Cách paraphrase trong Ielts Writing Task 1 - Ielts Writing | Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Cách paraphrase trong Ielts Writing Task 1 - Ielts Writing | Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực
Preview text:
Cách paraphrase trong IELTS Writing Task 1
Trong Writing Task 1, nếu bạn nào đã giải nhiều đề, các bạn có thể thấy rằng có rất
nhiều cụm từ và công thức được lặp lại trong các đề thi. Nếu chúng ta biết cách
papraphrase cho cụm từ/ công thức nào đó rồi, thì khi nó xuất hiện lại có thể hơi
khác 1 chút (ví dụ đổi số liệu, đổi thì,…) thì chúng ta vẫn có thể paraphrase một cách dễ dàng.
Trong bài viết này, Huyền sẽ đưa ra 1 số cụm từ/ công thức thường xuất hiện nhất
trong IELTS Writing Task 1 và cách paraphrase đơn giản nhất mà chúng ta có thể áp dụng. Paraphrase thời gian Trong mở bài:
from 1990 to 2000 → between 1990 and 2000// over a period of 10 years//
over a 10-year period (lúc này year không có “s” nhé, vì cụm “10-year” đóng vai trò là tính từ).
every year → each year// per year// yearly// annually// on an annual basis
every day → each day// per day// daily// on a daily basis
every week → each week// per week// weekly// on a weekly basis Trong thân bài:
Trong biểu đồ trên, trong phần thân bài, chúng ta sẽ có rất nhiều cách paraphrase thời gian:
from 1980 to 1990 → between 1980 and 1990// during the first 10 years
from 1990 to 2000 → between 1990 and 2000// during the following 10 years
from 2025 to 2030 → between 2025 and 2030// during the last 5 years
Ngoài ra còn một số paraphrase khác:
during the period shown → during this time frame → during the given period Paraphrase các nhóm tuổi
Những người thuộc nhóm tuổi từ 40 tới 49, ta có những cách nói sau (tương tự đối
với những nhóm tuổi khác), giả sử bài viết ở thì quá khứ:
people who fell into the 40 to 49 age group = people falling into the 40 to 49 age group
people who were between 40 and 49 years old = people between 40 and 49 years old
people who were aged 40 to 49 = people aged 40 to 49. 40-to 49-year-old people 40-to 49-year-olds the 40-49 age group the 40-49s
people who were in their forties = people in their forties.
People in the age range of 40 to 49
People aged 65 or more = elderly/older people aged 65 or over
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the younger
age group” và “the older age group), hay “younger people” và “older people”.
Một số paraphrase khác:
People aged 65 or more = people aged 65 and over = people aged 65 or older
People aged 20 or under = people aged 20 or younger Paraphrase quốc gia
Nếu trên đề bài có nêu tên các quốc gia cụ thể, ví dụ “…in the US, Japan and
China” → ta sẽ paraphrase thành “in three different countries/nations”.
Ngược lại, nếu đề bài không đề cập tới các quốc gia cụ thể mà chỉ nói “in
three different countries” → ta sẽ nêu tên các quốc gia cụ thể đó ra. Paraphrase chi tiêu
Khi muốn nói sự chi tiêu cho sản phẩm X nào đó, ta có rất nhiều cách viết:
spending on X → expenditure on X// the amount of money spent on X
Nếu bài là phần trăm (%), ta có thể paraphrase:
the percentage of spending on X → the proportion of spending on X → the proportion of money spent on X
Paraphrase tỷ lệ thất nghiệp
unemployment rates → levels of unemployment// levels of joblessness//
unemployment levels// the proportion of people who were unemployed// the
proportion of people who were jobless// the proportion of people without work Paraphrase sự nghèo khó
poor people → people living under the poverty line → people living in extreme poverty
poverty rates → poverty levels
Paraphrase sự tiêu thụ và sản xuất
Khi muốn nói sự tiêu thụ X ta có các cụm từ:
the consumption of X → the amount of X consumed// the number of X consumed// X consumption
Khi muốn nói sự sản xuất X ta có các cụm từ:
the production of X → the amount of X produced// the number of X produced// X production Lưu ý:
the amount of + danh từ không đếm được
the number of + danh từ đếm được số nhiều
Paraphrase phương tiện giao thông
car, bus and train → three different forms of transport
forms of transport → means of transport → modes of transport
the number of people driving to work → the number of car users// the number of people travelling by car
the number of people travelling by train → the number of train users// the number of rail passengers
travel = commute (v): đi lại Một số paraphrase khác:
show → compare// indicate/ illustrate// give information about…
People in the UK → British people// the British
People in the USA → American people
the percentage of → the proportion of
The table below gives information on consumer spending on different items in
five different countries in 2002.
Percentage of national consumer expenditure by category – 2002 Source: ielts-simon.com
Ngày xưa lúc mới ôn IELTS Writing, gặp những bài về chi tiêu như thế này Huyền có
rất ít công thức để viết, hầu như là lặp lại cấu trúc. Sau một thời gian dài phân tích
văn mẫu và đọc thêm về các bài báo thể hiện số liệu về chủ đề này, Huyền đã tổng
hợp được một số cấu trúc, paraphrasing hay mà Huyền sẽ chia sẻ trong bài viết này.
Giả sử mình muốn nói Năm 2010, nước Anh chi khoảng 33% trong tổng chi tiêu
của họ cho giải trí, thì mình sẽ có thể có những cách nói sau:
Đặt số tiền/số phần trăm chi tiêu ở giữa câu bằng công thức SPEND + $ +
ON + HÀNG HÓA (chi bao nhiêu tiền cho hàng hóa gì)
In 2010, the UK spent around 33% of their total expenditure on entertainment.
(Năm 2010, nước Anh chi khoảng 33% trong tổng chi tiêu của họ cho giải trí)
Đặt số tiền/số phần trăm chi tiêu ở cuối câu bằng công thức SPENDING +
ON + HÀNG HÓA + WAS/MADE UP $ (chi tiêu cho hàng hóa gì là bao nhiêu tiền)
In 2010, UK household spending on entertainment made up around 33% of their total expenditure.
(Năm 2010, chi tiêu của các hộ gia đình ở Anh cho giải trí chiếm khoảng 33% trong tổng chi tiêu của họ)
Đặt số tiền/số phần trăm chi tiêu ở đầu câu bằng công thức $ + WENT ON +
HÀNG HÓA (Bao nhiêu tiền chi cho hàng hóa gì)
In 2010, around 33% of total UK household spending went on entertainment.
(Năm 2010, khoảng 33% trong tổng chi tiêu của các hộ gia đình ở Anh là chi cho giải trí)
Ngoài ra, chúng ta có thể dùng 1 số đồng nghĩa sau để làm cho câu văn hay hơn và
tránh hiện tượng lặp từ:
around 33% → about a third: khoảng 1/3
total expenditure → total spending: tổng chi tiêu
made up → accounted for/ constituted: chiếm (bao nhiêu %)
the proportion of → the percentage of: tỷ lệ
Một số cụm từ hay khác
Ngoài những công thức trên, đối với chủ đề này, Huyền cũng đã ghi chú một số cụm từ hay như sau:
spend more on … = spend a higher proportion of total spending on …: chi nhiều hơn cho …
spend less on … = spend a lower proportion of total spending on …: chi ít hơn cho …
the highest spending category = the top spending catefory: khoản mục chi tiêu cao nhất
weekly = per week = each week = on a weekly basis: hàng tuần
monthly = per month = each month = on a monthly basis: hàng tháng
annually = per year = each year = on an annual basis: hàng năm