Cân bằng phương trình hoá học Mg +
CH3COOH (CH3COO)2Mg + H2
1. Cân bằng phương trình hoá học Mg + CH3COOH
(CH3COO)2Mg + H2
Mg + 2CH3COOH (CH3COO)2Mg + H2
Magie (Mg), một kim loại kiềm thổ, tác động với axit axetic (CH3COOH), một
loại axit hữu cơ. Trong quá trình này, hai phân tử axit axetic tác động với một
hạt magie. Phản ứng xảy ra theo chế trao đổi ion, trong đó một nguyên t
magie thay thế hai nguyên tử hydro trong phân tử axit axetic, tạo thành muối
axetat magie phát sinh khí hiđro. Muối axetat magie, được biểu diễn bằng
công thức hóa học (CH3COO)2Mg, sản phẩm tan trong nước. Khí hiđro
(H2) được giải phóng, đây dạng khí của phản ứng. Không thay đổi
màu sắc ràng hoặc thay đổi hình dạng trong phản ứng này, muối axetat
magie thể tan trong dung dịch khí hiđro thoát ra. Đây một phản ứng
redox, magie chuyển từ trạng thái oxi hóa 0 đến +2 trong muối axetat
magie, trong khi hai nguyên tử hydro trong axit axetic chuyển từ trạng thái oxi
hóa -1 đến 0 trong khí hiđro.
Quá trình tổng hợp chất Mg(CH3COO)2 t magnesium (Mg) axit axetic
(CH3COOH) được thực hiện thông qua một chuỗi các bước phản ứng hóa
học. Dưới đây tả chi tiết của quá trình này:
Bước 1: Chuẩn bị Các Chất Tham Gia: Các chất tham gia bao gồm
magnesium (kim loại magie) axit axetic (CH3COOH).
Bước 2: Hòa Tan Magnesium Trong Axit Axetic: Lượng magnesium cần sử
dụng được n đặt vào một bình chứa. Axit axetic được đ vào bình chứa
chứa magnesium. Cần tuân thủ các quy tắc an toàn môi trường phản ứng
xảy ra trong dung dịch.
Bước 3: Tiến Hành Phản Ứng: Khi axit axetic tiếp c với magnesium, phản
ứng sẽ xảy ra. Trong quá trình này, magnesium phản ứng với axit axetic, tạo
ra muối axetat magnesium Mg(CH3COO)2 khí hydro H2 được giải phóng
từ dung dịch. Phản ứng thường diễn ra nhanh chóng kèm theo sự phát
nhiệt.
Bước 4: Lọc Thu Được Chất Sản Phẩm: Sau khi phản ứng hoàn tất, dung
dịch cần được lọc để ch chất rắn muối Mg(CH3COO)2 ra khỏi dung dịch
còn lại. Các phương pháp lọc thông thường như lọc cách nhiệt hoặc sử dụng
nhiều lớp giấy lọc thể được áp dụng để tách chất rắn.
Kết quả: Sau quá trình lọc dung dịch, thu được chất rắn muối Mg(CH3COO)2,
hay n được biết đến magnesium acetate. Chất này ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực, bao gồm công nghiệp thực phẩm, sản xuất nhựa, dệt nhuộm,
chất tẩy rửa, chất chống đông.
Mg + 2CH3COOH (CH3COO)2Mg + H2
Trong biểu diễn này, mũi tên kéo dài về cả hai phía để chỉ ra rằng phản ứng
thể diễn ra cả hai chiều. Điều này thể hiện rằng sau khi phản ứng đạt
đến một giai đoạn, các sản phẩm tác nhân tham gia thể chuyển đổi
ngược lại thành c tác nhân sản phẩm ban đầu. Hiện tượng cân bằng
trong phản ứng này thể được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhiệt độ,
áp suất, tác động của chất xúc tác. Các điều kiện này thể làm thay đổi
hằng số cân bằng của phản ứng, quyết định tỷ lệ giữa sản phẩm tác nhân
tham gia trạng thái cân bằng. dụ, ng nhiệt độ thể thúc đẩy phản ứng
về phía sản phẩm, trong khi giảm nhiệt độ thể làm giảm tỷ lệ sản phẩm.
