Cách tra cứu số CMND khi không nhớ số CMND
nhanh nhất?
1. Chứng minh nhân dân gì?
Chứng minh nhân n một giấy tờ quan trọng trong việc xác nhận về danh
tính của một công dân. Được cấp bởi quan thẩm quyền khi công dân
đạt đến độ tuổi thể được xác định danh tính, giấy chứng minh nhân dân
bao gồm các thông tin bản về nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh,
quê quán, số chứng minh nhân dân ảnh chụp mặt. được sử dụng để
thực hiện các giao dịch đi lại trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Theo Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2013, Chứng minh nhân n
một loại giấy tờ y thân của công dân do quan Công an thẩm quyền
chứng nhận về những đặc điểm riêng nội dung bản của mỗi công dân
trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện
quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại thực hiện các giao dịch trên lãnh
thổ Việt Nam.
CMND hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh
nhân n in hoa n màu xanh trắng nhạt. giá trị sử dụng 15 năm kể từ
ngày cấp.
Mặt trước: Bên trái, t trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh
nhân n cỡ 20 x 30 mm; giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên
xuống: Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;
chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ tên khai sinh; họ tên gọi
khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
Mặt sau: Trên cùng vạch 2 chiều. Bên trái, 2 ô: ô trên, vân tay ngón
trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân
dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp;
tên đóng dấu.
Theo chỉ đạo của Bộ Công an, từ ngày 22/01/2021, Công an các tỉnh đã
ngừng cấp chứng minh nhân n 9 số thẻ cước công dân vạch.
Thay vào đó, họ đã chuyển sang cấp cước công dân gắn chip điện tử. Điều
này nghĩa trước ngày này, nhiều người dân vẫn được cấp chứng minh
nhân dân thẻ cước công dân mã vạch. Tuy nhiên, sau thời gian quy
định, tất cả công dân sẽ phải sử dụng cước công dân mới này khi thực hiện
các giao dịch đi lại trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Số chứng minh nhân dân là gì?
Theo quy định, mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một số chứng minh
nhân, số chứng minh nhân dân này sẽ bao gồm 09 số hoặc 12 số tự nhiên
nằm phần mặt trước chứng minh nhân dân, do Bộ Công an cấp quản
thông nhất trên toàn quốc.
Số chứng minh nhân dân thay đổi khi sự thay đổi theo các trường hợp sau:
Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới)
do nơi đăng thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước ng dân.
3. Những cách tra cứu s chứng minh nhân dân khi không nh
số chứng minh nhân dân
Nếu bạn quên số chứng minh nhân dân, thể tra cứu số chứng minh nhân
dân bằng các cách sau:
3.1. Cách tra cứu số chứng minh nhân dân thủ công
Khi không nhớ số chứng minh nhân dân nhưng cũng không số thuế thì
người dân cũng thể tra cứu thông qua các giấy t tùy thân chứa số
chứng minh nhân dân của mình như:
Thứ 1: Hộ chiếu
Thứ 2: Sổ đỏ/Sổ hồng:
Thứ 3: Giấy chứng nhận kết hôn
3.2. Cách tra cứu số chứng minh nhân dân online
Bước 1: Truy cập vào đường dẫn sau
đây: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Bấm chọn vào mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN” để thực
hiện việc tra tra cứu
Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin mà hệ thống yêu cầu:
số thuế (Bắt buộc): Điền số thuế nhân của bạn.
Hiện nay, Thông 105/2020/TT-BTC đã không còn quy định cụ thể định
nghĩa về số thuế nhưng th hiểu: số thuế (MST) một dãy gồm 10
hoặc 13 số được quan thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng
thuế.
Họ tên (Không bắt buộc): Họ n của bạn, điền chính xác như trên
chứng minh nhân dân.
Địa ch (Không bắt buộc): Địa chỉ hộ khẩu hoặc địa chỉ tạm trú.
Số chứng minh thư/Thẻ căn ớc (Không bắt buộc): Nhập chính xác như
trên chứng minh nhân dân.
xác nhận (Bắt buộc): Nhập dãy số mã xác nhận, nhập chính xác chữ
hoa chữ thường.
Bước 4: Nhấn nút “Tra cứu” đợi kết quả từ h thống. Kết quả bao gồm
những thông tin về người nộp thuế như sau:
3.3. Tra cứu số chứng minh nhân dân bằng cách quét QR trên thẻ căn
cước công dân gắn chíp
Thẻ Căn cước công dân gắn chip đã được tích hợp thông tin của người sở
hữu, bao gồm cả số chứng minh nhân dân của người dân. Điều này giúp
cho việc c định thông tin của người dân trở nên thuận tiện hơn. Nếu người
dân không nhớ số chứng minh nhân dân của mình hoặc mất chứng minh
nhân dân, họ thể quét mã QR trên thẻ căn cước công dân gắn chíp để
xem được số chứng minh nhân dân của mình.
Thông tin trên th căn cước công dân gắn chíp được cấu trúc như sau: hàng
đầu tiên bao gồm một dãy 12 số đầu tiên số căn cước công dân (hoặc số
cmt 12 số). Hàng thứ hai bao gồm một dãy 9 số số chứng minh nhân dân
của người dân (nếu có). Tất cả các thông tin trên thẻ căn cước ng dân
gắn chíp được tích hợp một cách an toàn được quản bởi Bộ Công an,
giúp người dân dễ dàng thực hiện c giao dịch cần thiết trên lãnh thổ Việt
Nam.
3.4. Tra cứu số chứng minh nhân dân qua số thuế nhân
Để thể xác thực số chứng minh nhân dân trực tuyến một cách chính xác,
nhân cần ghi nhớ số thuế nhân của mình. Sau đó, truy cập vào
trang web tra cứu thông tin số thuế nhân của Tổng cục Thuế bằng
đường dẫn http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp để thực hiện tra cứu.
3.5. Tra cứu số chứng minh nhân dân qua tàng thư căn cước công dân
Nếu công dân không thể nhớ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân cũ, không biết cách nào để c định được số chứng minh nhân dân,
thì thể yêu cầu cán bộ tiếp nhận thông tin để tra cứu thông tin qua tàng thư
căn cước công dân. Theo quy định tại Điều 6 Thông 60/2021/TT-BCA, các
trường hợp cần tra cứu tàng thư căn cước công dân khi cấp, đổi, cấp lại thẻ
căn cước công dân bao gồm trường hợp chứng minh nhân dân bị mất hoặc
hỏng đến mức không thể xác định được đầy đ nội dung các thông tin
trên chứng minh nhân dân hoặc khi cần xác minh, đối chiếu thông tin về công
dân trong tàng thư căn cước công dân theo yêu cầu của người thẩm
quyền.
Để yêu cầu tra cứu thông tin qua tàng t căn cước công dân, cần chuẩn bị
hồ gồm phiếu giao nhận hồ sơ, tờ khai n cước công dân phiếu thu
nhận thông tin căn cước công dân. Hồ này sẽ được duyệt bởi Công an
cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát quản hành chính về trật tự hội. Trường
hợp chứng minh nhân dân bị mất hoặc hỏng nặng, cán bộ tiếp nhận thông
tin sẽ hướng dẫn công dân làm thủ tục tra cứu tàng thư căn cước công dân
để thể xác nhận thông tin nhân chính xác tiến hành cấp lại thẻ căn
cước công dân.

Preview text:

Cách tra cứu số CMND khi không nhớ số CMND cũ nhanh nhất?
1. Chứng minh nhân dân là gì?
Chứng minh nhân dân là một giấy tờ quan trọng trong việc xác nhận về danh
tính của một công dân. Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền khi công dân
đạt đến độ tuổi có thể được xác định danh tính, giấy chứng minh nhân dân
bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh,
quê quán, số chứng minh nhân dân và ảnh chụp mặt. Nó được sử dụng để
thực hiện các giao dịch và đi lại trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Theo Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA năm 2013, Chứng minh nhân dân là
một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền
chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân
trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện
quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
CMND hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt Chứng minh
nhân dân in hoa văn màu xanh trắng nhạt. Có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh
nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên
xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;
chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi
khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón
trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân
dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.
Theo chỉ đạo của Bộ Công an, từ ngày 22/01/2021, Công an các tỉnh đã
ngừng cấp chứng minh nhân dân có 9 số và thẻ cước công dân mã vạch.
Thay vào đó, họ đã chuyển sang cấp cước công dân gắn chip điện tử. Điều
này có nghĩa là trước ngày này, nhiều người dân vẫn được cấp chứng minh
nhân dân và thẻ cước công dân có mã vạch. Tuy nhiên, sau thời gian quy
định, tất cả công dân sẽ phải sử dụng cước công dân mới này khi thực hiện
các giao dịch và đi lại trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Số chứng minh nhân dân là gì?
Theo quy định, mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một số chứng minh
nhân, số chứng minh nhân dân này sẽ bao gồm 09 số hoặc 12 số tự nhiên
nằm ở phần mặt trước chứng minh nhân dân, do Bộ Công an cấp và quản lý
thông nhất trên toàn quốc.
Số chứng minh nhân dân thay đổi khi có sự thay đổi theo các trường hợp sau:
– Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới)
do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
– Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
3. Những cách tra cứu số chứng minh nhân dân khi không nhớ
số chứng minh nhân dân cũ
Nếu bạn quên số chứng minh nhân dân, có thể tra cứu số chứng minh nhân
dân cũ bằng các cách sau:
3.1. Cách tra cứu số chứng minh nhân dân thủ công
Khi không nhớ số chứng minh nhân dân nhưng cũng không có mã số thuế thì
người dân cũng có thể tra cứu thông qua các giấy tờ tùy thân có chứa số
chứng minh nhân dân của mình như: – Thứ 1: Hộ chiếu
– Thứ 2: Sổ đỏ/Sổ hồng:
– Thứ 3: Giấy chứng nhận kết hôn
3.2. Cách tra cứu số chứng minh nhân dân online Bước 1: Truy cập vào đường dẫn sau
đây: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Bấm chọn vào mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN” để thực hiện việc tra tra cứu
Bước 3: Điền đầy đủ các thông tin mà hệ thống yêu cầu:
– Mã số thuế (Bắt buộc): Điền mã số thuế cá nhân của bạn.
