Cân bằng phản ứng sau: Al + HNO3 Al(NO3)3
+ N2O + H2O
1. Nhôm các tính chất của nhôm
Nhôm nguyên tố hoá học hiệu Al số nguyên tử 13 trong bản tuần
hoàn. một kim loại nhẹ, mềm tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt.
Nguyên tố nhôm màu bạc, độ bền cao không dễ bị ăn mòn trong môi
trường khắc nghiệt
Nhôm một trong những nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất chiếm
khoảng 8% khối lượng vỏ trái đất. được tìm thấy trong nhiều khoáng chất.
Nhôm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp ứng dụng
hằng ngày. Các ứng dụng phổ biến của nhôm bao gồm:
- Sản xuất các loại đồ dùng gia dụng như nồi, chảo, hộp đựng thực phẩm
đồ gia dụng khác
- Sản xuất các loại đồ trang trí nội thất vật liệu y dựng
- Sử dụng trong ngành hàng không, ô công nghiệp đóng tàu do tính nhẹ
độ bền cao
- Sử dụng trong ngành điện tử công nghệ thông tin như việc sản xuất vi
mạch các thành phần điện tử
- Sử dụng trong ngành y tế như trong các sản phẩm y tế thuốc chữa bệnh
- Sử dụng trong sản xuất các loại đèn LED, vật liệu chống cháy cách nhiệt
nhiều ứng dụng khác.
Nhôm một trong những vật liệu quan trọng đa dạng trong cuộc sống
hằng ngày, đóng góp quan trọng vào nhiều khía cạnh của đời sống công
nghiệp hiện đại.
Nhôm một kim loại nhẹ nhiều tính chất vật lý. Một số tính chất vật của
nhôm:
- Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của nhôm khoảng 2.7 g/cm3, một
trong những kim loại nhẹ nhất, chỉ khoảng 1/3 của khối lượng riêng của thép
- Nhiệt độ nóng chảy: Nhiệt đ nóng chảy của nhôm khoảng 660 độ C, đây
một nhiệt độ thấp so với nhiều kim loại khác
- Nhiệt độ sôi: Nhiệt đ sôi của nhôm khoảng 2519 độ C, nghĩa nhôm sẽ
chuyển từ trạng thái lỏng thành trạng thái hơi nhiệt độ này
- Tính dẫn nhiệt: Nhôm nh dẫn nhiệt cao, vượt trội hơn nhiều so với kim
loại khác làm cho trở thành trạng thái hơi nhiệt độ này
- Tính dẫn điện: Nhôm một chất dẫn điện tốt được sử dụng trong các
ứng dụng điện tử
- Màu sắc: nhôm màu bạc trắng, lấp lánh sáng bóng
- Dễ uốn cong dẻo dai: Nhôm tính chất dẻo, thể uốn cong dập
nén thành các hình dạng khác nhau
- Dễ gia công: Nhôm tính chất dễ gia công, d cắt, đục đúc thành các
sản phẩm phức tạp.
Tính chất vật đặc biệt của nhôm làm cho nhiều ng dụng trong nhiều
lĩnh vực công nghiệp cuộc sống hằng ngày, bao gồm ngành hàng không, ô
tô, điện tử, xây dựng, đ gia dụng nhiều lĩnh vực khác.
Nhôm một kim loại phổ biến nhiều tính chất hoá học. Dưới đây một
số tính chất hoá học quan trọng của nhôm:
- Tính ổn định hoá học: Nhôm một kim loại ổn định hoá học trong nhiều
điều kiện môi trường. không bị oxi hoá một cách nhanh chóng như nhiều
kim loại khác. Một lớp mỏng của nhôm oxide t nh thành trên b mặt của
nhôm khi tiếp xúc với không khí, bảo vệ kim loại khỏi việc oxi hoá tiếp tiếp tục.
- Tính dẫn điện: Nhôm một kim loại dẫn điện tốt. Điều này làm cho hữu
ích trong các ứng dụng rộng rãi trong các ứng dụng nhiệt độ cao làm tản
nhiệt hiệu quả trong các thiết bị điện t
- Tính tan chảy: Nhôm điểm nóng chảy thấp, điều này khiến cho nó dễ
dàng chảy thành chất lỏng khi được gia nhiệt
- Tính phi kim: Nhôm tính phi kim, nghĩa không dễ phản ứng với axit.
