











Preview text:
lOMoAR cPSD| 60791848 CÂU HỎI ÔN TẬP
Môn: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Khái niệm CNXHKH:
Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học là chủ nghĩa Mác-Lênin nói
chung, với tư cách là sự luận chứng toàn diện về sự diệt vong tất yếu của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội, là biểu hiện khoa học
của những lợi ích cơ bản và nhiệm vụ ấu tranh của giai cấp công nhân.
Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là một bộ phận hợp thành của
chủ nghĩa Mác-Lênin, là lý luận chính trị-xã hội của chủ nghĩa Mác-Lênin, là sự
biểu hiện lập trường của giai cấp công nhân, là sự khái quát các điều kiện giải
phóng giai cấp công nhân, giải phóng con người khỏi chế độ làm thuê.
1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về nội dung sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
1.1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân
● Khái niệm Giai cấp công nhân: lOMoAR cPSD| 60791848
Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cuộc ấu tranh nhằm thực hiện
bước chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
1.1.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Quan iểm của CN Mác - Lênin)
❖ Nội dung Chính trị - xã hội: Lật ổ sự thống trị của giai cấp tư sản, thiết lập
nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
❖ Nội dung Kinh tế - xã hội: Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ
nghĩa, xây dựng quan hệ sản xuất mới – xã hội chủ nghĩa.
❖ Nội dung văn hóa - xã hội: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tư
tưởng chính trị của giai cấp công nhân.
1.1.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Ở các nước Tư bản chủ nghĩa)
❖ Về Chính trị - xã hội: Chống bất công và bất bình đẳng xã hội, đòi quyền
dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã hội. Giành chính quyền về tay giai cấp công
nhân và nhân dân lao động.
❖ Về Kinh tế - xã hội: Cải tạo quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa, xây
dựng quan hệ sản xuất mới - xã hội chủ nghĩa.
❖ Về văn hóa - xã hội: chủ nghĩa. Đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của giai cấp
❖ công nhân với hệ giá trị của giai cấp tư sản
1.1.3. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(Ở các nước xã hội chủ nghĩa)
❖ Nội dung Chính trị - xã hội: Xây dựng đảng cầm quyền trong sạch, vững
mạnh, xây dựng, củng cố, hoàn thiện nhà nước XHCN.
❖ Nội dung Kinh tế - xã hội:Tiếp tục củng cố và xây dựng quan hệ sản xuất
xã hội chủ nghĩa và phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
❖ Nội dung văn hóa - xã hội: Xây dựng nền văn hóa mới, trên nền tảng hệ tư
tưởng chính trị của giai cấp công nhân.
1.1.4. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Đặc iểm sứ mệnh lịch sử của GCCN lOMoAR cPSD| 60791848
❖ Xóa bỏ triệt ể tư hữu về tư liệu sản xuất, xóa bỏ sở hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa - nguồn gốc sinh ra những áp bức, bóc lột, bất công trong xã hội hiện ại.
❖ Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân là tiền ề ể cải tạo toàn diện,
sâu sắc và triệt ể xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu
cao nhất là giải phóng con người.
1.2. Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy ịnh sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân
1.2.1. Điều kiện khách quan
❖ Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN:
● GCCN ại diện cho LLSX và PTSX tiên tiến, hiện ại.
● Lợi ích của GCCN >< trực tiếp với lợi ích của GCTS
● Sự phát triển của nền ại công nghiệp TBCN tạo khả năng ể GCCN thực
hiện thắng lợi SMLS của mình
❖ Đặc iểm chính trị - xã hội của GCCN: ●
GCCN là giai cấp tiên tiến
● GCCN có tinh thần cách mạng triệt ể
● GCCN có tính tổ chức kỷ luật cao
● GCCN có bản chất quốc tế
1.2.2. Điều kiện chủ quan
a. Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng.
b. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất ể GCCN thực hiện
thắng lợi SMLS của mình.
c. Phải có sự liên minh giữa GCCN với GCND và các tầng lớp lao ộng khác.
2.Đặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân Việt Nam?
“Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, ang phát triển
bao gồm những người lao ộng chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các
loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có tính chất công nghiệp”.
