



Preview text:
Cân bằng phản ứng sau FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 1. Lý thuyết cần nhớ
Tính chất vật lý của Sắt II oxit (FeO)
- FeO là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên - Không tan trong nước Tính chất hóa học
- Là oxit bazo: feo + 2hcl → fecl2 + h2
feo + h2so4 loãng → feso4 + h2o
- FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khửu mạnh: H2, CO, Al
Feo + H2 → Fe + h2O ở nhiệt độ
FeO + CO → Fe + CO2 ở nhiệt độ
3 FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe ở nhiệt độ
- FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính chất oxi hóa mạnh Điều chế FeO:
- nhiệt phân Fe(OH)2 trong môi trường không có không khí
- nung FeCO3 trong điều kiện không có không khí Ứng dụng:
- FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắt
- FeO trong vật liệu gốm có thể được hình thành bởi phản ứng khửu sắt III
oxit trong lò nung, khi sắt ba đã bị khử thành sắt II trong men thì rất khó để
oxy hóa trở lại. Hầu hết các loại men sẽ có độ hòa tan sắt hai khi nung chảy
cao hơn ở trạng thái rắn do đó sẽ có sắt oxit kết tinh trong men khi làm nguội ,
môi trường oxy hóa hay khử. 2. Bài tập vận dụng
1. hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư ta thu được dung dịch X,
biết rằng x vừa là có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím vừa có khả
năng hòa tan được bột Cu. Vậy oxit sắt đó là gì?
2.hào tan một oxit sắt FexOy bằng một lượng H2SO4 loãng vừa đủ thu được
dung dịch A, dung dịch A hòa tan hoàn toàn được bột Cu tạo thành dung dịch
có màu xanh lam và cũng hấp thụ được khí clo tạo thành dung dịch có màu
vàng nâu nhạt. xác định công thức phân tử của oxit sắt
3. để a gam bột fe trong không khí một thời gian, thu được 9,6 gam chất rắn
X, hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 loãng dư ta thu được dung
dịch Y và khí NO sản phẩm khử duy nhất của , cho dung dịch NaOH dư vào
Y thu được kết tủa, ta lọc kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi, thu được 12,8 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng là bao nhiêu?
4. Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Fe và 0,015 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt
độ cao thu được 3,24 gam hỗn hợp Y. cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,12
mol HCl và 0,035 mol HNO3 thu được 1,05 khí NO duy nhất và dung dịch Z
không chứa Nh4+, thêm dung dịch Ag NO3 dư vào Z ta thu được m gam chất
rắn, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N chỉ vị khử thành NO, giá trị của m là bao nhiêu?
5. Để khử hoàn toàn 6,08 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt sau: FeO, Fe3O4,
Fe2O3 cần 2,24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, mặt khác hòa tan hoàn toàn
6,08 gam hỗn hợp A trong dung dịch h2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V
SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. hãy tính giá trị của V
6. cho dung dịch NaOh vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là:
A. có kết tủa trắng xanh B. có khí thoát ra C. có kết tủa đỏ nâu
D. có kết tủa màu trắng
7. nhiệt độ một lượng MgCO3 sau một thời gian ta thu được chất rắn A và khí
B, hấp thụ hét khí B bằng dung dịch NaOH ta thu được dung dịch C dung
dịch C vừa tác dụng được với BaCl2, vừa có tác dụng với KOH. Hòa tan chất
rắn A bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B và dung dịch D, Hãy
xác định thành phần của D gồm những chất nào?
8. hòa tan 17,3 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn vừa đủ trong dung
dịch HCl kết thúc phản ứng ta thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
9. hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra V lít khí No sản
phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn, hỏi giá trị của V là bao nhiêu lít?
10. cho 7,28 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn ta thu được NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X, dung dịch
X có thể hòa tan tối đa m gam Cu, tính giá trị của m là bao nhiêu gam?
11. cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X cho kim loại M tác dụng
với HCl ta thu được muối Y, nếu cho kim loại M tác dụng với muối X thì ta
cũng thu được muối Y, kim loại M có thể là gì kim loại nào?
12. hòa tan 17,23 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn vừa đủ trong dung
dịch HCl kết thúc phản ứng thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
13. khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu
được 10,08 gam sắt và 10,56 gam khí co2 , hãy xác định công thức sắt thu được?
14. các mô tả sau nói về tính chất của sắt. những mô tả nào đúng
A. dẫn điện, dẫn nhiệt tốt B. màu trắng xám C. kim loại nặng D. dễ nóng chảy
E. có khả năng nhiễm từ F. có khả năng xúc tác
15. một quặng sắt chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất, hòa tan
quặng sắt này trong dung dịch HNO3 thấy được có màu nâu bay ra, dung
dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 có kết tủa trắng không tan trong axit
mạnh. Loại quặng đó là chất nào?
16. nguyên tắc luyện thép từ gang là?
A. dùng cao hoặc caco3 để khử tạp chất si, p,s,mn,... trong gang để thu về thép
B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao
C. dùng O2 oxi hóa các chất Si, P, S, Mn trong gang để thu được thép
D, tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép
17. cho khí co dư đi qua ống nghiệm ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm
Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. cho Y vào dung dịch NaOh
dư, khuấy kĩ thấy còn lại phần không tan Z. giả sử các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, phần Z không tan đó là những chất gì?
18. tính chất vật lý nào sau đây không phải tính chất vật lý của sắt?
A. kim loại nặng, khó nóng chảy
B. màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
C. dẫn điện và dẫn nhiệt tốt D. có tính nhiễm từ
19. hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng ta thu được dung dịch X.
chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau
- phần 1: cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- phần 2: cho vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Hãy cho biết tên oxit sắt là gì?
20. khi điều chế feCl bằng cách cho Fe tác dụng với dung dịch HCl để bảo
quản dung dịch FeCl thu được không bị chuyển thành hợp chất sắt III, người
ta có thể thêm vào dung dịch chất gì?
3. Cân bằng phương trình FeO + HNO3 → Fe (NO3)3 + NO + H2O
3 FeO + 10 HN03 → 3 Fe (NO3)3 + NO + 5 H2O
- Cách tiến hành phản ứng giữa FeO và axit HNO3 loãng: cho oxit sắt II tác
dụng với dung dịch axit HNO3
- Hiện tượng phản ứng FeO và axit HNO3 loãng: chất rắn màu đen sắt II oxit
FeO tan dần và xuất hiện khí Nito oxit NO hóa nâu ở ngoài không khí
- 1 số phản ứng liên quan:
FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
FEO + HNO3 → FE( NO3)3 + NO2 + H2O
FEO + H2SO4 → FE2(SO4)3 + SO2 + H2O FE2O3 + CO → FE + CO2
FE2O3 + HNO3 → FE(NO3)3 + H2O
FE2O3 + H2SO4 → FE2(SO4)3 + H2O
Document Outline
- Cân bằng phản ứng sau FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +
- 1. Lý thuyết cần nhớ
- 2. Bài tập vận dụng
- 3. Cân bằng phương trình FeO + HNO3 → Fe (NO3)3 +