Điều y làm cho hữu ích trong việc đựng các chất lỏng axit
- Tính hoà tan trong kiềm: Nhôm khả năng hoà tan trong dung dịch kiềm,
tạo thành muối nhôm, nhưng không hoà tan trong nước thông thường
- Tính mềm dẻo: Nhôm tính dẻo tốt thể dễ ng được đúc cán
thành các dạng sản phẩm khác nhau.
- Tính hợp kim: Nhôm thường hình thành các hợp kim với các loại khác như
đồng, kẽm... tạo ra những loại hợp kim tính chất học đặc tính ưu việt.
2. Cân bằng phản ứng Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + N2O + H2O
8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Xác định sự thay đổi số oxi h
Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + N2O +H2O
Ta quá trình cho - nhận e
8 x Al -> Al (3+) + 3e
3 x 2N (+5) + 8e -> 2N (+4) (N2O)
Điền số vào phương trình, chú ý không điền o HNO3
N(+5) ngoài vai trò oxi hoá còn giữ lại làm môi trường NO3
8Al + HNO3 -> 8Al(NO3) + 3N2O + H2O
Bảo toàn nguyên tố Nito => hệ số của HNO3 30
Bảo toàn nguyên tố Hidro => hệ số của H2O 15
=> 8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Cho Al tác dụng với HNO3 loãng nhiệt độ thường
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho phản ứng Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên thì hệ số của Al 8 t hệ số của HNO3 là?
A. 24
B 30
C 26
D 15
Đáp án:
Phương trình phản ứng hóa học 8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O +
15H2O
Trong phương trình phản ứng trên khi hệ số của Al 8 thì hệ số của HNO3
30
Câu 2: các mệnh đề sau
1. Các muối nitrat đều tan trong nước đều chất điện li mạnh
2. lon NO tính oxi hóa trong môi trường axit
3. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
4. Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt năm bảo bị thụ động trong axit nitơric
đặc nguội trong các mệnh đề trên
Số mệnh đề đúng
A 1
B 2
C 3
D 4
Đáp án B
Câu 3 Hòa tan 3 muối x, y, z o nước thu được dung dịch chứa 0,4 mol K
0,2 mol, Al 0,2 mol, SO4 a mol Cl. 3 muối x, y, z
A KCl, K2SO4, AlCl3
B KCl, K2SO4, Al2(SO4)3
C KCl, AlCl3, Al2(SO4)3
D K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3
Đáp án C
Câu 4: Trong phản ứng Al + HNO3 loãng,
Ag(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên t Al Oxi hóa số phân tử
HNO3 bị khử
A 8 36
B 4 15
C 4 3
D 8 30
Đáp án D
Câu 5 Nhúng thanh Al với dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra.
Kết luận nào sau đây là đúng
A Al phản ứng với dung dịch HNO3 loãng
B Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 loãng
C Al phản ứng với HNO3 tạo ra muối amoni
D Cả A B đều đúng
Đáp án C
Câu 6 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 8,1 g Al 29,25 g Zn bằng dung
dịch HNO3 12,6% thu được v lít khí N2O dung dịch Y chứa 154,95 g muối
tan, giá trị của V là?
A 3,36
B 5,04
C 4,48
D 6,72
Đáp án A
Câu 7 Cryôlit công thức phân t Na3Al6 được thêm vào Al2O3, trong
quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm cryôlit không tác
dụng nào sau đây?
A làm tăng đ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
B là giải nhiệt đ nóng chảy của Al2O3
C tạo lớp ngăn cách đ bảo vệ an nóng chảy
D bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Đáp án D
Câu 8 HNO3 tinh khiết chất lỏng không màu nhưng dung dịch HNO3 để lâu
thường sang màu vàng do
A HNO3 tan nhiều trong nước
B Khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của i trường
C dung dịch HNO3 tính oxi hóa mạnh
D dung dịch HNO3 bị phân hủy một phần tạo thành một lượng nhỏ NO2
Đáp án D
Câu 9: Cho a gam Al vào 200 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3 m AgNO3
0,3 m sau khi c phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được B gam chất rắn R.
