Cán sự gì? Ngạch cán sự gì? Phân biệt cán
sự chuyên viên
1. Khái niệm về cán s
Cán sự ngạch công chức hành chính, người trình độ chuyên môn
nghiệp vụ trung cấp, người giúp lãnh đạo các bộ phận cấu thành của bộ
máy (phòng, ban trong hệ thống quản nhà nước sự nghiệp) để triển khai
việc hướng dẫn, theo dõi đôn đốc việc thi hành chế độ, điều lệ về quản
nghiệp vụ.
Ngạch cán sự một ngạch trong hệ thống ngạch công chức hành chính,
được bổ nhiệm với công chức vị trí việc làm công chức thừa hành về
chuyên môn nghiệp vụ. Còn gọi ng chức ngạch cán sự.
Như vậy, dưới góc độ chung nhất thì khái niệm cán sự được hiểu người
chuyên trách một công việc đó được giao một cấp, một đơn vị hành
chính nhà nước hoặc ng cập. Cán sự phải một n bộ trình độ
chuyên môn từ bậc trung cấp trở lên.
2. Phân biệt giữa cán sự chuyên viên
Tra cứu trong các văn bản pháp hiện nay thì khái niệm cán sự thường ít
được sử dụng, khái niệm này được đề cập đến trong văn bản:
Quyết định 414/TCCP-VC của Ban T chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban
hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính (văn bản
này được ban hành từ năm 1994 với nội dung cụ thể:
Về khái niệm chuyên viên được chia thành 3 loại: Chuyên viên cao cấp (Mã
số ngạch 01.001); Chuyên viên chính (Mã số ngạch 01.002) chuyên viên
(Mã số ngạch 01.003) với những quy định cụ thể về trình độ văn hóa, tiêu
chuẩn chính trị ... cho từng loại chuyên viên cụ thể.
Trong đó góc độ chung nhất: Chuyên viên được hiểu công chức chuyên
môn nghiệp vụ trong hệ thống quản nhà nước quản sự nghiệp giúp
lãnh đạo đơn vị cấu thành (Phòng, Ban, Sở, Vụ, Cục) tổ chức quản một
lĩnh vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ.
dụ: Chuyên viên hành chính văn thư; Chuyên viên tài chính kế hoạch;
Chuyên viên tin học
Khái niệm n sự được đ cập tại mục IV với số ngạch 01.004, trong
đó định nghĩa cán sự công chức chuyên môn nghiệp vụ giúp lãnh đạo các
bộ phận cấu thành của bộ máy (phòng ban trong hệ thống quản Nhà nước
sự nghiệp) để triển khai việc hướng dẫn, theo dõi đôn đốc việc thi
hành c chế độ, điều lệ quản i vụ.
Nếu dựa trên tiêu trí này thì thể nhận định: Chuyên viên người tổ chức
quản còn cán sự người triển khai thực thi các công việc trong cùng
một phạm vi tổ chức bộ máy nhà nước.
3. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất để bổ nhiệm n sự
Theo quy định tại Điều 4 Điều 8 Thông 11/2014/TT-BNV Khoản 4
Điều 1 Thông 05/2017/TT-BNV thì Tiêu chuẩn b nhiệm ngạch cán sự
được quy định cụ thể như sau:
- bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin,
tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành
với Tổ quốc Hiến pháp nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ
lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật;
nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp
luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội
quy, quy chế của quan;
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm
gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa chuẩn mực trong giao
tiếp, phục vụ nhân dân;
- lối sống sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm,
chính, chí công tư; không lợi dụng việc ng để mưu cầu lợi ích nhân;
không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
- Thường xuyên ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ,
năng lực.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục các hướng dẫn nghiệp
vụ, mục tiêu quản của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;
- Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, th tục nghiệp vụ hành chính của hệ
thống bộ máy nhà nước;
- Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản
nghiệp vụ quản lý;
- Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ tham gia triển khai theo
đúng ch đạo của cấp trên;
- Biết sử dụng các thiết bị văn phòng c trang thiết bị khác;
- Công chức d thi nâng ngạch cán sự phải thời gian giữ ngạch nhân viên
hoặc tương đương tối thiểu 3 năm (36 tháng).
5. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- bằng tốt nghiệp cao đẳng với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm;
- chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản n nước ngạch cán sự;
- chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ đào
tạo tiếng dân tộc thiểu số do sở đào tạo thẩm quyền cấp đối với công
chức đang làm việc vùng dân tộc thiểu số;
- chứng ch tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin bản theo quy định tại Thông số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng
dụng tương đương.
Trên đây nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch cán sự. Để biết
thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông 11/2014/TT-BNV.
