1
LUẬT DÂN SỰ 1
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH
(Trả lời đúng, sai. sao?)
Câu 1: Văn bản qui phạm pháp luật nguồn duy nhất của Luật dân sự.
sai. theo tinh thần của điều 3 PLDS: trong trường hợp PL không qui định các bên không thỏa thuận thì thể áp
dụng “tập quán pháp lý”.
Câu 2: Luật dân sự điều chỉnh tất cả các quan h tài sản nhân thân trong giao lưu dân sự.
sai. ngoài Luật DS thì còn những ngành khác điều chỉnh các quan hệ tài sản nhân thân như Luật hôn nhân gia đình,
luật lao động.
Câu 3: Nhân thân không thể tính được bằng tiền không thể chuyển giao dân sự.
sai. theo điều 742 của BLDS quyền nhân thân th được chuyển giao với các điều kiện do PL sở hữu trí tuệ qui định.
Câu 4: Chỉ có phương pháp nh đẳng, thỏa thuận, t định đoạt được áp dụng điều chỉnh các quan h tài sản nhân
thân trong các giao lưu dân sự.
sai. Trong những trường hợp để bảo vệ quyền lợi của XH, của quốc gia thì ng phương pháp quyền uy.
Câu 5: Người bị bệnh tâm thần người mất ng lực hành vi dân sự.
sai. Theo tinh thần của điều 22 BLDS, người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ
được chỉ khi Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân s dựa trên cơ s kết luận của tổ chức giám định thì
người đó mới bị mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 6: Cha, mẹ người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên.
sai. theo tinh thần của điều 141 BLDS: cha mẹ người đại diện theo PL cho con chưa thành niên.
Câu 7: Trách nhiệm dân sự pháp nhân trách nhiệm hữu hạn.
đúng. theo điều 93 của BLDS pháp nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình.
Câu 8: người chưa thành niên thì năng lực hành vi chưa đầy đủ.
sai. người từ 0-6 tuổi thì không năng lực hành vi dân sự.
Câu 9: Thời hiệu khoản thời gian do pháp luật qui định hoặc do c bên thỏa thuận.
sai. theo tinh thần của điều 154 BLDS thời hiệu thời hạn do pháp luật qui định. Không được thỏa thuận.
Câu 10: Khi người được giám hộ được 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt.
sai. theo điều 158 BLDS thì người thành niên nếu bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì cần người giám
hộ, việc giám hộ không chấm dứt.
Câu 11: Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt.
sai. theo điều 141 BLDS thì “người đại diện chết thì người được đại diện thay người địa diện khác”.
Câu 12: Người thành niên thì năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
sai. theo điều 22 và 23 của BLDS bếu họ rơi vào trường hợp b mất hoặc bị hạn chế năng lực nh vi dân sự, thì họ
không ng lực nh vi dân sự đầy đủ.
Câu 13: Hộ gia đình những người hộ khẩu chung và tài sản chung.
sai. theo điềi 106 BLDS: các thành viên tài sản chung, cùng đóng p công sức để hoạt động kinh tế chung. Vậy việc
hộ khẩu chung thì không cần.
Câu 14: Giao dịch do người không có thẩm quyền xác lập thực hiện thì luôn luôn không có giá tr pháp .
sai. Vì theo tinh thần điều 145 BLDS thì việc giao dịch của người không thẩm quyền được hợp pháp khi người đại diện
đã biết đồng ý.
Câu 15: Khi người giám h chết thì việc giám hộ chấm dứt.
sai. theo điều 70 BLDS: khi người giám hộ chết thì người được giám hộ thay đổi người giám hộ. Việc giám h không
chấm dứt.
2
Câu 16: Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự tất c các quan hệ hội phát sinh từ lợi ích vật chất và tinh thần
giữa các chủ thể trong hội.
sai. Vì BLDS còn điều chỉnh quan hệ tài sản quan hệ nhân thân với những tính chất đặc trưng nhất định.
Câu 17: Hộ gia đình tập thể những người thân thích với nhau hộ khẩu thường trú.
sai. H gia đình chỉ cần thỏa mãn các dấu hiệu trong BLDS điều 106.
Câu 18: Mọi pháp nhân đều năng lực pháp luật dân sự như nhau.
Sai. mọi pháp nhân những chức năng, nghĩa vụ và quyền hạn khác nhau thì ng lực pháp luật dân sự cũng khác nhau.
Câu 19: Giao dịch dân sự do người không có thẩm quyền đại diện xác lập thực hiện thì không làm phát sinh hậu quả
pháp đối với người được đại diện.
sai. theo tinh thần điều 145 BLDS thì việc giao dịch của người không thẩm quyền được hợp pháp khi người đại diện
biết đồng ý chịu trách nhiệm pháp .
Câu 20: Mọi giao dịch dân sự của chủ hộ đều làm phát sinh trách nhiệm đối với h gia đình.
sai. theo khoản 2, điều 107 BLDS thì nếu trong trường hợp ch hộ giao dịch dân sự chỉ lợi ích riêng của nhân thì
không làm phát sing trách nhiệm dân sự.
Câu 21: Khi tài sản của pháp nhân không đủ để thực hiện nghĩa vụ của pháp nhân thì các thành viên p vốn thành
lập pháp nhân phải chịu nghĩa vụ thay bằng tài sản riêng của mình tương ứng với phần vốn góp.
sai. Vì pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn theo điều 93 của BLDS.
Câu 22: Thời hạn đề 1 chủ thể hửng quyền n s hoặc miễn trừ nghĩa v dân sự một loại thời hiệu.
đúng. Theo điều 154 BLDS qui định.
Câu 23: Quan hệ pháp luật dân sự tốn tại cả khi không qui phạm pháp luật nào điều chỉnh.
đúng. Vì theo tinh thần điều 3 BLDS trong trường hợp PL không quy định các bên không có thỏa thuận thì thể áp
dụng tập quán pháp lý.
Câu 24: Người b khiếm khuyết về thể chất như b mù, câm hoặc điếc thì bị hạn chế năng lực hành vi n sự.
sai. theo điều 23 BLDS thì khi nào Tòa án tuyên là người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người đó mới bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
Câu 25: Thành viên của tổ hợp c người phải thành niên.
sai. Vì theo điều 112 BLDS thì nếu người đó không ng lực nh vi dân s thì cũng không được tham gia thành viên
Câu 26: Thành viên của hộ gia đình phải những người đã thành niên.
sai. theo BLDS không bắt buộc phải thành niên mà ch qui định tài sản chung, ng đóng góp công sức cho kinh tế.
Câu 27: Mỗi sự kiện pháp xuất hiện chỉ thể làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc làm chấm dứt một quan hệ
pháp luật tương ứng.
sai. Theo tinh thần của BLDS thì mỗi sự kiện pháp xuất hiện thể làm chấm dứt một hay nhiều quan hệ PL tương ứng.
Câu 28: Người bị tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự thì phải người giám hộ.
sai. theo điều 23 BLDS sau khi a án tuyên bố người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân s thì đồng thời cũng cử cho
người đại diện vậy thì không cần người giám hộ.
Câu 29: Phạm vi thẩm quyền đại diện theo ủy quyền là do c bên thỏa thuận hoặc do pháp luật qui định.
sai. hiện nay PL không quy định do các bên thỏa thuận theo tinh thần của BLDS.
Câu 30: Mọi thời hiệu đều phải liên tục mà không thể bị gián đoạn bất c do .
sai. theo tinh thần điều 161 BLDS thì trong trường hợp nào bị do khách quan làm phát sinh thì thời hiệu được gián
đoạn.
Câu 31: Người thành niên t tự mình xác lập thực hiện mọi giao dịch dân sự lợi ích của mình.
sai. theo tinh thần của điều 22 23 BLDS thì người thành niên phải NLHVDS thì mới tự mình xác lập thực hiện
mọi giao dịch.
Câu 32: Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân mang nh chuyên biệt, trừ trường hợp thành viên của pháp nhân
sự thỏa thuận khác.
sai. nếu các thành viên của pháp nhân thỏa thuận nhưng chưa đăng quan thẩm quyền hoặc chưa được sự
cho phép của quan nhà nước.
3
Câu 33: Thời hiệu khởi kiện thể được thỏa thuận kéo dài hoặc rút ngắn, nếu được tòa án chấp nhận.
sai. Vì theo tinh thần của điều 154 BLDS thì thời hiệu khởi kiện phải có luật định ch không được thỏa thuận.
Câu 34: Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác thì bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
sai. Vì theo điều 23 BLDS khi nào b Tòa án tuyên người đó bọ hạn chế NLHVDS thì người đó mới bị hạn chế
NLHVDS.
Câu 35: Năng lực pháp luật của hộ gia đình mang tính chuyên biệt.
sai. theo điều 106 BLDS Hộ gia đình chỉ hoạt động sản xuất nông, m, ngư nghiệp hoặc chỉ bị hạn chế nhưng không
mang tính chuyên biệt.
Câu 36: Thời hạn do pháp luật quy định thì gọi là thời hiệu.
sai. Vì theo tinh thần của điều 154 BLDS sau khi kết thúc thời hạn đó phải phát sinh hậu quả đó thì mới gọi thời hiệu.
Câu 37: Mọi quan hệ tải sản do luật dân sự điều chỉnh đều mang tình đền tương đương.
sai. Vì theo BLDS vẫn một số trường hợp quan h không manh tính đền bù. VD: quan h tặng cho, quan hệ thừa kế…
Câu 38: Thành viên của pháp nhân chịu trách nhiệm liên đới đối với tài sản của pháp nhân.
sai. Vì theo BLDS thì trách nhiệm n sự của pháp nhân hữu hạn. Các thành viên của pháp nhân không nghĩa vụ trách
nhiệm thay cho pháp nhân.
Câu 39: Việc định đoạt tài sản của tổ hợp tác phải được đa số tổ viên tổ hợp tác đồng ý.
sai. khoản 3, điều 114 BLDS thì nếu tài sản đó iệu sản xuất thì cần sự đồng ý của tất cả các thành viên.
Câu 40: Đại diện theo pháp luật đại diện do pháp luật qui định.
sai. theo điều 142 BLDS thì những trường hợp đều do pháp nhân qui định hoặc do quyết định của quan nhà nước
thẩm quyền đề cử.
Câu 41: Người nghiện ma túy hoặc chất kích thích khác dẫn đến phá tài sản gia đình người bị hạn chế ng lực
hành vi n sự.
sai. theo điều 23 BLDS thì khi o Tòa án tuyên người đó bị hạn chế NLHVDS thì người đó mới bị hạn chế
NLHVDS.
Câu 42: Người bị tòa án tuyên bố đã chết mà còn sống trở về thì quyền yêu cầu những người thừa kế trả lại
tài sản đã nhận.
sai. Vì theo tinh thần khoản 3, điều 83 của BLDS thì những người thừa kế ch trả lại di sản còn lại thôi.
Câu 43: Thời hạn khoảng thời gian pháp luật qui định từ thời điểm này tời thời điểm khác.
sai. theo tinh thần của BLDS thì thời hạn có thể được thỏa thuận giữa các bên.
Câu 44: Quan hệ pháp luật dân sự chỉ tồn tại khi được qui phạm pháp luật dân sự trực tiếp điều chỉnh.
sai. hiện nay theo tinh thần của BLDS vẫn thừa nhận việc điều chỉnh gián tiếp của qui phạm PLDS.
Câu 45: Năng lực pháp luật dân sự của tổ hợp tác mang tính chất riêng biệt.
đúng. Vì tổ hợp tác hoạt động dựa vào lĩnh vực đăng tại quan nhà nước có thẩm quyền và n cứ vào hợp đồng
nên mang tình chuyên biệt.
Câu 46: Các tập quán cũng được sử dụng để điều chỉnh các quan h nhân thân do luật dân s điều chỉnh.
đúng. Vi theo điều 3 BLDS thì trong trường hợp pháp luật không qui định các bên không thỏa thuận thì có thể áp
dụng tập quán.
Câu 47: Mọi nhân đều quyền tham gia xác lập hợp đồng hợp tác để thành lập tổ hợp tác.
sai. theo điều 112 BLS thì cá nhân phải NLHVDS đầy đủ mới quyền tham gia xác lập hợp đồng hợp tác để thành
lập tổ hợp c.
Câu 48: Muốn tr thành pháp nhân thì mọi tổ chức phải được thành lập hợp pháp phải tài sản chung.
sai. theo điều 84 BLDS thì cần phải cơ cấu tổ chức chặt chẽ, tài sản đối lập với nhân thì mới trở thành pháp
nhân.
Câu 49: Người chưa thành niên khi tham gia xác lập thực hiện giao dịch dân sự phải sự đồng ý của người giám hộ.
4
sai. theo khoản 2, điều 20 BLDS trong trường hợp người đủ 15 đến 18 tuổi tài sản riêng, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
thì thể tự nh xác lập thực hiện giao dịch dân sự mà không cần người đại diện.
Câu 50: Việc cải tổ pháp nhân làm chấm dứt sự tồn tại của pháp nhân.
sai. trong BLDS việc cải tổ pháp nhân 4 loại trong đó trường hợp tách và xác lập pháp nhân thì vẫn duy trì sự tồn
tại của pháp nhân.
Câu 51: Người chưa thành niên, người bị bệnh tâm thần bắt buộc phải có người giám hộ.
sai. theo diều 58 BLDS thì người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, m hoặc cha, mẹ đều
mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Tòa án hạn chế quyền cha, mẹ hoặc cha, m không có điều
kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu.
Câu 52: Người đại diên hợp pháp của pháp nhân chỉ thể người đứng đầu pháp nhân theo qui định của pháp luật
hoặc theo quyết định của quan thẩm quyền của pháp nhân.
sai. theo điều 141 BLDS thì người đại diện theo PL n cha, mẹ; người giám hộ, ch h gia đình… chú không chỉ
thể người đứng đầu pháp nhân theo quy định PL.
Câu 53: Mọi nhân đều năng lực hành vi dân sự như nhau.
sai. theo tinh thần của BLDS thì NLHVDS tùy theo độ tuổi kh năng nhận thức của họ khác nhau thì NLHVDS khác
nhau.
Câu 54: i sản của người bị tòa án tuyên bố mất tích hoặc b tuyên bố chết được giải quyết theo qui định của pháp
luật về thừa kế.
sai. theo điều 79 BLDS thì tài sản của người bị tuyên b mất tích được quản theo qui định của PL.( vợ hoặc chồng của
người mất tích, nếu đang ly hôn thì con cái hay cha, me của người mất tích quản lý, nếu không người thân thích thì Tòa án
chỉ định người quản tài sản…)
Câu 55: Người đại diện bao gồm các nhân và tổ chức thỏa mãn điều kiện do pháp luật qui định.
đúng. theo tinh thần điều 139 BLDS thì người đại diện chỉ cần thỏa mãn được các yêu cầu của điều 139.
Câu 56: Quan hệ nhân thân quan hệ giữa người với người về lợi ích nhân thân, gắn liền với mỗi chủ thể nhất định
không được phép chuyển giao.
sai. quyền nhân thân th chuyển giao với c điều kiện do PL về sở hữu trí tuệ qui định.
Câu 57: Khi người giám hộ chết thì quan hệ giám h chấm dứt.
sai. Vì theo điều 70 BLDS thì người giám hộ chết thì người được giám hộ thay người giám hộ khác.
Câu 58: Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình trách nhiệm liên đới theo phần.
sai. theo tinh thần BLDS thì hộ gia đình chịu trách nhiệm hạn không theo phần không xác định được phần đóng
góp của họ.
Câu 59: Chỉ những quan hệ tài sản phát sinh theo sự thỏa thuận mới đối tượng điều chỉnh của luật n sự.
Sai. quan hệ thừa kế không phát sinh theo sự thỏa thuận vẫn đối ợng điều chỉnh của luật dân sự.
Câu 60: Mọi quan hệ tài sản do luật dân s điều chỉnh đều phát sinh theo ý chí của các chủ thể trong quan hệ.
Sai. Vì quan hệ tài sản do luật n sự điều chỉnh thể hiện ý chí của các chủ thể tham gia thì ý chí đó còn phải p hợp với ý chí
của nhà nước.
Câu 61: Quan hệ bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm quan hệ nhân thân do luật dân sự điều
chỉnh.
Sai. quan hệ bồi thường thiệt hại biện pháp bảo vệ quyền sở hữu tài sản ch không phải quan hệ nhân thân do luật dân
sự điều chỉnh.
Câu 62: Năng lực pháp luật năng lực hành vi của chủ thể quan h dân sự không xuất hiện đồng thời mất đi đồng
thời.
Sai. ch thể quan hệ pháp luật dân sự có thể cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhà nước; còn năng lực hành
vi dân sự chỉ chủ th nhân.
Câu 63: Khi cá nhân bị tuyên b mất tích sau 3 năm kể từ ngày tuyên bố hiệu lực vẩn không tin tức thì
nhân đó s bị tuyên bố chết.
5
Sai. về nguyên tắc cũng như trình tự của luật tố tụng dân sự ngoài thỏa mãn những điều kiện v thời gian, không gian
không yêu cầu của người quyền lợi ích liên quan đến tòa án thì người đó sẽ không thỏa n bị tuyên bố đã chết hay
mất tích.
Câu 64: Mọi t chức đều thể pháp nn
Đúng. Vì thể chứ không phải chắc chắn, thêm vào nữa nếu thỏa mãn những điều kiện được quy định tại điều 84
BLDS 2005 thì một t chức bất hoàn toàn thể được coi một pháp nhân.
Câu 65: Hoạt động của hộ gia đình ch có thể thông qua hoạt động của ch hộ.
Sai. hoạt động của hộ gia đình còn thể thông qua hoạt động của các thành viên trong hộ gia đình nếu được ch hộ ủy
quyền cho tham gia.
Câu 66: Các thành viên của tổ hợp tác không thể có quan hệ huyết thống hoặc mối nuôi dưỡng nhau.
Sai. Vì pháp luật không cấm những người trong tổ hợp tác không th quan hệ huyết thống hoặc nuôi dưỡng với nhau.
Câu 67: Cha mẹ không bao giờ người giám hộ của con chỉ thể người đại diện theo pháp luật của con.
Sai. theo khoản 3 điều 62 BLDS trong trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi n sự chưa vợ, chồng, con cái
hoặc vợ, chồng, con cái đều không đủ điều kiện m người giám hộ thì cha mẹ người giám hộ của con.
Câu 68: Người đủ 18 tuổi trở lên khi tham gia GDDS thì không buộc phải người đại diện.
Sai. nếu người tử đủ 18 tuổi tr lên bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì vẫn cần người đại diện đ tham gia các giao
dịch dân sự.
Câu 69: GDDS được xác lập một bên bị lừa dối GDDS hiệu.
Sai. điều kiện để 1 giao dịch dân sự vô hiệu do 1 bên bị lừa dối phải yêu cầu đến a án thì giao dịch dân sự đó mới
được coi hiệu. vậy nếu không yêu cầu của bên bị lừa dối thì giao dịch dân sự đó không được coi là hiệu.
Câu 70: Người chưa thành niên không được xác lập GDDS khi không s đồng ý của người đại diện.
Sai. Vì người từ đ 15 đến 18 tuổi năng lực hành vi dân sự 1 phần mặc chưa đầy đủ nhưng có thể tham gia 1 số giao dịch
dân sự nếu pháp luật không yêu cầu khác về độ tuổi.
Câu 71: Tấc c chưa người thành niên đều phải người giám hộ nếu cha mẹ đều đã chết.
Sai. người từ đủ 15 đến chua đủ 18 tuổi không bắt buộc phải người giám hộ nếu họ phát triển bình thường v mặt thể
chất.
Câu 72: Người đại diện quyền yêu cầu c lập thực hiện mọi giao dịch lợi ích của người đại diện.
Sai. theo khoản 1, điều 144 BLDS thì Người đại diện theo pháp luật quyền yêu cầu xác lập và thực hiện mọi giao dịch
lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp Pl qui định khác và theo khoản 3 điều 144 BLS.
Câu 73: Bất k chủ thể o cũng quyền yêu cầu tòa án tuy6en b GDDS do người dưới 6 tuổi xác lập là GDDS
hiệu.
Sai. ch người quyền nghĩa vụ liên quan mới quyền yêu cầu tòa án tuyên bố một GDDS do người dưới 6 tuổi
xác lập hiệu.
Câu 74: Người đại diện không được xác lập GD liên quan đến tài sản của người được đại diện.
Sai. theo điều 144 điều 169 BLDS ta thấy người giám h được thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản của người
được giám hộ lợi ích của người được giám hộ.
Câu 75: Người đại diện theo pháp luật chỉ thể cá nhân.
Sai. Vì theo khoản 1, điều 141 người đại diện theo pháp luật th tổ chức quan nếu được pháp luật quy định.
Câu 76: Khi hết thời hiệu khởi kiện chủ th thể yêu cầu tòa án gia hạn thời hiệu khởi kiện nếu người đó không thể
khởi kiện được những do khách quan.
Đúng. theo điều 161 BLDS nếu người đó có do gặp phải những trở ngại khách quan không thể khởi kiện thì hết thời hạn
trên người đó th yêu cầu tòa án gia hạn thời hiệu khởi kiện.
Câu 77: Chỉ ch sở hữu tài sản gốc mới có quyền c lập quyền s hữu với hoa lợi, lợi tức.
Sai. theo điều 235 thì chủ s hữu, người sử dụng tài sản quyền sở hữu với hoa lợi, lợi tức theo thỏa thuận, hoặc quy định
của pháp luật kể từ thời điểm thu được hoa lợi, lợi tức thì hoàn toàn thể xác lập quyền s hữu đối với hoa lợi, lợi tức từ tài
sản gốc.
Câu 78: i sản gốc chỉ thể sinh ra hoa lợi hoặc lợi tức.
6
Sai. tài sản gốc có thể vửa sinh ra hoa lợi lại vừa thể sinh ra lợi tức. dụ: con trâu đẻ ra con nghé thì con nghé hoa
lợi, nhưng nếu cùng con trâu i sản gốc ban đầu th được cho người khác thuê đi cày sẽ sinh ra lợi tức.
Câu 79: Chiếm hữu ngay tình chiếm hữu công khai không giấu giếm.
Sai. theo điều 189 người chiếm hữu không căn cứ pháp luật nhưng ngay tình là người chiếm hữu không biết hoặc không
thể biết việc chiếm hữu đó là không căn cứ pháp luật.
Câu 80: Tài sản được hình thành từ sát nhập tài sản thuộc hình thức sở hữu chung.
Sai. theo khoản 1, điều 236 BLDS: “… không thể xác định tài sản đem sát nhập vật chính hay vật phụ thì vật mới được
hình thành tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu…”. Vậy nếu xác định được vật chính vật phụ thì tài sản thuộc
về chủ sở hữu vật chính.
Câu 81: Khi một người phát hiện ra tài sản một người đánh rơi, b quên t sẽ được xác lập quyền sở hữu với toàn bộ
tài sản đó khi đã hết thời hạn chiếm hữu quản theo quy định.
Sai. theo điều 241 thì y từng trưởng hợp người phát hiện ra vật đánh rơi, b quên là i sản gì: động sản hay bất động sản
cũng như giá trị của tài sản đó thì việc xác lập quyền sở hữu đối với tài sản đó có thể được thực hiện hay không.
Câu 82: Khi một trong các đồng sở hữu chung chết thì tài sản của họ trong khối tài sản chung được mang ra chia thừa
kế.
Sai. Vì tài sản chung bao gồm tài sản chung theo phần i sản chung hợp nhất hai loại này lại những hậu quả pháp
khác nhau nếu 1 trong các đồng chủ sở hữu chết. Vì vậy, nếu trong hình thức sở hữu chung hợp nhất nếu 1 trong các đồng chủ
sở hữu chết thì di sản thừa kế của người chết phần tài sản thuộc sở hữu đó đã đóng góp trong khối tài sản chung. Nếu không
người thừa kế thì tài sản đó thuộc về nhà nước, còn nếu trong trường hợp sở hữu chung hợp nhất nếu một trong các đồng
chủ sở hữu chết thì ½ khối tài sản chung cùa người đó được mang ra chia cho những người thừa kế.
Câu 83: Khi quyền sở hữu của chủ th này chấm dứt sẽ làm phát sinh quyền s hữu của chủ thể khác.
Sai. Vì theo khoản 3 điều 173 quy định việc chủ s hữu chuyển quyền sở hữu i sản chon người khác không phải là căn cứ
để chấm dứt các quyền sở hữu không phải chủ sở hữu đối với tài sản đó được quy định tại khoản 2 điều 173 như quyển sử
dụng đất quyền sử dụng hạn chế S liền kề.
Câu 84: Khi tài sản bị xâm phạm quyền sở hữu thì chủ sở hữu chỉ thể áp dụng một trong 3 phương thức kiện dân sự
để bảo vệ.
Sai. theo khoản 2 điều 169 BLDS thì 3 biện pháp bảo vệ khác nhau khi b xâm phạm quyền sở hữu thì người đó y
vào những điều kiện cụ thể thể áp dụng 3 phương thức kiện dân sự để bảo vệ quyền sở hữu cho phù hợp.
Câu 85: Khi một bất động sản của chủ sở hữu bị vây bọc thì chủ sở hữu quyền mở lối đi qua bất kỳ một bất động
sản liến k nào khác.
Sai. theo điều 275 quy định chủ sở hữu BĐS bị vây bọc bởi BĐS của những chủ sở hữu khác không lối đi ra
quyền u cầu một trong các chủ s hữu của BĐS liền kề dành cho mình một lối đi ra ngoài đường công cộng chứ không
quyền tự ý mởi lối đi khi không sự đồng ý của các chủ sở hữu khác.
Câu 86: Di sản chia thừa kế tất c tài sản nhân người chết để lại.
Sai. theo điều 634 di sản bao gồm tài sản riêng của người chết phần i sản của người chết trong tài sản cung với người
khác.
Câu 87: Người nào được nhận di sản của người chết cũng đều phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
Sai. theo khoản 1 điều 637 thì người nào nhận được di sản của người chết cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người
chết để lại trong phạm vi i sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Câu 88: Nếu người thừa kế còn nợ người khác mà chưa trả thì chỉ quyền từ chối nhận di sản nếu thời hạn trả nợ
chưa đến.
Đúng. theo khoản 1, điều 642 thì người nhận di sản quyền tử chối nhận di sản nhưng không được từ chối nhằm trốn
tránh nghĩa vụ tài sản với người khác. Thời hạn trả nợ chưa đến chưa phát sinh nghĩa v tr nợ, nên việc từ chối nhận di sản
đúng pháp luật.
Câu 89: Nếu người chết còn nghĩa vụ tài sản thì sẽ không còn nh 1 phần di sản để thờ cúng, di tặng.
Đúng. theo điều 670, 671 thì trong trường hợp toàn bộ tài sản của người chết không đ để thanh toán nghĩa v tải sản của
người đó thì không được dành 1 phần di sản ng vào việc thờ cúng, di tặng.
Câu 90: Người lập di chúc không quyền truất quyền thừa kế của con bị mất khả năng lao động.
Sai. Vì theo khoản 1 điều 648 nguyên tắc chung trong thừa kế đó sự bảo hộ của pháp luật, n trọng ý c của người để lại
di sản. Theo đó người lập di chúc quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của những người thừa kế.
7
Câu 91: Khi một người chưa thành niên bị người lập di chúc truất quyền thừa kế thì người đó được hưởng theo Đ. 669.
Nếu không thuộc Đ. 642 khoản 1, Đ. 643.
Sai. nếu người chưa thành niên không phải con của người lập di chúc cháu của người lập di chúc thì người đó s
không được hưởng theo điều 669.
92: Trong trường hợp bố mẹ chết trước ông thì con sẽ được hưởng thửa kế thế vị nếu bố mẹ người quyền
hưởng di sản của ông bà.
Đúng. theo điều 677: Thừa kế thế vị thì trưởng hợp nếu bố mẹ chết trước ông thì cháu sẽ được hưởng phần di sản b
mẹ cháu đáng lẽ được hưởng nếu n sống nếu cháu chết trước người để lại di sản thì chắt sẽ được hưởng phần di sản
cha hoặc m của chắt được hưởng nếu còn sống.
Câu 93: Trong trường hợp di chúc bị thất lạc di sản sẽ được chia theo pháp luật.
Sai. theo khoản 1 điều 666 thì nếu di chúc bị thất lạc bẳng chứng chứng minh được ý nguyện đích thực của người lập
di chúc thì di sản s được chia theo di chúc. theo khỏan 2 thì nếu di sản chưa chia tìm được di chúc thì di sản sẽ chia
thep di chúc.
Câu 94: V của người để lại di sản mà b truất quyền thừa kế thì sẽ được hưởng 2/3 một suất thừa kế theo PL.
Sai. nếu thuộc trường hợp điều 642 khoản 1, điều 643 thì người vợ sẽ thuộc trưởng hợp bị tước quyền thừa kế và vậy
không được hưởng theo điều 669.
Câu 95: Người lập di chúc không được truất quyền thừa kế của người bị tàn tật.
Sai. Vì giải thích giống câu 90
Câu 96: Trong trường hợp người bị truất quyền thừa kế người chua thành niên không thuộc khoản 1 điều 643
điều 642 thì sẽ được hưởng 2/3 một suất thừa kế theo PL.
Sai . Vì giải thích giống u 91.
Câu 97: Nếu người chết còn nghĩa vụ tài sản chưa thanh toán thì không được dung di sản vào việc thờ ng, di tặng.
Đúng. Theo câu 89.
Câu 98: Di chúc hợp pháp di chúc hiệu lực pháp luật khi người lập di chúc chết.
Sai. nếu di chúc hợp pháp nhưng tất cả những người thừa kế trong di chúc đều đã chết thì di chúc không hiệu lực pháp
luật. Theo khoản 2, 3 điều 667.
Câu 99: Một người để lại di chúc hợp pháp t khi chết di sản được chia theo di chúc hợp pháp.
Sai. Vì thể s rơi vào Đ. 675 hoặc 677.
Câu 100: Chia thừa kế theo pháp luật chia thừa kế theo hàng.
Sai. Vì th rơi vào trường hợp điều 677 hoặc 669.
Câu 101: Khi chia thừa kế theo hàng bố mẹ chết trước ông thì con sẽ được thửa kế thế vị.
Sai. Trường hợp người con chết thì chắt sẽ được hưởng di sản thừa kế. Khoản 1 điều 677 LDS
Câu 102: Nếu bố mẹ chết cùng ông thì con chỉ được hưởng thừa kế thế vị nếu còn sống vào thời điểm chia di sản.
Sai, còn sống vào thời điểm mở thừa kế chứ không phải vào thời điểm phân chia di sản, thực tế nhiều trường hợp thời
điểm mỏ thừa kế thời điểm chia di sản cách xa nhau.
THUYẾT LUẬT N SỰ ( HỌC PHẦN 1 )
Cho dụ về áp dụng pháp luật và áp dụng tương tự về PL
1/ Áp dụng luật dân s là những hoạt động cụ thể của quan NN thẩm quyền dựa trên những QPPL của ngành luật đó
ra những quyết định thừa nhận hay bác bỏ các quyền nghĩa vụ của công dân hay tổ chức quyết định áp dụng chế tài cho
những trường hợp cần thiết. Những của quan NN thẩm quyền đưa ra thể là:
- ng nhận hay bác bỏ 1 quyền DS nào đó đối với 1 ch thể ( quyền sở hữu, quyền thừa kế, quyền đòi nợ)
- c lập 1 nghĩa vụ cho 1 chủ thể nhất định như: Bồi thường thiệt hại, tr nợ, giao vật, trả tiền, chấm dứt hành vi vi phạm…
- Áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết để bảo vệ quyền-lợi ích của ch thể khác, của NN như tịch thu TS, phạt vi phạm,
bán đấu giá…
8
2/ Áp dụng tương tự về PL những QPPL đang hiệu lực đối với những QH tương tự như QH cần xử mà PL chưa
nhằm điều chỉnh QH cần xử lý đó như: dùng QH vay đ xử QH về hụi hay dùng các QH dịch v để điều chỉnh QH đối công
với nhau.
2.
Căn cứ phát sinh QHPLDS cho vd minh họa?
1/Khái niệm: QHPLDS những QHXH phát sinh từ c lợi ích vật chất phi vật chất được các QPPLDS điều chỉnh trong đó
các bên tham gia đều bình đẳng với nhau về mặt pháp lý, những quyền nghĩa vụ tương ứng các bên được NN đảm bảo thực
hiện.
Cũng như những QPPL khác ,QPPLDS phát sinh,thay đổi hay chấm dứt do những sự kiện nhất định đó những sự kiện pháp
.
Trong sự kiện pháp bao gồm:
a.
Sự biến: những hiện tượng xẩy ra trong thực tế s xuất hiện, biến đổi hay chấm dứt không phụ thuộc vào ý chí của con
người, sự biến tuyệt đối ( hoàn toàn không phụ thuộc o ý muốn hay hành động của con người), sự biến ơng đối (…)
b.
Hành vi: sự ý thức của con người nhằm làm phát sinh, chấm dứt, thay đổi QHPLDS dưới dạng hành động hay không hành
động bao gồm hành vi hợp pháp và bất hợp pháp.
c.
Xử sự pháp lý: những hành vi không nhằm phát sinh những hậu quả pháp nhưng do quy định của pháp luật, hậu quả
pháp vẫn được phát sinh.
d.
Thời hạn: Thời gian được xác định từ thời điểm này cho đến thời điểm khác ( do luật định hay do thỏa thuận thành lập.)
e.
Thời hiệu: Thời hạn do NN quy định về nhân chiệu trách nhiệm hoặc không chiu trách nhiệm DS trong QHPLDS.
2/ dụ
A bán cho B căn nhà số 04 đường Duẩn quận 1 với giá 150 cây vàng. Việc bán nhà một sự kiện pháp lý, căn c phát
sinh mua bán giữa A B trong đó:
- A quyền được nhận 150 cây vàng nghãi vụ giao căn nhà s 4 Duẩn được xác lp
- B quyền nhận căn nhà số 4 Duẫn nghĩa vụ thanh toán 150 cây vàng được xác lập.
Câu 3: Cho vd về 1 sự kiện pháp m phát sinh 2 hay nhiều QHPLDS:
1/ Khái niệm: Sự kiện pháp những sự kiện xẩy ra trong thực tế được pháp luật thừa nhận giá tr làm phát sinh, thay đổi,
chấm dứt 1 QHPLDS.
Không phải sự kiện nào trong QHXH đều các sự kiện pháp phải được nhà nước thừa nhận nó bởi các văn bản pháp
luật thì các sự kiện đó trong QHXH mới sự kiện pháp lý.
2/ Ví dụ:Ông A chủ nhà hàng BC vay tiền của H K để kinh doanh nhà hàng A bị bệnh chết. Việc A chết một sự
kiện pháp s làm phát sinh rất nhiều QHPLDS:
-QH thừa kế của vợ con ông đối với phần TS ông để lại. Đây QHTS phát sinh từ QH nhân than.
-Trách nhiệm giải quyết nợ của ông A đ lại. Đây quan hệ tài sản phát sinh từ quan hệ nhân than
-Việc khai tử cho ông A
-Việc chấm dứt hôn nhân của ông A.
Câu 4: Trong ng lực PLDS của công dân dưới 16 tuổi không các nghĩa vụ dân sự chủ yếu QDS. Ý kiến này
đúng không:
-Vì theo điều 16 khoản 2 LDS: mọi hân đều bình đẳng trước pháp luật v năng lực PL. Năng lực PLDS của nhân không
bị hạn chế bởi tuổi, địa v hội, giới tính, n giáo, dân tộc…) mội nhân đều khả năng hưởng quyền như nhau
gánh chịu nghĩa vụ như nhau.
-Năng lực PL tổng hợp c quyền nghĩa vụ PL quy định cho nhân. Do đó nếu pháp luật đã quy định mọi cá nhân
đều bình đẳng v năng lực PLDS ngĩa mọi cá nhân đều khả năng quyền nghĩa v đều hưởng tất cả các quyền
phải thực hiện tất cả quy định của pháp luật không phân biệt tuổi tác.
Câu 5: ý kiến cho rằng nhân năng lực PLDS từ khi còn thai nhi. Ý kiến này đúng không? Tại sao?
nhân năng lực PLDS từ khi n thai nhi. Ý kiến này đúng và ch đúng trong quan hệ thừa kế của LDS quy định
của thừa kế con chung phần tài sản do cha m đ lại khi 2 người này qua đời ( trường hợp đặc biệt).
Trường hợp ngoại lệ được PL quy định là:” Người sinh ra và còn sống trong thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước
khi người để lại di sản thừa kế chết vẫn được hưởng di sản của người chết để lại, vậy thai nhi vẫn được bảo đảm quyền thừa
kế nếu còn sống sau khi sinh ra.
9
Gỉa thiết được đặt ra cha của nhân đó chết trước khi nhân đó ra đời thì trong trường hợp thai nhi đã xác nhận một cá
nhân được hưởng một phần thừa kế 1 người con.
Song song thời hiệu khởi kiện về thừa kế 10 năm điều đó đảm bảo quyền lợi của thai nhi khi ra đời đủ thời gian để khởi
kiện về thừa kế trừ trường hợp thai chi chết.
Câu 6: Người bị mù, câm, điếc phải người mất NLHVDS hay hạn chế NLHVDS? Tại sao?
Người bị mù, câm, điếc không phải người hạn chế NLHVDS.
Người bị câm, điếc, bị vẫn đ kh năng nhận thức về hành vi của mình nhưng bị hạn chế không thực tự mình thực hiện
được các QHPLDS trực tiếp phải thông qua một người trung gian hoặc người đại diện.
Câu 7: Hậu quả pháp của việc tuyên bố mất tích tuyên bố một người chết khác nhau?
Hậu quả pháp lý của việc tuyên b nhân mất tích:
+Viêc tuyên bố 1 nhân mất ch chỉ một giải pháp tạm thời để giải quyết c quyền lợi dân sự, cách chủ thể của cá nhân
này không bị chấm dứt chỉ tạm đình chỉ.
Hậu quả pháp lý của việc tuyên b nhân chết:
+Khi quyết định của tòa án tuyên b nhân chết hiệu lực pháp luật thì c quan hệ về n nhân, gia đình các quan hệ
khác, nhân thân của người đó được giải quyết như người đã chết (đương nhiên chấm dứt)
+Tài sản của người được tòa án tuyên đã chết thì giải quyết thoe pháp luật về thừa kế.
Sự khác nhau:
+Về quyền lợi DS cách chủ thể của nhân khi tòa án tuyên bố đã chết hay b mất tích chỉ n quyền lợi DS cách chủ
thể của nhân khi tòa án tuyên bố đã chết thì:
-Về TS của cá nhân khi bị tòa án tuyên b đã mất tích chỉ được NN giao cho người thâm tạm thời quản n TS của
nhân. Khi a án tuyên bố đã chết thì giải quyết theo luật thừa kế.
-Về quan hệ hôn nhân gia đình của nhân khi a án tuyên bố mất tích của nhân khi tòa án tuyên bố đã chết thì
người vợ hoặc chồng được quyền giải quyết các th tục ly hôn do q thời hiệu giải quyết ly hôn người kia vắng mặt hoặc
đã chết.
Câu 8: Theo quy định của BLDS thì những ai cần được giám hộ? Người hạn chế NLHVDS cần được giám hộ không?
những ai có khả năng trở thành người giám hộ?
Theo điều 58 BLDS, những người cần được giám h bao gổm:
Người dưới 15 tuổi không còn cha mẹ- Không xác định được cha mẹ hoặc cha m đều mất năng lực hành vi dân sự-hạn chế
NLHVDS hoặc còn cha, mẹ nhưng cha mẹ không đ điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó.
Những người bị bệnh tâm thần, hoặc mất các bệnh khác khi yêu cầu của cha mẹ:
Những người bị hạn chế NLHVDS cần được giám hộ.
Những người khả năng tr thành giám hộ những người:
Phải đủ các điều kiện như sau:
+ Đủ 18 tuổi tr n.
+Có NLHVDS đầy đủ
+Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
Bao gồm các loại giám hộ sau;
+Giám hộ đương nhiên: theo thứ tự, vai vế của v chồng- cha mẹ th tự tuổi tác trong quan hệ gia đình như an hem đối với
người cần giám h thành viên trong quan hệ gia đình kế bên ông nội ngoại.
+Giám hộ cử: Trong trường hợp không giám hộ đương nhiên thì những người thân thích cử trong số họ đủ điều kiện m
người giám hộ. Nếu cũng không ai đủ điều kiện thì h có thể cử một người khác.
Khi những người thân thích không c được người giám h thì Uỷ ban nhân dân xã phường, th trấn trách nhiệm ng với
các tổ chức hội cử người giám hoặc đề ngh tổ chức từ thiện giám hộ.
+Giám h của quan lao động thương binh XH:
Trong trường hợp không người giám hộ đương nhiên giám hộ cử thì quan LĐTBXH nơi trú của người được giám
hộ đảm nhiệm việc giám hộ.
Câu 9: Để tổ chức cách của một pháp nhân t tổ chức phải những điều nào? Phân tích yếu tố TS độc lập
của nhân
10
Các khái niệm;
-Về mặt ngôn ngữ, pháp nhân là một ch thể của quan hệ pháp luật được Pl quy định cho các quyền nghĩa vụ.
-Về mặt pháp lý, pháp nhân một tổ chức được nhà nước cho phép thành lập thừa nhận TS riêng, nhân danh mình tham
gia các QHPLDS khả năng độc lập chiệu trách nhiệm bằng TS của mình.
-Để một tổ chức cách pháp nhân thì tổ chức đó phải những điều kiện sau: 1. Được thành lập hợp pháp;
2. cấu tổ chức chặt chẽ;
3. tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
4. Nhân danh mình tham gia các quan h pháp luật một cách độc lập
-Có TS độc lập một điều kiện vật chất đảm bảo sự tồn tại hoạt động của pháp nhân đồng thời một yêu cầu khách quan
đặt ra khi tham gia vào các QHPLDS
-TS độc lập của pháp nhân TS thuộc quyền sở hữu của pháp nhân đó .Ngoài ra TS độc lập ng thể không thuộc sở hữu
của pháp nhân nhưng nó được NN giao cho pháp nhân quản theo chức ng, nhiệm vụ.
-TS pháp nhân độc lập với TS thành viên của PN.
-Trách nhiệm độc lập của pháp nhân: Trên s tài sản độc lp pháp nhân phải chịu trách nhiệm độc lập bằng tài sản của
mình.
Pháp nhân có khả năng độc lập chịu trách nhiệm Ts nghĩa trong các giao dịch DS pháp nhân đủ khả năng chi tr mọi
chi phí, thực hiện mọi nghĩ vụ ngay cả thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại (nếu có) do mình gây ra, bằng tài sản của
mình.
Pháp nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình không chịu trách nhiệm thay cho các thành viên của pháp nhân đối với các
nghĩ vụ mà thành viên xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân.
Ngược lại các thành viên của pháp nhân không chịu trách nhiệm thay pháp nhân đối với các giao dịch dân sự do pháp nhân
thực hiện.
Câu 10: Đại vị pháp lý của nhân đực quy định như thế o trong BLDS:
*BLDS quy định địa vị pháp của nhân bao gồm;
1.
Năng lực pháp luật n sự:
-Được quy định tại điều 16 LDS thì NLPLDS cá nhân khả năng quyền DS nghĩa vụ DS
-Được nhà nước quy định trong các văn bản pháp quy căn cứ vào trình độ phát triển của nền kinh tế, văn hóa hội khoa học
từng giai đoạn lịch s nhất định.
-Được NN bảo đảm cho nhân thực hiện trọn vẹn các quyền nghĩa vụ dân sự.
Ngoài việc quy định NLPLDS cho các nhân NN cũng không cho phép công dân ta hạn chế NLPL của chính họ của
nhân khác.
2.
Năng lực hành vi dân sự
-Là khả năng nhân bằng hành vi của mình xác lập thực hiện các quyền nghĩa vụ DS
-Để thực hiện nh vi, m chủ được hành vi đó hiểu mục đích ý nghĩa dự liệu hết các hậu quả của hành vi đem lại thì
nhân phải một số yếu tố nhất định như: độ tuổi, mức độ nhận thức hành vi.
-Căn cứ vào kh năng nhận thức, hiểu được hành vi hậu quả của hành vi. Năng lựcHVDS được chia ra: Người NLHVDS
đầy đủ, người NLHVDS chưa đầy đủ, người không NLHVDS, người mất NLHVDS người hạn chế NLHVDS.
3.
Các quyền dân sự
-Các DS của nhân
+Quyền nhân thân: quốc tịch, xác định dân tộc, quyền cá nhân về mật đời , bảo đảm an toàn tính mạng tài sản, kết n, ly
hôn, lao động, tự do kinh doanh, đi lại trú, sáng tạo...
-Các quyền về tài sản sở hữu: quyền chiếm hữu, quyền s dụng, quyền định đoạt, các quyền v thừa kế...
4.
Các nghĩa vụ n sự:
Về các nghĩa vụ DS nhận cũng được BLDS quy định khá chi tiết bao gồm các nghĩa vụ công dân đối với nhà nước, nghĩa v
nhân với nhân, đối với người thứ ba, việc thực hiện các nghĩa vụ chuyển giao quy định các điều để bảo đảm thực hiện
các nghĩa vụ.
Câu 11.Tại sao nói hộ gia đình chủ thể hạn chế của luật dân sự?
11
1.
Khái niệm:
-Năng lực chủ thể của hộ có nhưng nét tương đồng vơi năng lực ch thể của pháp nhân đó:
+NLPL và NLHV của hộ GĐ phát sinh đồng thời với việc hình thành hộ gia đình
+Năng lực chụ th của hộ gia đình do NN quy định nh chất hạn chế trong một số lĩnh vực: hoạt động kinh tế
chungtrong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông lâm ngư nghiệp trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh
do pháp luật quy định (điều 116/ BLDS)
2.
Sự hạn chế của chủ thể hộ GĐ trong BLDS
-Hộ chủ th hạn chế trong QHDS, chỉ được tham gia vào các QHDS hạn chế liên quan đến quyền sử dụng đất, chuyển
quyền sử dụng đất, vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ.
-Hạn chế NL chủ thể của hộ liên quan đến tính chất của các QHDS cũng như những đặc t nói chung hộ nói
riêng. Đó sự cộng đồng các thành viên trong gia đình, là trật tự gia đình truyền thống, sụ phân háo các gia đình thành c h
gia đình hay một hộ gia đình thành nhiều hộ gia đình.
-Việc phát sinh hay chấm dứt một hộ hoặc thay đổi vai trò ch hộ ( với tư cách đại diện)trong hộ gia đình nhiều khi
không th c định được bằng quy tắc pháp lý. Tùy quy định, hộ với cách chủ thể nhưng pháp luật không quy định
cách thức phát sinh, trình tự phát sinh, hay chấm dứt 1 hộ căn cứ vào các điều kiện thực tế tồn tại trong để xác
nhận một hộ với cách chủ thể.
-Có thể tồn tại trong một ngôi nhà nhiều h gia đình với cách chủ thể, nhưng cũng hộ gia đình thành viên sống
nhiều ngôi nhà khác nha, thậm chí c thành viên của hộ gia đình nơi cư trú khác nhau.
-Nhưng nếu thỏa n điều kiện: tài sản chung đ hoạt động kinh tế chung thì thể hình thành một h với ch
chủ thể tham gia vào các QHPL.
Câu 12: Phan biệt năng lực chủ thể của nhân với pháp nhân
1.
nhân
Khi xem xét ng lực ch3 thể của nhân xem xét NLPL và NLHV của nn
-NLPL của nhân khả năng của cá nhân quyền và nghĩa vụ DS
-NLHV của nhân những khả năng của nhân bằng nh vi của mình xác lập, thực hiện quyền nghĩa vụ DS
2.
Pháp nhân:
-Là một tổ chức thống nhất, độc lập, hợp pháp, tài sản riêng chịu trách nhiệm bằng TS riêng của mình, nhân danh nh
tham gia vào c QHPL độc lập.
-Pháp nhân tham gia vào các QHPL như một chủ thể bình đẳng, độc lập với các chủ thể khác nên pháp nhân phải NLPL
NLHV
-Năng lực chủ thể bao gồm: NLPL và NLHV, muốn phân biệt năng lực chủ thể thì nên so sánh NLPL NLHV của nhân
pháp nhân.
3.
Sự khác nhau:
-NLPL NLHV của nhân phát sinh không cùng một lúc nhưng NLPL NLHV của pháp nhân phát sinh cùng một lúc.
-NLHV của nhân có thể còn, thể hạn chế, thể mất đi trong từng thời điểm do sự thay đổi mức đ nhận thức hiểu biết
hành vi của mình hoặc do c quyết định của quan NN thẩm quyền, nhưng NLHV của pháp nhân ch có tồn tại hoặc
chấm dứt.
-Cá nhân NLPL như nhau còn pháp nhân thì không. Tùy từng loại hình pháp nhân pháp luật quy định khác nhau.
-NL ch th của pháp nhân phát sinh từ thời điểm đăng hoạt động chứ không phải lúc quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập. n NL chủ thể của nhân phát sinh ngay từ lúc mới sinh.
Câu 13: Phân biệt NL chủ thể của nhân với H GĐ
1.
nhân:
Khi xem xét năng lực chủ thể của nhân xam xét NLPL NLHV của nhân
-NLPLDS của nhân kh năng của nhân các quyền nghĩa vụ DS
-NLHV của nhân những kh năng của nhân, bằng những hành vi của mình xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
DS.
2.
Hộ gia đình
12
Nhửng h các thành viên TS chung để hoạt động kinh tế chung trong QH sử dụng đất, hoạt động sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, một số lĩnh vực kinh doanh khác do PL quy định các chủ thể của QHDS. Những hộ đất được
giao cho h cũng chủ thể trong QHDS liên quan tới đất.
Năng lực ch thể của hộ do PL quy định tính chất hạn chế trong một số lĩnh vực hoạt động kinh tế chung trong quan
hệ s dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong một s hoạt động n xuất kinh doanh do PL quy
định.
3.
Sự khác nhau
NLHV của cá nhân th còn, th hạn chế, th mất đi trong từng thời điểm do sự thay đổi mức độ nhận thức hiểu biết
hành vi của mình hoặc do các quyết định của quan NN thẩm quyền, nhưng NLHV của hộ kng thể bị hạn chế
không thể mất hộ GĐ một tập thể nhiều thành viên thể tiếp tục thực hiện HVDS đầy đủ.
NLHV nhân phân loại theo tuổi hoặc bị giới hạn bởi trình độ nhận thức hiểu biết về hành vi xử sự của nhân chứ NLHV
của hộ không bị chi phối hay phân loại.
NL chủ thể của nhân mất đi nếu người đó chết còn năng lực chủ thể của hộ không thể mất khi ch hộ chết.
NL chủ thể của hộ tình chất hạn chế trong một số lĩnh vực n năng lực chủ thể nhân không bị hạn chế một số lĩnh
vực nhất định rộng hơn nhiều do PL quy định.
-NLPL NLHV của hộ gia đình phát sinh đồng thời với việc hình thành hộ còn NLPL NLHV nhân không phát
sinh cùng một lúc.
Câu 14: Phân biệt NL chủ thể của pháp nhân với NL chủ thể hộ GĐ, tổ hợp tác.
1.
Hộ
Những hộ các thành viên TS chung để hoạt động kinh tế chung trong QH sử dụng đất, hoạt động sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp một số lĩnh vực kinh doanh khác do PL quy định c chủ thể QHDS. Những h đất được giao cho
hộ cũng chủ th trong QHDS liên quan tới đất.
Năng lực chủ thể của h do PL quy định có tính chất hạn chế trong một s lĩnh vực: hoạt động kinh tế chung trong quan
hệ sử dụng đất, trong hoạt động sàn xuất nông lâm ngư nghiệp trong một s hoạt động sản xuất kinh doanh do PL quy định.
2.
Pháp nhân
Pháp nhân không năng lực hành vi dân sự chỉ NLPLDS.Khoản 1 điều 86 quy định “Năng lực pháp luật dân sự của
pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự p hợp với mục đích hoạt động của nh”
Năng lực pháp luật của pháp nhân nh thành khi pháp nhân được cấp giấy chứng nhận đăng hoạt động kinh doanh mất
đi khi pháp nhân mất đi
Pháp nhân thực hiện các quyền nghĩa vụ của mình thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy
quyền hợp pháp.
3.
Tổ hợp c
Năng lực chủ thể của Tổ hợp tác hình thành kể từ khi hợp đồng hợp c được Uỷ ban nhân dân chứng thực, cũng giống như hộ
gia đình pháp nhân, năng lực chủ thể của tổ hợp tác chấm dứt khi tổ hợp c chấm dứt.
Năng lực PLDS của tổ hợp tác khả năng của tổ hợp tác được hưởng quyền gánh vác các nghĩa vụ dân sự.Xét về mặt
khách quan thì NLPL của tổ hợp tác không mang tính hạn chế.( nghị định 151/2007/nđ-cp ngày 10/10/2007)
Năng lực HVDS của tổ hợp tác khả năng t hợp tác tự mình xác lập các quyền nghĩa vụ dân sự, NLHV thực hiện thông
qua người đại diện của tổ hợp tác, một vài trường hợp thì phải cần đến sự thống nhất của tất cả các tổ viên của tổ hợp tác.
PHẦN BÀI TẬP.
Bài tập 1:
A B tranh chấp nhau về một ngôi mộ, A thì bảo đó là m của con A, còn B thì bảo đó ngôi mộ của cha B, A thờ
cúng ngôi m đó t B kiện cho rằng ngôi mộ đó của cha B, bảo đó con của A. Như vậy xúc phạm đến
danh dự của một dòng họ B.
Với hiểu biết của anh (chị) cho biết tranh chấp trên những quan hệ hội nào phương pháp điều chỉnh của luật
dân sự Việt Nam, anh chị cho biết tranh chấp trên có những quan hệ xã hội nằm trong phạm vi điều chỉnh của luật dân
sự Việt Nam ahy không? Tại sao?
1.
Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự bao gồm một số các quan hệ tài sản một số quan hệ về nhân thân
2.
Phương pháp điều chỉnh
13
những cách thức, biện pháp nhà nước sử dụng tác động đến quan hệ tài sản quan hệ nhân thân làm cho các quan h
này phát sinh,thay đổi, chấm dứt,phù hợp với ý chí nhà nước.
3.
So sánh:
-Quan hệ trên không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật dân sự, không thuộc phạm vi điều chỉnh đối tượng điều chỉnh
của bộ luật dân sự. Nói n, không phải đối tượng về quan hệ nhân thân nên bộ luật dân sự không điều chỉnh quan hệ
trên.
-Việc tranh nhau thờ cúng một ngôi m hai n khẳng định là của người thân mình chỉ cần nhờ quan quản nghãi trang
xác định lại để tìm một đáp án đúng về ngôi mộ thật đó của ai tiếp tục m kiếm ngôi mộ còn lại để tiếp tục thờ cúng.
Bài tập 2:
quan A pahn6 phối lại diện tích nhà cho CBCNV trong khu tập thể quan mình quản lý. vậy ch B phải đổi
sang một diện tích khác hẹp hơn. Chị B không nhất trí làm đơn đến tòa án yêu cầu giải quyết ( sau khi được biết TA
quan thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng mua bán thuê mượn nhà thuộc mọi hình
thức sở hữu)
Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh phương pháp điều chỉnh anh (chị) hãy xác địn quan hệ trên thuộc phạm vi đeiều
chỉnh của LDS hay không? Tại sao?
1.
Đối tượng điều chỉnh
-Đối tượng điều chỉnh của LDS bao gồm một số quan h tài sản một s quan hệ về nhân thân.
2.
Phương pháp điều chỉnh:
-Là những cách thức, biện pháp mà NN sử dụng tác động đến các quan hệ TS nhân thân làm cho các quan hệ này phát sinh,
thay đổi, phải chấm dứt phù hợp với ý chí NN.
3.
So sánh:
Quan hệ trên không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật n sự, nó không thuộc đối ợng phương pháp điều chỉnh của
LDS. Nói một cách khác không phải đồi tượng về quan hệ TS, nhân thân... nên không thuộc phạm vi của BLDS.
Bài tập 3 :
Hai nữ sinh A B trên đường đi xem phim gặp 2 thanh niên trong cũng quen quen nhưng không nhớ tên gặp
đâu?. Hai người này đến làm quen rủ nhau cùng đi xem phim. Xem được một lúc, một trong 2 thanh niên xin phép
đi tìm bạn. Một lúc lâu không thấy hai người này quay lại 2 ngh mình thể bị lừa nên vội chạy ra bãi giữ xe. Rất
may xe của 2 còn đó, nên 2 xuất trình với lý do của 2 giả.
Cùng lúc đó anh C là chủ xe số 91 ra lấy xe thì xe của anh đã bị mất. hào trình bày ch đây 15 phút hai thanh
niên ra lấy xe, xe của họ số 94 nhưng đã nhằm xe số 91 vì vậy xe của 2 Avà B phải bồi thường liên đới cùng
bà.
Dựa vào nội dung v việc trên hãy phân tích những sự kiện pháp làm phát sinh quan hệ PLDS c định có bao
nhiêu quan hệ PLDS những quan hệ PLDS nào?
Bài làm:
Phát sinh QHPLDS giữa người chủ xe người nhận giữ xe về việc nhận giữ xe bao gồm.
-Người gi xe với chủ xe số 91
-Người gi xe với 2 chàng thanh niên
-2 chàng thanh niên với 2 nữ sinh
-Quan hệ s hữu kể cả 2 chủ xe 91 94 với mọi người.
Sự kiện pháp việc giao tr nhầm xe gi số thẻ 91 và s 94, 91 94 thuộc phạm vi trách nhiệm phải bồi thường của người
chủ xe đối với chủ xe số 91 không quan hệ với 2 n sinh trên.
Sự kiện pháp 2 việc 2 gái thể đến quan công an gần nhất nhằm xuất trình giấy tờ chủ quyền xe để lấy lại xe.
Bài tập 4
Anh A chiếc xe mang biển số 52A 109 cho bạn của mình B mượn. Một hôm B mang xe của A v nhà nói dối với bố
rằng mua chiếc xe này 12 chỉ vàng, nhưng không đủ tiền nên không sang tên được. Ông bố cóp nhặt tiền nhà vay
thêm để đưa cho B 5 chỉ vàng . Ngày 24/08/91 B lại mượn xe của A đến quan tức đoàn 34 cục vận tải đường bộ. Vừa
đến cơ quan B lệnh đi công tác gấp không trở lại trả xe cho A được gửi xe tại trụ sở quan. Trên đường đi công
tác không may B bị tai nạn chết.
-Ông bố B kiện đòi lại xe con ông gửi quan trước khi chết.
14
-Anh A yêu cầu được lấy lại xe xuất trình đầy đủ giấy tờ chứng thực xe 52A 109 của mình.
-Cơ quan cũng yêu cầu được lấy chiếc xe trừ số nợ 2 triệu đồng B đã nợ quan trước khi đi công tác xe này theo
B nói mua của anh A.
Theo anh chị việc tranh chấp trên có bao nhiêu quan hệ pháp luật dân sự QHPLDS nào?
Bài làm
Cc QHPL phát sinh bao gồm:
-QH mượn xe giữa A B
-QH cho tiền mua xe giữa B bố B
-QH chủ sở hữu A đối với chiếc xe
-QH vay tiền giữa B quan của B
-QH quan B yêu cầu bên y tai nạn bồi thường việc gây ra tai nạn làm cho B chết nếu lỗi đó không phải của B
-QH bố B yêu cầu giải quyết chình sách về việc B đi ng tác bị tai nạn chết đối với quan của B (thừa kế)
Bố B không th đòi lại được xe nếu không chứng minh được việc mua ban1 xe của con mình đã được xác lập bằng văn bản(
giao dịch mua bán xe quy định phả chuyền quyền s hữu).
Ông A sẽ nhận lại được xe nếu chứng minh được sở hữu xe vẫn mình nếu bố B không chứng minh được việc mua bán xe
đã làm xong các thủ tục chuyển quyền sở hữu của con mình.
quan của B không thể lấy xe đ tr phần nợ của B chủ sở hữu đang A.
Việc nợ của B quan phải nhờ tòa án giải quyết theo quy định về chia thừa kế của Luật dân sự nhưng phải chứng minh rằng
A đang nợ cơ quan việc chứng minh đó hợp pháp.
Bài tập 5
Năm 1978 ông A được thừa kế ngôi nhà số 10 thị B. Năm 1979 ông xây thêm ngôi nhà số 100 ph T th B để
con trai H ở. Tháng 10/1989 ông H cho ông C thuê được sự đồng ý của A. Ngày 1/12/1990, ông C cho ông D thuê lại
không hỏi ý kiến ông H. Ngày 8/2/1992 ông A chết để lại di chúc hợp pháp cho cháu E ngôi nhà số 100 phố T.
Ngày 01/6/1995 E viết đơn đến tòa án thị B u cầu được hưởng thừa kế tài sản của ông A để lại. Những người thửa
kế theo luật của ông A là H K. Qua sự kiện trên hãy phân tích những sự kiện pháp làm phát sinh QHPLDS.
Bài m
-Sự kiện pháp ông A được thừa kế n nhà số 10 Thị B: quyền sở hữu.
-Sự kiện pháp việc thuê nhà giữa H C, C D
+Việc thuê nhà giữa H và C hợp pháp
+Việc thuê nhà giữa C D hợp pháp
+Cái chết của ông A làm phát sinh quan hệ thừa kế
-Sự kiện pháp ông A chết n phát sinh các quan h pháp luật.
+Nếu K vợ của A thì di chúc đ lại cho E bản di chúc chỉ một phần hiệu lực đối với tài sản riêng giữa A K căn
nhà số 100 ph T. Ông A để lại bao gồm i sản chung giữa vợ chồng ông A và K
-Theo di chúc E ch được hưởng 50% căn nhà số 100 tại phố T thị B, phần còn lại chia theo phần thừa kế theo PL.
Bài tập 6
Trần Văn Xuân 18 tuổi sinh viên đại học i trường tại Hà Nội, Trần Văn Lâm 17 tuổi thợ nguội hợp tác khí
‘Lửa Hồng”, Qúi Nam 17 tuổi là học sinh trường cấp 3 Hữu Chất 15 tuổi cùng nhau vui đùa ngoài đường phố,
đã làm vỡ mặt tủ kính nhà ông Hoài phố Bạch Mai trị giá 2 triệu đồng. Ông Hoài yêu cầu Xuân, Nam, m, Chất bồi
thường nhưng chúng cứ đổ lỗi cho nhau không chịu bồi thường.
Ông Hòai đệ đơn lên tòa án kiện Nguyễn Thị Mai mẹ của Xuân, Trần Văn Ba bố của Lâm, Qúi Bắc anh của Nam
Đặng Thị Tâm mẹ của Chất đòi bồi thường.
Tại tòa án, bà Lan khai rằng đồng ý bồi thường nhưng phải ng với ba người khác việc v tủ gương không chỉ
riêng con gây ra. Ông Trần Văn Lâm thì khai rằng tòa xử thế nào thì ông nghe thế ấy. Qúi Bắc nhất định không
chịu bồi thường,ông nói rằng tuy bố mẹ chết anh đã c gắng nuôi em ăn học nhưng không thể chịu trách nhiệm về tất
cả mọi việc do em gây ra, lại Nam đã 17 tuổi chứ không còn nh nữa. Tâm cũng không chịu bồi thường
cũng không thể giám sát được con bà khi ngoài đường không mặt đó.
15
Căn cứ vào hiều biết của anh, chị v NLPL NLHV dân sự, anh chị hãy cho biết những ai chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại trong vụ án này? Tại sao?
Bài m
Những người phải chịu trách nhiệm bồi thường :
1.
Anh Trần Văn Xuân 18 tuổi anh người thành niên có đ NLPL NLHV dân s đầy đủ ( Nguyễn Thị Lan không
phải chịu trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại đối với hành vi của Xuân gây ra).
2.
Anh Trần Văn Lâm 17 tuổi người NLPL và NLHV dân sự chưa đầy đủ song lại thu nhập riêng ( do đi làm thợ nguội)
thễ tự thực hiện nghãi vụ bồi thường trong v việc y.
Nếu tòa xét thấy thu nhập từ nghề thợ nguội không đủ thực hiện nghĩa vụ bồi thường xam thu thập không phải tài sản
riêng thì trách nhiệm bồi hoàn thứ hai thuộc về Trần Văn Ba bố ruột của anh Trần Văn Lâm các trách nhiệm bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng của những người hành vi dân sự chưa đầy đủ do người đại diện theo pháp luật thực hiện.
3.
Qúi Bắc là anh ruột của Qúi Nam 17 tuổi vì trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của người ng lực
hành vi dân sự chưa đầy đủ do người đại diện theo pháp luật thực hiện bãn thân Nam không thu nhập riêng cũng như tài
sản riêng.
4.
Đặng Thị Tâm mẹ của Hữu Chất 15 tuổi trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của những người có năng
lực hành vi dân sự chưa đầy đủ do những người đại diện theo pháp luật thực hiện và Chất không thu nhập riêng tài sản
riêng.
Bài tập 7
Kiên 16 tuồi là học sinh sống với người con TPHCM được bố mẹ quê chu cấp tiền ăn học hàng tháng. Một lần
bố mẹ gửi cho Kiên 500000đ để mua xe đạp đi học. Nhận được tiền, Kiên không mua xe đạp mà mua cát-sét nhỏ của
bạn cùng lớp để nghe nhạc, số tiền còn lại thì kiên xài hết. Khi biết tin, b m Kiên yêu cuầ tòa án hủy bỏ giao dịch dân
sự Kiên chưa thể tự lập không quyền tự mình giao kết hợp đồng mua cát- t bằng tiền của cha, mẹ cho với
mục đích mua xe đạp.
căn c pháp để chấp nhận yêu cầu của bố mệ Kiên không? sao?
Bài m.
căn cứ pháp để chấp nhận yêu cầu của ba, mẹ Kiên.
Kiên thuộc nhóm đối tượng ng lực hành vi chưa đầy đủ ( chưa đ 18 tuổi)
Nhóm đối tượng có năng lực hành vi chưa đầy đ thì mọi giao dịch phát sinh quan hệ pháp luật dân sự đều do người đại diện
theo pháp luật xác lập thực hiện tr giao dịch nhằm phục vụ nhu cuầ sinh hoạt thường ngày phù hợp với lứa tuổi.
Nếu a án sau khi xác minh và kết luận: Việc Kiên tự ý thay đổi ý định của người đại diện tahy phả mua xe đạp lại mua
cát-sét không phải giao dịch nhằm phục v sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuồi thì căn c pháp xin hủy b hợp đồng
mua cát-sét sẽ được tòa án chấp nhận.
Bài tập 8
Nguyễn Văn A bị tòa án nhân huyện X tuyên bố chết theo luật định. Quyết định tuyên bố A chết hiệu lực pháp luật
vào ngày 15/01/1997.
Ngày 20/01/1997 A trở v nhà và tiến hành giao kết giao dịch với B và C.
Dựa o kiến thức đã học, anh, chị hãy cho biết các giao dịch dân sự do A xác lập với B, C được pháp luật thừa nhận
không? Tại sao?
Bài m
Trường hợp 1: Giao dịch của A xác lập với B,C được pháp luật thừa nhận với điều kiện thời gian trở về trước khi giao dịch
một số giao dịch A đã làm các th tục xin a hủy b quyết định tuyên bố mình đã chết. sau khi quyết định tuyên bố một
người đã chết được hủy bỏ thì năng lực pháp luật ng lực hành vi năng lực hành vi của nhân đó được phục hồi.
Trường hợp 2: Nếu các giao dịch dân sự với B, C giao dịch nhằm phục vụ cuộc sống bình thường hằng ngày của A thì giao
dịch đó mặc nhiên được chấp nhận.
Bài tập 9
Cũng trong trường hợp trên, nếu ngày 20/01/1997, A trở về gây án( dụ giết người) thì A chịu trách nhiệm pháp
luật về hành vi phạm tội của mình hay không? Tại sao?
Bài m
16
Nếu trường hợp A gây án ( giết người) thì A vẫn chịu trách nhiệm pháp luật v hành vi giết người của nh.
việc khôi phục lại năng lực pháp luật năng lực hành vi về mặt pháp việc phải làm a quan nhà nước thẳm
quyền nhằm truy tố một tội phạm trước pháp luật khi con người này chỉ chết trên giấy tờ thực tế người này lại phạm tội.
Bài tập 10
Sau khi Nguyễn Văn A chết,thì di sản của A được chia cho những người thừa kế theo luật của A ( B C) theo
quy định của pháp luật bề thừa kế. Sau đó A trở v thì B C đã bán tài sản nói trên. Số tiền thu được từ việc bán tài
sản đó B và C dùng để mua tài sản khác. Cụ thề:
B mua một căn nhà,
C mua một chiếc Dream II phần còn lại thì tiêu xài hết.
Hỏi: Khi A trở về t quyền lợi của A được giải quyết như thế nào?
Bài làm
Sau khi tr về A phải làm th tục yêu cuầ tòa án hủy b tuyên bố mình đã chết.
Theo luật định: thì phần giải quyết theo thừa kế được thu hồi tar3 lại cho người chưa chết nếu tài sản đó còn. Tòa s34 xem xét:
Căn nhà B đã mua- chiếc ce C đã mua phải phần tài sản còn lại cần phải thu hồi để trả lại cho A hay không?
Nếu Tòa thừa nhận các tài sản trên được gọi tài sản còn lại của B C pahi3 tr lại cho A
Nếu Tòa chỉ xem xét tài sản cỏn lại phải số tiền khi chia thừa kế ( tiền chứ không phải hiện vật) thì số tài sản của B C
không phải tr lại cho A.
Bài tập 11:
Anh Qúi 25 tuồi vợ 1 con đi làm có thu nhập cao nhưng hay theo bạn bè thường xuyên nhậu nhẹt, luôn về nhà
muộn trong tình trạng say rựu, tiền lương không mang về cho vợ, sau nhiều lần hai gia đình khuyên không được vợ
anh Qúi gửi đơn đến UBND phường yêu cầu ra quyết định cấm anh Qúi không trực tiếp nhận tiền lương, không được
bán tài sản của gia đình, nếu ai mua thì v anh quyền thu hồi.
Theo anh, chị vợ anh Qúi quyền yêu cầu như vậy không? UBND phường phải giải thích cho chị để bảo vệ quyền lợi
của gia đình.
Bài m
Vợ anh i hoàn toàn quyền yêu cầu các quan nhà nước thẩm quyền can thiệp nhằm giải quyết bảo vệ quyền lợi
chính đáng cho sinh hoạt của con gia đình ch
UBND phường giải thích
Chị Qúi nên làm các th tục theo hướng dẫn của pháp luật đ ngh tòa án nơi gia định trú tuyên b chồng chị người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự anh i đang nghiện các chất kích thích rựu p tán i sản.
Nếu tòa án sau khi thẩm tra, xác minh đã đủ sở kết luận: nghiện đến mức phá tán tài sản thì tòa sẽ tuyên bố anh Qúi
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì các giao dịch dân sự của của anh Qúi kể từ ngày tòa tuyên b sẽ do người đại diện
theo pháp luật của anh Qúi chị Qúi thực hiện.
Bài tập 12
Anh A trông thấy ảnh mình trưng bày m mẫu quảng cáo tại một hiệu ảnh công viên không hài lòng lắm dung
nhan của mình trong ảnh. Anh đề nghị thợ ảnh gỡ bỏ hình mình ra khỏi khung trưng bày. Người thợ ảnh không đồng ý
đây tấm hình mà anh ta chụp rất đạt việc trưng bày trên khung kính không ảnh hưởng đến anh A.
Anh A bực tức bỏ đi hỏi người vấn pháp luật. Nếu anh chị người vấn pháp luật thì sẽ tr lời như thế nào.
Bài làm
Người vấn s trả lời cho thân chủ của mình.
Nếu 2 n không thỏa thuận được về việc không tiếp tục trưng bày ảnh
Tiến hành khởi kiện người thợ ảnh về việc sử dụng hình ảnh của mình không được sự đồng ý của bản thân mình.
Theo qui định tại điều 31/blds khoản 2:” Việc sử dụng hình ảnh của nhân phải được người đó đồng ý; trong trường hợp
người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên
hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp vì lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật quy định
khác.”
17
Bài tập 13
A viết thư cho B kể về C, trong đó nhiều chuyện liên quan đến tội phạm của C đang thực hiện. Vốn không ưa C, B
đã mang bức t nộp cho ng an, nh đó quan điều tra đã khám phá ra nhiều v tham nhũng và C bị truy tố.
Khi biết chuyện t A rất bất bình yêu cầu B lấy lại bức thư cho rằng đây chuyện riêng việc B nộp bức thư
cho công an không hỏi mình vi phạm quy định của LDS về bí mật đời tư.
Yêu cầu của A đúng hay sai? Tại sao?
Bài làm
Yêu cầu của A sai.
những thông tin trong bức thư của B cung cấp cho công an không đ sở kết luận thông tin riêng về đời của A nên
không thể cho vi phạm quy định về bí mật đời tư.
Nếu trong thông tin của bức thư đó các thông tin liên quan đến A thì việc cung cấp thông tin cho công an cũng không sai.
theo quy định tại điều 38/BLDS khoản 2 về quyền đối với mật đời tư:” Việc thu thập, công bố thông tin, liệu về đời
của nhân phải được người đó đồng ý; trong trường hợp người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm
tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp thu thập,
công bố thông tin, liệu theo quyết định của quan, tổ chức thẩm quyền.
Những thông tin y lại liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật của một cá nhân có xâm phạm đến lợi ích kinh tế của quốc
gia nên việc cung cấp của B hoàn toàn đúng pháp luật pháp luật quy định ng dân trách nhiệm va nghĩa vụ tố giác tội
phạm không được bao che cho những nh vi phạm tội.
Ngược lại việc không đồng tình hay phản đối việc B cung cấp thông tin mật cho ng anđể truy bắt tội phạm dấu hiệu
biểu lộ hành vi bao che tội phạm của A.
Bài tập 14
Công dân A đến của hàng cơ khí điện máy mua một máy m nước. Vì không hiểu biết về y bơm nên ông chì
vào máy bơm Carna của Liên hỏi: Loại bơm này có bơm lên được tầng 4 không? Chủ của hàng nói: Bơm lên tầng
8 cũng còn được. Máy mới đó, bác mua đi. Công dân A ngần ngừ không muốn mua ý muốn nhờ bạn đến xem hộ.
Chủ của hàng nói: Bác cứ mua đi. Về không đúng như lời cháu thì mang đến đây cháu trả tiền lại cho. Lo gì? nghe
vậy, A đồng ý mua mang v nhà để sử dụng. Về đến nhà lắp y bơm không những không bơm lên được tầng m
ngay cả lên tầng 2 cũng không nổi, A mang bơm trả lại cho của hàng t người bán trả lời” Hàng mua rồi không trả
lại được. Muốn thì tôi mua lại máy bơm cho với giá 250.000đ. hàng người ta gửi chỉ vậy thôi. Anh hay sao
không biết”. Gía mua lại của người bán hàng đặt ra chỉ bằng ½ g A mua vào buổi sáng.
Nếu vụ án này được kiện thì các anh chị c định sự lừa dối ch nào?
Bài làm
Sự lừa dối của ch hàng đối với khách hàng
Sự khẳng định củ ch của hàng là máy mới, thực sự hàng gửi.
Sự khẳng định của chủ cửa hàng có thể m n tầng 8 thực sự y chỉ bơm chư đến tầng 2
Được quy định tại điều 435/LDS về nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng điều 473/LDS về đảm bảo chất
lượng vật mua bán.
Bài tập 15
sự lừa dối hay không trong các tình huống sau:
Công ty A một doanh nghiệp kinh doanh nhập bán oto, kể cả oto dùng rồi, Công ty B đến mua một chiếc Toyota
được tân trang, nhân viên bán hàng nói:” Đây oto được tân trang lại. Máy vừa thay, điều hòa nhiệt độ vừa thay,
bộ phanh mới rin Nhật.” Sau khi mua mới chạy được 200km thì máy kêu, hệ thống phanh gần như liệt suýt gây tai
nạn cho chủ nhân i xe trên đó. Công ty B mang xe lại phàn nàn thì công ty A chấp nhận sửa lại với một nửa chi
phí do B chịu. A từ chối theo quy định mua bán như hiện trạng của nó, không bảo lãnh. B kiện.
Thế nào một hành vi bị lừa dối?
Bài làm
Hành vi lừa dối trong giao dịch dân sự hành vi cố ý của một bên nhằm làm cho bên kia hỉu sai lệch về chủ thể, tính chất của
đối tượng hoặc nội dung của giao dịch nên đ xác lập giao dịch đó.
Trường hợp trên, công ty A hoàn toàn không hành vi lừa dối ng ty B.
trong quá trình bán hàng công ty A đã công khai tương đối đầy đủ về tính chất loại xe mình bán xe tân trang.
18
Bài tập 16
Sự khẳng định của người bán về thực trạng mà anh ta không biết một sự lừa dối không?
dụ: Tôi bán nhà. Tôi nói nhà tốt, không mối mọt. Một tháng sau khi mua nhà t xuất hiện mối sau đó thì
người mua phát hiện các cột nhà đã b mối ăn ngầm t lâu rồi. Đó phải sự lừa dối không?
Bài m
Sự khẳng định của người bán về thực trạng anh ta không biết thì không phải một sự lừa dối.
Sự việc bán nhà-nhà bị mối bản thân chủ nhà cũng không biết bị mối mọt ăn nên không th nói chủ cố tình lừa dối khi
chủ định muốn bán nhà.
Bài tập 17
A nhặt được viên đá có màu sắc đẹp. B thấy đẹp liền xin. Không xin được thì mua với g 10000đ. B A đều không
biết rằng đó là viên hồng ngọc chưa được xử lí. Mãi 2 tháng sau khi một thợ kim hoàn đến chơi nhà B phát hiện ra.
Viên ngọc trị giá 100 triệu. A mang cho B 2 triệu xin lại viên ngọc do nhầm lẫn.Liệu nếu A kiện B thì tòa án sẽ
giải quyết như thê nào?
Bài m
Nếu A kiện B ra tòa thì căn cứ vào điều 249/BLDS về từ bỏ quyền s hữu. T tòa án sẽ phán quyết
Tạm giữ, thông báo cho chủ sở hữu đến nhận.
Sau 1 năm nếu không người đến nhận thì người nhận thì người nhặt s được hưởng 50% giá trị của viên ngọc đó 50% n
lại thuộc về nhà nước.
Bài tập 18
Ông Nguyễn Văn H giám đốc công ty X ( cách pháp nhân). bận công tác nên ông H đã ủy quyền cho ông
Trần n M thay mặt nh đứng ra tổ chức việc kết thực hiện hợp đồng mua n xi măng do công ty sản xuất
với đại diện pháp nhân Y, hợp đồng ủy quyền giữa ông H và ông M hiệu lực từ ngày 01/01/1996 đến 01/01/1997
-Dựa trên giấy ủy quyền của ông H, ngày 30/04/1997, ông M đã đại diện cho công ty X hợp đồng đại diện cho ng ty
Y. Hợp đồng mua bán này được kết đúng quy định của pháp luật và đã hiệu lực.
Ngày 15/05/1997, ông H chết
Theo anh, ch thì khi ông H chết co1lam2 chấm dứt chách đại diện của M không? Vì sao?
Bài làm
Khi ông H chết thì cách đại diện của M chấm dứt.
Theo điều 589 BLDS Chấm dứt hợp đồng y quyền:” Bên ủy quyền hoặc bên được y quyền chết, bị Toà án tuyên bố mất
năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi n sự, mất tích hoặc đã chết”
Bài tập 19
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu giải quyết tranh chấp di sản thừa kế có thời hạn luật định 10 năm, nhưng những
người thừa kế khi nhận di sản thừa kế đã thỏa thuận với nhau muốn rút ngắn thời hiệu nói trên còn 5 năm hoặc muốn
kéo dài thời hiệu nói trên thành 12 năm được không? Tại sao?
Bài m
Không ai th thay đổi hiệu lực giải quyết tranh chấp thừa kế 5 năm hay 12 năm. theo điều 648/ BLDS v thời hiệu
khởi kiện v quyền thừa kế 10 năm kể từ thời điểm chia thừa kế”.
Bài tập 20
Ngày 1/1/1996, ông Nguyễn Văn A buộc phải lập c giao dịch với Trần Văn B do bị tên B đe dọa .
Ngày 10/01/1996, trên đường đến tòa án để gửi đơn kiện xin hủy bỏ giao dịch nói trên t ông A bị tai nạn và bọ chấn
thương nặng dẫn đến tình trạng ông A bị mất trí. Sau hơn 1 năm, ông A mới bình phục. Ngày 20/06/1997, ông A lại gửi
đơn yêu cuầ tòa án hủy giao dịch nói trên vì giao dịch này xác lập bởi sự đe dọa của ông B chứ ông A không t nguyện
giao kết. Nhưng lần này a án từ chối nhận đơn co rằng thời gian khởi kiện đã hết.
Theo anh chị, ông A mất quyền khởi kiện hay không?
Bài làm
Ông A không mất quyền khởi kiện
19
căn cứ vào điều 161”Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân
sự” ,khoản 1:” Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể
khởi kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu”
Như vậy thời hiệu ban đầu từ ngày 2/1/1996 đến ngày 2/1/1997
A điều trị mất trí nhớ hết 1 năm. Do đó thời hiệu khởi kiện 2/1/1998. Do vậy, ngày 20/6/1997 ông A tiến hành khởi kiện
đúng luật.
Bài tập 23
Thời hạn gì? Nếu cách thời hạn bằng đơn vị: giờ, ngày, tuần, tháng, năm, theo quy định của BLDS. Cho dụ minh
họa.
Bài m
Khái niệm thời hạn:
-Điều 149. Thời hạn
1. Thời hạn một khoảng thời gian được xác định t thời điểm này đến thời điểm khác.
2. Thời hạn th được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện thể sẽ xảy ra.
Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định
khác.
Thời hạn được tính theo dương lịch.
Cách tính thời hạn được qui định tại điều 152 điều 153
Thí dụ:
Công ty A thuê hội trường của nhà hát B trong vòng 8 tiếng đồng hồ. Nếu gi bắt đầu để sử dụng 14 gi 30 phút thì thời
gian trả lại hội trường 22 giờ 30 phút.
A vay cho công ty B 1.000.000 đ hoàn trả sau 2 tháng. Nếu thời điểm mượn 1/1/1998 thì thời gian trả phải 2/3/1998.
Công ty A hứa trả cho công ty B một máy xay lúa sau ngày khánh thành nhà y xay xát của công ty A. Nếu ngày khánh
thành nhà máy xay xát lúa 26/04/1998 thì ngày trả lại máy xay lúa sẽ ngày 27/04/1998.
Bài 24
Nêu nội dung c loại thời hiệu và cho dụ minh họa
Khái niệm
Thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định khi kết thúc thời hạn đó thì chủ th được hưởng quyền n sự, được miễn tr
nghĩa vụ n sự hoặc mất quyền khởi kiện vụ án n sự, quyền yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Các loại thời hiệu
Thời hiệu hưởng quyền dân sự là thời hạn khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự
A nhặt được chiếc đồng hồ nhà v sinh công cộng. Sau đó, A mang đến công an phường trình báo nộp cho quan công
an vào ngày 1/3/1998. Nếu đến ngày 2/3/1999 không người đến nhận thì quyền sở hữu chiếc đồng hồ thuộc về A.
Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân s thời hạn khi kết thúc thời hạn đó thì người nghĩa v dân sự được miễn việc thực
hiện nghĩa vụ
sở sản xuất thiết bị điện Lioa bào hành các sản phẩm của mình sản xuất bán trong thời hạn 6 tháng. Nếu A mua 1 máy
ổn áp ngày 1/1/1998 thời hạn bảo hành sẽ hết vào ngày 2/7/1998. Đến ngày 3/7/1998 thời hiệu sở ổn áp được miễn
nghĩa vụ bảo hành sản phẩm của A
Thời hiệu khởi kiện thời hạn chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết v án dân sự bảo vệ quyền
lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện
A 14 tuổi ăn cắp tiền của gia đình mua n đồ chơi trị giá 1.000.000 đ ngày 1/6/1997 thì thời hiệu cuối cùng của người đại
diện theo pháp luật của em A được yêu cuầ a án tuyên bố giao dịch đó hiệu ngày 2/6/1998.
Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân s thời hạn chủ th được quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc n sự đ bảo vệ
quyền lợi ích hợp pháp của nhân, quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước; nếu thời hạn đó kết thúc thì
mất quyền yêu cầu.
Thời hiệu yêu cầu để Toà án giải quyết việc dân sự là một năm, k t ngày phát sinh quyền yêu cầu.
Yêu cầu tuyên b một người mất năng lực hành vi dân s hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ b quyết định tuyên bố
một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc quyết định tuyên bố hạn chế ng lực nh vi dân sự.
20
A nghiện rựu, hành vi phá tán tài sản, ngày 1/5/2012 A lấy 12 chỉ vàng của gia đình bán đi nhậu. V A B thời hạn
1 năm kể từ ngày 1/5/2012 ngày phát sinh quyền yêu cầu tòa án tuyên bố A bị hạn chế năng lực hành vi n sự
bố một người mất năng lực hành vi dân s hoặc bị hạn chế năng lực nh vi dân sự, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người
mất năng lực hành vi dân sự hoặc quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
A nghiện rựu, hành vi phá tán tài sản, ngày 1/5/2012 A lấy 12 chỉ vàng của gia đình bán đi nhậu. V A B thời hạn
1 năm kể từ ngày 1/5/2012 ngày phát sinh quyền yêu cầu tòa án tuyên bố A bị hạn chế năng lực hành vi n sự.

Preview text:

1
LUẬT DÂN SỰ 1
CÂU HỎI NHẬN ĐỊNH
(Trả lời đúng, sai. Vì sao?)
Câu 1: Văn bản qui phạm pháp luật là nguồn duy nhất của Luật dân sự.
Là sai.
Vì theo tinh thần của điều 3 PLDS: trong trường hợp PL không qui định và các bên không có thỏa thuận thì có thể áp
dụng “tập quán pháp lý”.
Câu 2: Luật dân sự điều chỉnh tất cả các quan hệ tài sản và nhân thân trong giao lưu dân sự.
Là sai
. Vì ngoài Luật DS thì còn những ngành khác điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân thân như Luật hôn nhân – gia đình, luật lao động.
Câu 3: Nhân thân không thể tính được bằng tiền và không thể chuyển giao dân sự.
Là sai
. Vì theo điều 742 của BLDS quyền nhân thân có thể được chuyển giao với các điều kiện do PL sở hữu trí tuệ qui định.
Câu 4: Chỉ có phương pháp bình đẳng, thỏa thuận, tự định đoạt được áp dụng điều chỉnh các quan hệ tài sản và nhân
thân trong các giao lưu dân sự.
Là sai.
Trong những trường hợp để bảo vệ quyền lợi của XH, của quốc gia thì dùng phương pháp quyền uy.
Câu 5: Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự.
Là sai
. Theo tinh thần của điều 22 BLDS, người bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ
được chỉ khi Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự dựa trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định thì
người đó mới bị mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 6: Cha, mẹ là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên.
Là sai
. Vì theo tinh thần của điều 141 BLDS: cha mẹ là người đại diện theo PL cho con chưa thành niên.
Câu 7: Trách nhiệm dân sự pháp nhân là trách nhiệm hữu hạn.
Là đúng
. Vì theo điều 93 của BLDS pháp nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình.
Câu 8: người chưa thành niên thì có năng lực hành vi chưa đầy đủ.
Là sai
. Vì người từ 0-6 tuổi thì không có năng lực hành vi dân sự.
Câu 9: Thời hiệu là khoản thời gian do pháp luật qui định hoặc do các bên thỏa thuận.
Là sai
. Vì theo tinh thần của điều 154 BLDS thời hiệu là thời hạn do pháp luật qui định. Không được thỏa thuận.
Câu 10: Khi người được giám hộ được 18 tuổi thì việc giám hộ chấm dứt.
Là sai
. Vì theo điều 158 BLDS thì người thành niên nếu bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì cần có người giám
hộ, việc giám hộ không chấm dứt.
Câu 11: Khi người đại diện chết thì quan hệ đại diện chấm dứt.
Là sai
. Vì theo điều 141 BLDS thì “người đại diện chết thì người được đại diện thay người địa diện khác”.
Câu 12: Người thành niên thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Là sai
. Vì theo điều 22 và 23 của BLDS bếu họ rơi vào trường hợp bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì họ
không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Câu 13: Hộ gia đình là những người có hộ khẩu chung và có tài sản chung.
Là sai
. Vì theo điềi 106 BLDS: các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung. Vậy việc
có hộ khẩu chung thì không cần.
Câu 14: Giao dịch do người không có thẩm quyền xác lập thực hiện thì luôn luôn không có giá trị pháp lý.
Là sai. Vì theo tinh thần điều 145 BLDS thì việc giao dịch của người không có thẩm quyền được hợp pháp khi người đại diện đã biết và đồng ý.
Câu 15: Khi người giám hộ chết thì việc giám hộ chấm dứt.
Là sai. Vì theo điều 70 BLDS: khi người giám hộ chết thì người được giám hộ thay đổi người giám hộ. Việc giám hộ không chấm dứt. 2
Câu 16: Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh từ lợi ích vật chất và tinh thần
giữa các chủ thể trong xã hội.
Là sai
. Vì BLDS còn điều chỉnh quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân với những tính chất đặc trưng nhất định.
Câu 17: Hộ gia đình là tập thể những người thân thích với nhau và có hộ khẩu thường trú.
Là sai
. Hộ gia đình chỉ cần thỏa mãn các dấu hiệu trong BLDS điều 106.
Câu 18: Mọi pháp nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
Sai
. Vì mọi pháp nhân có những chức năng, nghĩa vụ và quyền hạn khác nhau thì năng lực pháp luật dân sự cũng khác nhau.
Câu 19: Giao dịch dân sự do người không có thẩm quyền đại diện xác lập thực hiện thì không làm phát sinh hậu quả
pháp lý đối với người được đại diện.
Là sai.
Vì theo tinh thần điều 145 BLDS thì việc giao dịch của người không có thẩm quyền được hợp pháp khi người đại diện
biết và đồng ý và chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 20: Mọi giao dịch dân sự của chủ hộ đều làm phát sinh trách nhiệm đối với hộ gia đình.
Là sai. Vì theo khoản 2, điều 107 BLDS thì nếu trong trường hợp chủ hộ giao dịch dân sự chỉ vì lợi ích riêng của cá nhân thì
không làm phát sing trách nhiệm dân sự.
Câu 21: Khi tài sản của pháp nhân không đủ để thực hiện nghĩa vụ của pháp nhân thì các thành viên góp vốn thành
lập pháp nhân phải chịu nghĩa vụ thay bằng tài sản riêng của mình tương ứng với phần vốn góp.
Là sai.
Vì pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn theo điều 93 của BLDS.
Câu 22: Thời hạn đề 1 chủ thể hửng quyền dân sự hoặc miễn trừ nghĩa vụ dân sự là một loại thời hiệu.
Là đúng. Theo điều 154 BLDS có qui định.
Câu 23: Quan hệ pháp luật dân sự tốn tại cả khi không có qui phạm pháp luật nào điều chỉnh.
Là đúng. Vì theo tinh thần điều 3 BLDS trong trường hợp PL không có quy định và các bên không có thỏa thuận thì có thể áp dụng tập quán pháp lý.
Câu 24: Người bị khiếm khuyết về thể chất như bị mù, câm hoặc điếc thì bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Là sai.
Vì theo điều 23 BLDS thì khi nào Tòa án tuyên là người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người đó mới bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
Câu 25: Thành viên của tổ hợp tác là người phải thành niên.
Là sai. Vì theo điều 112 BLDS thì nếu người đó không có năng lực hành vi dân sự thì cũng không được tham gia thành viên
Câu 26: Thành viên của hộ gia đình phải là những người đã thành niên.
Là sai. Vì theo BLDS không bắt buộc phải thành niên mà chỉ qui định có tài sản chung, cùng đóng góp công sức cho kinh tế.
Câu 27: Mỗi sự kiện pháp lý xuất hiện chỉ có thể làm phát sinh hoặc làm thay đổi hoặc làm chấm dứt một quan hệ pháp luật tương ứng.
Là sai
. Theo tinh thần của BLDS thì mỗi sự kiện pháp lý xuất hiện có thể làm chấm dứt một hay nhiều quan hệ PL tương ứng.
Câu 28: Người bị tòa án tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự thì phải có người giám hộ.
Là sai. Vì theo điều 23 BLDS sau khi tòa án tuyên bố người đó bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì đồng thời cũng cử cho
người đại diện vậy thì không cần người giám hộ.
Câu 29: Phạm vi thẩm quyền đại diện theo ủy quyền là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật qui định.
Là sai. Vì hiện nay PL không quy định mà do các bên thỏa thuận theo tinh thần của BLDS.
Câu 30: Mọi thời hiệu đều phải liên tục mà không thể bị gián đoạn vì bất cứ lý do gì.
Là sai. Vì theo tinh thần điều 161 BLDS thì trong trường hợp nào vì bị lý do khách quan làm phát sinh thì thời hiệu được gián đoạn.
Câu 31: Người thành niên thì tự mình xác lập thực hiện mọi giao dịch dân sự vì lợi ích của mình.
Là sai
. Vì theo tinh thần của điều 22 và 23 BLDS thì người thành niên phải có NLHVDS thì mới tự mình xác lập thực hiện mọi giao dịch.
Câu 32: Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân mang tính chuyên biệt, trừ trường hợp thành viên của pháp nhân
có sự thỏa thuận khác.
Là sai. Vì nếu các thành viên của pháp nhân có thỏa thuận nhưng chưa đăng ký ở cơ quan có thẩm quyền hoặc chưa được sự
cho phép của cơ quan nhà nước. 3
Câu 33: Thời hiệu khởi kiện có thể được thỏa thuận kéo dài hoặc rút ngắn, nếu được tòa án chấp nhận.
Là sai. Vì theo tinh thần của điều 154 BLDS thì thời hiệu khởi kiện phải có luật định chứ không được thỏa thuận.
Câu 34: Người nghiện ma túy hoặc các chất kích thích khác thì bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Là sai. Vì theo điều 23 BLDS là khi nào bọ Tòa án tuyên là người đó bọ hạn chế NLHVDS thì người đó mới bị hạn chế NLHVDS.
Câu 35: Năng lực pháp luật của hộ gia đình mang tính chuyên biệt.
Là sai. Vì theo điều 106 BLDS Hộ gia đình chỉ hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc chỉ bị hạn chế nhưng không mang tính chuyên biệt.
Câu 36: Thời hạn do pháp luật quy định thì gọi là thời hiệu.
Là sai. Vì theo tinh thần của điều 154 BLDS sau khi kết thúc thời hạn đó phải phát sinh hậu quả đó thì mới gọi là thời hiệu.
Câu 37: Mọi quan hệ tải sản do luật dân sự điều chỉnh đều mang tình đền bù tương đương.
Là sai. Vì theo BLDS vẫn có một số trường hợp quan hệ không manh tính đền bù. VD: quan hệ tặng cho, quan hệ thừa kế…
Câu 38: Thành viên của pháp nhân chịu trách nhiệm liên đới đối với tài sản của pháp nhân.
Là sai. Vì theo BLDS thì trách nhiệm dân sự của pháp nhân là hữu hạn. Các thành viên của pháp nhân không có nghĩa vụ trách nhiệm thay cho pháp nhân.
Câu 39: Việc định đoạt tài sản của tổ hợp tác phải được đa số tổ viên tổ hợp tác đồng ý.
Là sai. Vì khoản 3, điều 114 BLDS thì nếu tài sản đó là tư iệu sản xuất thì cần có sự đồng ý của tất cả các thành viên.
Câu 40: Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật qui định.
Là sai. Vì theo điều 142 BLDS thì có những trường hợp đều do pháp nhân qui định hoặc do quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề cử.
Câu 41: Người nghiện ma túy hoặc chất kích thích khác dẫn đến phá tài sản gia đình là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Là sai. Vì theo điều 23 BLDS thì khi nào Tòa án tuyên là người đó bị hạn chế NLHVDS thì người đó mới bị hạn chế NLHVDS.
Câu 42: Người bị tòa án tuyên bố là đã chết mà còn sống mà trở về thì có quyền yêu cầu những người thừa kế trả lại tài sản đã nhận.
Là sai. Vì theo tinh thần khoản 3, điều 83 của BLDS thì những người thừa kế chỉ trả lại di sản còn lại thôi.
Câu 43: Thời hạn là khoảng thời gian mà pháp luật qui định từ thời điểm này tời thời điểm khác.
Là sai. Vì theo tinh thần của BLDS thì thời hạn có thể được thỏa thuận giữa các bên.
Câu 44: Quan hệ pháp luật dân sự chỉ tồn tại khi được qui phạm pháp luật dân sự trực tiếp điều chỉnh.
Là sai. Vì hiện nay theo tinh thần của BLDS vẫn thừa nhận việc điều chỉnh gián tiếp của qui phạm PLDS.
Câu 45: Năng lực pháp luật dân sự của tổ hợp tác mang tính chất riêng biệt.
Là đúng. Vì tổ hợp tác hoạt động dựa vào lĩnh vực mà nó đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và căn cứ vào hợp đồng
nên nó mang tình chuyên biệt.
Câu 46: Các tập quán cũng được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ nhân thân do luật dân sự điều chỉnh.
Là đúng. Vi theo điều 3 BLDS thì trong trường hợp pháp luật không qui định và các bên không có thỏa thuận thì có thể áp dụng tập quán.
Câu 47: Mọi cá nhân đều có quyền tham gia xác lập hợp đồng hợp tác để thành lập tổ hợp tác.
Là sai. Vì theo điều 112 BLS thì cá nhân phải có NLHVDS đầy đủ mới có quyền tham gia xác lập hợp đồng hợp tác để thành lập tổ hợp tác.
Câu 48: Muốn trở thành pháp nhân thì mọi tổ chức phải được thành lập hợp pháp và phải có tài sản chung.
Là sai. Vì theo điều 84 BLDS thì cần phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tài sản đối lập với cá nhân thì mới trở thành pháp nhân.
Câu 49: Người chưa thành niên khi tham gia xác lập thực hiện giao dịch dân sự phải có sự đồng ý của người giám hộ. 4
Là sai. Vì theo khoản 2, điều 20 BLDS trong trường hợp người đủ 15 đến 18 tuổi có tài sản riêng, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
thì có thể tự mình xác lập thực hiện giao dịch dân sự mà không cần người đại diện.
Câu 50: Việc cải tổ pháp nhân làm chấm dứt sự tồn tại của pháp nhân.
Là sai. Vì trong BLDS việc cải tổ pháp nhân có 4 loại trong đó có trường hợp tách và xác lập pháp nhân thì vẫn duy trì sự tồn tại của pháp nhân.
Câu 51: Người chưa thành niên, người bị bệnh tâm thần bắt buộc phải có người giám hộ.
Là sai. Vì theo diều 58 BLDS thì người chưa thành niên không còn cha, mẹ, không xác định được cha, mẹ hoặc cha, mẹ đều
mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị Tòa án hạn chế quyền cha, mẹ hoặc cha, mẹ không có điều
kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó và nếu cha, mẹ có yêu cầu.
Câu 52: Người đại diên hợp pháp của pháp nhân chỉ có thể là người đứng đầu pháp nhân theo qui định của pháp luật
hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của pháp nhân.
Là sai. Vì theo điều 141 BLDS thì người đại diện theo PL còn có cha, mẹ; người giám hộ, chủ hộ gia đình… chú không chỉ có
thể là người đứng đầu pháp nhân theo quy định PL.
Câu 53: Mọi cá nhân đều có năng lực hành vi dân sự như nhau.
Là sai. Vì theo tinh thần của BLDS thì NLHVDS tùy theo độ tuổi và khả năng nhận thức của họ khác nhau thì NLHVDS khác nhau.
Câu 54: Tài sản của người bị tòa án tuyên bố mất tích hoặc bị tuyên bố chết được giải quyết theo qui định của pháp luật về thừa kế.
Là sai. Vì theo điều 79 BLDS thì tài sản của người bị tuyên bố mất tích được quản lý theo qui định của PL.( vợ hoặc chồng của
người mất tích, nếu đang ly hôn thì con cái hay cha, me của người mất tích quản lý, nếu không có người thân thích thì Tòa án
chỉ định người quản lý tài sản…)
Câu 55: Người đại diện bao gồm các cá nhân và tổ chức thỏa mãn điều kiện do pháp luật qui định.
Là đúng. Vì theo tinh thần điều 139 BLDS thì người đại diện chỉ cần thỏa mãn được các yêu cầu của điều 139.
Câu 56: Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa người với người về lợi ích nhân thân, gắn liền với mỗi chủ thể nhất định và
không được phép chuyển giao.
Là sai. Vì quyền nhân thân có thể chuyển giao với các điều kiện do PL về sở hữu trí tuệ qui định.
Câu 57: Khi người giám hộ chết thì quan hệ giám hộ chấm dứt.
Là sai. Vì theo điều 70 BLDS thì người giám hộ chết thì người được giám hộ thay người giám hộ khác.
Câu 58: Trách nhiệm dân sự của hộ gia đình là trách nhiệm liên đới theo phần.
Là sai. Vì theo tinh thần BLDS thì hộ gia đình chịu trách nhiệm vô hạn và không theo phần vì không xác định được phần đóng góp của họ.
Câu 59: Chỉ những quan hệ tài sản phát sinh theo sự thỏa thuận mới là đối tượng điều chỉnh của luật dân sự.
Sai. Vì quan hệ thừa kế không phát sinh theo sự thỏa thuận vẫn là đối tượng điều chỉnh của luật dân sự.
Câu 60: Mọi quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh đều phát sinh theo ý chí của các chủ thể trong quan hệ.
Sai. Vì quan hệ tài sản do luật dân sự điều chỉnh thể hiện ý chí của các chủ thể tham gia thì ý chí đó còn phải phù hợp với ý chí của nhà nước.
Câu 61: Quan hệ bồi thường thiệt hại do xâm phạm danh dự, nhân phẩm là quan hệ nhân thân do luật dân sự điều chỉnh.
Sai. Vì quan hệ bồi thường thiệt hại là biện pháp bảo vệ quyền sở hữu tài sản chứ không phải là quan hệ nhân thân do luật dân sự điều chỉnh.
Câu 62: Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của chủ thể quan hệ dân sự không xuất hiện đồng thời và mất đi đồng thời.
Sai. Vì chủ thể quan hệ pháp luật dân sự có thể là cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và nhà nước; còn năng lực hành
vi dân sự chỉ có chủ thể là cá nhân.
Câu 63: Khi cá nhân bị tuyên bố mất tích mà sau 3 năm kể từ ngày tuyên bố có hiệu lực mà vẩn không có tin tức gì thì
cá nhân đó sẽ bị tuyên bố là chết. 5
Sai. Vì về nguyên tắc cũng như trình tự của luật tố tụng dân sự ngoài thỏa mãn những điều kiện về thời gian, không gian… mà
không có yêu cầu của người có quyền và lợi ích liên quan đến tòa án thì người đó sẽ không thỏa mãn bị tuyên bố là đã chết hay mất tích.
Câu 64: Mọi tổ chức đều có thể là pháp nhân
Đúng. Vì “ có thể “ chứ không phải là chắc chắn, thêm vào nữa nếu thỏa mãn những điều kiện được quy định tại điều 84
BLDS 2005 thì một tổ chức bất kì hoàn toàn có thể được coi là một pháp nhân.
Câu 65: Hoạt động của hộ gia đình chỉ có thể thông qua hoạt động của chủ hộ.
Sai. Vì hoạt động của hộ gia đình còn có thể thông qua hoạt động của các thành viên trong hộ gia đình nếu được chủ hộ ủy quyền cho tham gia.
Câu 66: Các thành viên của tổ hợp tác không thể có quan hệ huyết thống hoặc mối nuôi dưỡng nhau.
Sai. Vì pháp luật không cấm những người trong tổ hợp tác không thể có quan hệ huyết thống hoặc nuôi dưỡng với nhau.
Câu 67: Cha mẹ không bao giờ là người giám hộ của con mà chỉ có thể là người đại diện theo pháp luật của con.
Sai. Vì theo khoản 3 điều 62 BLDS trong trường hợp người thành niên mất năng lực hành vi dân sự chưa có vợ, chồng, con cái
hoặc có mà vợ, chồng, con cái đều không đủ điều kiện làm người giám hộ thì cha mẹ là người giám hộ của con.
Câu 68: Người đủ 18 tuổi trở lên khi tham gia GDDS thì không buộc phải có người đại diện.
Sai. Vì nếu người tử đủ 18 tuổi trở lên mà bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì vẫn cần người đại diện để tham gia các giao dịch dân sự.
Câu 69: GDDS được xác lập mà một bên bị lừa dối là GDDS vô hiệu.
Sai. Vì điều kiện để 1 giao dịch dân sự vô hiệu do 1 bên bị lừa dối là phải có yêu cầu đến tòa án thì giao dịch dân sự đó mới
được coi là vô hiệu. Vì vậy nếu không có yêu cầu của bên bị lừa dối thì giao dịch dân sự đó không được coi là vô hiệu.
Câu 70: Người chưa thành niên không được xác lập GDDS khi không có sự đồng ý của người đại diện.
Sai. Vì người từ đủ 15 đến 18 tuổi có năng lực hành vi dân sự 1 phần mặc dù chưa đầy đủ nhưng có thể tham gia 1 số giao dịch
dân sự nếu pháp luật không yêu cầu khác về độ tuổi.
Câu 71: Tấc cả chưa người thành niên đều phải có người giám hộ nếu cha mẹ đều đã chết.
Sai. Vì người từ đủ 15 đến chua đủ 18 tuổi không bắt buộc phải có người giám hộ nếu họ phát triển bình thường về mặt thể chất.
Câu 72: Người đại diện có quyền yêu cầu xác lập và thực hiện mọi giao dịch vì lợi ích của người đại diện.
Sai. Vì theo khoản 1, điều 144 BLDS thì Người đại diện theo pháp luật có quyền yêu cầu xác lập và thực hiện mọi giao dịch vì
lợi ích của người được đại diện, trừ trường hợp Pl có qui định khác và theo khoản 3 điều 144 BLS.
Câu 73: Bất kỳ chủ thể nào cũng có quyền yêu cầu tòa án tuy6en bố GDDS do người dưới 6 tuổi xác lập là GDDS vô hiệu.
Sai. Vì chỉ có người có quyền và nghĩa vụ liên quan mới có quyền yêu cầu tòa án tuyên bố một GDDS do người dưới 6 tuổi xác lập là vô hiệu.
Câu 74: Người đại diện không được xác lập GD có liên quan đến tài sản của người được đại diện.
Sai. Vì theo điều 144 và điều 169 BLDS ta thấy người giám hộ được thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản của người
được giám hộ vì lợi ích của người được giám hộ.
Câu 75: Người đại diện theo pháp luật chỉ có thể là cá nhân.
Sai. Vì theo khoản 1, điều 141 người đại diện theo pháp luật có thể là tổ chức cơ quan nếu được pháp luật quy định.
Câu 76: Khi hết thời hiệu khởi kiện chủ thể có thể yêu cầu tòa án gia hạn thời hiệu khởi kiện nếu người đó không thể
khởi kiện được vì những lí do khách quan.
Đúng. Vì theo điều 161 BLDS nếu người đó có lý do gặp phải những trở ngại khách quan không thể khởi kiện thì hết thời hạn
trên người đó có thể yêu cầu tòa án gia hạn thời hiệu khởi kiện.
Câu 77: Chỉ có chủ sở hữu tài sản gốc mới có quyền xác lập quyền sở hữu với hoa lợi, lợi tức.
Sai. Vì theo điều 235 thì chủ sở hữu, người sử dụng tài sản có quyền sở hữu với hoa lợi, lợi tức theo thỏa thuận, hoặc quy định
của pháp luật kể từ thời điểm thu được hoa lợi, lợi tức thì hoàn toàn có thể xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức từ tài sản gốc.
Câu 78: Tài sản gốc chỉ có thể sinh ra hoa lợi hoặc lợi tức. 6
Sai. Vì tài sản gốc có thể vửa sinh ra hoa lợi lại vừa có thể sinh ra lợi tức. Ví dụ: con trâu đẻ ra con nghé thì con nghé là hoa
lợi, nhưng nếu cùng là con trâu là tài sản gốc ban đầu có thể được cho người khác thuê đi cày sẽ sinh ra lợi tức.
Câu 79: Chiếm hữu ngay tình là chiếm hữu công khai không giấu giếm.
Sai. Vì theo điều 189 người chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình là người chiếm hữu không biết hoặc không
thể biết việc chiếm hữu đó là không có căn cứ pháp luật.
Câu 80: Tài sản được hình thành từ sát nhập là tài sản thuộc hình thức sở hữu chung.
Sai. Vì theo khoản 1, điều 236 BLDS: “… không thể xác định tài sản đem sát nhập là vật chính hay vật phụ thì vật mới được
hình thành là tài sản thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu…”. Vậy nếu xác định được vật chính và vật phụ thì tài sản thuộc
về chủ sở hữu vật chính.
Câu 81: Khi một người phát hiện ra tài sản một người đánh rơi, bỏ quên thì sẽ được xác lập quyền sở hữu với toàn bộ
tài sản đó khi đã hết thời hạn chiếm hữu quản lí theo quy định.
Sai. Vì theo điều 241 thì tùy từng trưởng hợp người phát hiện ra vật đánh rơi, bỏ quên là tài sản gì: động sản hay bất động sản
cũng như giá trị của tài sản đó thì việc xác lập quyền sở hữu đối với tài sản đó có thể được thực hiện hay không.
Câu 82: Khi một trong các đồng sở hữu chung chết thì tài sản của họ trong khối tài sản chung được mang ra chia thừa kế.
Sai. Vì tài sản chung bao gồm tài sản chung theo phần và tài sản chung hợp nhất mà hai loại này lại có những hậu quả pháp lý
khác nhau nếu 1 trong các đồng chủ sở hữu chết. Vì vậy, nếu trong hình thức sở hữu chung hợp nhất nếu 1 trong các đồng chủ
sở hữu chết thì di sản thừa kế của người chết là phần tài sản thuộc sở hữu đó đã đóng góp trong khối tài sản chung. Nếu không
có người thừa kế thì tài sản đó thuộc về nhà nước, còn nếu trong trường hợp sở hữu chung hợp nhất nếu một trong các đồng
chủ sở hữu chết thì ½ khối tài sản chung cùa người đó được mang ra chia cho những người thừa kế.
Câu 83: Khi quyền sở hữu của chủ thể này chấm dứt sẽ làm phát sinh quyền sở hữu của chủ thể khác.
Sai. Vì theo khoản 3 điều 173 quy định rõ việc chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu tài sản chon người khác không phải là căn cứ
để chấm dứt các quyền sở hữu không phải là chủ sở hữu đối với tài sản đó được quy định tại khoản 2 điều 173 như quyển sử
dụng đất quyền sử dụng hạn chế BĐS liền kề.
Câu 84: Khi tài sản bị xâm phạm quyền sở hữu thì chủ sở hữu chỉ có thể áp dụng một trong 3 phương thức kiện dân sự để bảo vệ.
Sai. Vì theo khoản 2 điều 169 BLDS thì 3 biện pháp bảo vệ là khác nhau và khi bị xâm phạm quyền sở hữu thì người đó tùy
vào những điều kiện cụ thể có thể áp dụng 3 phương thức kiện dân sự để bảo vệ quyền sở hữu cho phù hợp.
Câu 85: Khi một bất động sản của chủ sở hữu bị vây bọc thì chủ sở hữu có quyền mở lối đi qua bất kỳ một bất động
sản liến kề nào khác.
Sai. Vì theo điều 275 quy định chủ sở hữu BĐS bị vây bọc bởi BĐS của những chủ sở hữu khác mà không có lối đi ra có
quyền yêu cầu một trong các chủ sở hữu của BĐS liền kề dành cho mình một lối đi ra ngoài đường công cộng chứ không có
quyền tự ý mởi lối đi khi không có sự đồng ý của các chủ sở hữu khác.
Câu 86: Di sản chia thừa kế là tất cả tài sản mà cá nhân người chết để lại.
Sai. Vì theo điều 634 di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản cung với người khác.
Câu 87: Người nào được nhận di sản của người chết cũng đều phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.
Sai. Vì theo khoản 1 điều 637 thì người nào nhận được di sản của người chết cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người
chết để lại trong phạm vi tài sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Câu 88: Nếu người thừa kế còn nợ người khác mà chưa trả thì chỉ có quyền từ chối nhận di sản nếu thời hạn trả nợ chưa đến.
Đúng. Vì theo khoản 1, điều 642 thì người nhận di sản có quyền tử chối nhận di sản nhưng không được từ chối nhằm trốn
tránh nghĩa vụ tài sản với người khác. Thời hạn trả nợ chưa đến chưa phát sinh nghĩa vụ trả nợ, nên việc từ chối nhận di sản là đúng pháp luật.
Câu 89: Nếu người chết còn nghĩa vụ tài sản thì sẽ không còn dành 1 phần di sản để thờ cúng, di tặng.
Đúng. Vì theo điều 670, 671 thì trong trường hợp toàn bộ tài sản của người chết không đủ để thanh toán nghĩa vụ tải sản của
người đó thì không được dành 1 phần di sản dùng vào việc thờ cúng, di tặng.
Câu 90: Người lập di chúc không có quyền truất quyền thừa kế của con bị mất khả năng lao động.
Sai. Vì theo khoản 1 điều 648 và nguyên tắc chung trong thừa kế đó là sự bảo hộ của pháp luật, tôn trọng ý chí của người để lại
di sản. Theo đó người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của những người thừa kế. 7
Câu 91: Khi một người chưa thành niên bị người lập di chúc truất quyền thừa kế thì người đó được hưởng theo Đ. 669.
Nếu không thuộc Đ. 642 và khoản 1, Đ. 643.
Sai. Vì nếu người chưa thành niên không phải là con của người lập di chúc mà là cháu của người lập di chúc thì người đó sẽ
không được hưởng theo điều 669.
92: Trong trường hợp bố mẹ chết trước ông bà thì con sẽ được hưởng thửa kế thế vị nếu bố mẹ là người có quyền
hưởng di sản của ông bà.
Đúng. Vì theo điều 677: Thừa kế thế vị thì trưởng hợp nếu bố mẹ chết trước ông bà thì cháu sẽ được hưởng phần di sản mà bố
mẹ cháu đáng lẽ được hưởng nếu còn sống và nếu cháu chết trước người để lại di sản thì chắt sẽ được hưởng phần di sản mà
cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
Câu 93: Trong trường hợp di chúc bị thất lạc di sản sẽ được chia theo pháp luật.
Sai. Vì theo khoản 1 điều 666 thì nếu di chúc bị thất lạc mà có bẳng chứng chứng minh được ý nguyện đích thực của người lập
di chúc thì di sản sẽ được chia theo di chúc. Và theo khỏan 2 thì nếu di sản chưa chia mà tìm được di chúc thì di sản sẽ chia thep di chúc.
Câu 94: Vợ của người để lại di sản mà bị truất quyền thừa kế thì sẽ được hưởng 2/3 một suất thừa kế theo PL.
Sai. Vì nếu thuộc trường hợp điều 642 và khoản 1, điều 643 thì người vợ sẽ thuộc trưởng hợp bị tước quyền thừa kế và vì vậy
không được hưởng theo điều 669.
Câu 95: Người lập di chúc không được truất quyền thừa kế của người bị tàn tật.
Sai. Vì giải thích giống câu 90
Câu 96: Trong trường hợp người bị truất quyền thừa kế là người chua thành niên mà không thuộc khoản 1 điều 643 và
điều 642 thì sẽ được hưởng 2/3 một suất thừa kế theo PL.
Sai . Vì giải thích giống câu 91.
Câu 97: Nếu người chết mà còn nghĩa vụ tài sản chưa thanh toán thì không được dung di sản vào việc thờ cúng, di tặng. Đúng. Theo câu 89.
Câu 98: Di chúc hợp pháp là di chúc có hiệu lực pháp luật khi người lập di chúc chết.
Sai. Vì nếu di chúc hợp pháp nhưng tất cả những người thừa kế trong di chúc đều đã chết thì di chúc không có hiệu lực pháp
luật. Theo khoản 2, 3 điều 667.
Câu 99: Một người để lại di chúc hợp pháp thì khi chết di sản được chia theo di chúc hợp pháp.
Sai. Vì có thể sẽ rơi vào Đ. 675 hoặc 677.
Câu 100: Chia thừa kế theo pháp luật là chia thừa kế theo hàng.
Sai. Vì có thể rơi vào trường hợp điều 677 hoặc 669.
Câu 101: Khi chia thừa kế theo hàng mà bố mẹ chết trước ông bà thì con sẽ được thửa kế thế vị.
Sai. Trường hợp người con chết thì chắt sẽ được hưởng di sản thừa kế. Khoản 1 điều 677 LDS
Câu 102: Nếu bố mẹ chết cùng ông bà thì con chỉ được hưởng thừa kế thế vị nếu còn sống vào thời điểm chia di sản.
Sai, vì còn sống vào thời điểm mở thừa kế chứ không phải vào thời điểm phân chia di sản, thực tế có nhiều trường hợp thời
điểm mỏ thừa kế và thời điểm chia di sản cách xa nhau.
LÝ THUYẾT LUẬT DÂN SỰ ( HỌC PHẦN 1 )
Cho ví dụ về áp dụng pháp luật và áp dụng tương tự về PL
1/ Áp dụng luật dân sự là những hoạt động cụ thể của cơ quan NN có thẩm quyền dựa trên những QPPL của ngành luật đó mà
ra những quyết định thừa nhận hay bác bỏ các quyền và nghĩa vụ của công dân hay tổ chức và quyết định áp dụng chế tài cho
những trường hợp cần thiết. Những QĐ của cơ quan NN có thẩm quyền đưa ra có thể là:
- Công nhận hay bác bỏ 1 quyền DS nào đó đối với 1 chủ thể ( quyền sở hữu, quyền thừa kế, quyền đòi nợ)
- Xác lập 1 nghĩa vụ cho 1 chủ thể nhất định như: Bồi thường thiệt hại, trả nợ, giao vật, trả tiền, chấm dứt hành vi vi phạm…
- Áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết để bảo vệ quyền-lợi ích của chủ thể khác, của NN như tịch thu TS, phạt vi phạm, QĐ bán đấu giá… 8
2/ Áp dụng tương tự về PL là những QPPL đang có hiệu lực đối với những QH tương tự như QH cần xử lý mà PL chưa QĐ
nhằm điều chỉnh QH cần xử lý đó như: dùng QH vay để xử lý QH về hụi hay dùng các QH dịch vụ để điều chỉnh QH đối công với nhau.
2.Căn cứ phát sinh QHPLDS và cho vd minh họa?
1/Khái niệm: QHPLDS là những QHXH phát sinh từ các lợi ích vật chất và phi vật chất được các QPPLDS điều chỉnh trong đó
các bên tham gia đều bình đẳng với nhau về mặt pháp lý, những quyền và nghĩa vụ tương ứng các bên được NN đảm bảo thực hiện.
Cũng như những QPPL khác ,QPPLDS phát sinh,thay đổi hay chấm dứt do những sự kiện nhất định đó là những sự kiện pháp lý.
Trong sự kiện pháp lý bao gồm:
a.Sự biến: là những hiện tượng xẩy ra trong thực tế mà sự xuất hiện, biến đổi hay chấm dứt không phụ thuộc vào ý chí của con
người, nó có sự biến tuyệt đối ( hoàn toàn không phụ thuộc vào ý muốn hay hành động của con người), sự biến tương đối (…)
b.Hành vi: là sự ý thức của con người nhằm làm phát sinh, chấm dứt, thay đổi QHPLDS dưới dạng hành động hay không hành
động và nó bao gồm hành vi hợp pháp và bất hợp pháp.
c. Xử sự pháp lý: Là những hành vi không nhằm phát sinh những hậu quả pháp lý nhưng do quy định của pháp luật, hậu quả
pháp lý vẫn được phát sinh.
d. Thời hạn: Thời gian được xác định từ thời điểm này cho đến thời điểm khác ( do luật định hay do thỏa thuận thành lập.)
e. Thời hiệu: Thời hạn do NN quy định về cá nhân chiệu trách nhiệm hoặc không chiu trách nhiệm DS trong QHPLDS. 2/ Ví dụ
A bán cho B căn nhà số 04 đường Lê Duẩn quận 1 với giá 150 cây vàng. Việc bán nhà là một sự kiện pháp lý, là căn cứ phát
sinh HĐ mua bán giữa A và B trong đó:
- A có quyền được nhận 150 cây vàng và nghãi vụ giao căn nhà số 4 Lê Duẩn được xác lập
- B có quyền nhận căn nhà số 4 Lê Duẫn và có nghĩa vụ thanh toán 150 cây vàng được xác lập.
Câu 3: Cho vd về 1 sự kiện pháp lý làm phát sinh 2 hay nhiều QHPLDS:
1/ Khái niệm: Sự kiện pháp lý là những sự kiện xẩy ra trong thực tế được pháp luật thừa nhận có giá trị làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt 1 QHPLDS.
Không phải sự kiện nào trong QHXH đều là các sự kiện pháp lý mà phải được nhà nước thừa nhận nó bởi các văn bản pháp
luật thì các sự kiện đó trong QHXH mới là sự kiện pháp lý.
2/ Ví dụ:Ông A là chủ nhà hàng BC có vay tiền của H và K để kinh doanh nhà hàng A bị bệnh và chết. Việc A chết là một sự
kiện pháp lý nó sẽ làm phát sinh rất nhiều QHPLDS:
-QH thừa kế của vợ và con ông đối với phần TS ông để lại. Đây là QHTS phát sinh từ QH nhân than.
-Trách nhiệm giải quyết nợ của ông A để lại. Đây là quan hệ tài sản phát sinh từ quan hệ nhân than -Việc khai tử cho ông A
-Việc chấm dứt hôn nhân của ông A.
Câu 4: Trong năng lực PLDS của công dân dưới 16 tuổi không có các nghĩa vụ dân sự mà chủ yếu là QDS. Ý kiến này đúng không:
-Vì theo điều 16 khoản 2 LDS: mọi cá hân đều bình đẳng trước pháp luật về năng lực PL. Năng lực PLDS của cá nhân không
bị hạn chế bởi (độ tuổi, địa vị xã hội, giới tính, tôn giáo, dân tộc…) mội cá nhân đều có khả năng hưởng quyền như nhau và
gánh chịu nghĩa vụ như nhau.
-Năng lực PL là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ mà PL quy định cho cá nhân. Do đó nếu pháp luật đã quy định mọi cá nhân
đều bình đẳng về năng lực PLDS có ngĩa là mọi cá nhân đều có khả năng có quyền và nghĩa vụ đều hưởng tất cả các quyền và
phải thực hiện tất cả quy định của pháp luật không phân biệt tuổi tác.
Câu 5: Có ý kiến cho rằng cá nhân có năng lực PLDS từ khi còn là thai nhi. Ý kiến này đúng không? Tại sao?
Cá nhân có năng lực PLDS từ khi còn là thai nhi. Ý kiến này đúng và nó chỉ đúng trong quan hệ thừa kế của LDS vì quy định
của thừa kế là con có chung phần tài sản do cha mẹ để lại khi 2 người này qua đời ( trường hợp đặc biệt).
Trường hợp ngoại lệ được PL quy định là:” Người sinh ra và còn sống trong thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước
khi người để lại di sản thừa kế chết” vẫn được hưởng di sản của người chết để lại, vậy thai nhi vẫn được bảo đảm quyền thừa
kế nếu còn sống sau khi sinh ra. 9
Gỉa thiết được đặt ra là cha của cá nhân đó chết trước khi cá nhân đó ra đời thì trong trường hợp thai nhi đã xác nhận là một cá
nhân và được hưởng một phần thừa kế là 1 người con.
Song song thời hiệu khởi kiện về thừa kế là 10 năm điều đó đảm bảo quyền lợi của thai nhi khi ra đời có đủ thời gian để khởi
kiện về thừa kế trừ trường hợp thai chi chết.
Câu 6: Người bị mù, câm, điếc có phải là người mất NLHVDS hay hạn chế NLHVDS? Tại sao?
Người bị mù, câm, điếc không phải là người hạn chế NLHVDS.
Người bị câm, điếc, bị mù vẫn đủ khả năng nhận thức về hành vi của mình nhưng bị hạn chế vì không thực tự mình thực hiện
được các QHPLDS trực tiếp mà phải thông qua một người trung gian hoặc người đại diện.
Câu 7: Hậu quả pháp lý của việc tuyên bố mất tích và tuyên bố một người chết có gí khác nhau?
Hậu quả pháp lý của việc tuyên bố cá nhân mất tích:
+Viêc tuyên bố 1 cá nhân mất tích chỉ là một giải pháp tạm thời để giải quyết các quyền lợi dân sự, tư cách chủ thể của cá nhân
này không bị chấm dứt mà chỉ tạm đình chỉ.
Hậu quả pháp lý của việc tuyên bố cá nhân chết:
+Khi quyết định của tòa án tuyên bố cá nhân chết có hiệu lực pháp luật thì các quan hệ về hôn nhân, gia đình và các quan hệ
khác, nhân thân của người đó được giải quyết như người đã chết (đương nhiên chấm dứt)
+Tài sản của người được tòa án tuyên là đã chết thì giải quyết thoe pháp luật về thừa kế. Sự khác nhau:
+Về quyền lợi DS tư cách chủ thể của cá nhân khi tòa án tuyên bố là đã chết hay bị mất tích chỉ còn quyền lợi DS tư cách chủ
thể của cá nhân khi tòa án tuyên bố là đã chết thì:
-Về TS của cá nhân khi bị tòa án tuyên bố là đã mất tích chỉ được NN giao cho người thâm tạm thời quản lý nên TS của cá
nhân. Khi tòa án tuyên bố là đã chết thì giải quyết theo luật thừa kế.
-Về quan hệ hôn nhân gia đình của cá nhân khi tòa án tuyên bố là mất tích và của cá nhân khi tòa án tuyên bố là đã chết thì
người vợ hoặc chồng được quyền giải quyết các thủ tục ly hôn do quá thời hiệu giải quyết ly hôn vì người kia vắng mặt hoặc đã chết.
Câu 8: Theo quy định của BLDS thì những ai cần được giám hộ? Người hạn chế NLHVDS có cần được giám hộ không?
Và những ai có khả năng trở thành người giám hộ?
Theo điều 58 BLDS, những người cần được giám hộ bao gổm:
Người dưới 15 tuổi không còn cha mẹ- Không xác định được cha mẹ hoặc cha mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự-hạn chế
NLHVDS hoặc còn cha, mẹ nhưng cha mẹ không đủ điều kiện chăm sóc, giáo dục người chưa thành niên đó.
Những người bị bệnh tâm thần, hoặc mất các bệnh khác và khi có yêu cầu của cha mẹ:
Những người bị hạn chế NLHVDS cần được giám hộ.
Những người có khả năng trở thành giám hộ là những người:
Phải có đủ các điều kiện như sau: + Đủ 18 tuổi trở lên. +Có NLHVDS đầy đủ
+Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.
Bao gồm các loại giám hộ sau;
+Giám hộ đương nhiên: theo thứ tự, vai vế của vợ chồng- cha mẹ và thứ tự tuổi tác trong quan hệ gia đình như an hem đối với
người cần giám hộ là thành viên trong quan hệ gia đình kế bên ông bà nội ngoại.
+Giám hộ cử: Trong trường hợp không có giám hộ đương nhiên thì những người thân thích cử trong số họ đủ điều kiện làm
người giám hộ. Nếu cũng không có ai đủ điều kiện thì họ có thể cử một người khác.
Khi những người thân thích không cử được người giám hộ thì Uỷ ban nhân dân xã phường, thị trấn có trách nhiệm cùng với
các tổ chức xã hội cử người giám hoặc đề nghị tổ chức từ thiện giám hộ.
+Giám hộ của cơ quan lao động thương binh XH:
Trong trường hợp không có người giám hộ đương nhiên và giám hộ cử thì cơ quan LĐTBXH nơi cư trú của người được giám
hộ đảm nhiệm việc giám hộ.
Câu 9: Để tổ chức có tư cách của một pháp nhân thì tổ chức phải có những điều nào? Phân tích yếu tố có TS độc lập của cá nhân 10 Các khái niệm;
-Về mặt ngôn ngữ, pháp nhân là một chủ thể của quan hệ pháp luật được Pl quy định cho các quyền và nghĩa vụ.
-Về mặt pháp lý, pháp nhân là một tổ chức được nhà nước cho phép thành lập và thừa nhận có TS riêng, nhân danh mình tham
gia các QHPLDS và có khả năng độc lập chiệu trách nhiệm bằng TS của mình.
-Để một tổ chức có tư cách pháp nhân thì tổ chức đó phải có những điều kiện sau: 1. Được thành lập hợp pháp;
2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
4. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập
-Có TS độc lập là một điều kiện vật chất đảm bảo sự tồn tại và hoạt động của pháp nhân đồng thời là một yêu cầu khách quan
đặt ra khi tham gia vào các QHPLDS
-TS độc lập của pháp nhân là TS thuộc quyền sở hữu của pháp nhân đó .Ngoài ra TS độc lập cũng có thể không thuộc sở hữu
của pháp nhân nhưng nó được NN giao cho pháp nhân quản lý theo chức năng, nhiệm vụ.
-TS pháp nhân độc lập với TS thành viên của PN.
-Trách nhiệm độc lập của pháp nhân: Trên cơ sở có tài sản độc lập pháp nhân phải chịu trách nhiệm độc lập bằng tài sản của mình.
Pháp nhân có khả năng độc lập chịu trách nhiệm Ts có nghĩa là trong các giao dịch DS pháp nhân có đủ khả năng chi trả mọi
chi phí, thực hiện mọi nghĩ vụ và ngay cả thực hiện nghĩa vụ bồi thường thiệt hại (nếu có) do mình gây ra, bằng tài sản của mình.
Pháp nhân chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình không chịu trách nhiệm thay cho các thành viên của pháp nhân đối với các
nghĩ vụ mà thành viên xác lập, thực hiện không nhân danh pháp nhân.
Ngược lại các thành viên của pháp nhân không chịu trách nhiệm thay pháp nhân đối với các giao dịch dân sự do pháp nhân thực hiện.
Câu 10: Đại vị pháp lý của cá nhân đực quy định như thế nào trong BLDS:
*BLDS quy định địa vị pháp lý của cá nhân bao gồm;
1.Năng lực pháp luật dân sự:
-Được quy định tại điều 16 LDS thì NLPLDS cá nhân là khả năng có quyền DS và nghĩa vụ DS
-Được nhà nước quy định trong các văn bản pháp quy căn cứ vào trình độ phát triển của nền kinh tế, văn hóa xã hội khoa học ở
từng giai đoạn lịch sử nhất định.
-Được NN bảo đảm cho cá nhân thực hiện trọn vẹn các quyền và nghĩa vụ dân sự.
Ngoài việc quy định NLPLDS cho các cá nhân NN cũng không cho phép công dân ta hạn chế NLPL của chính họ và của cá nhân khác.
2.Năng lực hành vi dân sự
-Là khả năng cá nhân bằng hành vi của mình xác lập và thực hiện các quyền và nghĩa vụ DS
-Để thực hiện hành vi, làm chủ được hành vi đó hiểu rõ mục đích ý nghĩa và dự liệu hết các hậu quả của hành vi đem lại thì cá
nhân phải có một số yếu tố nhất định như: độ tuổi, mức độ nhận thức hành vi.
-Căn cứ vào khả năng nhận thức, hiểu được hành vi và hậu quả của hành vi. Năng lựcHVDS được chia ra: Người có NLHVDS
đầy đủ, người có NLHVDS chưa đầy đủ, người không có NLHVDS, người mất NLHVDS và người hạn chế NLHVDS. 3.Các quyền dân sự -Các DS của cá nhân
+Quyền nhân thân: quốc tịch, xác định dân tộc, quyền cá nhân về bí mật đời tư, bảo đảm an toàn tính mạng tài sản, kết hôn, ly
hôn, lao động, tự do kinh doanh, đi lại cư trú, sáng tạo. .
-Các quyền về tài sản và sở hữu: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt, các quyền về thừa kế. . 4.Các nghĩa vụ dân sự:
Về các nghĩa vụ DS cá nhận cũng được BLDS quy định khá chi tiết bao gồm các nghĩa vụ công dân đối với nhà nước, nghĩa vụ
cá nhân với cá nhân, đối với người thứ ba, việc thực hiện các nghĩa vụ chuyển giao và quy định các điều để bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ.
Câu 11.Tại sao nói hộ gia đình là chủ thể hạn chế của luật dân sự? 11 1.Khái niệm:
-Năng lực chủ thể của hộ GĐ có nhưng nét tương đồng vơi năng lực chủ thể của pháp nhân đó:
+NLPL và NLHV của hộ GĐ phát sinh đồng thời với việc hình thành hộ gia đình
+Năng lực chụ thể của hộ gia đình do NN quy định và có tính chất hạn chế trong một số lĩnh vực: hoạt động kinh tế
chungtrong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông lâm ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh
do pháp luật quy định (điều 116/ BLDS)
2.Sự hạn chế của chủ thể hộ GĐ trong BLDS
-Hộ GĐ là chủ thể hạn chế trong QHDS, chỉ được tham gia vào các QHDS hạn chế liên quan đến quyền sử dụng đất, chuyển
quyền sử dụng đất, vay vốn ngân hàng để sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ.
-Hạn chế NL chủ thể của hộ GĐ liên quan đến tính chất của các QHDS cũng như những đặc thù GĐ nói chung và hộ GĐ nói
riêng. Đó là sự cộng đồng các thành viên trong gia đình, là trật tự gia đình truyền thống, sụ phân háo các gia đình thành các hộ
gia đình hay một hộ gia đình thành nhiều hộ gia đình.
-Việc phát sinh hay chấm dứt một hộ GĐ hoặc thay đổi vai trò chủ hộ ( với tư cách là đại diện)trong hộ gia đình nhiều khi
không thể xác định được bằng quy tắc pháp lý. Tùy quy định, hộ GĐ với tư cách là chủ thể nhưng pháp luật không quy định
cách thức phát sinh, trình tự phát sinh, hay chấm dứt 1 hộ GĐ mà căn cứ vào các điều kiện thực tế tồn tại trong GĐ có để xác
nhận một hộ GĐ với tư cách chủ thể.
-Có thể tồn tại trong một ngôi nhà nhiều hộ gia đình với tư cách chủ thể, nhưng cũng có hộ gia đình mà thành viên sống ở
nhiều ngôi nhà khác nha, thậm chí các thành viên của hộ gia đình có nơi cư trú khác nhau.
-Nhưng nếu thỏa mãn điều kiện: có tài sản chung để hoạt động kinh tế chung thì có thể hình thành một hộ GĐ với tư cách là
chủ thể tham gia vào các QHPL.
Câu 12: Phan biệt năng lực chủ thể của cá nhân với pháp nhân 1.Cá nhân
Khi xem xét năng lực ch3 thể của cá nhân là xem xét NLPL và NLHV của cá nhân
-NLPL của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền và nghĩa vụ DS
-NLHV của cá nhân là những khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ DS 2.Pháp nhân:
-Là một tổ chức thống nhất, độc lập, hợp pháp, có tài sản riêng và chịu trách nhiệm bằng TS riêng của mình, nhân danh mình
tham gia vào các QHPL độc lập.
-Pháp nhân tham gia vào các QHPL như là một chủ thể bình đẳng, độc lập với các chủ thể khác nên pháp nhân phải có NLPL và NLHV
-Năng lực chủ thể bao gồm: NLPL và NLHV, muốn phân biệt năng lực chủ thể thì nên so sánh NLPL và NLHV của cá nhân và pháp nhân. 3.Sự khác nhau:
-NLPL và NLHV của cá nhân phát sinh không cùng một lúc nhưng NLPL và NLHV của pháp nhân phát sinh cùng một lúc.
-NLHV của cá nhân có thể còn, có thể hạn chế, có thể mất đi trong từng thời điểm do sự thay đổi mức độ nhận thức hiểu biết
hành vi của mình hoặc do các quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền, nhưng NLHV của pháp nhân chỉ có tồn tại hoặc chấm dứt.
-Cá nhân có NLPL như nhau còn pháp nhân thì không. Tùy từng loại hình pháp nhân mà pháp luật có quy định khác nhau.
-NL chủ thể của pháp nhân phát sinh từ thời điểm đăng ký hoạt động chứ không phải lúc có quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập. Còn NL chủ thể của cá nhân phát sinh ngay từ lúc mới sinh.
Câu 13: Phân biệt NL chủ thể của cá nhân với Hộ GĐ 1.Cá nhân:
Khi xem xét năng lực chủ thể của cá nhân là xam xét NLPL và NLHV của cá nhân
-NLPLDS của cá nhân là khả năng của cá nhân có các quyền và nghĩa vụ DS
-NLHV của cá nhân là những khả năng của cá nhân, bằng những hành vi của mình xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ DS. 2.Hộ gia đình 12
Nhửng hộ GĐ mà các thành viên có TS chung để hoạt động kinh tế chung trong QH sử dụng đất, hoạt động sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, và một số lĩnh vực kinh doanh khác do PL quy định là các chủ thể của QHDS. Những hộ GĐ mà đất ở được
giao cho hộ cũng là chủ thể trong QHDS liên quan tới đất.
Năng lực chủ thể của hộ GĐ do PL quy định và có tính chất hạn chế trong một số lĩnh vực hoạt động kinh tế chung trong quan
hệ sử dụng đất, trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số hoạt động sàn xuất kinh doanh do PL quy định. 3.Sự khác nhau
NLHV của cá nhân có thể còn, có thể hạn chế, có thể mất đi trong từng thời điểm do sự thay đổi mức độ nhận thức hiểu biết
hành vi của mình hoặc do các quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền, nhưng NLHV của hộ GĐ không thể bị hạn chế và
không thể mất vì hộ GĐ là một tập thể nhiều thành viên có thể tiếp tục thực hiện HVDS đầy đủ.
NLHV cá nhân phân loại theo tuổi hoặc bị giới hạn bởi trình độ nhận thức hiểu biết về hành vi xử sự của cá nhân chứ NLHV
của hộ GĐ không bị chi phối hay phân loại.
NL chủ thể của cá nhân mất đi nếu người đó chết còn năng lực chủ thể của hộ GĐ không thể mất khi chủ hộ chết.
NL chủ thể của hộ GĐ có tình chất hạn chế trong một số lĩnh vực còn năng lực chủ thể cá nhân không bị hạn chế ở một số lĩnh
vực nhất định rộng hơn nhiều do PL quy định.
-NLPL và NLHV của hộ gia đình phát sinh đồng thời với việc hình thành hộ GĐ còn NLPL và NLHV cá nhân không phát sinh cùng một lúc.
Câu 14: Phân biệt NL chủ thể của pháp nhân với NL chủ thể hộ GĐ, tổ hợp tác. 1.Hộ GĐ
Những hộ GĐ mà các thành viên có TS chung để hoạt động kinh tế chung trong QH sử dụng đất, hoạt động sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp và một số lĩnh vực kinh doanh khác do PL quy định là các chủ thể QHDS. Những hộ GĐ mà đất ở được giao cho
hộ cũng là chủ thể trong QHDS liên quan tới đất.
Năng lực chủ thể của hộ GĐ do PL quy định và có tính chất hạn chế trong một số lĩnh vực: hoạt động kinh tế chung trong quan
hệ sử dụng đất, trong hoạt động sàn xuất nông lâm ngư nghiệp và trong một số hoạt động sản xuất kinh doanh do PL quy định. 2.Pháp nhân
Pháp nhân không có năng lực hành vi dân sự mà chỉ có NLPLDS.Khoản 1 điều 86 quy định “Năng lực pháp luật dân sự của
pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các quyền, nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt động của mình”
Năng lực pháp luật của pháp nhân hình thành khi pháp nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh và mất đi khi pháp nhân mất đi
Pháp nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền hợp pháp. 3.Tổ hợp tác
Năng lực chủ thể của Tổ hợp tác hình thành kể từ khi hợp đồng hợp tác được Uỷ ban nhân dân chứng thực, cũng giống như hộ
gia đình và pháp nhân, năng lực chủ thể của tổ hợp tác chấm dứt khi tổ hợp tác chấm dứt.
Năng lực PLDS của tổ hợp tác là khả năng của tổ hợp tác được hưởng quyền và gánh vác các nghĩa vụ dân sự.Xét về mặt
khách quan thì NLPL của tổ hợp tác không mang tính hạn chế.( nghị định 151/2007/nđ-cp ngày 10/10/2007)
Năng lực HVDS của tổ hợp tác là khả năng tổ hợp tác tự mình xác lập các quyền và nghĩa vụ dân sự, NLHV thực hiện thông
qua người đại diện của tổ hợp tác, một vài trường hợp thì phải cần đến sự thống nhất của tất cả các tổ viên của tổ hợp tác. PHẦN BÀI TẬP. Bài tập 1:
A và B tranh chấp nhau về một ngôi mộ, A thì bảo đó là mộ của con A, còn B thì bảo đó là ngôi mộ của cha B, A thờ

cúng ngôi mộ đó thì B kiện vì cho rằng ngôi mộ đó là của cha B, mà bảo đó là con của A. Như vậy là xúc phạm đến
danh dự của cà một dòng họ B.
Với hiểu biết của anh (chị) cho biết tranh chấp trên có những quan hệ xã hội nào và phương pháp điều chỉnh của luật

dân sự Việt Nam, anh chị cho biết tranh chấp trên có những quan hệ xã hội nằm trong phạm vi điều chỉnh của luật dân
sự Việt Nam ahy không? Tại sao?
1.Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự bao gồm một số các quan hệ tài sản và một số quan hệ về nhân thân
2.Phương pháp điều chỉnh 13
Là những cách thức, biện pháp mà nhà nước sử dụng tác động đến quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân làm cho các quan hệ
này phát sinh,thay đổi, chấm dứt,phù hợp với ý chí nhà nước. 3.So sánh:
-Quan hệ trên không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật dân sự, vì nó không thuộc phạm vi điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh
của bộ luật dân sự. Nói rõ hơn, nó không phải là đối tượng về quan hệ nhân thân nên bộ luật dân sự không điều chỉnh quan hệ trên.
-Việc tranh nhau thờ cúng một ngôi mộ mà hai bên khẳng định là của người thân mình chỉ cần nhờ cơ quan quản lí nghãi trang
xác định lại để tìm một đáp án đúng về ngôi mộ thật đó là của ai và tiếp tục tìm kiếm ngôi mộ còn lại để tiếp tục thờ cúng. Bài tập 2:
Cơ quan A pahn6 phối lại diện tích nhà cho CBCNV trong khu tập thể cơ quan mình quản lý. Vì vậy chị B phải đổi

sang một diện tích khác hẹp hơn. Chị B không nhất trí và làm đơn đến tòa án yêu cầu giải quyết ( sau khi được biết TA
và cơ quan có thẩm quyền giải quyết mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng mua bán thuê mượn nhà thuộc mọi hình thức sở hữu)
Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh anh (chị) hãy xác địn quan hệ trên thuộc phạm vi đeiều

chỉnh của LDS hay không? Tại sao?
1.Đối tượng điều chỉnh
-Đối tượng điều chỉnh của LDS bao gồm một số quan hệ tài sản và một số quan hệ về nhân thân.
2.Phương pháp điều chỉnh:
-Là những cách thức, biện pháp mà NN sử dụng tác động đến các quan hệ TS và nhân thân làm cho các quan hệ này phát sinh,
thay đổi, phải chấm dứt phù hợp với ý chí NN. 3.So sánh:
Quan hệ trên không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật dân sự, vì nó không thuộc đối tượng và phương pháp điều chỉnh của
LDS. Nói một cách khác nó không phải là đồi tượng về quan hệ TS, nhân thân. . nên không thuộc phạm vi của BLDS. Bài tập 3 :
Hai nữ sinh A và B trên đường đi xem phim gặp 2 thanh niên trong cũng quen quen nhưng không nhớ tên là gì và gặp

ở đâu?. Hai người này đến làm quen và rủ nhau cùng đi xem phim. Xem được một lúc, một trong 2 thanh niên xin phép
đi tìm bạn. Một lúc lâu không thấy hai người này quay lại 2 cô nghỉ mình có thể bị lừa nên vội chạy ra bãi giữ xe. Rất
may xe của 2 cô còn đó, nên 2 cô xuất trình vé với lý do vé của 2 cô là vé giả.
Cùng lúc đó anh C là chủ xe số 91 ra lấy xe thì xe của anh đã bị mất. Bà hào trình bày cách đây 15 phút có hai thanh

niên ra lấy xe, vé xe của họ số 94 nhưng bà đã nhằm xe số 91 vì vậy mà xe của 2 cô Avà B phải bồi thường liên đới cùng bà.
Dựa vào nội dung vụ việc trên hãy phân tích những sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ PLDS và xác định có bao

nhiêu quan hệ PLDS và có những quan hệ PLDS nào? Bài làm:
Phát sinh QHPLDS giữa người chủ xe và người nhận giữ xe về việc nhận giữ xe bao gồm.
-Người giữ xe với chủ xe số 91
-Người giữ xe với 2 chàng thanh niên
-2 chàng thanh niên với 2 nữ sinh
-Quan hệ sở hữu kể cả 2 chủ xe 91 và 94 với mọi người.
Sự kiện pháp lý là việc giao trả nhầm xe giữ số thẻ 91 và số 94, 91 và 94 thuộc phạm vi trách nhiệm phải bồi thường của người
chủ xe đối với chủ xe số 91 không quan hệ gì với 2 nữ sinh trên.
Sự kiện pháp lý 2 là việc 2 cô gái có thể đến cơ quan công an gần nhất nhằm xuất trình giấy tờ chủ quyền xe để lấy lại xe. Bài tập 4
Anh A có chiếc xe mang biển số 52A 109 cho bạn của mình là B mượn. Một hôm B mang xe của A về nhà nói dối với bố

rằng mua chiếc xe này 12 chỉ vàng, nhưng không đủ tiền nên không sang tên được. Ông bố cóp nhặt tiền nhà và vay
thêm để đưa cho B 5 chỉ vàng . Ngày 24/08/91 B lại mượn xe của A đến cơ quan tức đoàn 34 cục vận tải đường bộ. Vừa
đến cơ quan B có lệnh đi công tác gấp không trở lại trả xe cho A và được gửi xe tại trụ sở cơ quan. Trên đường đi công
tác không may B bị tai nạn chết.
-Ông bố B kiện đòi lại xe mà con ông gửi ở cơ quan trước khi chết.
14
-Anh A yêu cầu được lấy lại xe và xuất trình đầy đủ giấy tờ chứng thực xe 52A 109 là của mình.
-Cơ quan cũng yêu cầu được lấy chiếc xe trừ số nợ 2 triệu đồng mà B đã nợ cơ quan trước khi đi công tác vì xe này theo
B nói là mua của anh A.
Theo anh chị việc tranh chấp trên có bao nhiêu quan hệ pháp luật dân sự và là QHPLDS nào? Bài làm
Cc QHPL phát sinh bao gồm: -QH mượn xe giữa A và B
-QH cho tiền mua xe giữa B và bố B
-QH chủ sở hữu là A đối với chiếc xe
-QH vay tiền giữa B và cơ quan của B
-QH cơ quan B yêu cầu bên gây tai nạn bồi thường việc gây ra tai nạn làm cho B chết nếu lỗi đó không phải là của B
-QH bố B yêu cầu giải quyết chình sách về việc B đi công tác bị tai nạn chết đối với cơ quan của B (thừa kế)
Bố B không thể đòi lại được xe nếu không chứng minh được việc mua ban1 xe của con mình đã được xác lập bằng văn bản( vì
giao dịch mua bán xe có quy định phả chuyền quyền sở hữu).
Ông A sẽ nhận lại được xe nếu chứng minh được sở hữu xe vẫn là mình và nếu bố B không chứng minh được việc mua bán xe
đã làm xong các thủ tục chuyển quyền sở hữu của con mình.
Cơ quan của B không thể lấy xe để bù trừ phần nợ của B vì chủ sở hữu đang là A.
Việc nợ của B cơ quan phải nhờ tòa án giải quyết theo quy định về chia thừa kế của Luật dân sự nhưng phải chứng minh rằng
A đang nợ cơ quan và việc chứng minh đó là hợp pháp. Bài tập 5
Năm 1978 ông A được thừa kế ngôi nhà số 10 thị xã B. Năm 1979 ông xây thêm ngôi nhà số 100 phố T thị xã B và để

con trai là H ở. Tháng 10/1989 ông H cho ông C thuê được sự đồng ý của A. Ngày 1/12/1990, ông C cho ông D thuê lại
không hỏi ý kiến ông H. Ngày 8/2/1992 ông A chết để lại di chúc hợp pháp cho cháu E ngôi nhà số 100 phố T.
Ngày 01/6/1995 E viết đơn đến tòa án thị xã B yêu cầu được hưởng thừa kế tài sản của ông A để lại. Những người thửa

kế theo luật của ông A là H và K. Qua sự kiện trên hãy phân tích những sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPLDS. Bài làm
-Sự kiện pháp lý ông A được thừa kế căn nhà số 10 Thị xã B: quyền sở hữu.
-Sự kiện pháp lý là việc thuê nhà giữa H và C, C và D
+Việc thuê nhà giữa H và C là hợp pháp
+Việc thuê nhà giữa C và D là hợp pháp
+Cái chết của ông A làm phát sinh quan hệ thừa kế
-Sự kiện pháp lý là ông A chết nên phát sinh các quan hệ pháp luật.
+Nếu K là vợ của A thì di chúc để lại cho E là bản di chúc chỉ có một phần hiệu lực đối với tài sản riêng giữa A và K vì căn
nhà số 100 phố T. Ông A để lại bao gồm tài sản chung giữa vợ chồng ông A và bà K
-Theo di chúc E chỉ được hưởng 50% căn nhà số 100 tại phố T thị xã B, phần còn lại chia theo phần thừa kế theo PL. Bài tập 6
Trần Văn Xuân 18 tuổi sinh viên đại học môi trường tại Hà Nội, Trần Văn Lâm 17 tuổi thợ nguội hợp tác xã cơ khí
‘Lửa Hồng”, Lê Qúi Nam 17 tuổi là học sinh trường cấp 3 và Lê Hữu Chất 15 tuổi cùng nhau vui đùa ngoài đường phố,

đã làm vỡ mặt tủ kính nhà ông Hoài ở phố Bạch Mai trị giá 2 triệu đồng. Ông Hoài yêu cầu Xuân, Nam, Lâm, Chất bồi
thường nhưng chúng cứ đổ lỗi cho nhau không chịu bồi thường.
Ông Hòai đệ đơn lên tòa án kiện Nguyễn Thị Mai mẹ của Xuân, Trần Văn Ba bố của Lâm, Lê Qúi Bắc anh của Nam và

Đặng Thị Tâm mẹ của Chất đòi bồi thường.
Tại tòa án, bà Lan khai rằng bà đồng ý bồi thường nhưng phải cùng với ba người khác vì việc vỡ tủ gương không chỉ

riêng con bà gây ra. Ông Trần Văn Lâm thì khai rằng tòa xử thế nào thì ông nghe thế ấy. Lê Qúi Bắc nhất định không
chịu bồi thường,ông nói rằng tuy bố mẹ chết anh đã cố gắng nuôi em ăn học nhưng không thể chịu trách nhiệm về tất
cả mọi việc do em gây ra, vã lại Nam đã 17 tuổi chứ không còn nhỏ nữa. Bà Tâm cũng không chịu bồi thường vì bà
cũng không thể giám sát được con bà khi nó ở ngoài đường và không có mặt bà ở đó. 15
Căn cứ vào hiều biết của anh, chị về NLPL và NLHV dân sự, anh chị hãy cho biết những ai chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại trong vụ án này? Tại sao? Bài làm
Những người phải chịu trách nhiệm bồi thường là :
1.Anh Trần Văn Xuân 18 tuổi vì anh là người thành niên có đủ NLPL và NLHV dân sự đầy đủ ( Bà Nguyễn Thị Lan không
phải chịu trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại đối với hành vi của Xuân gây ra).
2.Anh Trần Văn Lâm 17 tuổi là người có NLPL và NLHV dân sự chưa đầy đủ song lại có thu nhập riêng ( do đi làm thợ nguội)
có thễ tự thực hiện nghãi vụ bồi thường trong vụ việc này.
Nếu tòa xét thấy thu nhập từ nghề thợ nguội là không đủ thực hiện nghĩa vụ bồi thường và xam thu thập không phải là tài sản
riêng thì trách nhiệm bồi hoàn thứ hai thuộc về Trần Văn Ba bố ruột của anh Trần Văn Lâm vì các trách nhiệm bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng của những người có hành vi dân sự chưa đầy đủ do người đại diện theo pháp luật thực hiện.
3.Lê Qúi Bắc là anh ruột của Lê Qúi Nam 17 tuổi vì trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của người có năng lực
hành vi dân sự chưa đầy đủ do người đại diện theo pháp luật thực hiện và bãn thân Nam không có thu nhập riêng cũng như tài sản riêng.
4. Đặng Thị Tâm mẹ của Lê Hữu Chất 15 tuổi vì trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng của những người có năng
lực hành vi dân sự chưa đầy đủ do những người đại diện theo pháp luật thực hiện và Chất không có thu nhập riêng và tài sản riêng. Bài tập 7
Kiên 16 tuồi là học sinh sống với người bà con ở TPHCM và được bố mẹ ở quê chu cấp tiền ăn học hàng tháng. Một lần

bố mẹ gửi cho Kiên 500000đ để mua xe đạp đi học. Nhận được tiền, Kiên không mua xe đạp mà mua cát-sét nhỏ của
bạn cùng lớp để nghe nhạc, số tiền còn lại thì kiên xài hết. Khi biết tin, bố mẹ Kiên yêu cuầ tòa án hủy bỏ giao dịch dân
sự vì Kiên chưa thể tự lập và không có quyền tự mình giao kết hợp đồng mua cát- sét bằng tiền của cha, mẹ cho với mục đích mua xe đạp.
Có căn cứ pháp lý để chấp nhận yêu cầu của bố mệ Kiên không? Vì sao?
Bài làm.
Có căn cứ pháp lý để chấp nhận yêu cầu của ba, mẹ Kiên.
Vì Kiên thuộc nhóm đối tượng có năng lực hành vi chưa đầy đủ ( chưa đủ 18 tuổi)
Nhóm đối tượng có năng lực hành vi chưa đầy đủ thì mọi giao dịch phát sinh quan hệ pháp luật dân sự đều do người đại diện
theo pháp luật xác lập và thực hiện trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cuầ sinh hoạt thường ngày phù hợp với lứa tuổi.
Nếu tòa án sau khi xác minh và kết luận: Việc Kiên tự ý thay đổi ý định của người đại diện tahy vì phả mua xe đạp lại mua
cát-sét không phải là giao dịch nhằm phục vụ sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuồi thì căn cứ pháp lý xin hủy bỏ hợp đồng
mua cát-sét sẽ được tòa án chấp nhận. Bài tập 8
Nguyễn Văn A bị tòa án nhân huyện X tuyên bố chết theo luật định. Quyết định tuyên bố A chết có hiệu lực pháp luật
vào ngày 15/01/1997.
Ngày 20/01/1997 A trở về nhà và có tiến hành giao kết giao dịch với B và C.
Dựa vào kiến thức đã học, anh, chị hãy cho biết các giao dịch dân sự do A xác lập với B, C có được pháp luật thừa nhận
không? Tại sao? Bài làm
Trường hợp 1: Giao dịch của A xác lập với B,C được pháp luật thừa nhận với điều kiện thời gian trở về và trước khi giao dịch
một số giao dịch A đã làm các thủ tục xin tòa hủy bỏ quyết định tuyên bố mình đã chết. Vì sau khi quyết định tuyên bố một
người đã chết được hủy bỏ thì năng lực pháp luật và năng lực hành vi và năng lực hành vi của cá nhân đó được phục hồi.
Trường hợp 2: Nếu các giao dịch dân sự với B, C là giao dịch nhằm phục vụ cuộc sống bình thường hằng ngày của A thì giao
dịch đó mặc nhiên được chấp nhận. Bài tập 9
Cũng trong trường hợp trên, nếu ngày 20/01/1997, A trở về và gây án( ví dụ giết người) thì A có chịu trách nhiệm pháp

luật về hành vi phạm tội của mình hay không? Tại sao? Bài làm 16
Nếu trường hợp A gây án ( giết người) thì A vẫn chịu trách nhiệm pháp luật về hành vi giết người của mình.
Vì việc khôi phục lại năng lực pháp luật và năng lực hành vi về mặt pháp lý là việc phải làm cùa cơ quan nhà nước có thẳm
quyền nhằm truy tố một tội phạm trước pháp luật khi con người này chỉ chết trên giấy tờ và thực tế người này lại phạm tội. Bài tập 10
Sau khi Nguyễn Văn A chết,thì di sản của A được chia cho những người thừa kế theo luật của A ( là B và C) theo

quy định của pháp luật bề thừa kế. Sau đó A trở về thì B và C đã bán tài sản nói trên. Số tiền thu được từ việc bán tài
sản đó B và C dùng để mua tài sản khác. Cụ thề: B mua một căn nhà,
C mua một chiếc Dream II phần còn lại thì tiêu xài hết.
Hỏi: Khi A trở về thì quyền lợi của A được giải quyết như thế nào? Bài làm
Sau khi trở về A phải làm thủ tục yêu cuầ tòa án hủy bỏ tuyên bố mình đã chết.
Theo luật định: thì phần giải quyết theo thừa kế được thu hồi tar3 lại cho người chưa chết nếu tài sản đó còn. Tòa s34 xem xét:
Căn nhà B đã mua- chiếc ce C đã mua có phải là phần tài sản còn lại mà cần phải thu hồi để trả lại cho A hay không?
Nếu Tòa thừa nhận các tài sản trên được gọi là tài sản còn lại của B và C pahi3 trả lại cho A
Nếu Tòa chỉ xem xét tài sản cỏn lại phải là số tiền khi chia thừa kế ( tiền chứ không phải hiện vật) thì số tài sản của B và C
không phải trả lại cho A. Bài tập 11:
Anh Qúi 25 tuồi có vợ và 1 con đi làm có thu nhập cao nhưng hay theo bạn bè thường xuyên nhậu nhẹt, luôn về nhà

muộn trong tình trạng say rựu, tiền lương không mang về cho vợ, sau nhiều lần hai gia đình khuyên không được vợ
anh Qúi gửi đơn đến UBND phường yêu cầu ra quyết định cấm anh Qúi không trực tiếp nhận tiền lương, không được
bán tài sản của gia đình, nếu ai mua thì vợ anh có quyền thu hồi.
Theo anh, chị vợ anh Qúi có quyền yêu cầu như vậy không? UBND phường phải giải thích cho chị để bảo vệ quyền lợi
của gia đình. Bài làm
Vợ anh Qúi hoàn toàn có quyền yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp nhằm giải quyết và bảo vệ quyền lợi
chính đáng cho sinh hoạt của con và gia đình chị UBND phường giải thích
Chị Qúi nên làm các thủ tục theo hướng dẫn của pháp luật đề nghị tòa án nơi gia định cư trú tuyên bố chồng chị là người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự vì anh Qúi đang nghiện các chất kích thích là rựu và phá tán tài sản.
Nếu tòa án sau khi thẩm tra, xác minh và đã có đủ cơ sở kết luận: nghiện đến mức phá tán tài sản thì tòa sẽ tuyên bố anh Qúi là
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì các giao dịch dân sự của của anh Qúi kể từ ngày tòa tuyên bố sẽ do người đại diện
theo pháp luật của anh Qúi là chị Qúi thực hiện. Bài tập 12
Anh A trông thấy ảnh mình trưng bày làm mẫu quảng cáo tại một hiệu ảnh ở công viên và không hài lòng lắm dung

nhan của mình trong ảnh. Anh đề nghị thợ ảnh gỡ bỏ hình mình ra khỏi khung trưng bày. Người thợ ảnh không đồng ý
vì đây là tấm hình mà anh ta chụp rất đạt và việc trưng bày trên khung kính không ảnh hưởng gì đến anh A.
Anh A bực tức bỏ đi và hỏi người tư vấn pháp luật. Nếu anh chị là người tư vấn pháp luật thì sẽ trả lời như thế nào. Bài làm
Người tư vấn sẽ trả lời cho thân chủ của mình.
Nếu 2 bên không thỏa thuận được về việc không tiếp tục trưng bày ảnh
Tiến hành khởi kiện người thợ ảnh về việc sử dụng hình ảnh của mình mà không được sự đồng ý của bản thân mình.
Theo qui định tại điều 31/blds khoản 2:” Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý; trong trường hợp
người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên
hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp vì lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng hoặc pháp luật có quy định khác.” 17 Bài tập 13
A viết thư cho B kể về C, trong đó có nhiều chuyện liên quan đến tội phạm của C đang thực hiện. Vốn không ưa C, B

đã mang bức thư nộp cho công an, nhờ đó mà cơ quan điều tra đã khám phá ra nhiều vụ tham nhũng và C bị truy tố.
Khi biết chuyện thì A rất bất bình và yêu cầu B lấy lại bức thư vì cho rằng đây là chuyện riêng tư và việc B nộp bức thư
cho công an mà không hỏi mình là vi phạm quy định của LDS về bí mật đời tư.
Yêu cầu của A đúng hay sai? Tại sao? Bài làm
Yêu cầu của A là sai.
Vì những thông tin trong bức thư của B cung cấp cho công an không đủ cơ sở kết luận là thông tin riêng về đời tư của A nên
không thể cho là vi phạm quy định về bí mật đời tư.
Nếu trong thông tin của bức thư đó có các thông tin liên quan đến A thì việc cung cấp thông tin cho công an cũng không sai.
Vì theo quy định tại điều 38/BLDS khoản 2 về quyền đối với bí mật đời tư:” Việc thu thập, công bố thông tin, tư liệu về đời tư
của cá nhân phải được người đó đồng ý; trong trường hợp người đó đã chết, mất năng lực hành vi dân sự, chưa đủ mười lăm
tuổi thì phải được cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên hoặc người đại diện của người đó đồng ý, trừ trường hợp thu thập,
công bố thông tin, tư liệu theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Những thông tin này lại liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật của một cá nhân có xâm phạm đến lợi ích kinh tế của quốc
gia nên việc cung cấp của B là hoàn toàn đúng pháp luật vì pháp luật quy định công dân có trách nhiệm va nghĩa vụ tố giác tội
phạm và không được bao che cho những hành vi phạm tội.
Ngược lại việc không đồng tình hay phản đối việc B cung cấp thông tin bí mật cho công anđể truy bắt tội phạm là dấu hiệu
biểu lộ hành vi bao che tội phạm của A. Bài tập 14
Công dân A có đến của hàng cơ khí điện máy mua một máy bơm nước. Vì không hiểu biết gì về máy bơm nên ông chì

vào máy bơm Carna của Liên xô và hỏi: Loại bơm này có bơm lên được tầng 4 không? Chủ của hàng nói: Bơm lên tầng
8 cũng còn được. Máy mới đó, bác mua đi. Công dân A ngần ngừ không muốn mua vì có ý muốn nhờ bạn đến xem hộ.
Chủ của hàng nói: Bác cứ mua đi. Về không đúng như lời cháu thì mang đến đây cháu trả tiền lại cho. Lo gì?” nghe
vậy, A đồng ý mua và mang về nhà để sử dụng. Về đến nhà lắp máy bơm không những không bơm lên được tầng tám
mà ngay cả lên tầng 2 cũng không nổi, A mang bơm trả lại cho của hàng thì người bán trả lời” Hàng mua rồi không trả
lại được. Muốn thì tôi mua lại máy bơm cho với giá 250.000đ. hàng người ta ký gửi chỉ có vậy thôi. Anh mù hay sao mà
không biết”. Gía mua lại của người bán hàng đặt ra chỉ bằng ½ giá mà A mua vào buổi sáng.
Nếu vụ án này được kiện thì các anh chị xác định sự lừa dối ở chỗ nào? Bài làm
Sự lừa dối của chủ hàng đối với khách hàng
Sự khẳng định củ chủ của hàng là máy mới, thực sự là hàng ký gửi.
Sự khẳng định của chủ cửa hàng có thể bơm lên tầng 8 thực sự là máy chỉ bơm chư đến tầng 2
Được quy định tại điều 435/LDS về nghĩa vụ cung cấp thông tin và hướng dẫn cách sử dụng và điều 473/LDS về đảm bảo chất lượng vật mua bán. Bài tập 15
Có sự lừa dối hay không trong các tình huống sau:
Công ty A là một doanh nghiệp kinh doanh nhập và bán oto, kể cả oto dùng rồi, Công ty B đến mua một chiếc Toyota

được tân trang, nhân viên bán hàng nói:” Đây là oto được tân trang lại. Máy vừa thay, điều hòa nhiệt độ vừa thay, và
bộ phanh mới rin Nhật.” Sau khi mua mới chạy được 200km thì máy kêu, hệ thống phanh gần như tê liệt suýt gây tai
nạn cho chủ nhân và lái xe ở trên đó. Công ty B mang xe lại phàn nàn thì công ty A chấp nhận sửa lại với một nửa chi
phí do B chịu. A từ chối vì theo quy định mua bán như hiện trạng của nó, không có bảo lãnh. B kiện.
Thế nào là một hành vi bị lừa dối? Bài làm
Hành vi lừa dối trong giao dịch dân sự là hành vi cố ý của một bên nhằm làm cho bên kia hỉu sai lệch về chủ thể, tính chất của
đối tượng hoặc nội dung của giao dịch nên đạ xác lập giao dịch đó.
Trường hợp trên, công ty A hoàn toàn không có hành vi lừa dối công ty B.
Vì trong quá trình bán hàng công ty A đã công khai tương đối đầy đủ về tính chất loại xe mà mình bán là xe tân trang. 18 Bài tập 16
Sự khẳng định của người bán về thực trạng mà anh ta không biết là một sự lừa dối không?
Ví dụ: Tôi bán nhà. Tôi nói nhà tốt, không có mối mọt. Một tháng sau khi mua nhà thì xuất hiện mối và sau đó thì

người mua phát hiện các cột nhà đã bị mối ăn ngầm từ lâu rồi. Đó có phải là sự lừa dối không? Bài làm
Sự khẳng định của người bán về thực trạng mà anh ta không biết thì không phải là một sự lừa dối.
Sự việc bán nhà-nhà bị mối mà bản thân chủ nhà cũng không biết là bị mối mọt ăn nên không thể nói là chủ cố tình lừa dối khi
có chủ định muốn bán nhà. Bài tập 17
A nhặt được viên đá có màu sắc đẹp. B thấy đẹp liền xin. Không xin được thì mua với giá 10000đ. B và A đều không
biết rằng đó là viên hồng ngọc chưa được xử lí. Mãi 2 tháng sau khi một thợ kim hoàn đến chơi nhà B và phát hiện ra.
Viên ngọc trị giá 100 triệu. A mang cho B 2 triệu và xin lại viên ngọc vì lí do nhầm lẫn.Liệu nếu A kiện B thì tòa án sẽ
giải quyết như thê nào? Bài làm
Nếu A kiện B ra tòa thì căn cứ vào điều 249/BLDS về từ bỏ quyền sở hữu. Thì tòa án sẽ phán quyết
Tạm giữ, thông báo cho chủ sở hữu đến nhận.
Sau 1 năm nếu không có người đến nhận thì người nhận thì người nhặt sẽ được hưởng 50% giá trị của viên ngọc đó 50% còn
lại thuộc về nhà nước. Bài tập 18
Ông Nguyễn Văn H là giám đốc công ty X ( có tư cách pháp nhân). Vì bận công tác nên ông H đã ủy quyền cho ông

Trần Văn M thay mặt mình đứng ra tổ chức việc ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán xi măng do công ty sản xuất
với đại diện pháp nhân Y, hợp đồng ủy quyền giữa ông H và ông M hiệu lực từ ngày 01/01/1996 đến 01/01/1997
-Dựa trên giấy ủy quyền của ông H, ngày 30/04/1997, ông M đã đại diện cho công ty X ký hợp đồng đại diện cho công ty

Y. Hợp đồng mua bán này được ký kết đúng quy định của pháp luật và đã có hiệu lực.
Ngày 15/05/1997, ông H chết
Theo anh, chị thì khi ông H chết co1lam2 chấm dứt tư chách đại diện của M không? Vì sao? Bài làm
Khi ông H chết thì tư cách đại diện của M chấm dứt.
Theo điều 589 BLDS Chấm dứt hợp đồng ủy quyền:” Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, bị Toà án tuyên bố mất
năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết” Bài tập 19
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu giải quyết tranh chấp di sản thừa kế có thời hạn luật định là 10 năm, nhưng những

người thừa kế khi nhận di sản thừa kế đã thỏa thuận với nhau muốn rút ngắn thời hiệu nói trên còn 5 năm hoặc muốn
kéo dài thời hiệu nói trên thành 12 năm được không? Tại sao? Bài làm
Không ai có thể thay đổi hiệu lực giải quyết tranh chấp thừa kế là 5 năm hay 12 năm. Vì theo điều 648/ BLDS về thời hiệu
khởi kiện về quyền thừa kế là 10 năm kể từ thời điểm chia thừa kế”. Bài tập 20
Ngày 1/1/1996, ông Nguyễn Văn A buộc phải lập các giao dịch với Trần Văn B do bị tên B đe dọa .
Ngày 10/01/1996, trên đường đến tòa án để gửi đơn kiện xin hủy bỏ giao dịch nói trên thì ông A bị tai nạn và bọ chấn

thương nặng dẫn đến tình trạng ông A bị mất trí. Sau hơn 1 năm, ông A mới bình phục. Ngày 20/06/1997, ông A lại gửi
đơn yêu cuầ tòa án hủy giao dịch nói trên vì giao dịch này xác lập bởi sự đe dọa của ông B chứ ông A không tự nguyện
giao kết. Nhưng lần này tòa án từ chối nhận đơn vì co rằng thời gian khởi kiện đã hết.
Theo anh chị, ông A có mất quyền khởi kiện hay không? Bài làm
Ông A không mất quyền khởi kiện 19
Vì căn cứ vào điều 161”Thời gian không tính vào thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân
sự” ,khoản 1:” Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho chủ thể có quyền khởi kiện, quyền yêu cầu không thể
khởi kiện, yêu cầu trong phạm vi thời hiệu”
Như vậy thời hiệu ban đầu là từ ngày 2/1/1996 đến ngày 2/1/1997
A điều trị mất trí nhớ hết 1 năm. Do đó thời hiệu khởi kiện là 2/1/1998. Do vậy, ngày 20/6/1997 ông A tiến hành khởi kiện là đúng luật. Bài tập 23
Thời hạn là gì? Nếu cách thời hạn bằng đơn vị: giờ, ngày, tuần, tháng, năm, theo quy định của BLDS. Cho ví dụ minh
họa. Bài làm Khái niệm thời hạn: -Điều 149. Thời hạn
1. Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác.
2. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.
Cách tính thời hạn được áp dụng theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Thời hạn được tính theo dương lịch.
Cách tính thời hạn được qui định tại điều 152 và điều 153 Thí dụ:
Công ty A thuê hội trường của nhà hát B trong vòng 8 tiếng đồng hồ. Nếu giờ bắt đầu để sử dụng là 14 giờ 30 phút thì thời
gian trả lại hội trường là 22 giờ 30 phút.
A vay cho công ty B 1.000.000 đ hoàn trả sau 2 tháng. Nếu thời điểm mượn 1/1/1998 thì thời gian trả phải là 2/3/1998.
Công ty A hứa trả cho công ty B một máy xay lúa sau ngày khánh thành nhà máy xay xát của công ty A. Nếu ngày khánh
thành nhà máy xay xát lúa là 26/04/1998 thì ngày trả lại máy xay lúa sẽ là ngày 27/04/1998. Bài 24
Nêu nội dung các loại thời hiệu và cho ví dụ minh họa Khái niệm
Thời hiệu là thời hạn do pháp luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự, được miễn trừ
nghĩa vụ dân sự hoặc mất quyền khởi kiện vụ án dân sự, quyền yêu cầu giải quyết việc dân sự. Các loại thời hiệu
Thời hiệu hưởng quyền dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì chủ thể được hưởng quyền dân sự
A nhặt được chiếc đồng hồ ở nhà vệ sinh công cộng. Sau đó, A mang đến công an phường trình báo và nộp cho cơ quan công
an vào ngày 1/3/1998. Nếu đến ngày 2/3/1999 không có người đến nhận thì quyền sở hữu chiếc đồng hồ thuộc về A.
Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự là thời hạn mà khi kết thúc thời hạn đó thì người có nghĩa vụ dân sự được miễn việc thực hiện nghĩa vụ
Cơ sở sản xuất thiết bị điện Lioa bào hành các sản phẩm của mình sản xuất và bán trong thời hạn 6 tháng. Nếu A mua 1 máy
ổn áp ngày 1/1/1998 thời hạn bảo hành sẽ hết vào ngày 2/7/1998. Đến ngày 3/7/1998 là thời hiệu mà cơ sở ổn áp được miễn
nghĩa vụ bảo hành sản phẩm của A
Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện
A 14 tuổi ăn cắp tiền của gia đình mua món đồ chơi trị giá 1.000.000 đ ngày 1/6/1997 thì thời hiệu cuối cùng của người đại
diện theo pháp luật của em A được yêu cuầ tòa án tuyên bố giao dịch đó là vô hiệu là ngày 2/6/1998.
Thời hiệu yêu cầu giải quyết việc dân sự là thời hạn mà chủ thể được quyền yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền yêu cầu.
Thời hiệu yêu cầu để Toà án giải quyết việc dân sự là một năm, kể từ ngày phát sinh quyền yêu cầu.
Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ bỏ quyết định tuyên bố
một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự. 20
A nghiện rựu, và có hành vi phá tán tài sản, ngày 1/5/2012 A lấy 12 chỉ vàng của gia đình bán đi nhậu. Vợ A là B có thời hạn
là 1 năm kể từ ngày 1/5/2012 là ngày phát sinh quyền yêu cầu tòa án tuyên bố A bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người
mất năng lực hành vi dân sự hoặc quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự.
A nghiện rựu, và có hành vi phá tán tài sản, ngày 1/5/2012 A lấy 12 chỉ vàng của gia đình bán đi nhậu. Vợ A là B có thời hạn
là 1 năm kể từ ngày 1/5/2012 là ngày phát sinh quyền yêu cầu tòa án tuyên bố A bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.