Các điều kiện cụ thể để đạt được một hiện tượng cân bằng mong muốn sẽ
phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng hoặc môi trường nghiên cứu.
2. Ứng dụng của phản ứng a học Mg + CH3COOH
(CH3COO)2Mg + H2
Phản ứng hóa học giữa magnesium (Mg) axit axetic (CH3COOH) để tạo ra
axetat magie [(CH3COO)2Mg] khí hiđro (H2) không phải một trong
những phản ứng phổ biến trong các ứng dụng công nghiệp. Ứng dụng chủ
yếu của phản ứng để sản xuất axetat magie.
Axetat magie, một chất phụ gia quan trọng, nhiều ứng dụng trong ngành
thực phẩm đồ uống. Trong lĩnh vực này, thường được áp dụng như
một chất chống chất bẩn chất ổn định, giúp cải thiện chất lượng bảo
quản sản phẩm. Ngoài ra, acetat magie còn chơi một vai trò quan trọng trong
các lĩnh vực công nghiệp khác như sản xuất nhựa, dệt nhuộm, chất tẩy rửa
chất chống đông. Đối với ngành công nghiệp nhựa, thể được sử
dụng để tăng cường tính chất học ổn định của các sản phẩm nhựa.
Trong dệt nhuộm, acetat magie thể được sử dụng như một chất c tác
hoặc phụ gia để cải thiện quá trình nhuộm màu. Tính chất ổn định khả
năng ứng dụng đa dạng của acetat magie đã làm cho trở thành một thành
phần quan trọng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau, đóng vai trò
quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất chất lượng của nhiều sản phẩm
cuối cùng.
Bên cạnh đó, một số ứng dụng nhỏ giáo dục phản ứng này thể
được sử dụng:
+ Giáo dục thí nghiệm: Phản ứng này thể được sử dụng trong các thí
nghiệm giáo dục đ giải thích chế trao đổi ion hiện tượng tạo khí trong
môi trường hóa học. Được sử dụng như một dụ về phản ứng redox, trong
đó magnesium trao đổi electron với axit axetic.
+ Sản xuất Hidrogen: Mặc dù không phải phương pháp chính để sản xuất
khí hiđro, nhưng trong một số trường hợp, khí hiđro thể được sản xuất
thông qua phản ứng giữa magnesium axit axetic.
+ Nghiên cứu hóa học phân tích: Các phản ứng hóa học đôi khi được sử
dụng trong nghiên cứu hóa học để sản xuất các hợp chất cụ thể đ nghiên
cứu chúng, trong trường hợp này axetat magie.
+ Một số ứng dụng nhỏ khác: thể một số ứng dụng nhỏ trong việc tạo
các hợp chất magie cụ thể trong các quá trình sản xuất hoặc phản ứng tổng
hợp khác.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng phản ứng này không phải là một phản ứng phổ
biến hay quan trọng trong các ứng dụng công nghiệp lớn. Các phương pháp
khác thường được ưa chuộng do hiệu suất, chi phí tính ổn định.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng
Câu 1. Cho 2,4 gam Mg tác dụng với 200 gam dd CH3COOH.
a. Tính nồng độ % dd CH3COOH phản ng?
b. Tính thể tích khí thoát ra ( đktc)
c. Tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Mg + 2 CH3COOH ----> H2 + (CH3COOH)2Mg
0,1-->0,2----------------->0,1------>0,1 (mol)
a) n Mg = 2,4 : 24 = 0,1 (mol)
m CH3COOH = 0,2 . 60 = 12(gam)
b) V H2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 (lít)
c) % (CH3COO)2Mg = 12 : (2,4 + 200) . 100% = 5, 92%
Câu 2. Cho 0,48 gam Mg phản ứng hết với dung dịch CH3COOH thu được V
lít khí (đktc). Giá trị của V
A. 0,112
B. 0,224
C. 0,336
D. 0,448
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: nMg = 0,02 mol
2CH3 COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2
n H2 = n Mg = 0,02 (mol) V H2 = 0,02 . 22,4 = 0,448 lít
Câu 3. Cho Mg tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 2,24 lít khí (đktc).
