Cân bằng phản ứng sau: CH2=CH-CH=CH2 (-
CH2-CH=CH-CH2-)n
1. Cân bằng phản ứng: CH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-
)n
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Điều kiện phản ứng xảy ra: nhiệt độ, xúc tác: xt, p
Hiện tượng phản ứng: Butađien một hiđrocacbon không no, hai liên kết
đôi trong phân tử thuộc loại ankađien. Hai liên kết đôi này ch nhau bởi
một liên kết đơn. Khi chất xúc tác hiện diện, nhiệt độ áp suất thích
hợp, butađien thể tham gia vào phản ứng trùng hợp, tạo ra các polime
trong đó mỗi mắt xích chứa một liên kết đôi giữa.
Cách cân bằng phương trình: Để cân bằng phương trình này, chúng ta cần
thông tin bổ sung về số lượng đơn vị monomer tham gia phản ứng (n)
các yếu tố khác như chất xúc tác, nhiệt độ thời gian phản ứng. Tuy nhiên,
dựa vào phương trình đã được cung cấp, chúng ta thể giả định rằng quá
trình polymer hóa xảy ra thông qua sự liên kết kép giữa các đơn vị monomer.
Chúng ta thể biểu diễn quá trình này như sau: CH2=CH-CH=CH2 (-
CH2-CH=CH-CH2-)n. Kết quả cuối cùng sẽ một chuỗi polymer (-CH2-
CH=CH-CH2-)n.
Điều này ngầm thể hiện rằng mỗi đơn vị monomer CH2=CH-CH=CH2 tham
gia phản ứng sẽ liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi polymer (-CH2-
CH=CH-CH2-)n. Số lượng đơn vị monomer trong chuỗi polymer được biểu thị
bởi n. dụ, nếu chúng ta giả sử n = 5, phản ứng polymer hóa sẽ tạo ra một
chuỗi polymer gồm 5 đơn vị monomer liên kết với nhau phương trình phản
ứng sẽ là: 5 CH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)5
Cần lưu ý rằng đ đạt được cân bằng trong quá trình polymer hóa, cần cung
cấp thông tin chi tiết về điều kiện phản ứng quá trình tổng hợp của nó.
2. Tính chất của CH2=CH-CH=CH2 và (-CH2-CH=CH-CH2-)n
CH2=CH-CH=CH2
Tên gọi thông thường của CH2=CH-CH=CH2 Buta-1,3-dien. Buta-1,3-dien
một hydrocarbon không no với công thức hóa học C4H6. một chuỗi
bốn nguyên tử carbon liền nhau hai liên kết đôi (C=C) liên tiếp trong chuỗi
carbon. Dưới đây một số tính chất hóa học quan trọng của buta-1,3-dien:
+ Liên kết đôi: Buta-1,3-dien hai liên kết đôi C=C. Điều này làm cho nó
khả năng tham gia vào các phản ứng cộng nối tiếp phản ứng khác liên
quan đến liên kết đôi.
Cộng H2: (Điều kiện phản ứng Ni, to) theo tỉ lệ 1:2 tạo ra hợp chất no
ankan.
CH2=CH-CH=CH2+ 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3
Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2
+ Phản ứng cộng nối tiếp: Buta-1,3-dien thể tham gia vào c phản ứng
cộng nối tiếp với các chất reagent thích hợp. dụ, thể trải qua phản
ứng cộng brom để tạo ra 1,2-dibromobutane.
Cộng theo tỉ lệ 1 : 1 (cộng vào vị trí 1,2 1,4), sản phẩm cộng còn lại 1 liên
kết đôi.
nhiệt độ -80 độ C ưu tiên cộng vào vị t 1,2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2
CH2Br-CHBr-CH=CH2
nhiệt độ 40 độ C ưu tiên cộng vào vị trí 1,4 CH2=CH-CH=CH2 + Br2
CH2Br - CH=CH - CH2Br
Cộng theo tỉ l 1 : 2 tạo ra sản phẩm no CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 CH2Br
- CHBr - CHBr - CH2Br
Tổng quát: CnH2n-2+ 2Br2 CnH2nBr4
+ Phản ứng phòng hóa: Buta-1,3-dien thể trải qua phản ứng phòng
hóa đ tạo ra các dẫn xuất phòng của trong môi trường kiềm. Độ bão
hòa: Buta-1,3-dien một hydrocarbon không no, nghĩa không chứa các
liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C. Điều này đồng nghĩa với việc nó
khả năng tham gia vào các phản ứng phá vỡ liên kết tạo ra sản phẩm mới.
