Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaOCl2 | Cl2 ra CaOCl2
1. Tính chất vật lý, hoá học của Ca(OH)2
Ca(OH)2, còn được gọi là canxi hydroxide, là một hợp chất hóa học có nh chất vật lý và hoá học
đặc biệt. Dưới đây là một số nh chất vật lý và hoá học của Ca(OH)2:
Tính chất vật lý:
Trạng thái vật lý: Canxi hydroxide tồn tại ở dạng chất rn ở nhiệt độ phòng.
Màu sắc: Canxi hydroxide thườngmàu trắng hoặc màu kem nhạt.
Tính chất kết nh: Canxi hydroxide có mạng nh thể nh khiết và là một hợp chất kết
nh.
Trng lượng riêng: Trọng lượng riêng của canxi hydroxide là khoảng 2.21 g/cm³.
Dẻo dai và dẻo: Canxi hydroxide là một chất dẻo và dẻo dai. Nó có thể bị nghiền thành
bột hoặc kết hợp với nước để tạo thành một dung dịch canxi hydroxide.
Tính chất hoá học:
Tính kiềm: Canxi hydroxide là một chất kiềm mạnh. Khi nó hoà tan trong nước, nó tạo ra
các ion hydroxide (OH⁻), làm tăng độ pH của dung dịch.
Tính chất kiềm của canxi hydroxide: Nó được sử dụng trong quá trình trung hòa axit và
kiểm soát độ pH trong các ứng dụng như xử lý nước, sản xuất xà phòng, và trong ngành
y dựng.
Tính chất kết tủa: Canxi hydroxide có khả năng tạo ra các kết tủa không tan khi tác động
với các ion kim loại, như ion sắt(III) (Fe³⁺) hoặc ion nhôm (Al³⁺).
Tính chất phản ứng: Canxi hydroxide có khả năng phản ứng với các axit để tạo ra mui
canxi (cũng gọi là kết tủa canxi) và nước. Ví dụ, phản ứng của canxi hydroxide với axit
clohydric (HCl) sẽ tạo ra muối canxi clohydric (CaCl2) và nước.
Tính chất hấp thụ khí: Canxi hydroxide có khả năng hấp thụ khí CO2 (carbon dioxide) từ
không khí và to thành canxi cacbonat (CaCO3). Điều này là lý do tại sao nó thường được
sử dụng trong quá trình hấp thụ CO2 trong các ứng dụng như lò luyện thép và ứng dụng
môi trường.
Canxi hydroxide là một hợp chất quan trọng trong nhiều ứng dụng khác nhau và được sử dụng
rộng rãi trong công nghiệp và hóa học.
2. Cân bằng phản ng Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
Để cân bằng phản ứng hoá học Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O, chúng ta cần điều chỉnh các hệ
số trước các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng để đảm bảo rằng số ng nguyên tử
của mỗi loại nguyên tố giữa hai bên của mũi tên phản ứng là bằng nhau. Dưới đây là quá trình
cân bằng chi ết:
Phn ứng ban đầu: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
ớc 1: Xác định số ợng nguyên tử cho mỗi loại nguyên tố trên mỗi bên của phản ứng.
Canxi (Ca): 1 atom trên cả hai bên.
Oxy (O): 2 atom trên cả hai bên.
Hiđro (H): 2 atom trên cả hai bên.
Clo (Cl): 2 atom trên cả hai bên.
ớc 2: Cân bằng số ợng nguyên tử cho từng loại nguyên tố bằng cách điều chỉnh hệ số
trước các chất tham gia và sản phẩm.
Số ợng nguyên tử O đã được cân bằng vì có 2 atom O trên cả hai bên của phản ứng.
Số ợng nguyên tử H cũng đã được cân bằng vì có 2 atom H trên cả hai bên.
Số ợng nguyên tử Ca cũng đã được cân bằng vì có 1 atom Ca trên cả hai bên.
Tuy nhiên, số ợng nguyên tử Cl chưa được cân bằng. Bên trái, chúng ta có 2 atom Cl từ
Cl2, trong khi bên phải chỉ có 1 atom Cl từ CaOCl2.
ớc 3: Để cân bằng số ợng nguyên tử Cl, chúng ta thêm hệ số trước chất CaOCl2 bên phải
để tạo ra 2 atom Cl, giống như bên trái.
