng bụng của H. Sau khi thấy H bất tỉnh, B
hối hận về hành vi của mình nên B đã đưa H đến bệnh viện cấp cứu nên H không
chết và bị thương tật 61%. Xác định trường hợp phạm tội của H trong ví dụ trên?
b. Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành và bị truy cứu TNHS về tội giết người Tự
ý nửa chừng là lúc chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành
Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành, tội phạm hoàn thành không thể vì đã hoàn thành
Th trên thực tế thì có thể vẫn đúng nhưng lý thuyết thì ko
Vd; A đâm 2 nhát 1 vào tay 1 vào đùi B ở đây chưa chết. A có thể do sợ hoặc
lương tâm chỗi dậy nên A bỏ đi. Đây là coi tự ý nửa chừng chấm dứt phạm tội
10. A (20 tuổi) do muốn chiếm đoạt tài sản của B nên đã mua thuốc ngủ về
trộnvới nước cam cho B uống. Do cho thuốc ngủ không đủ liều nên B không ngủ
mà chỉ bị choáng và tụt huyết áp khiến A không thực hiện được hành vi của mình.
Xác định trường hợp phạm tội cướp tài sản của A trong ví dụ trên?
Là - Phạm tội chưa đạt
11. A (18 tuổi) thực hiện hành vi cậy khóá két sắt nhà B để trộm cắp tài sản.
Saukhi mở két sắt, A phát hiện bên trong két sắt không có tiền hay vàng bạc, kim lOMoAR cPSD| 61716317
cương như mình mong muốn. Sau đó, A bị phát hiện và bắt giữ. Xác định trường
hợp phạm tội của A trong ví dụ trên? b. Phạm tội chưa đạt đã hoàn thành vì nó đã
thực hiện dc hết tất cả các hành vi nhưng hvi đó k đem lại hậu quả
12. Người thực hiện hành vi bị truy cứu TNHS theo Điều 108 BLHS chỉ
cótrường hợp tội phạm hoàn thành a. Đúng là đúng
b. Sai thì cũng đc vì trong CBPT bao gồm D108 nếu chứng minh nó chiếu sang đc Đ14
Đây là cấu thành tội phạm cắt xén nó là kp 1 hvi cụ thể nó là một chuỗi các hành vi khác nhau
Mà nó là cắt xén thì chỉ cần thực hiện 1hvi thôi thì đó cũng là đã hoàn thành
13. A (12 tuổi) do có mâu thuẫn với B nên đã dùng đá ném B trong lúc bực tức.
Vì tránh được nên B không bị thương. Xác định trường hợp hành vi của A đã thực hiện trong ví dụ trên?
a. A không bị truy cứu TNHS Vì A chưa đủ tuổi
14. A (28 tuổi) do có mâu thuẫn với B nên đã mua 1 quả lựu đạn về với ý
địnhném vào nhà giết B. Tuy nhiên, do lo sợ bị phát hiện nên A đã không thực
hiện hành vi của mình. Hỏi A có phải chịu TNHS không? a. Có Chịu TNHS cho hành vi mua bán Đ304
15. A định giết B, A đã chĩa súng vào B và bóp cò súng, nhưng đạn không
nô,sau đó, A tự ý thôi không thực hiện hành vi nào đê giêt B nữa.
Hành vi của A có được coi là tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội không?
b. Không – Vì do nguyên nhân khách quan nên A phạm tội chưa đạt chưa hoàn thành Bài tập tình huống
1. Do thua cờ bạc nên V nảy sinh ý định chiếm đoạt tài sản lấy tiền chơi tiếp.
Rời chiếu bạc, V lấy trộm một con dao thái lan của chủ nhà và ra phố lang thang.
Vào ngõ, V rẽ vào ngõ 12 phố X, lúc này nhiều nhà đã tắt đèn đi ngủ. Thấy nhà
anh H vẫn sáng đèn còn cửa thì vẫn mở, V nhìn vào thấy H đang ngồi quy lưng
ra cửa xem bóng phải của H. Khi H gục trên ghề thi V lột được trên tay H một
chiếc đồng hồ trị giá lOMoAR cPSD| 61716317
1500.000đ, một nhẫn vàng 1 chỉ và lục túi lấy được 400.000đ rồi tiến thẳng đến
chỗ đánh bạc chơi tiếp. Anh N là người bán bánh mì đêm, khi qua ngõ thây anh
H năm gục trên ghế và có máu nên đã kêu cứu và mọi người đưa H đi câp cứu
kịp thời nên không chết. Hai ngày sau V bị bắt. Sau này V bị truy tô về tội giêt
người (Điều 123 BLHS) và tội cướp tài sản (Điêu 168 BLHS). Anh/chị hãy cho biết:
a. V đã thực hiện các tội đó ở giai đoạn nào? Vì sao?
b. Giả sử sau khi đâm H mà V không lấy được tài sản thì TNHS đối với V cóthay đôi hay không? Tại sao
2. Đề có tiên mua thuốc phiện hút, sau khi đã bán hết những gì có thê bán của gia
đinh, C (15 tuổi) đã có ý định cướp tài sản. Để có thể dễ dàng thực hiện tội phạm,
C lên vào công an phường để lấy trộm súng K.54 chuẩn bị cho vụ cướp. Nhưng
khi đang cầm cẩu súng trên tay thì C bị phát hiện và bị bắt. Hỏi C có phải chịu
TNHS trong trường hợp này hay không? Giải thích tại sao?