+ Điện tích hóa học: Buta-1,3-dien một cấu trúc hóa học tương đối phức
tạp do sự tồn tại của hai liên kết đôi trong chuỗi carbon. Điều này thể làm
cho tham gia vào các phản ứng phức tạp n so với các hydrocarbon đơn
giản hơn.
Lưu ý rằng tính chất hóa học cụ thể của buta-1,3-dien thể thay đổi tùy theo
điều kiện phản ứng các chất reagent được sử dụng.
(-CH2-CH=CH-CH2-)n
Cao su Buna là một loại cao su tổng hợp, hai biến thể chính: Buna-N
Buna-S.
+ Buna-N (Nitrile Butadiene Rubber): Tính chất chung: Buna-N một loại cao
su tổng hợp nguồn gốc từ nitrile butadiene. thường màu đen
hoặc màu trắng, kh năng chịu dầu, nhiên liệu, các chất dẻo hóa
khác. ng chịu được nhiệt độ cao, khả năng chống cháy tương đối
tốt. Cao su Buna-N thường được sử dụng trong các ứng dụng cần độ bền
hóa học, chẳng hạn như ống dẫn dầu, vòng đệm, bộ phận bền dầu.
+ Buna-S (Styrene Butadiene Rubber): Tính chất chung: Buna-S là một loại
cao su tổng hợp được sản xuất từ butadiene styrene. thường màu
trắng hoặc màu đục độ bền học đàn hồi tốt. Buna-S khả năng
chịu thời tiết tương đối tốt, nhưng không chịu được dầu các chất dầu mỏ.
tính chất này, thường được sử dụng trong sản xuất lốp xe các sản
phẩm yêu cầu độ bền học cao.
Tóm lại, cả Buna-N Buna-S đều loại cao su tổng hợp phổ biến trong
công nghiệp. Tuy tính chất hóa học học khác nhau, nhưng cả hai
đều được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác nhau do khả năng đáp
ứng các yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna S trong các dãy
chất dưới đây là:
A. CH2=C(CH3)–CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH–CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH–CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH–CH=CH2, CH3–CH=CH2.
Đáp án B
Cao su Buna-S sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp butađien stiren:
nCH2=CH−CH=CH2 + nC6H5CH=CH2
(−CH2−CH=CH−CH2−CH(C6H5)−CH2−)n
Câu 2. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng:
A. Cao su polime thiên nhiên của isoprene.
B. Sợi xenlulozơ thể bị đepolime hóa khi bị đun nóng.
C. Monome mắt xích bản trong phân tử polime.
D. Polime những hợp chất phân tử khối rất lớn, do nhiều đơn vị nhỏ
(mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
Đáp án D
Câu 3. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Đáp án B
Cao su Buna-S sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp butađien stiren
nCH2=CH−CH=CH2 + nC6H5CH=CH2
−[CH2−CH=CH−CH2−CH(C6H5)−CH2]−n
Câu 4. Cao su buna được tạo thành t buta-1,3-đien bằng phản ứng
A. trùng hợp
B. trùng ngưng
C. cộng hợp
D. phản ứng thế
Đáp án A
Trùng hợp Buta-1,3-đien được cao su buna. nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-
CH=CH-CH2-)n.
Câu 5. Khẳng định o sau đây không đúng khi nói về sự lưu hóa cao
su?
A. Bản chất quá trình lưu hóa cao su tạo ra những cầu nối (-S-S-)
B. Cao su lưu hóa những tính chất hơn hẳn cao su thô như bền đối với
nhiệt đàn hồi hơn lâu mòn, khó tan trong dung môi hữu
C. Cao su lưu hóa cấu tạo mạng không gian
D. Nhờ sự lưu a cao su những tính chất vật hơn cao su thô như:
tính đàn hồi, tính dẻo, bền với tác động của i trường
Đáp án D
Câu 6. Chất nào sau đây khả năng trùng hợp thành cao su?
A. CH2=C(CH3)CH=CH2
B. CH3 C(CH3)=C=CH2
C. CH3 CH2 C CH
D. CH3 CH = CH CH3
Đáp án A
Câu 7. Từ tinh bột điều chế cao su buna theo đồ sau: Tinh bột
glucozơ ancol etylic but-1,3-đien cao su buna. Hiệu suất của quá
trình điều chế 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối
lượng tinh bột cần dùng là:
A. 129,6 kg
B. 12,96 kg
C. 1296 kg
D. 1,296 kg
Đáp án A
(C6H10O5)n nC6H12O6 2nC2H5OH nC4H6 (C4H6)n.
nCao su buna = 0,6 kmol nC6H10O5 = 0,6/75% = 0,8 kmol m tinh bột =
129,6 kg
Câu 8. Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome
nào sau
A. CH2=CHCH2Cl
B. CH3CH=CH2
C. CH2=CHCl
D. CH2=CH2
Đáp án C
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối
ancol.
(b) Phản ng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi phản ứng este
hóa.
(c) Xenlulozo polime thiên nhiên nguyên liệu để sản xuất các tổng
hợp
(d) Monome các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime
(e) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(f) Protein dạng sợi dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Số phát biểu đúng
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án C
(a) Đúng Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối
ancol.
(b) đúng Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi phản ng
este hóa.
(c) sai Xenlulozo polime thiên nhiên nguyên liệu để sản xuất các tơ
bán tổng hợp.
(d) đúng Monome các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
(e) sai cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(f) sai protein dạng cầu dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Preview text:

Cân bằng phản ứng sau: CH2=CH-CH=CH2 → (- CH2-CH=CH-CH2-)n
1. Cân bằng phản ứng: CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-
)n
nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Điều kiện phản ứng xảy ra: nhiệt độ, xúc tác: xt, p
Hiện tượng phản ứng: Butađien là một hiđrocacbon không no, có hai liên kết
đôi trong phân tử và thuộc loại ankađien. Hai liên kết đôi này cách nhau bởi
một liên kết đơn. Khi có chất xúc tác hiện diện, ở nhiệt độ và áp suất thích
hợp, butađien có thể tham gia vào phản ứng trùng hợp, tạo ra các polime
trong đó mỗi mắt xích chứa một liên kết đôi ở giữa.
Cách cân bằng phương trình: Để cân bằng phương trình này, chúng ta cần
có thông tin bổ sung về số lượng đơn vị monomer tham gia phản ứng (n) và
các yếu tố khác như chất xúc tác, nhiệt độ và thời gian phản ứng. Tuy nhiên,
dựa vào phương trình đã được cung cấp, chúng ta có thể giả định rằng quá
trình polymer hóa xảy ra thông qua sự liên kết kép giữa các đơn vị monomer.
Chúng ta có thể biểu diễn quá trình này như sau: CH2=CH-CH=CH2 → (-
CH2-CH=CH-CH2-)n. Kết quả cuối cùng sẽ là một chuỗi polymer (-CH2- CH=CH-CH2-)n.
Điều này ngầm thể hiện rằng mỗi đơn vị monomer CH2=CH-CH=CH2 tham
gia phản ứng sẽ liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi polymer (-CH2-
CH=CH-CH2-)n. Số lượng đơn vị monomer trong chuỗi polymer được biểu thị
bởi n. Ví dụ, nếu chúng ta giả sử n = 5, phản ứng polymer hóa sẽ tạo ra một
chuỗi polymer gồm 5 đơn vị monomer liên kết với nhau và phương trình phản
ứng sẽ là: 5 CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-CH2-)5
Cần lưu ý rằng để đạt được cân bằng trong quá trình polymer hóa, cần cung
cấp thông tin chi tiết về điều kiện phản ứng và quá trình tổng hợp của nó.
2. Tính chất của CH2=CH-CH=CH2 và (-CH2-CH=CH-CH2-)n CH2=CH-CH=CH2
Tên gọi thông thường của CH2=CH-CH=CH2 là Buta-1,3-dien. Buta-1,3-dien
là một hydrocarbon không no với công thức hóa học C4H6. Nó có một chuỗi
bốn nguyên tử carbon liền nhau và hai liên kết đôi (C=C) liên tiếp trong chuỗi
carbon. Dưới đây là một số tính chất hóa học quan trọng của buta-1,3-dien:
+ Liên kết đôi: Buta-1,3-dien có hai liên kết đôi C=C. Điều này làm cho nó có
khả năng tham gia vào các phản ứng cộng nối tiếp và phản ứng khác liên quan đến liên kết đôi.
Cộng H2: (Điều kiện phản ứng là Ni, to) theo tỉ lệ 1:2 tạo ra hợp chất no là ankan.
CH2=CH-CH=CH2+ 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 → CnH2n+2
+ Phản ứng cộng nối tiếp: Buta-1,3-dien có thể tham gia vào các phản ứng
cộng nối tiếp với các chất reagent thích hợp. Ví dụ, nó có thể trải qua phản
ứng cộng brom để tạo ra 1,2-dibromobutane.
Cộng theo tỉ lệ 1 : 1 (cộng vào vị trí 1,2 và 1,4), sản phẩm cộng còn lại 1 liên kết đôi.
Ở nhiệt độ -80 độ C ưu tiên cộng vào vị trí 1,2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH=CH2
Ở nhiệt độ 40 độ C ưu tiên cộng vào vị trí 1,4 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br - CH=CH - CH2Br
Cộng theo tỉ lệ 1 : 2 tạo ra sản phẩm no CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br - CHBr - CHBr - CH2Br
Tổng quát: CnH2n-2+ 2Br2 → CnH2nBr4
+ Phản ứng xà phòng hóa: Buta-1,3-dien có thể trải qua phản ứng xà phòng
hóa để tạo ra các dẫn xuất xà phòng của nó trong môi trường kiềm. Độ bão
hòa: Buta-1,3-dien là một hydrocarbon không no, nghĩa là nó không chứa các
liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba C≡C. Điều này đồng nghĩa với việc nó có
khả năng tham gia vào các phản ứng phá vỡ liên kết và tạo ra sản phẩm mới.
+ Điện tích hóa học: Buta-1,3-dien có một cấu trúc hóa học tương đối phức
tạp do sự tồn tại của hai liên kết đôi trong chuỗi carbon. Điều này có thể làm
cho nó tham gia vào các phản ứng phức tạp hơn so với các hydrocarbon đơn giản hơn.
Lưu ý rằng tính chất hóa học cụ thể của buta-1,3-dien có thể thay đổi tùy theo
điều kiện phản ứng và các chất reagent được sử dụng. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Cao su Buna là một loại cao su tổng hợp, và có hai biến thể chính: Buna-N và Buna-S.
+ Buna-N (Nitrile Butadiene Rubber): Tính chất chung: Buna-N là một loại cao
su tổng hợp có nguồn gốc từ nitrile và butadiene. Nó thường có màu đen
hoặc màu trắng, và có khả năng chịu dầu, nhiên liệu, và các chất dẻo hóa
khác. Nó cũng chịu được nhiệt độ cao, và có khả năng chống cháy tương đối
tốt. Cao su Buna-N thường được sử dụng trong các ứng dụng cần độ bền
hóa học, chẳng hạn như ống dẫn dầu, vòng đệm, và bộ phận bền dầu.
+ Buna-S (Styrene Butadiene Rubber): Tính chất chung: Buna-S là một loại
cao su tổng hợp được sản xuất từ butadiene và styrene. Nó thường màu
trắng hoặc màu đục và có độ bền cơ học và đàn hồi tốt. Buna-S có khả năng
chịu thời tiết tương đối tốt, nhưng không chịu được dầu và các chất dầu mỏ.