Hiện nay, Thông tư 105/2020/TT-BTC đã không còn quy định cụ thể định
nghĩa về mã số thuế nhưng có thể hiểu: Mã số thuế (MST) là một dãy gồm 10
hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế.
– Họ và tên (Không bắt buộc): Họ và tên của bạn, điền chính xác như trên chứng minh nhân dân.
– Địa chỉ (Không bắt buộc): Địa chỉ hộ khẩu hoặc địa chỉ tạm trú.
– Số chứng minh thư/Thẻ căn cước (Không bắt buộc): Nhập chính xác như trên chứng minh nhân dân.
– Mã xác nhận (Bắt buộc): Nhập dãy số mã xác nhận, nhập chính xác chữ hoa và chữ thường.
Bước 4: Nhấn nút “Tra cứu” và đợi kết quả từ hệ thống. Kết quả bao gồm
những thông tin về người nộp thuế như sau:
3.3. Tra cứu số chứng minh nhân dân bằng cách quét mã QR trên thẻ căn
cước công dân gắn chíp
Thẻ Căn cước công dân gắn chip đã được tích hợp thông tin của người sở
hữu, bao gồm cả số chứng minh nhân dân cũ của người dân. Điều này giúp
cho việc xác định thông tin của người dân trở nên thuận tiện hơn. Nếu người
dân không nhớ số chứng minh nhân dân của mình hoặc mất chứng minh
nhân dân, họ có thể quét mã QR trên thẻ căn cước công dân gắn chíp để
xem được số chứng minh nhân dân cũ của mình.
Thông tin trên thẻ căn cước công dân gắn chíp được cấu trúc như sau: hàng
đầu tiên bao gồm một dãy 12 số đầu tiên là số căn cước công dân (hoặc số
cmt 12 số). Hàng thứ hai bao gồm một dãy 9 số là số chứng minh nhân dân
cũ của người dân (nếu có). Tất cả các thông tin trên thẻ căn cước công dân
gắn chíp được tích hợp một cách an toàn và được quản lý bởi Bộ Công an,
giúp người dân dễ dàng thực hiện các giao dịch cần thiết trên lãnh thổ Việt Nam.
3.4. Tra cứu số chứng minh nhân dân qua mã số thuế cá nhân
Để có thể xác thực số chứng minh nhân dân trực tuyến một cách chính xác,
cá nhân cần ghi nhớ mã số thuế cá nhân của mình. Sau đó, truy cập vào
trang web tra cứu thông tin mã số thuế cá nhân của Tổng cục Thuế bằng
đường dẫn http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp để thực hiện tra cứu.
3.5. Tra cứu số chứng minh nhân dân qua tàng thư căn cước công dân
Nếu công dân không thể nhớ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công
dân cũ, và không biết cách nào để xác định được số chứng minh nhân dân,
thì có thể yêu cầu cán bộ tiếp nhận thông tin để tra cứu thông tin qua tàng thư
căn cước công dân. Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 60/2021/TT-BCA, các
trường hợp cần tra cứu tàng thư căn cước công dân khi cấp, đổi, cấp lại thẻ
căn cước công dân bao gồm trường hợp chứng minh nhân dân bị mất hoặc
hư hỏng đến mức không thể xác định được đầy đủ nội dung các thông tin
trên chứng minh nhân dân hoặc khi cần xác minh, đối chiếu thông tin về công
dân trong tàng thư căn cước công dân theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
Để yêu cầu tra cứu thông tin qua tàng thư căn cước công dân, cần chuẩn bị
hồ sơ gồm phiếu giao nhận hồ sơ, tờ khai căn cước công dân và phiếu thu
nhận thông tin căn cước công dân. Hồ sơ này sẽ được duyệt bởi Công an
cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội. Trường
hợp chứng minh nhân dân bị mất hoặc hư hỏng nặng, cán bộ tiếp nhận thông
tin sẽ hướng dẫn công dân làm thủ tục tra cứu tàng thư căn cước công dân
để có thể xác nhận thông tin cá nhân chính xác và tiến hành cấp lại thẻ căn cước công dân.
Document Outline

  • Cách tra cứu số CMND khi không nhớ số CMND cũ nhan
    • 1. Chứng minh nhân dân là gì?
    • 2. Số chứng minh nhân dân là gì?
    • 3. Những cách tra cứu số chứng minh nhân dân khi k
      • 3.1. Cách tra cứu số chứng minh nhân dân thủ công
      • 3.2. Cách tra cứu số chứng minh nhân dân online
      • 3.3. Tra cứu số chứng minh nhân dân bằng cách quét
      • 3.4. Tra cứu số chứng minh nhân dân qua mã số thuế
      • 3.5. Tra cứu số chứng minh nhân dân qua tàng thư c