Cân bằng phương trình: P2O5 + H2O H3PO4
1. Phương trình phản ứng P2O5 + H2O
Cân bằng phương trình: P2O5 + H2O
Ta có: P2O5 + 3H2O -> H3PO4
Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước:
- Không
Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước
Chất rắn màu trắng Điphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit
H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
Thông tin mở rộng về P2O5
Tính chất vật P2O5
chất khói trắng, không mùi, o nước dễ chảy rữa thường dùng để làm
khô c chất.
Tính chất hoá học P2O5
Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ thể tạo thành các muối khác
nhau:
P2O5 + 2NaOH + H2O 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH 2Na2HPO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O
Tác dụng với nước
P2O5+ 3H2O 2H3PO4(axit photphoric)
P2O5 + H2O 2HPO3 (axit metaphotphoric)
Điều chế P2O5
4P + 5O2→ 2P2O5
2. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
A. P2O5, CaO, CuO
B. CaO, CuO, BaO, Na2O
C. BaO, Na2O, P2O3
D. P2O5, CaO, P2O3
Câu 2. Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
A. P2O5, CaO, CuO, BaO
B. BaO, SO2, CO2
C. CaO, CuO, BaO
D. SO2, CO2 , P2O5
Câu 3. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.
B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.
C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5.
D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.
Câu 4: Axit tương ứng của CO2
A. H2SO4
B. H3PO4
C. H2CO3
D. HCl
Câu 5: Bazo tương ứng của MgO
A. Mg(OH)2
B. MgCl2
C. MgSO4
D. Mg(OH)3
Câu 6: Tên gọi của P2O5
A. Điphotpho trioxit
B. Photpho oxit
C. Điphotpho oxit
D. Điphotpho pentaoxit
Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất o sau đây không xảy ra?
A. Dung dịch bari hiđroxit dung dịch axit clohiđric
B. Dung dịch đồng (II) sunfat dung dịch natri hiđroxit
C. Dung dịch natri cacbonat dung dịch kali clorua
D. Dung dịch bari clorua dung dịch natri sunfat
Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất o sau đây tạo ra sản phẩm chất khí?
A. Dung dịch natri hiđroxit dung dịch axit sunfuric
B. Dung dịch natri cacbonat dung dịch bari hiđroxit
C. Dung dịch bari clorua dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch natri sunfit dung dịch axit clohiđric
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20
g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Hỗn hợp Na2CO3 NaHCO3.
D. Na(HCO3)2.
Câu 10. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước t được dung dịch A. Nồng
độ phần trăm của dung dịch A :
A. 4%.
B. 6%.
C. 4,5%
D. 10%
Câu 11. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Câu 12. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất
nhãn ta dùng:
A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm dùng que đóm cháy dở còn tàn đ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước i trong
Câu 13. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. cạn dung dịch A
thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 21,3
B. 8,52
C.12,78
D. 17,04
Câu 14. Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác
dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m
A. 7,75
B. 31,0
C. 15,5
D. 46,5
Câu 15. Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung
dịch X. cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất
A. NaH2PO4 H3PO4.
B. NaH2PO4và Na2HPO4.
C. NaH2PO4 Na3PO4.
D. Na3PO4 Na2HPO4.
Câu 16. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; H3PO4 0,1M với những
thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A
cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M Ba(OH)20,1M. G trị của V
A. 250.
B. 200.
C. 500.
D. 550.
Câu 17. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch
H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối
A. KH2PO4 K2HPO4.
B. KH2PO4 K3PO4.
C. K2HPO4 K3PO4.
D. KH2PO4, K2HPO4và K3PO4
Câu 18. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cạn dung dịch. Khối lượng từng muối
khan thu được
A. 50 gam Na3PO4.
B. 7,1 gam Na2HPO4 24,6 gam Na3PO4.
C. 15 gam NaH2PO4.
D. 24,6 gam Na2HPO4 49,2 gam Na3PO4.
3. Đáp án bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Đáp án B
Oxit bazo thường oxit của kim loại tương ứng với một bazo
Trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3. Những oxit là oxit
bazo CaO, CuO, BaO, Na2O
Câu 2: Đáp án D
Oxit axit Thường oxit của phi kim tương ứng với một axit
Oxit axit trong đáp án trên SO2, CO2 , P2O5
Câu 3: Đáp án C
A. Loại SiO2
B. Loại MgO
C. Thỏa mãn, tất cả các oxit đều tác dụng với nước
PHương trình hóa học minh họa
CaO + H2O -> Ca(OH)2
SO2 + H2O -> H2SO3
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Na2O + H2O -> 2NaOH
SO3 + H2O -> H2SO4
N2O5 + H2O -> 2HNO3
D. Loại SiO2 MgO
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án D
Câu 7: Đáp án C
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + H2O
CuSO4 + NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4->BaSO4 + NaCl
Câu 8: Đáp án D
Phương trình hóa học.
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2
Câu 9: Đáp án B
nCO2= 11,2/22,4 = 0,5 mol;
nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol
T = nNaOH/nCO2 = 0,5/0,5 = 1 mol
Sau phản ứng thu được muối NaHCO3
Câu 10: Đáp án A
nNa2O = mNa2O/MNa2O =6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O -> 2NaOH
0,1 0,1 0,2
Theo phương trình hóa học: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol)
=> mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200
(g)
Dung dịch A thu được dung dịch NaOH
Nồng độ phần trăm C%NaOH = mNaOH/mddsau.100% = 8/200.100% = 4 %
Câu 11: Đáp án B
CaO + SO2 -> CaSO3
K2O + SO2 -> K2SO3
KOH + SO2 -> K2SO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O
Câu 12: Đáp án B
Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung
dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 Oxi chất duy
trì sự sống cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng tàn đóm bùng cháy
Câu 13: Đáp án D
Xét trường hợp 1:
P2O5và NaOH pứ vừa đủ tạo muối:
nH2O = nNaOH = 1,014 mol.
P2O5+ H2O -> 2H3PO4
a/142 -> 2a/142 mol
thể xảy ra các phương trình hóa học sau:
H3PO4 + NaOH -> NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4 + 2NaOH -> Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4 + 3NaOH -> Na3PO4+ 3H2O (5)
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta :
mH3PO4 + mNaOH= mrắn + mH2O
(2a/142).98 + 1,014.40 = 6a + 1,014.18
-> a = 13,772 gam (loại).
Trường hợp 2: Chất rắn gồm: NaOH dư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH -> 2Na3PO4 + 3H2O
a/142 1,014 2a/142 3a/142
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mP2O5 + mNaOHbđ = mrắn + mH2O
a + 0.507.2.40 = 3a + 18.6a/142 => a = 17,04 gam.
Câu 14: Đáp án A
Phương trình phản ứng xảy ra
4P + 5O2 -> 2P2O5
P2O5+ 6NaOH -> 2Na3PO4 + 3H2O
=> nNa3PO4 = 41/164 = 0,25 (mol)
Bảo toàn nguyên tố P ta
nP = nNa3PO4 = 0,25 (mol)
=> mP = 0,25.31 = 7,75 (gam)
Câu 15: Đáp án B
Ta
nP2O5 = 0,05 mol;
nNaOH= 0,15 mol = 3nP2O5
=> Phản ứng tạo ra 2 muối NaH2PO4 Na2HPO4
Phương trình phản ứng
P2O5 + 2NaOH + H2O -> 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH -> 2Na2HPO4 + H2O
Câu 16: Đáp án B
Thể tích mỗi axit 100ml
nH+ = nHCl + 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1 = 0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH- -> H2O
Theo phương trình: nH+= nOH-
nên 0,1= (V.0,1 + 2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Câu 17: Đáp án A
Ta có: nKOH = 0,3 (mol); nH3PO4 = 0,2 (mol)
Ta thấy: 1 < nKOH/nH3PO4= 0,3/0,2 = 1,5 < 2 -> Tạo muối KH2PO4
K2HPO4
Câu 18: Đáp án B
nNaOH = 22/40 = 0,55 mol;
nH3PO4 = 19,6/98 = 0,2 mol
Ta : 2< nNaOH/nH3PO4 = 0,55/0,2 = 2,75 < 3 phản ứng sinh ra 2 muối
Na2HPO4 (x mol) Na3PO4 (y mol)
Phương trình hóa học
2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O
2x x <- x
3NaOH + H3PO4-> Na3PO4 + 3H2O
3y <- y <- y
nNaOH = 2x + 3y = 0,55 (1)
nH3PO4 = x + y = 0,2 (2)
Từ (1) (2) -> x = 0,05; y = 0,15
mNa2HPO4= 0,05.142 = 7,1 gam
mNa3PO4= 0,15.164 = 24,6 gam
-> mmuối = 7,1 + 24,6 = 31,7 gam

Preview text:

Cân bằng phương trình: P2O5 + H2O → H3PO4
1. Phương trình phản ứng P2O5 + H2O
Cân bằng phương trình: P2O5 + H2O
Ta có: P2O5 + 3H2O -> H3PO4
Điều kiện phản ứng P2O5 tác dụng với nước: - Không có
Hiện tượng nhận biết phản ứng P2O5 tác dụng với nước
Chất rắn màu trắng Điphotpho pentaoxit (P2O5) tan dần. Dung dịch axit
H3PO4 làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ.
Thông tin mở rộng về P2O5
Tính chất vật lý P2O5
Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.
Tính chất hoá học P2O5
Tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ có thể tạo thành các muối khác nhau:
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O Tác dụng với nước
P2O5+ 3H2O → 2H3PO4(axit photphoric)
P2O5 + H2O → 2HPO3 (axit metaphotphoric) Điều chế P2O5 4P + 5O2→ 2P2O5
2. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3 A. P2O5, CaO, CuO B. CaO, CuO, BaO, Na2O C. BaO, Na2O, P2O3 D. P2O5, CaO, P2O3
Câu 2. Chỉ ra oxit axit: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2 A. P2O5, CaO, CuO, BaO B. BaO, SO2, CO2 C. CaO, CuO, BaO D. SO2, CO2 , P2O5
Câu 3. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5.
B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.
C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5. D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.
Câu 4: Axit tương ứng của CO2 A. H2SO4 B. H3PO4 C. H2CO3 D. HCl
Câu 5: Bazo tương ứng của MgO A. Mg(OH)2 B. MgCl2 C. MgSO4 D. Mg(OH)3 Câu 6: Tên gọi của P2O5 A. Điphotpho trioxit B. Photpho oxit C. Điphotpho oxit D. Điphotpho pentaoxit
Câu 7. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. Dung dịch bari hiđroxit và dung dịch axit clohiđric
B. Dung dịch đồng (II) sunfat và dung dịch natri hiđroxit
C. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch kali clorua
D. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
Câu 8. Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra sản phẩm có chất khí?
A. Dung dịch natri hiđroxit và dung dịch axit sunfuric
B. Dung dịch natri cacbonat và dung dịch bari hiđroxit
C. Dung dịch bari clorua và dung dịch natri sunfat
D. Dung dịch natri sunfit và dung dịch axit clohiđric
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20
g NaOH. Muối được tạo thành là: A. Na2CO3. B. NaHCO3.
C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. D. Na(HCO3)2.
Câu 10. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng
độ phần trăm của dung dịch A là: A. 4%. B. 6%. C. 4,5% D. 10%
Câu 11. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là: A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2 B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2 C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3 D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Câu 12. Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng: A . Giấy quỳ tím ẩm
B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ
C . Than hồng trên que đóm
D . Dẫn các khí vào nước vôi trong
Câu 13. Cho a gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A
thu được 6a gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 21,3 B. 8,52 C.12,78 D. 17,04
Câu 14. Đốt hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư, rồi cho sản phẩm tác
dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 41,0 gam muối. Giá trị của m là A. 7,75 B. 31,0 C. 15,5 D. 46,5
Câu 15. Cho 7,1 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là A. NaH2PO4 và H3PO4. B. NaH2PO4và Na2HPO4. C. NaH2PO4 và Na3PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4.
Câu 16. Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những
thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A
cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)20,1M. Giá trị của V là A. 250. B. 200. C. 500. D. 550.
Câu 17. Cho 300 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 400 ml dung dịch
H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K2HPO4. B. KH2PO4 và K3PO4. C. K2HPO4 và K3PO4. D. KH2PO4, K2HPO4và K3PO4
Câu 18. Cho 22 gam NaOH vào dung dịch chứa 19,6 gam H3PO4. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch. Khối lượng từng muối khan thu được là A. 50 gam Na3PO4.
B. 7,1 gam Na2HPO4 và 24,6 gam Na3PO4. C. 15 gam NaH2PO4.
D. 24,6 gam Na2HPO4 và 49,2 gam Na3PO4.
3. Đáp án bài tập vận dụng liên quan Câu 1: Đáp án B
Oxit bazo là thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazo
Trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3. Những oxit là oxit bazo là CaO, CuO, BaO, Na2O Câu 2: Đáp án D
Oxit axit Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
Oxit axit trong đáp án trên là SO2, CO2 , P2O5 Câu 3: Đáp án C A. Loại SiO2 B. Loại MgO
C. Thỏa mãn, tất cả các oxit đều có tác dụng với nước
PHương trình hóa học minh họa CaO + H2O -> Ca(OH)2 SO2 + H2O -> H2SO3 P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 Na2O + H2O -> 2NaOH SO3 + H2O -> H2SO4 N2O5 + H2O -> 2HNO3 D. Loại SiO2 và MgO Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án A Câu 6: Đáp án D Câu 7: Đáp án C
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + H2O
CuSO4 + NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO4->BaSO4 + NaCl Câu 8: Đáp án D Phương trình hóa học.
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + SO2 Câu 9: Đáp án B nCO2= 11,2/22,4 = 0,5 mol; nNaOH = 20/ 40 = 0,5 mol
T = nNaOH/nCO2 = 0,5/0,5 = 1 mol
Sau phản ứng thu được muối NaHCO3 Câu 10: Đáp án A
nNa2O = mNa2O/MNa2O =6,22/(23 + 16) = 0,1 (mol) Phương trình hóa học: Na2O + H2O -> 2NaOH 0,1 0,1 0,2
Theo phương trình hóa học: nNaOH = 2nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol)
=> mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là: mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (g)
Dung dịch A thu được là dung dịch NaOH
Nồng độ phần trăm C%NaOH = mNaOH/mddsau.100% = 8/200.100% = 4 % Câu 11: Đáp án B CaO + SO2 -> CaSO3 K2O + SO2 -> K2SO3 KOH + SO2 -> K2SO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O Câu 12: Đáp án B
Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung
dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ
Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy
trì sự sống và cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy Câu 13: Đáp án D Xét trường hợp 1:
P2O5và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 1,014 mol. P2O5+ H2O -> 2H3PO4 a/142 -> 2a/142 mol
Có thể xảy ra các phương trình hóa học sau:
H3PO4 + NaOH -> NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4 + 2NaOH -> Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4 + 3NaOH -> Na3PO4+ 3H2O (5)
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH= mrắn + mH2O
(2a/142).98 + 1,014.40 = 6a + 1,014.18 -> a = 13,772 gam (loại).
Trường hợp 2: Chất rắn gồm: NaOH dư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH -> 2Na3PO4 + 3H2O a/142 1,014 2a/142 3a/142
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mP2O5 + mNaOHbđ = mrắn + mH2O
a + 0.507.2.40 = 3a + 18.6a/142 => a = 17,04 gam. Câu 14: Đáp án A
Phương trình phản ứng xảy ra 4P + 5O2 -> 2P2O5
P2O5+ 6NaOH dư -> 2Na3PO4 + 3H2O
=> nNa3PO4 = 41/164 = 0,25 (mol)
Bảo toàn nguyên tố P ta có nP = nNa3PO4 = 0,25 (mol)
=> mP = 0,25.31 = 7,75 (gam) Câu 15: Đáp án B Ta có nP2O5 = 0,05 mol; nNaOH= 0,15 mol = 3nP2O5
=> Phản ứng tạo ra 2 muối là NaH2PO4 và Na2HPO4 Phương trình phản ứng
P2O5 + 2NaOH + H2O -> 2NaH2PO4
P2O5 + 4NaOH -> 2Na2HPO4 + H2O Câu 16: Đáp án B
Thể tích mỗi axit là 100ml
nH+ = nHCl + 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1 = 0,1 mol nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol H+ + OH- -> H2O
Theo phương trình: nH+= nOH-
nên 0,1= (V.0,1 + 2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml Câu 17: Đáp án A
Ta có: nKOH = 0,3 (mol); nH3PO4 = 0,2 (mol)
Ta thấy: 1 < nKOH/nH3PO4= 0,3/0,2 = 1,5 < 2 -> Tạo muối KH2PO4 và K2HPO4 Câu 18: Đáp án B nNaOH = 22/40 = 0,55 mol; nH3PO4 = 19,6/98 = 0,2 mol
Ta có: 2< nNaOH/nH3PO4 = 0,55/0,2 = 2,75 < 3 phản ứng sinh ra 2 muối là
Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol) Phương trình hóa học
2NaOH + H3PO4 -> Na2HPO4 + 2H2O 2x ← x <- x
3NaOH + H3PO4-> Na3PO4 + 3H2O 3y <- y <- y nNaOH = 2x + 3y = 0,55 (1) nH3PO4 = x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) -> x = 0,05; y = 0,15 mNa2HPO4= 0,05.142 = 7,1 gam mNa3PO4= 0,15.164 = 24,6 gam
-> mmuối = 7,1 + 24,6 = 31,7 gam
Document Outline

  • Cân bằng phương trình: P2O5 + H2O → H3PO4
    • 1. Phương trình phản ứng P2O5 + H2O
    • 2. Bài tập vận dụng liên quan
    • 3. Đáp án bài tập vận dụng liên quan