Vì tính chất này, nó thường được sử dụng trong sản xuất lốp xe và các sản
phẩm có yêu cầu độ bền cơ học cao.
Tóm lại, cả Buna-N và Buna-S đều là loại cao su tổng hợp phổ biến trong
công nghiệp. Tuy có tính chất hóa học và cơ học khác nhau, nhưng cả hai
đều được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng khác nhau do khả năng đáp
ứng các yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna – S trong các dãy chất dưới đây là:
A. CH2=C(CH3)–CH=CH2, C6H5CH=CH2.
B. CH2=CH–CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH–CH=CH2, lưu huỳnh.
D. CH2=CH–CH=CH2, CH3–CH=CH2. Đáp án B
Cao su Buna-S là sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp butađien và stiren: nCH2=CH−CH=CH2 + nC6H5CH=CH2 →
(−CH2−CH=CH−CH2−CH(C6H5)−CH2−)n
Câu 2. Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng:
A. Cao su là polime thiên nhiên của isoprene.
B. Sợi xenlulozơ có thể bị đepolime hóa khi bị đun nóng.
C. Monome là mắt xích cơ bản trong phân tử polime.
D. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều đơn vị nhỏ
(mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Đáp án D
Câu 3. Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. Đáp án B
Cao su Buna-S là sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp butađien và stiren nCH2=CH−CH=CH2 + nC6H5CH=CH2 →
−[CH2−CH=CH−CH2−CH(C6H5)−CH2]−n
Câu 4. Cao su buna được tạo thành từ buta-1,3-đien bằng phản ứng A. trùng hợp B. trùng ngưng C. cộng hợp D. phản ứng thế Đáp án A
Trùng hợp Buta-1,3-đien được cao su buna. nCH2=CH-CH=CH2 → (-CH2- CH=CH-CH2-)n.
Câu 5. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về sự lưu hóa cao su?
A. Bản chất quá trình lưu hóa cao su là tạo ra những cầu nối (-S-S-)
B. Cao su lưu hóa có những tính chất hơn hẳn cao su thô như bền đối với
nhiệt đàn hồi hơn lâu mòn, khó tan trong dung môi hữu cơ
C. Cao su lưu hóa có cấu tạo mạng không gian
D. Nhờ sự lưu hóa mà cao su có những tính chất vật lí hơn cao su thô như:
tính đàn hồi, tính dẻo, bền với tác động của môi trường Đáp án D
Câu 6. Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su? A. CH2=C(CH3)CH=CH2 B. CH3 – C(CH3)=C=CH2 C. CH3 – CH2 – C ≡ CH D. CH3 – CH = CH – CH3 Đáp án A
Câu 7. Từ tinh bột điều chế cao su buna theo sơ đồ sau: Tinh bột →
glucozơ → ancol etylic → but-1,3-đien → cao su buna. Hiệu suất của quá
trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su buna thì khối
lượng tinh bột cần dùng là:
A. 129,6 kg B. 12,96 kg C. 1296 kg D. 1,296 kg Đáp án A
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH → nC4H6 → (C4H6)n.
nCao su buna = 0,6 kmol → nC6H10O5 = 0,6/75% = 0,8 kmol → m tinh bột = 129,6 kg
Câu 8. Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau A. CH2=CHCH2Cl B. CH3CH=CH2 C. CH2=CHCl D. CH2=CH2 Đáp án C
Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.
(b) Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa.
(c) Xenlulozo là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp
(d) Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime
(e) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(f) Protein dạng sợi dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo
Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Đáp án C
(a) Đúng Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.
(b) đúng Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa.
(c) sai vì Xenlulozo là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ bán tổng hợp.
(d) đúng Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime.
(e) sai vì cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(f) sai vì protein dạng cầu dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Document Outline

  • Cân bằng phản ứng sau: CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH
    • 1. Cân bằng phản ứng: CH2=CH-CH=CH2 → (-CH2-CH=CH-
    • 2. Tính chất của CH2=CH-CH=CH2 và (-CH2-CH=CH-CH2-
    • 3. Một số bài tập vận dụng liên quan