Nếu cho b gam tác dụng với được dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít khí giá
trị của a b lần lượt
A 2,16 10,86
B 1,08 5,43
C 8,1 5,43
D 1,08 5,16
Đáp án A

Preview text:

Cân bằng phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
1. Nhôm và các tính chất của nhôm
Nhôm là nguyên tố hoá học có ký hiệu Al và số nguyên tử 13 trong bản tuần
hoàn. Nó là một kim loại nhẹ, mềm và có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Nguyên tố nhôm có màu bạc, có độ bền cao và không dễ bị ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt
Nhôm là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất và chiếm
khoảng 8% khối lượng vỏ trái đất. Nó được tìm thấy trong nhiều khoáng chất.
Nhôm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và ứng dụng
hằng ngày. Các ứng dụng phổ biến của nhôm bao gồm:
- Sản xuất các loại đồ dùng gia dụng như nồi, chảo, hộp đựng thực phẩm và đồ gia dụng khác
- Sản xuất các loại đồ trang trí nội thất và vật liệu xây dựng
- Sử dụng trong ngành hàng không, ô tô và công nghiệp đóng tàu do tính nhẹ và độ bền cao
- Sử dụng trong ngành điện tử và công nghệ thông tin như việc sản xuất vi
mạch và các thành phần điện tử
- Sử dụng trong ngành y tế như trong các sản phẩm y tế và thuốc chữa bệnh
- Sử dụng trong sản xuất các loại đèn LED, vật liệu chống cháy và cách nhiệt
và nhiều ứng dụng khác.
Nhôm là một trong những vật liệu quan trọng và đa dạng trong cuộc sống
hằng ngày, đóng góp quan trọng vào nhiều khía cạnh của đời sống và công nghiệp hiện đại.
Nhôm là một kim loại nhẹ có nhiều tính chất vật lý. Một số tính chất vật lý của nhôm:
- Khối lượng riêng: Khối lượng riêng của nhôm là khoảng 2.7 g/cm3, là một
trong những kim loại nhẹ nhất, chỉ khoảng 1/3 của khối lượng riêng của thép
- Nhiệt độ nóng chảy: Nhiệt độ nóng chảy của nhôm là khoảng 660 độ C, đây
là một nhiệt độ thấp so với nhiều kim loại khác
- Nhiệt độ sôi: Nhiệt độ sôi của nhôm là khoảng 2519 độ C, nghĩa là nhôm sẽ
chuyển từ trạng thái lỏng thành trạng thái hơi ở nhiệt độ này
- Tính dẫn nhiệt: Nhôm có tính dẫn nhiệt cao, vượt trội hơn nhiều so với kim
loại khác làm cho nó trở thành trạng thái hơi ở nhiệt độ này
- Tính dẫn điện: Nhôm là một chất dẫn điện tốt và được sử dụng trong các ứng dụng điện tử
- Màu sắc: nhôm có màu bạc trắng, lấp lánh và sáng bóng
- Dễ uốn cong và dẻo dai: Nhôm có tính chất dẻo, có thể uốn cong và dập
nén thành các hình dạng khác nhau
- Dễ gia công: Nhôm có tính chất dễ gia công, dễ cắt, đục và đúc thành các sản phẩm phức tạp.
Tính chất vật lý đặc biệt của nhôm làm cho nó có nhiều ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực công nghiệp và cuộc sống hằng ngày, bao gồm ngành hàng không, ô
tô, điện tử, xây dựng, đồ gia dụng và nhiều lĩnh vực khác.
Nhôm là một kim loại phổ biến và có nhiều tính chất hoá học. Dưới đây là một
số tính chất hoá học quan trọng của nhôm:
- Tính ổn định hoá học: Nhôm là một kim loại ổn định hoá học trong nhiều
điều kiện môi trường. Nó không bị oxi hoá một cách nhanh chóng như nhiều
kim loại khác. Một lớp mỏng của nhôm oxide tự hình thành trên bề mặt của
nhôm khi tiếp xúc với không khí, bảo vệ kim loại khỏi việc oxi hoá tiếp tiếp tục.
- Tính dẫn điện: Nhôm là một kim loại dẫn điện tốt. Điều này làm cho nó hữu
ích trong các ứng dụng rộng rãi trong các ứng dụng nhiệt độ cao và làm tản
nhiệt hiệu quả trong các thiết bị điện tử
- Tính tan chảy: Nhôm có điểm nóng chảy thấp, điều này khiến cho nó dễ
dàng chảy thành chất lỏng khi được gia nhiệt
- Tính phi kim: Nhôm có tính phi kim, nghĩa là không dễ phản ứng với axit.
Điều này làm cho hữu ích trong việc đựng các chất lỏng axit
- Tính hoà tan trong kiềm: Nhôm có khả năng hoà tan trong dung dịch kiềm,
tạo thành muối nhôm, nhưng không hoà tan trong nước thông thường
- Tính mềm dẻo: Nhôm có tính dẻo tốt và có thể dễ dàng được đúc và cán
thành các dạng sản phẩm khác nhau.
- Tính hợp kim: Nhôm thường hình thành các hợp kim với các loại khác như
đồng, kẽm.. tạo ra những loại hợp kim có tính chất cơ học và đặc tính ưu việt.
2. Cân bằng phản ứng Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + N2O + H2O
8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Xác định sự thay đổi số oxi hoá
Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + N2O +H2O
Ta có quá trình cho - nhận e 8 x Al -> Al (3+) + 3e
3 x 2N (+5) + 8e -> 2N (+4) (N2O)
Điền số vào phương trình, chú ý không điền vào HNO3
Vì N(+5) ngoài vai trò oxi hoá còn giữ lại làm môi trường NO3
8Al + HNO3 -> 8Al(NO3) + 3N2O + H2O
Bảo toàn nguyên tố Nito => hệ số của HNO3 là 30
Bảo toàn nguyên tố Hidro => hệ số của H2O là 15
=> 8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Cho Al tác dụng với HNO3 loãng ở nhiệt độ thường 3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho phản ứng Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên thì hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là? A. 24 B 30 C 26 D 15 Đáp án:
Phương trình phản ứng hóa học 8Al + 30HNO3 -> 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Trong phương trình phản ứng trên khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là 30
Câu 2: Có các mệnh đề sau
1. Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh
2. lon NO có tính oxi hóa trong môi trường axit
3. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
4. Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt năm bảo bị thụ động trong axit nitơric
đặc nguội trong các mệnh đề trên Số mệnh đề đúng là A 1 B 2 C 3 D 4 Đáp án B
Câu 3 Hòa tan 3 muối x, y, z vào nước thu được dung dịch chứa 0,4 mol K
0,2 mol, Al 0,2 mol, SO4 và a mol Cl. 3 muối x, y, z là A KCl, K2SO4, AlCl3 B KCl, K2SO4, Al2(SO4)3 C KCl, AlCl3, Al2(SO4)3 D K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3 Đáp án C
Câu 4: Trong phản ứng Al + HNO3 loãng,
Ag(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al và Oxi hóa và số phân tử HNO3 bị khử là A 8 và 36 B 4 và 15 C 4 và 3 D 8 và 30 Đáp án D
Câu 5 Nhúng thanh Al với dung dịch HNO3 loãng không thấy có khí thoát ra.
Kết luận nào sau đây là đúng
A Al phản ứng với dung dịch HNO3 loãng
B Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 loãng
C Al phản ứng với HNO3 tạo ra muối amoni D Cả A và B đều đúng Đáp án C
Câu 6 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 8,1 g Al và 29,25 g Zn bằng dung
dịch HNO3 12,6% thu được v lít khí N2O và dung dịch Y chứa 154,95 g muối tan, giá trị của V là? A 3,36 B 5,04 C 4,48 D 6,72 Đáp án A
Câu 7 Cryôlit có công thức phân tử là Na3Al6 được thêm vào Al2O3, trong
quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm cryôlit không có tác dụng nào sau đây?
A làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
B là giải nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
C tạo lớp ngăn cách để bảo vệ an nóng chảy
D bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn Đáp án D
Câu 8 HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng dung dịch HNO3 để lâu
thường là sang màu vàng là do
A HNO3 tan nhiều trong nước
B Khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
C dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh
D dung dịch HNO3 bị phân hủy một phần tạo thành một lượng nhỏ NO2 Đáp án D
Câu 9: Cho a gam Al vào 200 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3 m và AgNO3
0,3 m sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được B gam chất rắn R.
Nếu cho b gam tác dụng với được dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít khí giá
trị của a và b lần lượt là A 2,16 và 10,86 B 1,08 và 5,43 C 8,1 và 5,43 D 1,08 và 5,16 Đáp án A
Document Outline

  • Cân bằng phản ứng sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O
    • 1. Nhôm và các tính chất của nhôm
    • 2. Cân bằng phản ứng Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + N2O +
    • 3. Bài tập vận dụng