Khối lượng của muối thu được
A. 1,42g
B. 0,71g
C. 14,2g
D. 7,1g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,01 (mol)
2CH3COOH + Mg H2 + Mg(CH3COO)2
nmuối = nH2 = 0,01 mol m muối = 0,01.142 = 1,42 g
Câu 4. Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Mg, Cu(OH)2, dung dịch
Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là:
A. 6
B. 7
C. 5
D. 8
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
CH3COOH + KHCO3 H2O + CO2 + CH3COOK
CH3COOH + NaClO CH3COONa + HClO
CH3COOH + CH3OH H2O + CH3COOCH3
2CH3COOH + Mg H2 + Mg(CH3COO)2
2CH3COOH + Cu(OH)2 2H2O + (CH3COO)2Cu
CaCO3 + 2CH3COOH (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
C2H2 + CH3COOH CH3COOCHCH2
Câu 5. Hãy cho biết hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho axit axetic tác dụng
với kim loại magie ?
A. khí H2 thoát ra
B. hiện tượng kết tủa đen
C. tạo thành dung dịch màu xanh lam
D. khí mùi khai thoát ra.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2↑
Câu 6. Dãy chất nào dưới đây phản ứng với CH3COOH?
A. K, ZnO, Cu, NaHCO3, KOH
B. K, ZnO, Fe, NaHCO3, Ag
C. K, SO2, NaHCO3, Fe, KOH
D. K, ZnO, NaHCO3, Fe, KOH
Đáp án D
Câu 7. Cho Mg tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 6,72 lít khí (đktc).
Khối lượng của muối thu được
A. 1,42 g
B. 0,71 g
C. 4,26 g
D. 7,1 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
n H2 = 6,72 : 22,4 = 0,03 (mol)
2CH3COOH + Mg H2 + Mg(CH3COO)2
nmuối = nH2 = 0,03 mol m muối = 0,03.142 = 4,26 g

Preview text:

Cân bằng phương trình hoá học Mg +
CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
1. Cân bằng phương trình hoá học Mg + CH3COOH →
(CH3COO)2Mg + H2
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
Magie (Mg), một kim loại kiềm thổ, tác động với axit axetic (CH3COOH), một
loại axit hữu cơ. Trong quá trình này, hai phân tử axit axetic tác động với một
hạt magie. Phản ứng xảy ra theo cơ chế trao đổi ion, trong đó một nguyên tử
magie thay thế hai nguyên tử hydro trong phân tử axit axetic, tạo thành muối
axetat magie và phát sinh khí hiđro. Muối axetat magie, được biểu diễn bằng
công thức hóa học (CH3COO)2Mg, là sản phẩm tan trong nước. Khí hiđro
(H2) được giải phóng, và đây là dạng khí của phản ứng. Không có thay đổi
màu sắc rõ ràng hoặc thay đổi hình dạng trong phản ứng này, vì muối axetat
magie có thể tan trong dung dịch và khí hiđro thoát ra. Đây là một phản ứng
redox, vì magie chuyển từ trạng thái oxi hóa 0 đến +2 trong muối axetat
magie, trong khi hai nguyên tử hydro trong axit axetic chuyển từ trạng thái oxi
hóa -1 đến 0 trong khí hiđro.
Quá trình tổng hợp chất Mg(CH3COO)2 từ magnesium (Mg) và axit axetic
(CH3COOH) được thực hiện thông qua một chuỗi các bước phản ứng hóa
học. Dưới đây là mô tả chi tiết của quá trình này:
Bước 1: Chuẩn bị Các Chất Tham Gia: Các chất tham gia bao gồm
magnesium (kim loại magie) và axit axetic (CH3COOH).
Bước 2: Hòa Tan Magnesium Trong Axit Axetic: Lượng magnesium cần sử
dụng được cân và đặt vào một bình chứa. Axit axetic được đổ vào bình chứa
chứa magnesium. Cần tuân thủ các quy tắc an toàn môi trường vì phản ứng xảy ra trong dung dịch.
Bước 3: Tiến Hành Phản Ứng: Khi axit axetic tiếp xúc với magnesium, phản
ứng sẽ xảy ra. Trong quá trình này, magnesium phản ứng với axit axetic, tạo
ra muối axetat magnesium Mg(CH3COO)2 và khí hydro H2 được giải phóng
từ dung dịch. Phản ứng thường diễn ra nhanh chóng và kèm theo sự phát nhiệt.
