Câu hỏi ôn tập môn lịch sử đảng ?

 Tài liệu học tập môn lịch sử đảng  tại trường đại học kinh tế - luật , đại học thành phố Hồ Chí Minh giúp bạn học tập, ôn luyện và đạt điểm cao!

lOMoARcPSD|36207943
1
LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu1:Trình bày hoàn cnh lch s và phân tích các yếu t đã góp phần để lãnh t Nguyn
ái Quc tiếp thu được ch nghĩa Mác-Lênin và tìm cho cách mng Vit Nam một con đường
đúng đắn?
1.Hoàn cnh lch s
a.Hoàn cnh quc tế
-Cui thế k XIX đầu thế k XX thi k ch nghĩa bản chuyn sang ch nghĩa đế quc .
Cùng vi nhng mâu thun vn có gia giai cp vô sản và tư sản, còn xut hin nhng mâu thun
mới, trong đó có những mâu thun gia các dân tc thuộc địa vi ch nghĩa đế quc .
-Giai cấp công nhân đã phát triển mnh m v s ng chất lượng, được trang b lun
Mác-Lênin, ý thc t chc , chính tr và giác ng cách mng không ngừng đưc ng cao, chng
t mt lực ng chính tr độc lp kh năng tập hp, đoàn kết những người b áp bc, lật đổ
ch nghĩa tư bản, xây dng xã hi mi.
-S thng li ca cách mạng Tháng Mười Nga (1917) m ra mt thời đại mi trong lch s loài
người.
-Quc tế cng sn được thành lập (1919) đã đóng vai trò to lớn đối vi phong trào cng sn
s ra đời ca hàng lot Đng cng sn trên thế gii.
a.Hoàn cảnh trong nước.
-Sau tht bi của phong trào yêu nước theo các khuynh hướng chính tr khác nhau, cách mng
ớc ta đang lâm vào tình trạng khng hong sâu sc v đưng li cứu nước.
-Nhu cu bc thiết đặt ra lúc này là cn phi tìm ra một đường li cứu nước đúng đắn, đáp ứng
đưc nhng nhu cu ca cách mng Vit Nam và phù hp vi xu thế phát trin ca thời đại. Nhiu
chiến yêu c vn tiếp tc đi tìm đường cứu nước. Nguyn ái Quc mt trong nhng chiến
sĩ đó.
2.Các yếu t đã góp phần để lãnh t Nguyn ái Quc tiếp thu được ch nghĩa Mác-Lênin. a.Yếu
t dân tc.
-Nguyn ái Quốc người kế tha mt cách xut xc nhng giá tr truyn thống văn hoá đẹp ca
dân tộc . Đó truyền thng bt khut, cần lao đng , yêu hoà bình, trọng đo lý....mà ni bt
hơn cả là truyn thống yêu nước.
a.Yếu t bn thân.
-Sinh ra trong mt gia đình nho học yêu nước, lớn lên trên quê hương giàu truyền thống đấu
tranh bt khut, lại được tiếp nhn s giáo dc của gia đình theo tưởng yêu nước, thương
dân....tt c đã hình thành cho Nguyễn ái Quốc lòng căm thù giặc Pháp xâm c và phong kiến tay
sai, thông cm vi ni kh ca nhân dân , ngay t thi niên thiếu. Tuy chu ảnh hưởng tinh thn yêu
c của cha anh, nhưng bằng suy nghĩ độc lp, trí tu thiên tài đã tạo cho Người một chí hướng
hoàn toàn khác với các phong trào yêu nước đương thời. Người sm thy nhng hn chế, sai lm
ca các nhà cách mng tin bi nên đã chọn hướng đi sang Tây Âu vừa để tâm xem xét tình hình,
nghiên cu lun kinh nghim ca các cuc cách mạng điển hình trên thế gii , va tham gia
lao động đấu tranh trong hàng ngũ giai cấp công nhân nhân dân lao động các nước để tìm
đưng cứu nước. Đó là sự la chn sáng suốt, đúng đắn, mang tm vóc lch s.
-Ngay t thi tr Người đã bộc l nhng phm cht giàu lòng nhân ái, ham hiu biết, hoài
bão ln, chí cứu nước....nhng phm cht đó đã được rèn luyn phát huy trong quá trình hot
động cách mng của Người. Nh vy, gia nhiu hc thuyết, quan điểm khác nhau, Người đã biết
tìm hiu, phân tích kết hp lun vi thc tiễn để tìm ra chân “Muốn cứu nước gii phóng
dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mng vô sản”. a.Yếu t thời đại.
lOMoARcPSD|36207943
2
-Nguyn ái Quc sinh ra và ln lên trong thời đại có nhiu chuyn biến quan trng. Trong hành
trình đi tìm đưng cứu nước, Người đã có mặt Châu Âu-trung tâm ca nhng s kin lch s làm
chấn động thế giới. Đưc tiếp cn vi nhng biến c ln ca thi đại, trc tiếp tham gia vào nhng
hoạt động chính tr sôi nổi, được nghiên cu lun đã giúp Nguyễn ái Quc dn dn nhn thc
đưc qui lut phát trin ca lch s và chân lý ca thi đại. Đặc bit, Luận cương của Lênin v vn
đề dân tc vấn đề thuộc địa đã m ra cánh cửa đ Người đi đến vi ch nghĩa MácLênin cách
mng vô sn.
-Năm 1920 tại Đại hội Đảng Xã hi Pháp vi vic b phiếu tán tnh gia nhp Quc tế Cng sn
thành lập Đảng cng sản Pháp, Người khẳng đnh s la chn dứt khoát: Đứng hn v phía Ch
nghĩa Mác-Lênin và quc tế cng sn.
Câu2:Phân tích và chng minh rằng: con đường cứu nước ca Vit Nam do lãnh t
Nguyn
áiQuc la chn phù hp vi yêu cu phát trin ca lch s cách mng Vit Nam?
1.Ch tch H Chí Minh đi tìm con đưng cứu nước trong hoàn cảnh phong trào yêu nưc Vit
Nam đang khủng hong sâu sc v đưng li.
-S xâm lược thng tr của đế quc Pháp không nhng làm cho dân tc ta mất độc lp, ch
quyền mà còn kìm hãm nước ta trong vòng lc hu.
-Mâu thun gia dân tc Vit Nam với đế quc Pháp càng tr nên sâu sc.
-Đánh đuổi thực dân Pháp xâm c, giành li nền đc lp cho c nhà là một đòi hỏi bc thiết
ca dân tc ta.
-Ngay t khi thc dân Pháp bt đầu xâm lược nước ta, tuy phong trào yêu nước chống Pháp đã
din ra mnh m liên tục nhưng đều không giành đưc thng li. Mt trong nhng nguyên nhân
tht bi nhân dân ta chưa một đường li cách mng thích hp vi thời đi mi ca lch s ,
thời đại đế quc ch nghĩa và cách mng vô sản , chưa có một lực lượng lãnh đạo có đủ điu kin
đưa cách mạng gii phóng dân tc đến thành công.
-S nghip gii phóng dân tc càng lâm vào cuc khng hong sâu sc v đưng li cứu nước.
Vấn đề đặt ra lúc này là: Cn phi tìm một con đường cứu nước khác với con đường phong kiến
con đường dân ch tư sản. Đó là một đòi hỏi tt yếu ca cách mng Vit Nam đầu thế k XX.
1.H Chí Minh đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
-Ngày 5-6-1911: H Chí Minh ra đi tìm đưng cứu nước cho dân tộc . Người sang Pháp , hướng
v nơi những tưởng tiến b “T do”, “Bình đẳng”, “Bác ái”. Người đi nhiều nước Châu Âu,
Châu Mỹ, Châu Phi....Người muốn “xem xét” họ làm như thế nào để tr v giúp đồng bào “cứu
ớc”.
-Trong thi gian sống và lao động ớc ngoài. Người đã tham gia vào các hoạt động chính tr
và phong trào đu tranh ca giai cấp công nhân và lao đng các nước, được tiếp xúc vi nhiu s
kin lch s quan trng.
-Qua thc tiễn đấu tranh , qua hc tp và nghiên cu các hc thuyết cách mng khác nhau. H
Chí Minh đã sớm nhn thức được nhng chân v giai cp , dân tc thời đại . Người thy
ch nghĩa đế quc , ch nghĩa thc dân ngun gc ca mi s đau khổ ca giai cp công nhân
và nhân dân lao động chính quốc cũng như thuc địa. Người khâm phc các cuc cách mng
tư sản , nhưng Người cho rng nhng cuc cách mạng này là “không đến nơi”, không thc s
mang li hnh phúc cho nhân dân . quyết định: Cách mng Vit Nam không th đi theo con
đưng này.
lOMoARcPSD|36207943
3
-Cách mạng tháng Mười thng li là mt s kiện đặc bit quan trng. Nó m ra mt thời đại mi
trong lch s nhân loi, thời đại quá đ t ch nghĩa bn lên ch nghĩa hội trên phm vi thế
gii.
-Cách mạng tháng Mười ý nghĩa quyết định đối vi s phát triển tưởng chính tr ca H
Chí Minh. Người đã tìm thấy đấy những tưởng mi ch ra con đường gii phóng cho các dân
tc b áp bc trên thế gii.
-Vic H Chí Minh b phiếu tán thành quc tế th III thành lập Đảng Cng sản Pháp m
1920 khẳng định s la chn dt khoát của Người: Đứng hn v phía cách mạng tháng Mười
Quc tế cng sn.
-S la chọn đó cũng là bước quan trng , khẳng định H Chí Minh đã tìm thấy con đường cu
ớc đúng đắn cho nhân dân ta. Đó là con đường gii phóng dân tc theo ch nghĩa MácLênin, kết
hp gii phóng dân tc vi gii phóng giai cấp công nhân , nhân dân lao đng gii phóng toàn
hi .Ct lõi của con đường cứu c ca H Chí Minh độc lp, t do gn lin vi ch nghĩa
xã hi -Đó là con đường cứu nước đúng đắn nhất vì nó đáp ứng được nhng yêu cu khách quan
ca s nghip gii phóng dân tc Vit Nam và phù hp vi xu thế phát trin ca lch s .
Câu3:Trình bày nhng yếu t hình thành Đảng Cng sn Vit Nam ý nghĩa ca vic
Đảng Cng sn Việt Nam ra đời?
1.Nhng yếu t hình thành Đảng Cng sn Vit Nam
-Yếu t bên trong
+Trước s đàn áp, bóc lột hết sc dã man và tàn bo ca thc dân Pháp. Vit Nam lúc này
đã một s đảng đứng lên lãnh đạo qun chúng ni dậy nhưng vẫn ch mang tính t phát. Đặc
biệt các đảng này tuy cùng một chí hướng là đem lại lợi ích cho người dân nhưng lại đi theo những
con đưng khác nhau có th dẫn đến thc dân Pháp li dng gây chia r, d triệt phá. Trưc
tình hình đó, việc thng nhất các đảng phi thành một chính đảng duy nht mt yêu cu cp bách.
+S ra đi của Đảng Cng sn Vit Nam là kết qu tt yếu ca cuộc đấu tranh dân tc giai
cấp nước ta trong thời đại mi.
+S kết hp gia ch nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân Vit
Nam trong những năm 20 của thế k này ngày càng phát trin.
+S ra đời và ngày càng ln mnh ca giai cp công nhân
-Yếu t bên ngoài: Hình thành Đảng cng sn Vit Nam mt yêu cu cp thiết để hoà nhp
vi phong trào công nhân thế gii các cuộc đấu tranh dân tc dân ch trên thế gii. Dn dẫn đến
các hoạt động hợp pháp hơn của đảng đối vi thc dân Pháp và quc tế.
-To ra kh năng thuận lợi để liên kết giữa các đảng cng sn các nước có quan h vi nhau
theo mc tiêu chung.
1.ý nghĩa
-Hi ngh hp nht các t chc cng sản, có ý nghĩa như một Đại hi thành lp Đảng. Hi ngh
đã đáp ứng đòi hỏi bc thiết ca phong trào công nhân và phong trào yêu nước Vit Nam lúc ý
gi.
-Thành qu ln nht Hi ngh mang lại cho đất nước đã quy tụ toàn b phong trào công
nhân phong trào yêu nước dưới s lãnh đạo ca một đội tiên phong duy nht ca ch mng ,
với đường li cách mạng đúng đn, dn ti s thng nht v tưởng hành động ca phong
trào cách mng c c.
-Hi ngh hp nht thành lập Đảng Cng sn Vit Nam mốc đầu tiên xây dng truyn thng
đoàn kết, nht trí của Đảng.
lOMoARcPSD|36207943
4
-Thng li ca Hi ngh kết qu tt yếu của 10 năm chuẩn b công phu, đấu tranh gian kh,
quyết lit chng mọi âm mưu khủng b và la bp của đế quc tay sai; là thng li ca h tư tưởng
và đường li chính tr ca giai cp công nhân chng h tư tưởng và đường li chính tr ca giai cp
tư sản.
-Đảng Cng sn Vit Nam ra đời c ngoặt đi trong lch s cách mạng nước ta, chm
dt cuc khng hong v đưng li cứu nước trong những năm cui thế k XIX đầu thế k XX. -
Đảng Cng sn Việt Nam ra đời là điều kiện cơ bản, có ý nghĩa quyết định đi vi toàn b quá trình
phát trin ca cách mng Việt Nam đầu thế k XX.
-Đảng Cng sn Việt Nam ra đời là điều kiện cơ bản, có ý nghĩa quyết định đối vi toàn b quá
trình phát trin ca cách mng Vit Nam t đó về sau.
-Đảng Cng sn Việt Nam ra đời là biu hin s xác lập vai trò lãnh đạo ca giai cp công nhân
đối vi cách mạng nước ta.
-Đảng Cng sn Việt Nam ra đời đã mở đầu mt thi đại mi trong lch s c ta-thời đại
giai cấp công nhân đứng trung tâm kết hợp các trào lưu cách mạng , giai cp quyết định ni
dung và phương ng phát trin chính ca hi Vit Nam; thời đại nhân dân ta làm ra lch
s mt cách t giác t chc; thời đại nhân dân Vit Nam không ch làm nên lch s v
vang ca mình mà còn góp phn vào s nghip chung ca các dân tc b áp bc, xoá b h thng
thuộc địa ca ch nghĩa thực dân, giành độc lp và tiến b xã hi .
-Đảng Cng sn Việt Nam ra đi, cách mng Vit Nam tr thành mt b phn ca cách mng
thế gii.
-Với đường lối đúng đắn, sáng to, t khi ra đời cho đến nay, Đảng Cng sn Vit Nam đã
tp hợp , đoàn kết được các lực lượng yêu ớc, đã lãnh đo phong trào cách mng Vit Nam
giành được nhng thng li to ln.
-Đánh giá sự kiện Đảng Cng sn Vit Nam ra đời, sau này Ch tch H Chí Minh viết: “Việc
thành lập Đảng là mt bước ngot cùng quan trng trong lch s cách mng Việt Nam nước ta.
Nó chng t rng, giai cp vô sản ta đã trưởng thành và đ sức lãnh đạo cách mạng”.
-S ra đời của Đảng Cng sn Vit Nam gn lin vi tên tui ca Ch tch H Chí Minh-người
sáng lập , lãnh đạo và rèn luyện Đảng.
Câu4: Phân tích nhng yếu t góp phần làm cho Đảng Cng sn Vit Nam ngay t khi ra
đời đã có đường li cách mạng đúng đắn?
Xem câu 3
Câu5: Trình bày ni dung đường li cách mng Vit Nam th hiện trong Chính cương vắn
tắt, Sách lược vn tt do lãnh t Nguyn ái Quc son thảo được thông qua trong Hi
ngh thành lập Đảng Cng sn Vit Nam ngày 3-2-1930?
1.Hoàn cnh lch s .
-Hi ngh thành lập Đảng (t ngày 3 đến ngày 7-2-1930) hp bán đảo Cửu Long (Hương Cng-
Trung Quốc). Dưới s ch trì ca Nguyn ái Quc, Hi ngh nht trí hp nht các t chc cng sn
thành một Đảng Cng sn duy nht ly tên là Đảng Cng sn Vit Nam , thông qua mt s văn kiện
quan trọng, trong đó có Chính cương vắn tắt, Sách lược vn tt của Đảng do Nguyn ái Quc khi
tho.
1.Nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt và Sách lược vn tt.
Chính cương vắn tắt, Sách lưc vn tắt đã vạch ra nhng nội dung cơ bn của đường li cách
mng Việt Nam, đó là:
lOMoARcPSD|36207943
5
-Ch trương m sản dân quyn cách mng th địa cách mạng để đi ti hi cng sn.
Đây là cuộc cách mng gii phóng dân tc thuc phm trù cách mng vô sn bao gm ba ni dung
gn bó vi nhau: dân tc , dân ch và ch nghĩa xã hi .
-Trong giai đoạn thc hin chiến lược cách mạng tư sản dân quyn cách mng th đa, nhim
v ca cách mng v các phương diện chính tr , kinh tế, xã hi là:
+V chính tr : Đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp bọn phong kiến , làm cho nước Vit Nam
hoàn toàn độc lp; dng ra Chính ph công, nông, binh; t chức ra quân đội công-nông.
+V kinh tế : Th tiêu hết các th quc trái, thu hết sn nghip lớn như: công nghiệp , vân ti,
ngân hàng.... của sản đế quc ch nghĩa Pháp đ giao cho Chính ph công,nông, binh....Thu hết
ruộng đất của đế quc ch nghĩa làm của công chia cho dân y nghèo. Min thuế cho dân
nghèo; m mang công nghip và nông nghip ;thi hành lut; ngày làm 8 gi.
+V phương diện xã hi : Dân chúng được t do, nam n bình quyn, ph thông giáo dc theo
ng công nông hoá.
-V giai cấp lãnh đạo và lực lượng cách mng :
“1.Đảng là đội tiên phong ca vô sn giai cp phi thu phục cho được đại b phn giai cp mình,
phi làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.
2.Đảng phi thu phục cho được đại đa số dân cày và phi da vào hng dân cày nghèo làm th
địa cách mạng đánh trúc bọn đại đa ch và phong kiến .
3.Đảng phải làm cho các đoàn th th thuyền dân cày như: công hi, hp tác xã.... khi
i quyn lc và ảnh hưởng ca bọn tư sản quc gia.
4.Đảng phi hết sc liên lc vi tiu sn, trí thc trung ng, Thanh niên, Tân Vit....để kéo
h đi vào phe vô sản giai cấp .Còn đối vi bn phú nông, trung, tiểu địa ch và tư bản An Nam mà
chưa rõ mt phn cách mng thì phi li dng, ít lâu mi làm cho h đng trung lp. B phn nào
đã ra mặt phn cách mạng như: Đảng Lp hiến....thì phải đánh đổ.
5.Trong khi liên lc vi các giai cp , phi rt cn thận , không khi nào nhượng mt chút li ích
gì của công nông mà đi vào đường li tho hip”
-Như vậy, lực lượng cách mng bao gm các giai cp tng lớp như công nhân, nông dân,
tiểu sản , trí thức, sản dân tộc các nhân yêu c thuc tng lp đa ch va nh,
trong đó giai cấp công nhân là giai cp lãnh đạo cách mng .
-V đoàn kết quc tế:
+Đoàn kết cht ch vi các dân tc b áp bc và giai cp vô sn trên thế gii, nht là giai cp vô
sn Pháp.
Chính cương văn tắt, Sách lược vn tắt đã phát triển thêm mt s luận điểm quan trng trong
tác phm Đưng cách mnh như tính chất Đng, chia ruộng đất của đế quốc và địa ch phn cách
mng cho nông dân nghèo, li dng mâu thun có nguyên tắc.... Cương lĩnh chính tr của Đảng ra
đời sau Ngh quyết Đi hi Quc tế Cng sn ln th XI khong một năm rưỡi, Nguyn ái Quốc đã
tiếp thu nhiều tưởng đúng đắn, đng thời đã không chịu ảnh hưởng mt s quan điểm “tảcủa
Quc tế cng sn.
1.ý nghĩa lịch s
Chính cương vắn tắt, Sách lược vn tt do Nguyn ái Quc khi thảo là Cương lĩnhch mạng
đầu tiên của Đảng Cng sn Việt Nam , đó là một Cương lĩnh cách mng gii phóng dân tộc đúng
đắn sáng to, phù hp vi xu thế phát trin ca thời đại mới. Độc lp, t do gn lin với định
ng tiến lên ch nghĩa xã hội là tư tưởng ct lõi của Cương lĩnh này.
Câu6:Vì sao Đảng Cng sn Việt Nam ra đời là mt tt yếu lch s?
1.Hoàn cnh lch s dẫn đến việc ra đời của Đảng là mt tât yếu lch s.
lOMoARcPSD|36207943
6
a.Hoàn cnh quc tế.
-Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) thng li m ra mt thời đại mi trong lch s nhân loi,
có tác động thc tnh các dân tộc đang đấu tranh gii phóng. -Những tư tưởng cách mng cp tiến
dội vào các nước thuộc địa. a.Trong nước.
-S khai thác bóc lt thuc địa ca thực dân Pháp đã làm gay gắt thêm các mâu thuẫn
bn trong lòng xã hi Vit Nam.
-Tình trng khng hong kinh tế xã hi , đặc bit các mâu thun dân tc giai cấp đã dẫn
đến nhu cầu đấu tranh để t gii phóng.
-Độc lp dân tc và t do dân ch là nguyn vng tha thiết c nhân dân ta: là nhu cu bc thiết
ca dân tc .
1.S ra đời của Đảng là kết qu ca quá trình la chọn con đường cứu nước.
-Cuộc đấu tranh chng thực dân Pháp xâm lược giành độc lp dân tc tuy din ra liên tc mnh
mẽ, nhưng các phong trào đều lần lượt b tht bại vì đã không đáp ứng đưc nhng yêu cu khách
quan ca s nghip gii phóng dân tc .
-Trong khi phong trào yêu ớc theo khuynh hưng chính tr khác nhau đang bế tc v đưng
lối thì khuynh hướng vô sn thng thế: Phong trào dân tộc đi theo khuynh hướng vô sn.
-Đảng Cng sản ra đời để gii quyết s khng hong này.
1.Đảng ra đi s kết hp ca ch nghĩa Mác-Lênin vi phong trào công nhân và phong trào
yêu nước Vit Nam.
-T s phân tích v trí kinh tế xã hi ca giai cp trong hi Vit Nam cho thy ch giai cp
công nhân là giai cp có s mệnh lãnh đạo cách mạng đến thng li cui cùng.
-Nhim v gii phóng dân tộc đã đặt lên vai giai cp công nhân Vit Nam.
-Phong trào công nhân ra đời phát trin mt quá trình lch s tn ti t nhiên. Mun tr
thành phong trào t giác nó phải được trang bng lun ca ch nghĩa Mác-Lênin; khí
luận và tư tưởng ca giai cp công nhân
-Giai cp công nhân mun lãnh đạo cách mạng được thì phải có Đảng cng sn.
-S thành lập Đảng cng sn là quy lut ca s vận động ca phong trào công nhân t t phát
thành t giác, nó được trang b bng lý lun cách mng ca ch nghĩa Mác-Lênin.
-Nguyn ái Quốc người Vit Nam đầu tiên tìm thy ch nghĩa Mác-Lênin con đưng gii
phóng dân tộc theo đường li cách mng vô sn.
-Nguyn ái Quc thc hin công cuc truyn bá ch nghĩa Mác-Lênin vào Vit Nam, chun b v
chính tr , tư tưởng và t chc cho vic thành lập Đảng Cng sn Vit Nam .
-Ch nghĩa Mác-nin đưc truyn vào Việt Nam đã thúc đy phong trào công nhân phong
trào yêu nước phát trin .
-Các phong trào đấu tranh t năm 1925 đến năm 1929 chng t giai cấp công nhân đã trưng
thành và đang trở thành mt lc lượng đc lp. Tình hình khách quan ấy đòi hỏi phi có một Đảng
cng sản lãnh đạo.
-Ba t chc cng sản ra đời là: Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cng sản đảng, Đông
Dương cộng sản đảng liên đoàn đã thúc đẩy mnh m s phát trin ca phong trào cách mng
-Ngày 3-2-1930 thng nht các t chc cng sn thành một Đảng, đó Đảng Cng sn Vit
Nam .
Câu7:Trình bày hoàn cnh lch s, nội dung, ý nghĩa lch shn chế ca Lun cương
chính tr tháng 10/1930.
1.Hoàn cnh lch s
lOMoARcPSD|36207943
7
-Đảng Cng sn Vit Nam va mới ra đi với đường li cách mạng đúng đắn, đã lãnh đạo qun
chúng dy lên phong trào cách mng rng lớn chưa từng có trước đó.
-Đang lúc phong trào cách mng phát triển đến đỉnh cao, Ban chấp hành Trung ương lâm thời
của Đảng hp Hi ngh ln th nht tại Hương Cảng-Trung Quc (t ngày 14 đến ngày 31-101930).
Hi ngh đã thông qua Nghị quyết v tình hình nhim v cn kíp của Đảng, thông qua Điều l
Đảng Điều l các t chc qun chúng .Hi ngh đổi tên Đảng Cng sn Việt Nam thành Đảng
Cng sản Đông Dương. Hội ngh c ra Ban thưng v Trung ương và cử đồng chí Trn Phú làm
Tổng bí thư. Hội ngh tho lun và thông qua bn Luận cương chính trị của Đảng.
1.Nội dung cơ bản ca Luận cương chính trị
Bn luận cương chính trị gm 13 mục, trong đó tập trung vào nhng vấn đề ln:
-V mâu thun giai cp : Luận cương xác định , Vit Nam, Lào, Campuchia, mâu thun din
ra ngày ng gay gt gia mt bên là là th thuyn, dân cày và các phn t lao kh; một bên là đa
ch phong kiến , tư bản và đế quc ch nghĩa.
-V tính cht cách mạng Đông Dương: “Trong lúc đầu , cuc cách mạng Đông Dương sẽ làm
mt cuc cách mạng tư sản dân quyn....nh vô sn giai cấp chuyên chách các nước giúp sc mà
phát trin, b qua thi k tư bản mà đấu tranh thẳng lên con đường ch nghĩa xã hội”.
-V nhim v cách mng : “S ct yếu ca tư sản dân quyn cách mng thì mt mt là phải đấu
tranh để đánh đổ các di tích phong kiến , đánh đổ các cách bóc lt theo li tiền tư bản và thc hành
th địa cách mng cho trit đ, mt mt nữa là đấu tranh để đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp, làm
cho Đông Dương hoàn toàn độc lp. Hai mặt tranh đấu có liên lc mt thiết với nhau, vì có đánh đổ
đế quc ch nghĩa mới phá được cái giai cấp địa ch và làm cách mng th địa được thng li: mà
có phá tan chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quc ch nghĩa”.
-V lực lưng cách mng : “Vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chính, nhưng vô sản có
cm quyền lãnh đạo thì cách mng mi thng lợi được”.
+Tư bản thương mại , bản công ngh ,khi phong trào qun chúng ni lên cao thì bn này s
theo đế quc .
+Tiểu sản nhiu hng: th công nghiệp đi vi phong trào cách mng sn, hng này
cũng có ác cảm....rt do d.
+Bọn thương gia không tán thành cách mạng .
+Trí thc-tiểu tư sản, học sinh.... đại biu quyn li cho tt c giai cấp tư bản bn x.
-V phương pháp ch mạng : “Lúc thường thì phi tu theo tình hình mà đt khu hiệu “phần
ít” để bênh vc li quyn cho quần chúng ....Đến lúc cách mng lên rt mnh, giai cp thng tr đã
rung động, các giai cấp đứng gia mun b v phe cách mạng ....Đảng phi lp tức lãnh đạo qun
chúng để đánh đổ chánh ph của đch....Võ trang bạo động không phi mt việc thường....phi
theo khuôn phép nhà binh”.
-V Đảng: S nh đạo của Đảng Cng sản điều kin ct yếu cho s thng li ca cách mng
Đông Dương, là cần phi một đường li chính tr đúng, kỷ lut tp trung, mt thiết liên lc
vi qun chúng và tng tri tranh đấu mà trưởng thành, “Đảng là đội tiên phong ca vô sn giai cp
ly ch nghĩa Mác-Lênin làm gc”.
-V quan h quc tế: Luận cương chính tr ch rõ: “Vô sản Đông Dương phi liên lc mt thiết
vi vô sn thế gii, nht sản Pháp để làm mt trn sản “mẫu quốc” thuộc địa cho sc
tranh đấu cách mạng được mạnh lên”.
-Luận cương đã khẳng định li nhiu vấn đề căn bản thuc v chiến lược cách mng c ta
Chính cương vắn tắt, Sách c vn tắt đã nêu như mục đích, tính cht ca cách mng trong
giai đoạn đầu là làm cách mạng tư sn dân quyn (tc cách mng dân tc dân ch ) vi hai nhim
v chống đế quc và chng phong kiến , nhm thc hiện đc lp cho dân tc và ruộng đất cho nông
lOMoARcPSD|36207943
8
dân. Cách mạng sản dân quyn thng li s lập ra nhà nước công nông sau đó sẽ chuyn thng
sang làm cách mng hi ch nghĩa; giai cấp công nhân giai cấp nông dân hai đng lc
chính ca cách mạng , trong đó giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mng Vit Nam liên
kết mt thiết vi giai cp vô sản các nước và các dân tc thuộc địa.
-Ni dung trên phn ánh s giống nhau căn bản giữa Chính cương vắn tắt, Sách lược vn tt và
Luận cương chính tr trên nhng vấn đề then cht ca lun ch nghĩa Mác-Lênin, đã bước đầu
khẳng đnh mt s vấn đề có tính quy lut ca cách mng Vit Nam. Luận cương còn xác đnh thêm
con đường đúng đắn tiến lên giành chính quyn phi con đưng cách mng bo lc ca qun
chúng .
1.Hn chế
-Chưa xác định rõ mâu thun ch yếu ca mt xã hi thuộc địa nên không nêu đưc vấn đề dân
tộc lên hàng đâù mà nặng v đấu tranh giai cp , v vấn đề cách mng ruộng đất.
-Đánh giá không đúng kh năng cách mạng , mt tích cc , tinh thần yêu nước ca các giai cp,
tng lp khác ngoài công nông trong cách mng gii phóng dân tc .
-Chưa thấy được s phân hoá trong giai cấp địa ch phong kiến , nên không đề ra được vấn đề
lôi kéo mt b phn giai cấp đia chủ trong cách mng gii phóng dân tc .
-Nhng hn chế trên được Đảng khc phc dần trong quá trình lãnh đạo cách mng .
1.ý nghĩa lịch s .
Cùng vi Chính cương vắn tắt , Sách lược vn tt, Luận cương chính trị tháng 10-1930 ca
Đảng đã vận dng nhng nguyên ca ch nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cnh c th ca cách mng
Đông Dương, vạch ra con đưng cách mng chống đế quc và chng phong kiến , đáp ng nhng
đòi hỏi ca phong trào công nhân và phong trào yêu nước Vit Nam.
Câu8:Căn cứ vào đâu để nói: Xô viết Ngh Tĩnh là đỉnh cao ca cao trào cách mng
1930-1931? sao viết Ngh Tĩnh đạt được đỉnh cao đó? sao ngay t khi ra đi,
Đảng Cng sn Việt Nam đã phát động được cao trào 1930-1931?
1.Xô Viết Ngh Tĩnh là đỉnh cao ca cao trào cách mng 1930-1931 do:
-Cuc khng hong kinh tế thế gii 1929-1933 đã tác động nng n đến nn kinh tế Đông Dương.
Nhiu nhà máy, xí ngiệp , đồn điền đã bị thu hp quy mô sn xut . Hàng vn công nhân b sa thi.
Đời sng ca các tng lớp nhân dân lao động vô cùng khó khăn....do đó họ ch một con đưng
là vùng dậy đấu tranh .
-Nhân dân ta vn truyn thống đấu tranh anh ng. Sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930),
thực dân Pháp đã lập Hội đồng đề hình thường trực, đưa hàng loạt chiến yêu nước lên máy
chém. Lòng m thù của các tng lp nhân dân Việt Nam đối vi bn thực dân đế quc càng sâu
sắc. Do đó, dưới s lãnh đạo của Đảng Cng sn Việt Nam phong trào đấu tranh ca qun chúng
đã phát triển mnh m khp ba min Bc-Trung-Nam, phong trào phát trin thành cao trào cách
mng din ra hết đợt này đến đợt khác cho ti giữa năm 1931.
-Ngh Tĩnh là nơi phong trào cách mng phát trin nht: Khí thế phong trào sc sôi , quyết lit,
rng khp hai tnh Ngh An, Tĩnh. Một hình thc chính quyn nhân dân kiu Xô-Viết được
thành lp.
1.Vì sao Xô Viết Ngh Tĩnh lại đạt được đỉnh cao đó?
-Vì nhng nguyên nhân chung ca cao trào cách mng 1930-1931, như tác đng ca cuc khng
hong kinh tế thế gii (1929-1933).... Đặc bit Đng Cng sn Việt Nam ra đi đã kịp thời lãnh đạo
qun chúng c ớc đứng lên đấu tranh .
-Vì nguyên nhân riêng trong điu kin c th ca Ngh Tĩnh: Thuộc nhng tnh nghèo nht Vit
Nam, li b đế quc phong kiến bóc lt cùng cực, được thừa hưởng nhng truyn thng cách mng
lOMoARcPSD|36207943
9
lâu đời của địa phương, có một s cơ s công nhân Vinh-Bến Thu là trung tâm k thut ln nht
Trung K, t chức cơ sở Đảng Ngh Tĩnh khá mạnh....
1.Đảng Cng sn Vit Nam mới ra đời đã phát động được cao trào 1930-1931 vì:
-Cao trào cách mng 1930-1931 là kết qu tt yếu ca nhng mâu thun kinh tế , chính tr trong
ng xã hi Việt Nam lúc đó.
-Tuy mới ra đời, song Đảng đã nắm bt quy lut phát trin khách quan ca xã hi Vit Nam.
-Đảng đường li chính tr đúng đn ngay t khi mới ra đời, sc tp hp lực lượng rt to
ln. Va mới ra đời, Đảng đã kịp thời lãnh đo qun chúng đấu tranh chống đế quc Pháp phong
kiến tay sai, giành độc lp, t do. H thng t chức Đảng vng chc, các cp b Đảng có năng lực
t chc thc tiễn, Đảng uy tín trong qun chúng ....S ra đời của Đảng ;là nhân t quyết định
dẫn đến cao trào cách mng 1930-1931.
Câu9:Trình bày v trí, đặc điểm s mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam
nhn xét v phong trào công nhân Vit Nam trong những năm trước khi Đảng Cng sn
Vit Nam?
1.V trí, đặc điểm ca giai cp công nghip Vit Nam trước khi Đảng ra đời.
Giai cp công nhân Vit Nam xut hin khis xâm nhp ca ch nghĩa tư bản Pháp vào Vit
Nam. Tuy còn non tr , s ợng ít, trình đ văn hoá và kỹ thut còn thấp nhưng giai cấp công nhân
Việt Nam đã có một v trí lch s quan trng.
a.V trí kinh tế xã hi
-Giai cp công nhân mt b phn quan trng nht cu thành lực lượng sn xut ca hi .
H đại din cho lực lượng sn xut tiến b nht, nm trong mch máu kinh tế quan trng.
-Là giai cp thc s cách mng .Bi vì h đại din cho mt lực lượng sn xuất được xã hi hoá
ngày càng cao. Lao động ca h làm ra tuyệt đại b phn ca ci trong xã hi .
