Cầm cố gì? Cầm cố thế chấp tài sản
khác nhau?
1. Khái niệm cầm cố, thế chấp tài sản
Theo quy định tại điều 309 của Bộ luật dân sự năm 2015: "Cầm cố tài sản
việc một bên (sau đây gọi bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu
của mình cho bên kia (sau đây gọi bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ".
Cầm cố một trong những biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của
pháp luật dân sự Khi lựa chọn biện pháp cầm cố tài sản, bên nghĩa vụ với
mục đích đảm bảo với bên quyền rằng bản thân mình chắc chắn thực hiện
nghĩa vụ đó, nếu không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng, không
đầy đủ, bên quyền sẽ sử dụng những biện pháp được pháp luật quy định
nhằm xử tài sản cầm cố thay cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên nghĩa
vụ. Ngược lại, đối với bên quyền, lựa chọn biện pháp cầm cố tài sản để
đảm bảo rằng quyền của mình sẽ được bảo đảm bằng hành vi hoặc bằng tài
sản của bên nghĩa vụ.
Còn khái niệm thế chấp tài sản được hiểu: Thế chấp tài sản việc một bên
(sau đây gọi bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi bên
nhận thế chấp).
2. Nội dung cầm cố tài sản thế chấp tài sản
2.1 Nội dung cầm cố tài sản
Nội dung của quan hệ cầm cố tài sản bao gồm các quy định về:
- Hình thức cầm cố tài sản;
- Hiệu lực của cầm cố tài sản;
- Thời hạn cầm cố tài sản;
- Quyền nghĩa vụ của các bên trong quan hệ cầm cố tài sản;
- Hủy bỏ việc cầm cố tài sản;
- Xử tài sản cầm cố thanh toán tiền bán tài sản;
- Trường hợp cầm cố nhiều tài sản;
- Chấm dứt cầm cố tài sản; Trả lại tài sản cầm cố
- Thay đổi biện pháp bảo đảm khác.
2.2 Nội dung của thế chấp tài sản
Tài sản thế chấp theo Điều 318 luật dân sự 2015 quy định về tài sản thế chấp
như sau:
Đối với động sản bất động sản:
Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản vật phụ thì vật phụ
của bất động sản, động sản đó cũng thuộc i sản thế chấp, trừ trường hợp
thỏa thuận khác.
Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản vật phụ thì vật
phụ gắn với tài sản đó thuộc i sản thế chấp, trừ trường hợp thỏa thuận
khác.
Thế chấp tài sản bao gồm hai bên chủ thể được xác định như sau:
Bên nhận thế chấp: bên quyền trong quan hệ nghĩa vụ được bảo
đảm bằng biện pháp thế chấp.
Bên thế chấp: bên bằng tài sản để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ
trước bên nhận thế chấp.
3. Đặc điểm của cầm cố tài sản.
Cầm cố tài sản bao gồm các đặc điểm sau:
- Quan hệ cầm cố cần đòi hỏi phải sự chuyển giao tài sản bảo đảm từ bên
cầm cố sang bên nhận cầm cố quản trong thời hạn của hợp đồng cầm
cố. Quyền tài sản hay tài sản hình thành trong tương lai phải các giấy tờ
pháp cụ thể để xác định quyền sở hữu của bên bảo đảm chắc chắn
sẽ hình thành trong tương lai sẽ trở thành đối tượng của các giao dịch bảo
đảm. Do vậy, các bên thể lựa chọn các loại i sản này đối tượng của
biện pháp cầm cố bằng cách khi giao kết hợp đồng sẽ chuyển giao c giấy
tờ liên quan khi tài sản hình thành hay quyền tài sản được thanh toán sẽ
yêu cầu bên cầm cố chuyển giao bản thân những tài sản đó cho bên nhận
cầm cố.
Biên bản bàn giao tài sản hay việc kết nhận tài sản bảo đảm căn cứ làm
phát sinh quyền nghĩa vụ của các bên trong quan hệ cầm cố
- Hợp đồng cầm cố tài sản hiệu lực từ thời điểm giao kết, tr trường hợp
thỏa thuận khác hoặc luật quy định khác.
- Quan hệ cầm đồ một hình thức phát triển của quan hệ cầm cố mang tính
chất chuyên nghiệp dưới dạng là một dịch vụ kinh doanh tiền tệ biện pháp
bảo đảm cầm cố; được gọi cầm đồ. Bên nhận cầm đồ phải chủ thể
đăng kinh doanh dịch vụ cầm đồ, phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về lãi suất cho vay, bảo quản xử tài sản cầm đồ,…
- các biện pháp đảm bảo nghĩa vụ dân sự, tồn tại với mục đích ng cao
trách nhiệm của các bên trong quan hệ nghĩa vụ dân sự trong phạm vi đã
thỏa thuận.