6. Điều kiện chuyển đổi từ ngạch lương cán sự n chuyên viên:
Luật Minh Khuê đưa ra một tình huống cụ thể đã được chuyên trang
chinhphu.vn vấn cụ thể như sau:
Câu hỏi: Bà Đặng Thị Thảo công chức Tài chính - Kế toán tại
UBND phường 11, quận Tân Bình, TPHCM; hưởng lương
ngạch cán sự, số 01.004, bậc 5; hệ số 2,66 từ ngày
1/5/2017, thời gian tính nâng lương kể từ ngày 1/5/2017.
Đầu tháng 6/2019, Thảo nhận được quyết định của UBND
quận Tân Bình về việc bổ nhiệm ngạch xếp lương công chức
theo Thông số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của B Nội
vụ. Theo đó, bà được xếp lương vào ngạch cán sự mới, số
01.004; bậc 3; hệ số 2,72 kể từ ngày quyết định bổ nhiệm
(28/5/2019); mốc ng lương lần sau tính từ ngày 1/5/2017.
Thảo hỏi, việc bổ nhiệm, xếp lương ngạch cán sự mới đối
với theo Thông số 05/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ, hưởng
mức lương hệ số 2,72 kể từ ngày 28/5/2019 đúng hay sai?
tham khảo Công văn số 15075/BTC-TCCB ngày
7/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xếp lương theo
Thông tư số 05/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ, thấy nêu trường
hợp từ chuyển ngạch cán sự sang ngạch cán sự mới (giống
như trường hợp của bà) thì được hưởng lương ngạch cán sự
mới từ ngày 1/10/2017 (là ngày Thông số 05/2017/TT-BNV
hiệu lực thi hành).
Vậy th áp dụng công văn này đ quyết định cho hưởng
lương ngạch n sự mới từ ngày 1/10/2017 được không?
Trả lời:
Ngày 15/8/2017, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông số 05/2017/TT-BNV, sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông số 11/2014/TT-BNV ngày 9/10/2014
của Bộ Nội vụ quy định chức danh, số ngạch tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính Thông số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều
về tuyển dụng nâng ngạch công chức liên quan đến quy định về tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch xếp lương đối với các
ngạch công chức chuyên ngành hành chính việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức. Thông số 05/2017/TT-BNV hiệu lực thi nh từ ngày
1/10/2017.
Khoản 6, Điều 1 Thông số 05/2017/TT-BNV bổ sung Điều 9a vào Thông
số 11/2014/TT-BNV quy định về bổ nhiệm ngạch xếp lương đối với công
chức chuyên ngành hành chính như sau:
Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành
chính quy định tại Thông số 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương
tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức lực lượng trang.
Áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công
chức trong các quan Nhà nước) đối với c ngạch công chức sau: Ngạch
chuyên viên cao cấp áp dụng công chức loại A3 (nhóm 1); ngạch chuyên viên
chính áp dụng công chức loại A2 (nhóm 1); ngạch chuyên viên áp dụng công
chức loại A1; ngạch cán sự áp dụng công chức loại A0; ngạch nhân viên áp
dụng ng chức loại B.
Cách chuyển ngạch xếp lương
Cách chuyển ngạch xếp lương đối với ng chức đang giữ các ngạch
công chức chuyên ngành hành chính (cũ) theo quy định tại Quyết định số
414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay B
Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành
hành chính sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) quy
định tại Thông số 11/2014/TT-BNV như sau:
Đối với ngạch chuyên viên cao cấp, ngạch chuyên viên chính ngạch
chuyên viên: Công chức đã được bổ nhiệm ngạch nào t tiếp tục xếp
lương theo ngạch đó.
Đối với ngạch cán sự: Công chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng phù hợp với vị
trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới), nếu đang
xếp lương theo công chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0 đó; nếu
đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II
Thông số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp
lương khi nâng ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, như sau:
Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ngạch thì căn
cứ vào hệ số lương đang hưởng ngạch để xếp vào hệ số lương bằng
hoặc cao hơn gần nhất ngạch mới.
Thời gian hưởng lương ngạch mới được tính kể từ ngày quyết định bổ
nhiệm vào ngạch mới.
Thời gian t nâng bậc lương lần sau ngạch mới được tính như sau: Nếu
chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ngạch mới so với hệ số lương đang
hưởng ngạch bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc
lương liền kề ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày quyết định bổ nhiệm
vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền
kề ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng
ngạch .
Cụ thể, trường hợp bà Đặng Thị Thảo công chức Tài chính Kế toán, công
tác tại UBND phường 11, quận Tân Bình đang xếp lương theo công chức loại
B ban nh m theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, hưởng lương ngạch
cán sự chuyên ngành hành chính (cũ) số 01.004, bậc 5; h số 2,66 từ
ngày 1/5/2017.
Căn cứ Khoản 6, Điều 1 Thông số 05/2017/TT-BNV (bổ sung Điều 9a vào
Thông số 11/2014/TT-BNV), trường hợp bà Thảo tốt nghiệp trình độ cao
đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm, được xếp lại lương theo ngạch
cán sự (mới) mã số 01.004. Áp dụng thang lương Công chức A0, Bảng 2
(Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các
quan Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Việc xếp lại lương thực theo ớng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông số
02/2007/TT-BNV như sau:
Thảo đang ởng hệ số lương ngạch 2,66, được xếp vào hệ số
lương cao hơn gần nhất ngạch mới 2,72.
Thời gian hưởng lương ngạch mới được tính kể từ ngày quyết định bổ
nhiệm vào ngạch mới.
Thời gian t nâng bậc lương lần sau ngạch mới được tính như sau: Do
chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ngạch mới so với hệ số lương đang
hưởng ngạch (2,72 - 2,66 = 0,06) nhỏ hơn chênh lệch h số lương giữa
2 bậc lương liền kề ngạch (2,66 - 2,46 = 0,2), nên thời gian xét nâng bậc
lương lần sau ngạch mới được tính kể t ngày xếp hệ số lương 2,66 đang
hưởng ngạch cũ.
Như vậy, Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của UBND quận Tân
Bình về việc bổ nhiệm ngạch xếp lương công chức, bổ nhiệm bà Đặng Thị
Thảo vào ngạch cán sự (mới), số 01.004; hưởng lương A0 bậc 3, hệ số
2,72 kể từ ngày quyết định bổ nhiệm ngày 28/5/2019 thời gian xét
nâng bậc lương lần sau ngạch mới tính từ ngàỳ 1/5/2017, căn cứ
đúng pháp luật.
Về việc Đặng Thị Thảo tham khảo Công văn số 15075/BTC-TCCB ngày
7/11/2017 của Bộ Tài chính muốn được biết được áp dụng Công văn
này đ quyết định cho được hưởng lương ngạch cán sự mới từ ngày
1/10/2017 hay không? Về vấn đ áp dụng pháp luật, theo luật sư, Công n
số 15075/BTC-TCCB của Bộ Tài chính, do Phó Vụ trưởng thay mặt Vụ
trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, thừa lệnh Bộ trưởng, gửi các tổ chức hành
chính thuộc cấu tổ chức của Bộ Tài chính gồm: Tổng cục Hải quan, Tổng
cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành nội bộ.

Preview text:

Cán sự là gì? Ngạch cán sự là gì? Phân biệt cán sự và chuyên viên 1. Khái niệm về cán sự
Cán sự là ngạch công chức hành chính, người có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ trung cấp, là người giúp lãnh đạo các bộ phận cấu thành của bộ
máy (phòng, ban trong hệ thống quản lý nhà nước và sự nghiệp) để triển khai
việc hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc việc thi hành chế độ, điều lệ về quản lý nghiệp vụ.
Ngạch cán sự là một ngạch trong hệ thống ngạch công chức hành chính,
được bổ nhiệm với công chức có vị trí việc làm và là công chức thừa hành về
chuyên môn nghiệp vụ. Còn gọi là công chức ngạch cán sự.
Như vậy, dưới góc độ chung nhất thì khái niệm cán sự được hiểu là người
chuyên trách một công việc gì đó được giao ở một cấp, một đơn vị hành
chính nhà nước hoặc công cập. Cán sự phải là một cán bộ có trình độ
chuyên môn từ bậc trung cấp trở lên.
2. Phân biệt giữa cán sự và chuyên viên
Tra cứu trong các văn bản pháp lý hiện nay thì khái niệm cán sự thường ít
được sử dụng, khái niệm này được đề cập đến trong văn bản:
Quyết định 414/TCCP-VC của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban
hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành hành chính (văn bản
này được ban hành từ năm 1994 với nội dung cụ thể:
Về khái niệm chuyên viên được chia thành 3 loại: Chuyên viên cao cấp (Mã
số ngạch 01.001); Chuyên viên chính (Mã số ngạch 01.002) và chuyên viên
(Mã số ngạch 01.003) với những quy định cụ thể về trình độ văn hóa, tiêu
chuẩn chính trị ... cho từng loại chuyên viên cụ thể.
