




Preview text:
Cặp chất không xảy ra phản ứng là? Ví dụ
1. Phản ứng hóa học là gì?
Phản ứng hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Cụ thể đó là từ
một chất ban đầu khi chúng ta kết hợp với một chất khác thì sẽ gây ra hiện
tượng các chất này có thể sẽ xảy ra phản ứng và bị biến đổi.
Các chất trong phản ứng sẽ được gọi với những cái tên là:
– Chất tham gia là chất ban đầu mà chúng ta có và chất phản ứng.
– Sản phẩm là chất mới sinh ra sau phản ứng.
Cách biểu diễn phản ứng hóa học như sau: Tên các chất tham gia phản ứng → Tên chất sản phẩm
Lưu ý: Tên chất tham gia và chất sản phẩm cần được viết ở dạng công thức
hóa học và có hệ số tương ứng với mỗi chất.
Nếu các chất tham gia xảy ra phản ứng hoàn toàn thì các chất tham gia sẽ
chuyển hết thành chất sản phẩm và không xảy ra phản ứng ngược lại.
Tuy nhiên, nếu các chất tham gia không chuyển hết thành sản phẩm thì đây
là phản ứng thuận nghịch. Khi viết phản ứng, sẽ sử dụng mũi tên 2 chiều.
Ví dụ: Cacbon + Oxi → Khí cacbonic
2. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
Trong cuộc sống không cần bất cứ một sự cung cấp năng lượng ban đầu nào
hết vì các phản ứng hóa học có thể diễn ra “tức thời”. Bên cạnh đó, có nhiều
phản ứng hóa học “không tức thời” sẽ yêu cầu có năng lượng ban đầu dưới
nhiều dạng khác nhau như nhiệt, ánh sáng hay điện để có thể xuất hiện phản ứng hóa học. Cụ thể:
– Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau. (Bề mặt tiếp xúc càng lớn, PƯHH xảy ra càng dễ).
Ví dụ: Ở dạng bột, sắt và lưu huỳnh sẽ phản ứng dễ dàng hơn.
– Đun nóng đến một nhiệt độ nhất định. (Có những PƯHH cần đun nóng đến
một nhiệt độ nào đó, cúng có những PƯHH không cần đun nóng).
Ví dụ: Nhôm phản ứng với axit clohidric mà không cần đun nóng. Trong khi
sắt và lưu huỳnh cần nhiệt độ để phản ứng xảy ra, tạo thành sắt (II) sunfua.
– Thêm chất xúc tác. (Chất xúc tác thúc đẩy phản ứng nhanh hơn và giữ nguyên sau PƯHH).
Ví dụ: Từ rượu muốn tạo thành giấm ăn cần có chất xúc tác là men.
3. Cặp chất không xảy ra phản ứng nào sau đây là đúng ? Giải thích
Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Ag + Cu(NO3)2 B. Zn + Fe(NO3)2 C. Fe + Cu(NO3)2 D. Cu + AgNO3 Đáp án đúng A.
Cặp chất không xảy ra phản ứng là Ag + Cu(NO3)2 ,kim loại mạnh đẩy kim
loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó (dãy điện hóa: K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au)
Giải thích lý do vì sao chọn A là đúng
Muối tác dụng với kim loại Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới Loại
đáp án B, C, D là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó (dãy điện hóa:
K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au)
B. 2Zn + Fe(NO3)2 → 2ZnNO3 + Fe (phản ứng)
C. Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (phản ứng)
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (phản ứng)
Chọn đáp án A cũng là dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại: Kim loại
mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của nó (dãy điện hóa: K Na Ba
Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au).
A. Ag + Cu(NO3)2 không xảy ra phản ứng vì Ag đứng sau Cu trong dãy điện
hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối.
Vậy đáp án đúng là A. Ag + Cu(NO3)2. Lý thuyết tham khảo:
1. Cặp oxi hóa - khử của kim loại
Nguyên tử kim loại dễ nhường electron để trở thành ion kim loại, ngược lại
ion kim loại có thể nhận electron để trở thành nguyên tử kim loại.
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử của kim loại.
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hóa - khử
Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hóa - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.
Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối AgNO3 theo
phương trình ion rút gọn:
Cu+2Ag+→Cu2++2AgCu+2Ag+→Cu2++2Ag
Trong khi đó, ion Cu2+ không oxi hóa được Ag. Như vậy, ion Cu2+ có tính oxi
hóa yếu hơn ion Ag+ và kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Ag.
3. Dãy điện hóa của kim loại
Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hóa - khử và sắp xếp thành
dãy điện hóa của kim loại:
4. Tác dụng với dung dịch axit
- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
Nhiều kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng thành hiđro.
- Với dung dịch HN03, H2S04 đặc
Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử được N+5N+5 (trong HNO3) và S+6S+6
(trong H2S04) xuống số oxi hóa thấp hơn.
5. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại
Dãy điện hóa của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp
oxi hóa - khử theo quy tắc α: Phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa - khử sẽ xảy ra
theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn, sinh ra
chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
4. Phân loại các loại phản ứng hóa học
Trong cuộc sống có rất nhiều loại phản ứng hóa học có thể xảy ra, tuy nhiên
có thể phân loại các phản ứng thường gặp như sau: Phản ứng hóa hợp
Đây chính là loại phản ứng hóa học ở đó từ hai hay nhiều chất ban đầu chỉ có
duy nhất một chất mới (sản phẩm) được tạo thành mà thôi. Ví dụ cụ thể như sau: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 SO3 + H2O → H2SO4
Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 Phản ứng phân hủy
Tiếp theo, phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà ở đó chỉ từ một chất
chúng có thể sinh ra hai hay nhiều chất mới khác nhau. Cụ thể, ở phương
trình phản ứng hóa học, chỉ có 1 chất là chất tham gia và từ 2 chất trở lên là
sản phẩm tạo thành. Chất tham gia sẽ không gộp cả chất xúc tác vào mà chỉ
tham gia một cách đơn thuần là chất có tham gia vào quá tình biến đổi chất
trong quá trình phản ứng hoá học. Còn khi mà quan sát sản phẩm, phải thấy
có từ 2 chất trở lên tạo thành. Đến lúc thỏa mãn đầy đủ cả hai điều kiện trên
thì phản ứng hóa học đấy mới chính là phản ứng phân hủy.
Ví dụ phản ứng phân hủy:
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O
Phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học mà các chất tham gia có xảy ra
sự oxi hóa và sự khử. Nói cách khác, phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có
sự dịch chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng có sự
thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. Chất khử là chất nhường electron
và chất oxi hóa là chất nhận electron.
Phản ứng này gồm có những chất sau:
– Chất khử (nhường electron) – Chất oxy hóa
– Quá trình nhường electron (oxi hóa)
– Quá trình nhận electron (khử)
Ví dụ phản ứng oxi hóa: Fe + CuSO4 -> Cu + FeSO4 Phản ứng thế
Phản ứng thế là phản ứng hóa học mà ở đó các nguyên tử của đơn chất sẽ
thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất đó.
-Phản ứng thế trong hóa học vô cơ Phản ứng thế trong hóa học vô cơ bao
giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Phản ứng thế về bản chất là phản ứng hóa học mà trong đó một nguyên tố có
độ hoạt động hóa học mạnh hơn (ở các điều kiện cụ thể về nhiệt độ và áp
suất) sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp
chất của nguyên tố này, như phản ứng sau:
Ví dụ phản ứng thế trong hóa học vô cơ: Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2 Zn + CuCl2 → Cu + ZnCl2
-Phản ứng thế trong hóa học hữu cơ
Trong hóa học hữu cơ, phản ứng thế được biết là phản ứng hóa học mà
trong đó một nhóm của một hợp chất được thay bằng một nhóm khác.
Các loại phản ứng thế ở hợp chất hữu cơ: + Phản ứng thế ái lực hạt nhân. +
Phản ứng thế ái lực điện tử. + Phản ứng thế gốc.
Ví dụ về phản ứng thế trong hóa học hữu cơ:
Xét quá trình phản ứng giữa metan và clo, phản ứng xảy ra theo cơ chế gốc,
trải qua 3 giai đoạn: khơi mào, phát triển mạch, tắt mạch.
Khơi mào: (Cl2 → Cl’ + Cl’) (điều kiện: ánh sáng khuếch tán). Phát triển mạch:
(CH3’ + Cl2→ CH3Cl + Cl’)
Tắt mạch: (Cl’ + Cl’ → Cl2) (CH3’ + Cl’ → CH3Cl) (CH3’ + CH3’ → CH3-CH3)
Phản ứng tỏa nhiệt (exothermic)
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học có kèm theo cả sự giải phóng năng
lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Theo nghĩa này, các phản ứng tỏa
nhiệt có thể truyền các loại năng lượng khác vào môi trường nơi chúng được
tạo ra, chẳng hạn như với vụ nổ và cách truyền năng lượng động học và âm
thanh của chúng khi các chất ở pha khí ở nhiệt độ cao được mở rộng. cách bạo lực.
Ví dụ như: phản ứng đốt cháy xăng dầu, cung cấp năng lượng để vận hành xe cộ, máy móc,…
Có nhiều loại phản ứng tỏa nhiệt khác nhau trong các lĩnh vực hóa học khác
nhau, cho dù trong phòng thí nghiệm hay trong công nghiệp; một số được
thực hiện một cách tự nhiên và một số khác cần điều kiện cụ thể hoặc một số
loại chất như chất xúc tác được sản xuất.
Document Outline
- Cặp chất không xảy ra phản ứng là? Ví dụ
- 1. Phản ứng hóa học là gì?
- 2. Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
- 3. Cặp chất không xảy ra phản ứng nào sau đây là đ
- 4. Phân loại các loại phản ứng hóa học