- Cầm cố i sản phải được lập thành văn bản hợp đồng phụ mang tính
chất bổ sung cho hợp đồng chính.
- Đối tượng của cầm cố tài sản của bên cầm cố hoặc bên thế chấp được
phép giao dịch phải bảo đảm giá trị thanh toán cao
- nghĩa vụ báo cho bên nhận cầm cố hoặc nhận thế chấp về c quyền
của người thứ ba đối với tài sản giao dịch (nếu có)
- Bên cầm cố hoặc bên thế chấp quyền được bán thay thế tài sản trong
một số trường hợp nhất định.
4. Quyền nghĩa vụ của bên cầm cố và nhận cầm cố.
4.1 Bên cầm cố.
- Quyền của bên cầm cố:
Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong
trường hợp pháp luật quy định nếu do sử dụng i sản cầm cố nguy
bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố giấy tờ liên quan, nếu
khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được n nhận
cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.
- Nghĩa vụ của bên cầm cố:
Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận như: đúng
về số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm…
Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố,
nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố quyền hủy hợp
đồng cầm cố tài sản yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng
chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp để bảo quản, giữ gìn tài sản
cầm cố, trừ trường hợp thoả thuận khác.
4.2. Bên nhận cầm cố.
- Quyền của bên nhận cầm cố.
Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại
tài sản đó.
Xử tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định
của pháp luật.
Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố hưởng
hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu thỏa thuận.
Được thanh toán chi phí hợp bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản
cho bên cầm cố.
- Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố.
Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hỏng tài
sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ khác.
Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp thỏa thuận khác.
Trả lại tài sản cầm cố giấy tờ liên quan, nếu khi nghĩa vụ được bảo
đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm
khác.
5. Hiệu lực cầm cố tài sản.
Theo quy định tại điều 310 Bộ luật dân sự 2015 về hiệu lực cầm cố tài sản.
1. Hợp đồng cầm cố tài sản hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ
trường hợp thỏa thuận khác hoặc luật quy định khác.
2. Cầm cố tài sản hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ
thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
3. Trường hợp bất động sản đối tượng của cầm cố theo quy
định của luật thì việc cầm cố bất động sản hiệu lực đối kháng
với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Hợp đồng cầm cố tài sản hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp
thỏa thuận khác hoặc luật quy định khác. Cầm cố tài sản hiệu lực đối
kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản
cầm cố.
Trường hợp bất động sản đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì
việc cầm cố bất động sản hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời
điểm đăng ký.
Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thỏa thuận. Nếu các bên không thỏa
thuận thì thời hạn cầm cố tài sản được tính t thời điểm bên cầm cố nhận tài
sản cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.
6. Chấm dứt cầm c tài sản trả lại cầm cố tài sản.
- Chấm dứt cầm cố tài sản được quy định tại điều 315 Bộ luật dân sự 2015.
Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
2.
Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo
đảm khác.
3. Tài sản cầm cố đã được xử lý.
4. Theo thỏa thuận của các bên.
- Trả lại tài sản cầm cố được quy định tại điều 316 Bộ luật dân sự 2015.
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều
315 của Bộ luật này hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố,
giấy t liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi
tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, tr trường
hợp thỏa thuận khác.
7. So sánh thế chấp và cầm cố.
- Cầm cố thế chấp những điểm giống nhau như:
1. Khi thực hiện cầm cố, thế chấp thì hợp đồng phải được thành lập dưới dạng
văn bản.
2.
Thỏa thuận cầm cố tài sản hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ trường
hợp thỏa thuận khác hoặc luật quy định khác.
3. Chấm dứt hợp đồng trong 4 trường hợp, gồm: Nghĩa vụ được bảo đảm
bằng cầm cố/thế chấp chấm dứt.
4.
Việc cầm cố, thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện
pháp bảo đảm khác.
5. Tài sản cầm cố thế chấp đã được xử lý.
6.
Theo thỏa thuận của các bên.
- Điểm khác nhau giữa cầm cố thế chấp, bao gồm:
1. Cầm cố tài sản việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của nh
cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
2.
Thế chấp tài sản việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình đ
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không giao tài sản cho bên kia.
3. Tài sản của cầm cố Động sản, các loại giấy tờ giá như trái phiếu, cổ
phiếu...
4.
Tài sản của thế chấp Bất động sản, động sản, quyền tài sản.
5. Cầm cố tài sản hiệu lực đối kháng với người th ba kể từ thời điểm bên
nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
6. Trường hợp bất động sản đối tượng của cầm cố theo quy định của luật
thì việc cầm cố bất động sản hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ
thời điểm đăng ký.
7. Còn trường hợp thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ
ba kể từ thời điểm đăng ký.
8.
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài
sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố.
9. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm
cố, trừ trường hợp thỏa thuận khác.
10.
Còn thế chấp, bên nhận thế chấp trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi
chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế
chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.

Preview text:

Cầm cố là gì? Cầm cố và thế chấp tài sản có gì khác nhau?
1. Khái niệm cầm cố, thế chấp tài sản
Theo quy định tại điều 309 của Bộ luật dân sự năm 2015: "Cầm cố tài sản là
việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu
của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ".
Cầm cố là một trong những biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của
pháp luật dân sự Khi lựa chọn biện pháp cầm cố tài sản, bên có nghĩa vụ với
mục đích đảm bảo với bên có quyền rằng bản thân mình chắc chắn thực hiện
nghĩa vụ đó, nếu không thực hiện được hoặc thực hiện không đúng, không
đầy đủ, bên có quyền sẽ sử dụng những biện pháp được pháp luật quy định
nhằm xử lý tài sản cầm cố thay cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa
vụ. Ngược lại, đối với bên có quyền, lựa chọn biện pháp cầm cố tài sản là để
đảm bảo rằng quyền của mình sẽ được bảo đảm bằng hành vi hoặc bằng tài
sản của bên có nghĩa vụ.
Còn khái niệm thế chấp tài sản được hiểu: Thế chấp tài sản là việc một bên
(sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp)
.
2. Nội dung cầm cố tài sản và thế chấp tài sản
2.1 Nội dung cầm cố tài sản
Nội dung của quan hệ cầm cố tài sản bao gồm các quy định về:
- Hình thức cầm cố tài sản;
- Hiệu lực của cầm cố tài sản;
- Thời hạn cầm cố tài sản;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ cầm cố tài sản;
- Hủy bỏ việc cầm cố tài sản;
- Xử lý tài sản cầm cố và thanh toán tiền bán tài sản;
- Trường hợp cầm cố nhiều tài sản;
- Chấm dứt cầm cố tài sản; Trả lại tài sản cầm cố
- Thay đổi biện pháp bảo đảm khác.
2.2 Nội dung của thế chấp tài sản
Tài sản thế chấp theo Điều 318 luật dân sự 2015 quy định về tài sản thế chấp như sau: 
Đối với động sản và bất động sản: 
Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ
của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. 
Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật
phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Thế chấp tài sản bao gồm hai bên chủ thể được xác định như sau: 
Bên nhận thế chấp: là bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụ được bảo
đảm bằng biện pháp thế chấp. 
Bên thế chấp: là bên bằng tài sản để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ
trước bên nhận thế chấp.
3. Đặc điểm của cầm cố tài sản.
Cầm cố tài sản bao gồm các đặc điểm sau:
- Quan hệ cầm cố cần đòi hỏi phải có sự chuyển giao tài sản bảo đảm từ bên
cầm cố sang bên nhận cầm cố quản lý trong thời hạn của hợp đồng cầm
cố. Quyền tài sản hay tài sản hình thành trong tương lai phải có các giấy tờ
pháp lý cụ thể để xác định quyền sở hữu của bên bảo đảm và chắc chắn nó
sẽ hình thành trong tương lai sẽ trở thành đối tượng của các giao dịch bảo
đảm. Do vậy, các bên có thể lựa chọn các loại tài sản này là đối tượng của
biện pháp cầm cố bằng cách khi giao kết hợp đồng sẽ chuyển giao các giấy
tờ liên quan và khi tài sản hình thành hay quyền tài sản được thanh toán sẽ
yêu cầu bên cầm cố chuyển giao bản thân những tài sản đó cho bên nhận cầm cố.
Biên bản bàn giao tài sản hay việc ký kết nhận tài sản bảo đảm là căn cứ làm
phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ cầm cố
- Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp
có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Quan hệ cầm đồ là một hình thức phát triển của quan hệ cầm cố mang tính
chất chuyên nghiệp dưới dạng là một dịch vụ kinh doanh tiền tệ có biện pháp
bảo đảm là cầm cố; được gọi là cầm đồ. Bên nhận cầm đồ phải là chủ thể có
đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ, phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về lãi suất cho vay, bảo quản và xử lý tài sản cầm đồ,…
- Là các biện pháp đảm bảo nghĩa vụ dân sự, tồn tại với mục đích nâng cao
trách nhiệm của các bên trong quan hệ nghĩa vụ dân sự trong phạm vi đã thỏa thuận.
