Câu hỏi, nhận định đúng sai Chương 5 Tài sản lưu động | Tài chính doanh nghiệp 1 | Học viện Ngân Hàng

Câu hỏi, nhận định đúng sai Chương 5 Tài sản lưu động | Tài chính doanh nghiệp 1 với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40419767
Câu hỏi, nhận định đúng sai Chương 5 Tài sản lưu
độnglOMoARcPSD|40419 767
Chương 5: QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
II. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1. D
2. D
3. D
4. C
5. D
III. Trả lời đúng/ sai và giải thích ngắn gọn
1. Khi dự trữ hàng tồn kho thì chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn phải được
tính vào chi phí lưu kho.
ĐÚNG. Chi phí lưu kho là chi phí mà DN phải chịu khi dự trữ thành phầm, NVL
để phục vụ khách hàng nhanh chóng và hạn chế thiếu NVL trong sản xuất.
Chi phí lưu kho là chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa trong một khoảng
thời gian, trong đó có chi phí cơ hội của vốn bị lưu giữ. Khi DN dự trữ hàng tồn
kho tức là đã bỏ đi cơ hội bán hàng cho những khách hàng khác vì vậy chi phí cơ
hội này chính là chi phí lưu kho của doanh nghiệp.
2. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại sẽ góp phần tăng
doanh thu, đồng thời cũng làm tăng rủi ro thanh toán.
ĐÚNG. Khi DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại (mở rộng bán chịu nhiều
hơn), kích cầu mua sắm sẽ làm tăng doanh thu, đồng thời tăng chi phí dự phòng
khoản phải thu khó đòi, làm tăng chi phí tài chính cho các khoản lãi vay. Điều này
dẫn đến việc làm tăng rủi ro thanh toán khi DN cần tiền để thanh toán những khoản
phải trả khác.
3. Kéo dài thời gian bán chịu (với điều kiện các nhân tố khác không thay
đổi) sẽ làm tăng nhu cầu vốn lưu động của DN.
ĐÚNG.
Nhu cầu vốn lưu động = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu – Các khoản phải trả
Khi DN kéo dài thời gian bán chịu, sẽ làm tăng các khoản phải thu, dẫn đến tăng
nhu cầu vốn lưu động.404
4. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nguyên liệu có ảnh hưởng tới
chi phí lưu kho.
SAI. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nhiêu liệu (Nc = 360x Q*/Qn) và chi
phí lưu kho (FL = c1 x Q*/2) không có sự tác động lẫn nhau, 2 yếu tố trên chỉ bị
ảnh hưởng chung bởi Q* (số lượng vật tư tối ưu).
5. Mục tiêu duy nhất trong quản trị tiền mặt là: Đảm bảo lượng tiền mặt
cầnthiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
SAI. Mục tiêu của quản trị tiền mặt là:
+ Đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp.
+ Tối thiểu hóa chi phí lưu giữ tiền mặt.
+ Là loại tài sản gần như không sinh lời vì vậy phải quản lý làm sao để tránh ứ
đọng vốn.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40419767
Câu hỏi, nhận định đúng sai Chương 5 Tài sản lưu động lOMoARcPSD| 40419767
Chương 5: QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
II. Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất 1. D 2. D 3. D 4. C 5. D
III. Trả lời đúng/ sai và giải thích ngắn gọn
1. Khi dự trữ hàng tồn kho thì chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn phải được
tính vào chi phí lưu kho.
ĐÚNG. Chi phí lưu kho là chi phí mà DN phải chịu khi dự trữ thành phầm, NVL
để phục vụ khách hàng nhanh chóng và hạn chế thiếu NVL trong sản xuất.
Chi phí lưu kho là chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa trong một khoảng
thời gian, trong đó có chi phí cơ hội của vốn bị lưu giữ. Khi DN dự trữ hàng tồn
kho tức là đã bỏ đi cơ hội bán hàng cho những khách hàng khác vì vậy chi phí cơ
hội này chính là chi phí lưu kho của doanh nghiệp.
2. Nếu DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại sẽ góp phần tăng
doanh thu, đồng thời cũng làm tăng rủi ro thanh toán.
ĐÚNG. Khi DN nới lỏng chính sách tín dụng thương mại (mở rộng bán chịu nhiều
hơn), kích cầu mua sắm sẽ làm tăng doanh thu, đồng thời tăng chi phí dự phòng
khoản phải thu khó đòi, làm tăng chi phí tài chính cho các khoản lãi vay. Điều này
dẫn đến việc làm tăng rủi ro thanh toán khi DN cần tiền để thanh toán những khoản phải trả khác.
3. Kéo dài thời gian bán chịu (với điều kiện các nhân tố khác không thay
đổi) sẽ làm tăng nhu cầu vốn lưu động của DN. ĐÚNG.
Nhu cầu vốn lưu động = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu – Các khoản phải trả
Khi DN kéo dài thời gian bán chịu, sẽ làm tăng các khoản phải thu, dẫn đến tăng
nhu cầu vốn lưu động.404
4. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nguyên liệu có ảnh hưởng tới
chi phí lưu kho.
SAI. Thời gian cách nhau giữa 2 lần cung cấp nhiêu liệu (Nc = 360x Q*/Qn) và chi
phí lưu kho (FL = c1 x Q*/2) không có sự tác động lẫn nhau, 2 yếu tố trên chỉ bị
ảnh hưởng chung bởi Q* (số lượng vật tư tối ưu).
5. Mục tiêu duy nhất trong quản trị tiền mặt là: Đảm bảo lượng tiền mặt
cầnthiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
SAI. Mục tiêu của quản trị tiền mặt là:
+ Đảm bảo lượng tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
+ Tối thiểu hóa chi phí lưu giữ tiền mặt.
+ Là loại tài sản gần như không sinh lời vì vậy phải quản lý làm sao để tránh ứ đọng vốn.