Bước 4: Lọc và Thu Được Chất Sản Phẩm: Sau khi phản ứng hoàn tất, dung
dịch cần được lọc để tách chất rắn muối Mg(CH3COO)2 ra khỏi dung dịch
còn lại. Các phương pháp lọc thông thường như lọc cách nhiệt hoặc sử dụng
nhiều lớp giấy lọc có thể được áp dụng để tách chất rắn.
Kết quả: Sau quá trình lọc dung dịch, thu được chất rắn muối Mg(CH3COO)2,
hay còn được biết đến là magnesium acetate. Chất này có ứng dụng trong
nhiều lĩnh vực, bao gồm công nghiệp thực phẩm, sản xuất nhựa, dệt nhuộm,
chất tẩy rửa, và chất chống đông.
Mg + 2CH3COOH ⇌ (CH3COO)2Mg + H2 ​
Trong biểu diễn này, mũi tên kéo dài về cả hai phía để chỉ ra rằng phản ứng
có thể diễn ra ở cả hai chiều. Điều này thể hiện rằng sau khi phản ứng đạt
đến một giai đoạn, các sản phẩm và tác nhân tham gia có thể chuyển đổi
ngược lại thành các tác nhân và sản phẩm ban đầu. Hiện tượng cân bằng
trong phản ứng này có thể được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhiệt độ,
áp suất, và tác động của chất xúc tác. Các điều kiện này có thể làm thay đổi
hằng số cân bằng của phản ứng, quyết định tỷ lệ giữa sản phẩm và tác nhân
tham gia ở trạng thái cân bằng. Ví dụ, tăng nhiệt độ có thể thúc đẩy phản ứng
về phía sản phẩm, trong khi giảm nhiệt độ có thể làm giảm tỷ lệ sản phẩm.
Các điều kiện cụ thể để đạt được một hiện tượng cân bằng mong muốn sẽ
phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của ứng dụng hoặc môi trường nghiên cứu.
2. Ứng dụng của phản ứng hóa học Mg + CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
Phản ứng hóa học giữa magnesium (Mg) và axit axetic (CH3COOH) để tạo ra
axetat magie [(CH3COO)2Mg] và khí hiđro (H2) không phải là một trong
những phản ứng phổ biến trong các ứng dụng công nghiệp. Ứng dụng chủ
yếu của phản ứng là để sản xuất axetat magie.
Axetat magie, một chất phụ gia quan trọng, có nhiều ứng dụng trong ngành
thực phẩm và đồ uống. Trong lĩnh vực này, nó thường được áp dụng như
một chất chống chất bẩn và chất ổn định, giúp cải thiện chất lượng và bảo
quản sản phẩm. Ngoài ra, acetat magie còn chơi một vai trò quan trọng trong
các lĩnh vực công nghiệp khác như sản xuất nhựa, dệt nhuộm, chất tẩy rửa
và chất chống đông. Đối với ngành công nghiệp nhựa, nó có thể được sử
dụng để tăng cường tính chất cơ học và ổn định của các sản phẩm nhựa.
Trong dệt nhuộm, acetat magie có thể được sử dụng như một chất xúc tác
hoặc phụ gia để cải thiện quá trình nhuộm màu. Tính chất ổn định và khả
năng ứng dụng đa dạng của acetat magie đã làm cho nó trở thành một thành
phần quan trọng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau, đóng vai trò
quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất và chất lượng của nhiều sản phẩm cuối cùng.
Bên cạnh đó, có một số ứng dụng nhỏ và giáo dục mà phản ứng này có thể được sử dụng:
+ Giáo dục và thí nghiệm: Phản ứng này có thể được sử dụng trong các thí
nghiệm giáo dục để giải thích cơ chế trao đổi ion và hiện tượng tạo khí trong
môi trường hóa học. Được sử dụng như một ví dụ về phản ứng redox, trong
đó magnesium trao đổi electron với axit axetic.