Phn ứng sau khi cân bằng: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
y giờ, phản ứng đã được cân bằng với cùng số ợng nguyên tử của mỗi loại nguyên tố trên
cả hai bên của mũi tên phản ứng.
3. Bài tập áp dụng phản ng Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O có đáp án chi ết
Bài tập 1: Nếu bạn có 5 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ng với clo (Cl2), hãy nh
khi lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
5 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (5 g / 74.09 g/mol) = 0.0674 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.0674 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.0674 mol CaOCl2 và 0.1348 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.0674 mol x 106.98 g/mol = 7.21 g
Khối lượng nước (H2O) là: 0.1348 mol x 18.02 g/mol = 2.44 g
Bài tập 2: Nếu bạn có 10 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phn ứng với clo (Cl2), hãy
nh khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
10 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (10 g / 74.09 g/mol) = 0.1348 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.1348 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.1348 mol CaOCl2 và 0.2696 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.1348 mol x 106.98 g/mol = 14.46 g
Khối lượng nước (H2O) là: 0.2696 mol x 18.02 g/mol = 4.08 g
Những bài tập này giúp bạn thực hành nh toán về khối lượng các sản phẩm trong phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 dựa trên số mol của các chất tham gia và sản phẩm. Nếu bạn có thêm câu hỏi
hoặc cần giải thích thêm, xin vui lòng hi.
Bài tập 3: Nếu bạn có 15 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phn ứng với clo (Cl2), hãy
nh khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
15 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (15 g / 74.09 g/mol) = 0.202 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.202 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.202 mol CaOCl2 và 0.404 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.202 mol x 106.98 g/mol = 21.61 g
Khối lượng nước (H2O) là: 0.404 mol x 18.02 g/mol = 7.28 g
Bài tập 4: Nếu bạn có 20 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phn ứng với clo (Cl2), hãy
nh khi lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
20 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (20 g / 74.09 g/mol) = 0.2696 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.2696 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.2696 mol CaOCl2 và 0.5392 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.2696 mol x 106.98 g/mol = 28.85 g
Khối lượng nước (H2O) là: 0.5392 mol x 18.02 g/mol = 9.71 g
Những bài tập y giúp bạn thực hành nh toán về khối lượng các sản phẩm trong phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 dựa trên số mol của các chất tham gia và sản phẩm. Nếu bạn có thêm câu hỏi
hoặc cần giải thích thêm, xin vui lòng hi.
Bài tập 5: Nếu bạn có 25 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
nh khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
25 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (25 g / 74.09 g/mol) = 0.337 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.337 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.337 mol CaOCl2 và 0.674 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.337 mol x 106.98 g/mol = 36.05 g
Khối lượng nước (H2O) là: 0.674 mol x 18.02 g/mol = 12.14 g
Bài tập 6: Nếu bạn có 30 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phn ứng với clo (Cl2), hãy
nh khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
30 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (30 g / 74.09 g/mol) = 0.404 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.404 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.404 mol CaOCl2 và 0.808 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.404 mol x 106.98 g/mol = 43.26 g
Khối lượng nước (H2O) là: 0.808 mol x 18.02 g/mol = 14.56 g
Bài tập 7: Nếu bạn có 35 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phn ứng với clo (Cl2), hãy
nh khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
35 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (35 g / 74.09 g/mol) = 0.472 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.472 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.472 mol CaOCl2 và 0.944 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.472 mol x 106.98 g/mol = 50.56 g
Khối lượng nước (H2O) là: 0.944 mol x 18.02 g/mol = 17.00 g
Bài tập 8: Nếu bạn có 40 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phn ứng với clo (Cl2), hãy
nh khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.
Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O
40 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (40 g / 74.09 g/mol) = 0.5396 mol Ca(OH)2
Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.5396 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.5396 mol CaOCl2 và 1.0792 mol H2O.
Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.5396 mol x 106.98 g/mol = 57.79 g
Khối lượng nước (H2O) là: 1.0792 mol x 18.02 g/mol = 19.45 g
Những bài tập này giúp bạn thực hành nh toán về khối lượng các sản phẩm trong phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 dựa trên số mol của các chất tham gia và sản phẩm.

Preview text:

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaOCl2 | Cl2 ra CaOCl2
1. Tính chất vật lý, hoá học của Ca(OH)2
Ca(OH)2, còn được gọi là canxi hydroxide, là một hợp chất hóa học có tính chất vật lý và hoá học
đặc biệt. Dưới đây là một số tính chất vật lý và hoá học của Ca(OH)2:
Tính chất vật lý:
 Trạng thái vật lý: Canxi hydroxide tồn tại ở dạng chất rắn ở nhiệt độ phòng.
 Màu sắc: Canxi hydroxide thường có màu trắng hoặc màu kem nhạt.
 Tính chất kết tinh: Canxi hydroxide có mạng tinh thể tinh khiết và là một hợp chất kết tinh.
 Trọng lượng riêng: Trọng lượng riêng của canxi hydroxide là khoảng 2.21 g/cm³.
 Dẻo dai và dẻo: Canxi hydroxide là một chất dẻo và dẻo dai. Nó có thể bị nghiền thành
bột hoặc kết hợp với nước để tạo thành một dung dịch canxi hydroxide.
Tính chất hoá học:
 Tính kiềm: Canxi hydroxide là một chất kiềm mạnh. Khi nó hoà tan trong nước, nó tạo ra
các ion hydroxide (OH⁻), làm tăng độ pH của dung dịch.
 Tính chất kiềm của canxi hydroxide: Nó được sử dụng trong quá trình trung hòa axit và
kiểm soát độ pH trong các ứng dụng như xử lý nước, sản xuất xà phòng, và trong ngành xây dựng.
 Tính chất kết tủa: Canxi hydroxide có khả năng tạo ra các kết tủa không tan khi tác động
với các ion kim loại, như ion sắt(III) (Fe³⁺) hoặc ion nhôm (Al³⁺).
 Tính chất phản ứng: Canxi hydroxide có khả năng phản ứng với các axit để tạo ra muối
canxi (cũng gọi là kết tủa canxi) và nước. Ví dụ, phản ứng của canxi hydroxide với axit
clohydric (HCl) sẽ tạo ra muối canxi clohydric (CaCl2) và nước.
 Tính chất hấp thụ khí: Canxi hydroxide có khả năng hấp thụ khí CO2 (carbon dioxide) từ
không khí và tạo thành canxi cacbonat (CaCO3). Điều này là lý do tại sao nó thường được
sử dụng trong quá trình hấp thụ CO2 trong các ứng dụng như lò luyện thép và ứng dụng môi trường.
Canxi hydroxide là một hợp chất quan trọng trong nhiều ứng dụng khác nhau và được sử dụng
rộng rãi trong công nghiệp và hóa học.
2. Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Để cân bằng phản ứng hoá học Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O, chúng ta cần điều chỉnh các hệ
số trước các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng để đảm bảo rằng số lượng nguyên tử
của mỗi loại nguyên tố giữa hai bên của mũi tên phản ứng là bằng nhau. Dưới đây là quá trình cân bằng chi tiết:
Phản ứng ban đầu: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Bước 1: Xác định số lượng nguyên tử cho mỗi loại nguyên tố trên mỗi bên của phản ứng.
 Canxi (Ca): 1 atom trên cả hai bên.
 Oxy (O): 2 atom trên cả hai bên.
 Hiđro (H): 2 atom trên cả hai bên.
 Clo (Cl): 2 atom trên cả hai bên.
Bước 2: Cân bằng số lượng nguyên tử cho từng loại nguyên tố bằng cách điều chỉnh hệ số
trước các chất tham gia và sản phẩm.

 Số lượng nguyên tử O đã được cân bằng vì có 2 atom O trên cả hai bên của phản ứng.
 Số lượng nguyên tử H cũng đã được cân bằng vì có 2 atom H trên cả hai bên.
 Số lượng nguyên tử Ca cũng đã được cân bằng vì có 1 atom Ca trên cả hai bên.
 Tuy nhiên, số lượng nguyên tử Cl chưa được cân bằng. Bên trái, chúng ta có 2 atom Cl từ
Cl2, trong khi bên phải chỉ có 1 atom Cl từ CaOCl2.