TUẦN 9 ĐỒNG PHẠM
Tội phạm là từ 2ng trở lên
1ng phạm tội là phạm tội đơn lẻ - phạm tội riêng lẻ Phải thỏa mãn dấu hiệu 1. Sai vì
Vd: 10h 2 tên trộm cùng lẻn vào nhà ăn trộm có thể 2ng đó biết nhau quen mặt
nhau nhưng hành vi của 2ng ko có sự liên kết với nhau thì ko gọi là đồng phạm 2.
3. Lỗi trong ĐP chỉ có thể là lỗi cố ý trực tiếp Sai Vì Vd: 4. Sai vì
Còn có thể là người giúp sức
Sự xúi giục phải trực tiếp cụ thể mọi sự chung chung đều kp là xúi giúc lOMoAR cPSD| 61716317 5. Sai vì
Giúp sức qua lời hứa hẹn không cần biết là thực hiện hay không nhưng đã giúp
sức tạo dk tinh thần cho việc thực hiện tội phạm => vẫn là đồng phạm 6. Có thể - Đúng
Vì có thể là có trường hợp là đúng có trường hợp là sai.
TH ko tố giác là động phạm – là người giúp sức => có là ĐP
Không tố giác ko là đồng phạm
Người đồng thực hành bản thân họ ko trực tiếp thực hiện
Vd ôm là người thực hành
Đồng phạm giản đơn là khi những người cùng thực hành Định tội (vks) Gỡ tội TUẦN 10
TUẦN 11 VẤN ĐỀ 12 TRÁNH NHIỆM HS VÀ
HÌNH PHẠT, HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
1. Hình phạt chỉ được áp dụng với cá nhân người phạm tội
Sai vì còn có pháp nhân thương mại
2. Mỗi người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính
và có thể áp dụng nhiều hình phạt bổ sung
Sai căn cứ pháp lý K3 – Đ33
Vì có thể ko áp dụng hình phạt bổ sung mà
3. Tù có thời hạn đối với người phạm tội có mức tối hiếu là lOMoAR cPSD| 61716317
03th và mức tối đa là 20n Căn cứ pháp lý Đ38
1 tội thì có thể từ 3th – 20n
Nhưng nhiều tội thig phải hơn là 30n theo Đ55
Cộng 2 tội vào thì cũng là 30n vd: 1 là 15 + 2
là 30 = 30n chứ không phải 35
4. Trách nhiệm hình sự là hình phạt Sai mà nó là 5. Không áp dụng Đúng K3 – Đ27
6. Người miễn TNHS dc coi là không có tội
Miễn TNHS Đ29 thì vẫn là người có tội tòa án tuyên là miễn TNHS
Còn không có tội là người vô tội không phải chịu TNHS tòa
án tuyên là người vô tội Điều 29
Khoản 1 đương nhiên đc miễn
Khoản 2 là có thể được miễn Đại xá là tha tội
Nước ta có 2 lần đại xá là 45 và 54
Đặc xá là thu tù trước thời hạn
7. Người dc tòa án miễn hình phạt là người ko phải chịu TNHS lOMoAR cPSD| 61716317 Sai Đ59
Chỉ có tòa án mới dc tuyên miễn hình phạt
8. Ko áp dụng thời hiệu truy cứu TNHS đối với tội tham ô
tài sản và tội nhận hối lộ
Sai K3 – Đ 28 vì chỉ áp dụng với các khoản cụ thể chứ ko phải tất cả Cơ sở của TNHS là CTTP TH Cấu thành tội phạm
Khách thể: xâm phạm quyền được sống của con người là bà B Mặt khách quan
Hành vi: ông A đưa thuốc cho bà B uống
Hậu quả là bà B tử vong
Mối quan hệ nhân quả Sau khi uống xong thì bà B chết cái
chết. nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết là do uống thuốc
Chủ thể đang vi phạm nguyên tắc an toàn ( riêng với tội vô ý
làm chết người) tự ý mua không kê đơn
Thì có thể xử theo Đ128
Nhưng thực tiễn thì rất khó chứng minh được TUẦN 12
TUẦN 13 VẤN ĐỀ 13 QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT
Quyết định hình phạt là gì Quy định ở đâu
Quyết định hình phạt đối với người phạm tội lOMoAR cPSD| 61716317
1. Sai căn cứ pháp lý đ38 tối đa là 30 năm
2. Sai căn cứ K1 – Đ56 – đ55 tối đa là 30 năm 3. Sai k2 – đ55 4. Sai k3 đ32
Tội phạm là hvi gây nguy hiểm cho xh và người phạm tội là người thực hiện
hvi phạm tội là khác nhau
Đối với người phạm tội thì có thể có nhiều hình phạt chính