-Là giai cấp đng v trí trung tâm, quyết định nội dung , phương hướng phát trin ca thời đại.
a.Đặc điểm ca giai cp công nhân Vit Nam.
-Giai cp công nhân Việt Nam tuy sinh trưng trong mt hi thuộc địa, na phong kiến đu
thế k XX ch trên 1% s dân, trình độ văn hoá, k thut thấp nhưng đầy đủ đặc điểm ca giai
cp vô sn hiện đại: đại biu cho lực lượng sn xut tiến b nht, triệt đ cách mng , có ý thc t
chc và k lut....
-Giai cp công nhân Vit Nam còn có những đặc điểm riêng:
+Ra đời trước giai cấp tư sản.
+Sinh trưởng trong một c thuc địa, na phong kiến , chu ba tng áp bc, bóc lt nng n
của đế quc phong kiến và tư bản.
+Xut thân t người nông dân lao động b bn cùng hoá và vn còn quan h nhiu mt vi nông
dân: giai cp công nhân Việt Nam có cơ s thun lợi để thiết lp khi liên minh vng chc vi nông
dân.
+Là người công nhân ca mt dân tc b mất nước, khi giác ng cách mng, h d thy ngay
ch nghĩa đế quc va là k áp bc giai cp mình, va là k ớp nước mình. Li ích giai cp gn
cht vi li ích dân tc , cho nên h người đi biu trung thành nht cho cuộc đấu tranh giai
cp , dân tc . H là người kh năng tập hp rng rãi các giai cp các tng lp nhân dân
trong cuộc đu tranh chống đế quc chng phong kiến . H là người xứng đáng duy nhất giương
cao ngn c độc lp, dân ch và ch nghĩa xã hội .
+Sn truyn thng cách mạng kiên ng ca n tc , va lớn lên được tiếp thu ngay ch
nghĩa Mác-Lênin và sớm có Đảng tiên phong lãnh đo , giai cp công nhân Vit Nam nhanh chóng
tr thành mt lực lượng chính tr độc lp, thng nht trong c c.
lOMoARcPSD|36207943
10
+Giai cp công nhân Việt Nam bước lên đài chính tr sau khi cách mạng Tháng Mười Nga
thng li, phong trào cng sn, công nhân quc tế và phong trào gii phóng dân tộc đang trong
thi k sôi nổi. Điều kin lch s đó càng nâng cao uy thế chính tr tinh thn , to cho giai cp
công nhân Vit Nam mt sc mnh to lơn, sớm nm quyền lãnh đạo cách mng . Giai cp công
nhân không ch giai cấp lãnh đạo còn cùng vi giai cp nông dân , lực lượng ch yếu ca
cách mng
Đánh giá về giai cp công nhân Vit Nam, H Chí Minh viết: “Chỉ có giai cấp công nhân là dũng
cm nht, cách mng nht....giai cấp công nhân ta đã tỏ ra người lãnh đạo xứng đáng, tin cậy
nht ca nhân dân Việt Nam”
1.Phong trào đu tranh ca giai cp công nhân Việt Nam trước khi Đảng Cng sn Vit Nam ra
đời.
-Các cuộc đấu tranh ca giai cp công nhân Việt Nam đã diễn ra ngay t khi mới đưc hình
thành để chng li chế độ bóc lt tàn bo ca thc n Pháp. T nhng hình thức đấu tranh ban
đầu như: bỏ trn tp thể, đập phá máy móc....đến nhng hình thức đấu tranh đình công, bãi công....
-Sau chiến tranh thế gii ln th nht, lực lượng công nhân phát triển đông đảo tp trung
hơn, các cuộc đấu tranh cũng nổ ra liên tiếp mnh m các vùng trung tâm công nghip : Hà Ni,
Sài Gòn....1925, công nhân Ba Son bãi công. 1919 đến 1925 25 cuộc đấu tranh riêng bit
ca công nhân .
-Phong trào đu tranh ngày càng có ý thc, có t chức hơn, bắt đu t chc công hi. Bên cnh
các yêu sách v kinh tế đã có những yêu sách v chính tr .
-Công nhân cũng tham gia vào phong trào đấu tranh yêu nước và gii phóng dân tc .
-Nhìn chung phong trào đấu tranh ca giai cp công nhân thi k này đã phát trin mnh
m..song vẫn còn đang trong thời k đu tranh t phát. Phong trào đấu tranh ca giai cp công
nhân cũng như phong trào dân tc lúc này đòi hi phi có s ch dn ca lý lun cách mng khoa
học để sớm đưa phong trào lên giai đoạn cao hơn-giai đoạn đấu tranh t giác.
Câu10:Trình bày nhng mâu thun ca hi Việt Nam trước khi thành lập Đảng Cng
sn Vit Nam và nhng nhim v chiến lược ca cách mng Vit Nam.
1.Tác động ca chính sách thng tr thuộc địa đối vi Vit Nam cui thế k XIX đầu thế k XX
dẫn đến nhng mâu thun ca xã hi Vit Nam.
T mt xã hi phong kiến độc lp, Việt Nam đã mất hn ch quyn thng nht và tr thành mt
xã hi thộc địa na phong kiến , ph thuc vào nước Pháp.
-Do đó đã có những biến đổi sâu sc v kinh tế-xã hi .
+V kinh tế : Mang tính chất bản, thực dân, nhưng đng thi còn mang mt phn tính cht
phong kiến .
+V hi : Bên cnh mâu thuẫn bn vn giữa nhân dân , trước hết là nông dân vi
địa ch phong kiến vn tiếp tc tn ti , nay xut hin mt mâu thun mi, bao trùm lên tt c
mâu thun gia toàn th dân tc ta với đế quc thực dân Pháp. Đây vừa là mâu thuẫn cơ bản, va
là mâu thun ch yếu ca xã hi Vit Nam-Mt xã hi thuộc địa ca Pháp.
+V giai cp :
#Các giai cp xã hi b biến đổi:
# Giai cấp đa ch phong kiến :Vn giai cp thng tr nay đầu hàng đế quc , da vào chúng
để áp bc bóc lt nhân dân ta. Vì vậy đây là đối tượng ca cách mng . Song do chính sách cai tr
phần đông của thc dân Pháp, mt b phận địa ch nh vừa đã những phn ứng đi vi
chính sách thng tr ca thc dân Pháp.
lOMoARcPSD|36207943
11
+Giai cp công nhân: chiếm hơn 90% dân số , b đế quốc , địa ch bóc lt nng n vậy căm
thù thc dân, phong kiến , khao khát đc lp ruộng đất, h tham gia tích cc vào các cuộc đấu
tranh chống đế quc , phong kiến. Nhưng trong cuc cách mng dân tc dân ch , h không th
đóng vai trò lãnh đạo vì không đại din cho một phương thc sn xut tiên tiến, ch đi theo giai
cp công nhân , nông dân mi phát huy được vai trò tích cc ca mình.
+Các giai cp mi xut hin: Giai cp công nhân , giai cấp sản ra đời, giai cp tiểu sản
ngày càng đông đảo.
Do vy, xã hi Vit Nam có hai mâu thuẫn cơ bản chính là:
-Mt là: Mâu thun gia toàn th dân tc Vit Nam với đế quốc Pháp xâm lược và bn tay sai.
-Hai là: mâu thun gia nhân dân Vit Nam ch yếu giai cp nông dân vi giai cấp địa ch
phong kiến.
Hai mâu thuẫn đó gắn cht với nhau. Trong đó mâu thuẫn gia toàn th dân tc Vit Nam vi
đế quc Pháp và tay sai là mâu thun ch yếu. Mâu thuẫn đó ngày càng trở nên sâu sc và gay gt.
1.Nhim v chiến lược ca cách mng Vit Nam
-T lâu dân tc Vit Nam vn có truyn thống yêu nước nng nàn, mt tinh thn đấu tranh anh
hùng bt khut. T sau khi thc dân Pháp n súng xâm lược, nhân dân ta đã đng lên kháng
chiến không ngừng để bo v nền độc lp dân tc .
-Hoà nhp phong trào dân tc Vi Nam vào các cao trào Phương Đông thức tỉnh trên sở
mt hi vi kết cu giai cấp đã biến chuyn theo một trào lưu ng mi mang ni dung
hình thc t chc chính tr mi.
-Thc tỉnh đối vi những phu yêu nước tiến b ca Vit Nam bng các trào lưu sn
Trung Quốc, tư tưởng cải lương của Lương Khải Siêu....
-Phát động các phong trào đu tranh dân tc bằng cách đề ng và tp hp ca nhiu t chc
chính tr theo khuynh hướng dân ch tư sản mang các màu sc và các mức độ khác nhau.
Câu11:Vì sao Đảng Cng sn Vit Nam nhanh chóng phc hồi được t chức đảng
phong trào cách mng ca qun chúng những năm 1932-1935? ý nghĩa lịch s của Đại hi
đại biu toàn quc ln th I của Đảng (3/1935).
1.Tình hình sau cao trào cách mạng năm 1930-1931.
Hong ht trước cao trào cách mạng năm 1930-1931, đế quc Pháp khng b hết sc dã man
nhm tiêu diệt Đảng Cng sản , chúng đã bắt giam 246.532 người. Riêng Bc K t năm 1930-
1931, m 21 phiên toà đại hình, x 1.094 án, trong đó có 64 án t hình, 114 án kh sai, 420 án lưu
đầy bit xứ. Toà án Sài Gòn đã mở phiên toàn kết án 8 án t hình, 19 án chung thân. Bn thc dân
dùng mi cực hình để giết hi các chiến sĩ cộng sn. T 1930 đến 1933 Côn Đo có 780 chiến sĩ
cng sn hy sinh các nhà Đắc Pao, Đắc Pếch có 295 nhân, sau thi gian ngn ch còn 50
người sng sót. Cùng vi chính sách khng b trng, chúng ra sc la bp m dân. Năm 1932 chúng
làm rùm beng vic tên vua Bảo Đại “hồi loan” vi chương trình cải cách la bp....
1.Ch trương của Đảng.
a.Phi gi vng và bo v đưng li của Đảng, th hin cuc đấu tranh trong nhà tù chng
tư tưởng quc gia hp hòi ca Vit Nam Quốc n đảng, cuộc đấu tranh chống quan điểm duy tâm
phản động ca giai cấp tư sản.
b.Phc hồi cơ sở, chn chnh t chc.
Mc b khng b hết sức man nhưng đa số đảng viên của Đảng vn gi vng khí tiết
người cng sn.
Các chiến sĩ cộng sn còn b giam gi trong nhà tù đã tổ chc bí mt hun luyện cho đảng viên
nâng cao lý lun Mác-Lênin, đường li cách mng của Đảng, tng kết kinh nghim vận động qun
lOMoARcPSD|36207943
12
chúng . Nhiu t o ca các chi b nhà đã được n hành góp phn mài sc ý chí cho cán b
đảng viên.
Các đng viên tại các sở Đảng Nội, Sơn Tây, Nam Đnh , Thái Bình, Hi Phòng...và
nhiều nơi ở min Nam vn kiên cường bám tr, liên h mt thiết vi qun chúng , bí mt gây dng
lại cơ sở. Năm 1932, khắp các châu Cao Bằng đều có cơ sở Đảng.
Tháng 6-1932 Đảng ra bản “Chương trình hành động” trong nước: các X u Bc K, Trung K,
Nam K, nhiều đoàn thể qun chúng ....lần lượt được thành lp.
Đầu năm 1934, Ban lãnh đạo hi ngoi của Đảng (do đồng chí Lê Hồng Phong lãnh đạo ) được
thành lp có nhim v tp họp s mới, đào tạo bồi dưỡng cán b chun b triu tập Đại hội Đảng.
Tháng 3-1935, Đại hội đại biu toàn quc ln th nht của Đảng đưc tiến hành Ma Cao
(Trung Quốc). Đại hội Đảng mt s kin lch s quan trng đánh dấu s khôi phc h thng t
chc của Đảng t Trung ương đến địa phương, từ trong nước ra nước ngoài sau những năm bị đế
quc Pháp và phong kiến tay sai khng b.
c.Chuyển hướng v phương thức t chức và phương thức đấu tranh .
-Đảng ta đã tổ chc các hi ph thông công khai như hội cy, hi gt, hội đá bóng, hội đọc sách
báo....Thông qua nhng hình thc t chức này, Đảng lãnh đạo quần chúng đấu tranh hp pháp vi
địch, phù hp vi kh năng, nguyện vng bc xúc ca qun chúng . Vì vy phong trào ch tm lng
ri lần lượt bùng dy. dụ, đầu năm 1931, công nhân Ngh An, Tĩnh,Quảng Ngãi, Bến Tre,
Vĩnh Long vẫn t chức mít tinh. Sang năm 1932 phong trào cách mng c ớc được khôi phc,
phát triển . Năm 1933 có 344 cuộc bãi công , đặc bit là nhng cuc bãi công ca công nhân xe la
Sài Gòn, Gia Định....Tháng 1-1935 các tnh min núi phía Bc t chc ri truyền đơn, treo cờ đỏ đã
b địch khng b và bắt hơn 200 người.
-Trong thi k 1932-1935, mc b địch khng b ác lit, phong trào qun chúng so vi lúc
cao trào tm thi lng xuống, nhưng vẫn gi đưc khí thế cách mạng , Đảng không nhng tích
cc khôi phục còn đy mnh vic phát trin các t chức sở Đảng, gi vng tinh thn cách
mng tiến công, kiên trì lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mng.
1.ý nghĩa
-Đại hội đại biu toàn quc ln th I của Đảng là mt s kin lch s quan trọng, đánh dấu thng
lợi căn bn ca cuộc đấu tranh gin và khôi phc h thng t chc của Đảng t Trung ương đến
địa phương, t trong nước ra ngoài nước. Thng nhất được phong trào đấu tranh cách mng ca
công nhân, nông dân các tng lớp nhân dân khác i s nh đo ca Ban chp hành Trung
ương, tạo thành sc mnh chun b lực lượng cho cuc chiến đấu mới. Đảng đã nm vng và kiên
trì lãnh đạo cách mạng , đưa phong trào đấu tranh của nhân dân đến thng li.
-Thiếu sót của Đại hi không nhy cm vi tình hình mi, không thấy nguy ch nghĩa
phát xít trên thế gii và kh năng mới để đấu tranh chng phát xít , chng phản động thuộc địa, đòi
t do, cơm áo, hoà bình. Do đó, Đi hội không đề ra được nhng chuyển hướng v ch đạo chiến
c bin pháp phù hp vi tình hình mi. Thiếu t này đã được b khuyết khi Ngh quyết
Hi ngh Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.
-Sau Đại hi, phong trào cách mng tuy b địch khng b ác lit nhưng vẫn tiếp tục được khôi
phc và phát trin mnh. Nhng tiền đề ca cao trào cách mng mới được chun b đầy đủ.
Câu12:Căn c vào đâu để nói: Cao trào cách mng 1930-1931 và Cao trào cách mng
1936-1939 là những đợt tng din tp ca cách mạng tháng Tám năm 1945.
1.Cao trào cách mng 1930-1931 là cuc tng din tập đầu tiên ca Cách mng Tháng 8-1845.
-Cao trào cách mng 1930-1931 mà đỉnh cao Viết-Ngh Tĩnh một phong trào qun chúng
t giác và rng ln chưa từng có Đông Dương, tiến công vào dinh lu ca ch nghĩa đế quc
lOMoARcPSD|36207943
13
bn tay sai. ảnh hưởng ca cao trào vang di khắp Đông Dương và các thuộc địa. Đây là cuộc tng
din tập đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo , là bước cn thiết chun b cho thng li Cách mng Tháng
8/1945.
+Cao trào cách mng 1930-1931 khng đnh nhng nhân t bảo đảm cho thng li cách mng
Vit Nam.
+Trước hết, cao trào khng định đường li cách mng Việt Nam do Đảng vạch ra là đúng đắn.
Đó là đường lối giương cao ngọn c đc lp dân tc và ch nghĩa xã hội , là đường li cách mng
chống đế quc và chng phong kiến triệt để.
+Cao trào đem lại cho công nhân, nông dânnhân dân lao động nưc ta nim tin vng chc
vào đường li cách mng gii phóng giai cp , gii phóng dân tộc do Đảng ta lãnh đạo .
+Cao trào đã “Khẳng định trên thc tế quyền lãnh đạo , năng lực lao động cách mng ca giai
cấp công nhân mà đại biểu là Đảng ta”.
+Cao trào đã xây dựng được khi liên minh ng nông trong thc tế. Lần đầu tiên giai cp công
nhân sát cánh cùng giai cp nông dân vùng dy chống đế quc phong kiến , thành lp chính
quyn Xô Viết.
+Cao trào cách mng 1930-1931 rèn luyn đội ngũ đảng viên quần chúng đem li cho h
nim tin vng chc vào sc mạnh và năng lực sáng to ca mình.
+Cao trào cách mng 1930-1931 Viết Ngh Tĩnh bước phát trin nhy vt ca ch
mng Vit Nam, là cái mốc đánh dấu s trưởng thành của Đảng ta.
-Là cuc tng din tp ln th nhất để tiến ti tng khởi nghĩa tháng 8/1945.
+Bài hc kết hp cht ch nhim v chống đế quc chng phong kiến thc hiện độc lp dân tc
và người cày có rung.
+Xây dng khi liên minh công ng làm nn tng cho vic m rng mt trn dân tc thng nht.
+Xây dng chính quyn cách mng , chính quyn Xô Viết công nông.
+Bài hc v xây dựng Đảng c thuộc địa na phong kiến .
1.Cao trào cách mng 1936-1939 là cuc tng din tp th hai ca Cách mng Tháng 8-1845.
-i s lãnh đạo của Đảng, thi k 1936-1939 phong trào đu tranh cách mng diên ra sôi ni,
lôi cuốn đông đảo qun chúng tham gia, thông qua cao trào cách mng khẳng định đường lối đánh
đổ đế quc người cày rung tiến lên ch nghĩa hội chính xác. Vn dng trong thi k
1936-1939 chng bn phản đng thuộc địa, chng phát xít, chng chiến tranh , đòi quyền dân
sinh dân ch , đó những mục tiêu trước mt phù hp vi tình hình so sánh lực lượng , trình độ
giác ng và kh năng đấu tranh ca qun chúng , nhm to điu kin thun li mới để tiến lên đấu
tranh cho mc tiêu lâu dài.
-Do đường lối đúng đắn, mc tiêu sát hợp, đáp ng nguyn vng bc thiết ca qun chúng
nên phong trào đấu tranh rng khp, sôi ni trong phm vi c c.
-Trên sở khi liên minh công ng vng chắc, Đảng đã xây dựng mt trn dân tc thng nht,
mt trong nhng nhân t quyết định thng li ca cuc cách mng . Mt trn dân ch thng nht
Đông Dương đã được hình thành trên thc tế. Mt trn dân ch bao gm mi lực lượng dân ch
tiến b, không phân bit cách mng ,quc gia hay ci lương, không phân biệt người Việt Nam, người
Pháp, cùng liên minh đấu tranh chng phát xít, chng chiến tranh , đòi dân sinh dân chủ .
-Đảng ta đã khéo kết hp các hình thc t chc, hình thức đấu tranh công khai, hp pháp
mt, bt hợp pháp để xây dng lực lượng cách mng . Thông qua thc hiện đấu tranh Đảng đã xây
dựng được đội quân chính tr quần chúng đông đo giác ng, t chức. Đây thành quả ln
nht của Đảng trong thi k 1936-1939, đồng thi là nhân t , điều kin chun b cho thng li cao
trào cách mng 1939-1945.
lOMoARcPSD|36207943
14
-Cao trào cách mng 1936-1939 đã để li nhng bài hc quý báu: Kết hp mục tiêu trước mt
vi mc tiêu lâu dài giành thng li từng bước, tạo điều kin giành thng li từng bước, tạo điều
kin giành thng li hoàn toàn. Xây dng mt trn dân tc thng nht rng rãi tạo điều kin cho
quần chúng đấu tranh , hình thc t chc và ni dung hot đng phong phú linh hoạt, động viên kp
thời trong đấu tranh . Kết hp t chc hoạt động bí mt vi t chc và hoạt động công khai, hướng
hoạt động vào t chc mt làm ch yếu. Biết rút lui đúng lúc khi không cso điều kin , kết hp
phong trào đấu tranh trong nước vi phong trào quc tế.
Câu13:Trình bày thành qu v bài hc kinh nghim ca cách mng thi k 1936-1939?
1.Nhng thành qu
-Thc hin ch trương chính sách mới, Đảng đã vượt qua bao tr lực, khó khăn do sự đàn áp
ca k thù, những xu hướng sai lm, t khuynh trong ni b phong trào. Đảng đã thu đưc nhiu
thng lợi có ý nghĩa to lớn:
-Uy tín của Đng lan rng, thm u vào nhng tng lp qun chúng rng rãi, đã động viên, giáo
dc chính tr , xây dng t chức, đoàn kết đu tranh cho hàng triu qun chúng ; thông qua nhng
cuộc đấu tranh chính tr , đấu tranh tư tưởng rng khp t thành th đến nông thôn, t nhà máy đến
đồn điền, hm m đến các làng mc, thôn xóm.
-Thng li to ln đó, một ln na kim nghiệm đường li cách mng của Đảng, khẳng định
nhng mục tiêu cơ bn ca cách mạng đề ra là chính xác: đánh đổ ch nghĩa đế quc Pháp và giai
cấp địa ch phong kiến , thc hiện độc lp dân tộc và người cày có ruộng, đi lên chủ nghĩa xã hội .
ớng theo đường li đó, trong thời k 1936-1939 Đảng đề ra ch trương cụ th, chng bn phn
động thuộc địa, chng phát xít, chng chiến tranh , đòi quyền dân sinh dân ch .
-Ch trương đó phù hợp với trào lưu cách mạng thế gii và phù hp vi nguyn vng bc thiết
của nhân dân Đông Dương.
-Trên sở liên minh công nông, Đảng ta đã thành công trong việc xây dng mt trn dân tc
thng nht. Mt trn dân ch thng nhất Đông Dương đã hình thành bao gồm các lực lượng n
ch tiến b, không phân bit cách mng, quc gia hay cải lương, người Việt Nam hay người
Pháp cũng đấu tranh chng phát xít, chng chiến tranh , đòi dân sinh dân chủ .
-Đảng ta đã khéo kết hp c hình thc t chc, hình thức đu tranh công khai, hp pháp vi
hình thc bt hp pháp. Nội dung đấu tranh phong phú. Hình thức đa dạng, linh hot , phù hp ,
tập trung đông đảo qun chúng tuyên truyn giáo dục, đấu tranh rèn luyn xây dng lực lượng chính
tr ca cách mng .
-Trên thc tế nhân dân ta đã thu được mt s thành qu thiết thc:
+Phong trào Đông Dương đại hi.
+Phong trào đấu tranh đòi quyền li dân sinh, dân ch
+Buc thc dân Pháp phi ân xá mt s tù chính tr và thi hành mt s chính sách v lao động .
1.Bài hc kinh nghim
-Xác định đúng phương ng mc tiêu c th trước điều kiện đ tiến lên giành thng li
hoàn toàn.
-Mc tiêu lớn đó là độc lp dân tộc , người cày có rung.
-Mc tiêu c th trưc mt là chng bn phản động thuộc địa và tay sai, chng phát xít, chng
chiến tranh đòi t do cơm áo, hoà bình của Đảng có sc mnh dy lên mt phong trào cách mng
rng ln ca qun chúng
-Ch trương xây dựng mt trn dân ch hết sc rng rãi, tạo điu kin cho phong trào đấu tranh
ca qun chúng phát trin thun li.
lOMoARcPSD|36207943
15
-Gii quyết đúng mối quan h gia hình thc hoạt động , hình thc t chc công khai, hp pháp
mt, không hợp pháp để khc phục tư tưng ngi khó, ch bó mình trong các hình thc bí mt,
đồng thời ngăn ngừa có hiu qu ch nghĩa công khai, hợp pháp.
Câu14:Trình y vai trò ca lãnh t Nguyn ái Quốc đối vi ch trương chuyển hướng ch
đạo chiến lược cách mng trong Hi ngh Trung ương ln th VIII của Trung ương Đảng
(5/1941)?
Ngày 8-2-1941 Nguyn ái Quc-H Chí Minh v c vùng Pc Bó (Hà Qung-Cao Bng).
Hi ngh Ban chp hành Trung ương Đảng ln th 8 hp Pc t ngày 10 đến 19/5/1941,
do Nguyn ái Quc ch trì.
Với cương vị là người sáng lập ra Đảng Cng sn Việt Nam , đại biu Quc tế cng sản, Người
đã cùng các đi biu tham d Hi ngh phân tích tình hình thế gii và tình hình Đông Dương trong
hoàn cnh chiến tranh , đề ra ch trương chuyển hướng ch đạo chiến c cách mng , bao gm
nhng ni dung sau:
+D đoán sự phát trin ca tình hình thế gii: Nếu cuc chiến tranh đế quc lần trước đ ra
Liên một nước hi ch nghĩa thì cuộc chiến tranh ln y s đẻ ra nhiều nước hi ch
nghĩa, sẽ do đó mà cách mng nhiều nước thành công”.
+Nhận định v phong trào cách mng Đông Dương: “Mc dù s đàn áp liên miên sức tàn
bo ca gic Pháp, phong trào cách mng vn sôi ni mt cách mnh m....”. Đc biệt hơn là cuộc
khởi nghĩa vũ trang của nhân dân tnh Bc Sơn và Nam Kỳ cùng anh em binh lính Đô Lương.
+ Nhng ch trương của Đảng: Hi ngh khẳng đnh nhim v ch yếu trước mt ca cách mng
là gii phóng dân tc. “ Các dân tộc Đông Dương hin nay b i hai tng áp bc bóc lt ca gic
Pháp-Nhật....” Pháp....Nht ngày càng không phi ch k thù ca công nông na k thù
ca c dân tộc Đông Dương”. “ Trong lúc này nếu không gii quyết được vấn đề dân tc gii phóng,
không đòi được độc lp t do cho toàn th dân tc thì chng nhng toàn th quc gia dân tc còn
chu mãi kiếp nga trâu, mà quyn li ca b phn giai cấp đến Việt Nam cũng không đòi được”.
-Muốn đánh đuổi Pháp đuổi Nht phi lực lượng thng nht ca tt thy các dân tc Đông
Dương.
-Theo đề ngh của Người, Hi ngh quyết định thành lp mt trn Việt Nam độc lp Đồng Minh
gi tt Vit Minh thay cho mt trn dân tc thng nht phản đế Đông Dương. Lào t chc Ai
Lào độc lập đồng minh, Miên t chức ra Cao Miên độc lp đồng minh để sau đó lập ra Đông
Dương độc lập đồng minh.
-Hi ngh d kiến những điều kin cho cuc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyn . Hi ngh ch
ra phương hướng tiến hành khởi nghĩa: khởi nghĩa tng phn, từng địa phương, mở đưng cho
tng khởi nghĩa, lập ra nước Vit Nam Dân ch Cng hoà, ly c đỏ sao vàng nămnh làm lá c
ca toàn quc.
-Hi ngh coi trng ng tác xây dựng Đảng, đào tạo cán b đ Đảng đủ năng lực lãnh đạo
cách mạng Đông Dương đi đến thng li hoàn toàn.
-Hi ngh Trung ương lần th VIII (5/1941) do H Chí Minh ch trìý nghĩa lịch s : hoàn chnh
vic ch đạo chiến lược trong thi k mới, có ý nghĩa quyết định đối vi thng li ca Cách mng
Tháng Tám năm 1945.
Câu15:Phân tích những đặc trưng và phương hướng cơ bản ca ch nghĩa xã hội do Đại
hi VII của Đảng Cng sn Việt Nam đ ra ( th hiện trong Cương lĩnh chính trị)? Xem u 35
Câu16:Trình y hoàn cnh lch s và nhng ch trương lớn của Đảng trong Hi ngh
Trung ương tháng 7/1936? 1.Hoàn cnh lch s -Tình hình thế gii.
lOMoARcPSD|36207943
16
+Ch nghĩa phát xít hình thành, nguy cơ chiến tranh thế gii bùng n.
+Phong trào cách mng thế gii phát trin công cuc xây dng ch nghĩa xã hội Liên
đạt được nhiu thành tu quan trng.
i hi ln th VII ca Quc tế cng sn hp Matxcơva (từ ngày 25-7 đến ngày 20-81935) .
Đại hi vch nhng nhim v ca nhân dân thế gii chng phát xít , chng chiến tranh , bo
v hoà bình , bo v Liên Xô.
+ Pháp: Mt trn nhân dân Pháp chống phát xít được thành lp . Chính ph mt trn nhân dân
do ông Bluma làm Th ng lên cm quyn.
-Tình hình trong nước:
+Phong trào cách mng c ớc được khôi phc, phát trin, mc so vi lúc cao trào
(19301931), tm thi lng xuống, nhưng vẫn gi đưc khí thế cách mạng , Đảng không nhng
tích cc khôi phục còn đẩy mnh vic phát trin các t chức sở Đảng, gi vng tinh thn
cách mng tiến công, kiên trì lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mng .
Hi ngh Ban chấp hành Trung ương Đảng hp ti Hương Cảng tháng 7-1936 dưới s ch trì
của đồng chí Lê Hồng Phong, đã vạch ra nhng ch trương mới v chính tr , t chức và đấu tranh
.
1.Ni dung ch trương đường li
-Hi ngh ch nhim v chiến lược “chống đế quc và chng phong kiến ca cách mng dân
tc dân ch Đông Dương” mà Đảng đề ra t khi thành lp không h thay đổi. Nhưng căn cứ vào
trình độ t chc kh năng đấu tranh của nhân dân Đông Dương, nhim v chiến lược đó chưa
phi là nhim v trc tiếp trước mt. Hi ngh quyết định tm thời chưa nêu ra khẩu hiệu đánh đổ
đế quc Pháp và giai cấp địa ch phong kiến , giành đc lp dân tc và ruộng đất cho dân cày”
ch u ra mc tiêu trc tiếp trước mt là “đu tranh chng chế đ phản đng thuc đa, chng phát
xít và chng chiến tranh , đòi t do dân ch , cơm áo hoà bình”. K thù ch yếu , trước mt ca
nhân dân Đông Dương là bn phản động thuc địa tay sai của chúng. Bn này nhng
tên tay sai đắc lc nht ,trung thành nht của 200 gia đình tư bản tài chính Pháp và ca ch nghĩa
phát xít. Chúng không mun thc hin bt c ci cách nào thuộc địa. Chúng không chu thi hành
mnh lnh ca Chính ph phái t ca Pháp. Chúng bóp méo hoc thi hành mt cách na vi, thm
chí còn làm ngược li nhng mnh lệnh đó. Chúng vẫn ra sức đàn áp phong trào cách mng ca
nhân dân thuộc địa.
-Hi ngh nêu khu hiệu “ủng h Mt trn nhân dân Pháp, ng h Chính ph phi t Pháp”.
-Hi ngh quyết định thành lp Mt trn thng nht nhân dân phn đế Đông Dương bao gồm các
giai cấp , đảng phái, dân tộc , đoàn thể chính tr , xã hi và tôn giáo khác nhau.
-Hi ngh ch trương chuyển hình thc t chc mt , không hp pháp sang hình thc công
khai, hp pháp na hp pháp nhm tp hợp hướng dn đông đảo quần chúng đu tranh t
thấp đến cao, thông qua đó giáo dục, phát triển đội ngũ cách mạng .
-S ch đạo v chiến lược sách c ca Hi ngh những điểm phát trin mi so vi các
thi k trước: Đảng nêu ra mục tiêu trước mắt đấu tranh đòi quyền dân ch , dân sinh là căn cứ vào
trình độ t chc đấu tranh ca nhân dân , n cứ vào lực lượng so sánh giữa ta địch. Đó
không phi ch nghĩa cải lương Đảng không mt phút xa ri mc tiêu chiến lược ca cách
mạng , không coi đấu tranh đòi ci cách mục đích cuối cùng, ch s dụng để m rng
phong trào cách mng tiến lên thc hin thng li nhim v chiến lược ca cách mng .
-Đảng ch rõ ch trương “lp mt trn rộng rãi” không xa rời quan điểm giai cấp và đấu tranh giai
cp ca ch nghĩa Mác-Lênin. Đó chính sự vn dụng đúng đn những quan điểm y vào mt
c thuộc địa, na phong kiến. Mt dân tc b áp bức nxứ Đông Dương, vấn đề dân tc gii
phóng là mt nhim v quan trng của người cng sn....
lOMoARcPSD|36207943
17
-Nhng nội dung cơ bản ca Ngh quyết Hi ngh Ban chấp hành Trung ương Đng tháng 71936
đã được trình bày c th trong tài liu Chung quanh vấn đề chính sách mi , n nh ngày 30-10-
1936 được b sung, phát trin thêm trong các Ngh quyết ca nhng Hi ngh Ban chp hành
Trung ương Đảng năm 1937 và 1938.
1.ý nghĩa Hội ngh
-Hi ngh Trung ương Đảng tháng 7-1936 đánh dấu s chm dt thi k đấu tranh khôi phc
phong trào , đưa cách mạng Đông Dương chuyển lên mt cao trào mi. Ngh quyết Hi ngh chng
t s trưởng thành của Đảng trong vic vn dng sáng to ch nghĩa Mác-Lênin và Ngh quyết ca
Đại hi ln th VII ca Quc tế Cng sản vào điều kin c th của Đông Dương.
-Hi ngh gii quyết đúng đn mi quan h gia mc tiêu chiến lược lâu dài và mc tiêu c th
trước mt: gia ch trương mi hình thc t chức đấu tranh mi: gia cng c khi liên minh
công nông và m rng Mt trn dân tc thng nht; gia phong trào cách mng Đông Dương và
cách mng Pháp, cách mng thế gii; gia vấn đề độc lp dân tc và vấn đề dân ch .
Câu17:Trình y bi cnh, nội dung ý nghĩa ca ch trương chuyển hướng ch đạo
chiến lược cách mng của Đảng Cng sn Vit Nam khi chiến tranh thế gii th hai bùng
n?
1.Bi cnh thế giới và trong nưc.
-Ngày 1-9-1939 nươc Đức phát xít xâm lược Ba Lan. Ngày 3-9-1939 Anh, Pháp tuyên chiến vi
Đức. Chiến tranh thế gii ln th hai bùng n mau chóng lan ra khp thế gii.
- Đông Dương: Thc dân Pháp thc hin chính sách thng tr thi chiến, nhằm vét sức
người , sc ca ca nhân dân ta phc v chiến tranh .
-Năm 1940 phát xít Nht nhảy vào xâm lược Đông Dương, Pháp, Nht cu kết nhau thng tr và
đàn áp bóc lột nhân dân ta.
-Chiến tranh chính sách thng tr ca Pháp-Nht làm cho mâu thun gia toàn th dân tc
Vit Nam với đế quốc xâm lược và bn tay sai ca chúng gay gắt hơn bao giờ hết, đòi hỏi phi gii
quyết cp bách nguyn vng ca toàn th nhân dân ta lúc này không ch còn là dân sinh, dân ch
mà là giành độc lp dân tc .
1.Nhng ch trương điều chnh chiến lược cách mng .
-Ni dung ch yếu ca s điu chnh chiến lược cách mng của Đảng được th hin qua Ngh
quyết Hi ngh Ban chấp hành Trung ương lần th 6 (11-1939). Ngh quyết Trung ương lần th 7
(11-1940) , Ngh quyết Trung ương lần th 8 (5-1941).
-Th nht: Trên sở khẳng định hai nhim v chiến lược ca cách mng n tc dân ch ,
Đảng đã kịp thi chuyển hưng ch đo chiến lược : tp trung gii quyết nhim v hàng đầu là đánh
đổ đế quốc và tay sai, giành độc lp dân tc .
-Thông cáo của Đảng ngày 29-9-1939 , Trung ương Đảng đã vạch rõ “Hoàn cảnh Đông Dương
s tiến bước đến vấn đề dân tc gii phóng....gây cho tt c c tng lp dân chúng hiu biết tinh
thn dân tc giải phóng”.
-Hi ngh Trung ương Đng ln th 6 (11-1939) xác định k thù k địch c th , nguy him ca
cách mạng Đông Dương chủ nghĩa đế quc tay sai phn bi dân tc . Hi ngh khẳng đnh
“Bước đường sinh tn ca các dân tộc Đông Dương không con đường nào khác hơn con
đường đánh đ đế quc Pháp chng tt c ách ngoi xâm lun da trắng hay da vàng để tranh
ly gii phóng dân tộc”.
-Hi ngh Trung ương Đảng ln th 7 (11-1940) tiếp tc khẳng định quan điểm chuyển hướng
ch đạo chiến lược giương cao ngọn c gii phóng dân tc ca Hi ngh Trung ương lần th 6
(111939).
lOMoARcPSD|36207943
18
-Hi ngh Trung ương Đảng ln th 8 (5-1941) do Nguyn ái Quc ch trì đã nêu bật “nhiệm v
gii phóng dân tộc , độc lập cho đất nước là mt nhim v trước tiên của Đảng ta....”.Trong lúc này,
nếu không gii quyết được vấn đề dân tc giải phóng, không đòi được độc lp , t do cho toàn th
dân tc , thì chng nhng toàn th quc gia còn phi chu mãi kiếp trâu nga, mà quyn li ca b
phn giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được....’’ ....mà vấn đề ruộng đất cũng không sao giải
quyết được”.
-Th hai: Tôn trng quyn t quyết ca các dân tc .
-Th ba: Để thc hin nhim v gii phóng n tộc Đảng ch trương thành lập mt trn Vit
Nam độc lập đồng minh viết tt là Vit Minh.
-Th tư: Đảng ch trương tiến hành chun b khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .
-Th năm: Đng ch trương xây dựng Đảng ln mnh v mi mặt đ làm tròn vai trò tiên phong
trong cuộc đấu tranh giành độc lp.
Câu18:Trình bày hoàn cnh lch s, nội dung và ý nghĩa ca Ch th “Nhật Pháp bn nhau
hành động của chúng ta” của Ban Thường v Trung ương Đảng Cng sn Vit Nam ngày
12/3/1945? 1.Hoàn cnh lch s
a.Tình hình thế gii
-Cuối năm 1944 đầu năm 1945 bọn phát xít liên tiếp tht bi trên nhiu mt trn . Chiến tranh thế
gii ln th hai bước vào giai đon cui. Hng quân Liên tiến như o về phía Béclin, sào
huyt cui cùng của phát xít Đức. Tháng 8-1944 Pari được giải phóng. Tướng Đờ Gôn lên cm
quyn, Thái Bình Dương phát xít Nhật đang nguy khốn, đường bin t Nht xuống Đông Nam á
b quân Đồng minh khng chế.
a.Tình hình Đông Dương.
-Lực lượng Pháp theo phái Đ Gôn ráo riết hoạt động ch thời quân Đồng minh đổ b vào
Đông Dương sẽ ni dy tiến công quân Nht. Quân Nht biết rt rõ nhng hoạt động ca Pháp nên
quyết định hành động trước. Vào hi 20 gi 20 phút ngày 9-5-1945 , quân đội Nht n súng đồng
lot, lật đổ chính quyn thc dân Pháp Đông Dương. Sau thi gian ngn, quân Pháp Đông
Dương tan rã. Sự cu kết Pháp-Nht đ thng tr Đông Dương chấm dt . Tuy Nht thng tr Đông
Dương nhưng chính sách cai trị , bóc lt ca chúng không có gì thay đổi.
-Ngay đêm 9-3-1945, Ban Thường v Trung ương Đảng đã hp tại Đình Bng (T Sơn-Bc
Ninh) để đánh giá tình hình đề ra ch trương mới. Ngh quyết của Ban Thường v Trung ương
Đảng được công b trong Ch th Nht Pháp bắn nhau hành động ca chúng ta ra ngày 12-
31945
1.Ni dung ch th
-Ch th nêu rõ nguyên nhân cuc chính biến, gm 3 nguyên nhân:
+Hai con chó đế quc không th ăn chung một miếng mi béo b như Đông Dương.
+Trung Quc, M sắp đánh vào Đông Dương. Nht phi bắn Pháp để tr cái ho b Pháp đánh
sau lưng khi quân Đồng minh đổ b.
+Sng chết Nht phi gi ly cái cầu trên con đưng ni lin các thuc địa miền Nam Dương
vi Nht vì sau khi Phi Lut Tân b M chiếm, đường thu ca Nhật đã b cắt đứt.
-V tình hình cuộc đảo chính, Ch th nêu rõ: Cuộc đảo chính ca Nht gây ra biu hin mt cuc
khng hong chính tr sâu sc:
+Hai quân cướp nước cn xé nhau chí t.
+Chính quyn Pháp tan rã.
+Chính quyn Nhật chưa ổn định
+Các tng lớp đứng gia hoang mang.
lOMoARcPSD|36207943
19
+Qun chúng cách mng muốn hành động
-Ch th nêu rõ: Mc du tình hình chính tr khng hong sâu sắc, nhưng điều kin khởi nghĩa ở
Đông Dương hiện nay chưa thực s chín mui ,vì:
+Cuc kháng chiến ca Pháp quá yếu cuộc đảo chính ca Nhật tương đi d dàng; nên tuy
gia hai bn Nht, Pháp có s chia r đến cc điểm: tuy ng ngũ bọn Pháp Đông Dương hoang
mang, tan đến cực điểm, nhưng xét riêng bn thng tr Nht, ta thấy chúng chưa chia r, do d
đến cực điểm.
+Các tng lớp nhân dân đứng gia tt nhiên phi qua mt thi chán ngán nhng kết qu tai hi
ca cuộc đảo chính lúc y mi ng v phe cách mng , mi quyết tâm giúp đỡ đội tiên phong.
+Tr những nơi địa hình, địa thế , có b đội chiến đấu, nói chung toàn quốc, đội tin phong
còn đang lúng túng, chưa sẵn sàng chiến đấu, chưa quyết tâm hi sinh.
-Ch th nêu rõ những cơ hội tt đang giúp cho những điều kin khởi nghĩa mau chín
mui. +Chính tr khng hong (quân thù không rảnh tay đối phó vi cách mng ) +Nạn đói
ghê ghm (quần chúng oán ghét quân cướp nước).
+Chiến tranh đến giai đoạn quyết liệt (Đồng minh s đổ b vào Đông Dương đánh Nhật).
-Ch th nhận định : Cuộc đảo chính ca Nht mang li những thay đổi ln:
ế quc Pháp mt quyn thng tr Đông Dương, chúng không phi là k thù c th trước mt
na-mc du chúng ta vn phải đề phòng cuc vận đng ca bọn Đề Gôn đnh khôi phc quyn
thng tr cu Pháp Đông Dương.
+Sau cuc đảo chính này, đế quc phát xít Nht k thù chính-k thù c th trước mt, duy
nht của nhân dân Đông Dương. vậy, khu hiu “Đánh đuổi phát xít Nht-Pháp” trước đây phải
được thay đổi bng khu hiu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+Thay đổi mi hình thc tuyên truyn c động, t chức và đấu tranh cho thích hp vi thi k
tin khi nghĩa nhằm động viên mau chóng qun chúng tiến lên mt trn cách mng , tp dượt cho
qun chúng tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền .
+D kiến những trường hp làm cho tng khởi nghĩa có thể n ra thng lợi như:
# Quân Đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nht.
# Cách mng Nht bùng n và chính quyn cách mng nhân dân Nht thành lp.
# Nht mất nước như Pháp năm 1940.
# Quân đội vin chinh ca Nht mt tinh thn....thì khi y dù quân Đồng minh chưa đ b, cuc
tng khởi nghĩa của ta vn có th bùng n và thng li.
Câu19:Trình y i hc: Không ngng cng c và tăng cường khối đoàn kết toàn dân
kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi đi?
1.Bài hc không ngng cng c và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
-Đoàn kết toàn dân trong mt trn dân tc thng nht mt trong nhng nhân t quyết định
thng li ca cách mng Việt Nam, Đây là một chính sách ln của Đảng, th hiên s sáng to trong
vic vn dng ch nghĩa Mác-Lênin vào điều kin cu th ca cách mng Vit Nam. a.Cơ sở ca bài
hc.
-Ch nghĩa Mác-Lênin khẳng định cách mng là s nghip của đông đo quần chúng được giác
ng t chức , đấu tranh cho các mục tiêu xác định theo đường li đúng đắn của chính đng
sn. Giai cp sn trách nhim t chc s liên minh vi các giai cp , tng lp khác để thc
hin các nhim v cách mng.
-Trong tác phẩm Đường cách mnh, Nguyn ái Quốc đã nói: Cách mệnh là vic chung ca dân
chúng, ch không phi là vic ca một hai người
lOMoARcPSD|36207943
20
-Trải qua hàng ngàn năm lch s , cộng đng dân tc Vit Nam gn bó với nhau trong lao đng
đấu tranh chng gic ngoi xâm, chng chi vi thiên nhiên khc nghiệt để dựng nước gi
c. Yêu cu ca cuộc đấu tranh sinh tn phát trin ấy đã hun đúc nên tinh thần đoàn kết ,
tương thân tương ái. Mỗi người trong cộng đồng Việt Nam đều ý thức được rằng: “đoàn kết thì
sng, chia r thì chết”. Tinh thần đoàn kết ấy đã được hình thành t lâu đời, tr thành truyn thng
tt đp ca nhân dân ta.
a.Xây dng mt trn dân tc thng nht-là thành qu sáng to của Đảng ta.
-xut phát t quan điểm cách mng là s nghip của toàn dân, Đảng ta xác đnh vic xây dng
Mt trn dân tc thng nht , tp hp rng rãi qun chúng nhm thc hin các mc tiêu cách mng
không phi th đon chính tr nht thi, vấn đề ý nghĩa lâu dài trong mọi thi k cách
mng .
-T khi thành lập Đảng đến nay, Đảng ta thường xuyên chăm lo xây dng Mt trn dân tc thng
nhất, pphán c quan điểm coi thường công tác mt trận, đánh giá không đúng v trí ca công
tác qun chúng.
-Trong tiến trình lãnh đạo cách mng Việt Nam, Đảng đã nhiều hình thc t chc Mt trn
dân tc thng nht phong phú, linh hot.
-Trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng, mt mặt Đảng khẳng định hai giai cp công nhân nông
dân lực lượng nòng ct ca cách mng, mặt khác Đảng phi hết sc liên lc vi tiểu sản, trí
thức, trung nông....để kéo h đi về phe vô sn....
-Trong thi k hoạt động Đảng ta đã tập hp rng rãi qun chúng trong Mt trn dân tc thng
nht chống đế quc, thành lp Hi phản đế đồng minh.
+Trong thi k đấu tranh khôi phc phong trào 1932-1935, Đng từng bước chính sách tp
hp quần chúng để tiến hành cuộc đấu tranh.
+Trong thi k 1936-1939, khi điều kin ch quan khách quan cho phép, Đảng đã kp thi
chuyển hướng ch đạo chiến lược sang đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ , chng ch nghĩa phát xít
nguy cơ chiến tranh thế giới. Để thc hin nhim v đó, Đảng ch trương thành lập Mt trn dân
ch , liên hip rng rãi các giai cp , tng lớp, đảng phái yêu nước, dân chủ...Qua đó phát động mt
cao trào đu tranh cách mng sôi nổi đòi cai thiện dân sinh, dân ch , chng bn phản đng thuc
địa....
+Trong thi gian t m 1939 đến trước năm 1975, Đảng ta luôn có nhng ch trương chuyển
ng ch đo chiến lược cách mạng để m rng khối đoàn kết dân tc rộng rãi như: thành lp Mt
trn Vit Minh(1941), Hi liên hip quc dân Vit Nam (1946), Mt trn Liên Vit (1951), Mt trn T
quc Vit Nam (1955), Mt trn dân tc gii phóng min Nam (1960), Liên minh các lực lượng dân
tc, dân ch và hoà bình Vit Nam(1968)
-Không ch thc hiện đoàn kết dân tộc , Đảng còn ch trương đoàn kết vi dân tc lào, Cam
puchia, hình thành nên mt trận đoàn kết ba nước Đông Dương, đoàn kết vi các lực lượng yêu
chung hoà bình, tiến b trên thế gii, ng h s nghip kháng chiến chng M, cứu nước ca nhân
dân ta. Trong cuc kháng chiến chng M, cứu nước đã hình thành ba tầng mt trn : trong c,
trên bán đảo Đông Dương, m rộng đến phm vi ln nht lực lượng chống đế quc M tay sai,
cô lập cao độ k thù.
+Sau khi min Nam hoàn toàn gii phóng có ba t chc mt trn ln hai miền đó là: Mặt trn
T quc Vit Nam, Mt trn dân tc gii phóng min Nam Vit Nam và Liên minh các lực lượng dân
tc dân ch và hoà bình Việt Nam đã hợp thành mt, thành Mt trn T quc Vit Nam.
-Qua 70 năm thực tiễn đấu tranh chúng ta đã giành được nhng thng li v vang và trong thi
đại ngày nay nhân dân ta cũng giành được nhiu thng lợi trong đất nước chuyn sang thi k mi-
thi k công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước.
lOMoARcPSD|36207943
21
-Mt trong nhng nguyên nhân thng lợi Đảng ta luôn chăm lo xây dng khối đại đoàn kết
toàn dân trong Mt trn dân tc thng nht theo li dy ca Ch tch H Chí MInh: “Đoàn kết, đoàn
kết, đại đoàn kết . Thành công, thành công, đại thành công”
1.Bài hc kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại.
A.ý nghĩa bài học
-Đây là một trong nhng nhân t rt quan trng quyết đnh thành công ca cách mạng nước ta.
-Đưng lối giương cao ngn c độc lp dân tc ch nghĩa xã hi ca Đảng m ra kh năng
thc hiện đoàn kết dân tộc và đoàn kết quc tế.
a.Cơ sở ca bài hc
-Cơ sở lý lun ca bài hc này là ch nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh v mi quan h
gn bó giữa đoàn kết dân tộc và đoàn kết quc tế.
+Ch nghĩa Mác-Lênin khẳng định , cách mng s nghiệp đông đo quần chúng được giác
ng, có t chức, đấu tranh cho mục tiêu xác định theo đường lối đúng đn của chính đảng vô sn.
Giai cp vô sn có trách nhim t chc , liên minh vi các tng lớp khác để thc hin các nhim v
cách mng.
+Ch tch H Chí Minh đã dạy: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đi
thành công.
-Cơ sở thc tin ca bài hc là truyn thng dân tc và thc tin cách mng Vit Nam.
+Đoàn kết dân tc sc mnh quyết định s sinh tn ca tng dân tộc . Đoàn kết quc tế
nhân t m tăng thêm sức mnh ca tng dân tộc , thường xuyên chi phi thành bi ca từng nước
trong thời đại ngày nay.
+S phát trin ca cách mng thế gii t sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917 Nga vừa đặt
ra yêu cu phát trin chung ca thời đại, va to ra nhng tin đề khách quan cho nhim v đoàn
kết quc tế.
a.Ni dung ca bài hc
Đảng ta ,trong mi thi k vận động ch mng luôn luôn quán triệt tưởng đoàn kết dân tc
và đoàn kết quc tế trong đường li chiến lược và sách lược ca mình.
*Thi k cách mng dân tc dân ch .
-Ngay t khi thành lập, trong Cương lĩnh đu tiên của Đảng đã ch vic liên kết vi các dân
tc b áp bc qun chúng vô sn trên thế gii, nht giai cp sn Pháp là mt trong nhng
nhim v ct yếu ca cách mng Vit Nam.
-Cách mạng Tháng Tám năm 1945 kết qu ca vic thc hin khối đoàn kết toàn dân nhim
v ti cao gii phóng dân tc , giành chính quyn v tay nhân dân .Lúc đó cách mạng thế giới chưa
có điều kiện giúp đỡ trc tiếp Việt Nam, nhưng Đảng ta đã kịp thi tranh th bi cnh quc tế thun
lợi, trong đó có thắng li ca nhân dân Liên Xô đánh bi bn phát xít Nht Châu á để phát động
cuc Tng khởi nghĩa.
Trong cuc kháng chiến chng thc dân Pháp kháng chiến chống đế quc M, chiến tranh
nhân dân đã pt triển đến đỉnh cao, đã huy động được sc mạnh đi ca khối đoàn kết toàn n
vi khu hiu “Thà hi sinh tất c ch nhất định không chu mất nước, nhất định không chu làm nô
l và khu hiu “ Không có gì quý hơn độc lp t do” ca Ch tch H Chí Minh.
-Thng li ca hai cuc kháng chiến đó không chỉ là kết qu ca sc mạnh đoàn kết dân tc
còn là kết qu ca s kết hp sc mnh dân tc , vi sc mnh thời đại, mà thời điểm ni bt ca
s kết hợp đó là cuộc kháng chiến chng M, cứu nước.
*Thi k cách mng ch nghĩa xã hội .
lOMoARcPSD|36207943
22
Trong s ngip xây dng ch nghĩa hi bo v T quc ca nhân dân ta, vấn đề tăng
cường đoàn kết dân tộc và đoàn kết quc tế, kết hp sc mnh dân tc và sc mnh thời đại luôn
là nhân t cc k quan trng , nht là trong tình hình cách mạng nước ta hin nay.
-Sc mnh ca dân tc là chính quyn thuc v nhân dân , dân tc ta là mt dân tc anh hùng,
có ý chí vươn lên mãnh liệt, nhân dân ta có lòng yêu nưc nng nàn, cần cù lao động và sáng to.
-Để tăng cường đoàn kết dân tộc và đoàn kết quc tế , kinh nghim lch s cho thy:
+Mun thc hiện đoàn kết dân tc phải luôn luôn đng vng trên lập trường ca giai cp sn-
giai cp tiêu biu cho li ích giai cp , li ích dân tc .
+Phi luôn luôn tôn trng nguyên tc “Ly dân làm gốc”, coi s nghip cách mng ca dân,
do dân, và vì dân, thc hin dân ch xã hi ch nghĩa trên các lĩnh vực chính tr , kinh tế , văn hoá,
xã hội , coi đây vừa là mt mc tiêu va là mt đng lc ca cách mng xã hi ch nghĩa, là cơ sở
vng chắc để xây dng khối đoàn kết hợp tác, giúp đỡ quc tế đối vi s nghip cách mng
ca nhân dân ta.
+Đoàn kết quc tế yêu cu khách quan tính quy lut ca cuc cách mng do giai cp
sản lãnh đạo . Kinh nghim cho ta thy rằng, để thc hiện đoàn kết quc tế, mt mt phi coi trng
tinh thần độc lp t ch, t cường không để l thuc vào bên ngoài; mt khác cn tranh th hp tác
quc tế, tạo điều kin thun li nht cho cách mạng trong nước phát trin .
-Tình hình thế gii ngày nay những đặc điểm mi so vi nhng thp k trước, đoàn kết
m rng quan h quc tế tạo ra môi trường thun li cho s nghip xây dng ch nghĩa hội
ớc ta. Nhưng tuyệt đối chúng ta không được là, mất cảnh giác trước những âm mưu chng
phá cách mng thế gii cách mạng nước ta ca ch nghĩa đế quc thế lc phản động quc
tế.
Câu20:Trình bày vai trò lãnh đạo và ch đạo ca lãnh t H Chí Minh và Trung ương Đảng
trong tng khởi nghĩa tháng Tám?
1.Kết qu ca s lãnh đạo đúng đắn của Đảng ta lãnh t H Chí Minh đó là: dự đoán đúng
thời cơ và hành động chính xác, kp thi khi thời cơ xuất hin.
-Ngh quyết Hi ngh Ban chấp hành Trung ương lần th 6 tháng 11-1939 đã chỉ : Cuc khng
hong kinh tế , chính tr gây nên bởi đế quc chiến tranh ln này s nung nu cách mệnh Đông
Dương bùng nổ.
-Ngh quyết Hi ngh Ban chấp hành Trung ương lần th 8 tháng 5-1941 nêu rõ: Liên Xô thng
trn , quân Trung Quc phn công....tt c các điều kin y s giúp cho các cuc vận động ca
Đảng ta mau phát trin ni dy, lực lượng s lan rng ra toàn quốc để gây mt cuc tng khi
nghĩa rộng ln.
-Hi ngh Ban thường v Trung ương tháng 2-1943 đã xúc tiến công cuc chun b khởi nghĩa,
đẩy mnh xây dng lực lượng , m rng mt trn dân tc thng nhất; đy mnh phong trào cách
mng thành th , trước hết là phong trào công nhân . Hi ngh quyết định : “Toàn bộ công tác ca
Đảng lúc này phi nhm vào ch chun b khởi nghĩa, để khi hội đến kp thời đưa quần chúng
nhân dân ra chiến đấu”
-T tháng 9-1944 Đảng d kiến: mâu thun Nht-Pháp s dẫn đến Nht đo chính lt đ Pháp.
Báo C gii phóng của Đảng s 7 ngày 28-91944 đã nêu lên d kiến trên và ch ra phương hướng
hành động cho toàn Đảng: Phi biết mài gươm, lắp súng để mai đây Nhật-Pháp bn nhau, kp thi
ni dy, tiêu dit chúng giành lại giang sơn.
-Hi ngh Ban thường v Trung ương Đng tháng 3-1945 ra ch th: “Nhật Pháp bn nhau
hành động của chúng ta” nga 12-3-1945, đã vạch rõ: k thù nguy hiểm trước mt ca nhân dân
Đông Dương phát xít Nhật. Ch trương phát động cao trào kháng Nht, cứu nước làm tiền đề
cho tng khởi nghĩa.
lOMoARcPSD|36207943
23
-Đưc tin Nhật đầu hàng Liên Xô và Đồng minh vô điều kin , Hi ngh toàn quc của Đảng hp
t ngày 13 đến ngày 15-8-1945 đã nhận định: cơ hội rt tốt cho ta giành độc lập đã tới. Đảng quyết
định phát đng tng khởi nghĩa giành chính quyn t tay phát xít Nhật trước khi quân Đồng minh
đổ b vào Đông Dương. Đại hi đại biu quốc dân đã nht trí tán thành ch trương Tổng khởi nghĩa
của Đảng.
1.Đảng Ch tch H Chí Minh đã chọn đúng hình thức,phương pháp đấu tranh , phát huy ti
đa sức mnh tng hp ca cách mạng để giành thng li nhanh, gn.
-Da vào cao trào cách mng ca toàn dân.
-Kết hp lực lượng chính tr và lực lượng vũ trang, lấy lực lượng chính tr là ch yếu, lực lượng
vũ trang làm nòng cốt. -Ni dậy đồng lot.
-Kết hp phong trào nông thôn vi phong trào thành th.
-Thc hin nguyên tắc hành động tp trung, thng nht kp thi.
1.Thc hiện sách lược khôn khéo đối vi Nht trong khi tiến hành tng khởi nghĩa.
Đảng ch trương “vô hiệu hoá” quân đội Nhật đ tránh đ máu tn tht trong quá trình khi
nghĩa giành chính quyền.
Vi s ch đạo sáng sut của Đảng và H Chí Minh, Cách mạng tháng Tám đã thành công mau
chóng, trn vẹn, ít đổ máu.
Câu21:Trình bày nhng ch trương, biện pháp của Đảng Cng sn Vit Nam trong vic
xây dng và bo v chính quyn non tr sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Trong hoàn cnh trên thế gii ch nghĩa phát xít bị tiêu dit,lực lượng b suy yếu tạo điều kin
thun li cho phong trào gii phóng dân tc phát trin mnh m. Sau Cách mng tháng Tám năm
1945, Đảng Cng sn Vit Nam tr thành Đng cm quyn. Dân tc Việt Nam đã trở thành dân tc
độc lp, ch quyn....Tuy nhiên Đảng và nhân dân còn phải đối mt với ba khó khăn: Giặc đói,
gic dt, gic ngoi xâm.
1.Ch trương, biện pháp ca Đảng.
-Đảng xác định:
+Cuc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn cuc cách mng dân tc gii phóng ,khu hiu
đấu tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, T quc trên hết!”
+K thù chính ca cách mng lúc này là thc dân Pháp xâm lược.
+Nhim v ca nhân dân c c ta lúc này là phi cng c chính quyn , chng thc dân Pháp
xâm lược, bài tr ni phn, ci thiện đời sng nhân dân.
-Để thc hin các nhim v đó cần phi:
+V ni chính: Xúc tiến vic bu c Quc hi, thành lp Chính ph chính thc, lp Hiến pháp,
trng tr bn phản động chống đối hin hành, cng c chính quyn nhân dân .
+V quân s: Động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến, t chức lãnh đo cuc kháng
chiến lâu dài.
+V ngoi giao: Kiên trì các nguyên tắc “bình đẳng, tương trợ” thêm bn, bt thù; thc hin khu
hiệu “Hoa-Vit thân thiện” đối với quân Tưởng Gii Thch và ch trương “độc lp v chính tr , nhân
nhưng v kinh tế” đối vi Pháp.
Nhng ch trương nêu trên của Đảng đã giải quyết kp thi nhiu vấn đề quan trng v ch đo
chiến lược sách lược cách mng trong tình thế mi cùng phc tạp khó khăn của nước
Vit Nam dân ch cng hoà va mi khai sinh.
-Bin pháp c th để thc hin các nhim v trên :
-V kinh tế:
lOMoARcPSD|36207943
24
+T chc cứu đói đề phòng nn đói cho dân. Trong phiên họp đầu tiên ngày 3-9-1945, Hi
đồng Chính ph cách mng lâm thời đã bàn về bin pháp chống đói. Nhiều biện pháp như tổ chc
lc quyên, lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng m” để góp go cứu đói: không dùng gạo,
ngô, khoai sn nấu rượu...
+Biện pháp cơ bản lâu dài là tăng gia sản xuất. c phong trào đua tranh tăng gia sn xut
dy lên khp các địa phương.
+chính ph cách mng ra Sc lnh s 11, bãi b thuế thân các th thuế vô lý khác ca chế
độ cũ, ra thông tư giảm tô 25%.
Kết quả: Đã đẩy lùi được nạn đói. Đời sống nhân dân , đặc biệt đời sống nông dân đưc ci
thin một bước.
-V tài chính
+Chính ph ra sc lnh v “Quỹ độc lp” và “Tuần l vàng” nhằm động viên tinh thn t nguyn
đóng góp của nhân dân để “giữ vng nền độc lp ca T quc”.
+Chính ph ra Sc lnh phát hành tin Việt Nam để thay thế giy bạc Đông Dương. Khó khăn
v tài chính dần được khc phc.
-V văn hoá, giáo dục.
+Ch tch H Chí Minh Sc lnh thành lập quan bình dân hc vụ, phát động phong trào
xoá mù ch. Kết qu các trường tiu hc, trung hc phát trin mạnh, bước đầu có đổi mi theo tinh
thần độc lp dân ch.
+Xây dựng đạo đức mi vi ni dung “cn-kim-liêm-chính” , bài tr các t nn xã hội cũ như:
c bạc, rượu chè, h tc....ra khỏi đời sng xã hi.
-V chính tr-quân s.
+Ngày 8-9-1945, Ch tch Chính ph ch mng lâm thời nước Vit Nam n ch cng hoà ra
Sc lnh v cuc tng tuyn c bu Quc hi.
+Ngày 6-1-1946, Tng quyn c bu c Quc hi: 89% c tri c ớc hăng hái đi b phiếu bu
Quc hi.
+333 đại biểu được bu vào Quc hội đầu tiên của nước Vit Nam dân ch cng hoà.
+Ngày 2-3-1946, Quc hi khoá I họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính ph liên hip
chính thc do H Chí Minh làm Ch tch.
+Ngày 9-11-1946 Hiến pháp đu tiên của nưc Vit Nam dân ch cng hoà chính thc công b.
+Vic xây dng lực lượng vũ trang nhân dân cũng đưc chú trng khắp nơi trên đất nước.
-Bài tr ni phn: Đối vi t chc phn cách mng dùng khu hiệu “Đoàn kết chng thc dân
Pháp xâm lược, phản đối chia r để vch mt phá hoi của chúng”.
-Đấu tranh chng ngoi xâm: Thc hin nguyên tc ngoại giao “Bình đẳng tương trợ, thêm bn,
bớt thù”. Đối với quân đội Tưởng thc hiện “Hoa-Vit thân thin”
+Trước ngày 6-3-1946 Đảng ta đã có sách lược hoà hoãn với Tưởng và tay sai min Bắc để
tp trung lực lượng đánh đuổi Pháp miền Nam. Đối với Tưởng, ta ch trương tránh xung đột vũ
trang, nhân nhượng chúng mt s yêu sách v kinh tế và chính tr : Nhn cung cp mt phần lương
thc, thc phm.
i vi quân Pháp min Nam: Kiên quyết kháng chiến chng thc dân Pháp; c c ng
h Nam B kháng chiến với các phong trào “Nam Tiến”, “ủng h Nam B kháng chiến”.
+Ngày 28-2-1946 Pháp ng hiệp ước Hoa-Pháp, Pháp s thay thế quân ng gii
giáp quân Nht min Bắc nên đã đặt nhân dân ta vào hai con đưng: mt là: cầm khí chiến
đấu chng thc dân Pháp; hai là: hoà hoãn nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng đi phó vi nhiu
k thù một lúc, đy 20 vn quân Tưởng ra khi min Bc, tranh th thi gian cng c lực lượng
cách mng.
lOMoARcPSD|36207943
25
+Chiu 6-3-946, ta đã ký Hiệp định sơ bộ vi Pháp
Qua đó, việc ký Hiệp định sơ bộmt tr chương sách lược đúng đắn của Đảng, Chính ph
H Chí Minh. Ta đã loại tr đưc mt k thù nguy hiểm là quân Tưởng và tay sai ca chúng ra khi
c ta. Tranh th thi gian hoà bình cn thiết để cng c chính quyn cách mng , chun b lc
ng mi mt cho cuc kháng chiến lâu dài chng thc dân Pháp v sau.
Câu22: Phân tích nguyên nhân thành công, ý nghĩa lch s i hc kinh nghim ca
cách mạng tháng Tám năm 1945?
1.Nguyên nhân thng li
-Thng li ca Cách mng tháng Tám là kết qu tng hp ca nhng nhân t bên trong và nhân
t bên ngoài, là kết qu ca s lãnh đạo đúng đắn của Đảng ta và lãnh t H Chí Minh kết hp vi
trí sáng to, tinh thần dũng cảm và sc mnh đấu tranh ca nhân dân ta, là kết qu ca ba cao trào
cách mng 1930-1931; 1936-1939;1939-1945, s lãnh đạo của Đảng nhân t quyết định thng
li ca Cách mng tháng Tám.
-Thng li ca Cách mng tháng Tám thng li của đường lối giương cao ngọn c độc lp
dân tc và ch nghĩa xã hội , kết hợp đúng đắn hai nhim v chống đế quc và chng phong kiến
, trong đó nhim v chống đế quc ch yếu nht, nhim v chống đế quc , phi thc hin tng
c vi nhng khu hiu thích hp. S ch đạo chiến lược i tình của Đảng đánh dấu bước
trưởng thành của Đảng ta.
-Thng li ca Cách mng tháng Tám ch yếu trưc hết thng li ca đạo quân ch lc
cách mng công nhân nông dân thành phn chiếm s đông nhất ca dân tc , lực lượng hăng
hái triệt để nht tác dng quyết định thành công ca Cách mng tháng Tám. Cách mng tháng
Tám là s ni dậy đồng lot ca nhân dân trong c c.
-Thng li ca Cách mng tháng m còn thng li ca ch trương lợi dng nhng mâu thun
trong hàng ngũ kẻ thù: mâu thun gia ch nghĩa đế quc ch nghĩa đế quc phát xít; mâu thun
trong hàng ngũ nguỵ quyn, các hng tay sai ca Pháp và ca Nht.
-Kiên quyết dùng bo lc cách mng và biết s dng bo lc cách mng mt cách thích hợp để
đập tan b máy nhà nước cũ, lập ra b máy nhà nước ca nhân dân .
-Thng li ca Cách mng tháng Tám thng li ca ngh thut khởi nghĩa, nghệ thut chn
đúng thời cơ.
-Thng li ca Cách mng tháng Tám thng li ca vic xây dng một Đảng Mác-Lênin
đưng lối đúng đn, bảo đảm thông sut quán triệt đường lối đó trong thực tin chun b khi
nghĩa và khởi nghĩa, làm cho t chức Đảng có chất lượng cao, tinh gn, trong sch, vng mnh và
ăn sâu bám r trong qun chúng .
1.ý nghĩa lịch s
-Cách mạng tháng Tám bước nhy vọt vĩ đại đánh dấu mt cuc biến đổi cc k to ln trong
lch s tiến hoá ca dân tộc ta. đp tan s thng tr ca thực dân trong 87 năm, k t khi thc
dân Pháp nng xâm lược nước ta.
-Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng li là mt trong những bước ngoặt vĩ đại nht trong lch
s dân tc Dân tc Việt Nam bước vào k nguyên mi: k nguyên độc lp dân tc và ch nghĩa xã
hi . Nhân dân ta t người nô l tr thành người ch đất c, làm ch vn mnh của mình. Nước
ta t một nước thuộc địa, na phong kiến tr thành một nước độc lp, một nước dân ch nhân dân
đầu tiên Đông Nam á.
-Cách mng tháng Tám thng lợi đã sáng tạo ra nhng kinh nghim lch s góp phn xây dng
kho tàng lun v cách mng dân tc dân ch nhân dân một nước thuộc đa, na phong kiến;
đồng thời để li nhiu kinh nghim quý báu cho cuc kháng chiến lâu dài chng Pháp, chng M.
lOMoARcPSD|36207943
26
-Cách mạng tháng Tám đã chc thng khâu yếu nht trong h thng thuc địa ca ch nghĩa đế
quc , m ra thi k suy sp, tan rã ca ch nghĩa thực dân cũ trên toàn thế gii.
+Nói v ý nghĩa lịch s vĩ đại ca Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tch H Chí Minh viết:
Chng nhng giai cấp lao động nhân dân Vit Nam ta th t hào,mà giai cấp lao động
nhng dân tc b áp bức nơi khác cũng có thể t hào rng: ln này là lần đầu tiên trong lch s cách
mng ca các dân tc thuộc địa na thuộc địa, một Đảng mi 15 tuổi đã lãnh đạo cách mng
thành công, đã nắm chính quyn toàn quốc”.
1.Bài hc kinh nghim ca Cách mạng tháng Tám năm 1945.
-Kinh nghim ca Cách mng tháng Tám rất phong phú. Dưới đây là một s bài hc ch yếu.
a.Giương cao ngn c độc lp dân tc ,kết hợp đúng đắn hai nhim v chng đế quc ch
yếu, nhim v chng phong kiến phi phc tùng nhim v chống đế quc , phi thc hin từng c
vi nhng khu hiu thích hp.
b.Xây dng khi liên minh công-nông-trí thc vng chắc làm cơ sở để xây dng và m rng
mt trn dân tc thng nhất, đã tạo ra sc mạnh áp đảo, toàn dân ni dy trong Cách mng tháng
Tám, làm tê lit sức đề kháng ca k thù.
c.Li dng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù: mâu thun gia ch nghĩa đế quc và ch nghĩa
đế quc phát xít; mâu thun gia ch nghĩa đế quc và thế lực địa ch phong kiến ; mâu thun trong
hàng ngũ nguỵ quyn, các hng tay sai ca Pháp và ca Nht. Kết qu ca vic li dụng đó đã làm
cô lập cao độ đưc bọn đế quc phát xít và bn tay sai phản động; tranh th hoc trung lp nhng
phn t lng chng, làm cho cách mng thêm lực lượng d b hùng hậu đông đảo, làm cho Cách
mạng tháng Tám giành đưc thng li nhanh gọn , ít đổ máu, gim bớt đưc nhng tr ngi hy
sinh không cn thiết.
d.Kiên quyết dùng bo lc cách mng và biết s dng bo lc cách mng mt cách thích hp
để đạp tan b máy nhà nước cũ, lập ra b máy nhà nưc ca dân, do dân và vì dân.
Ngay t khi ra đời, Đảng đã khẳng định con đường duy nhất để đánh đổ chính quyn của đế
quc phong kiến con đường bo lc cách mng . Bo lc ca Cách mạng tháng Tám được
s dng mt cách thích hp ch kết hp cht ch lực lượng chính tr vi lực lượng vũ trang, kết
hp ni dy ca qun chúng vi tiến công ca lực lượng vũ trang cách mạng c nông thôn ln
thành thị, trong đó đòn quyết định là các cuc ni dy Ni, Huế, Sài Gòn; kết hp cht ch đấu
tranh chính tr với đấu tranh trang ; kết hp tt c các hình thức đấu tranh kinh tế chính tr ;
hp pháp ,na hp pháp không hp pháp ca qun chúng , t thấp đến cao, t một vai địa
phương lan ra cả c , t khởi nghĩa từng phn tiến lên tng khởi nghĩa; dần dn làm biến đi lc
ng so sánh giữa ta và địch, tạo ưu thế áp đảo, đập tan b máy nhà nước ca giai cp thng tr.
e.Nm vng thời cơ, chớp đúng thời cơ
-Nm thời cơ, chớp đúng thời được coi ngh thuật lãnh đạo Cách mng tháng Tám: d
đoán thời cơ mau lẹ kp thi, kiên quyết và khôn khéo khi thời cơ xuất hin.
f.Xây dựng Đảng Mác-Lênin vng mnh, thng nhất ý chí và hành động, trung thành vô hn
vi dân tc và giai cp .
Câu23:Trình bày đối sách ca lãnh t H Chí Minh Trung ương Đảng Cng sn Vit
Nam trong đấu tranh chng gic ngoài thù trong những năm 45-46?
1.Hoàn cnh lch s
-Thng li ca Cách mạng tháng Tám đã đem li cho Vit Nam thế và lc mới. Đảng ta t mt
Đảng hoạt động bât hp pháp tr thành Đảng cm quyền, nhân dân ta đưc gii phóng khi cuc
đời nô l tr thành người ch đất nước mình.
lOMoARcPSD|36207943
27
-Cách mạng nước ta thi k y đứng trước những khó khăn thử thách nghim trng trc tiếp
đe doạ s tn vong của đất nước, đó là phải “chống giặc ngoài, thù trong”.
1.Ch trương , biện pháp của Đảng.
Ch trương của Đảng trong thi k này được nêu ra trong ch th “Kháng chiến Kiến Quốc” ra
ngày 25/11/1945. Ch th “Kháng chiến Kiến Quốc” vạch rõ nhim v chiến lược nhim v cn kíp
ca cách mng Vit Nam.
-Cách mạng Đông Dương lúc này vn cuc cách mng dân tc gii phóng. Khu hiệu đấu
tranh vẫn là “Dân tc trên hết, T quc trên hết”.
+K thù chính ca cách mng lúc này là thc dân Pháp xâm lược.
+Nhim v bản trước mt: cng c chính quyn , chng thực dân Pp xâm lược, bài tr ni
phn, ci thiện đời sng nhân dân .
-Bin pháp c th để thc hin nhim v trên:
+V n chính: Xúc tiến bu c Quc hi, thành lp Chính ph chính thc, xây dng Hiến pháp,
x lý bn phản động, cng c chính quyn nhân dân.
+V quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường k kháng chiến.
+V ngoi giao: Kiên trì nguyên tắc “Bình đẳng, tương tr, thêm bn bớt thù. Đối với quân đội
ng thc hiện “Hoa-Vit thân thiện”. Thc hin nguyên tc ngoi giao trên, trước ngày 6-31946
Đảng ta đã có sách lược hoà hoãn với Tưởng và tay sai ra khỏi đất nước.
-Ngày 6-3-1946 thc hin sách lược hoà hoãn với Pháp đ đui Tưởng tay sai ra khỏi đất
c.
-Ngày6-3-1946 ta đã ký với Pháp hip định sơ bộ, trong đó Pháp công nhậnViệt Nam là nước t
do, ta đồng ý để Pháp ra min Bắc thay Tưởng trong thi hạn 5 năm.
Vi Hiệp định bộ ta tránh cuc chiến đầu bt li cùng mt lúc chng li nhiu k thù, tranh
th thêm thời gian hoà bình để chun b cho cuc chiến đấu lâu dài chng thc dân Pháp.
-Ngày 14/9/1946, ta li vi Pháp bn Tạm ước, tiếp tục nhượng b cho Pháp mt s quyn
li kinh tế , văn hoá ở Vit Nam vi mc đích o dài thi gian hoà hoãn, chun b cho kháng chiến
.
Đối sách trên của Đảng ta mà đứng đầu là Ch tch H Chí Minh là cn thiết, đúng đắn và sáng
suốt đã đưa cách mng Vit Nam vượt qua những khó khăn nghiêm trọng, bo v thành qu ca
Cách mng tháng Tám chun b điu kiện c vào cuc kháng chiến lâu dài chng thc dân
Pháp.
Câu24:Trình bày hoàn cnh lch s và nhng nội dung cơ bản của đường li kháng chiến
chng thực dân Pháp xâm lược của Đảng Cng sn Vit Nam?
1.Hoàn cnh lch s
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nước ta còn nm trong vòng vây ca Ch nghĩa đế quc
phản động quc tế. Để bo v chính quyn , tranh th thi gian hoà bình, chun b cho cuc
kháng chiến lâu dài. Đảng ta đã thc hiện sách lược hoà hoãn vơi ởng và sau đó hoà hoãn với
Pháp bng vic ký Hiệp định sơ b 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946. Nhưng với tâm xâm lược
,cuối năm 1946 Pháp phn bi mi cam kết, quyết cướp nước ta mt ln na. Trong khi vn tiếp
tc tn công Nam Bsau khi ra Bc, Pháp đã liên tục khiêu khích đánh chiếm Hi Phòng, Lng
Sơn, Hải Dương, Đà Nẵng.... Ngày 18-12-1946, Hà Ni , Pháp gi ti hậu thư cho ta,Pháp gây vụ
thm sát ph Hàng Bún Hà Ni.
Trước hành động ngày càng ln ti ca thc dân Pháp, ta không th nhân nhượng được na,
nhân nhượng na mất nước. Vì vậy, ngay đêm 19-12-1946 Đảng Chính ph đã phát đng
toàn quc kháng chiến .
lOMoARcPSD|36207943
28
2.Nội dung cơ bản của đường li kháng chiến .
-Mục đích của cuc kháng chiến :
Dân tc ta kháng chiến đánh bọn thc dân Pháp xâm lược nhằm giành độc lp thng nht,
hoàn thành nhim v gii phóng dân tc và phát trin chế độ dân ch nhân dân.
-Tính cht ca cuc kháng chiến.
+Cuc kháng chiến chng thc dân Pháp là kế tc s nghip ca Cách mng tháng Tám, cuc
kháng chiến này s hoàn thành nhim v gii phóng dân tc, m rng và cng c chế độ cng hoà
dân ch Vit Nam và phát trin nó trên nn tng dân ch mi. Cho nên cuc kháng chiến ca ta có
tính cht dân tc gii phóng và dân ch mi. Lúc này nhim v gii phóng dân tc là yêu cu nóng
bng và cp bách nht.
+Tính cht dân ch mi là trong quá trình kháng chiến , phi từng bước thc hin ci cách dân
ch và thc cht ca vấn đề dân ch lúc này là từng bước thc hiện “người cày có ruộng”.
+Cuc kháng chiến ca ta là mt cuc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn din và lâu dài, da
vào sc mình là chính.
+chiến tranh nhân dân , toàn dân đánh giặc là đánh giặc bng bt c vũ khí gì có trong tay, đánh
gic bt c nơi nào chúng tới.
+chiến tranh mt cuộc đọ sc toàn din gia hai bên tham chiến. thế phải đánh địch trên
tt c các mt trn: quân s, chính tr , kinh tế , văn hoá, trong đó quân sự mt trận hàng đu,
nhm tiêu dit lực lượng của địch trên đất nưc ta, đè bẹp ý chí xâm lược ca chúng, giành li toàn
b đất nước.
-Phương châm ca cuc kháng chiến :là đánh lâu dài, xut phát t tương quan lực lượng gia
ta địch. Đó một quá trình vừa đánh vừa xây dng phát trin lực lượng ca ta, từng bước
làm biến đổi so sánh lợi cho ta, đánh bi từng âm mưu kế hoch quân s của đch tiến lên
giành thng li hoàn toàn.
-Da vào sức mình chính, trước hết phải độc lp v đưng li chính tr , ch động xây dng
và phát trin thc lc ca cuc kháng chiến , đồng thi coi trng s vin tr quc tế.
-Đưng li kháng chiến toàn dân, toàn din, lâu dài của Đảng ta niềm tin, động lc
sc mnh kháng chiến ca toàn dân Vit Nam chiến đấu chiến thng trong cuc kháng chiến
chng thc dân Pháp và can thip M.
Câu25:Trình bày s ch đạo của Đảng Lao động Vit Nam trong vic kết hp hai nhim v
chiến lược chống đế quc và chng phong kiến trong thi gian kháng chiến chng thc dân
Pháp (1946-1954)?
-Trong cuc kháng chiến ca nhân dân ta chng thc dân Pháp can thip Mỹ, Đảng ta xác
định cách mng Vit Nam hai đối ợng: Đối tượng chính là ch nghĩa đế quốc xâm lược, c th
đế quc Pháp can thip Mỹ: đối tượng ph phong kiến, c th phong kiến phản động.
Nhim v bản ca cách mng Việt Nam đánh đuổi bọn đế quc xâm lược, giành độc lp và
thng nht thc s cho dân tc ; xoá b nhng di tích phong kiến na phong kiến ; làm cho
người càyrung; phát trin chế độ dân ch nhân dân gây cơ sở cho ch nghĩa xã hội . Ba nhim
v đó khăng khít với nhau. Song nhim v chính trước mt hoàn thành gii phóng dân tc, lúc
này phi tp trung lực lượng vào kháng chiến để quyết thắng quân xâm lược.
-Trong quá trình kháng chiến , Đảng ta đã khéo kết hp nhim v chống đế quc chng phong
kiến , để đưa kháng chiến đến thng li.
-Đưa kháng chiến đến thng li mt s nghip chiến đấu t chc toàn diện, đại ca nhân
dân ta.
lOMoARcPSD|36207943
29
-Quá trình kháng chiến là mt quá trình va xây dng lực lượng , va chiến đu, giành thng li
từng bước tiến lên giành thng li hoàn toàn.
-Xây dng và cng c h thng chính tr.
+Xây dng và cng c t chc chính quyn và t chc qun chúng.
+Cng c Mt trn dân tc thng nht, thc hin khu hiu : mt dân tc , mt mt trn thng
nhất; Đại hi thng nht Vit Minh Liên Vit ly tên Mt trn Liên Việt đã họp tháng 3-1951,
đánh giấu s cng c thêm mt bước mi khối đại đoàn kết toàn dân. Nhà nước dân ch nhân dân
các cấp được tăng cường vng mnh.
-Xây dng từng bước nn kinh tế kháng chiến .
ng coi trng phát trin sn xut , nht là sn xuất lương thực , bảo đảm yêu cầu “ăn no đánh
thắng” cho các lực lượng vũ trang và đời sống bình thường ca toàn dân trong kháng chiến.
+Các hoạt động thương nghiệp, tài chính, ngân hàng đã được cng c và phát trin ....
-Phát trin nền văn hoá-giáo dc kháng chiến.
+Tháng 7-1948 Hi ngh văn hoá toàn quốc họp, đồng chí Trường Chinh đã trình bày báo cáo
Ch nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam. Ni dung báo cáo vạch rõ đưng lối, phương châm xây dựng
nền văn hoá mới của Đảng.
+Năm 1950 Đảng đề ra ch trương cải cách giáo dục theo đường li giáo dc mi.
-Xây dng lực lượng vũ trang nhân dânba thứ quân.
-Cùng vi vic phát trin ngày ng rng khp lực lượng dân quân du kích b đội địa phương,
Đảng đã cố gng xây dng ,phát trin nhanh b đội ch lc....
-Xây dựng Đảng vng mạnh đủ sức lãnh đạo cuc kháng chiến .
Song song vi vic tp trung lực lượng thc hin nhim v chống đế quc; Đảng ta từng bước
ci cách n ch v kinh tế , đem lại quyn li ruộng đất cho nông dân. Đảng ta ch trương tiếp tc
thc hin vic tch thu rung đất ca bn thc dân bn việt gian để chia cho nông dân...Dùng
phương pháp ci cách dn dn thu hp phm vi bóc lt của địa ch phong kiến bn x (trong
phm vi không có hi cho Mt trn thng nht chng thực dân Pháp xâm lược).
-Thc hiện đường lối đó:
+T năm 1947 đến năm 1953 Đảng đã lãnh đạo nông dân đấu tranh thc hin giảm tô 25%, đã
tch thu ruộng đt ca bn thc n ,ly ruộng đt ca Việt gian đem chia cho nông dân không
rung hoc thiếu ruộng. Đến năm 1953, tính từ Liên khu IV tr ra, Đảng ta đã tm cp cho nông dân
hơn 184.343 hécta ruộng đất ca thc dân và địa ch, ruộng đất vng ch, ruộng đất b hoang.
+Tháng 4-1953 Đảng thông qua Cương lĩnh ruộng đất quyết định thc hin ci cách rung
đất vùng t do, nhm mục đích xoá b quyn chiếm hu ruộng đt của đế quc , xoá b chế độ
chiếm hu ruộng đt của địa ch phong kiến, thc hin chế độ s hu ruộng đất ca nông dân thc
hiện người cày có rung, gii phóng sc sn xut để phát trin mnhm kinh tế , ci thiện đi sng,
bồi dưỡng sức dân đẩy mnh kháng chiến đến thng li hoàn toàn.
+Cuc vận động gim ci cách ruộng đất đã được thc hin mt s địa phương trong
vùng t do. Qua cuc vận đng gimvà ci cách ruộng đất ca hàng triệu nông dân được động
viên mnh m hơn phục v cho tin tuyến, các mt hoạt động ca kháng chiến đều đưc đẩy mnh.
Ci cách ruộng đất mt nhân t quyết định toàn b cuc vận động thc hin chính sách rung đất
của Đảng trong cuc kháng chiến .
Câu26:Vì sao Đảng Cng sn Vit Nam ch trương Hiệp định Pari năm 1973? ý nghĩa
lch s ca Hiệp định Pari?
1.Đảng Cng sn Vit Nam ch trương ký Hiệp định Pari năm 1973 vì:
lOMoARcPSD|36207943
30
a.Hoàn cnh lch s -Tình
hình trong nước
+ min Nam: Quân và dân ta đánh bại nhng cuc phn kích ca không quân và hi quân M
Bình Tr Thiên , bắc Bình Định, Tây Nguyên Bình Long. Đặc bit là mt trn Qung Tr din ra ác
lit kéo dài 5 tháng lin. Các mt trn khác Nam B, trung Bc B đều phi hp tiến công mnh
m, m rng vùng gii phóng, to thế bao vây uy hiếp Sài Gòn.
+ min Bắc: Để cứu vãn nguy đ v ca chiến lược Việt Nam hoá chiến tranh”, ngày 6-
41972 Ních xơn quyết định huy động lực lượng ln không quân hi quân M chi vin trc tiếp
cho quân ngu Sài Gòn và đánh phá trở li min Bc. Sau khi tái c, Tng thống Ních xơn ra lệnh
cho mt lực lượng không quân rt ln ném bom tính hu dit Ni, Hi Phòng nhiều nơi
khác. Trong 12 ngày đêm, quân dân Nội đã chiến thng trận Điện Biên Ph trên không
cùng quân dân min Bc bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B52 và 5 máy bay F111.
-Tình hình thế gii.
+Ngày 30-12-1972, Tng thng M Ních xơn buộc phi tuyên b kết thúc cuc tp kích chiến
c vào Ni Hi Phòng vào ngày 15-1-1973, Chính ph M phi tuyên b ngng mi hot
động tiến công bao gm ném bom bn phá và th mìn phong to min Bc Vit Nam, M buc phi
tr lại đàm phán ở Hi ngh Pari v Việt Nam và Đông Dương.
Xu thế ca thời đại đang chuyển t đối đầu sang đi thoi. S hi nhập, đan xen và chp nhn
ph thuc lẫn nhau đang xu thế ca thế gii. Trong lúc cuc chiến tranh Vit Nam li cuc
chiến tranh dài ngày nht, ác lit nhất do đế quc M tiến hành đang b nhân dân thế gii , k c
nhân dân tiến b M phản đối mnh m.
a.Quan điểm , ch trương của Đảng.
-Xut phát t đưng li chiến tranh nhân dân , Đảng ta đã phát huy sức mnh tng hp ca
chiến tranh nhân dân , thc hiện đường li đấu tranh chính tr kết hp với đu tranh quân s và đấu
tranh ngoi giao.
-Thc hiện đúng Di chúc của H Chí Minh là “đánh cho Mỹ cút”.
- Truyn thng ca dân tc Vit Nam yêu chung hoà bình. Vic tiến hành cuc chiến tranh
chng gic ngoi xâm là nhằm đánh bại ý chí xâm lược ca k thù.
-Ch trương của Đảng ký Hiệp định Pari là s m đưng cho quân M rút quân trong danh d.
Đồng thi Đảng ta Hiệp định Pari là đã loại được mt k thù mnh nht ca thế k XX c v tim
lc kinh tế và quc phòng.
-Hoa K phi ký Hiệp định Pari v chm dt chiến tranh , lp li hoà bình Vit Nam vi nhng
điu khoản đảm bo yêu cầu cơ bản ca ta:
+Hoa K các nước cam kết tôn trọng đc lp, ch quyn, thng nht và toàn vn lãnh th Vit
Nam.
+Hoa K rút hết quân viễn chinh quân chư hu, phá hết các căn cứ quân s M, cam kết
không tiếp tc dính líu quân s hoc can thip vào công vic ni b ca min Nam Vit Nam.
+Các bên đ nhân dân min Nam Vit Nam t quyết định tương lai chính tr ca h thông qua
tng tuyn c t do.
+Các bên công nhn thc tế min Nam Vit Nam hai chính quyền, hai quân đi , hai vùng
kim soát và ba lực lượng chính tr.
+Các bên ngng bn ti ch, trao tr cho nhau tù binh và thường dân b bt.
-Ngày 2-3-1973, Hi ngh quc tế v Việt Nam được triu tp ti Pari, gồm đại biểu các nước:
Liên Xô, Trung Quc, Anh, Pháp, bn bên tham gia Hiệp định bốn nước trong U ban giám
sát và kim soát quc tế: Ba Lan, Cannada, Hungari, Inđônêxia, cùng với s có mt ca ông Tng
thư ký Liên hợp quc. Tt c các c tham d Hi ngh đã vào biên bản Định ước công nhn
lOMoARcPSD|36207943
31
v mt pháp lý quc tế Hiệp định Pari v Vit Nam và bảo đảm cho Hiệp định được thi hành nghiêm
chnh.
1.ý nghĩa lịch s
-Hiệp định Pari v chm dt chiến tranh , lp li hoà bình Vit Nam buộc đế quc M phi cun
c rút hết quân M ra khi min Nam Vit Nam vào ngày 29-3-1973. Đó là thắng li hết sc to ln
ca cuc kháng chiến oanh lit trong lch s chng ngoi xâm của nước ta. Đó là mt thng li to
ln của Đảng ta, nhân n ta và dân tộc ta đã chiến thng một tên đế quốc đầu s, một tên sen đầm
quc tế mnh nht ca thế k XX c v tim lc kinh tế và quc phòng.
-Ngh quyết Hi ngh ln th 21 (khoá III) của Trung ương Đảng khẳng định: Hiệp định Pari đánh
giấu c ngot trong cuộc đấu tranh cách mng ca nhân dân ta. phn ánh s so sánh lc
ng gia cách mng phn cách mng trên chiến trường Vit Nam thế gii. Dân tộc ta đã
đuổi được quân vin chinh M chư hầu gm trên na triu quân ra khi nước ta, chm dt s
chiếm đóng của quân đội nước ngoài t hơn một trăm năm, trong khi đó, lực lượng cách mng min
Nam mnh lên rt nhiều và đang trên đà phát trin mnh m , vng chc không mt thế lc phn
động nào có th ngăn cản ni.
Câu27:Trình bày s lãnh đạo và ch đạo của Đảng Cng sn Vit Nam trong vic chun b
tiến hành cuc Tng tiến công ni dậy mùa xuân năm 1975 giải phóng hoàn toàn
min Nam?
1.Hoàn cnh lch s
-Sau Hiệp định Pari ngày 27-1-1973 v “Chấm dt chiến tranh , lp li hoà bình Việt Nam”,
tình hình so sánh lực lượng miền Nam thay đổi mau lli cho cách mng . Mc dù b tht bi
hết sc nng n, buc phi ký Hip đnh Pari, song vi bn cht ngoan c, đế quc M vn không
t b dã tâm kéo dài cuc chiến tranh để áp đặt ch nghĩa thực dân mi và chia ct lâu dài c
ta. Ngay sau khi Hiệp định va ký kết, dưới s ch huy ca M, tập đoàn tay sai Nguyễn Văn Thiệu
đã liên tiếp t chc nhiu cuc hành quân ln chiếm vùng gii phóng ca ta và nh quân cnh sát
“bình định” trong vùng chúng kim soát.... Hiệp định Pari vừa kí chưa ráo mực đã bị phá.Quân dân
ta phải đương đầu vi nhiều khó khăn mi. Nhu cu bc thiết ca lch s đòi hỏi Đảng ta phải đánh
giá đúng tình thế cách mng , vch ra phương hướng, nhim v trước mắt, đưa cách mạng tiến lên.
2.S lãnh đạo và ch đạo của Đảng.
-Hi ngh ln th 21 của Trung ương Đảng (7-1973) phân tích mt cách sâu sc tình hình cách
mng min Nam t sau ngày Hiệp định Pari đề ra tưởng ch đạo sắc bén “bất k trong
tình hình nào ta cũng phi nm vng thời cơ, giữ vững đường li chiến lược tiến công”. Nhiệm v
giành quyn làm ch, phát trin thc lc cách mng yêu cu bc thiết , bản trong giai đoạn
mi, nhằm đánh bi kế hoạch bình đnhln chiếm của địch, chun b tiến lên hoàn toàn gii phóng
min Nam, thng nht T quc.
-Quán triệt tư tưởng ch đạo trênhân dân trong hai năm đấu tranh quyết lit t sau ngày kí Hip
định Pari, quân dân ta tr nên min Nam liên tiếp giành đưc thng li to ln trên khp các chiến
trường, t Tr –Thiên đến Tây Nam Bvùng ven Sài n, phá v tng mng ln kế hoch :bình
định của địch”. Cuối năm 1974 đầu năm 1975 , quân ta đánh chiếm th Phước Long mà không
thấy đch phn ng ln chiếm li, chúng co v phòng ng, ta mnh hơn địch, đ kh năng và điều
kiện “đánh cho Nguỵ nhào”, hoàn thành sự nghip gii phóng min Nam.
-Hi ngh B chính tr (t 30-9 đến 7-10-1974) Hi ngh B chính tr m rng (t ngày 18-
121974 đến 8-1-1975) đã bàn kế hoch gii phóng hoàn toàn min Nam. Hi ngh B Chính tr m
rộng đã nhận định: “ chưa bao giờ ta có điều kiện đẩy đủ v quân s, chính tr, có thời cơ chiến lược
to lớn như hiện nay đ hoàn thành cách mng dân tc dân ch nhân dân min Nam, tiến ti hoà
bình thng nht T quốc”. Từ nhận định đó, Bộ Chính tr đề ra quyết tâm chiến lược gii phóng min
lOMoARcPSD|36207943
32
Nam vi kế hoạch 2 năm 1975-1976 “mà tinh thần là: Năm 1975 tranh th bt ng tn công ln và
rng khp, tạo điều kiện để năm 1976 tiến hành tng công kích, tng khởi nghĩa, giải phóng hoàn
toàn min Nam. Ngoài kế hoch trên , B Chính tr còn d kiến một phương hưng hoạt động linh
hoạt là :“nếu thời cơ đến vào đầu hoc cuối năm 1975” thì lập tc gii phóng min Nam ngay trong
năm 1975, Bộ Chính tr đã nêu quyết tâm chiến lược: Động viên s n lc ca quân dân hai min
trong thi gian 1975-1976 đy mạnh đấu tranh quân s, chính tr kết hp với đu tranh ngoi giao
làm thay đổi nhanh chóng và toàn din so sánh lực lượng trên chiến trường miền Nam theo hướng
li cho ta, tiến hành khẩn trương và hoàn thành mi công tác chun b, tạo điều kin chín mui
tiến hành tng công kích, tng khởi nghĩa, tiêu diệt và làm tan rã ngu quânhân dân đánh đ ngu
quyn v tay nhân dân, gii phóng minNam.
-Thc hin ch trương trên ,ta tp trung ch lc mnh vi binh khí k thut hiện đại, ngày 103-
1975 quân dân ta tiến công th xã Buôn Ma Thut, tiến lên gii phóng Tây Nguyên và tiếp đó, ngày
26-3-1975 gii phóng Huế Đà Nẵng. Quân ngu trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn, còn M thì t
ra bt lc, dù chúng có can thip thế nào cũng không thể cu nguy cho quân ngu đưc.
-Ngày 31-3-1975, B Chính tr đã nhận định mi cc k quan trọng: từ gi phút này, trn
quyết chiến cui cùng của quân dân ta đã bắt đầu nhm hoàn thành cách mng dân tc dân ch
nhân dân min Nam thng nht T quc” hạ quyết tâm giải phóng Sài Gòn trưc tháng
51975. Ngày 14-4-1975, B Chính tr quyết đnh ly tên chiến dch tng tiến ng ni dy gii
phóng Sài n c Nam B Chiến dch H Chí Minh và lp B ch huy chiến dịch trong đó
ba đồng chí U viên B chính trị: Lê Đức Th, Phạm Hùng và Văn Tiến Dũng.
-T 17 gi ngày 26-4-1975, 5 quân đoàn chủ lc ca ta m đợt Tng công kích vào khu vc
Sài Gòn- Gia Định. 17 gi 30 phút ngày 28-4-1975, không quân ta tiến công sân bay Tân Sơn Nhất
làm tê liệt sân bay làm náo đng thành ph Sài Gòn. Hội đồng an ninh quc gia M hp khn cp
quyết đnh di tn cp tc s quán và nhân viên quân s, dân s M còn li ra khi miền Nam nước
ta.
-Đêm 28 rạng 29-4-1975, tt c các cánh quân của ta được lệnh đồng lot tng công kích vào
trung tâm thành phố, đánh chiếm tt c các cơ quan đầu não của địch.
-9 gi 30 phút ngày 30-4-1975, Dương Văn Minh vừa lên làm Tng thng ngu ngày 28-4,
kêugọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền” nhằm cu vãn quân ngu khi sụp đổ.
-10 gi 45 phút ngày 30-4-1975, xe tăng của ta tiến thẳng vào dinh “Độc lập” bắt sng toàn
bngu quyền Trung ương, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kin.
-11 gi 30 phút cùng ngày, c cách mng tung bay trên nóc ph Tng thng chính quyn
SàiGòn, báo hiu s toàn thng ca Chiến dch H Chí Minh lch s .
-Tha thng sau khi gii phóng Sài Gòn, lc lượng vũ trang và nhân dân các tỉnh còn li Nam
B nht t đứng lên tiến công ni dậy theo phương thức “xã giải phóng xã, huyn gii phóng
huyn, tnh gii phóng tỉnh”. Đến ngày 2-5-1975, Nam Bmin Nam đất nước ta hoàn toàn được
gii phóng.
Câu28:Trình bày nội dung ý nghĩa lch s ca Ngh quyết 15 (tháng 1/1959) ca Ban
chấp hành Trung ương Đảng Lao động Vit Nam.
1.Hoàn cnh lch s
- min Nam, M-Dim thi hành chính sách tàn bạo, phát xít hoá đàn áp phong trào cách mng
. Phong trào đấu tranh cách mng ca nhân dân có nhiu chuyn biến mới, Đảng ta không th ch
đợi thêm na, mà phi có quyết định mi, dt khoát, mặc dù xu hướng hoà hoãn do đánh giá quá
cao lực lượng của đế quc M trong các nước xã hi ch nghĩa và phong trào cộng sn quc tế lúc
đó đang là một tr lc lớn đối vi cuc vận động cách mng miền Nam nước ta.
lOMoARcPSD|36207943
33
-Tháng 1-1959, Hi ngh ln th 15 ca Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa II) đã thông qua
Ngh quyết v đưng li cách mng miền Nam. tưởng ch đạo cc k quan trọng đ chuyn ch
mng miền Nam sang bước chuyn biến mi có tính nhy vọt được đề ra trong Ngh quyết có tính
lch s này là nhân dân min Nam phải dùng con đường cách mng bo lực đ t gii phóng mình,
ngoài ra không còn có con đường nào khác.
1.Ni dung
-V mâu thun hi : Trên cơ sở phân tích đặc điểm tình hình cách mng min Nam có hai
mâu thuẫn cơ bản: mâu thun gia nhân dân ta vi bn đế quc M xâm lưc và tập đoàn tay sai
Ngô Đình Diệm và mâu thun giữa nhân dân ,trước hết là nông dân với địa ch phong kiến .
-V lực lượng tham gia cách mng : Ngh quyết xác định gm giai cấp công nhân , nông dân, tư
sn dân tc và tiểu tư sản ly liên minh công-nông làm cơ sở.
-V đối tượng ca cách mng : Đế quc M . tư sản mi bản, địa ch phong kiến và tay sai ca
đế quc M.
-Nhim v cơ bản ca cách mng Vit Nam: là gii phóng min Nam thoát khi ách thng tr ca
đế quc và phong kiến , thc hiện độc lp dân tộc và người cày có rung, xây dng một nước Vit
Nam hoà bình, thg nhất, độc lp, dân ch giàu mạnh. Nhưng trên con đường dài thc hin
nhim v cơ bản y, cách mng min Nam phải đi từng bước t thấp đến cao.
-Nhim v trước mt ca cách mng miền Nam: “đoàn kết toàn n đánh đ tập đoàn thng
tr độc tài Ngô Đình Diệm, thành lp chính quyn liên hip dân tc , dân ch min Nam, thc hin
độc lp dân tc các quyn t do dân ch , ci thiện đời sng nhân dân , thc hin thng nht
c nhà; tích cc góp phn bo v hoà bình Đông Nam á và thế gii.
-Ngh quyết nhn mnh: Con đường phát triển cơ bn ca cách mng Vit Nam min Nam là
con đường cách mng bo lc, giành chính quyn v tay nhân dân . Theo tình hình c th yêu
cu hin nay ca cách mạng thì con đường đó là lấy sc mnh ca qun chúng, da vào lực lượng
chính tr ca qun chúng là ch yếu, kết hp vi lực lượng vũ trang để đánh đổ chính quyn thng
tr của đế quc và phong kiến , dựng lên cơ quan cách mạng ca nhân dân.
-V kh năng phát triển ca tình hình sau nhng cuc khi nghĩa của qun chúng : Hi ngh s
kiến: đế quc M là tên đế quc hiếu chiến nht, cho nên những điều kiện nào đó, cuộc khởi nghĩa
ca nhân dân miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang thường k. Trong
tình hình đó, cuộc đấu tranh s chuyn sang cc din mi là: chiến tranh trường k giữa ta và địch,
và thng li cui cùng nhất định v ta.
1.ý nghĩa lịch s
Ngh quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, th hin sâu sc tinh thần độc lp t ch,
năng đng, sáng tạo trong đánh g, so sánh lực lượng , trong vn dng lý lun Mác-Lênin vào cách
mng min Nam. Ngh quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ng nhu cu bc xúc ca qun chúng
dẫn đến cao trào Đồng thi oanh lit ca miền Nam năm 1960, m đưng cho cách mng min
Nam vượt qua th thách để tiến lên.
Câu29:Trình bày ý nghĩa lch s và bài hc kinh nghim ca cuc kháng chiến chng M
cứu nước?
1.ý nghĩa lịch s
-Thng li ca cuc kháng chiến chng M, cứu nước “Mãi mãi được ghi vào lch s dân tc ta
như một trong nhng trang chói li nht, mt biểu tượng ng ngi v s toàn thng ca ch nghĩa
anh hùng cách mng và trí tu con người, và đi vào lch s thế gii như mt chiến công vĩ đại ca
thế k XX, mt s kin có tm quan trng quc tế to ln và có tính thời đại sâu sắc”.
lOMoARcPSD|36207943
34
-Đối vi Vit Nam, cuc kháng chiến chng M, cứu nước thng lợi đã mở ra một bước ngoặt vĩ
đại trong lch s dân tc. Nó kết thúc v vang quá trình ba mươi năm chiến tranh gii phóng n tc
bo v T quc bắt đầu t Cách mng Tháng Tám, chm dứt vĩnh viễn ách thng tr n mt thế
k ca ch nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cách mng dân tc dân ch nn dân trong
c c, bo v và phát trin nhng thành qu ca cách mng xã hi ch nghĩa trên miền Bc, xoá
b mọi chướng ngại trên con đưng thc hin thng nhất nước nhà, đưa cả c tiến lên ch nghĩa
xã hi.
-Bng thng lợi vĩ đại ca mình, nhân dân Việt Nam đã đánh bại mt cuc chiến tranh xâm c
vi quy ln nht, dài nht và ác lit nht ca ch nghĩa đế quc k t sau chiến tranh thế gii
th II. Năm đời Tng thng M (Aixenhao, Kenơdi, Giônxơn, Nichxơn, Pho) điều hành 4 chiến lược
chiến tranh xâm lược ca M (chiến lược “chiến tranh đơn phương”, chiến lược chiến tranh đặc
biệt”, chiến lược “chiến tranh cc bộ” và chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”). Mỹ đã chi trc tiếp
cho cuc chiến tranh Vit Nam ti 676 t đô la (so với 341 t trong chiến tranh thế gii th II và 45
t đô la trong chiến tranh Triu Tiên tính c chi phí gián tiếp thì lên ti 920 t đô la). Chúng huy
động lúc cao nht 55 vn quân viễn chinh, lôi kéo 5 nước thân M ( vi quân s lúc cao nht
hơn 7 vạn ) vào cuc chiến tranh , trc tiếp chiến đấu và làm nòng cốt cho hơn mt triu quân tay
sai miền Nam. Chúng đã di xung hai min đất nước ta hơn 7,8 triệu tấn bom đạn, mt khi
ợng đạn lớn hơn lượng bom đạn chúng đã s dng trong bt c cuc chiến tranh nào trưc
đó.
-Mc vậy, đế quc M vn không thc hiện được mục đích “huỷ dit dch: dân tc ta.
Trái li, trong cuộc đọ sc vi chúng, tuy nhân dân ta phi chiến đấu lâu dài, hết sc gian kh,
nhưng cuối cùng nhân dân ta cũng đã giành đưc chiến thng, thc hin trn vn mc tiêu gii
phóng hoàn toàn min Nam, bo v chế đ xã hi ch nghĩa ở min Bc và thng nht đất nước. -
Thng li ca cuc kháng chiến chng M, cứu nước đã mở ra k nguyên mi ca cách mng Vit
Nam K nguyên đất nước độc lp, thng nhất đi lên chủ nghĩa hội . Đó mt trong nhng
thng lợi vĩ đại nht , hin hách nht trong lch s gi c và dựng nước ca dân tc . Chiến dch
H Chí Minh, trn kết thúc kháng chiến chng M cứu nước, cùng vi Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống
Đa, Điện Biên Phủ.... đã đánh dấu mt cái mc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên của lch s
dân tc .
-Đối vi thế gii, thng li của nhân dân ta đã đập tan cuc phn công ln nht của đế quc
đầu s chĩa vào c lực lượng ch mng k t sau chiến tranh thế gii th II, phá v mt phòng
tuyến quan trng của đế quc M Đông Nam Châu á, làm đảo ln chiến lược toàn cu phn
cách mng ca chúng, m đầu cho s sụp đổ không th tránh khi ca ch nghĩa thực dân mi,
góp phn bo v hoà bình thế gii.
-Thng li ca nhân dân ta và tht bi của đế quc M đã tác động mạnh đến nội tình nước M
và cc din thế gii, có ảnh hưởng và là ngun c vũ to lớn đối vi phong trào cách mng thế gii,
các dân tộc đang đấu tranh chng ch nghĩa đế quc .
1.Bài hc kinh nghim.
Tng kết cuc kháng chiến chng M, cứu nước, Đảng ta đã rút ra nhiều bài hc kinh nghim
hết sc quý báu:
-Giương cao cùng một lúc hai ngn c độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội .
-Trước âm mưu xâm lược min Nam chia cắt đất nước của đế quc M tay sai,vận
dng ch nghĩa Mác-Lênin mt ch đc lp ng tạo, Đảng ta vạch ra đường li tiến hành đồng
thi hai chiến lược cách mng dân tc dân ch nhân dân min Nam cách mng hi ch
nghĩa ở min Bc, hướngv vào mc tiêu chung là hoàn thành cách mng dân tc dân ch nhân dân
trong c c, thng nhất nước nhà, tạo điều kiện để đưa cả c tiến lên ch nghĩa hội . Vi
lOMoARcPSD|36207943
35
đưng lối đó, Đảng đã động viên được đến mc cao nht lực lượng hùng hu ca nhân dân c
c, kết hp tin tuyến ln vi hậu phương lớn, kết hp sc mnh ca nhân dân ta vi sc mnh
ba dòng thác cách mng , liên tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh thc dân mi ca đế quc
Mỹ. Đảng ta đã quán triệt chiến lược tn công, gi vng liên tc thế tn công, thc hành liên tc
chiến lược tiến công. Đồng thời căn cứ vào so sánh lực lượng giữa ta và địch, Đảng ta biết kéo địch
xung thang từng bước, đánh thắng địch từng bước, đánh đ tng b phn, không ngng cng c
trận địa cách mng , to thế và lực hơn hẳn địch để tiến lên giành thng li hoàn toàn.
-Đảng ta hết sc coi trng vic y dng lực lượng cách mng miền Nam, đi đôi với vic t
chc xây dng lực lượng chiến đấu trong c c.
-Lực lượng cách mạng đó là các đảng b min Nam được tôi luyn thành cán b tham mưu dày
dn trên tin tuyến ln: khi liên minh công-nông được Đảng dày công xây đắp trong sut quá
trình cách mng dân tc dân chủ: là đội quân chính tr qun chúng và lực lượng vũ trang nhân dân
, hai lực lượng cơ bn hùng hu trong chiến tranh cách mng : là Mt trn dân tc gii phóng min
Nam Vit Nam cùng vi Chính ph cách mng lâm thi Cng hoà min Nam Việt Nam đã động
viên, tp hp ngày càng rộng rãi, đông đảo c tng lp nhân dân, không phân bit giai cp , tôn
giáo , dân tc vào cuc kháng chiến cứu nước, đồng thi tranh th đưc s đồng tình ng h ngày
càng to ln ca nhân dân và Chính ph nhiều nước yêu hoà bình và công lý trên thế gii.
-Đảng ta đã lựa chọn phương pháp cách mạng thích hp.
-Phương pháp cách mạng trong đấu tranh gii phóng dân tc của Đảng ta s dng bo lc
cách mng tng hp bao gm: Lực lượng chính tr qun chúng kết hp vi lực lượng vũ trang nhân
dân , bt đu khởi nghĩa từng phn nông thôn và t khi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách
mng , kết hp cht ch đấu tranh quân s với đu tranh ngoi giao, kết hp khởi nghĩa quần chúng
vi chiến tranh cách mng , kết hp ni dy vi tiến công, tiến công vi ni dậy; đánh đch trên c
ba vùng: rừng núi, nông thôn đồng bằng đo thị, đánh địch bng ba mũi giáp công: quân sự, chính
tr và binh vn; kết hp ba th quân: b đội ch lc, b đội địa phương với chiến tranh ca các binh
đoàn ch lc, kết hợp đánh lớn, đánh vừa và đánh nhỏ, thc hin làm ch để tiêu dit đch, tiêu dit
địch đ làm ch, nm vững phương châm chiến lược đánh lâu dài, đồng thi biết to nhng thời cơ
m nhng cuc tiến công chiến lược làm thay đổi cc din chiến tranh , tiến lên thc hin tng tiến
công và ni dy hàng loạt, đè bẹp quân địch, giành thng li cui cùng.
-Trong cuc chiến tranh chng M, cứu nước, Đảng ta đã kế thừa tài đánh giặc đầy mưu lược
ca t tiên, đồng thi phát huy kinh nghim phong phú ca cuc Cách mng Tháng Tám và cuc
kháng chiến chống Pháp. i s lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã đánh giặc M bng mi
phương tiện vũ khí trong tay, t khí thô đến khí hiện đại, đánh giặc vi khí thế c
ớc lên đường, toàn dân ra trn. Đó là đường li chiến tranh nhân dân đã được phát triển đến mt
đỉnh cao mi. Tt c các hình thức , phương pháp đấu tranh trên đây là một th thng nht, có quan
h hữu với nhau, to thành chiến lược tng hp ngh thut quân s ca chiến tranh cách
mng Vit Nam.
-Xây dng hậu phương kháng chiến , căn cứ địa vng chc ca cách mng c c.
-Trong ch đạo cuộc đấu tranh chng M xâm lược, Đảng ta đã xác định con đường đấu tranh
gii phóng min Nam, thng nhất đất nước lâu dài, gian kh, phi chun b căn cứ địa cho cuc
đấu tranh cách mng , chun b hậu phương cho cuộc chiến tranh gii phóng.
-Đảng ta đã kinh nghiệm v xây dựng căn c địa hậu phương trong những năm đấu tranh
cách mng tiến ti Tng khởi nghĩa giành chính quyền Tháng Tám năm 1945 và trong cuc kháng
chiến chng thực dân Pháp. Nhưng trong chiến tranh chng đế quc M xâm lược, điều kin trong
c thế giới đã nhiều điểm khác trước. Min Bắc nước ta đã hoàn toàn gii phóng,min
Nam còn dưi ách thng tr ca ch nghĩa đế quốc và tay sai. Hệ thng hi ch nghĩa đã
lOMoARcPSD|36207943
36
hình thành ngày càng ln mạnh, phong trào độc lp dân tc hoà bình thế gii phát trin sôi
động. Đế quc M đóng vai trò sen đm quc tế và trc tiếp xâm lược nước ta.
-Min Bắc giành được độc lp, t do thành qu ca cuộc đấu tranh cách mng lâu dài ca
nhân dân c c. Min Nam còn phi tiếp tc cuc đấu tranh , min Bc phải “vững mnh và tiến
b tc thiết thc chiếu c miền Nam”, phải “là nền tng, gc r ca lực lượng đấu tranh ca
nhân dân ta”. Xây dựng min Bc vng mnh không ch nhm xây dựng đời sng t do hnh phúc
cho nhân dân min Bc,mà ch yếu nhm xây dng thc lc cách mng cho c nước, làm hu
thun vng chc cho cuộc đấu tranh gii phóng min Nam , tạo điều ki th chi vin lực lượng
ngày càng ln cho min Nam, cùng min Nam hoàn thành s nghip gii phóng dân tc . Xây
dng min Bc tiến lên ch nghĩa hội là “xây dựng căn c địa cách mng cho c ớc”. Đảng
đã sớm xác định min Bc nn tng cho lực lượng ch mng c c: sm nhận định hướng
xây dng min Bắc theo con đường xã hi ch nghĩa. Đó là quyết tâm đúng đắn, là cơ sở đầu tiên
cho vic xây dựng căn cứ địa cách mng , xây dng hậu phương vững chc ca cuc kháng chiến
chống đế quc M xâm lược; min Bc là hậu phương lớn, là căn cứ địa vng chc ca tin tuyến
ln miền Nam, đồng thi ti miền Nam cũng hình thành các căn cứ địa ti ch. Hậu phương miền
Bắc được ni lin với các nước xã hi ch nghĩa anh em rộng ln. Đó là nguồn sc mnh to ln v
vt cht và tinh thn trong kháng chiến chng M, cứu nước.
-Xây dng liên minh chiến đấu ba nước Đông Dương, thc hin nhất quán chính sách đoàn kết,
liên mih vi Lào và Campuchia trên cơ s tôn trọng đc lp, ch quyn ca mỗi nước và gi vng
độc lp, t ch ca ta, nhằm đạt được mục đích chiến thng k thù chung ca nhân dân ba nước
Đông Dương. Hơn nữa đối vi từng nước vn có hình thc và ni dung liên minh phù hp.
-Thc hiện đoàn kết quc tế: Trên sở gi vng tinh thần đc lp t ch, sut cuc kháng
chiến chng M, cứu nước, Đảng ch trương đoàn kết, tranh th tối đa các lực lượng cách mng
và tiến b trên thế gii, ng h s nghip cách mạng chính nghĩa ca nhân dân ta. Ch trương đó
đã đem li hiu qu trong thc tế p phần tăng thêm thế lc cho cách mng Vit Nam; lp
cao độ k thù, góp phn vào thng li ca cuc kháng chiến chng M, cứu nước.
-S lãnh đạo ch đạo đúng đắn, kp thi chính xác ca Đảng đã đánh bi từng bước âm
mưu và hành đng của địch, tạo điều kiện để tiến lên giành thng li cui cùng. Cuc chiến tranh
va leo thang vừa thăm dò, vừa đánh vừa thí nghim các chiến lược ca đế quc M là cuc chiến
tranh chưa có tin l trong lch s . Do đó việc lãnh đạo và ch đạo của Đảng là mt quá trình , thông
qua thc tin chiến trường mà nhn thc ca ta ngày càng sâu sắc, rõ ràng hơn. Bài học v ch đo
chiến lược của Đảng trên sở phương hướng chiến lược đúng, thông qua hành động s cho
phép ta hiu rõ s vật hơn.
Câu30:Trình bày những căn c để Đảng ta ch trương đưa miền Bc tiến lên theo con
đưng cách mng xã hi ch nghĩa sau khi giải phóng?
1.Hoàn cnh lch s
-Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về vic lp li hoà bình Đông Dương được kí kết, nước ta
tm thi b chia làm hai min.
+ min Bc: chế độ chính tr ổn định, tiến lên xây dng ch nghĩa hội trong điều kin va
khôi phc va xây dng va chiến đấu chng hai cuc chiến tranh phá hoi tính cht hu dit
bng không quân hi quân của đế quc M; va phải đảm bo yêu cu v đời sng ca nhân
dân , va phải đáp ng v nhân lc vt lc cho cuc chiến đấu gii phóng min Nam, va làm
tròn nghĩa vụ ca hậu phương lớn đối vi tin tuyến ln.
lOMoARcPSD|36207943
37
+ min Nam: chế độ chính tr không ổn định, đế quc M ht cng thực dân Pháp, đc quyn
chiếm min Nam, thc hin cuc chiến tranh thc dân mi kéo dài suốt hơn 20 mươi năm, với quy
mô ngày càng rng ln.
-Trong công cuc xây dng ch nghĩa hi min Bắc cũng ntrong cuộc kháng chiến chng
M, cứu nước của nhân n ta, đã được s đồng tình ng h ca nhân dân thế gii, nht s giúp
đỡ, vin tr ca to ln v nhiu mt của các nưc hi ch nghĩa anh em lúc đó đang thi k
phát trin mnh m (t giữa năm 50 đến đầu những năm 70). Tuy nhiên bên cnh thun lợi đó, từ
những năm 60, trong hệ thống các nước xã hi ch nghĩa cũng nảy ra s bất đồng, chia r sâu sc
giữa các nưc xã hi ch nghĩa anh em, nhất là gia Liên Xô và Trung Quc.
-Min Bc tiến lên xây dng hi ch nghĩa với đặc điểm ln nht là t sn xut nh tiến thng
lên ch nghĩa xã hội b qua giai đoạn phát triển tư bản ch nghĩa. Trong khi đó, mô hình xây dựng
hi ch nghĩa Liên các ớc Đông Âu áp dụng điều kin , hoàn cnh, xut phát
đim không giống c ta chứa đựng không ít những nhược điểm, sai lm rt khó cho ta hc
tp, rút kinh nghim.
1.Những căn cứ
-Trung thành với Cương lĩnh chính trị đã đề ra t những năm 30.
Hi ngh thành lập Đảng ngày 3-2-1930 đã thông qua Chánh cương vn tắt Sách lược vn
tt do Nguyn ái Quc khi thảo. Chánh cương vắn tt và Sách lược vn tắt là cương lĩnh đầu tiên
của Đảng, tuy còn sơ lược nhưng đã vạch ra cho cách mng Vit Nam mt đường lối cơ bản đúng
đắn. Đó : “Ch trương làm sản dân quyn cách mng th địa cách mạng, đ đi tới hi
cng sản”. Đây cuộc cách mng gii phóng dân tc thuc phm trù cách mng sn bao gm
ba ni dung gn vi nhau: dân tc dân ch ch nghĩa xã hội , nghĩa là làm xong cách mng
dân tc dân ch , phi tiến lên cách mng xã hi ch nghĩa, b qua chế đ bản ch nghĩa. Việc
đưa miền Bc tiến lên ch nghĩa xã hội là th hin s trung thành với đường lối trước sau như một
của Đảng ta.
-Min Bc tiến lên ch nghĩa hi php vi xu thế phát trin ca min Bắc sau ngày được
giải phóng. Đồng thi nó cũng phù hp vi xu thế phát trin ca thời đại là quá đ t ch nghĩa
bn lên ch nghĩa xã hội với tư tưởng cách mng tiến công, min Bc không th dng lại để ch
cách mng miền Nam và cũng không thể phát trin theo con đường tư bản ch nghĩa vì như thế
là đi ngược li vi quy lut ca lch s .
-Đưa miền Bc tiến lên ch nghĩa hội còn căn c vào yêu cu cách mng chung ca c c.
Min Bc xây dng ch nghĩa hội mi đủ chi vin sức người, sc ca cho cách mng min
Nam, mi xứng đáng hậu phương lớn ca tin tuyến ln, mi thc s căn cứ địa cách mng
ca c c.
-Đưa miền Bc tiến lên ch nghĩa xã hội là phù hp vi yêu cu, nguyn vng ca nhân dân ta.
1.Ch trương của Đảng.
-Sau thng li ca kế hoạch 3 năm khôi phục nn kinh tế (1955-1957) tình hình chính tr chung
ca c c cho phép, tháng 4-1958 Ch tch H Chí Minh đã thay mặt Đảng Nhà nước tuyên
b ti k hp th 8 Quc hi khoá I là min Bắc đã bước vào thi k quá độ đi lêm chủ nghĩa xã hội
.
-Quá trình đó đưc bắt đầu bng kế hoạch 3 năm cải to xã hi ch nghĩa (1958-1960). Đến Đi
hội đại biu toàn quc ln th III của Đảng (9-1960), đường li cách mng xã hi ch nghĩa ở min
Bắc đã được tho lun và nht trí thông qua.
Câu31:Trình bày bài hc: S lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cng sn Vit Nam là nhân t
hàng đầu đảm bo thng li ca cách mng Vit Nam?
lOMoARcPSD|36207943
38
Nhân dân Việt Nam dưới s lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam t năm 1930 đến nay, đã
t qua những khó khăn th thách đi t thng lợi này đến thng li khác . Cách mng Tháng
Tám năm 1975 thành công chm dt chế độ phong kiến thc dân, lập nên Nhà nước Vit Nam dân
ch cng hoà. Kháng chiến chng thực dân Pháp và đế quc M thng li. Cách mng xã hi ch
nghĩa đã được tiến hành trên min Bắc sau năm 1954 và trên cả ớc sau năm 1975 và đặc bit
quá trình đổi mi t sau năm 1986 đã đạt được nhng thành tu quan trng, khẳng định tính đúng
đắn của con đường và mc tiêu cách mng Vit Nam là gn lin với độc lp dân tc .
Nhng thng li to lớn có ý nghĩa chiến lược ca cách mng Vit Nam bt ngun t nhiu nhân
tố, trong đó nhân t quyết đnh nht là s lãnh đạo đúng đn sáng to ca Đảng Cng sn Vit
Nam mt Đảng luôn luôn ly ch nghĩa Mác-Lênin và tư ng H Chí Minh làm nn tảng tư tưng
và kim ch nam cho hành động ca mình.
S dĩ Đảng là người t chức và lãnh đạo duy nht mi thng li ca cách mng Vit Nam, vì:
-Đây là sự la chn ca chính lch s .
-Đảng đại biu trung thành với đầy đủ li ích sng còn nguyn vng chân chính ca giai
cp công nhân , của nhân dân lao động và dân tc Vit Nam.
Độc lp dân tc , t do hnh phúc cho nhân dân mục tiêu , ng ca Ch tch H Chí
Minh, người sáng lp rèn luyện Đảng đã nói: Tôi ch mt ham mun, ham mun tt bc,
làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn t do, đồng bào ta ai cũng có
cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”
Độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hi mục đích, con đưng cách mng của Đảng.
mục đích đó mà qua các thi k lch s cách mng Vit Nam, biết bao chiến sĩ anh ng đã cống
hiến trọn đi mình cho cách mạng . Đảng luôn luôn tuyt đối trung thành vi li ích ca T quc,
của nhân dân và chính điều đó Đảng mới có đủ sc mnh làm nên s nghip ln.
Đảng thường xuyên giáo dục Đảng viên, cán b phi có ý thc biết đt li ích ca T quc, ca
nhân dân lên trên hết, đó nguyên tắc cao nht của Đảng: “Mọi quan điểm tưởng coi Đảng
làm chc này, chc nọ” “để tìm công ăn việc làmđều xa l với đạo đức cách mạng , đều sai trái
“vi nguyên tc cao nht của Đảng”.
Đảng luôn luôn quán trit trong mi hoạt động của mình quan điểm s nghip ch mng là ca
nhân dân , do nhân dân và vì nhân dân , phải ‘lấy dân làm gốc”.
Đảng biết da vào lực lượng qun chúng , phát huy tính tích cc cách mng ca qun chúng ,
toàn tâm toàn lc phc v qun chúng . Trong sut c quá trình lãnh đạo cách mạng , Đảng đã có
đưng lối chính sách đúng, phản ánh được li ích chân chính và nguyn vng của nhân dân . Đại
đa số đảng viên của Đảng đã tham gia thời k hot đng bí mt và trong sut hai cuc kháng
chiến chng thực dân Pháp và đế quc M xâm lược. H đã kiên trì bám sát quần chúng để xây
dựng cơ sở, phát động đấu tranh giành li quyn sng.
Nhân dân ta luôn luôn nghe theo Đảng, tin theo Đảng mặc dù trong bước đường cách mng gp
khó khăn, họ vẫn tin Đảng ,bo v Đảng.
Ngày nay trong giai đoạn cách mng mới, đất nước thng nhất đi lên theo định hướng hi
ch nghĩa ,Đảng vn ý thức được rng, trong mi hoạt động ca mình phi quán triệt quan đim
“ly dân làm gc”.
-Đảng biết nm vng, vn dng sáng to lý lun Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh. Xut phát
t thc tiễn, Đảng đề ra đường li chính tr đúng đắn và nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng.
-S sụp đ ca Liên mt s c hi ch nghĩa, các thế lực đế quốc thù địch ch
cn tn công vào các Đảng Cng sn và Công nhân, làm vô hiu hoá hoc tan v t bên trong các
Đảng Cng sản đang cầm quyn.
-T ngày thành lập đến nay, Đảng ta luôn thúc đẩy ch nghĩa Mác-Lênin làm nn tng tư tưởng
và kim ch nam cho hành động ca mình.
lOMoARcPSD|36207943
39
-Đảng luôn ý thc vn dng một cách độc lp sáng to ch nghĩa Mác-Lênin vào hoàn
cnh c th của nước ta.
-Đảng có ý thc kế tha di sản tư tưởng H Chí Minh vào vic kết hp nhun nhuyn gia ch
nghĩa Mác-Lênin vi thc tiễn đất nước và tinh hoa truyn thng dân tc .
-Cách mạng Tháng Tám năm 1945, kng chiến chng thc dân Pháp và kháng chiến chống đế
quc M thng li nh Đảng ta đề ra đường li cm dân tc dân ch đúng đắn, có s ch đạo chiến
ợc và sách lược sc bén....
-Các yếu t i trên đảm bo cho Đảng ta luôn luôn gi vững vai trò người lãnh đạo cách
mạng , được qun chúng tin cy và một lòng theo Đảng.
-Thi k c c xây dng ch nghĩa xã hội t năm 1975 đến năm 1985 đất nước ta còn nhiu
khó khăn. Xét đến nguyên nhân, v mt ch quan, Đảng t kiểm điểm đã phạm mt s sai lm,
đặc bit là trong việc xác định ch trương đường li và c trong công tác xây dựng Đảng.
-Đại hội đại biu toàn quc ln th VI (1986) của Đảng đã nghiêm khc ch ra nhng thiếu sót
đ ra nhim v cp ch phi đổi mi, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò lãnh đo của Đảng
ngang tm vi nhim v lch s , coi đó là nhiệm v hàng đầu và thường xuyên trong công tác xây
dựng Đảng hin nay.
-Điu quan trọng trước hết Đng phải đổi mới duy, nâng cao trình đ trí tu của Đảng lên
một bước phát trin mới, Đảng cn coi trng vic nm vng và vn dng sáng to nhng luận điểm
bản ca ch nghĩa Mác-Lênin tưởng H Chí Minh, kiên trì định hướng xã hi ch nghĩa.
Tng kết mt cách khoa hc kinh nghim thc tế sinh động t phong trào quần chúng nước ta và
tiếp thu có chn lc trí tu thời đại, đề ra đường li, ch trương cho thật đúng, thật sát hp vi quy
lut khách quan và với đặc điểm riêng ca cách mạng nước ta.
-Đảng thường xuyên xây dng vng mnh v t chc, nâng cao sc chiến đấu và năng lc t
chc thc tiễn. Đảng luôn luôn tuân th các nguyên tc t chc và sinh hot Đảng như nguyên tắc
tp trung dân ch, nguyên tc tp th lãnh đạo, nhân ph trách nguyên tc phê bình t phê
bình, xây dựng Đảng thành đội tiên phong chiến đấu, luôn luôn đoàn kết thng nhất trên sở
đưng lối chính sách đúng và các nguyên tc của Đảng. Mặt khác, Đảng cn hết sc coi trng công
tác đào tạo, bồi dưỡng , giáo dục đảng viên v trình độ chính tr văn hoá, khoa học k thut, v
năng lực lãnh đạo qun , v phm chất , đạo đức, cách sao cho tương xứng vi yêu cu
lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước.
Câu32:Trình bày nội dung đường li cách mng xã hi ch nghĩa do Đại hội Đại biu toàn
quc ln th III của Đảng đề ra?
Đại hội đại biu toàn quc ln th III của Đảng (9-1960) đã xác định đường li chiến lược ca
cách mng xã hi ch nghĩa ở min Bc:
-Xut phát t mt nn kinh tế nông nghip lc hậu đi lên chủ nghĩa xã hi không qua chế độ
bn ch nghĩa như min Bc là mt quá trình ci biến cách mng v mi mặt. Đó là quá trình đấu
tranh gay go giữa 2 con đường trên lĩnh vực kinh tế , chính tr , tưởng, văn hoá nhằm đưa miền
Bc t nn kinh tế ch yếu da trên sở cá th v liu sn xut lên nn kinh tế xã hi ch nghĩa
da trên s hu toàn dân s hu tp th, t nn sn xut nh lên nn sn xut ln hi ch
nghĩa. Cải to hi ch nghĩa xây dng ch nghĩa hội v kinh tế hai mt ca cuc cách
mng xã hi ch nghĩa có tác động qua lại, thúc đẩy ln nhau cùng phát triển . Trong đó, cải to xã
hi ch nghĩa cần đi trước một bước để m đưng.
-Công nghiệp hoá được xem nhim v trung tâm sut thi k quá độ c ta nhm xây
dựng sở vt cht k thut cho ch nghĩa xã hội . Điểm mu cht trong công nghip hoá xã hi
lOMoARcPSD|36207943
40
ch nghĩa là ưu tiên phát trin công nghip nng mt cách hợp lý đng thi ra sc phát trin nông
nghip và công nghip nh.
-Đồng thi vi cuc cách mng xã hi ch nghĩa về kinh tế , phi tiến hành cuc cách mng xã
hi ch nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá nhằm thay đổi cơ bản đời sống tư tưng tinh thn
và văn hoá của toàn xã hi phù hp vi chế độ mi xã hi ch nghĩa.
T nhng luận điểm trên, Đại hi III vạch ra đường li chung ca min Bc trong thi k quá độ
tiến lên ch nghĩa xã hội vi nhng nội dung cơ bản:
-Định hướng mc tiêu ca cách mng hi ch nghĩa min Bắc là: đưa miền Bc tiến
nhanh, tiến mnh, tiến vng chc lên ch nghĩa xã hội . nhm xây dựng đời sng m no, hnh phúc
min Bắc thành cơ sở vng mnh cho cuộc đấu tranh thng nhất nước nhà.
-Các bin pháp chiến lược và con đường để đạt đến định hướng và mc tiêu trên:
+S dng chính quyn dân ch nhân dân làm nhim v lch s ca chuyên chính sản để t
chc tiến hành cách mng xã hi ch nghĩa.
+Thc hin ci to xã hi ch nghĩa đối vi nông nghip , th công nghiệp, thương nghiệp nh
và công thương nghiệp tư bản tư doanh và đồng thi phát trin thành phn kinh tế quc doanh.
+Thc hin công nghip hoá hi ch nghĩa bằng cách ưu tiên phát triển công nghip nng
mt cách hợp lý, đng thi ra sc phát trin nông nghip công nghip nhẹ. +Đẩy mnh cách
mng xã hi ch nghĩa về tư tưởng, văn hoá và kỹ thut.
-Yêu cu cần đt đến ca công cuc xây dng ch nghĩa xã hội là bước biến nước ta thành mt
c xã hi ch nghĩa có công nghiệp hiện đại, nông nghip hiện đại, khoa hc tiên tiến.
-Trong quá trình ch đạo thc hin cuc cách mng hi ch nghĩa min Bắc, Đảng b
sung phát triển thêm đường lối trên cơ sở những quan điểm cơ bản đã đề ra t Đại hi III.
-Đến Hi ngh Trung ương lần th 19 (3-1971) đưng li cách mng hi ch nghĩa được b
sung thêm.
-V đưng li chung:
+Nm vng chuyên chính sn, phát huy mnh m quyn làm ch tp th ca nhân dân lao
động .
+Tiến hành đồng thi ba cuc cách mng : cách mng quan h sn xut , cách mng khoa hc-
k thut, cách mạng tư tưởng và văn hoá. Trong đó cách mạng khoa hc k thut là then cht.
-V đưng li kinh tế :
+Ưu tiên phát triển công nghip nng mt cách hợp lý trên cơ sở phát trin nông nghip và công
nghip nh.
+Xây dng kinh tế Trung ương đồng thi phát trin kinh tế địa phương.
+Kết hp kinh tế vi quc phòng.
Câu33:Trình bày quan điểm của Đảng v công nghip hoá xã hi ch nghĩa được th hin
trong Ngh quyết Đại hi Đi biu toàn quc ln th V (1982) của Đảng?
1.Hoàn cnh lch s
-Đại hội đại biu toàn quc ln th 5 của Đảng hp t ngày 27 đến 31-3-1982 ti th đô Hà Nội.
Đại hi họp trong tình hình nước ta đang trong giai đoạn khng hong kinh tế xã hi .
-Đại hội đã kiểm điểm nhng hoạt động ca Đảng t Đại hi ln th IV, đánh giá những thành
tu và khuyết điểm, phân tích thc trng kinh tế xã hội nước ta cùng nhng nguyên nhân dẫn đến
thc trạng đó.
1.Ch trương của Đảng.
-Qua thc tin, thc hin Ngh quyết Đại hội đại biu toàn quc ln th IV của Đảng, Đại hi
nhn thy rằng đường li xây dng nn kinh tế hi ch nghĩa do Đại hi IV của Đảng đề ra
cho sut c thi k quá độ đi lên chủ nghĩa hội . Để đưng lối được thc hin thng li cn c
lOMoARcPSD|36207943
41
th hoá đường lối chung đó thành những chặng đưng vi nhng nhim v bin pháp c th,
sát hp vi yêu cu và kh năng cho phép của tng chặng đường.
-T nhn thc mới đó, Đại hội đại biu toàn quc ln th V của Đảng đã xác định c th hoá
trong chặng đường đầu tiên.
-Công nghip hoá hi ch nghĩa quá trình xây dựng sở vt cht k thut ca ch nghĩa
xã hi , tạo điều kiện cơ bản cho ch nghĩa xã hội thng li.
-Đảng ta sớm đt ra và luôn luôn coi trng công nghip hoá hi ch nghĩa nhiệm v trung
tâm ca c thi k quá độ . Tuy nhiên quan điểm , nội dung , bước đi.... của công nghip hoá xã hi
ch nghĩa thì dn dần được điều chnh, hoàn thin cho phù hp với điều kiện trong nước quc
tế.
-Đại hội đại biu toàn quc ln th III ca Đảng đã xác định ng nghip hoá xã hi ch nghĩa
c ta: ''...Xây dng mt nn kinh tế xã hi ch nghĩa cân đối, hiện đại kết hp công nghip vi
nông nghip và ly công nghip nng mt cách hợp lý, đng thi ra sc phát trin nông nghip
công nghip nh, nhm biến nước ta t một nước nông nghip lc hu thành một nước công nghip
hiện đại và nông nghip hiện đại....”
-Quá trình thc hiện đường li công nghip hoá hi ch nghĩa do Đại hội đại biu toàn quc
ln th III của Đảng đề ra, đến Hi ngh Ban chấp hành Trung ương lần th 19 (3-1971) của Đảng
đưc b sung phát triển thêm. Ưu tiên phát trin công nghip nng mt cách hp trên sở
phát trin nông nghip và công nghip nh.......
-Đại hội đại biu toàn quc ln th IV (1976) của Đảng đề ra đường li xây dng nn kinh tế
hi ch nghĩa ở ớc ta là: “ Đẩy mnh công nghip hoá xã hi ch nghĩa, xây dựng cơ sở vt cht-
k thut ca ch nghĩa hội ....Ưu tiên phát triển công nghip nng mt cách hp trên sở
phát trin nông nghip và công nghip nhẹ....”
-Đại hội đại biu toàn quc ln th V của Đảng (1982) xác định: Trong 5 năm 1981-1985)
những năm 80 , cần tp trung sc phát trin mnh nông nghip , coi nông nghip là mt trn hàng
đầu, đưa nông nghip một bước lên sn xut ln xã hi ch nghĩa, ra sức đẩy mnh sn xut hàng
tiêu dùng tiếp tc xây dng mt s nghành công nghip nng quan trọng....Đó là những ni dung
chính ca công nghip hoá xã hi ch nghĩa trong chặng đường trước mắt....”
-Coi nông nghip là mt trận hàng đầu không có nghĩa là ch tp trung làm nông nghip , vì bn
thân nông nghip , t nó không th làm thay đi b mt ca nó, vì không th t trang b k thut
cho mình đưc. Mt khác, nông nghip mun tr thc s tr thành sở cho s phát trin công
nghip thì nó phi là mt nn nông nghip sn xut ln.
Câu34:Trình bày hoàn cnh lch s nội dung đường lối đổi mới do Đại hội Đại biu toàn
quc ln th VI của Đảng đề ra. ý nghĩa lịch s ca của Đại hi VI (12/1986)?
1.Hoàn cnh lch s
-V quc tế: Trong 5 năm nhân dân ta tiếp tc nhận được s giúp đỡ to ln và s hp tác nhiu
mt của Liên Xô và các nước xã hi ch nghĩa anh em khác.
-V trong nước: Thc trng xã hội nước ta đang ở trong tình trng khng hong kinh tế xã hi
....
2.Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do Đại hội đại biu toàn quc lần thư VI của Đảng.
-Đại hội đại biu toàn quc lần thư VI của Đảng đã họp ti Hà Ni t ngày 15 đến ngày 18 tháng
12 năm 1986. D Đại hi 1.129 đi biu, thay mt cho hơn hai triệu đảng viên, ngoài ra còn có
35 đại biu quc tế.
lOMoARcPSD|36207943
42
-Đại hội VI đã đánh giá đúng mc nhng thành tựu đã đạt được trong 20 năm xây dng ch
nghĩa xã hội và bo v T quốc; đồng thi vi tinh thn nhìn thẳng vào, đánh giá đúng sự tht, Đi
hội đã chỉ ra nhng mt yếu kém, những khó khăn gay gắt ca kinh tế xã hội nước ta.
-Đại hi rút ra nhng bài hc kinh nghim lớn ý nghĩa quan trọng đi vi hoạt động ch đạo
s nghip xây dng và bo v T quc xã hi ch nghĩa.
+Trong toàn b hoạt động ca mình, Đảng phi quán triệt tưởng “ly dân làm gc”, phát huy
quyn làm ch ca nhân dân .
Đảng phi xut phát t thc tin, tôn trọng và hành động theo quy lut khách quan.
+Kết hp sc mnh ca dân tc vi sc mnh ca thời đại trong điều kin lch s mi.
-Đại hi khẳng định hai nhim v chiến lược ca cách mạng nước ta xây dng thành công
ch nghĩa xã hội và bo v vng chc T quc xã hi ch nghĩa.
-Đại hi ln th VI ca Đảng đã đề ra đưng lối đổi mi toàn diện , trong đó trọng m là đổi mi
kinh tế :
-Vấn đề quan trọng trưc tiên là phi xác định li mc tiêu sát hp vi quy luật đi lên chủ nghĩa
xã hi t sn xut nhỏ. Đại hội xác đnh rng, công cuc xây dng xã hi xã hi ch nghĩa ở c
ta phi tri qua nhiu chặng đường: “Nhiệm v bao trùm , mc tiêu tng quát ca những năm còn
li ca chặng đường đầu tiên ổn định mi mt tình hình kinh tế xã hi , tiếp tc xây dng nhng
tiền đ cn thiết cho việc đy mnh ng nghip hoá xã hi ch nghĩa trong chặng đường tiếp theo”
-Đại hội đề ra 5 mc tiêu c th trong những năm còn lại ca chặng đường đầu tiên là:
+Sn xut đ tiêu dùng và có tích lu
+Bước đầu to ra một cơ cấu kinh tế hp lý nhm phát trin sn xut .