Bước 3: Để cân bằng số lượng nguyên tử Cl, chúng ta thêm hệ số trước chất CaOCl2 bên phải
để tạo ra 2 atom Cl, giống như bên trái.

Phản ứng sau khi cân bằng: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Bây giờ, phản ứng đã được cân bằng với cùng số lượng nguyên tử của mỗi loại nguyên tố trên
cả hai bên của mũi tên phản ứng.
3. Bài tập áp dụng phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O có đáp án chi tiết
Bài tập 1: Nếu bạn có 5 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy tính
khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 5 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (5 g / 74.09 g/mol) = 0.0674 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.0674 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.0674 mol CaOCl2 và 0.1348 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.0674 mol x 106.98 g/mol = 7.21 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 0.1348 mol x 18.02 g/mol = 2.44 g
Bài tập 2: Nếu bạn có 10 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
tính khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 10 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (10 g / 74.09 g/mol) = 0.1348 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.1348 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.1348 mol CaOCl2 và 0.2696 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.1348 mol x 106.98 g/mol = 14.46 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 0.2696 mol x 18.02 g/mol = 4.08 g
Những bài tập này giúp bạn thực hành tính toán về khối lượng các sản phẩm trong phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 dựa trên số mol của các chất tham gia và sản phẩm. Nếu bạn có thêm câu hỏi
hoặc cần giải thích thêm, xin vui lòng hỏi.
Bài tập 3: Nếu bạn có 15 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
tính khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 15 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (15 g / 74.09 g/mol) = 0.202 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.202 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.202 mol CaOCl2 và 0.404 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.202 mol x 106.98 g/mol = 21.61 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 0.404 mol x 18.02 g/mol = 7.28 g
Bài tập 4: Nếu bạn có 20 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
tính khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 20 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (20 g / 74.09 g/mol) = 0.2696 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.2696 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.2696 mol CaOCl2 và 0.5392 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.2696 mol x 106.98 g/mol = 28.85 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 0.5392 mol x 18.02 g/mol = 9.71 g
Những bài tập này giúp bạn thực hành tính toán về khối lượng các sản phẩm trong phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 dựa trên số mol của các chất tham gia và sản phẩm. Nếu bạn có thêm câu hỏi
hoặc cần giải thích thêm, xin vui lòng hỏi.
Bài tập 5: Nếu bạn có 25 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
tính khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 25 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (25 g / 74.09 g/mol) = 0.337 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.337 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.337 mol CaOCl2 và 0.674 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.337 mol x 106.98 g/mol = 36.05 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 0.674 mol x 18.02 g/mol = 12.14 g
Bài tập 6: Nếu bạn có 30 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
tính khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 30 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (30 g / 74.09 g/mol) = 0.404 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.404 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.404 mol CaOCl2 và 0.808 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.404 mol x 106.98 g/mol = 43.26 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 0.808 mol x 18.02 g/mol = 14.56 g
Bài tập 7: Nếu bạn có 35 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
tính khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 35 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (35 g / 74.09 g/mol) = 0.472 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.472 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.472 mol CaOCl2 và 0.944 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.472 mol x 106.98 g/mol = 50.56 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 0.944 mol x 18.02 g/mol = 17.00 g
Bài tập 8: Nếu bạn có 40 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) và cho phản ứng với clo (Cl2), hãy
tính khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) và nước (H2O) mà bạn thu được.

Đáp án: Phản ứng cân bằng là: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
 40 gam canxi hydroxide (Ca(OH)2) tạo ra: (40 g / 74.09 g/mol) = 0.5396 mol Ca(OH)2
 Sử dụng phản ứng cân bằng, 1 mol Ca(OH)2 tạo ra 1 mol CaOCl2 và 2 mol H2O. Vì vậy,
0.5396 mol Ca(OH)2 tạo ra 0.5396 mol CaOCl2 và 1.0792 mol H2O.
 Khối lượng canxi hypochlorite (CaOCl2) là: 0.5396 mol x 106.98 g/mol = 57.79 g
 Khối lượng nước (H2O) là: 1.0792 mol x 18.02 g/mol = 19.45 g
Những bài tập này giúp bạn thực hành tính toán về khối lượng các sản phẩm trong phản ứng
Ca(OH)2 + Cl2 dựa trên số mol của các chất tham gia và sản phẩm.