-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi ôn tập giữa kì môn Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Câu hỏi ôn tập giữa kì môn Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Nguyên lý Marketing (TN) 1 tài liệu
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên 101 tài liệu
Câu hỏi ôn tập giữa kì môn Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Câu hỏi ôn tập giữa kì môn Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 13 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý Marketing (TN) 1 tài liệu
Trường: Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên 101 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
Preview text:
lOMoARcPSD| 25865958
PRINCIPLES OF MARKETING
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1 - 4 PRE TEST & POST TEST PRE TEST 1 1/ Nhu cầu là gì?
a. Là mong muốn được kèm theo điều kiện có khả năng thanh toán.
b. Là hình thái cụ thể của nhu cầu do văn hóa, bản sắc mỗi người tạo nên.
c. Là trạng thái thiếu hụt một điều gì đó cần được thỏa mãn.
d. Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể.
2/ Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ thích những sản phẩm:
a. Có nhiều tính năng mới
b. Có kiểu dáng độc đáo.
c. Được bán rộng rãi với giá hạ.
d. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao.
3/ Mong muốn của con người sẽ trở thành số cầu (demand) khi có: a. Nhu cầu và tiền
b. Năng lực mua sắm và thái độ sẵn sàng chi trả
c. Sản phẩm và năng lực mua sắm d. Ước muốn.
4/ Định hướng Marketing nào sau đây tập trung chủ yếu vào việc nâng cao hiệu quả trong chuỗi cung ứng? a. Sản xuất b. Sản phẩm c. Marketing xã hội d. Bán hàng
5/ Triết lý nào cho rằng công ty nên cải tiến sản phẩm liên tục và tin rằng khách hàng sẽ chọn
sản phẩm có chất lượng, hiệu suất và các tính năng sáng tạo. a. Marketing xã hội lOMoARcPSD| 25865958 b. Sản phẩm c. Sản xuất d. Bán hàng POST TEST 1
1/ Điều nào sau đây KHÔNG phải là một mô tả chính xác về Marketing hiện đại?
a. Marketing nhấn mạnh vào việc bán hàng và quảng cáo độc quyền.
b. Marketing liên quan đến việc quản lý các mối quan hệ khách hàng có lợi nhuận.
c. Marketing liên quan đến việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
d. Marketing là việc tạo ra giá trị cho khách hàng.
2/Theo định nghĩa Marketing hiện đại; các cá nhân và tổ chức có được những gì họ cần và muốn thông qua ________.
a. hoạt động đổi mới và sáng tạo
b. hoạt động nghiên cứu và phát triển c. hiệu quả sản xuất
d. hoạt động tạo và trao đổi giá trị
3/ Tina hiện có sức mua để mua máy tính để bàn mà cô ta mong muốn mua sáu tháng qua.
Mong muốn của Tina giờ đã trở thành ________. a. giao dịch b. trao đổi c. số cầu d. nhu cầu
4/ Mục đích nào sau đây là mục tiêu của định hướng sản phẩm?
a. chỉ tiếp thị những sản phẩm có sức hấp dẫn khách hàng cao
b. tập trung vào việc cải tiến sản phẩm liên tục
c. cải thiện việc marketing các sản phẩm tốt nhất của công ty
d. tập trung vào thị trường mục tiêu và tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của những khách hàng đó
5/ Triết lý của Henry Ford là hoàn thiện Model T để có thể giảm chi phí hơn nữa để tăng khả
năng chi trả của người tiêu dùng. Điều này phản ánh định hướng nào? a. marketing xã hội b. sản phẩm c. bán hàng Page 2 lOMoARcPSD| 25865958 d. sản xuất
6/ Các tuyến đường sắt đã từng được vận hành dựa trên suy nghĩ rằng người dùng muốn các
chuyến tàu của các công ty sẽ cung cấp nhiều nhất về chất lượng, hiệu suất và các tính năng
sáng tạo. Các công ty quản lý đường sắt đã bỏ qua thực tế rằng có thể có các phương thức vận
tải khác. Điều này phản ánh định hướng nào của các nhà quản lý đường sắt? a. bán hàng b. sản phẩm c. sản xuất d. marketing xã hội
7/ Phát biểu nào sau đây là đúng với định hướng bán hàng?
a. Nó thường được áp dụng với hàng hóa không được tìm đến
b. Nó tuân theo triết lý cảm nhận và đáp ứng lấy khách hàng làm trung tâm
c. Nó tạo ra các mối quan hệ khách hàng lâu dài, có lợi nhuận.
d. Nó đòi hỏi những nỗ lực chiêu thị tối thiểu.
8/ Định hướng nào sau đây đòi hỏi những nỗ lực quảng cáo rầm rộ và tập trung vào việc tạo ra
các giao dịch thay vì mối quan hệ khách hàng lâu dài? a. sản xuất b. sản phẩm c. marketing d. bán hàng
9/ Định hướng nào sau đây sử dụng triết lý "cảm nhận và phản hồi"; lấy khách hàng làm trung
tâm thay vì triết lý "sản xuất và bán", chỉ tập trung vào sản phẩm? a. sản xuất b. bán hàng c. sản phẩm d. marketing
10/ Một số nhà hàng thức ăn nhanh cung cấp thức ăn ngon và tiện lợi với giá cả phải chăng,
nhưng khi làm như vậy, chúng góp phần gây ra dịch bệnh béo phì quốc gia và các vấn đề môi
trường. Những nhà hàng thức ăn nhanh này bỏ qua định hướng nào? a. bán hàng b. marketing xã hội c. marketing d. sản phẩm lOMoARcPSD| 25865958 PRE TEST 2
1/Daniel đã được chỉ đạo nghiên cứu các lực lượng ảnh hưởng đến khả năng phục vụ của công
ty đến khách hàng của mình, chẳng hạn như: công ty, nhà cung cấp, trung gian tiếp thị, thị
trường khách hàng, đối thủ cạnh tranh và công chúng. Trong trường hợp này, Daniel đã được
hướng dẫn để nghiên cứu ________ của công ty.
a. môi trường nhân khẩu học b. môi trường vi mô c. môi trường vĩ mô
d. môi trường công nghệ
2/ Điều nào sau đây là một thành phần của môi trường vi mô của một công ty? a. thay đổi công nghệ b. suy thoái kinh tế
c. nhân khẩu học của khách hàng d. trung gian tiếp thị
3/ Đơn vị nào cung cấp các nguồn lực cần thiết cho một công ty để sản xuất hàng hóa và dịch vụ của mình.
a. cơ quan dịch vụ tiếp thị b. nhà cung cấp c. trung gian tài chính d. đại lý
4/ Jonathan làm việc cho một công ty hỗ trợ các công ty khác quảng bá, phân phối và bán sản
phẩm của họ cho người tiêu dùng cuối cùng. Công ty Jonathan làm việc như một ____. a. đại lý b. người cấp phép c. trung gian tiếp thị Page 4 lOMoARcPSD| 25865958 d. nhà cung cấp
5/ ________ bao gồm các ngân hàng, công ty tín dụng, công ty bảo hiểm và các doanh nghiệp
khác giúp bảo đảm chống lại các rủi ro liên quan đến việc mua và bán hàng hóa.
a. Cơ quan dịch vụ tiếp thị b. trung gian tài chính c. các công ty phân phối d. Đại lý POST TEST 2
1/ Công ty Frax là nhà sản xuất bu lông kim loại được công ty Boilex sử dụng để sản xuất máy
móc hạng nặng. Trong trường hợp này, công ty Frax hoạt động như một ________. a. trung gian tài chính b. nhà cung cấp c. nhà bán lẻ d. khách hàng
2/ Maria làm việc cho Sigma Inc., một đơn vị giúp các công ty khác quảng bá sản phẩm của họ
đến đúng thị trường. Sigma rất có thể là một ____.
a. cơ quan dịch vụ tiếp thị
b. công ty phân phối vật lý c. nhà bán buôn d. trung gian tài chính
3/ Cape Sky Inc., một công ty bảo hiểm và dịch vụ tài chính quốc tế, là nhà tài trợ chính của New
York City Marathon, với sự tham dự của hơn một triệu người hâm mộ và được khoảng 300 triệu
người xem trên toàn thế giới theo dõi. Logo và tên của Cape Sky được hiển thị trong suốt khóa
học. Cape Sky rất có thể tài trợ cho sự kiện này để thu hút loại công chúng nào sau đây? a. công chúng nội bộ b. công chúng tài chính c. công chúng chính phủ d. công chúng nói chung lOMoARcPSD| 25865958
4/ Công nhân, người quản lý và thành viên của hội đồng quản trị là những ví dụ về công chúng ____. a. công chúng nội bộ b. công chúng nói chung c. công chúng chính phủ
d. công chúng địa phương
5/ Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing?
a. Những người cung ứng.
b. Công ty vận chuyển, kho vận. c. Công chúng. d. Đối thủ cạnh tranh.
6/ Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có đặc trưng:
a. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp.
b. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
c. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
d. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
7/ Tổ chức nào là một mắt xích quan trọng trong việc cung cấp giá trị sản phẩm cho khách hàng của công ty? a. Trung gian marketing. b. Đại lý. c. Công chúng. d. Nhà cung cấp.
8/ Tổ chức nào sau đây không phải là trung gian Marketing?
a. Công ty quảng cáo Đất Việt.
b. Công ty bưu chính viễn thông VNPT.
c. Công ty nghiên cứu tiếp thị Nielsen. d. Siêu thị Co-opmart.
9/ Nhân tố nào sau đây không thuộc môi trường nội tại?
a. Công ty tái cấu trúc bộ máy quản lý phù hợp với hình thức kinh doanh mới.
b. Xu hướng cổ phần hoá và tư nhân hoá trong nền kinh tế. Page 6 lOMoARcPSD| 25865958
c. Tồn tại mâu thuẫn giữa bộ phận tài chính và Marketing.
d. Công ty vừa nhập dây chuyền sản xuất mới.
10/ Nhân tố nào sau đây không thuộc môi trường vi mô?
a. Sự bùng nổ hệ thống bán lẻ thông qua siêu thị.
b. Các ngân hàng giảm lãi suất tiền gởi tiết kiệm.
c. Người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến lợi ích tinh thần trong tiêu dùng.
d. Sự xâm nhập của các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. PRETEST 3
1/ Juanita Petino, một chuyên gia dinh dưỡng, đã quyết định thử nghiệm tác dụng của hai loại
ngũ cốc ăn sáng, Kinglo và Loopy, trên các nhóm người tiêu dùng khác nhau. Với mục đích học
tập, cô chia 20 tình nguyện viên thành hai nhóm và yêu cầu các thành viên của một nhóm ăn
ngũ cốc Kinglo và các thành viên của nhóm khác để ăn ngũ cốc Loopy cho bữa sáng. Cô quyết
định so sánh câu trả lời của các tình nguyện viên sau một tuần để hiểu sâu hơn về thái độ của
người tiêu dùng. Trong trường hợp này, Juanita đang sử dụng ________. a. nghiên cứu dân tộc học b. tiếp thị lan truyền
c. khác biệt hoá sản phẩm
d. nghiên cứu thực nghiệm
2/ Redrunners Inc., nhà sản xuất hàng hóa thể thao, đang thu thập ý kiến của khách hàng về
dòng giày thể thao mới của hãng. Một nhóm các nhà nghiên cứu trong công ty đã mời tám
khách hàng thường xuyên nói về dòng giày mới, hỏi tại sao họ chọn mua giày và những gì họ
không thích nhất về thiết kế của nó. Một người điều hành đã có mặt để theo dõi các cuộc thảo
luận. Phương thức nghiên cứu nào sau đây được sử dụng? a. phỏng vấn cá nhân lOMoARcPSD| 25865958 b. câu hỏi qua thư c. phỏng vấn nhóm d. khảo sát đại chúng
3/ Điều nào sau đây là một lợi thế của các cuộc phỏng vấn qua điện thoại?
a. Số lượng dữ liệu thu thập được lớn hơn so với phỏng vấn cá nhân.
b. Tỷ lệ trả lời có xu hướng cao hơn so với các câu hỏi qua thư.
c. Chúng hiệu quả hơn so với bảng câu hỏi qua thư
d. Tốc độ thu thập dữ liệu cao.
4/ Điều nào sau đây là đúng khi thu thập dữ liệu thứ cấp?
a. Cơ sở dữ liệu thương mại trực tuyến chứa dữ liệu sơ cấp thay vì dữ liệu thứ cấp
b. Dữ liệu thứ cấp loại bỏ sự cần thiết của dữ liệu sơ cấp trong hầu hết các trường hợp
c. Công cụ tìm kiếm Internet có thể là nguồn hữu ích của dữ liệu thứ cấp có liên quan.
d. Việc các công ty mua dữ liệu thứ cấp từ các nhà cung cấp bên ngoài là bất hợp pháp
5/ ________ liên quan đến việc thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách kiểm tra những người, hành
động và tình huống có liên quan a. Nghiên cứu nhân quả b. Nghiên cứu khảo sát c. Phỏng vấn nhóm d. Nghiên cứu quan sát POSTTEST 3
1/Tất cả những điều sau đây đều là những dữ liệu thứ cấp, ngoại trừ: a. Quan sát khách hàng.
b. Một bài viết trên “Thời báo Kinh tế Việt Nam”.
c. Thu thập giá bán lẻ dựa vào báo “Kinh doanh và Tiếp thị”. d. Dữ liệu của VTV3.
2/ Akira Takano, một giám đốc tiếp thị, sắp kiểm tra giả thuyết rằng việc bán một sản phẩm cụ
thể sẽ tăng theo cấp số nhân nếu giá bán sản phẩm giảm 5 đô la. Akira có liên quan đến nghiên cứu ____. a. nhân quả b. nhân khẩu học c. mô tả Page 8 lOMoARcPSD| 25865958 d. thăm dò
3/ Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin gần đây, ________.
a. các công ty đã ngừng duy trì cơ sở dữ liệu nội bộ
b. hầu hết các nhà quản lý tiếp thị đều quá tải dữ liệu và thường bị quá tải bởi nó
c. các công ty đã không còn cảm thấy cần phải có hệ thống thông tin tiếp thị
d. việc lấy dữ liệu sơ cấp trở nên khó khăn và tốn kém hơn 4/ Một MIS được sử dụng để ________.
a. xác định xu hướng nhân khẩu học
b. kiểm tra các giả thuyết về mối quan hệ nguyên nhân và kết quả
c. phát triển các kế hoạch tiếp thị
d. đánh giá nhu cầu thông tin
5/ Brad làm việc với một nhà bán lẻ có uy tín và lãnh đạo một nhóm thu thập thông tin thị
trường từ nhiều nguồn khác nhau, từ nghiên cứu tiếp thị đến giám sát các cuộc trò chuyện trực
tuyến nơi người tiêu dùng thảo luận về công ty hoặc sản phẩm của Brad. Nhóm của Brad sử
dụng thông tin này để hiểu rõ hơn về hành vi của người tiêu dùng và động cơ mua hàng của họ.
Điều này, đến lượt nó, cho phép công ty của Brad tạo thành công nhiều giá trị hơn cho người
tiêu dùng. Nhóm của Brad đang tìm hiểu về…….
a. phát triển sản phẩm (product development)
b. nguồn nhân lực (human resource)
c. quản lý quan hệ khách hàng (customer relationship management)
d. sự thấu hiểu khách hàng (customer insights)
6/ Phương pháp thu thập dữ liệu nào được sử dụng phổ biến nhất hiện nay?
a. Khảo sát trực tuyến.
b. Phỏng vấn qua thư tín.
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. Phỏng vấn qua điện thoại.
7/ Mục tiêu của nghiên cứu nhân quả là để ________.
a. kiểm tra các giả thuyết về mối quan hệ nguyên nhân và kết quả
b. dự đoán ảnh hưởng của một sự kiện ngẫu nhiên đến các thực thể không liên quan
c. chỉ định nguyên nhân cho một sự kiện dường như ngẫu nhiên
d. mô tả những thứ, chẳng hạn như tiềm năng thị trường cho một sản phẩm
8/ Phương pháp khảo sát nào sau đây có tốc độ thu thập dữ liệu chậm? lOMoARcPSD| 25865958
a. Khảo sát trực tuyến. b. Điện thoại. c. Phỏng vấn cá nhân. d. Thư điện tử.
9/ Điều nào sau đây là đúng đối với nghiên cứu marketing?
a. Nghiên cứu marketing loại bỏ sự cần thiết phải phân tích SWOT.
b. Nghiên cứu marketing cung cấp cho các nhà quản lý cái nhìn sâu sắc về động cơ của khách hàng
c. Quá trình nghiên cứu marketing đòi hỏi phải đánh giá các lực lượng kinh tế vĩ mô.
d. Quá trình nghiên cứu marketing phụ thuộc chủ yếu vào cơ sở dữ liệu nội bộ tinh vi.
10/ Điều nào sau đây là một lợi thế của việc sử dụng cơ sở dữ liệu nội bộ?
a. Thông tin thu được từ cơ sở dữ liệu nội bộ hầu như luôn luôn đủ để đưa ra quyết định tiếp thị
b. Cơ sở dữ liệu nội bộ có thể được truy cập nhanh hơn và rẻ hơn các nguồn thông tin khác.
c. Cơ sở dữ liệu nội bộ đòi hỏi ít nỗ lực bảo trì.
d. Dữ liệu luôn duy trì hiện hành trong cơ sở dữ liệu nội bộ.
------------------------------------------------- PRETEST 4:
1/ Thị trường chính phủ bao gồm các cơ quan chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ ________. a. cho tiêu dùng cá nhân b. để sản xuất tiếp
c. để sản xuất các dịch vụ công cộng
d. để bán lại với lợi nhuận Page 10 lOMoARcPSD| 25865958
2/ Price & Malone Corp, một công ty có trụ sở tại Houston, phục vụ thị trường của các cá nhân
và hộ gia đình mua hàng hóa và dịch vụ cho tiêu dùng cá nhân. Price & Malone phục vụ cho thị trường ____. a. Mua đi bán lại b. Tổ chức c. Chính phủ d. Người tiêu dùng
3/ Rachel làm việc cho một công ty nội thất ở Ireland. Cô chịu trách nhiệm mua và bán hàng hóa
với lợi nhuận cho các nhà bán lẻ nhỏ. Rachel rất có thể hoạt động trong một thị trường ____. a. người tiêu dùng b. bán lẻ c. bán buôn d. mua đi bán lại
4/ đối với thị trường mà khách hàng có hành vi mua hàng phức tạp, nhà quản trị tiếp thị nên tập trung điều gì?
a. Tập trung vào các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng
b. tập trung vào hoạt động tạo ra sự khác biệt cho thương hiệu giúp khách hàng phân biệt, đánh giá
c. tập trung vào sự đa dạng hoá các sản phẩm đang kinh doanh
d. tập trung vào sự thuận tiện trong phân phối và chương trình hậu mãi
5/ An vừa mới mua được căn hộ city view khá đẹp; để trang trí cho nhà thêm đẹp và tươm tất;
An dành nhiều thời gian để tìm hiểu và lựa chọn đồ nội thất cho căn nhà của An. Khi An chuẩn
bị mua bàn trang điểm đặt trong phòng An, An đã tìm kiếm các thương hiệu có cung ứng sản
phẩm An đang cần, và An có sự đánh giá các sản phẩm và thương hiệu trong 1 khoảng thời gian
nhất định. Sau khi tìm hiểu và đánh giá; An nhận thấy sản phẩm của các thương hiệu cung ứng
không có sự khác nhau nhiều; sau cùng; An đã quyết định chọn mua bàn trang điểm do 1 doanh
nghiệp gần khu vực An sinh sống bán. Doanh nghiệp đó đã hỗ trợ vận chuyển miễn phí bàn
trang điểm cùng các nội thất khác và lắp đặt miễn phí cho An; An cảm thấy rất hài lòng với
thương hiệu mà AN đã chọn. Theo anh/ chị, An đang thực hiện hành vi mua sắm nào? a. Tìm kiếm sự đa dạng b. Theo thói quen c. Thoả hiệp d. Phức tạp POSTTEST 4:
1/ Nhóm khách hàng trẻ tuổi, sống độc thân, đã có thu nhập, không sống cùng với những người
thân sẽ có đặc tính trong hành vi mua: lOMoARcPSD| 25865958 a.
Ít chịu gánh nặng tài chính, quan tâm thời trang, ưa thích các dịch vụ thể thao, câu lạc
bộ và ca nhạc, mua sắm nhiều các hàng hoá phục vụ sinh hoạt. b.
Khả năng thanh toán về hàng hoá cao, quan tâm đến thời trang và đồ dùng đắt tiền, ưa
thích các dịch vụ giải trí tiện nghi, sang trọng, mua sắm ở siêu thị. c.
Ít chịu gánh nặng tài chính, quan tâm thời trang, ưa thích các dịch vụ thể thao, câu lạc
bộ và ca nhạc. Khả năng thanh toán cho hàng hoá mua sắm có xu hướng tăng, thích mua sắm
các thiết bị tiêu dùng lâu bền, có chất lượng d.
Khả năng thanh toán cho hàng háo mua sắm có xu hướng tăng, thích mua sắm các thiết
bị tiêu dùng lâu bền, có chất lượng, ưa mua sắm ở siêu thị.
2/ Tất cả những điều sau đây đều liên quan đến những giai tầng xã hội của các nhóm khách hàng, ngoại trừ:
a. Các khách hàng có thể gia nhập hoặc từ bỏ một giai tầng xã hội và thay đổi hành vi
b. Những khách hàng trong một giai tầng thường có hành vi tương tự.
c. Các tiêu thức như công việc, thu nhập, giáo dục… sẽ là cơ sở xác định ra giai tầng xã hội của nhóm khác hàng đó
d. Những giai tầng xã hội khác nhau thường có địa vị xã hội khác nhau và hành vi khác nhau
3/ Trong các nguồn thông tin mà khách hàng tìm kiếm được; khách hàng chủ yếu thường dựa
vào nguồn thông tin nào để ra quyết định mua sắm? a. Thông tin thương mại b. Thông tin cá nhân
c. Thông tin được tư vấn từ dịch vụ chăm sóc khách hàng d. Thông tin cộng đồng
4/ Hãy cho biết đâu là sự khác biệt đặc trưng giữa việc mua hàng của tổ chức và việc mua hàng của người tiêu dùng? a. Số lượng đơn hàng
b. Hành vi mua hàng của tổ chức không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố cá nhân.
c. Cơ cấu thị trường và nhu cầu.
d. Loại quyết định và tiến trình ra quyết định.
5/ Khách hàng là người tiêu dùng và khách hàng là các tổ chức của doanh nghiệp có thể giống nhau:
a. Đều có nhu cầu giống nhau.
b. Đều là khách hàng của 1 doanh nghiệp
c. Đều mua hàng hoá để tiêu dùng.
d. Đều là những cá nhân có nhu cầu và khả năng thanh toán
6/ Khi mua thức ăn cho gia đình, khi thì Anna mua thịt lợn, khi thì mua thịt bò, khi lại mua thịt
gà quay. Hành vi mua của Anna đã thể hiện: a. Hành vi mua theo tập quán.
b. Hành vi mua sắm đảm bảo hài hoà
c. Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng. Page 12 lOMoARcPSD| 25865958
d. Hành vi mua sắm phức tạp
7/ Nhu cầu mua hàng tiêu dùng khác với nhu cầu mua hàng của tổ chức ở một đặc trưng sau: a.
Nhu cầu biến động theo tỉ lệ thuận với mức giá.
b. Nhu cầu hàng tiêu dùng ít co giãn hơn
c. Nhu cầu không co giãn theo mức giá.
d. Nhu cầu biến động mạnh hơn theo tỷ lệ nghịch với mức giá cả.
8/ Giả sử Tina có nhiều thiện cảm với công ty Unilever và sản phẩm Dove của nó, Tina sẽ gạt bỏ
những điều khẳng định xấu để biện minh cho việc mua sữa tắm Dove. Ví dụ trên liên quan đến
a. Sự sàng lọc tri thức
b. Sự bóp méo có chọn lọc.
c. Sự ghi nhớ có chọn lọc
d. Sự quan tâm có chọn lọc.
9/ Nhu cầu của con người do những tác nhân nào tác động?
a. Khả năng tài chính; nhu cầu thể chất và hoạt động marketing của các doanh nghiệp
b. nhu cầu tiềm thức; nhu cầu thể chất; và hoạt động marketing của các doanh nghiệp
c. nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, và hoạt động marketing của các doanh nghiệp
d. Nhu cầu tiềm thức; nhu cầu thể chất
10/ Khẩu hiệu nào sau đây của các hãng khi quảng cáo sản phẩm của họ phản ánh đúng nhất
việc kích thích động lực của người mua?
a. “Khơi nguồn sáng tạo” - Trung Nguyên.
b. “Bắt lấy đợt sóng Coca Cola” - Coca Cola.
c. “Hàng triệu bạn gái Việt Nam tin vào phép lạ mềm mượt” - Sunsilk.
d. “Hãy làm tất cả những gì mà bạn có thể” - Ford.