+Xây dng và hoàn thin một bước quan h sn xut mi phù hp vi tính chất và trình độ phát
trin sn xut .
+To ra chuyn biến tt v mt xã hi .
-Đại hội đã đề ra mt h thng giải pháp để thc hin các mc tiêu nói trên:
+B trí lại cấu sn xuất , cấu đầu về xây dng cng c quan h sn xut mi, s
dng ci tạo đúng đắn các thành phn kinh tế ....Đi hi nhn mnh gii pháp tp trung sc
người, sc ca vào vic thc hiện ba chương trình mục tiêu: lương thực-thc phm; hàng tiêu dùng;
hàng xut khu.
Đại hi nhn mạnh ba chương trình mục tiêu đó s c th hoá ni dung chính ca công nghip
hoá xã hi ch nghĩa trong chặng đường đầu tiên ca thi k quá độ.
i hi khẳng đnh cn chính sách s dng ci tạo đúng đắn các thành phn kinh tế,coi
nn kinh tế nhiu thành phn là một đặc trưng của thi k quá độ. Đó là mt giải pháp có ý nghĩa
chiến lưc, góp phn gii phóng và khai thác mi kh năng để phát trin lực lượng sn xut , tng
c xây dựng cơ cấu kinh tế hp lý.
i mới chế qun kinh tế . Đại hi khẳng định dt khoát xoá b chế tp trung, quan
liêu bao cp , chuyển sang chế kế hoạch hoá theo phương thc hch toán kinh doanh hi
ch nghĩa, đúng nguyên tắc tp trung dân ch .
Những quan điểm v vấn đề kinh tế quan trng nói trên mt s đổi mi rất bản trong
duy kinh tế của Đảng.
u35:Phân tích đặc trưng và phương hướng cơ bản ca ch nghĩa xã hội do Đại hi VII
của Đảng Cng sn Việt Nam đề ra (th hiện trong Cương lĩnh chính trị)?
1.Hoàn cn lch s
-V quc tế: Tình hình quc tế có nhiu din biến phc tp, nht là cuc khng hong toàn din
trong h thống các nước xã hi ch nghĩa đã dẫn đến s tan rã và sụp đổ ti nhiều nước Đông Âu.
lOMoARcPSD|36207943
43
-V trong nước: Sau 4 năm thc hiện đường lối Đổi mi của Đảng, tình hình kinh tế hội đã
nhng chuyn biến đáng kể, song nhìn chung đất nước chưa ra khỏi khng hong v kinh tế
hi .
1.Nhng ni dung ch yếu Đại hội Đi biu toàn quc ln th VII (6/1991) của Đảng Cng
sn Việt Nam xác định:
-Kiên trì con đường xã hi ch nghĩa.
-Trong “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội” do Đại hội đi
biu toàn quc ln th VII của Đảng đã nêu ra đặc trưng phương hướng xây dng hi ch
nghĩa.
ặc trưng xã hội ch nghĩa mà nhân dân ta xây dựng : Do nhân dân lao động làm ch. Có nn
kinh tế phát trin cao, da trên lực lượng sn xut hiện đại, chế độ công hu v các tư liệu sn xut
ch yếu. nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sc dân tộc . Con người được gii phóng khi áp
bc bóc lt, bất công, làm theo năng lực hưởng theo lao đng cuc sng m no, t do hnh
phúc, có điều kin phát trin toàn din cá nhân. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp
đỡ ln nhau cùng tiến b. Có quan h hu ngh hp tác vi nhân dân tt c các nước trên thế
gii.
1.Những phương hướng cơ bản xây dng ch nghĩa xã hội và bo v T quc.
a.Xây dựng Nhà nước xã hi ch nghĩa, Nhà nưc ca nhân dân do nhân dân vì nhân dân ,
ly liên minh giai cp công nhân vi giai cp ng dân tng lp trí thc làm nn tảng, do Đảng
cng sản lãnh đạo
b.Phát trin lực lượng sn xut , công nghiệp hoá đất nước ....
c.Phù hp vi s phát trin ca lực lượng sn xut , thiết lp từng bước quan h sn xut xã
hi ch nghĩa từ thấp đến cao....
d.Tiến hành cách mng xã hi ch nghĩa trên lĩnh vực tưởng văn hoá làm cho thế gii quan
Mác-Lênin và tư tưởng đạo đức H Chí Minh gi vng v trí ch đạo trong đi sng tinh thn xã hi.
e.Thc hiện chính sách đại đoàn kết dân tc ....
f.Xây dng xã hi ch nghĩa và bo v T quc hai nhim v chiến lược ca cách mng Vit
Nam.
g.Xây dựng Đảng trong sch, vng mnh.... ý nghĩa của Đại hội đại biu toàn quc ln th VII,
“Đi hi trí tu đổi mi, dân ch , k cương
và đoàn kết”
Câu36:Trình bày bài hc: Nm vng ngn c Độc lp dân tc và ch nghĩa hội trong
quá trình lãnh đạo cách mng của Đảng?
1.ý nghĩa của bài hc
Độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội là bài hc xuyên sut toàn b lch s cách mạng nước ta,là
mt trong nhng ci ngun thng lợi mà nhân dân ta đã giành được t khi có s lãnh đạo của Đảng.
1.Cơ sở ca bài hc
-Cơ sở lý lun ca bài hc là ch nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng H Chí Minh v cách mng gii
phóng dân tc và gii phóng giai cp , gii phóng xã hi trong thi k mi.
-Cơ s thc tin yêu cu khách quan ca lch s dân tc, ca thời đại nhng biến c lch
s của nước ta và trên thế giới trong quá trình đấu tranh để gii quyết yêu cầu đó.
1.Ni dung ca bài hc.
-Nm vng ngn c độc lp dân tc ch nghĩa hội được th hin qua các thi k cách
mng:
a.Thi k 1930-1945.
lOMoARcPSD|36207943
44
-Độc lp dân tc ch nghĩa hội th hiện trong đấu tranh giành chính quyn . Ch tch H
Chí Minh Đng ta nhn thc v s ch đạo chiến lược đặt nhim v gii phóng dân tc , giành
độc lp dân tc lên hàng đầu nhim v cách mng ruộng đất s được độc lp dân tộc thì chưa
có điều kin gii quyết đầy đủ các vấn đề khác như vấn đề rung đất , nâng cao dân trí....
-Ch nghĩa yêu nước là mt đng lc mnh của đất nước cn phi để triệt để phát huy.
-Khi chưa ci cách ruộng đất, ch vi khu hiu tch thu ruộng đất của đế quc bn phn quc
chia cho nông dân nghèo, gim tô, gim tức cũng đủ lôi cuốn đông đo nông dân tham gia cách
mng . Trong cuộc đấu tranh gii phóng dân tộc , nông dân được hưởng nhiu quyn lợi to tát như
đánh đuổi Pháp-Nht, xoá các th thuế vô lý, được chia công điền và nhiu quyn li kinh tế chính
tr khác.
-Ch nghĩa thực dân không ch k thù ca giai cp công nhân , nông dân còn k thù
ca toàn dân tc .
Cách mng gii phóng n tc không ch gii phóng công-nông gii phóng c dân tc khi
ách l. S nghiệp giành đc lp không ch ca công-nông mà ca mọi người Việt Nam yêu nước.
-Cách mng gii phóng dân tc là thi k d b để tiến lên ch nghĩa xã hi. Cách mng xã hi
ch nghĩa tuy phương hưng tiến lên sau này nhưng lại ảnh hưởng quyết định đến tính cht
trit đ và to ra sc mnh hùng hu ca cách mng gii phóng dân tc .
-Cách mạng Tháng Tám năm 1945 kết qu ca vic thc hin khi đoàn kết toàn dân nhim
v ti cao gii phóng dân tc , giành chính quyn v tay nhân dân . Lúc đó cách mạng thế giới chưa
điều kiện giúp đỡ trc tiếp Việt Nam, nhưng Đảng ta đã kịp thi tranh th điu kin quc tế thun
lợi, trong đó thng li của nhân dân Liên đánh bi bn pát xít Nht Châu á để phát động
cuc Tng khởi nghĩa.
a.Thi k 1945-1975
Đưng lối độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa hội th hin khác nhau hai thi k khác
nhau: Thi k 1945-1954 va kháng chiến va xây dng chế đ mi; Thi k t 1954-1975 va
kháng chiến chng M, cứu nước va xây dng ch nghĩa xã hội min Bc.
-Thi k 1945-1954
+Sau Cách mng Tháng Tám năm 1945, nước Vit Nam dân ch cộng hoà được thành lp,
Đảng đã đề nhim v xây dựng đất nước, nhưng thc dân Pháp lại xâm lược nưc ta ln na. Vi
tinh thần chúng ta “thà hi sinh tất c, ch nht đnh không chu mất nước, nhất định kng chu làm
nô lệ”, Đảng đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh bo v chính quyn cách mạng . Đảng nhn
định cách mng c ta vn cách mng gii phóng dân tc , nhim v gii phóng dân tc vn
được đặt lên hàng đầu, nhim v ci cách ruộng đất có điều kin thc hin rộng rãi hơn so với thi
k giành chính quyền nhưng vẫn theo tinh thn ri làm từng bước, xut phát t nhim v chống đế
quc .
+Trong kháng chiến chng Pháp, chúng ta nhiu vùng t do, mc vy vẫn chưa đủ điu
kiện để xây dng ch nghĩahội . Đảng ch đề ra ch trương va kháng chiến va kiến quc, tc
là va kháng chiến va xây dng chế độ mi, chế độ dân ch nhân dân .
+Khối đại đoàn kết toàn dân kháng chiến chng thực dân Pháp xâm lược va da trên nn
tảng phát huy lòng yêu nước ca toàn dân, va da trên nhng thành tựu ban đầu ca chế độ
mi. Chế độ mi không ch là lực lượng tinh thn mà còn là lực lưng vt cht to ln, bảo đảm
kháng chiến lâu dài, càng đánh càng thắng, cuối cùng đánh bại cuộc xâm lược ca thc dân
Pháp.
-Thi k 1954-1975
+Đường li chiến lược kết hợp độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội được th hin một cách độc
đáo chưa có tin l trong lch shoàn toàn phù hp với đặc điểm và yêu cu cách mạng nước
ta trong điều kiện đất nước tm thi chia làm hai min.
lOMoARcPSD|36207943
45
c lp dân tc gn lin vi ch nghĩa hội th hin đưng li tiến hành đng thi hai chiến
c cách mng : cách mng xã hi ch nghĩa ở min Bc và cách mng gii phóng dân tc min
Nam.
+ min Bc, ch nghĩa xã hội không còn là định hướng mà đã trở thành hin thc. Vì nhân dân
c ớc đều có nhim v chng M, cứu nước, nên ch nghĩa hội min Bắc mang đặc điểm
là ch nghĩa xã hội thi chiến.
+Ch nghĩa xã hội thi chiến có những đặc điểm ging và khác vi ch nghĩa xã hội thi bình.
+Xây dng ch nghĩa hội , Đảng ta không ch vn dng quy lut ca bn thân ch nghĩa
hi mà còn c quy lut ca chiến tranh cách mng .
+Nhìn chung 21 năm xây dng ch nghĩa hội thi chiến, min Bắc đã đạt được nhiu thành
tu to ln:
#Min Bắc đánh bại hai ln chiến tranh phá hoi rt ác lit bng không quân và hi quân của đế
quc M.
#Min Bắc đã làm tròn nhiệm v vi tin tuyến ln miền Nam và nghĩa vụ quc tế, đm bảo đời
sng ti thiểu cho nhân dân để tiến hành kháng chiến lâu dài.
#Trong khi chăm lo xây dng min Bc hi ch nghĩa, Đảng Ch tch H Chí Minh tp
trung trí tu ch đạo cách mng min Nam, t xây dng lực lượng chính tr , vũ trang đến xây dng
chế độ mi vùng căn cứ, vùng gii phóng....
ảng đã huy động lực lượng min Bc phc v min Nam.
#Sc mnh ca cách mng min Nam sc mnh ca chế độ mi, sc mnh ti ch sc
mnh ca ch nghĩa xã hội thi chiến di vào.
-Thng li ca cuc kháng chiến chng M, cu nước và nhng thành tu min Bc xã hi ch
nghĩa giành được là thng li của đường lối do Đảng vch ra t Đại hội đại biu toàn quc ln th
III của Đảng (9-1960).
a.Nm vng ngn c độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội trong thi k c ớc quá độ lên ch
nghĩa xã hội t năm 1975 trở đi.
-Đưng li chiến lược được th hin hình thái mi: T quc đã hoàn toàn đc lp thì dân tc
ch nghĩa xã hi gn lin là một. Đại hi ln th VII của Đảng nêu quyết tâm: Toàn Đảng, toàn
dân tiếp tc nm vng ngn c độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội . Bởi vì, đc lp dân tộc là điều
kin tiên quyết đ thc hin ch nghĩa xã hội và ch nghĩa xã hội là cơ sở bảo đảm vng chc cho
độc lp dân tc .
-Độc lp dân tc là mc tiêu ca cách mng gii phóng dân tc , là tiền đề điều kiện để xây
dng ch nghĩa hội . Kinh nghim lch s cho thy: s tn vong và phát trin ca mi quc gia
dân tộc đều gn lin trc tiếp vi gi vững độc lp dân tc và ch quyn ca mi quc gia y. Sng
trong độc lp dân tc nguyn vng ca mọi người trong cộng đồng dân tộc . Nhưng độc lp ri
mà dân c chết đói, chết rét, thì t do, độc lập cũng không làm gì. Dân ch biết rõ giá tr ca t do,
của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ”. Mọi người đều được m no hnh phúc, thì ch có con
đưng xã hi ch nghĩa.
-Ch nghĩa xã hội là đảm bo chc chn và bn vng nht cho nền độc lp ca dân tc .
-Ch nghĩa hi s xóa b căn nguyên kinh tế sâu xa ca tình trạng người bóc lột người do
chế độ chiếm hữu tư nhân về liệu sn xut sinh ra.
-Thc hiện độc lp dân tộc để m đường đưa dân tộc ti s phát trin phn vinh v mi mt.
Để thc hin quyết tâm đó, việc làm đu tiên của Đảng là đánh giá một cách kch quan nhng
thun lợi và khó khăn của tình hình đất nước và tình hình thế giới. Đảng phi mt mt thi gian dài
mới đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước và phương hướng cơ bản trong quá trình xây dng ch
nghĩa xã hội và bo v T quc.
lOMoARcPSD|36207943
46
Câu37:Phân tích ni dung, v trí và mi quan h gia hai chiến lược cách mạng do Đi hi
Đại biu toàn quc ln th III của Đảng Cng sn Việt Nam đề ra?
-Đại hội đại biu toàn quc ln th III ca Đảng lao động Vit Nam (9/1960) đã quyết định đường
li cách mng chung ca c c:
Mt là, tiến hành cách mng xã hi ch nghĩa ở min Bc.
Hai là, gii phóng min Nam khi ách thng tr của đế quc M và bn tay sai, thc hin thng
nhất nước nhà, hoàn thành độc lp và dân ch trong c ớc”
Trong đó mỗi chiến lược cách mng mi min gi mt v trí quan trọng khác nhau nhưng lại
có mi quan h cht ch vi nhau.
1.V trí
-Cuc cách mng xã hi ch nghĩa ở min Bc gi vai trò “quyết định nhất” đối vi s phát trin
toàn b cách mng Việt Nam và đối vi s nghip thng nhất nước nhà.
-Cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân min Nam gi vai trò “quyết định trc tiếp” đối
vi s nghip gii phóng min Nam khi ách thng tr của đế quc M tay sai, thực hin
hoà bình thng nhất nước nhà, hoàn thành nhim v cách mng dân tc dân ch nhân n trong
c c.
1.Mi quan h.
Tuy hai chiến lược cách mng nói trên gi v trí quan trọng khác nhau nhưng lại có mi quan h
mt thiết vi nhau, gn bó cht ch với nhau, thúc đẩy ln nhau.
-Cuc cách mng miền Nam, trưc hết là để gii phóng nhân dân min Nam thoát khi s thng
tr của đế quc M và bè lũ tay sai, hoàn thành cách mng dân tc dân ch , góp phn bo v min
Bc, tạo điều kin cho min Bc tiến hành thng li s nghip ci tao xây dng ch nghĩa
hi.
-Cuc cách mng xã hi ch nghĩa miền Bắc, trước hết là xây dng ch nghĩa xã hội min Bc
ngày càng vng mnh. Min Bc vng mnh mi đủ sức đánh thng hai cuc chiến tranh p
hoi của đế quc M, mi điều kiện để chi vin sức người, sc ca ngày càng ln cho cách
mng min Nam.
-S gn bó cht ch gia hai chiến lược cách mng hai min cùng nhm mt mc tiêu chung
hoàn thành cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân trong c c, tiến ti hoà bình thng
nhất nước nhà.
Câu38:Trình y nhng nhận định của Đại hội Đại biu toàn quc ln th VIII của Đảng v
nhng thành tu, khuyết điểm trong 10 năm đổi mi (1986-1996)?
Đại hội đại biu toàn quc ln th VIII của Đảng (1996) đánh giá nhng thành tựu đạt được sau
10 năm thực hin ch trương đổi mi của Đảng.
1.Thành tu và yếu kém.
a.Thành tu
Công cuộc đổi mới 10 năm (từ 1986-1996) đã thu được nhng thành tu to ln:
-Đẩy nhanh nhịp độ phát trin kinh tế , hoàn thành vượt mc nhiu ch tiêu ch yếu ca kế hoch
5 năm
+Trong 5 năm 1991-1995, nhịp độ tăng bình quân hàng năm về tng sn phẩm trong nước (GDP)
đạt 8.2% (kế hoch là 5.5-6.5%), v sản lượng công nghip là 13,3%, sn xut nông nghip 4,5%,
kim nghch xut khu 20%.
+Cơ cấu kinh tế bước chuyển đi: t trng công nghip xây dng trong GDP t 22,6%
năm 1990 lên 29,1% năm 1995; dịch v t 38,6% lên 41,9%.
+Bước đầu có tĩnh luỹ t ni b nn kinh tế . Vốn đầu tư cơ bản toàn xã hội năm 1990 chiếm
lOMoARcPSD|36207943
47
15,8% GDP, năm 1995 là 27,4% (trong đó nguồn đầu tư trong c chiếm 16,7% GDP) +Lm
phát t mức 67,1% năm 1991 giảm xung còn 12,7% năm 1995.
+Quan h sn xuất được điều chnh phù hợp n với yêu cu phát trin ca lực lượng sn xut
. Nn kinh tế hàng hoá nhiu thành phn vận hành theo chế th trường s qun ca Nhà
ớc theo định hướng xã hi ch nghĩa tiếp tục được xây dng .
-Tạo được mt s chuyn biến tích cc v mt xã hi .
i sng vt cht ca phn lớn nhân dân được ci thin .
+Mỗi năm thêm hơn 1 triệu lao đng có vic làm. Nhiu nhà đường giao thông được nâng
cp và xây dng mi c nông thôn ln thành th.
+Trình độ dân trí và mức hưởng th văn hoá của nhân dân được nâng lên.
-Gi vng ổn định chính tr , cng c quc phòng an ninh, to lập môi trường hoà bình và điu
kin thun li cho công cuộc đổi mi.
-Thc hin có kết qu mt s đổi mi quan trng v h thng chính tr .
+Trên cơ sở Cương lĩnh, đã từng bước c th hoá đường lối đổi mới trên các lĩnh vực, cng c
Đảng v chính trị, tư tưởng, tăng cường vai trò lãnh đo của Đảng trong xã hi.
+Đã ban hành Hiến pháp mi năm 1992 và nhiều văn bản pháp lut khác.
+Tiếp tc xây dng và hoàn thiện Nhà nước .
+Từng bước đổi mi nội dung và phương thức hoạt đng ca Mt trn T quốc và các đoàn thể
chính tr xã hi , phát huy quyn làm ch ca nhân dân trên các lĩnh vực kinh tế , xã hi , chính tr ,
tư tưởng văn hoá.
-Phát trin mnh m quan h đối ngoi, phá thế b bao vây cm vn , tham gia tích cực vào đời
sng cộng đồng quc tế.
Đến năm 1996, nước ta đã có quan hệ ngoi giao với trên 160 c. a.Yếu
kém.
Trong khi đánh giá đúng thành tựu, chúng ta cũng cần thy nhng khuyết điểm và yếu kém.
-c ta còn nghèo và kém phát trin .
-Tình hình xã hi còn nhiu vấn đề phi gii quyết.
-Việc lãnh đạo xây dng quan h sn xut mi có phn va lúng túng va buông lng.
1.Đánh giá tổng quát.
T nhng thành tu và yếu kém nói trên , Đại hội đi biu toàn quc ln th VIII của Đảng đã
đánh giá tổng quát:
-ớc ta đã ra khỏi khng hong kinh tế xã hi .
-Nhim v đề ra cho chặng đường đầu ca thi k quá độ chun b tiền đ cho công nghip
hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyn snag thi k mi, đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại
hoá đất nước .
-Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ớc ta ngày càng được xác định rõ hơn.
-Xét trên tng th, vic hoạch định và thc hiện đường lối đổi mi những năm qua về cơ bản là
đúng đắn, đúng định hướng xã hi ch nghĩa, tuy trong quá trình thc hin có mt s khuyết điểm,
lch lc ln và kéo dài dẫn đến chch hướng lĩnh vực này hay lĩnh vực khác, mức độ này hay
mức độ khác.
Câu39:Hoàn cnh lch s ni dung ca Lun cương chính trị tháng 10 năm 1930, so
sánh vi nhng ni dung những văn kiện thông qua trong Hi ngh thành lập Đảng Cng sn
Vit Nam?
I.Hoàn cnh lch s và ni dung ca Luận cương chính trị: Xem câu 7 1So
sánh
lOMoARcPSD|36207943
48
a.Ging nhau
Luận cương chính trị và Chánh cương vắn tt, Sách lược vn tt đu nêu ra mục đích, tính cht
ca cách mạng trong giai đoạn đu là làm cách mạng tư sản dân quyn (tc là cách mng dân tc
dân ch) vi hai nhim v chống đế quc chng phong kiến , nhm thc hiện độc lp cho dân
tc ruộng đất cho nông dân . Cách mạng tư sn dân quyn thng li s lập ra nhà nước công
nông sau đó chuyển thng sang làm cách mng hi ch nghĩa; giai cấp công nhân giai cp
nông dân là hai động lc chính ca cách mạng , trong đó giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo
cách mng Vit Nam liên kết mt thiết vi giai cp vô sản các nước và các dân tc thuộc đa.
b.S khác nhau
-Luận cương chính trị:
+Chưa xác định mâu thun ch yếu ca mt hi thuộc địa nên không nêu được vấn đền
tộc lên hàng đâù mà nặng v đấu tranh giai cp , v vấn đề cách mng ruộng đất.
+Đánh giá không đúng khả năng cách mạng , mt tích cc , tinh thần yêu nước ca các giai cp,
tng lp khác ngoài công nông trong cách mng gii phóng dân tc .
+Chưa thấy được s phân hoá trong giai cấp địa ch phong kiến , nên không đ ra được vấn đề
lôi kéo mt b phn giai cấp đia chủ trong cách mng gii phóng dân tc .
+Xác định được con đường tiến lên giành chính quyn phải con đường cách mng bo lc
qun chúng.
-Chánh cương vắn tắt và Sách lược vn tt.
+Xác định được mâu thun ca hội đã đ ra hai nhim v cách mạng, đó là: chống đế
quc và tay sai và giành đc lp t do cho toàn th nhân dân.
+Vận động thu phc cho bằng được s tham gia ca đông đo giai cp công nhân và nông dân.
ng hết sc lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông đi về phía giai cp vô sn, lôi kéo các lc
ng khác tham gia giai cp vô sn nếu có th, còn nhng lực lượng chống đối thì đánh đổ.
Câu40:Trình bày bi cnh lch s nhng ch trương, biện pháp của Đảng Cng sn
Vit Nam trong vic xây dng và bo v chính quyn sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
1.Ch trơng, biện pháp ca Đảng.
-Đảng xác định:
+Cuc cách mạng Đông Dơng lúc này vẫn là cuc cách mng dân tc gii phóng ,khu hiệu đấu
tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, T quc trên hết!”
+K thù chính ca cách mng lúc này là thc dân Pháp xâm lc.
+Nhim v ca nhân dân c nc ta lúc này là phi cng c chính quyn , chng thc dân Pháp
xâm lc, bài tr ni phn, ci thiện đời sng nhân dân.
-Để thc hin các nhim v đó cần phi:
+V ni chính: Xúc tiến vic bu c Quc hi, thành lp Chính ph chính thc, lp Hiến pháp,
trng tr bn phản động chống đối hin hành, cng c chính quyn nhân dân .
+V quân s: Động viên lc lng toàn dân kiên trì kháng chiến, t chức và lãnh đo cuc kháng
chiến lâu dài.
+V ngoi giao: Kiên trì các nguyên tc “bình đẳng, tơng trợ” thêm bn, bt thù; thc hin khu
hiệu “Hoa-Vit thân thiện” đối vi quân Tng Gii Thch ch trơng “độc lp v chính tr , nhân
nhng v kinh tế” đối vi Pháp.
Nhng ch trơng nêu trên của Đảng đã giải quyết kp thi nhiu vấn đề quan trng v ch đạo
chiến lc sách lc cách mng trong tình thế mi cùng phc tạp khó khăn của nc Vit
Nam dân ch cng hoà va mi khai sinh.
-Bin pháp c th để thc hin các nhim v trên :
lOMoARcPSD|36207943
49
-V kinh tế:
+T chc cứu đói đề phòng nạn đói cho dân. Trong phiên họp đầu tiên ngày 3-9-1945, Hi
đồng Chính ph cách mng lâm thời đã bàn về bin pháp chống đói. Nhiều bin pháp nh t chc
lc quyên, lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng m” để góp go cứu đói: không dùng gạo,
ngô, khoai sn nu ru...
+Biện pháp cơ bn lâu dài là tăng gia sản xuất. Và các phong trào đua tranh tăng gia sn xut
dy lên khp các địa phơng.
+chính ph cách mng ra Sc lnh s 11, bãi b thuế thân các th thuế vô lý khác ca chế
độ cũ, ra thông t giảm tô 25%.
Kết quả: Đã đẩy lùi đc nạn đói. Đời sống nhân dân , đc biệt là đi sống nông dân đợc ci thin
mt bc.
-V tài chính
+Chính ph ra sc lnh v “Quỹ độc lp” và “Tuần l vàng” nhằm động viên tinh thn t nguyn
đóng góp của nhân dân để “giữ vng nền độc lp ca T quc”.
+Chính ph ra Sc lnh phát hành tin Việt Nam để thay thế giy bạc Đông Dơng. Khó khăn về
tài chính dần đợc khc phc.
-V văn hoá, giáo dục.
+Ch tch H Chí Minh Sc lnh thành lập quan bình dân hc vụ, phát động phong trào
xoá ch. Kết qu các trng tiu hc, trung hc phát trin mnh, bớc đầu đổi mi theo tinh
thần độc lp dân ch.
+Xây dựng đạo đức mi vi ni dung “cn-kim-liêm-chính” , bài tr các t nn xã hội cũ nh:
c bc, ru chè, h tc....ra khỏi đời sng xã hi.
-V chính tr-quân s.
+Ngày 8-9-1945, Ch tch Chính ph cách mng lâm thi nc Vit Nam dân ch cng hoà ra
Sc lnh v cuc tng tuyn c bu Quc hi.
+Ngày 6-1-1946, Tng quyn c bu c Quc hi: 89% c tri c nớc hăng hái đi b phiếu bu
Quc hi.
+333 đại biểu đợc bu vào Quc hội đầu tiên ca nc Vit Nam dân ch cng hoà.
+Ngày 2-3-1946, Quc hi khoá I họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính ph liên hip
chính thc do H Chí Minh làm Ch tch.
+Ngày 9-11-1946 Hiến pháp đầu tiên ca nc Vit Nam dân ch cng hoà chính thc công b.
+Vic xây dng lc lợng vũ trang nhân dân cũng đợc chú trng khắp nơi trên đất nc.
-Bài tr ni phn: Đối vi t chc phn cách mng dùng khu hiệu “Đoàn kết chng thc dân
Pháp xâm lc, phản đối chia r để vch mt phá hoi của chúng”.
-Đấu tranh chng ngoi xâm: Thc hin nguyên tc ngoại giao “Bình đẳng tơng trợ, thêm bn,
bớt thù”. Đối với quân đội Tng thc hiện “Hoa-Vit thân thin”
+Trc ngày 6-3-1946 Đảng ta đã sách lợc hoà hoãn vi Tng tay sai min Bắc để tp
trung lc lợng đánh đuổi Pháp miền Nam. Đối vi Tng, ta ch trơng tránh xung đột trang,
nhân nhng chúng mt s yêu sách v kinh tế chính tr : Nhn cung cp mt phần lơng thực,
thc phm.
i vi quân Pháp min Nam: Kiên quyết kháng chiến chng thc dân Pháp; c nc ng h
Nam B kháng chiến với các phong trào “Nam Tiến”, “ủng h Nam B kháng chiến”.
+Ngày 28-2-1946 Pháp Tng hip c Hoa-Pháp, Pháp s thay thế quân Tng gii giáp
quân Nht min Bắc nên đã đặt nhân dân ta vào hai con đng: mt là: cầm khí chiến đấu
chng thc dân Pháp; hai là: hhoãn nhân nhợng Pháp để tránh tình trạng đối phó vi nhiu k
lOMoARcPSD|36207943
50
thù một lúc, đẩy 20 vn quân Tng ra khi min Bc, tranh th thi gian cng c lc lng cách
mng.
+Chiu 6-3-946, ta đã ký Hiệp định sơ bộ vi Pháp
Qua đó, việc Hiệp định sơ bộmt tr chơng ch lợc đúng đn ca Đảng, Chính ph và H
Chí Minh. Ta đã loại tr đc mt k thù nguy him là quân Tng tay sai ca chúng ra khi nc
ta. Tranh th thi gian hoà bình cn thiết để cng c chính quyn cách mng , chun b lc lng
mi mt cho cuc kháng chiến lâu dài chng thc dân Pháp v sau.
Câu1:Trình y hoàn cnh lch s phân tích các yếu t đã góp phần để lãnh t Nguyn ái
Quc tiếp thu đợc ch nghĩa Mác-Lênin và tìm cho cách mng Vit Nam một con đờng đúng đắn?
Câu2:Phân tích chng minh rằng: con đờng cu nc ca Vit Nam do lãnh t Nguyn áiQuc
la chn phù hp vi yêu cu phát trin ca lch s cách mng Vit Nam?
Câu3:Trình bày nhng yếu t hình thành Đng Cng sn Việt Nam ý nghĩa của việc Đảng
Cng sn Việt Nam ra đời?
Câu4: Phân tích nhng yếu t góp phần làm cho Đảng Cng sn Vit Nam ngay t khi ra đời đã
có đờng li cách mạng đúng đắn? Xem câu 3
Câu5: Trình bày ni dung đờng li cách mng Vit Nam th hiện trong Chính cơng vắn tt, Sách
lc vn tt do lãnh t Nguyn ái Quc son thảo đợc thông qua trong Hi ngh thành lập Đảng
Cng sn Vit Nam ngày 3-2-1930?
Câu6:Vì sao Đảng Cng sn Việt Nam ra đời là mt tt yếu lch s?
Câu7:Trình bày hoàn cnh lch s, ni dung, ý nghĩa lch s hn chế ca Luận cương chính
tr tháng 10/1930.
Câu8:Căn cứ vào đâu đ nói: Xô viết Ngh Tĩnh là đỉnh cao ca cao trào cách mng 19301931?
Vì sao Xô viết Ngh Tĩnh đạt đợc đỉnh cao đó? Vì sao ngay từ khi ra đời, Đảng Cng sn Vit Nam
đã phát động đợc cao trào 1930-1931?
Câu9:Trình bày v trí, đặc điểm s mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam nhn
xét v phong trào công nhân Vit Nam trong những năm trớc khi có Đảng Cng sn Vit Nam?
Câu10:Trình bày nhng mâu thun ca xã hi Vit Nam trc khi thành lập Đảng Cng sn Vit
Nam và nhng nhim v chiến lc ca cách mng Vit Nam.
Câu11:Vì sao Đảng Cng sn Vit Nam nhanh chóng phc hồi đợc t chức đảng và phong trào
cách mng ca qun chúng những năm 1932-1935? ý nghĩa lịch s của Đại hội đại biu toàn quc
ln th I của Đảng (3/1935).
Câu12:Căn cứ vào đâu để nói: Cao trào cách mng 1930-1931 Cao trào cách mng 19361939
là những đợt tng din tp ca cách mng tháng Tám năm 1945.
Câu13:Trình bày thành qu v bài hc kinh nghim ca cách mng thi k 1936-1939?
Câu14:Trình bày vai trò ca lãnh t Nguyn ái Quc đối vi ch trơng chuyển hng ch đạo chiến
lc cách mng trong Hi ngh Trung ơng lần th VIII của Trung ơng Đảng (5/1941)?
Câu15:Phân tích những đặc trng và phơng hớng cơ bản ca ch nghĩa xã hội do Đại hi VII ca
Đảng Cng sn Việt Nam đề ra ( th hiện trong Cơng lĩnh chính trị)? Xem câu 35
Câu16:Trình bày hoàn cnh lch s và nhng ch trơng lớn của Đảng trong Hi ngh Trung ơng
tháng 7/1936?
Câu13:Trình bày thành qu v bài hc kinh nghim ca cách mng thi k 1936-1939?
Câu14:Trình bày vai trò ca lãnh t Nguyn ái Quc đối vi ch trơng chuyển hng ch đạo chiến
lc cách mng trong Hi ngh Trung ơng lần th VIII của Trung ơng Đảng (5/1941)?
Câu15:Phân tích những đặc trng và phơng hớng cơ bản ca ch nghĩa xã hội do Đại hi VII ca
Đảng Cng sn Việt Nam đề ra ( th hiện trong Cơng lĩnh chính trị)? Xem câu 35
lOMoARcPSD|36207943
51
Câu16:Trình bày hoàn cnh lch s và nhng ch trơng lớn của Đảng trong Hi ngh Trung ơng
tháng 7/1936?
Câu17:Trình bày bi cnh, nội dung ý nghĩa của ch trơng chuyển hng ch đạo chiến lc
cách mng của Đảng Cng sn Vit Nam khi chiến tranh thế gii th hai bùng n?
Câu18:Trình y hoàn cnh lch s, ni dung ý nghĩa của Ch th “Nhật Pháp bn nhau
hành động của chúng ta” của Ban Thng v Trung ơng Đảng Cng sn Vit Nam ngày 12/3/1945?
Câu19:Trình bày bài hc: Không ngng cng c tăng cờng khối đoàn kết toàn dân và kết hp
sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại?
Câu20:Trình bày vai trò lãnh đo ch đạo ca lãnh t H Chí Minh Trung ơng Đng trong
tng khởi nghĩa tháng Tám?
Câu21:Trình bày nhng ch trơng, biện pháp của Đảng Cng sn Vit Nam trong vic xây dng
và bo v chính quyn non tr sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu22: Phân tích nguyên nhân thành công, ý nghĩa lch s bài hc kinh nghim ca cách
mạng tháng Tám năm 1945?
Câu23:Trình bày đối sách ca lãnh t H Chí Minh Trung ơng Đng Cng sn Vit Nam trong
đấu tranh chng gic ngoài thù trong những năm 45-46?
Câu24:Trình bày hoàn cnh lch s và nhng nội dung cơ bn của đờng li kháng chiến chng
thc dân Pháp xâm lc của Đảng Cng sn Vit Nam?
Câu25:Trình bày s ch đạo của Đảng Lao động Vit Nam trong vic kết hp hai nhim v chiến
lc chống đế quc chng phong kiến trong thi gian kháng chiến chng thc dân Pháp (1946-
1954)?
Câu26:Vì sao Đảng Cng sn Vit Nam ch trơng ký Hiệp định Pari năm 1973? ý nghĩa lịch s
ca Hiệp định Pari?
Câu27:Trình bày s lãnh đạo và ch đạo của Đảng Cng sn Vit Nam trong vic chun b
tiến hành cuc Tng tiến công và ni dậy mùa xuân năm 1975 và giải phóng hoàn toàn min
Nam?
Câu28:Trình bày nội dung ý nghĩa lch s ca Ngh quyết 15 (tháng 1/1959) ca Ban chp
hành Trung ơng Đảng Lao động Vit Nam.
Câu29:Trình bày ý nghĩa lch s bài hc kinh nghim ca cuc kháng chiến chng M cu
nc?
Câu30:Trình bày những căn cứ để Đảng ta ch trơng đa miền Bc tiến lên theo con đờng cách
mng xã hi ch nghĩa sau khi giải phóng?
Câu31:Trình bày bài hc: S lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cng sn Vit Nam là nhân t hàng
đầu đảm bo thng li ca cách mng Vit Nam?
Câu32:Trình y nội dung đờng li cách mng hi ch nghĩa do Đại hội Đại biu toàn quc
ln th III của Đảng đề ra?
Câu33:Trình bày quan đim của Đảng v công nghip hoá hi ch nghĩa đợc th hin trong
Ngh quyết Đi hội Đại biu toàn quc ln th V (1982) của Đảng?
Câu34:Trình bày hoàn cnh lch snội dung đờng lối đổi mi do Đại hội Đại biu toàn quc
ln th VI của Đảng đề ra. ý nghĩa lịch s ca của Đại hi VI (12/1986)?
Câu35:Phân tích đặc trng và phơng hớng cơ bn ca ch nghĩa xã hội do Đại hi VII của Đảng
Cng sn Việt Nam đề ra (th hiện trong Cơng lĩnh chính trị)?
Câu36:Trình bày bài hc: Nm vng ngn c Độc lp dân tc ch nghĩa hội trong quá trình
lãnh đạo cách mng của Đảng?
Câu37:Phân tích ni dung, v trí mi quan h gia hai chiến lc cách mạng do Đại hội Đại
biu toàn quc ln th III của Đảng Cng sn Việt Nam đề ra?
lOMoARcPSD|36207943
52
Câu38:Trình bày nhng nhận định của Đại hội Đại biu toàn quc ln th VIII của Đảng v
nhng thành tu, khuyết điểm trong 10 năm đổi mi (1986-1996)?
Câu39:Hoàn cnh lch s và ni dung ca Luận cơng chính tr tháng 10 năm 1930, so sánh với
nhng ni dung những văn kiện thông qua trong Hi ngh thành lập Đảng Cng sn Vit Nam?
Câu40:Trình bày bi cnh lch s và nhng ch trơng, bin pháp của Đảng Cng sn Vit Nam
trong vic xây dng và bo v chính quyn sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
--------------------***************-------------------------------#Nhng
thng li có ý nghĩa lịch s và tm vóc thời đại trong 65 năm đấu tranh
sáu mươi lăm năm đã rồi qua k t ngày ĐCS VN ra đời. So vi lch s bốn nghìn năm của
dân tộc, đây chỉ là khong thi gian rất ngăn ngủi. Nhưng chính trong thời gian này, tri qua mt
quá trình đấu tranh liên tục, sôi động và vô cùng oanh lit chng li nhiu k thù xâm lược khác
nhau. Chúng đều là những tên đế quc hùng mnh nht thế giới, ttrong đó có tên đầu s là đế
quc Mỹ. Nhân dân VN dưới s lãnh do của ĐCS VN đã giành được nhng thng li vĩ đại, làm
cho b mt của đất nước, ca dân tộc hoàn toàn thay đổi.
Cuc tng khởi nghĩa tháng Tám 1945 thành công đã lt nhào ách thng tr 80 năm ca đế quc
phát xít Pháp-Nht, lập nên nước VN dân ch cộng hoà, Nhà nước dân ch nhân dân đầu tiên
Đảng Nam á. Cách mng tháng Tám là mt s kin trọng đại có ý nghĩa quyết định đối vi tiến trình
lch s ca dân tc, m ra mt k nguyên mi, k nguyên độc lp, t do, dân ch nhân dân, tiến lên
cng hoà xã hi. Không nhng thế, đó còn là sự kin tiêu biu cho xu thế thời đại xu thế cách mng
gii phóng dân tc gn lin vi s phát trin xã hội theo định hướng tiến bộ, định hướng XHCN.
Thng li ca cuc kháng chiến 9 năm chống thực dân Pháp xâm lược ln th 2 đã bảo v đưc
c VN dân ch cng hoà-thành qu cuc cách mng tháng Tám, gii phóng min Bc, hoàn
thành cuc cách mng dân tc dân ch trên n c to điều kin vng chắc để nhân dân ta
tiến lên gii phóng min Nam, hoàn thành cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân trên phm vi
c c
Thng li ca cuc kháng chiến chng Pháp ớc ta cũng mang ý nghĩa thời đại sâu sc.
nếu cách mng tháng Tám 1945 đã đt ct mc m đầu quá trình sụp đổ ca ch nghĩa thc dân
cũ trên phạm vi thế gii, thì cuc kháng chiến chống Pháp mà đnh cao nht là chiến thng lch s
Đin Biên Ph đã cắm thêm ct mc mi, ct mc sụp đổ hoàn toàn không cu vãn ni ca
quá trình đó
Cuc kháng chiến chng M, cứu ớc 20 năm để bo v min Bc, gii phóng min Nam và
thng nht T quc kết thúc thng li huy hoàng bng chiến dch H Chí Minh lch s đã làm cho
T quc VN t đây được vĩnh viễn độc lập, vĩnh viễn thng nht. Thng li vĩ đại này kết thúc hoàn
toàn cuc cách mng dân tc dân ch nhân dân trên phm vi c c m một giai đoạn cách
mng mi, gai don c ớc độc lp và thng nht, tiến lên theo định hướng XHCN. Thng li này
còn ý nghĩa quốc tế to lớn, đã đp tan cuc phn kích ln nht ca M,tên đế quốc đầu s
thế giới chĩa vào các lực lượng cách mng k t sau chiến tranh thế gii th II, giáng đòn thất bi
đầu tiên vào ch nghĩa thực đân mới do M ra sc áp đặt cho các nước chm phát triển để thay
cho ch nghĩa thực dân cũ va b sụp đổ, làm đảo ln chiến lược toàn cu phn cách mng ca M
. s cng hiến rất ý nghĩa này bạn bè khắp năm châu đã ca ngợi cuc kháng chiến chng
của nhân dân VN như “mt tấm gương sáng chói cho phong trào giải phóng dân tc nhân
dân b áp bc trên toàn thế gii”
T năm 1975 lại đây, nhân dân cả ớc ta đang cùng nhau tập trung công sức để khôi phc và
xây dng li đất nước theo định ớng XHCN đã lựa chn t lâu. cuộc đấu tranh mi này không
d dàng thut li, trái lại đy tr ngại khó khăn. mặc dù vy, cách mạng ớc ta đã đạt được nhng
thành tu to ln trong khôi phc kinh, khc phc hu qu chiến tranh, trong ci to và xây dựng đt
c, trong công cuc bo v T quc, gi gìn trt t an ninh, trong việc làm nghĩa vụ quc tế. điều
lOMoARcPSD|36207943
53
vui mng là qua nhng sai lm và vp váp, qua tìm tòi nghiên cu và kho nghiệm, Đảng ta đã hiểu
rõ hơn nhưng quy luât5j vận động đi lên theo định ng XHCN ca đất nước mình t mt nn sn
xut nh và do đó đã có s đi mi mnh m trong đường li lãnh đạo, s đổi mới này được thc
hiện 10 năm qua kiểm nghiệm là đúng, đưa đất nước vượt qua cuc khng hong kinh tế-xã hội để
tiến lên vng chc
#Nhng bài hc kinh nghim lch s của Đảng
Tng kết kinh nghim mt mt ca hoạt động luận ĐCSVN rt chú trọng. Như Đảng tng
ch rõ, tng kết kinh nghiệm là “mt phương pháp kết hp lý lun vi thc tiễn, đem lun phân tích
thc tin, t phân tích thc tin mà rút ra lý luận. đó là mt phương pháp tốt để nâng cao trình độ lý
lun ca cán b, đảng viên cũng một phương pháp tốt đ khc phc những xu hướng giáo
điu ch ngha và kinh nghim ch ngha” trong và sau mỗi thi k vận động cách mng và nht là
vào các dịp đại hi của Đảng k t đi hi ln th III tr đi, Đảng đu chú trng tng kế thc tin và
rút ra nhiu bài hc kinh nghim, lun b ích . để cương này ch u lên mt s i hc kinh
nghim lch s ln có giát lý lun, thc tin và thiết thực đối với giai đoạn cách mng hin nay
*Nm vng ngn c độc lp dân tc và ch nghĩa xã hi
-cơ sở lý lun ca bài hc
mi quan h gia vấn đề dân tc và giai cp, vấn đề dân tc do mt giai cấp tiên phong đại din.
Mi quan h con đường gii phóng dân tc gii phong giai cấp công nhân được Đảng ta phi
hp rất hài hoà “ch gii phóng được giai cp sn thì mi gii phóng dân tc c 2 cuc gii
phóng y ch th s nghip ca ch nghĩa cộng sn cách mng thế giới” (HCM). “muốn
cứu nước gii phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mng vô sn”
(HCM). Giành độc lp dân tộc đi lên CNXH là mt tt yếu khách quan của đất nước ta ý nghĩa :
bài hc ln có t chc bao chùm lch sch mng VN. si ch đỏ sut toàn b cách mng VN
t khi Đảng đoàn kết toàn dân để giành thng li. Gii phóng mt lot nhng vấn đề bản
chiến lược sách lược trong cách mng dân tc dân ch cũng như trong CMXHCN . khơi dậy sc
mnh quá kh hin tại tương lai, kết hp sc mnh dân tc và thời đại to lên sc mnh tng hp
to ln cho cách mng VN
*tăng cường đoàn kết dân tc kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại
-sở lun CN Mác-Nin tưởng HCM v vấn đề lực lượng cách mng mun cách
mng thng li làm thế nào phi tp hợp được lực lượng
-ni dung là ly sc ta gii phóng cho ta
-đứng vng trên lp trường ca giai cp vô sn. tôn trong nguyên tc ly dân làm gc, nêu cao
ý thc t lc t cường
-tranh th hptc quc tế
*s lãnh đạo đúng đắn của đảng
-là yếu t hàng đầu đảm bo mi thng li ca CM VN
-i s lãnh đạo của Đảng cách mạng VN giành được nhng thng li to lớn, đưa cách mạng
ta t thng lợi này đến thng li khác
-nhng thng li to lớn nói trên đều bt ngun t s lãnh đạo của Đảng
ảng là đội tiên phong, t chc cao nht ca giai cp công nhân, dân tc VN
+ly ch nghĩa Mác-tư tưởng HCM làm nn tảng tư tưởng và kim ch nam cho mọi hành động
+là người đại diện trung thành đầy đủ nht li ích chân chính ca giai cp công nhân, nhân
dân lao động và ca c dân tc VN
ng có mt mc tiêu duy nht phc v t quc và nhân dân
+truyn th0ống đoàn kết, thc hin nguyên tc tp trung dân ch t phê bình và phê bình, tăng
cường k lut, chống độc đán quan liêu
lOMoARcPSD|36207943
54
+mi liên h máu tht vi quần chúng, được nhân dân che ch trong nhng lúc hiểm nguy *đổi
mới Đảng
-đổi mới tư duy, luận, nhn thc li CNXH vai trò của 1 Đảng cm quyn lãnh đo nhân dân
xây dng CNXH
-tăng cường điều kin thng nhất trong đảng, phát huy dân ch trong Đảng
-gii quyết mi quan h giữa Đảng, nhà nước, t chc chính tr -xã hi trong h thng chính tr
-làm trong sạch đội ngũ đảng viên, phát huy tối đa các Đảng cơ sở
-đổi mi công tác cán b của Đảng
| 1/54

Preview text:

lOMoARcPSD| 36207943 LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu1:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích các yếu tố đã góp phần để lãnh tụ Nguyễn
ái Quốc tiếp thu được chủ nghĩa Mác-Lênin và tìm cho cách mạng Việt Nam một con đường đúng đắn? 1.Hoàn cảnh lịch sử
a.Hoàn cảnh quốc tế
-Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là thời kỳ chủ nghĩa tư bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc .
Cùng với những mâu thuẫn vốn có giữa giai cấp vô sản và tư sản, còn xuất hiện những mâu thuẫn
mới, trong đó có những mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với chủ nghĩa đế quốc .
-Giai cấp công nhân đã phát triển mạnh mẽ về số lượng và chất lượng, được trang bị lý luận
Mác-Lênin, ý thức tổ chức , chính trị và giác ngộ cách mạng không ngừng được nâng cao, chứng
tỏ là một lực lượng chính trị độc lập có khả năng tập hợp, đoàn kết những người bị áp bức, lật đổ
chủ nghĩa tư bản, xây dựng xã hội mới.
-Sự thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga (1917) mở ra một thời đại mới trong lịch sử loài người.
-Quốc tế cộng sản được thành lập (1919) đã đóng vai trò to lớn đối với phong trào cộng sản và
sự ra đời của hàng loạt Đảng cộng sản trên thế giới.
a.Hoàn cảnh trong nước.
-Sau thất bại của phong trào yêu nước theo các khuynh hướng chính trị khác nhau, cách mạng
nước ta đang lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước.
-Nhu cầu bức thiết đặt ra lúc này là cần phải tìm ra một đường lối cứu nước đúng đắn, đáp ứng
được những nhu cầu của cách mạng Việt Nam và phù hợp với xu thế phát triển của thời đại. Nhiều
chiến sĩ yêu nước vẫn tiếp tục đi tìm đường cứu nước. Nguyễn ái Quốc là một trong những chiến sĩ đó.
2.Các yếu tố đã góp phần để lãnh tụ Nguyễn ái Quốc tiếp thu được chủ nghĩa Mác-Lênin. a.Yếu tố dân tộc.
-Nguyễn ái Quốc là người kế thừa một cách xuất xắc những giá trị truyền thống văn hoá đẹp của
dân tộc . Đó là truyền thống bất khuất, cần cù lao động , yêu hoà bình, trọng đạo lý....mà nổi bật
hơn cả là truyền thống yêu nước.
a.Yếu tố bản thân.
-Sinh ra trong một gia đình nho học yêu nước, lớn lên trên quê hương giàu truyền thống đấu
tranh bất khuất, lại được tiếp nhận sự giáo dục của gia đình theo tư tưởng yêu nước, thương
dân....tất cả đã hình thành cho Nguyễn ái Quốc lòng căm thù giặc Pháp xâm lược và phong kiến tay
sai, thông cảm với nỗi khổ của nhân dân , ngay từ thời niên thiếu. Tuy chịu ảnh hưởng tinh thần yêu
nước của cha anh, nhưng bằng suy nghĩ độc lập, trí tuệ thiên tài đã tạo cho Người một chí hướng
hoàn toàn khác với các phong trào yêu nước đương thời. Người sớm thấy những hạn chế, sai lầm
của các nhà cách mạng tiền bối nên đã chọn hướng đi sang Tây Âu vừa để tâm xem xét tình hình,
nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm của các cuộc cách mạng điển hình trên thế giới , vừa tham gia
lao động và đấu tranh trong hàng ngũ giai cấp công nhân và nhân dân lao động các nước để tìm
đường cứu nước. Đó là sự lựa chọn sáng suốt, đúng đắn, mang tầm vóc lịch sử.
-Ngay từ thời trẻ Người đã bộc lộ những phẩm chất giàu lòng nhân ái, ham hiểu biết, có hoài
bão lớn, có chí cứu nước....những phẩm chất đó đã được rèn luyện và phát huy trong quá trình hoạt
động cách mạng của Người. Nhờ vậy, giữa nhiều học thuyết, quan điểm khác nhau, Người đã biết
tìm hiểu, phân tích kết hợp lý luận với thực tiễn để tìm ra chân lý “Muốn cứu nước và giải phóng
dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”. a.Yếu tố thời đại. 1 lOMoARcPSD| 36207943
-Nguyễn ái Quốc sinh ra và lớn lên trong thời đại có nhiều chuyển biến quan trọng. Trong hành
trình đi tìm đường cứu nước, Người đã có mặt ở Châu Âu-trung tâm của những sự kiện lịch sử làm
chấn động thế giới. Được tiếp cận với những biến cố lớn của thời đại, trực tiếp tham gia vào những
hoạt động chính trị sôi nổi, được nghiên cứu lý luận đã giúp Nguyễn ái Quốc dần dần nhận thức
được qui luật phát triển của lịch sử và chân lý của thời đại. Đặc biệt, Luận cương của Lênin về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa đã mở ra cánh cửa để Người đi đến với chủ nghĩa MácLênin và cách mạng vô sản.
-Năm 1920 tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp với việc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản
và thành lập Đảng cộng sản Pháp, Người khẳng định sự lựa chọn dứt khoát: Đứng hẳn về phía Chủ
nghĩa Mác-Lênin và quốc tế cộng sản.
Câu2:Phân tích và chứng minh rằng: con đường cứu nước của Việt Nam do lãnh tụ Nguyễn
áiQuốc lựa chọn phù hợp với yêu cầu phát triển của lịch sử cách mạng Việt Nam?
1.Chủ tịch Hồ Chí Minh đi tìm con đường cứu nước trong hoàn cảnh phong trào yêu nước Việt
Nam đang khủng hoảng sâu sắc về đường lối.
-Sự xâm lược và thống trị của đế quốc Pháp không những làm cho dân tộc ta mất độc lập, chủ
quyền mà còn kìm hãm nước ta trong vòng lạc hậu.
-Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp càng trở nên sâu sắc.
-Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành lại nền độc lập cho nước nhà là một đòi hỏi bức thiết của dân tộc ta.
-Ngay từ khi thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta, tuy phong trào yêu nước chống Pháp đã
diễn ra mạnh mẽ liên tục nhưng đều không giành được thắng lợi. Một trong những nguyên nhân
thất bại là nhân dân ta chưa có một đường lối cách mạng thích hợp với thời đại mới của lịch sử ,
thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách mạng vô sản , chưa có một lực lượng lãnh đạo có đủ điều kiện
đưa cách mạng giải phóng dân tộc đến thành công.
-Sự nghiệp giải phóng dân tộc càng lâm vào cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước.
Vấn đề đặt ra lúc này là: Cần phải tìm một con đường cứu nước khác với con đường phong kiến và
con đường dân chủ tư sản. Đó là một đòi hỏi tất yếu của cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX.
1.Hồ Chí Minh đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
-Ngày 5-6-1911: Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước cho dân tộc . Người sang Pháp , hướng
về nơi có những tư tưởng tiến bộ “Tự do”, “Bình đẳng”, “Bác ái”. Người đi nhiều nước Châu Âu,
Châu Mỹ, Châu Phi....Người muốn “xem xét” họ làm như thế nào để trở về giúp đồng bào “cứu nước”.
-Trong thời gian sống và lao động ở nước ngoài. Người đã tham gia vào các hoạt động chính trị
và phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và lao động các nước, được tiếp xúc với nhiều sự
kiện lịch sử quan trọng.
-Qua thực tiễn đấu tranh , qua học tập và nghiên cứu các học thuyết cách mạng khác nhau. Hồ
Chí Minh đã sớm nhận thức được những chân lý về giai cấp , dân tộc và thời đại . Người thấy rõ
chủ nghĩa đế quốc , chủ nghĩa thực dân là nguồn gốc của mọi sự đau khổ của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động ở chính quốc cũng như ở thuộc địa. Người khâm phục các cuộc cách mạng
tư sản , nhưng Người cho rằng những cuộc cách mạng này là “không đến nơi”, vì nó không thực sự
mang lại hạnh phúc cho nhân dân . Và quyết định: Cách mạng Việt Nam không thể đi theo con đường này. 2 lOMoARcPSD| 36207943
-Cách mạng tháng Mười thắng lợi là một sự kiện đặc biệt quan trọng. Nó mở ra một thời đại mới
trong lịch sử nhân loại, thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
-Cách mạng tháng Mười có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển tư tưởng chính trị của Hồ
Chí Minh. Người đã tìm thấy ở đấy những tư tưởng mới chỉ ra con đường giải phóng cho các dân
tộc bị áp bức trên thế giới.
-Việc Hồ Chí Minh bỏ phiếu tán thành quốc tế thứ III và thành lập Đảng Cộng sản Pháp năm
1920 khẳng định sự lựa chọn dứt khoát của Người: Đứng hẳn về phía cách mạng tháng Mười và Quốc tế cộng sản.
-Sự lựa chọn đó cũng là bước quan trọng , khẳng định Hồ Chí Minh đã tìm thấy con đường cứu
nước đúng đắn cho nhân dân ta. Đó là con đường giải phóng dân tộc theo chủ nghĩa MácLênin, kết
hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp công nhân , nhân dân lao động và giải phóng toàn
xã hội .Cốt lõi của con đường cứu nước của Hồ Chí Minh là độc lập, tự do gắn liền với chủ nghĩa
xã hội -Đó là con đường cứu nước đúng đắn nhất vì nó đáp ứng được những yêu cầu khách quan
của sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam và phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử .
Câu3:Trình bày những yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của việc
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
1.Những yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam -Yếu tố bên trong
+Trước sự đàn áp, bóc lột hết sức dã man và tàn bạo của thực dân Pháp. ở Việt Nam lúc này
đã có một số đảng đứng lên lãnh đạo quần chúng nổi dậy nhưng vẫn chỉ mang tính tự phát. Đặc
biệt các đảng này tuy cùng một chí hướng là đem lại lợi ích cho người dân nhưng lại đi theo những
con đường khác nhau có thể dẫn đến thực dân Pháp lợi dụng mà gây chia rẽ, dễ triệt phá. Trước
tình hình đó, việc thống nhất các đảng phải thành một chính đảng duy nhất là một yêu cầu cấp bách.
+Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai
cấp nước ta trong thời đại mới.
+Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước và phong trào công nhân Việt
Nam trong những năm 20 của thế kỷ này ngày càng phát triển.
+Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của giai cấp công nhân
-Yếu tố bên ngoài: Hình thành Đảng cộng sản Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết để hoà nhập
với phong trào công nhân thế giới và các cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ trên thế giới. Dần dẫn đến
các hoạt động hợp pháp hơn của đảng đối với thực dân Pháp và quốc tế.
-Tạo ra khả năng thuận lợi để liên kết giữa các đảng cộng sản ở các nước có quan hệ với nhau theo mục tiêu chung. 1.ý nghĩa
-Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng. Hội nghị
đã đáp ứng đòi hỏi bức thiết của phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam lúc bâý giờ.
-Thành quả lớn nhất mà Hội nghị mang lại cho đất nước là đã quy tụ toàn bộ phong trào công
nhân và phong trào yêu nước dưới sự lãnh đạo của một đội tiên phong duy nhất của cách mạng ,
với đường lối cách mạng đúng đắn, dẫn tới sự thống nhất về tư tưởng và hành động của phong
trào cách mạng cả nước.
-Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là mốc đầu tiên xây dựng truyền thống
đoàn kết, nhất trí của Đảng. 3 lOMoARcPSD| 36207943
-Thắng lợi của Hội nghị là kết quả tất yếu của 10 năm chuẩn bị công phu, đấu tranh gian khổ,
quyết liệt chống mọi âm mưu khủng bố và lừa bịp của đế quốc tay sai; là thắng lợi của hệ tư tưởng
và đường lối chính trị của giai cấp công nhân chống hệ tư tưởng và đường lối chính trị của giai cấp tư sản.
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng nước ta, chấm
dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước trong những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. -
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là điều kiện cơ bản, có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ quá trình
phát triển của cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX.
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là điều kiện cơ bản, có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ quá
trình phát triển của cách mạng Việt Nam từ đó về sau.
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là biểu hiện sự xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân
đối với cách mạng nước ta.
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã mở đầu một thời đại mới trong lịch sử nước ta-thời đại mà
giai cấp công nhân đứng ở trung tâm kết hợp các trào lưu cách mạng , là giai cấp quyết định nội
dung và phương hướng phát triển chính của xã hội Việt Nam; thời đại mà nhân dân ta làm ra lịch
sử một cách tự giác và có tổ chức; thời đại mà nhân dân Việt Nam không chỉ làm nên lịch sử vẻ
vang của mình mà còn góp phần vào sự nghiệp chung của các dân tộc bị áp bức, xoá bỏ hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập và tiến bộ xã hội .
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
-Với đường lối đúng đắn, sáng tạo, từ khi ra đời và cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam đã
tập hợp , đoàn kết được các lực lượng yêu nước, đã lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam
giành được những thắng lợi to lớn.
-Đánh giá sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, sau này Chủ tịch Hồ Chí Minh viết: “Việc
thành lập Đảng là một bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam nước ta.
Nó chứng tỏ rằng, giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng”.
-Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam gắn liền với tên tuổi của Chủ tịch Hồ Chí Minh-người
sáng lập , lãnh đạo và rèn luyện Đảng.
Câu4: Phân tích những yếu tố góp phần làm cho Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi ra
đời đã có đường lối cách mạng đúng đắn? Xem câu 3
Câu5: Trình bày nội dung đường lối cách mạng Việt Nam thể hiện trong Chính cương vắn
tắt, Sách lược vắn tắt do lãnh tụ Nguyễn ái Quốc soạn thảo và được thông qua trong Hội
nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3-2-1930?
1.Hoàn cảnh lịch sử .
-Hội nghị thành lập Đảng (từ ngày 3 đến ngày 7-2-1930) họp ở bán đảo Cửu Long (Hương Cảng-
Trung Quốc). Dưới sự chủ trì của Nguyễn ái Quốc, Hội nghị nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản
thành một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam , thông qua một số văn kiện
quan trọng, trong đó có Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn ái Quốc khởi thảo.
1.Nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt.
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt đã vạch ra những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng Việt Nam, đó là: 4 lOMoARcPSD| 36207943
-Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc thuộc phạm trù cách mạng vô sản bao gồm ba nội dung
gắn bó với nhau: dân tộc , dân chủ và chủ nghĩa xã hội .
-Trong giai đoạn thực hiện chiến lược cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa, nhiệm
vụ của cách mạng về các phương diện chính trị , kinh tế, xã hội là:
+Về chính trị : Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến , làm cho nước Việt Nam
hoàn toàn độc lập; dựng ra Chính phủ công, nông, binh; tổ chức ra quân đội công-nông.
+Về kinh tế : Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thu hết sản nghiệp lớn như: công nghiệp , vân tải,
ngân hàng.... của tư sản đế quốc chủ nghĩa Pháp để giao cho Chính phủ công,nông, binh....Thu hết
ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm của công và chia cho dân cày nghèo. Miễn thuế cho dân
nghèo; mở mang công nghiệp và nông nghiệp ;thi hành luật; ngày làm 8 giờ.
+Về phương diện xã hội : Dân chúng được tự do, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hoá.
-Về giai cấp lãnh đạo và lực lượng cách mạng :
“1.Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình,
phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.
2.Đảng phải thu phục cho được đại đa số dân cày và phải dựa vào hạng dân cày nghèo làm thổ
địa cách mạng đánh trúc bọn đại địa chủ và phong kiến .
3.Đảng phải làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày như: công hội, hợp tác xã.... khỏi ở
dưới quyền lực và ảnh hưởng của bọn tư sản quốc gia.
4.Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức trung nông, Thanh niên, Tân Việt....để kéo
họ đi vào phe vô sản giai cấp .Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà
chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận nào
đã ra mặt phản cách mạng như: Đảng Lập hiến....thì phải đánh đổ.
5.Trong khi liên lạc với các giai cấp , phải rất cẩn thận , không khi nào nhượng một chút lợi ích
gì của công nông mà đi vào đường lối thoả hiệp”
-Như vậy, lực lượng cách mạng bao gồm các giai cấp và tầng lớp như công nhân, nông dân,
tiểu tư sản , trí thức, tư sản dân tộc và các cá nhân yêu nước thuộc tầng lớp địa chủ vừa và nhỏ,
trong đó giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng .
-Về đoàn kết quốc tế:
+Đoàn kết chặt chẽ với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt đã phát triển thêm một số luận điểm quan trọng trong
tác phẩm Đường cách mệnh như tính chất Đảng, chia ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản cách
mạng cho nông dân nghèo, lợi dụng mâu thuẫn có nguyên tắc.... Cương lĩnh chính trị của Đảng ra
đời sau Nghị quyết Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ XI khoảng một năm rưỡi, Nguyễn ái Quốc đã
tiếp thu nhiều tư tưởng đúng đắn, đồng thời đã không chịu ảnh hưởng một số quan điểm “tả” của Quốc tế cộng sản. 1.ý nghĩa lịch sử
Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn ái Quốc khởi thảo là Cương lĩnh cách mạng
đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam , đó là một Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng
đắn và sáng tạo, phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới. Độc lập, tự do gắn liền với định
hướng tiến lên chủ nghĩa xã hội là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh này.
Câu6:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử?
1.Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc ra đời của Đảng là một tât yếu lịch sử. 5 lOMoARcPSD| 36207943
a.Hoàn cảnh quốc tế.
-Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) thắng lợi mở ra một thời đại mới trong lịch sử nhân loại,
có tác động thức tỉnh các dân tộc đang đấu tranh giải phóng. -Những tư tưởng cách mạng cấp tiến
dội vào các nước thuộc địa. a.Trong nước.
-Sự khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp đã làm gay gắt thêm các mâu thuẫn cơ
bản trong lòng xã hội Việt Nam.
-Tình trạng khủng hoảng kinh tế –xã hội , đặc biệt là các mâu thuẫn dân tộc và giai cấp đã dẫn
đến nhu cầu đấu tranh để tự giải phóng.
-Độc lập dân tộc và tự do dân chủ là nguyện vọng tha thiết cả nhân dân ta: là nhu cầu bức thiết của dân tộc .
1.Sự ra đời của Đảng là kết quả của quá trình lựa chọn con đường cứu nước.
-Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược giành độc lập dân tộc tuy diễn ra liên tục mạnh
mẽ, nhưng các phong trào đều lần lượt bị thất bại vì đã không đáp ứng được những yêu cầu khách
quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc .
-Trong khi phong trào yêu nước theo khuynh hướng chính trị khác nhau đang bế tắc về đường
lối thì khuynh hướng vô sản thắng thế: Phong trào dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản.
-Đảng Cộng sản ra đời để giải quyết sự khủng hoảng này.
1.Đảng ra đời là sự kết hợp của chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
-Từ sự phân tích vị trí kinh tế xã hội của giai cấp trong xã hội Việt Nam cho thấy chỉ có giai cấp
công nhân là giai cấp có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi cuối cùng.
-Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đã đặt lên vai giai cấp công nhân Việt Nam.
-Phong trào công nhân ra đời và phát triển là một quá trình lịch sử tồn tại tự nhiên. Muốn trở
thành phong trào tự giác nó phải được vũ trang bằng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin; Vũ khí lý
luận và tư tưởng của giai cấp công nhân
-Giai cấp công nhân muốn lãnh đạo cách mạng được thì phải có Đảng cộng sản.
-Sự thành lập Đảng cộng sản là quy luật của sự vận động của phong trào công nhân từ tự phát
thành tự giác, nó được trang bị bằng lý luận cách mạng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
-Nguyễn ái Quốc là người Việt Nam đầu tiên tìm thấy chủ nghĩa Mác-Lênin và con đường giải
phóng dân tộc theo đường lối cách mạng vô sản.
-Nguyễn ái Quốc thực hiện công cuộc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị về
chính trị , tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam .
-Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam đã thúc đẩy phong trào công nhân và phong
trào yêu nước phát triển .
-Các phong trào đấu tranh từ năm 1925 đến năm 1929 chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng
thành và đang trở thành một lực lượng độc lập. Tình hình khách quan ấy đòi hỏi phải có một Đảng cộng sản lãnh đạo.
-Ba tổ chức cộng sản ra đời là: Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông
Dương cộng sản đảng liên đoàn đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của phong trào cách mạng
-Ngày 3-2-1930 thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng, đó là Đảng Cộng sản Việt Nam .
Câu7:Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa lịch sử và hạn chế của Luận cương
chính trị tháng 10/1930. 1.Hoàn cảnh lịch sử 6 lOMoARcPSD| 36207943
-Đảng Cộng sản Việt Nam vừa mới ra đời với đường lối cách mạng đúng đắn, đã lãnh đạo quần
chúng dấy lên phong trào cách mạng rộng lớn chưa từng có trước đó.
-Đang lúc phong trào cách mạng phát triển đến đỉnh cao, Ban chấp hành Trung ương lâm thời
của Đảng họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng-Trung Quốc (từ ngày 14 đến ngày 31-101930).
Hội nghị đã thông qua Nghị quyết về tình hình và nhiệm vụ cần kíp của Đảng, thông qua Điều lệ
Đảng và Điều lệ các tổ chức quần chúng .Hội nghị đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng
Cộng sản Đông Dương. Hội nghị cử ra Ban thường vụ Trung ương và cử đồng chí Trần Phú làm
Tổng bí thư. Hội nghị thảo luận và thông qua bản Luận cương chính trị của Đảng.
1.Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị
Bản luận cương chính trị gồm 13 mục, trong đó tập trung vào những vấn đề lớn:
-Về mâu thuẫn giai cấp : Luận cương xác định , ở Việt Nam, Lào, Campuchia, mâu thuẫn diễn
ra ngày càng gay gắt giữa một bên là là thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ; một bên là địa
chủ phong kiến , tư bản và đế quốc chủ nghĩa.
-Về tính chất cách mạng Đông Dương: “Trong lúc đầu , cuộc cách mạng Đông Dương sẽ làm
một cuộc cách mạng tư sản dân quyền....nhờ vô sản giai cấp chuyên chách các nước giúp sức mà
phát triển, bỏ qua thời kỳ tư bản mà đấu tranh thẳng lên con đường chủ nghĩa xã hội”.
-Về nhiệm vụ cách mạng : “Sự cốt yếu của tư sản dân quyền cách mạng thì một mặt là phải đấu
tranh để đánh đổ các di tích phong kiến , đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bản và thực hành
thổ địa cách mạng cho triệt để, một mặt nữa là đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm
cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Hai mặt tranh đấu có liên lạc mật thiết với nhau, vì có đánh đổ
đế quốc chủ nghĩa mới phá được cái giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi: mà
có phá tan chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa”.
-Về lực lượng cách mạng : “Vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chính, nhưng vô sản có
cầm quyền lãnh đạo thì cách mạng mới thắng lợi được”.