Tp ghép kéo dài liên tục khác với phạm nhiều tội phạm nhiều tội là phạm tội
nhưng chưa bị xét xử - trong nhiều tội thì mỗi hvi phạm tội sẽ áp dụng 1hp chính 5. Sai đ52
6. Sai k1 - 2 đ54 ngoài áp dụng 2 tình tiết giảm nhẹ còn đối với người pt lần đầu là ng giúp sức 7. Đúng k2 – đ51
8. Sai vì thiếu chữ khoản 1 đ51 khoản 1 đ51 sẽ khác với điều 51
Vì k2 có thể tòa án này cho rằng tự thú là giảm nhẹ nhưng toàn kia thì k
9. Sai điểm b khoản 1 điều 55 vẫn phải chấp hành nhưng bằng cách quy đổi sang tù có thời hạn
10. Sai căn cứ pháp lý k3 – d51, k2 – d52
TUẦN 14 CÁC CHẾ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẤP HÀNH
HÌNH PHẠT - TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ CỦA NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI
1. Thời hiệu thi hành bản án dc tính từ ngày tòa án đưa vụ án ra xét xử
Sai K4 Đ60 BLHS kp đúng ngày tuyên án mới có hiệu lực mà là sau đó khi có
quyết định sau kháng cáo kháng nghị mới có hiệu lực pl
- Thay tên đổi họ cũng là trốn tránh
2. Tha tù trc thời hạn có điều kiện áp dc áp dụng đối với bất kì người phạm tội bị kết án tù nào Tha tù là trong tù Kết án ch tù luôn Đ66 lOMoAR cPSD| 61716317
3. Người dc tha tù trc thời hạn có điều kiện thực hiện hành vi phạm tội mới
trong thời gian thử thách thì tòa án buộc ng đó phải chấp hành hình phạt
mới của bản án mới và tổng hợp với hình phạt của bản án trc theo qd tại D56 Sai
Tổng hợp với hình phạt chưa chấp hành
4. Miễn chấp hành hình phạt là miễn hình phạt Sai đ59 – đ62
Miễn hình phạt là có tội Ở gd khi tòa án quyết định hình phạt có tội hay kco tội
Miễn chấp hành hình phạt là có thể miễn một phần hoặc toàn bộ - ko phải chấp
hành nữa. Ở giai đoạn tòa án đã ra quyết định hình phạt Giảm chấp hành là hình
phạt sẽ được giảm – vẫn phải chấp hành Miễn TNHS:
Miễn TNHS là đương nhiên miễn HP Miễn HP: Miễn CHHP
Btap án treo và tổng hợp hình phạt
5. Chưa bị kết án và chưa baoh bị kết án là giống nhau
6. Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt có điều kiện Sai miễn chấp
hành hình phạt tù có điều kiện
7. Án treo là hình phạt không tước tự do như hình phạt cải tạo không giam giữu
Sai án treo ko phải hình phạt chỉ là biện pháp
8. Chỉ những người bị kết án ko quá 3 năm tù về TP ít nghiêm trong mới có
thể xét xử cho hưởng án treo nếu có đủ dk khác Sai Không quá 3 năm bất kì hình phạt Đ56 9. Án treo SAI
Thời gian thử thách án treo 1-5y không dc vi phạm nghĩa vụ PT
mới mới vi phạm dk thử thách còn PT trc đó thì ko 10. SAI lOMoAR cPSD| 61716317
Pt mới thì làm công tác tổng hợp
Nếu như tội trc đó k vi phạm dk của án treo thì phải chấp hành song cả 2.
Tội trc đó xử phạt tù nhưng vẫn trong thử thách treo thì làm như nào? Treo trong tù dc không?
Đồng thời là khi có lợi hơn thì áp dụng cho tội phạm
Vd; Trang Nemo vụ giật khẩu trang và mn lao vào đánh phạm tội gì
Gây rối trật tự công cộng Đơn xin hoãn 2l
Bầu và nhân viên trộm cắp ăn cắp giật đồ
Tòa bác là hợp lý vì theo đ67 chỉ là có thể thôi
Tạm đình chỉ là ngồi rồi d68
Hoãn là chưa ngồi mới đang xét xử d67 Btap tình huống 1
A, B có vi phạm không là KHÔNG – vì d65 B phạm tội trộm cắp trước khi dc hưởng án treo
B, không vì riêng các tội trc k thể cho hưởng án treo mà phải chấp hành song song
và đồng thời Btap tình huống 2
Không vì đây chỉ là vi phạm hành chính chứ chưa cấu thành tội phạm Có TUẦN 15