Cân bằng phản ứng sau CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O | Hóa học 9

Đây là phương trình phản ứng CO2 Ca(OH)2. CO2 + Ca(OH)2 → Ca CO3 + H2O ( kết tủa trắng) - Điều kiện để CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2: phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường - Bản chất của CO2 (khí cacbonic): khí CO2 có tính chất hóa học đặc trưng của một oxit axit nên phản ứung được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa học 9 254 tài liệu

Thông tin:
5 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cân bằng phản ứng sau CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O | Hóa học 9

Đây là phương trình phản ứng CO2 Ca(OH)2. CO2 + Ca(OH)2 → Ca CO3 + H2O ( kết tủa trắng) - Điều kiện để CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2: phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường - Bản chất của CO2 (khí cacbonic): khí CO2 có tính chất hóa học đặc trưng của một oxit axit nên phản ứung được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

23 12 lượt tải Tải xuống
Cân bằng phản ứng sau CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài viết dưới đây Luật Minh Khuê sẽ gửi tới bạn đọc chi ết về việc cân bằng phn ứng hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Bạn đọc hãy theo dõi nội dung chi ết dưới bài viết sau đây
Mục lục bài viết
1. Cân bằng phương trình: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Đây là phương trình phản ứng CO2 Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → Ca CO3 + H2O ( kết tủa trắng)
- Điều kiện để CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2: phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường
- Bản chất của CO2 (khí cacbonic): khí CO2 có nh chất hóa học đặc trưng của một oxit axit nên phản
ứung được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:
Vì ta không biết sản phẩm là muối gì nên ta phải nh tỉ lệ T:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2O (1)
Ca(OH)2 + 2 CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Đặt T = n CO2: n Ca (OH)2
Nếu T <= 1: Chỉ CaCO muối được hình thành
Nếu T = 2 chỉ tạo thành muối Ca(HCO.)3)2
Nếu 1 < T < 2 : tại CaCO. muối 3 và Ca(HCO3)2 hấp thụ CO2 vào nước vôi trong có kết tủa thêm NaOH
dư lại có kết tủa suy ra có CaCO3 và Ca(HCO3)2 hấp thụ CO2 trong nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc
bỏ kết tủa rồi đun nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Có thể thy, khi CO2 và Ca(OH)2 tác dụng với nhau sẽ xảy ra 2 phản ứng. Nếu CO2 hết, Ca(OH)2 dư thì
phn ứng tạo CaCO3. Ngược lại, cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 sẽ xảy ra đồng loạt.
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Điều gì là sai về CaCo.?3
A. Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước
B. Không bị nhiệt phân hủy
C. Bị nhiệt phân hủy sinh ra CaO và CO2
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic
Bài 2: chọn phn ứng giải thích sự xói mòn của nước mưa với đã vôi và sự hình thành thạch nhũ trong
hang động
A. do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành Ca CO3
B. Do CaO phản ứng với SO2 đi vào dạng CaSO4
C. Do sự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. do có CaCO2 thuận nghịch, sự phn ứng lại xảy ra trong một thời gian rất dài
Bài 3: chức năng nào sau đây không phải của CaCO3
A. làm vôi quét tường
B. sản xuất vật liệu xây dựng
C. sản xuất xi măng
D. sản xuất bột nhẹ pha sơn
Bài 4: khi đưa từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy một hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
B. không có hiện tượng gì
C. xuất hiện kết tủa trắng
D. bọt khí và kết tủa trắng
Bài 5: Khi đưa từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan
dần.
Phương trình phản ứng là gì?
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + O2
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 điều kiện êu chuẩn vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1g
B. 1,5g
C. 2g
D. 2,5g
Bài 7: Bao nhiêu lít khí CO nên được sử dụng H2 ở điu kiện êu chuẩn để hòa tan hết 20 gam CaCO3
trong nước , giả sử chỉ có 50% CO2 chức năng. Cần thêm  nhất bao nhiêu lít dung dịch Ca(OH) vào