Trong đó ở góc độ chung nhất: Chuyên viên được hiểu là công chức chuyên
môn nghiệp vụ trong hệ thống quản lý nhà nước và quản lý sự nghiệp giúp
lãnh đạo đơn vị cấu thành (Phòng, Ban, Sở, Vụ, Cục) tổ chức quản lý một
lĩnh vực
hoặc một vấn đề nghiệp vụ.
Ví dụ: Chuyên viên hành chính văn thư; Chuyên viên tài chính kế hoạch; Chuyên viên tin học
Khái niệm cán sự được đề cập tại mục IV với mã số ngạch là 01.004, trong
đó định nghĩa cán sự là công chức chuyên môn nghiệp vụ giúp lãnh đạo các
bộ phận cấu thành của bộ máy (phòng ban trong hệ thống quản lý Nhà nước
và sự nghiệp) để triển khai việc hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc việc thi
hành các chế độ, điều lệ và quản lý tài vụ.
Nếu dựa trên tiêu trí này thì có thể nhận định: Chuyên viên là người tổ chức
quản lý còn cán sự là người triển khai và thực thi các công việc trong cùng
một phạm vi tổ chức bộ máy nhà nước.
3. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất để bổ nhiệm cán sự
Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Thông tư 11/2014/TT-BNV và Khoản 4
Điều 1 Thông tư 05/2017/TT-BNV thì Tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch cán sự
được quy định cụ thể như sau:
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành
với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ
lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật;
nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp
luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và
gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao
tiếp, phục vụ nhân dân;
- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;
không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm được các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp
vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực; chủ trương của lãnh đạo trực tiếp;
- Nắm chắc các nguyên tắc, trình tự, thủ tục nghiệp vụ hành chính của hệ
thống bộ máy nhà nước;
- Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;
- Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo
đúng chỉ đạo của cấp trên;
- Biết sử dụng các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác;
- Công chức dự thi nâng ngạch cán sự phải có thời gian giữ ngạch nhân viên
hoặc tương đương tối thiểu là 3 năm (36 tháng).
5. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch cán sự;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào
tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công
chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.
Trên đây là nội dung tư vấn về Tiêu chuẩn bổ nhiệm ngạch cán sự. Để biết
thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 11/2014/TT-BNV.
6. Điều kiện chuyển đổi từ ngạch lương cán sự lên chuyên viên:
Luật Minh Khuê đưa ra một tình huống cụ thể đã được chuyên trang
chinhphu.vn tư vấn cụ thể như sau:
Câu hỏi: Bà Đặng Thị Thảo là công chức Tài chính - Kế toán tại
UBND phường 11, quận Tân Bình, TPHCM; hưởng lương
ngạch cán sự, mã số 01.004, bậc 5; hệ số 2,66 từ ngày
1/5/2017, thời gian tính nâng lương kể từ ngày 1/5/2017.
Đầu tháng 6/2019, bà Thảo nhận được quyết định của UBND
quận Tân Bình về việc bổ nhiệm ngạch và xếp lương công chức
theo Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của Bộ Nội
vụ. Theo đó, bà được xếp lương vào ngạch cán sự mới, mã số
01.004; bậc 3; hệ số 2,72 kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm
(28/5/2019); mốc nâng lương lần sau tính từ ngày 1/5/2017.
Bà Thảo hỏi, việc bổ nhiệm, xếp lương ngạch cán sự mới đối
với bà theo Thông tư số 05/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ, hưởng
mức lương hệ số 2,72 kể từ ngày 28/5/2019 là đúng hay sai?
Bà có tham khảo Công văn số 15075/BTC-TCCB ngày
7/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xếp lương theo
Thông tư số 05/2017/TT-BNV của Bộ Nội vụ, thấy nêu trường
hợp từ chuyển ngạch cán sự cũ sang ngạch cán sự mới (giống
như trường hợp của bà) thì được hưởng lương ngạch cán sự
mới từ ngày 1/10/2017 (là ngày Thông tư số 05/2017/TT-BNV có hiệu lực thi hành).
Vậy có thể áp dụng công văn này để quyết định cho bà hưởng
lương ngạch cán sự mới từ ngày 1/10/2017 được không? Trả lời:
Ngày 15/8/2017, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 05/2017/TT-BNV, sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 9/10/2014
của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều
về tuyển dụng và nâng ngạch công chức liên quan đến quy định về tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các
ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức. Thông tư số 05/2017/TT-BNV có hiệu lực thi hành từ ngày 1/10/2017.
Khoản 6, Điều 1 Thông tư số 05/2017/TT-BNV bổ sung Điều 9a vào Thông tư
số 11/2014/TT-BNV quy định về bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công
chức chuyên ngành hành chính như sau:
Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành
chính quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV được áp dụng bảng lương
tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
Áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công
chức trong các cơ quan Nhà nước) đối với các ngạch công chức sau: Ngạch
chuyên viên cao cấp áp dụng công chức loại A3 (nhóm 1); ngạch chuyên viên
chính áp dụng công chức loại A2 (nhóm 1); ngạch chuyên viên áp dụng công
chức loại A1; ngạch cán sự áp dụng công chức loại A0; ngạch nhân viên áp dụng công chức loại B.
Cách chuyển ngạch và xếp lương
Cách chuyển ngạch và xếp lương đối với công chức đang giữ các ngạch
công chức chuyên ngành hành chính (cũ) theo quy định tại Quyết định số
414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay Bộ
Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành
hành chính sang các ngạch công chức chuyên ngành hành chính (mới) quy
định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV như sau:
Đối với ngạch chuyên viên cao cấp, ngạch chuyên viên chính và ngạch
chuyên viên: Công chức đã được bổ nhiệm ở ngạch nào thì tiếp tục xếp lương theo ngạch đó.
Đối với ngạch cán sự: Công chức tốt nghiệp trình độ cao đẳng phù hợp với vị
trí công việc đang làm thì được bổ nhiệm vào ngạch cán sự (mới), nếu đang
xếp lương theo công chức loại A0 ban hành kèm theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP thì tiếp tục xếp lương theo công chức loại A0 đó; nếu
đang xếp lương theo công chức loại B ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP thì được xếp lại lương theo hướng dẫn tại Khoản 1, Mục II
Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp
lương khi nâng ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, như sau:
Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn
cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng
hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu
chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang
hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc
lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm
vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền
kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.
Cụ thể, trường hợp bà Đặng Thị Thảo là công chức Tài chính – Kế toán, công
tác tại UBND phường 11, quận Tân Bình đang xếp lương theo công chức loại
B ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, hưởng lương ngạch
cán sự chuyên ngành hành chính (cũ) mã số 01.004, bậc 5; hệ số 2,66 từ ngày 1/5/2017.
Căn cứ Khoản 6, Điều 1 Thông tư số 05/2017/TT-BNV (bổ sung Điều 9a vào
Thông tư số 11/2014/TT-BNV), trường hợp bà Thảo tốt nghiệp trình độ cao
đẳng phù hợp với vị trí công việc đang làm, được xếp lại lương theo ngạch
cán sự (mới) mã số 01.004. Áp dụng thang lương Công chức A0, Bảng 2
(Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ
quan Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Việc xếp lại lương thực theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV như sau:
Bà Thảo đang hưởng hệ số lương ở ngạch cũ là 2,66, được xếp vào hệ số
lương cao hơn gần nhất ở ngạch mới là 2,72.
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Do
chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang
hưởng ở ngạch cũ (2,72 - 2,66 = 0,06) nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa
2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ (2,66 - 2,46 = 0,2), nên thời gian xét nâng bậc
lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày xếp hệ số lương 2,66 đang hưởng ở ngạch cũ.
Như vậy, Quyết định số 206/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của UBND quận Tân
Bình về việc bổ nhiệm ngạch và xếp lương công chức, bổ nhiệm bà Đặng Thị
Thảo vào ngạch cán sự (mới), mã số 01.004; hưởng lương A0 bậc 3, hệ số
2,72 kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm là ngày 28/5/2019 và thời gian xét
nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới tính từ ngàỳ 1/5/2017, là có căn cứ và đúng pháp luật.
Về việc bà Đặng Thị Thảo tham khảo Công văn số 15075/BTC-TCCB ngày
7/11/2017 của Bộ Tài chính và muốn được biết có được áp dụng Công văn
này để quyết định cho bà được hưởng lương ngạch cán sự mới từ ngày
1/10/2017 hay không? Về vấn đề áp dụng pháp luật, theo luật sư, Công văn
số 15075/BTC-TCCB của Bộ Tài chính, do Phó Vụ trưởng thay mặt Vụ
trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, ký thừa lệnh Bộ trưởng, gửi các tổ chức hành
chính thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính gồm: Tổng cục Hải quan, Tổng
cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, là văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, điều hành nội bộ.
Document Outline

  • Cán sự là gì? Ngạch cán sự là gì? Phân biệt cán sự
    • 1. Khái niệm về cán sự
    • 2. Phân biệt giữa cán sự và chuyên viên
    • 3. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất để bổ nhiệm cán s
    • 4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
    • 5. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
    • 6. Điều kiện chuyển đổi từ ngạch lương cán sự lên