-
Thông tin
-
Quiz
Câu hỏi đúng sai Kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế chính trị Mác Lênin (vshsvhs) 72 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Câu hỏi đúng sai Kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác Lênin (vshsvhs) 72 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:






Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
CÂU HỎI Đ/S GIẢI THÍCH
a. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế
chính trị Mác – Lênin là các quan
hệ sản xuất và trao đổi trong mối
quan hệ biện chứng với quan hệ sản
xuất và kiến trúc thượng tầng.
b. Mục đích của nghiên cứu kinh tế
chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế
c. Quy luật kinh tế và chính sách
kinh tế là cách diễn đạt khác nhau
của một phạm trù d. Phương pháp
trừu tượng hóa khoa học là phương
pháp đặc thù trong nghiên cứu kinh tế chính trị
e. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
f. Trong tái sản xuất giản đơn, khối
lượng giá trị thặng dư thu được ở
chu kỳ sản xuất trước được chia
thành hai phần sử dụng vào hai
mục đích khác nhau: tiêu dùng và tích lũy
g. Hội nhập kinh tế mang tính chủ
quan xuất phát từ mong muốn của con người.
h. Trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó
thu nhập theo vốn và nguồn lực
đóng góp đóng vai trò chủ đạo
trong hệ thống phân phối.
a. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng
hóa ra nước ngoài để bán.
b. Ngày nay việc phân chia thế giới
giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
c. Hàng hóa là sản phẩm của lao
động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
d. Năng suất lao động sản xuất ra
hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị
của một hàng hoá giảm.
e. Cạnh tranh giữa các ngành hình
thành lợi nhuận bình quân
f. Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
g. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
h. Giá cả độc quyền là có chênh
lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
a. Lượng giá trị hàng hóa là lượng
lao động hao phí để sản xuất ra
hàng hóa trong điều kiện xấu nhất nhất.
b. Hàng hóa tri thức là những hàng
hóa có tỷ lệ giá trị do vật chất, do
sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
c. Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá.
d. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
e. Thực chất của xuất khẩu tư bản
là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa ra nước ngoài
f. Việc phân chia thị trường thế giới
giữa các liên minh độc quyền là
một tất yếu khách quan.
g. Ngày nay việc phân chia thế giới
giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
h. Giữa thế kỷ XX, tất yếu nhà
nước phải can thiệp vào kinh tế
a. Cường độ lao động tăng, lượng
giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
b. Khi tăng cường độ lao động nhà
sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì.
c. Khi tăng năng suất lao động, sức
cạnh tranh của doanh nghiệp tăng
và người tiêu dùng cũng được hưởng lợi.
d. Trong cùng một đơn vị thời gian,
lao động phức tạp tạo ra ít giá trị
hơn so với lao động giản đơn.
e. Kinh tế thị trường là mô hình
kinh tế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
f. Kinh tế thị trường tự do là kinh tế
thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của nhà nước.
g. Tuần hoàn của tư bản là sự vận
động của tư bản trải qua hai giai
đoạn, tồn dưới hia hình thái, thực
hiện hai chức năng rồi trở về giai
đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn.
h. Kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa là kinh tế thị trường
có sự điều tiết của nhà nước tư sản
vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
a. Phát hành thật nhiều tiền giấy
kích thích tăng trưởng kinh tế.
b. Tiền tệ có 5 chức năng.
c. Khi thực hiện chức năng phương
tiện cất trữ nên dùng tiền giấy.
d. Bất kỳ đồng tiền quốc gia dân
tộc nào đều có thể thực hiện được
chức năng tiền tệ thế giới.
e. Nội dung cơ bản của cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất là việc sử
dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
f. Lượng giá trị hàng hóa nông
phẩm hình thành ở điều kiện sản
xuất thuận lợi nhất, với trình độ lao
động cao nhất, trang thiết bị hiện
đại nhất và cường độ lao động cao nhất.
g. Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
h. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì quy mô tích lũy tăng.
a. Kinh tế thị trường là giai đoạn
thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất
vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường.
b. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh
thần mà con người thu được khi
thực hiện các hoạt động kinh tế.
c. Từ nửa sau thế kỷ XX, nhà nước
can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan.
d. Nền kinh tế thị trường hiện đại
có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
e. Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
f. Trong chủ nghĩa tư bản độc
quyền, quy luật giá trị thặng dư
biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
g. Độc quyền chỉ đưa lại các tác động tiêu cực.
h. Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
a. Lợi nhuận với giá trị thặng dư là
hai vấn đề riêng biệt.
b. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá
trị sử dụng và giá trị trao đổi.
c. Giá trị hàng hóa là do giá trị sử
dụng của hàng hóa đó quyết định.
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa
quyết định giá trị trao đổi.
e. Lợi nhuận thương nghiệp hình
thành do mua rẻ bán đắt.
f. Đặc trưng về quan hệ sở hữu
trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
là nền nền kinh tế có nhiều hình
thức sở hữu, trong đó sở hữu tư
nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
g. Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ
bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
h. Lợi tức nằm ngoài lợi nhuận bình quân
a. Khi bạn trong vai trò là chủ thể
sản xuất, cung ứng một dịch vụ,
bạn chỉ cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
b. Khi bạn là người tiêu dùng, bạn
chỉ cần tối đa hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân.
c. Quy luật giá trị là quy luật kinh
tế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
d. Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất
và trao đổi hàng hóa phải dựa trên
hao phí lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
e. Trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa không còn
hình thức phân phối theo vốn và giá
cả hàng hóa sức lao động.
f. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ
g. Nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước
tham gia vào quản lý kinh tế nhằm
mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
h. Trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại
nhiều hình thức thu nhập, trong đó
thu nhập theo vốn và nguồn lực
đóng góp đóng vai trò chủ đạo
trong hệ thống phân phối.
a. Công thức chung của tư bản là H –T- H.
b. Sức lao động luôn là hàng hóa
trong mọi thời đại kinh tế.
c. Hai điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hóa là: Người lao động
tự do về thân thể và người lao động
có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết
để tự kết hợp với sức lao động của
mình, tạo ra hàng hóa để bán.
d. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
e. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần
mà con người thu được khi thực
hiện các hoạt động kinh tế
f. Quan hệ lợi ích giữa chủ tư bản
và lao động làm thuê trong nền
kinh tế thị trường là mối quan hệ thống nhất.
g. Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và
lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
h. Tích lũy tư bản làm tăng quá
trình tích tụ tư bản không tăng quá trình tập trung tư bản
a. Kinh tế chính trị có các chức
năng: nhận thức, chức năng tư
tưởng, chức năng phương pháp luận.
b. Sản xuất là quá trình tương tác
giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
c. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ
chức kinh tế mà ở đó những người
sản xuất tạo ra sản phẩm để thỏa
mãn nhu cầu của chính họ và nội
bộ đơn vị kinh tế của họ.
d. Sản xuất hàng hóa ra đời với hai
điều kiện: phân công lao động xã
hội và sự tách biệt tương đối về
kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
e. Phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tuyệt đối ngày nay không
còn được sử dụng nữa.
f. Việt Nam tiến hành công nghiệp
hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật cho chủ nghĩa tư bản.
g. Giá trị thặng dư là giá trị do số
vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra.
h. Chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá.