Cân bằng phương trình hoá học CuO + CO
Cu + CO2
1. Phương trình CuO + CO Cu + CO2
Phương trình phản ứng hoá học: CuO + CO Cu + CO2
Hiện tượng nhận biết phản ứng : Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu
đỏ gạch Cu
Điều kiện phản ứng : Nhiệt độ cao
Tính chất hoá học:
- đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazơ
- Dễ bị khử về kim loại đồng
+ Tác dụng với axit:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)3 + H20
+ Tác dụng với oxit axit
3CuO + P2O5 Cu3(PO4)2
+ Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO,.....
Cách thực hiện phản ứng : Cho dòng khí CO đi qua bột CuO màu đen
Bạn biết :Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại, trong đó
CuO. Tương tự c oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hoá
học (như FeO, FbO,....)
2. Các thông tin chi tiết liên quan đến phương trình
2.1 Thông tin chi tiết về phương trình
- Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CO + CuO
+ Nhiệt độ: 250 - 450
- Quá trình phản ứng CO + CuO: quá trình thổi luồng khí CO qua CuO. Lưu ý:
nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại , trong đó CuO
- Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CO + CuO: giải phóng khí CO2
2.2 Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
- Thông tin về CO (cacbon oxit)
+ Màu sắc: Không màu, không mùi
+ Trạng thái: Khí
+ Nguyên tử khối: 28.0101
Cacbon monoxit, công thức hoá học CO, một chất khí không màu, không
mùi, bắt cháy độc tính cao. sản phẩm chính trong sự cháy không
hoàn toàn của cacbon các hợp chất chứa cacbon. nhiều nguồn sinh ra
cacbon monoxit. Khí thải của động đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên
liệu....
- Thông tin về CuO (đồng (II) oxit)
+ Nguyên tử khối: 79.5454
+ Màu sắc: bột màu đen
+ Trạng thái: chất rắn dạng bột
Trong thuỷ tinh, gồm Đồng (III) oxit được dùng trong vật liệu gồm để làm chất
tạo màu sắc. Trong ,ôi trường oxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành
Cu2O tạo màu xanh trong cho men (clear green color). Các loại chì
oxit m lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, c oxit kiềm thổ hay bo hà....
2.3 Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
- Thông tin về Cu (đồng)
+ Nguyên tử khối: 63.5460
+ Màu sắc: Ánh kim đỏ cam
+ Trạng thái: Chất rắn
Đồng vật liệu dễ lát mỏng, dễ uốn, khả năng dẫn diện dẫn nhiệt tốt,
vậy được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: dây
điện, que hành đồng. Tay nắm các đồi vật khác trong xây dựng n cửa.
Đúc tượng: dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound)
đồng....
- Thông tin về CO2 (Cacbon dioxit)
+ Nguyên tử khối: 44. 0095
+ Màu sắc: không màu, không mùi
+ Trạng thái: chất khí
Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công
nghiệp dầu mỏ công nghiệp hoá chất. Hợp chất này nhiều mục đích sử
dụng thương mại khác nhau nhưng một trong những ứng dụng lớn nhất của
như một chất hoá học trong sản xuất đồ uống ga; cung cấp sự lấp
lánh trong đồ...
3. Cách cân bằng phương trình hoá học CuO + CO Cu + CO2
Phương trình hoá học cho phản ứng giữa đồng oxi (CuO) carbon
monoxide (CO) để tạo ra đồng (Cu) Carbon dioxide hay carbonic oxide
(CO2) thể được cân bằng bằng cách điều chỉnh hệ số trước các chất
tham gia ( hệ số stoichiometry) sao cho số nguyên tố số nguyên tử của
mỗi loại nguyên tử bên trái bên phải của biểu thức phản ứng bằng nhau.
Dưới đây cách cân bằng phương trình này:
Do phương trình ban đầu: CuO + CO Cu + CO2 đã được cân bằng số
nguyên tố số nguyên tử bên trái bên phải đã bằng nhau.
Phương trình này tả phản ứng hoá học giữa đồng oxi ( CuO ) Carbon
monoxide ( CO ) để tạo ra Đồng ( Cu ) Carbonic oxide (CO2) đáp ứng
nguyên tắc bảo toàn nguyên tử nguyên tố.
4. Một số dụ minh ho
Bài 1: Cho luồng khí CO qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO
nung nóng nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?
A. Cu, Fe, Al2O3, MgO
B. Cu, Fe, Al, Mg
C. Cu, Fe, Al, MgO
D. Cu, FeO, Al2O3, MgO
Đáp án A
Hướng dẫn giải: CuO, Fe2O3 đứng sau oxit nhôm b khử bởi CO tạo
thành các kim loại Cu, Fe H2O. Còn Al2O3 MgO không b khử bởi H2
Bài 2: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO Al2O3
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hất rắn. Khối
lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,8 gam
B. 2,0 gam
C. 8,3 gam
D. 4,0 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Gọi nCuO = x mol
CuO + CO Cu + CO2
x mol x mol x mol x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mhỗn hợp oxit + mCO = mchất rắn + mCO2
mhỗn hợp oxit + mCO = mchất rắn + mCO2
9,1 + 28x = 8,3 + 44x x = 0,05 mol mCuO = 0,05 . 80 = 4g
Bài 3: Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO
PbO bằng khí CO nhiệt đ cao, khối lượng chất rắn thu được 11,2 gam.
Thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)
A. 3, 36l
B. 2, 24l
C. 4, 48l
D. 6, 72l
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Áp dụng ĐLBT khối lượng
nCO2 = nCO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
28x - 44x = 11,2 - 16 x = 0,3
Vậy VCO = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Bài 4: Cho hỗn hợp X gồm CuO ZnO tỷ lệ mol 1: 1 tác dụng với 2,4
gam C thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y qua nước i trong thất
xuất hiện 10 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp
Hướng dẫn:
Hỗn hợp khí X gồm CO CO2
nC = 0,2 mol; nCO2 = n kết tủa = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCO = nC - nCO2 = 0,1 mol
Gọi nCuO = nZnO = x mol
Bảo toàn electron ta có:
2x + 2x = 0,1 x 2 + 0, 1 x 4
x = 0,15 mol
mCuO = 0,15 x 80 = 12 gam; mZnO = 0,15 x 81 = 12, 15 gam
Bài 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 56 gam hỗn hợp X gồm CuO MgO
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 49, 6 gam chất rắn . Khối
lượng CuO trong hỗn hợp X ?
Hướng dẫn:
Cho Co qua hỗn hợp X thì chỉ CuO bị khử
nCuO = nO = nchất rắn giảm =
mCuO = 0,4 x 64 = 16 gam
5. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe
FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 64 gam
chất rắn Y trong ống 11,2 lít hỗn hợp khí t khối so với hidro 20,4.
Giá trị của m?
Câu 2: Cho luồng khí CO ( dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp (nung
nóng), thu được m gam chất rắn hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch dư,
thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của
m.
6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu)
hợp chất
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H20
CuO + H2 Cu + H2O
3CuO + 2Al 3Cu + Al2O3
CuO + C Cu + CO2
CuO + H2 Cu + H2O
3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O
CuO + CH3OH Cu + HCHO + H2O
CuO + C2H5OH Cu + CH3CHO + H2O
Phương trình nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2

Preview text:

Cân bằng phương trình hoá học CuO + CO → Cu + CO2
1. Phương trình CuO + CO → Cu + CO2
Phương trình phản ứng hoá học
: CuO + CO → Cu + CO2
Hiện tượng nhận biết phản ứng : Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu
Điều kiện phản ứng : Nhiệt độ cao Tính chất hoá học:
- Có đầy đủ tính chất hoá học của một oxit bazơ
- Dễ bị khử về kim loại đồng + Tác dụng với axit: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)3 + H20
+ Tác dụng với oxit axit 3CuO + P2O5 → Cu3(PO4)2
+ Tác dụng với các chất khử mạnh: H2, C, CO,....
Cách thực hiện phản ứng : Cho dòng khí CO đi qua bột CuO màu đen
Bạn có biết :Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại, trong đó có
CuO. Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hoá học (như FeO, FbO,. ..)
2. Các thông tin chi tiết liên quan đến phương trình
2.1 Thông tin chi tiết về phương trình
- Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CO + CuO + Nhiệt độ: 250 - 450
- Quá trình phản ứng CO + CuO: quá trình thổi luồng khí CO qua CuO. Lưu ý:
Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại , trong đó có CuO
- Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CO + CuO: giải phóng khí CO2
2.2 Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
- Thông tin về CO (cacbon oxit)
+ Màu sắc: Không màu, không mùi + Trạng thái: Khí + Nguyên tử khối: 28.0101
Cacbon monoxit, công thức hoá học là CO, là một chất khí không màu, không
mùi, bắt cháy và có độc tính cao. Nó là sản phẩm chính trong sự cháy không
hoàn toàn của cacbon và các hợp chất chứa cacbon. Có nhiều nguồn sinh ra
cacbon monoxit. Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên liệu...
- Thông tin về CuO (đồng (II) oxit) + Nguyên tử khối: 79.5454 + Màu sắc: bột màu đen
+ Trạng thái: chất rắn dạng bột
Trong thuỷ tinh, gồm Đồng (III) oxit được dùng trong vật liệu gồm để làm chất
tạo màu sắc. Trong ,ôi trường oxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành
Cu2O và nó tạo màu xanh lá trong cho men (clear green color). Các loại chì
oxit hàm lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, các oxit kiềm thổ hay bo hà....
2.3 Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
- Thông tin về Cu (đồng) + Nguyên tử khối: 63.5460
+ Màu sắc: Ánh kim đỏ cam + Trạng thái: Chất rắn
Đồng là vật liệu dễ lát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn diện và dẫn nhiệt tốt, vì
vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: dây
điện, que hành đồng. Tay nắm và các đồi vật khác trong xây dựng nhà cửa.
Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng....
- Thông tin về CO2 (Cacbon dioxit)
+ Nguyên tử khối: 44. 0095
+ Màu sắc: không màu, không mùi + Trạng thái: chất khí
Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công
nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hoá chất. Hợp chất này có nhiều mục đích sử
dụng thương mại khác nhau nhưng một trong những ứng dụng lớn nhất của
nó như một chất hoá học là trong sản xuất đồ uống có ga; nó cung cấp sự lấp lánh trong đồ...
3. Cách cân bằng phương trình hoá học CuO + CO → Cu + CO2
Phương trình hoá học cho phản ứng giữa đồng oxi (CuO) và carbon
monoxide (CO) để tạo ra đồng (Cu) và Carbon dioxide hay carbonic oxide
(CO2) có thể được cân bằng bằng cách điều chỉnh hệ số trước các chất
tham gia ( hệ số stoichiometry) sao cho số nguyên tố và số nguyên tử của
mỗi loại nguyên tử bên trái và bên phải của biểu thức phản ứng là bằng nhau.
Dưới đây là cách cân bằng phương trình này:
Do phương trình ban đầu: CuO + CO → Cu + CO2 đã được cân bằng vì số
nguyên tố và số nguyên tử bên trái và bên phải đã bằng nhau.
Phương trình này mô tả phản ứng hoá học giữa đồng oxi ( CuO ) và Carbon
monoxide ( CO ) để tạo ra Đồng ( Cu ) và Carbonic oxide (CO2) và đáp ứng
nguyên tắc bảo toàn nguyên tử và nguyên tố.
4. Một số ví dụ minh hoạ
Bài 1:
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO
nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm? A. Cu, Fe, Al2O3, MgO B. Cu, Fe, Al, Mg C. Cu, Fe, Al, MgO D. Cu, FeO, Al2O3, MgO Đáp án A
Hướng dẫn giải: Vì CuO, Fe2O3 đứng sau oxit nhôm bị khử bởi CO tạo
thành các kim loại Cu, Fe và H2O. Còn Al2O3 và MgO là không bị khử bởi H2
Bài 2: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hất rắn. Khối
lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 0,8 gam B. 2,0 gam C. 8,3 gam D. 4,0 gam Đáp án D Hướng dẫn giải: Gọi nCuO = x mol CuO + CO → Cu + CO2 x mol x mol x mol x mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mhỗn hợp oxit + mCO = mchất rắn + mCO2
mhỗn hợp oxit + mCO = mchất rắn + mCO2
9,1 + 28x = 8,3 + 44x ⇒ x = 0,05 mol ⇒ mCuO = 0,05 . 80 = 4g
Bài 3: Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và
PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam.
Thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc) là A. 3, 36l B. 2, 24l C. 4, 48l D. 6, 72l Đáp án D Hướng dẫn giải:
Áp dụng ĐLBT khối lượng nCO2 = nCO = x mol
moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
28x - 44x = 11,2 - 16 ⇒ x = 0,3
Vậy VCO = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít
Bài 4: Cho hỗn hợp X gồm CuO và ZnO có tỷ lệ mol là 1: 1 tác dụng với 2,4
gam C thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y qua nước vôi trong thất
xuất hiện 10 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp là Hướng dẫn:
Hỗn hợp khí X gồm CO và CO2
nC = 0,2 mol; nCO2 = n kết tủa = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCO = nC - nCO2 = 0,1 mol Gọi nCuO = nZnO = x mol Bảo toàn electron ta có: 2x + 2x = 0,1 x 2 + 0, 1 x 4 ⇒ x = 0,15 mol
⇒ mCuO = 0,15 x 80 = 12 gam; mZnO = 0,15 x 81 = 12, 15 gam
Bài 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 56 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 49, 6 gam chất rắn . Khối
lượng CuO có trong hỗn hợp X ? Hướng dẫn:
Cho Co dư qua hỗn hợp X thì chỉ CuO bị khử
nCuO = nO = nchất rắn giảm = ⇒ mCuO = 0,4 x 64 = 16 gam
5. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và
FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 64 gam
chất rắn Y trong ống sư và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 20,4. Giá trị của m?
Câu 2: Cho luồng khí CO ( dư) đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp (nung
nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch dư,
thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H20 CuO + H2 → Cu + H2O 3CuO + 2Al → 3Cu + Al2O3 CuO + C → Cu + CO2 CuO + H2 Cu + H2O
3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O CuO + CH3OH Cu + HCHO + H2O CuO + C2H5OH Cu + CH3CHO + H2O
Phương trình nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Document Outline

  • Cân bằng phương trình hoá học CuO + CO → Cu + CO2
    • 1. Phương trình CuO + CO → Cu + CO2
    • 2. Các thông tin chi tiết liên quan đến phương trì
    • 3. Cách cân bằng phương trình hoá học CuO + CO → C
    • 4. Một số ví dụ minh hoạ
    • 5. Bài tập tự luyện
    • 6. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đ