(ĐCSVN, Văn kiện Hội nghị lần thư sáu BCHTW khóa X, Nxb CTQG,HN, 2008, tr.43) lOMoAR cPSD| 60791848
2.1. Đặc iểm của giai cấp công nhân Việt Nam
❖ Về hoàn cảnh ra đời: Gắn với chính sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp.
❖ Về nguồn gốc xã hội: Chủ yếu là nông dân.
❖ Về quan hệ với các giai tầng: Đối kháng với Pháp, liên minh với nông dân, tri thức.
❖ Về chính trị: Tinh thần dân tộc, cách mạng triệt ể.
2.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam hiện nay
❖ Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản Việt Nam.
❖ Đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
❖ Lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
2.2.1. Về kinh tế
- Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước:
+ Là lực lượng nòng cốt, vừa tham gia vừa lãnh đạo tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH
+ CNH, HĐH tạo điều kiện khách quan thuận lợi ể GCCN phát triển cả về
số lượng và chất lượng. - Phát huy vai trò của GCCN trong khối liên minh
CN - ND - TT ể tạo ộng lực phát triển nông nghiệp - nông thôn và nông
dân nước ta theo hướng bền vững, hiện ại.
2.2.2. Về chính trị -
Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, ảng viên. -
Chủ ộng, tích cực tham gia xây dựng, chỉnh ốn Đảng, làm cho Đảng
thực sự trong sạch, vững mạnh.
2.2.3. Về văn hóa, tư tưởng -
Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc
dân tộc, cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN. -
Bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh, chống lại quan iểm sai trái của các thế lực thù ịch. -
Kiên ịnh mục tiêu lý tưởng và con ường cách mạng: ộc lập dân tộc gắn liền với CNXH. -
Giáo dục ý thức GC, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ
nghĩa quốc tế, củng cố mối liên hệ mật thiết giữa GCCN với dân tộc, oàn
kết giai cấp gắn liền với oàn kết dân tộc và oàn kết quốc tế. lOMoAR cPSD| 60791848
3.Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu, ặc iểm của thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc iểm và thực chất của thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
3.1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu, ặc iểm của thời
kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội -
Một là, CNXH và CNTB khác nhau về bản chất CNXH: -
Chế ộ công hữu về TLSX -
Không còn tình trạng áp bức và bóc lột -
Không còn ối kháng giai cấp CNTB: -
Chế ộ tư hữu tư nhân TBCN về TLSX - Áp bức và bóc lột - Đối kháng giai cấp -
Hai là, CNTB tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất ịnh cho
CNXH, nhưng ể cơ sở vật chất – kỹ thuật ó phục vụ cho CNXH cần phải
có thời gian tổ chức, sắp xếp lại. Những nước chưa trải qua CNTB tiến
lên CNXH, cần có một thời gian dài ể tiến hành công nghiệp hóa XHCN. -
Ba là, các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra ời
trong lòng CNTB, các quan hệ xã hội ó là kết quả của quá trình xây dựng
và cải tạo CNXH. Do ó, cần phải có thời gian ể hình thành và phát triển
những quan hệ xã hội mới. -
Bốn là, xây dựng CNXH là một nhiệm vụ mới mẻ, khó khăn
và phức tạp, cần phải có thời gian ể giai cấp công nhân làm quen với nhiệm vụ này.
Chú ý: Độ dài của thời kỳ quá ộ từ CNTB lên CNXH ở các nước là khác nhau:
Những nước trải qua CNTB phát triển cao thì TKQĐ có thể ngắn.
Những nước trải qua CNTB ở trình ộ trung bình hoặc tiền tư bản thì TKQĐ sẽ
kéo dài với rất nhiều khó khăn, phức tạp.
3.2. Đặc iểm và thực chất của thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Đặc iểm nổi bật của TKQĐ từ CNTB lên CNXH là sự tồn tại an xen những
yếu tố của xã hội cũ bên cạnh những nhân tố mới của CNXH trong mối quan hệ
vừa thống nhất vừa ấu tranh với nhau trên tất cả các lĩnh vực của ời sống kinh tế
- xã hội (Kinh tế, Chính trị, Tư tưởng - văn hóa) lOMoAR cPSD| 60791848
Trên lĩnh vực kinh tế: Tồn tại nhiều thành phần kinh tế với nhiều hình thức sở hữu.
Các thành phần kinh tế vừa thống nhất vừa ấu tranh với nhau.
Nền kinh tế nhiều thành phần dựa trên sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu về
tư liệu sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế a dạng, nhiều hình thức phân
phối, trong ó, phân phối theo lao ộng giữ vai trò chủ ạo.
Trên lĩnh vực chính trị: Tồn tại cơ cấu giai cấp a dạng, phức tạp, bao gồm
nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội: - Giai cấp công nhân - Giai cấp nông dân - Tầng lớp trí thức
- Người sản xuất nhỏ - Tầng lớp tư sản.
Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác vừa ấu tranh với nhau.
Trên lĩnh vực tư tưởng – văn hóa: Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau.
Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mới chúng thường xuyên ấu tranh với nhau.
Thực chất của thời kỳ quá ộ từ CNTB lên CNXH
Thời kỳ diễn ra cuộc ấu tranh giai cấp giữa một bên là giai cấp tư sản ã bị
ánh bại và các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội với một bên là giai cấp công
nhân và quần chúng nhân dân lao ộng.
Cuộc ấu tranh giai cấp thay ổi:
Diễn ra trong iều kiện mới: GCCN ã nắm chính quyền nhà nước, quản lý mọi lĩnh
vực ời sống xã hội. Cuộc ấu tranh giai cấp thay ổi:
Nội dung, hình thức mới: Trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, tư tưởng – văn hóa.
4.Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về ặc trưng của chủ nghĩa xã hội?
Quan iểm của Đảng cộng sản Việt Nam về mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
4.1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về ặc trưng của chủ nghĩa xã hội
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội.
1. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người khỏi mọi
ách bóc lột về kinh tế và nô dịch về tinh thần, tạo iều kiện cho con người phát triển toàn diện.
2. Cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội ược tạo ra bởi lực lượng sản xuất tiên tiến, hiện ại. lOMoAR cPSD| 60791848
3. Chủ nghĩa xã hội là từng bước xóa bỏ chế ộ tư hữu tư bản chủ nghĩa,
thiết lập chế ộ công hữu về tư liệu sản xuất (chủ yếu).
4. Chủ nghĩa xã hội tạo ra cách tổ chức lao ộng và kỷ luật lao ộng mới với năng suất cao.
5. Chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao ộng.
6. Chủ nghĩa xã hội là một xã hội dân chủ, dân chủ gấp nhiều lần dân chủ tư sản.
7. Nhà nước trong chủ nghĩa xã hội là nhà nước dân chủ kiểu mới, thể hiện
bản chất giai cấp công nhân, ại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao ộng.
8. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, các quan hệ giai cấp - dân tộc - quốc tế
ược giải quyết phù hợp, kết hợp lợi ích giai cấp - dân tộc với chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
4.2. Quan iểm của Đảng cộng sản Việt Nam về mô hình chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam
❖ Tính ộc lập, tự chủ.
❖ Kết hợp giữa tính phổ quát của lý luận Mác - Lênin với tính cụ thể của thực tiễn Việt Nam.
❖ Đặt con người là trung tâm.
❖ Xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
❖ Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
❖ Xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân. ❖ Đoàn kết các dân tộc.
❖ Hội nhập quốc tế sâu rộng.
5.Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa? Đặc iểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
Khái niệm dân chủ: Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền
cơ bản của con người; là một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức
nhà nước của giai cấp cầm quyền; là một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra ời,
phát triển của lịch sử xã hội nhân loại.
Khái niệm dân chủ xã hội chủ nghĩa: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao
hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở ó, mọi quyền lực thuộc
về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống lOMoAR cPSD| 60791848
nhất biện chứng; ược thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, ặt dưới sự
lãnh ạo của Đảng Cộng sản.
5.1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân - giai cấp
lao ộng. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cho a số (rộng rãi) - quần chúng nhân dân.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa có sự thống nhất giữa tính giai cấp, tính nhân dân và tính dân tộc.
- Dân chủ xã hội chủ nghĩa ược thực hiện trên mọi lĩnh vực của ời sống xã hội: + Trên lĩnh vực kinh tế
+ Trên lĩnh vực chính trị
+ Trên lĩnh vực văn hóa – xã hội
- Trên lĩnh vực chính trị: Nhân dân là người làm chủ những quan hệ chính
trị, tham gia vào công việc quản lý nhà nước.
- Bản chất kinh tế: Nhân dân ược ảm bảo quyền làm chủ tư liệu sản xuất
chủ yếu, làm chủ quá trình sản xuất kinh doanh và phân phối.
- Bản chất văn hóa, tư tưởng: Nhân dân ược làm chủ những giá trị văn hoá
tinh thần; ược nâng cao trình ộ văn hoá, có iều kiện ể phát triển cá nhân.
Dân chủ XHCN là một thành tựu văn hóa
5.2. Đặc iểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam -
Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, kiểm soát cơ
quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo.
- Tôn trọng quyền con người.
- Hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
6.Lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất yếu của liên minh giai
cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? Nội dung của liên
minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? lOMoAR cPSD| 60791848
6.1. Lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất yếu của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
Quan hệ giai cấp, tầng lớp ⇒ Lợi ích ⇒ Đấu tranh giữa các giai cấp, tầng
lớp. Liên minh giữa các giai cấp,tầng lớp.
Khái niệm liên minh giữa các giai cấp, tầng lớp
Là sự liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau giữa các giai cấp, tầng lớp có lợi ích cơ
bản thống nhất (Vấn ề chiến lược).
Trong trường hợp cụ thể, vì mục ích chung, có thể xảy ra liên minh giữa
các giai cấp, tầng lớp lợi ích cơ bản ối kháng (Vấn ề sách lược).
Tính tất yếu của liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng
lớp trí thức trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa:
Giải phóng giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức
“Tất cả những phong trào lịch sử, từ trước tới nay, ều là do thiểu số thực
hiện, hoặc ều mưu lợi cho thiểu số. Phong trào vô sản là phong trào ộc lập của
khối ại a số, mưu lợi ích cho khối ại a số”. C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb.
CTQG, H.1995, tập 4, tr.611.
Lợi ích của giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức Giai cấp công nhân==>
Giai cấp nông dân ==> [Tạo ra sự thống nhất và khác biệt] => [Liên minh]
Tầng lớp trí thức===>
6.2. Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá ộ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Nội dung chính trị: Dưới sự lãnh ạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước
XHCN, xây dựng nền DCXHCN - quyền lực thuộc về nhân dân.
Nội dung kinh tế: Thực hiện các mối quan hệ công nghiệp-nông nghiệp-
khoa học công nghệ, dịch vụ; thành thị với nông thôn... nhằm xây dựng Quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa.
Nội dung văn hóa, xã hội: Nâng cao trình ộ học vấn, văn hóa, khoa học
công nghệ và kỹ năng vận dụng khoa học công nghệ và ời sống cho giai cấp công
nhân, nông dân và các tầng lớp xã hội.
7.Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin? Đặc iểm dân
tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay?
7.1. Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin ❖
Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng:
+ Quyền bình ẳng là quyền thiêng liêng của các dân tộc lOMoAR cPSD| 60791848
+ Các dân tộc có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau
+ Khắc phục sự chênh lệch quá lớn về trình ộ phát triển giữa các dân tộc
+ Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc,chủ nghĩa dân tộc nước lớn, chống sự
áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản ❖ Các dân tộc có quyền tự quyết:
+ Đó là quyền của các dân tộc tự quyết ịnh lấy vận mệnh của dân tộc mình,
quyền tự lựa chọn chế ộ chính trị và con ường phát triển của dân tộc mình.
+ Quyền tự quyết dân tộc bao gồm quyền tách ra thành lập một quốc gia dân
tộc ộc lập, ồng thời có quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình ẳng.
+ Quyền tự quyết dân tộc không ồng nhất với “quyền” của các tộc người thiểu
số trong một quốc gia a tộc người.
❖ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:
+ Nội dung này phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng
giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của chủ nghĩa yêu nước
và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
7.2. Đặc iểm dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay
7.2.1. Đặc iểm dân tộc Việt Nam -
Đặc iểm dân tộc Việt Nam:
+ Sự chênh lệch về số dân + Cư trú xen kẽ
+ Dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở ịa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
+ Trình ộ trọng phát triển không ều
+ Đoàn kết gắn bó lâu dài
+ Bản sắc văn hóa riêng
7.2.2. Chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay
● Về chính trị: hực hiện bình ẳng, oàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển giữa các dân tộc.
● Về kinh tế: Phát huy tiềm năng kinh tế của từng vùng, khắc phục khoảng
cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
● Về văn hóa: Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
● Về xã hội: Thực hiện chính sách xã hội, ảm bảo an sinh xã hội trong vùng
ồng bào dân tộc thiểu số. lOMoAR cPSD| 60791848
● Về an ninh quốc phòng: Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở
ảm bảo ổn ịnh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng các
ịa bàn vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, rừng núi, hải ảo.
8.Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo của chủ nghĩa Mác - Lênin trong
thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc iểm tôn giáo ở Việt Nam và chính
sách tôn giáo của nhà nước Việt Nam hiện nay?
8.1. Nguyên tắc giải quyết vấn ề tôn giáo của chủ nghĩa Mác - Lênin
trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
● Tôn trọng, bảo ảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng,
tôn giáo của quần chúng nhân dân.
● Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá
trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo.
● Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, oàn kết các tôn giáo hợp pháp.
● Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn ề tôn giáo.
● Có quan iểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn ề tôn giáo.
8.2. Đặc iểm tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của nhà nước
Việt Nam hiện nay
● Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
● Tôn giáo ở Việt Nam a dạng, an xen, chung sống hòa bình; không có xung
ột, chiến tranh tôn giáo.
● Các tôn giáo ở Việt Nam nói chung luôn ồng hành cùng dân tộc, có nhiều
óng góp quan trọng trong quá trình xây dựng và bảo vệ ất nước.
● Tín ồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao ộng, có lòng yêu
nước, tinh thần dân tộc.
9.Cơ sở xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội?
Sự biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội?
9.1. Cơ sở xây dựng gia ình trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
9.1.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
● Sự phát triển của LLSX và hình thành QHSX xã hội chủ nghĩa (cốt lõi là
chế ộ công hữu ối với tư liệu sản xuất chủ yếu) tạo cơ sở kinh tế cho việc
xây dựng quan hệ bình ẳng trong gia ình và giải phóng phụ nữ trong xã hội. lOMoAR cPSD| 60791848
● Xóa bỏ chế ộ tư hữu về TLSX chủ yếu là nguồn gốc của sự áp bức bóc lột
và bất bình ẳng trong xã hội và trong gia ình.
9.1.2. Cơ sở chính trị - xã hội
● Thiết lập nhà nước XHCN, là công cụ xóa bỏ luật lệ cũ kỹ, lạc hậu,
giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia ình.
● Vai trò của hệ thống pháp luật, trong ó có Luật Hôn nhân và Gia ình
cùng với hệ thống chính sách xã hội ảm bảo lợi ích của công dân,
các thành viên trong gia ình, ảm bảo sự bình ẳng giới…
9.1.3. Cơ sở văn hóa
● Những giá trị văn hóa của gia ình truyền thống. -Những giá trị văn
hóa mới ược xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân
● Sự phát triển hệ thống giáo dục, ào tạo, khoa học công nghệ.... 9.1.4.
Chế ộ hôn nhân tiến bộ Chế ộ hôn nhân tiến bộ: + Hôn nhân tự nguyện
+ Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình ẳng
+ Hôn nhân ược ảm bảo vệ pháp lý
9.2. Sự biến ổi của gia ình Việt Nam trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội
9.2.1. Biến ổi quy mô, kết cấu của gia ình (Thu nhỏ) 9.2.2. Sự biến ổi
các chức năng của gia ình
● Tái sản xuất ra con người: Chủ ộng
● Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: Sản xuất hàng hóa
● Giáo dục: ầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên
● Thỏa mãn nhu cầu tâm, sinh lý, duy trì tình cảm gia ình: yếu tố quyết ịnh
sự bền vững của gia ình
9.2.3. Sự biến ổi quan hệ gia ình (SV TNC)
Quan hệ hôn nhân, quan hệ vợ chồng
Quan hệ giữa các thế hệ
==> Một số giá trị, chuẩn mực thay ổi gia ình