- Cầm cố tài sản phải được lập thành văn bản là hợp đồng phụ mang tính
chất bổ sung cho hợp đồng chính.
- Đối tượng của cầm cố là tài sản của bên cầm cố hoặc bên thế chấp được
phép giao dịch và phải bảo đảm có giá trị thanh toán cao
- Có nghĩa vụ báo có cho bên nhận cầm cố hoặc nhận thế chấp về các quyền
của người thứ ba đối với tài sản giao dịch (nếu có)
- Bên cầm cố hoặc bên thế chấp có quyền được bán và thay thế tài sản trong
một số trường hợp nhất định.
4. Quyền nghĩa vụ của bên cầm cố và nhận cầm cố. 4.1 Bên cầm cố.
- Quyền của bên cầm cố:
Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong
trường hợp pháp luật quy định nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ
bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có
khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận
cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.
- Nghĩa vụ của bên cầm cố:
Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thoả thuận như: đúng
về số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm…
Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố,
nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp
đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và
chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản
cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
4.2. Bên nhận cầm cố.
- Quyền của bên nhận cầm cố.

Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó. 
Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. 
Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng
hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận. 
Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
- Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố.
Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài
sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố. 
Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ khác. 
Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi
tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. 
Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo
đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
5. Hiệu lực cầm cố tài sản.
Theo quy định tại điều 310 Bộ luật dân sự 2015 về hiệu lực cầm cố tài sản.
1. Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ
trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
2. Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ
thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
3. Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy
định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng
với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Cầm cố tài sản có hiệu lực đối
kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì
việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thỏa thuận. Nếu các bên không có thỏa
thuận thì thời hạn cầm cố tài sản được tính từ thời điểm bên cầm cố nhận tài
sản cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.
6. Chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại cầm cố tài sản.
- Chấm dứt cầm cố tài sản được quy định tại điều 315 Bộ luật dân sự 2015.
Cầm cố tài sản chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
2. Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
3. Tài sản cầm cố đã được xử lý.
4. Theo thỏa thuận của các bên.
- Trả lại tài sản cầm cố được quy định tại điều 316 Bộ luật dân sự 2015.
Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
315 của Bộ luật này hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố,
giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố. Hoa lợi, lợi
tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường
hợp có thỏa thuận khác.
7. So sánh thế chấp và cầm cố.
- Cầm cố và thế chấp có những điểm giống nhau như:
1. Khi thực hiện cầm cố, thế chấp thì hợp đồng phải được thành lập dưới dạng văn bản.
2. Thỏa thuận và cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ trường
hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3. Chấm dứt hợp đồng trong 4 trường hợp, gồm: Nghĩa vụ được bảo đảm
bằng cầm cố/thế chấp chấm dứt.
4. Việc cầm cố, thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
5. Tài sản cầm cố thế chấp đã được xử lý.
6. Theo thỏa thuận của các bên.
- Điểm khác nhau giữa cầm cố và thế chấp, bao gồm:
1. Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
2. Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để
bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
3. Tài sản của cầm cố là Động sản, các loại giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu...
4. Tài sản của thế chấp là Bất động sản, động sản, quyền tài sản.
5. Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên
nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
6. Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật
thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
7. Còn trường hợp thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ
ba kể từ thời điểm đăng ký.
8. Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài
sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố.
9. Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm
cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
10. Còn thế chấp, bên nhận thế chấp trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi
chấm dứt thế chấp đối với trường hợp các bên thỏa thuận bên nhận thế
chấp giữ giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp.
Document Outline

  • Cầm cố là gì? Cầm cố và thế chấp tài sản có gì khá
    • 1. Khái niệm cầm cố, thế chấp tài sản
    • 2. Nội dung cầm cố tài sản và thế chấp tài sản
      • 2.1 Nội dung cầm cố tài sản
      • 2.2 Nội dung của thế chấp tài sản
    • 3. Đặc điểm của cầm cố tài sản.
    • 4. Quyền nghĩa vụ của bên cầm cố và nhận cầm cố.
      • 4.1 Bên cầm cố.
      • 4.2. Bên nhận cầm cố.
    • 5. Hiệu lực cầm cố tài sản.
    • 6. Chấm dứt cầm cố tài sản và trả lại cầm cố tài s
    • 7. So sánh thế chấp và cầm cố.