bao nhiêu 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính số ợng kết tủa.
A. 4,48 lít khí CO2 10 lít dung dịch Ca(OH)2 40 gam kết tủa
B. 8,96 lít CO2 10 lít dung dịch Ca(OH)2 40 gam kết tủa
C. 8,96 lít khí CO2 20 lít dung dịch Ca(OH)2 40 gam kết tủa
D. 4,48 lít CO2 12 lít dung dịch Ca(OH)2 30 gam kết tủa.
Bài 8: Có ba lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử
để nhận biết cả 3 chất trên là:
A. quỳ m và dung dịch HCL
B. phenol phtalein và BaCl. giải pháp
C. quỳ m và kali giải pháp khí CO3
D. làm canh quỳ m và NaCl. giải pháp
Lý thuyết là CO2- cacbon điôxit: Cacbon điôxit (các tên gọi là khác than khí, anhiđrit cacbonic, khí
cacbonic. Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi nó thường xuyên gọi theo công thức hóa
học la CO2. CO2 là một hợp chất điều kiện thường có dạng khí và có nồng độ thấp trong khí quyển
Trái Đất. Còntrong dạng rắn, nó được gọi là băng khô. Bao gồm mt nguyên tử cacbon và hai nguyên
tử oxy.Tính chất vật lý của CO2:
- Trong điều kiện bình thường CO2 là khí không màu, không mùi và có vụ chua nhẹ hòa tan tt ở trong
ớc nặng gấp 1,524 lần không khí
- Khí CO2 không tham gia phản ứng cháy và hóa lỏng tại nhiệt độ - 78 độ C. Ngoài ra, CO2 có thể bị
phân hủy tại nhiệt độ 2000 độ C thành CO và O2
Tính chất hóa học của CO2:
CO2 là oxit axit: CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic là một dạng điaxit rất yếu
CO2 + H2O → H2CO3
CO2 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
CaO + CO2 → CACO3 ở nhiệt độ thường
CO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
NAOH + CO2 → NAHCO3
2NAOH + CO2 → NA2CO3 + H2O
CO2 bền nhiẹt độ cao thể hiện nh oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh
Điều chế CO2: CO2 được tạo ra từ nhiều nguyên nhân khác nhua như:
- Quá trình hô hấp của người và động vật:
C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
- Quá trình lên men bia rượu:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
- Qúa trình đốt cháy nhiên liệu:
CxHy + (x + y/4) O2 → x CO2 +Y/2H2O
- Trong công nghiệp: C + O2 → CO2 ( đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)
CaCO3 → CaO + CO2 ở nhiệt độ 10000C
3. ng dụng của CO2
ng dụng CO2 trong công nghiệp thực phẩm:
- CO2 lỏng và rắn đóng vai trò quan trọng trong việc làm lạnh, lưu trữ và vận chuyển các loại kem và
thực phẩm đông lạnh
- CO2 cũng được sử dụng để tạo khí cho nhiều loại đồ uống như nước coca, pepsi, 7 up,.. giúp điều
hòa hương vị và cung cấp tươi mát cho chúng.
Trong lĩnh vực nướng bánh, bột nở sử dụng CO2 để tạo ra khí cacbonic làm cho bột nở lên và tạo ra
cấu trúc xốp với các lỗ chứa bọt khí. Các loại men bánh mì cũng giải phóng khí cacbonic bằng qus trình
lên men trong bột nở. Trong khi các loại bột nở hóa học sẽ thải khí này khi bị nung nóng hoặc phản
ứng với các axit. Ngoài ra, CO2 siêu lỏng được sử dụng để chiết xuất màu sắc và hương vị trong thực
phẩm, giúp loại bỏ dầu và chất béo, tạo nên những sản phẩm thực phẩm tươi ngon và sạch sẽ hơn.
ng dụng CO2 trong đời sống:
- Khí CO2 có khả năng dập tắt lửa và nó được sử dụng trong một số bình cứu hỏa chứa CO2 lỏng được
nén.
- Băng kho đã thay thế cát trong việc làm sạch bề mặt, tạo ra mưa nhân tạo và tạo khói cho sân khấu
- Cacbon đioxit kết hợp với oxygen và các thành phần khí khác để kịch thích hô hấp mạnh mẽ hơn giúp
giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp của con người.
- Thực vật cần CO2 để thực hiện quá trình quang hợp. CO2 được sử dụng trong nuôi trồng thực vật
nhà kính có thể được làm giàu bằng cách bổ sung CO2 vào không khí để thúc đẩy sự phát triển của
thực vật.
ng dụng CO2 trong công nghip:
- Các áo phao cứu hộ thông thường đã được cải ến với ch hợp các hộp nhỏ chứa cacbon đioxit đã
nén giúp nhanh chóng phồng lên khi cần sử dụng.
- Tính năng đặc biệt của cacbon đioxit siêu lỏng làm cho nó trở thành một chất pha lỏng hiệu quả dùng
trong việc phun sơn giúp giảm đáng kợng dung môi hữu cơ lến đến 80%. Không chỉ vậy, nh năng
đặc biệt của cácbon dioxt siêu lỏng làm cho nó trở thành một chất pha lỏng hiệu quả dùng trong việc
sơn phun, giúp giảm đáng kợng dung môi hữu cơ đến 80%
| 1/5