+ Sản xuất Hidrogen: Mặc dù không phải là phương pháp chính để sản xuất
khí hiđro, nhưng trong một số trường hợp, khí hiđro có thể được sản xuất
thông qua phản ứng giữa magnesium và axit axetic.
+ Nghiên cứu hóa học và phân tích: Các phản ứng hóa học đôi khi được sử
dụng trong nghiên cứu hóa học để sản xuất các hợp chất cụ thể để nghiên
cứu chúng, trong trường hợp này là axetat magie.
+ Một số ứng dụng nhỏ khác: Có thể có một số ứng dụng nhỏ trong việc tạo
các hợp chất magie cụ thể trong các quá trình sản xuất hoặc phản ứng tổng hợp khác.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng phản ứng này không phải là một phản ứng phổ
biến hay quan trọng trong các ứng dụng công nghiệp lớn. Các phương pháp
khác thường được ưa chuộng do hiệu suất, chi phí và tính ổn định.
3. Một số bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng
Câu 1. Cho 2,4 gam Mg tác dụng với 200 gam dd CH3COOH.
a. Tính nồng độ % dd CH3COOH phản ứng?
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng. Hướng dẫn giải:
Mg + 2 CH3COOH ----> H2 + (CH3COOH)2Mg
0,1-->0,2----------------->0,1------>0,1 (mol) a) n Mg = 2,4 : 24 = 0,1 (mol) m CH3COOH = 0,2 . 60 = 12(gam)
b) V H2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 (lít)
c) % (CH3COO)2Mg = 12 : (2,4 + 200) . 100% = 5, 92%
Câu 2. Cho 0,48 gam Mg phản ứng hết với dung dịch CH3COOH thu được V
lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 0,112 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,448 Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D Ta có: nMg = 0,02 mol
2CH3 COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2 ↑
n H2 = n Mg = 0,02 (mol) ⇒ V H2 = 0,02 . 22,4 = 0,448 lít
Câu 3. Cho Mg tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 2,24 lít khí (đktc).
Khối lượng của muối thu được là A. 1,42g B. 0,71g C. 14,2g D. 7,1g Hướng dẫn giải: Đáp án A
n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,01 (mol)
2CH3COOH + Mg → H2 + Mg(CH3COO)2
nmuối = nH2 = 0,01 mol ⇒ m muối = 0,01.142 = 1,42 g
Câu 4. Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Mg, Cu(OH)2, dung dịch
Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là: A. 6 B. 7 C. 5 D. 8 Hướng dẫn giải: Đáp án B
CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK
CH3COOH + NaClO → CH3COONa + HClO
CH3COOH + CH3OH ⇌ H2O + CH3COOCH3
2CH3COOH + Mg → H2 + Mg(CH3COO)2
2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 C2H2 + CH3COOH → CH3COOCHCH2
Câu 5. Hãy cho biết hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho axit axetic tác dụng với kim loại magie ? A. Có khí H2 thoát ra
B. Có hiện tượng kết tủa đen
C. tạo thành dung dịch màu xanh lam
D. có khí mùi khai thoát ra. Hướng dẫn giải: Đáp án A
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
Câu 6. Dãy chất nào dưới đây phản ứng với CH3COOH? A. K, ZnO, Cu, NaHCO3, KOH B. K, ZnO, Fe, NaHCO3, Ag C. K, SO2, NaHCO3, Fe, KOH D. K, ZnO, NaHCO3, Fe, KOH Đáp án D
Câu 7. Cho Mg tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 6,72 lít khí (đktc).
Khối lượng của muối thu được là A. 1,42 g B. 0,71 g C. 4,26 g D. 7,1 g Hướng dẫn giải: Đáp án C
n H2 = 6,72 : 22,4 = 0,03 (mol)
2CH3COOH + Mg → H2 + Mg(CH3COO)2
nmuối = nH2 = 0,03 mol ⇒ m muối = 0,03.142 = 4,26 g
Document Outline

  • Cân bằng phương trình hoá học Mg + CH3COOH → (CH3C
    • 1. Cân bằng phương trình hoá học Mg + CH3COOH → (C
    • 2. Ứng dụng của phản ứng hóa học Mg + CH3COOH → (C
    • 3. Một số bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng