Câu hỏi ôn tập Luật hành chính | Đại học Công Đoàn
Câu hỏi ôn tập Luật hành chính | Đại học Công Đoàn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 11 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Câu 1: Tại sao nói cơ quan hành chính nhà nước là chủ thể cơ bản của
luật hành chính
Câu 2: Các yêu câầu hợp pháp và hợp lý đốối với thủ tục xây dựng và
ban hành quyêốt định hành chính
- Từ phân tích trên có thể thâấy rằằng, tính hợp pháp và hợp lí luôn gằấn
bó với nhau, cả vè nội dung lâấn hình thức như một chỉnh thể thôấng nhâất mà
nêấu thiêấu một trong những yêu câằu đó thì việc ban hành quyêất định hành
chính s ẽ ẽ không hiệu quả, đạt được mục đích.
2.1) Yêu câầu v ê ầ tính hợp pháp của quyêốt định hành chính.
- Thẽo yêu câằu đặt ra trong điêằu kiện xây dựng nhà nước pháp quyêằn
XHCN Việt Nam hiện nay, một quyêất định hành chính chỉ có hiệu lực thi
hành khi nó hợp pháp, tức là thoả mãn tâất cả các yêu câằu sau:
- Thứ nhâốt, quyêất định hành chính được ban hành phải phù hợp với nội
dung và mục đích của luật, không trái với hi êấn pháp, luật, pháp lệnh và các
quy định của cơ quan nhà nước câấp trên. Điêằu này xuâất phát từ đặc điểm
riêng của quyêất định hành chính, đó là tính dưới luật. Chính bởi hiệu lực
pháp lí của các quyêất định hành chính luôn thâấp hơn luật nên không thể
trái ngược với những quy định mà hi ê ấn pháp và luật đã đặt ra.
- Ngược lại chính là vi hiêấn, vi pháp. Bâất kì vằn bản luật nào vi hiêấn, vi pháp
đêằu s ẽ ẽ xử lí, điêằu chỉnh. Ví dụ: Ngày 23/4/2008, Giáo dục và Đào tạo bị Bộ
(GĐ&ĐT) đã ban hành Thông tư s ô ấ 22/2008/TT-BGDĐT hướng dâẽn v ê ằ
tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và h ô ằ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân
dân, Nhà giáo ưu tú (gọi tằất là Thông tư 22). Tuy nhiên, Thông tư 22 đã có
dâấu hiệu vượt quá Điêằu 62 Luật Thi đua khẽn thưởng nằm 2003. Vì vậy,
lãnh đạo Bộ Tư pháp và lãnh đạo một s ô ấ đơn vị thuộc Bộ đã có buổi làm việc
với đại diện của Bộ GD &ĐT bàn v ê ằ cách xử lý Thông tư 22.
- Thứ hai, quyêất định hành chính được ban hành trong phạm vi thẩm
quyêằn của chủ thể ra quyêất định quản lý. Các cơ quan (người có chức vụ)
tuyệt đôấi không được ban hành những quyêất định mà pháp luật không cho
phép, vượt quá phạm vi quyêằn hạn được trao, thậm chí không được lẩn
tránh và lạm quyêằn. Việc đảm bảo đúng thẩm quyêằn ở đây là thẩm quyêằn
trên hai khía cạnh phạm vi và lĩnh vực. Cơ quan nào phụ trách quản lí cho
khu vực, lĩnh vực gì thì ra quyêất định hành chính cho khu vực, lĩnh vực âấy,
không được phép vượt quá thẩm quyêằn mình có, thậm chí, câấp trên cũng
không được can thiệp vào lĩnh vực của câấp dưới.
- Ví dụ như chủ tịch ủy ban nhân dân thành phôấ, tuy thẩm quyêằn râất
rộng, trên mọi lĩnh vực của thành p h ô ấ đó nhưng thẩm quyêằn của chủ tịch
ủy ban nhân dân là thẩm quyêằn chung, không thể can thiệp vào công việc
của những cơ quan hành chính hành chính khác thuộc địa phận thành p h ô ấ
(ví dụ như chủ tịch UBND không thể ra quyêất định xử phạt hành chính đ ô ấi
với người vi phạm luật giao thông, công việc đó thuộc thẩm quyêằn của công
an giao thông thành phôấ)
- Thứ ba, quyêất định hành chính phải bảo đảm trình tự, thủ tục, hình
thức thẽo luật định. Các quyêất định hành chính, nhâất là các quyêất định
hành chính chủ đạo bằất buộc phải đảm bảo các trình tự thủ tục xây dựng và ban hành như quy
định của pháp luật. QuyDêotwnđloịandhed hbyàQnuh?c cAhnhín(ahnhqcuhocủ17đ04ạ0o5@ygêmauil.ccoâmu) râất cao đôấi với vâấn đêằ
trình tự thủ tục bởi nội dung của nó quyêất định những vâấn đ ê ằ râất lớn, có
trình tự thủ tục phức tạp, hội đôằng họp và thảo luận dựa trên dự thảo,
thông qua thẽo ý k iêấn đa sôấ, không thể ban hành một cách tùy tiện.
- Các quyêất định quy phạm và quyêất định cá biệt tuy không có trình
tự thủ tục phức tạp như quyêất định chủ đạo nhưng đ ê ằu là những vằn bản
pháp luật, có tính pháp lí nên v ê ằ hình thức, trình tự thủ tục xây dựng và ban
hành phải tuân thủ thẽo đúng những gì pháp luật đã quy định.
2.2) Yêu câầu v ê ầ tính hợp lí của quyêốt định hành chính.
- Để bảo đảm tính hiệu quả, quyêất định hành chính phải đáp ứng các
yêu câằu v ê ằ tính hợp lý vì có hợp lý thì mới có khả nằng thực thi cao. Một
quyêất định hành chính được coi là có tính hợp lý khi nó đáp ứng được yêu câằu sau đây :
- Thứ nhâốt, quyêất định hành chính phải tính đêấn yêu câằu tổng thể
bảo đảm hài hoà lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân.. Ví dụ: Quyêất
định hủy 28 điểm bằấn pháo hoa mừng Đại l ê ẽ trên địa bàn thành phôấ Hà
Nội, chỉ tổ chức bằấn pháo hoa tại điểm duy nhâất là sân vận động M y ẽ Đình
là một quyêất định hợp lí bởi nó vừa đảm bảo việc tổ chức đại l ê ẽ được tôất
đẹp vừa hợp lòng dân vì đã tiêất kiệm được chi phí tổ chức để ủng hộ đôằng
bào miêằn Trung đang gặp thiên tai.
- Thứ hai, quyêất định hành chính phải xuâất phát từ yêu câằu khách
quan của việc thực hiện nhiệm vụ quản lí hành chính nhà nước, tuyệt đôấi
không được xuâất phát từ ý muôấn chủ quan của chủ thể ra quyêất định. Ví
dụ: Khung giá đâất do nhà nước đưa ra quy định cho từng khu vực là không
giôấng nhau và thay đổi thẽo từng thời kì, phụ thuộc vào giá đâất thực t ê ấ
trên thị trường để đảm bảo lợi ích chính đáng của nhân dân.
- Thứ ba, quyêất định hành chính phải có tính dự báo, phải xẽm xét
hiệu quả không chỉ v ê ằ kinh t ê ấ mà cả v ê ằ chính trị – xã hội, cả mục tiêu trước
mằất và lâu dài, giữa hậu quả trực ti êấp và gián tiêấp, kêất quả trước mằất và kêất quả cuôấi cùng.
- Thứ tư, quyêất định hành chính phải bảo đảm k y ẽ thuật lập quy, tức là
ngôn ngữ, vằn phong, cách trình bày phải rõ ràng, dể hiểu, ngằấn ngọn, thuật
ngữ pháp lí chính xác, không đa nghĩa. Bởi các quyêất định hành chính ban
hành nhằằm để thi hành luật trên thực t ê ấ nên nêấu không rõ ràng chính xác
s ẽ ẽ d ê ẽ gây hiểu lâằm dâẽn đêấn áp dụng sai, thậm chí là tùy tiện, bừa bãi,
“lách luật” để phạm pháp.
- Thứ năm, quyêất định hành chính phải có tính khả thi, có nghĩa là phải
có cơ sở, điêằu kiện để thực hiện quyêất định trên thực têấ. Những quyêất định
không mang tính khả thi trên thực t ê ấ s ẽ ẽ không đẽm lại hiệu quả mong
muôấn, Ví dụ: trước đây đã từng có ý kiêấn giảm ách tằấc giao thông bằằng
cách chỉ cho phép xẽ máy có biển s ô ấ chằẽn đi ngày chằẽn, còn xẽ máy có
biển s ô ấ lẻ đi ngày lẻ, quyêất định trên không có tính khả thi do đó đã không
được áp dụng trên thực t ê ấ
Câu 3: Phân biệt quyêần khiêố
u nại với quyêần tốố cáo
Giôấng nhau giữa quyêằn khiêấu nại và quyêằn t ô ấ cáo:
– Đêằu là quyêằn của công dân được quy định trong hiêấn pháp;
– Là công cụ bảo vệ quyêằn và lợi ích hợp pháp của công dân’
– Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Khác nhau: Tiê Khiêấu nại Tôấ cáo u chí Căn cứ Luật khiêấu nại 2011 Luật Tôấ cáo 2008 phá p lý
Là việc công dân, cơ quan, tổ chức
hoặc cán bộ, công chức thẽo thủ tục do
Là việc cá nhân thẽo thủ tục quy định
Luật này quy định, đ ê ằ nghị cơ quan, tổ của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức,
chức, cá nhân có thẩm quyêằn xẽm xét
cá nhân có thẩm quyêằn biêất v ê ằ hành
lại quyêất định hành chính, hành vi Khái
vi vi phạm pháp luật của bâất kỳ cơ
hành chính của cơ quan hành chính niệ
quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại
nhà nước, của người có thẩm quyêằn m
hoặc đẽ dọa gây thiệt hại đ ê ấn lợi ích
trong cơ quan hành chính nhà nước của Nhà nước, quyêằn và lợi ích hợp
hoặc quyêất định kỷ luật cán bộ, công pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
chức khi có cằn cứ cho rằằng quyêất
định hoặc hành vi đó là trái pháp luật,
xâm phạm quyêằn, lợi ích hợp pháp của mình. Chủ
Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán thể Cá nhân.
bộ, công chức thực hiện quyêằn khiêấu có nại. quyêầ n
Đôấi tượng bị khiêấu nại:
Đôấi tượng bị t ô ấ cáo:
– Quyêất định hành chính. Đốố
– Hành vi vi phạm pháp luật trong i
– Hành vi hành chính của cơ quan tượ
việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ; n
hành chính nhà nước, của người có – Hành vi vi phạm pháp luật vêằ quản lý g
thẩm quyêằn trong cơ quan hành chính nhà nước trong các lĩnh vực. nhà nước.
– Quyêất định kỷ luật cán bộ, công chức. Yêu câầu Người tôấ cáo phải: vêầ
– Trình bày trung thực vê ằ nội dung t ô ấ cáo tính
; cung câấp thông tin, tài liệu liên quan chính
đêấn nội dung t ô ấ cáo mà mình có được xác Không có quy định.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật v ê ằ của nội dung t ô ấ cáo. thốn
– Nêấu t ô ấ cáo sai có thể bị truy cứu g tin
trách nhiệm hình sự tội vu khôấng tại khiêố Bộ Luật hình sự 2015. u nại, tốố cáo
– Thời hiệu khiêấu nại là 90 ngày, kể từ
ngày nhận được quyêất định hành
chính hoặc biêất được quyêất định hành
chính, hành vi hành chính.
– Đôấi với trường hợp khiêấu nại Quyêất
định kỷ luật cán bộ, công chức:
+ Khiêấu nại lâằn đâằu thì thời hiệu là 15 Thờ
Không quy định vì nó phụ thuộc vào ý chỉ
ngày kể từ ngày nhận quyêất định. i
chủ quan của người t ô ấ cáo.
+ Khiêấu nại lâằn hai là 10 ngày, kể từ hiệ
ngày cán bộ, công chức nhận được u
quyêất định giải quyêất khiêấu nại lâằn đâằu.
+ Đôấi với quyêất định kỷ luật buộc thôi
việc thì thời hiệu khiêấu nại lâằn hai là
30 ngày, kể từ ngày cán bộ, công chức
nhận được quyêất định giải quyêất khiêấu nại lâằn đâằu.
Người t ô ấ cáo chỉ có quyêằn rút toàn bộ Vêầ
nội dung t ô ấ cáo hoặc một phâằn nội dung việc
Người khiêấu nại có thể rút khiêấu nại tại tôấ cáo trước khi người giải quyêất tôấ rút
bâất cứ thời điểm nào trong quá trình đơn
cáo ra kêất luận nội dung t ô ấ cáo.
khiêấu nại và giải quyêất khiêấu nại.
Cơ quan Nhà nước vâẽn tiêấp tục giải khiêố
Cơ quan nhà nước đình chỉ việc giải quyêất vụ việc tôấ cáo nêấu có cằn cứ cho u nại,
quyêất khi người khiêấu nại rút đơn
rằằng hành vi bị t ô ấ cáo có dâấu hiệu vi tốố
phạm pháp luật, hoặc người t ô ấ cáo bị cáo uy hiêấp, mua chuộc.
Câu 4: Nêu khái quát v ê ầ c h ê ố độ trách nhiệm pháp lý đốối với cán bộ cống
chức theo quy định của pháp luật hiện hành
+) Trách nhiệm kỷ luật: Điêằu 78, 79, 80, 82,
+) Trách nhiệm vật châố
t: bốầi thường băầng tiêần
- Bôằi thường thiệt hại: vi phạm các quy định của pháp luật, làm mâất
mát, hư hỏng trang thiêất bị, gây ra thiệt hại v ê ằ tài sản của cơ quan đơn vị
thì phải bôằi thường thiệt hại gôằm:
+ Phải cằn cứ vào lôẽi, tính châất của hành vi gây thiệt hại, mức độ thiệt
hại để quyêất định mức và phương thức bôằi thường thiệt hại, đảm bảo
khách quan, công bằằng và công khai
+ Việc cán bộ công chức bị xử lý kỷ luật không loại trừ trách nhiệm bôằi thường thiệt hại
+ Trường hợp có nhiêằu cán bộ công chức cùng làm mâất mát hư hỏng
hoặc gây thiệt hại đ ê ấn tài sản của cơ quan, đơn vị thì họ phải liên đới
chịu trách nhiệm vật châất trên cơ sở mức độ thiệt hại tài sản thực t ê ấ và
mức độ lôẽi của môẽi người
+ Trường hợp thiệt hại vật châất xảy ra do nguyên nhân bâất khả kháng
thì cán bộ công chức liên quan không phải chịu trách nhiệm bôằi thường
- Hoàn trả: có hành vi vi phạm pháp luật trong khi thi hành công vụ gây
thiệt hại cho người khác thì phải hoàn trả cho cơ quan đơn vị s ô ấ tiêằn mà cơ
quan đơn vị đã bôằi thường cho người bị thiệt hại. Có 2 bước:
+ Cơ quan đơn vị bôằi thường cho người bị thiệt hại
+ Cán bộ công chức gây ra thiệt hại hoàn trả khoản tiêằn mà cơ quan đơn
vị đã bôằi thường cho người bị thiệt hại
⇨ Sau khi đã bôằi thường cho người bị thiệt hại thủ trưởng cơ quan đơn
vị thành lập hội đôằng xét xử giải quyêất được hoàn trả bôằi thường thiệt hại
+)Trách nhiệm hình sự:
- Cán bộ công chức thực hiện hành vi vi phạm pháp luật có dâấu hiệu
của tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Những tội phạm có tính châất đặc thù với cán bộ công chức là những
tội phạm gằấn liêằn với việc thi hành công vụ. Ví dụ tội lợi dụng chức vụ,
quyêằn hạn khi thi hành công vụ
- Những tội phạm không có tính châất đặc thù đôấi với cán bộ công
chức là những tội phạm không liên quan đêấn hoạt động công vụ. Trong
trường hợp cán bộ công chức thực hiện những tội phạm không liên quan
đ êấn hoạt động công vụ thì họ s ẽ ẽ bị truy t ô ấ như những công dân khác
phạm tội nhưng n ê ấu xác định được có sự lợi dụng danh nghĩa cơ quan tổ
chức thì s ẽ ẽ bị xử lý nghiêm khằấc hơn
+) Trách nhiệm hành chính:
- Có những hành vi vi phạm hành chính chỉ có thể được thực hiện bởi cán bộ công chức
- Những vi phạm loại này là vi phạm đặc thù của cán bộ công chức bởi nó
gằấn với hoạt động công vụ phụ. Ví dụ hành vi từ chôấi trái pháp luật Việc
cung câấp dịch vụ bưu chính dịch vụ chuyển phát thư
- Trong trường hợp cán bộ công chức thực hiện hành vi vi phạm hành
chính không có gằấn với hoạt động công vụ thì s ẽ ẽ phải chịu trách nhiệm
hành chính như những cá nhân khác
Câu 5: Phân biệt cán bộ, cống chức, viên chức Khái Cán bộ Viên chức niệm Tiêu chí cơ bản
– Thực hiện chức nằng –
xã hội, trực tiêấp thực
Vận hành quyêằn lực – Vận hành quyêằn lực
hiện k y ẽ nằng, nghiệp vụ
nhà nước, làm nhiệm vụ nhà nước, làm nhiệm vụ Tính chuyên sâu.
quản lý; nhân danh quản lý. châốt - Thực hiện các hoạt
quyêằn lực chính trị, - Thực hiện công vụ động thuâằn túy quyêằn lực công thường xuyên mang tính nghiệp vụ, .- Thẽo nhiệm kỳ. chuyên môn.
– Được bâằu cử, phê – Thi tuyển, bổ nhiệm, Nguốầ chuẩn, bổ nhiệm, trong – Xét tuyển, ký hợp
có quyêất định của cơ n biên chêấ. đôằng làm việc. quan nhà nước có thẩm gốốc, - Trách nhiệm chính trị - Trách nhiệm trước cơ
quyêằn, trong biên chêấ. trách
trước Đảng, Nhà nước,
quan, người đứng đâằu
- Trách nhiệm chính trị, nhiệ nhân dân và trước cơ tổ chức, cơ quan xét trách nhiệm hành chính m quan, tổ chức có thẩm tuyển, ký hợp đôằng. của công chức pháp quyêằn. lý C h ê ố Hưởng lương từ ngân
Lương hưởng một phâằn độ Hưởng lương từ ngân
sách nhà nước, thẽo vị
từ ngân sách, còn lại là lươn sách nhà nước, thẽo trí, chức danh. nguôằn thu sự nghiệp. ngạch bậc. g Cơ Cơ Nơ quan của Đảng cộng quan Đảng, nhà
sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức CT- XH, Đơn vị sự nghiệp i
nước, tổ chức chính trị, Quân đội, Công an, Toà nhà nước, các tổ là
tổ chức chính trị- xã hội. án, Viện kiểm sát. chức xã hội. m việ c
– Nằng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;- –
– Nằng lực, trình độ Nằng lực lãnh đạo,
Tiêấn độ và kêất quả Tiêu điêằ chuyên môn nghiệp vụ; u hành, tổ chức, thực hiện nhiệm vụ; chí – Hiệu quả công việc quản lý;
– Tinh thâằn trách nhiệm đán – ( s ô ấ lượng, châất
Tinh thâằn trách nhiệm;
và phôấi hợp trong thực h lượng) . thi nhiệm vụ; giá – Hiệu quả thực – Thái độ phục vụ hiện nhiệm vụ
– Thái độ phục vụ nhân nhân dân. dân. Hìn
– Khiển trách;- Cảnh cáo; – Khiển trách;- Cảnh
– Khiển trách;- Cảnh cáo; h – Cách chức; – Cách chức; thứ d c kỷ – Giáng chức; luật – Bãi nhiệm. – Cách chức; – Buộc thôi việc. – Buộc thôi việc.