Preview text:

Cân bằng phản ứng sau CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài viết dưới đây Luật Minh Khuê sẽ gửi tới bạn đọc chi tiết về việc cân bằng phản ứng hóa học sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Bạn đọc hãy theo dõi nội dung chi tiết dưới bài viết sau đây

Mục lục bài viết
1. Cân bằng phương trình: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Đây là phương trình phản ứng CO2 Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → Ca CO3 + H2O ( kết tủa trắng)
- Điều kiện để CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2: phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường
- Bản chất của CO2 (khí cacbonic): khí CO2 có tính chất hóa học đặc trưng của một oxit axit nên phản
ứung được với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

- Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2:
Vì ta không biết sản phẩm là muối gì nên ta phải tính tỉ lệ T:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2O (1)
Ca(OH)2 + 2 CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Đặt T = n CO2: n Ca (OH)2
Nếu T <= 1: Chỉ CaCO muối được hình thành
Nếu T = 2 chỉ tạo thành muối Ca(HCO.)3)2
Nếu 1 < T < 2 : tại CaCO. muối 3 và Ca(HCO3)2 hấp thụ CO2 vào nước vôi trong có kết tủa thêm NaOH
dư lại có kết tủa suy ra có CaCO3 và Ca(HCO3)2 hấp thụ CO2 trong nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc
bỏ kết tủa rồi đun nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra CaCO3 và Ca(HCO3)2.

Có thể thấy, khi CO2 và Ca(OH)2 tác dụng với nhau sẽ xảy ra 2 phản ứng. Nếu CO2 hết, Ca(OH)2 dư thì
phản ứng tạo CaCO3. Ngược lại, cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 sẽ xảy ra đồng loạt.

2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Điều gì là sai về CaCo.?3
A. Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước
B. Không bị nhiệt phân hủy
C. Bị nhiệt phân hủy sinh ra CaO và CO2
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic
Bài 2: chọn phản ứng giải thích sự xói mòn của nước mưa với đã vôi và sự hình thành thạch nhũ trong hang động
A. do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành Ca CO3
B. Do CaO phản ứng với SO2 đi vào dạng CaSO4
C. Do sự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
D. do có CaCO2 thuận nghịch, sự phản ứng lại xảy ra trong một thời gian rất dài
Bài 3: chức năng nào sau đây không phải của CaCO3
A. làm vôi quét tường
B. sản xuất vật liệu xây dựng
C. sản xuất xi măng
D. sản xuất bột nhẹ pha sơn
Bài 4: khi đưa từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy một hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
B. không có hiện tượng gì
C. xuất hiện kết tủa trắng
D. bọt khí và kết tủa trắng
Bài 5: Khi đưa từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Phương trình phản ứng là gì?
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + O2
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1g B. 1,5g C. 2g D. 2,5g
Bài 7: Bao nhiêu lít khí CO nên được sử dụng H2 ở điều kiện tiêu chuẩn để hòa tan hết 20 gam CaCO3
trong nước , giả sử chỉ có 50% CO2 chức năng. Cần thêm tí nhất bao nhiêu lít dung dịch Ca(OH) vào
bao nhiêu 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính số lượng kết tủa.

A. 4,48 lít khí CO2 10 lít dung dịch Ca(OH)2 40 gam kết tủa
B. 8,96 lít CO2 10 lít dung dịch Ca(OH)2 40 gam kết tủa
C. 8,96 lít khí CO2 20 lít dung dịch Ca(OH)2 40 gam kết tủa
D. 4,48 lít CO2 12 lít dung dịch Ca(OH)2 30 gam kết tủa.
Bài 8: Có ba lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử
để nhận biết cả 3 chất trên là:

A. quỳ tím và dung dịch HCL
B. phenol phtalein và BaCl. giải pháp
C. quỳ tím và kali giải pháp khí CO3
D. làm canh quỳ tím và NaCl. giải pháp
Lý thuyết là CO2- cacbon điôxit: Cacbon điôxit (các tên gọi là khác than khí, anhiđrit cacbonic, khí
cacbonic. Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi nó thường xuyên gọi theo công thức hóa
học la CO2. CO2 là một hợp chất ở điều kiện thường có dạng khí và có nồng độ thấp trong khí quyển
Trái Đất. Còntrong dạng rắn, nó được gọi là băng khô. Bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên
tử oxy.Tính chất vật lý của CO2:

- Trong điều kiện bình thường CO2 là khí không màu, không mùi và có vụ chua nhẹ hòa tan tốt ở trong
nước nặng gấp 1,524 lần không khí

- Khí CO2 không tham gia phản ứng cháy và hóa lỏng tại nhiệt độ - 78 độ C. Ngoài ra, CO2 có thể bị
phân hủy tại nhiệt độ 2000 độ C thành CO và O2

Tính chất hóa học của CO2:
CO2 là oxit axit: CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic là một dạng điaxit rất yếu CO2 + H2O → H2CO3
CO2 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
CaO + CO2 → CACO3 ở nhiệt độ thường
CO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước NAOH + CO2 → NAHCO3
2NAOH + CO2 → NA2CO3 + H2O
CO2 bền ở nhiẹt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh
Điều chế CO2: CO2 được tạo ra từ nhiều nguyên nhân khác nhua như:
- Quá trình hô hấp của người và động vật:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
- Quá trình lên men bia rượu:
C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH
- Qúa trình đốt cháy nhiên liệu:
CxHy + (x + y/4) O2 → x CO2 +Y/2H2O
- Trong công nghiệp: C + O2 → CO2 ( đốt cháy hoàn toàn than cốc trong không khí)
CaCO3 → CaO + CO2 ở nhiệt độ 10000C
3. Ứng dụng của CO2
Ứng dụng CO2 trong công nghiệp thực phẩm:
- CO2 lỏng và rắn đóng vai trò quan trọng trong việc làm lạnh, lưu trữ và vận chuyển các loại kem và
thực phẩm đông lạnh

- CO2 cũng được sử dụng để tạo khí cho nhiều loại đồ uống như nước coca, pepsi, 7 up,.. giúp điều
hòa hương vị và cung cấp tươi mát cho chúng.

Trong lĩnh vực nướng bánh, bột nở sử dụng CO2 để tạo ra khí cacbonic làm cho bột nở lên và tạo ra
cấu trúc xốp với các lỗ chứa bọt khí. Các loại men bánh mì cũng giải phóng khí cacbonic bằng qus trình
lên men trong bột nở. Trong khi các loại bột nở hóa học sẽ thải khí này khi bị nung nóng hoặc phản
ứng với các axit. Ngoài ra, CO2 siêu lỏng được sử dụng để chiết xuất màu sắc và hương vị trong thực
phẩm, giúp loại bỏ dầu và chất béo, tạo nên những sản phẩm thực phẩm tươi ngon và sạch sẽ hơn.

Ứng dụng CO2 trong đời sống:
- Khí CO2 có khả năng dập tắt lửa và nó được sử dụng trong một số bình cứu hỏa chứa CO2 lỏng được nén.
- Băng kho đã thay thế cát trong việc làm sạch bề mặt, tạo ra mưa nhân tạo và tạo khói cho sân khấu
- Cacbon đioxit kết hợp với oxygen và các thành phần khí khác để kịch thích hô hấp mạnh mẽ hơn giúp
giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp của con người.

- Thực vật cần CO2 để thực hiện quá trình quang hợp. CO2 được sử dụng trong nuôi trồng thực vật và
nhà kính có thể được làm giàu bằng cách bổ sung CO2 vào không khí để thúc đẩy sự phát triển của thực vật.

Ứng dụng CO2 trong công nghiệp:
- Các áo phao cứu hộ thông thường đã được cải tiến với tích hợp các hộp nhỏ chứa cacbon đioxit đã
nén giúp nhanh chóng phồng lên khi cần sử dụng.

- Tính năng đặc biệt của cacbon đioxit siêu lỏng làm cho nó trở thành một chất pha lỏng hiệu quả dùng
trong việc phun sơn giúp giảm đáng kể lượng dung môi hữu cơ lến đến 80%. Không chỉ vậy, tính năng
đặc biệt của cácbon dioxt siêu lỏng làm cho nó trở thành một chất pha lỏng hiệu quả dùng trong việc
sơn phun, giúp giảm đáng kể lượng dung môi hữu cơ đến 80%