+Tư bản thương mại , tư bản công nghệ ,khi phong trào quần chúng nổi lên cao thì bọn này sẽ theo đế quốc .
+Tiểu tư sản có nhiều hạng: thủ công nghiệp đối với phong trào cách mạng vô sản, hạng này
cũng có ác cảm....rất do dự.
+Bọn thương gia không tán thành cách mạng .
+Trí thức-tiểu tư sản, học sinh.... đại biểu quyền lợi cho tất cả giai cấp tư bản bản xứ.
-Về phương pháp cách mạng : “Lúc thường thì phải tuỳ theo tình hình mà đặt khẩu hiệu “phần
ít” để bênh vực lợi quyền cho quần chúng ....Đến lúc cách mạng lên rất mạnh, giai cấp thống trị đã
rung động, các giai cấp đứng giữa muốn bỏ về phe cách mạng ....Đảng phải lập tức lãnh đạo quần
chúng để đánh đổ chánh phủ của địch....Võ trang bạo động không phải là một việc thường....phải
theo khuôn phép nhà binh”.
-Về Đảng: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của cách mạng
ở Đông Dương, là cần phải có một đường lối chính trị đúng, có kỷ luật tập trung, mật thiết liên lạc
với quần chúng và từng trải tranh đấu mà trưởng thành, “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp
lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm gốc”.
-Về quan hệ quốc tế: Luận cương chính trị chỉ rõ: “Vô sản Đông Dương phải liên lạc mật thiết
với vô sản thế giới, nhất là vô sản Pháp để làm mặt trận vô sản “mẫu quốc” và thuộc địa cho sức
tranh đấu cách mạng được mạnh lên”.
-Luận cương đã khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản thuộc về chiến lược cách mạng ở nước ta
mà Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt đã nêu như mục đích, tính chất của cách mạng trong
giai đoạn đầu là làm cách mạng tư sản dân quyền (tức cách mạng dân tộc dân chủ ) với hai nhiệm
vụ chống đế quốc và chống phong kiến , nhằm thực hiện độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho nông 7 lOMoARcPSD| 36207943
dân. Cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ lập ra nhà nước công nông sau đó sẽ chuyển thẳng
sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa; giai cấp công nhân và giai cấp nông dân là hai động lực
chính của cách mạng , trong đó giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam liên
kết mật thiết với giai cấp vô sản các nước và các dân tộc thuộc địa.
-Nội dung trên phản ánh sự giống nhau căn bản giữa Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và
Luận cương chính trị trên những vấn đề then chốt của lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin, đã bước đầu
khẳng định một số vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam. Luận cương còn xác định thêm
con đường đúng đắn tiến lên giành chính quyền phải là con đường cách mạng bạo lực của quần chúng . 1.Hạn chế
-Chưa xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa nên không nêu được vấn đề dân
tộc lên hàng đâù mà nặng về đấu tranh giai cấp , về vấn đề cách mạng ruộng đất.
-Đánh giá không đúng khả năng cách mạng , mặt tích cực , tinh thần yêu nước của các giai cấp,
tầng lớp khác ngoài công nông trong cách mạng giải phóng dân tộc .
-Chưa thấy được sự phân hoá trong giai cấp địa chủ phong kiến , nên không đề ra được vấn đề
lôi kéo một bộ phận giai cấp đia chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc .
-Những hạn chế trên được Đảng khắc phục dần trong quá trình lãnh đạo cách mạng . 1.ý nghĩa lịch sử .
Cùng với Chính cương vắn tắt , Sách lược vắn tắt, Luận cương chính trị tháng 10-1930 của
Đảng đã vận dụng những nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của cách mạng
Đông Dương, vạch ra con đường cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến , đáp ứng những
đòi hỏi của phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
Câu8:Căn cứ vào đâu để nói: Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của cao trào cách mạng
1930-1931? Vì sao Xô viết Nghệ Tĩnh đạt được đỉnh cao đó? Vì sao ngay từ khi ra đời,
Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát động được cao trào 1930-1931?
1.Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-1931 do:
-Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã tác động nặng nề đến nền kinh tế Đông Dương.
Nhiều nhà máy, xí ngiệp , đồn điền đã bị thu hẹp quy mô sản xuất . Hàng vạn công nhân bị sa thải.
Đời sống của các tầng lớp nhân dân lao động vô cùng khó khăn....do đó họ chỉ có một con đường
là vùng dậy đấu tranh .
-Nhân dân ta vốn có truyền thống đấu tranh anh dũng. Sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930),
thực dân Pháp đã lập Hội đồng đề hình thường trực, đưa hàng loạt chiến sĩ yêu nước lên máy
chém. Lòng căm thù của các tầng lớp nhân dân Việt Nam đối với bọn thực dân đế quốc càng sâu
sắc. Do đó, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam phong trào đấu tranh của quần chúng
đã phát triển mạnh mẽ khắp ba miền Bắc-Trung-Nam, phong trào phát triển thành cao trào cách
mạng diễn ra hết đợt này đến đợt khác cho tới giữa năm 1931.
-Nghệ Tĩnh là nơi phong trào cách mạng phát triển nhất: Khí thế phong trào sục sôi , quyết liệt,
rộng khắp ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. Một hình thức chính quyền nhân dân kiểu Xô-Viết được thành lập.
1.Vì sao Xô Viết Nghệ Tĩnh lại đạt được đỉnh cao đó?
-Vì những nguyên nhân chung của cao trào cách mạng 1930-1931, như tác động của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).... Đặc biệt Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo
quần chúng cả nước đứng lên đấu tranh .
-Vì nguyên nhân riêng trong điều kiện cụ thể của Nghệ Tĩnh: Thuộc những tỉnh nghèo nhất Việt
Nam, lại bị đế quốc phong kiến bóc lột cùng cực, được thừa hưởng những truyền thống cách mạng 8 lOMoARcPSD| 36207943
lâu đời của địa phương, có một số cơ sở công nhân ở Vinh-Bến Thuỷ là trung tâm kỹ thuật lớn nhất
Trung Kỳ, tổ chức cơ sở Đảng ở Nghệ Tĩnh khá mạnh....
1.Đảng Cộng sản Việt Nam mới ra đời đã phát động được cao trào 1930-1931 vì:
-Cao trào cách mạng 1930-1931 là kết quả tất yếu của những mâu thuẫn kinh tế , chính trị trong
lòng xã hội Việt Nam lúc đó.
-Tuy mới ra đời, song Đảng đã nắm bắt quy luật phát triển khách quan của xã hội Việt Nam.
-Đảng có đường lối chính trị đúng đắn ngay từ khi mới ra đời, có sức tập hợp lực lượng rất to
lớn. Vừa mới ra đời, Đảng đã kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống đế quốc Pháp và phong
kiến tay sai, giành độc lập, tự do. Hệ thống tổ chức Đảng vững chắc, các cấp bộ Đảng có năng lực
tổ chức thực tiễn, Đảng có uy tín trong quần chúng ....Sự ra đời của Đảng ;là nhân tố quyết định
dẫn đến cao trào cách mạng 1930-1931.
Câu9:Trình bày vị trí, đặc điểm và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam và
nhận xét về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm trước khi có Đảng Cộng sản Việt Nam?
1.Vị trí, đặc điểm của giai cấp công nghiệp Việt Nam trước khi Đảng ra đời.
Giai cấp công nhân Việt Nam xuất hiện khi có sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản Pháp vào Việt
Nam. Tuy còn non trẻ , số lượng ít, trình độ văn hoá và kỹ thuật còn thấp nhưng giai cấp công nhân
Việt Nam đã có một vị trí lịch sử quan trọng.
a.Vị trí kinh tế –xã hội
-Giai cấp công nhân là một bộ phận quan trọng nhất cấu thành lực lượng sản xuất của xã hội .
Họ đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ nhất, nằm trong mạch máu kinh tế quan trọng.
-Là giai cấp thực sự cách mạng .Bởi vì họ đại diện cho một lực lượng sản xuất được xã hội hoá
ngày càng cao. Lao động của họ làm ra tuyệt đại bộ phận của cải trong xã hội .
-Là giai cấp đứng ở vị trí trung tâm, quyết định nội dung , phương hướng phát triển của thời đại.
a.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam.
-Giai cấp công nhân Việt Nam tuy sinh trưởng trong một xã hội thuộc địa, nửa phong kiến đầu
thế kỷ XX chỉ trên 1% số dân, trình độ văn hoá, kỹ thuật thấp nhưng có đầy đủ đặc điểm của giai
cấp vô sản hiện đại: đại biểu cho lực lượng sản xuất tiến bộ nhất, triệt để cách mạng , có ý thức tổ chức và kỷ luật....
-Giai cấp công nhân Việt Nam còn có những đặc điểm riêng:
+Ra đời trước giai cấp tư sản.
+Sinh trưởng trong một nước thuộc địa, nửa phong kiến , chịu ba tầng áp bức, bóc lột nặng nề
của đế quốc phong kiến và tư bản.
+Xuất thân từ người nông dân lao động bị bần cùng hoá và vẫn còn quan hệ nhiều mặt với nông
dân: giai cấp công nhân Việt Nam có cơ sở thuận lợi để thiết lập khối liên minh vững chắc với nông dân.
+Là người công nhân của một dân tộc bị mất nước, khi giác ngộ cách mạng, họ dễ thấy ngay
chủ nghĩa đế quốc vừa là kẻ áp bức giai cấp mình, vừa là kẻ cướp nước mình. Lợi ích giai cấp gắn
chặt với lợi ích dân tộc , cho nên họ là người đại biểu trung thành nhất cho cuộc đấu tranh vì giai
cấp , vì dân tộc . Họ là người có khả năng tập hợp rộng rãi các giai cấp và các tầng lớp nhân dân
trong cuộc đấu tranh chống đế quốc và chống phong kiến . Họ là người xứng đáng duy nhất giương
cao ngọn cờ độc lập, dân chủ và chủ nghĩa xã hội .
+Sẵn có truyền thống cách mạng kiên cường của dân tộc , vừa lớn lên được tiếp thu ngay chủ
nghĩa Mác-Lênin và sớm có Đảng tiên phong lãnh đạo , giai cấp công nhân Việt Nam nhanh chóng
trở thành một lực lượng chính trị độc lập, thống nhất trong cả nước. 9 lOMoARcPSD| 36207943
+Giai cấp công nhân Việt Nam bước lên vũ đài chính trị sau khi cách mạng Tháng Mười Nga
thắng lợi, phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc đang ở trong
thời kỳ sôi nổi. Điều kiện lịch sử đó càng nâng cao uy thế chính trị và tinh thần , tạo cho giai cấp
công nhân Việt Nam một sức mạnh to lơn, sớm nắm quyền lãnh đạo cách mạng . Giai cấp công
nhân không chỉ là giai cấp lãnh đạo mà còn cùng với giai cấp nông dân , là lực lượng chủ yếu của cách mạng
Đánh giá về giai cấp công nhân Việt Nam, Hồ Chí Minh viết: “Chỉ có giai cấp công nhân là dũng
cảm nhất, cách mạng nhất....giai cấp công nhân ta đã tỏ ra là người lãnh đạo xứng đáng, tin cậy
nhất của nhân dân Việt Nam”
1.Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
-Các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đã diễn ra ngay từ khi mới được hình
thành để chống lại chế độ bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp. Từ những hình thức đấu tranh ban
đầu như: bỏ trốn tập thể, đập phá máy móc....đến những hình thức đấu tranh đình công, bãi công....
-Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, lực lượng công nhân phát triển đông đảo và tập trung
hơn, các cuộc đấu tranh cũng nổ ra liên tiếp mạnh mẽ ở các vùng trung tâm công nghiệp : Hà Nội,
Sài Gòn....1925, công nhân Ba Son bãi công. Tư 1919 đến 1925 có 25 cuộc đấu tranh riêng biệt của công nhân .
-Phong trào đấu tranh ngày càng có ý thức, có tổ chức hơn, bắt đầu tổ chức công hội. Bên cạnh
các yêu sách về kinh tế đã có những yêu sách về chính trị .
-Công nhân cũng tham gia vào phong trào đấu tranh yêu nước và giải phóng dân tộc .
-Nhìn chung phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thời kỳ này đã phát triển mạnh
mẽ..song vẫn còn đang trong thời kỳ đấu tranh tự phát. Phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân cũng như phong trào dân tộc lúc này đòi hỏi phải có sự chỉ dẫn của lý luận cách mạng khoa
học để sớm đưa phong trào lên giai đoạn cao hơn-giai đoạn đấu tranh tự giác.
Câu10:Trình bày những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam trước khi thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam và những nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
1.Tác động của chính sách thống trị thuộc địa đối với Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
dẫn đến những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam.
Từ một xã hội phong kiến độc lập, Việt Nam đã mất hẳn chủ quyền thống nhất và trở thành một
xã hội thộc địa nửa phong kiến , phụ thuộc vào nước Pháp.
-Do đó đã có những biến đổi sâu sắc về kinh tế-xã hội .
+Về kinh tế : Mang tính chất tư bản, thực dân, nhưng đồng thời còn mang một phần tính chất phong kiến .
+Về xã hội : Bên cạnh mâu thuẫn cơ bản vốn có là giữa nhân dân , trước hết là nông dân với
địa chủ phong kiến vẫn tiếp tục tồn tại , nay xuất hiện một mâu thuẫn mới, bao trùm lên tất cả là
mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với đế quốc thực dân Pháp. Đây vừa là mâu thuẫn cơ bản, vừa
là mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam-Một xã hội thuộc địa của Pháp. +Về giai cấp :
#Các giai cấp xã hội bị biến đổi:
# Giai cấp địa chủ phong kiến :Vốn là giai cấp thống trị nay đầu hàng đế quốc , dựa vào chúng
để áp bức bóc lột nhân dân ta. Vì vậy đây là đối tượng của cách mạng . Song do chính sách cai trị
phần đông của thực dân Pháp, một bộ phận địa chủ nhỏ và vừa đã có những phản ứng đối với
chính sách thống trị của thực dân Pháp. 10 lOMoARcPSD| 36207943
+Giai cấp công nhân: chiếm hơn 90% dân số , bị đế quốc , địa chủ bóc lột nặng nề vì vậy căm
thù thực dân, phong kiến , khao khát độc lập và ruộng đất, họ tham gia tích cực vào các cuộc đấu
tranh chống đế quốc , phong kiến. Nhưng trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ , họ không thể
đóng vai trò lãnh đạo vì không đại diện cho một phương thức sản xuất tiên tiến, chỉ có đi theo giai
cấp công nhân , nông dân mới phát huy được vai trò tích cực của mình.
+Các giai cấp mới xuất hiện: Giai cấp công nhân , giai cấp tư sản ra đời, giai cấp tiểu tư sản ngày càng đông đảo.
Do vậy, xã hội Việt Nam có hai mâu thuẫn cơ bản chính là:
-Một là: Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp xâm lược và bọn tay sai.
-Hai là: mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam chủ yếu là giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
Hai mâu thuẫn đó gắn chặt với nhau. Trong đó mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với
đế quốc Pháp và tay sai là mâu thuẫn chủ yếu. Mâu thuẫn đó ngày càng trở nên sâu sắc và gay gắt.
1.Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam
-Từ lâu dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, một tinh thần đấu tranh anh
hùng và bất khuất. Từ sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược, nhân dân ta đã đứng lên kháng
chiến không ngừng để bảo vệ nền độc lập dân tộc .
-Hoà nhập phong trào dân tộc ở Việ Nam vào các cao trào Phương Đông thức tỉnh trên cơ sở
một xã hội với kết cấu giai cấp đã biến chuyển theo một trào lưu tư tưởng mới mang nội dung và
hình thức tổ chức chính trị mới.
-Thức tỉnh đối với những sĩ phu yêu nước và tiến bộ của Việt Nam bằng các trào lưu tư sản
Trung Quốc, tư tưởng cải lương của Lương Khải Siêu....
-Phát động các phong trào đấu tranh dân tộc bằng cách đề xướng và tập hợp của nhiều tổ chức
chính trị theo khuynh hướng dân chủ tư sản mang các màu sắc và các mức độ khác nhau.
Câu11:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam nhanh chóng phục hồi được tổ chức đảng và
phong trào cách mạng của quần chúng những năm 1932-1935? ý nghĩa lịch sử của Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935).

1.Tình hình sau cao trào cách mạng năm 1930-1931.
Hoảng hốt trước cao trào cách mạng năm 1930-1931, đế quốc Pháp khủng bố hết sức dã man
nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản , chúng đã bắt giam 246.532 người. Riêng ở Bắc Kỳ từ năm 1930-
1931, mở 21 phiên toà đại hình, xử 1.094 án, trong đó có 64 án tử hình, 114 án khổ sai, 420 án lưu
đầy biệt xứ. Toà án Sài Gòn đã mở phiên toàn kết án 8 án tử hình, 19 án chung thân. Bọn thực dân
dùng mọi cực hình để giết hại các chiến sĩ cộng sản. Từ 1930 đến 1933 ở Côn Đảo có 780 chiến sĩ
cộng sản hy sinh ở các nhà tù Đắc Pao, Đắc Pếch có 295 tù nhân, sau thời gian ngắn chỉ còn 50
người sống sót. Cùng với chính sách khủng bố trắng, chúng ra sức lừa bịp mị dân. Năm 1932 chúng
làm rùm beng việc tên vua Bảo Đại “hồi loan” với chương trình cải cách lừa bịp....
1.Chủ trương của Đảng.
a.Phải giữ vững và bảo vệ đường lối của Đảng, thể hiện ở cuộc đấu tranh trong nhà tù chống
tư tưởng quốc gia hẹp hòi của Việt Nam Quốc dân đảng, cuộc đấu tranh chống quan điểm duy tâm
phản động của giai cấp tư sản.
b.Phục hồi cơ sở, chấn chỉnh tổ chức.
Mặc dù bị khủng bố hết sức dã man nhưng đa số đảng viên của Đảng vẫn giữ vững khí tiết người cộng sản.
Các chiến sĩ cộng sản còn bị giam giữ trong nhà tù đã tổ chức bí mật huấn luyện cho đảng viên
nâng cao lý luận Mác-Lênin, đường lối cách mạng của Đảng, tổng kết kinh nghiệm vận động quần 11 lOMoARcPSD| 36207943
chúng . Nhiều tờ báo của các chi bộ nhà tù đã được ấn hành góp phần mài sắc ý chí cho cán bộ đảng viên.
Các đảng viên tại các cơ sở Đảng ở Hà Nội, Sơn Tây, Nam Định , Thái Bình, Hải Phòng...và
nhiều nơi ở miền Nam vẫn kiên cường bám trụ, liên hệ mật thiết với quần chúng , bí mật gây dựng
lại cơ sở. Năm 1932, khắp các châu ở Cao Bằng đều có cơ sở Đảng.
Tháng 6-1932 Đảng ra bản “Chương trình hành động” trong nước: các Xứ uỷ Bắc Kỳ, Trung Kỳ,
Nam Kỳ, nhiều đoàn thể quần chúng ....lần lượt được thành lập.
Đầu năm 1934, Ban lãnh đạo hải ngoại của Đảng (do đồng chí Lê Hồng Phong lãnh đạo ) được
thành lập có nhiệm vụ tập họp cơ sở mới, đào tạo bồi dưỡng cán bộ chuẩn bị triệu tập Đại hội Đảng.
Tháng 3-1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng được tiến hành ở Ma Cao
(Trung Quốc). Đại hội Đảng là một sự kiện lịch sử quan trọng đánh dấu sự khôi phục hệ thống tổ
chức của Đảng từ Trung ương đến địa phương, từ trong nước ra nước ngoài sau những năm bị đế
quốc Pháp và phong kiến tay sai khủng bố.
c.Chuyển hướng về phương thức tổ chức và phương thức đấu tranh .
-Đảng ta đã tổ chức các hội phổ thông công khai như hội cấy, hội gặt, hội đá bóng, hội đọc sách
báo....Thông qua những hình thức tổ chức này, Đảng lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp với
địch, phù hợp với khả năng, nguyện vọng bức xúc của quần chúng . Vì vậy phong trào chỉ tạm lắng
rồi lần lượt bùng dậy. Ví dụ, đầu năm 1931, công nhân Nghệ An, Hà Tĩnh,Quảng Ngãi, Bến Tre,
Vĩnh Long vẫn tổ chức mít tinh. Sang năm 1932 phong trào cách mạng cả nước được khôi phục,
phát triển . Năm 1933 có 344 cuộc bãi công , đặc biệt là những cuộc bãi công của công nhân xe lửa
Sài Gòn, Gia Định....Tháng 1-1935 các tỉnh miền núi phía Bắc tổ chức rải truyền đơn, treo cờ đỏ đã
bị địch khủng bố và bắt hơn 200 người.
-Trong thời kỳ 1932-1935, mặc dù bị địch khủng bố ác liệt, phong trào quần chúng so với lúc
cao trào có tạm thời lắng xuống, nhưng vẫn giữ được khí thế cách mạng , Đảng không những tích
cực khôi phục mà còn đẩy mạnh việc phát triển các tổ chức cơ sở Đảng, giữ vững tinh thần cách
mạng tiến công, kiên trì lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng. 1.ý nghĩa
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng là một sự kiện lịch sử quan trọng, đánh dấu thắng
lợi căn bản của cuộc đấu tranh giữ gìn và khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng từ Trung ương đến
địa phương, từ trong nước ra ngoài nước. Thống nhất được phong trào đấu tranh cách mạng của
công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân khác dưới sự lãnh đạo của Ban chấp hành Trung
ương, tạo thành sức mạnh chuẩn bị lực lượng cho cuộc chiến đấu mới. Đảng đã nắm vững và kiên
trì lãnh đạo cách mạng , đưa phong trào đấu tranh của nhân dân đến thắng lợi.
-Thiếu sót của Đại hội là không nhạy cảm với tình hình mới, không thấy rõ nguy cơ chủ nghĩa
phát xít trên thế giới và khả năng mới để đấu tranh chống phát xít , chống phản động thuộc địa, đòi
tự do, cơm áo, hoà bình. Do đó, Đại hội không đề ra được những chuyển hướng về chỉ đạo chiến
lược và biện pháp phù hợp với tình hình mới. Thiếu sót này đã được bổ khuyết khi có Nghị quyết
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.
-Sau Đại hội, phong trào cách mạng tuy bị địch khủng bố ác liệt nhưng vẫn tiếp tục được khôi
phục và phát triển mạnh. Những tiền đề của cao trào cách mạng mới được chuẩn bị đầy đủ.
Câu12:Căn cứ vào đâu để nói: Cao trào cách mạng 1930-1931 và Cao trào cách mạng
1936-1939 là những đợt tổng diễn tập của cách mạng tháng Tám năm 1945.
1.Cao trào cách mạng 1930-1931 là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của Cách mạng Tháng 8-1845.
-Cao trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô Viết-Nghệ Tĩnh là một phong trào quần chúng
tự giác và rộng lớn chưa từng có ở Đông Dương, tiến công vào dinh luỹ của chủ nghĩa đế quốc và 12 lOMoARcPSD| 36207943
bọn tay sai. ảnh hưởng của cao trào vang dội khắp Đông Dương và các thuộc địa. Đây là cuộc tổng
diễn tập đầu tiên do Đảng ta lãnh đạo , là bước cần thiết chuẩn bị cho thắng lợi Cách mạng Tháng 8/1945.
+Cao trào cách mạng 1930-1931 khẳng định những nhân tố bảo đảm cho thắng lợi cách mạng Việt Nam.
+Trước hết, cao trào khẳng định đường lối cách mạng Việt Nam do Đảng vạch ra là đúng đắn.
Đó là đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội , là đường lối cách mạng
chống đế quốc và chống phong kiến triệt để.
+Cao trào đem lại cho công nhân, nông dân và nhân dân lao động nước ta niềm tin vững chắc
vào đường lối cách mạng giải phóng giai cấp , giải phóng dân tộc do Đảng ta lãnh đạo .
+Cao trào đã “Khẳng định trên thực tế quyền lãnh đạo , năng lực lao động cách mạng của giai
cấp công nhân mà đại biểu là Đảng ta”.
+Cao trào đã xây dựng được khối liên minh công nông trong thực tế. Lần đầu tiên giai cấp công
nhân sát cánh cùng giai cấp nông dân vùng dậy chống đế quốc và phong kiến , thành lập chính quyền Xô Viết.
+Cao trào cách mạng 1930-1931 rèn luyện đội ngũ đảng viên quần chúng và đem lại cho họ
niềm tin vững chắc vào sức mạnh và năng lực sáng tạo của mình.
+Cao trào cách mạng 1930-1931 và Xô Viết Nghệ Tĩnh là bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng Việt Nam, là cái mốc đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta.
-Là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất để tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
+Bài học kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ chống đế quốc chống phong kiến thực hiện độc lập dân tộc
và người cày có ruộng.
+Xây dựng khối liên minh công nông làm nền tảng cho việc mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
+Xây dựng chính quyền cách mạng , chính quyền Xô Viết công nông.
+Bài học về xây dựng Đảng ở nước thuộc địa nửa phong kiến .
1.Cao trào cách mạng 1936-1939 là cuộc tổng diễn tập thứ hai của Cách mạng Tháng 8-1845.
-Dưới sự lãnh đạo của Đảng, thời kỳ 1936-1939 phong trào đấu tranh cách mạng diên ra sôi nổi,
lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia, thông qua cao trào cách mạng khẳng định đường lối đánh
đổ đế quốc và người cày có ruộng tiến lên chủ nghĩa xã hội là chính xác. Vận dụng trong thời kỳ
1936-1939 là chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh , đòi quyền dân
sinh dân chủ , đó là những mục tiêu trước mắt phù hợp với tình hình so sánh lực lượng , trình độ
giác ngộ và khả năng đấu tranh của quần chúng , nhằm tạo điều kiện thuận lợi mới để tiến lên đấu
tranh cho mục tiêu lâu dài.
-Do có đường lối đúng đắn, có mục tiêu sát hợp, đáp ứng nguyện vọng bức thiết của quần chúng
nên phong trào đấu tranh rộng khắp, sôi nổi trong phạm vi cả nước.
-Trên cơ sở khối liên minh công nông vững chắc, Đảng đã xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất,
một trong những nhân tố quyết định thắng lợi của cuộc cách mạng . Mặt trận dân chủ thống nhất
Đông Dương đã được hình thành trên thực tế. Mặt trận dân chủ bao gồm mọi lực lượng dân chủ và
tiến bộ, không phân biệt cách mạng ,quốc gia hay cải lương, không phân biệt người Việt Nam, người
Pháp, cùng liên minh đấu tranh chống phát xít, chống chiến tranh , đòi dân sinh dân chủ .
-Đảng ta đã khéo kết hợp các hình thức tổ chức, hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp bí
mật, bất hợp pháp để xây dựng lực lượng cách mạng . Thông qua thực hiện đấu tranh Đảng đã xây
dựng được đội quân chính trị quần chúng đông đảo có giác ngộ, có tổ chức. Đây là thành quả lớn
nhất của Đảng trong thời kỳ 1936-1939, đồng thời là nhân tố , điều kiện chuẩn bị cho thắng lợi cao trào cách mạng 1939-1945. 13 lOMoARcPSD| 36207943
-Cao trào cách mạng 1936-1939 đã để lại những bài học quý báu: Kết hợp mục tiêu trước mắt
với mục tiêu lâu dài giành thắng lợi từng bước, tạo điều kiện giành thắng lợi từng bước, tạo điều
kiện giành thắng lợi hoàn toàn. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi tạo điều kiện cho
quần chúng đấu tranh , hình thức tổ chức và nội dung hoạt động phong phú linh hoạt, động viên kịp
thời trong đấu tranh . Kết hợp tổ chức hoạt động bí mật với tổ chức và hoạt động công khai, hướng
hoạt động vào tổ chức bí mật làm chủ yếu. Biết rút lui đúng lúc khi không cso điều kiện , kết hợp
phong trào đấu tranh trong nước với phong trào quốc tế.
Câu13:Trình bày thành quả về bài học kinh nghiệm của cách mạng thời kỳ 1936-1939? 1.Những thành quả
-Thực hiện chủ trương chính sách mới, Đảng đã vượt qua bao trở lực, khó khăn do sự đàn áp
của kẻ thù, những xu hướng sai lầm, tả khuynh trong nội bộ phong trào. Đảng đã thu được nhiều
thắng lợi có ý nghĩa to lớn:
-Uy tín của Đảng lan rộng, thấm sâu vào những tầng lớp quần chúng rộng rãi, đã động viên, giáo
dục chính trị , xây dựng tổ chức, đoàn kết đấu tranh cho hàng triệu quần chúng ; thông qua những
cuộc đấu tranh chính trị , đấu tranh tư tưởng rộng khắp từ thành thị đến nông thôn, từ nhà máy đến
đồn điền, hầm mỏ đến các làng mạc, thôn xóm.
-Thắng lợi to lớn đó, một lần nữa kiểm nghiệm đường lối cách mạng của Đảng, khẳng định
những mục tiêu cơ bản của cách mạng đề ra là chính xác: đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và giai
cấp địa chủ phong kiến , thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng, đi lên chủ nghĩa xã hội .
Hướng theo đường lối đó, trong thời kỳ 1936-1939 Đảng đề ra chủ trương cụ thể, chống bọn phản
động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh , đòi quyền dân sinh dân chủ .
-Chủ trương đó phù hợp với trào lưu cách mạng thế giới và phù hợp với nguyện vọng bức thiết
của nhân dân Đông Dương.
-Trên cơ sở liên minh công nông, Đảng ta đã thành công trong việc xây dựng mặt trận dân tộc
thống nhất. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương đã hình thành bao gồm các lực lượng dân
chủ và tiến bộ, không phân biệt cách mạng, quốc gia hay cải lương, người Việt Nam hay người
Pháp cũng đấu tranh chống phát xít, chống chiến tranh , đòi dân sinh dân chủ .
-Đảng ta đã khéo kết hợp các hình thức tổ chức, hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với
hình thức bất hợp pháp. Nội dung đấu tranh phong phú. Hình thức đa dạng, linh hoạt , phù hợp ,
tập trung đông đảo quần chúng tuyên truyền giáo dục, đấu tranh rèn luyện xây dựng lực lượng chính trị của cách mạng .
-Trên thực tế nhân dân ta đã thu được một số thành quả thiết thực:
+Phong trào Đông Dương đại hội.
+Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi dân sinh, dân chủ
+Buộc thực dân Pháp phải ân xá một số tù chính trị và thi hành một số chính sách về lao động . 1.Bài học kinh nghiệm
-Xác định đúng phương hướng và mục tiêu cụ thể trước điều kiện để tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
-Mục tiêu lớn đó là độc lập dân tộc , người cày có ruộng.
-Mục tiêu cụ thể trước mắt là chống bọn phản động ở thuộc địa và tay sai, chống phát xít, chống
chiến tranh đòi tự do cơm áo, hoà bình của Đảng có sức mạnh dấy lên một phong trào cách mạng
rộng lớn của quần chúng
-Chủ trương xây dựng mặt trận dân chủ hết sức rộng rãi, tạo điều kiện cho phong trào đấu tranh
của quần chúng phát triển thuận lợi. 14 lOMoARcPSD| 36207943
-Giải quyết đúng mối quan hệ giữa hình thức hoạt động , hình thức tổ chức công khai, hợp pháp
và bí mật, không hợp pháp để khắc phục tư tưởng ngại khó, chỉ bó mình trong các hình thức bí mật,
đồng thời ngăn ngừa có hiệu quả chủ nghĩa công khai, hợp pháp.
Câu14:Trình bày vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với chủ trương chuyển hướng chỉ
đạo chiến lược cách mạng trong Hội nghị Trung ương lần thứ VIII của Trung ương Đảng (5/1941)?
Ngày 8-2-1941 Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh về nước ở vùng Pắc Bó (Hà Quảng-Cao Bằng).
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 họp ở Pắc Bó từ ngày 10 đến 19/5/1941,
do Nguyễn ái Quốc chủ trì.
Với cương vị là người sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam , đại biểu Quốc tế cộng sản, Người
đã cùng các đại biểu tham dự Hội nghị phân tích tình hình thế giới và tình hình Đông Dương trong
hoàn cảnh chiến tranh , đề ra chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng , bao gồm những nội dung sau:
+Dự đoán sự phát triển của tình hình thế giới: “ Nếu cuộc chiến tranh đế quốc lần trước đẻ ra
Liên Xô một nước xã hội chủ nghĩa thì cuộc chiến tranh lần này sẽ đẻ ra nhiều nước xã hội chủ
nghĩa, sẽ do đó mà cách mạng nhiều nước thành công”
.
+Nhận định về phong trào cách mạng ở Đông Dương: “Mặc dù sự đàn áp liên miên và sức tàn
bạo của giặc Pháp, phong trào cách mạng vẫn sôi nổi một cách mạnh mẽ....”. Đặc biệt hơn là cuộc
khởi nghĩa vũ trang của nhân dân tỉnh Bắc Sơn và Nam Kỳ cùng anh em binh lính Đô Lương.
+ Những chủ trương của Đảng: Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng
là giải phóng dân tộc. “ Các dân tộc Đông Dương hiện nay bị dưới hai tầng áp bức bóc lột của giặc
Pháp-Nhật....” “ Pháp....Nhật ngày càng không phải chỉ là kẻ thù của công nông nữa mà là kẻ thù
của cả dân tộc Đông Dương”. “ Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng,
không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn
chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến Việt Nam cũng không đòi được”.

-Muốn đánh đuổi Pháp đuổi Nhật phải có lực lượng thống nhất của tất thẩy các dân tộc Đông Dương.
-Theo đề nghị của Người, Hội nghị quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lập Đồng Minh
gọi tắt là Việt Minh thay cho mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương. ở Lào tổ chức Ai
Lào độc lập đồng minh, ở Miên tổ chức ra Cao Miên độc lập đồng minh để sau đó lập ra Đông
Dương độc lập đồng minh.
-Hội nghị dự kiến những điều kiện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền . Hội nghị chỉ
ra phương hướng tiến hành khởi nghĩa: khởi nghĩa từng phần, từng địa phương, mở đường cho
tổng khởi nghĩa, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, lấy cờ đỏ sao vàng năm cánh làm lá cờ của toàn quốc.
-Hội nghị coi trọng công tác xây dựng Đảng, đào tạo cán bộ để Đảng có đủ năng lực lãnh đạo
cách mạng Đông Dương đi đến thắng lợi hoàn toàn.
-Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5/1941) do Hồ Chí Minh chủ trì có ý nghĩa lịch sử : hoàn chỉnh
việc chỉ đạo chiến lược trong thời kỳ mới, có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu15:Phân tích những đặc trưng và phương hướng cơ bản của chủ nghĩa xã hội do Đại
hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra ( thể hiện trong Cương lĩnh chính trị)? Xem câu 35
Câu16:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những chủ trương lớn của Đảng trong Hội nghị
Trung ương tháng 7/1936? 1.Hoàn cảnh lịch sử -Tình hình thế giới. 15 lOMoARcPSD| 36207943
+Chủ nghĩa phát xít hình thành, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ.
+Phong trào cách mạng thế giới phát triển và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
+Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản họp ở Matxcơva (từ ngày 25-7 đến ngày 20-81935) .
Đại hội vạch rõ những nhiệm vụ của nhân dân thế giới là chống phát xít , chống chiến tranh , bảo
vệ hoà bình , bảo vệ Liên Xô.
+ở Pháp: Mặt trận nhân dân Pháp chống phát xít được thành lập . Chính phủ mặt trận nhân dân
do ông Bluma làm Thủ tướng lên cầm quyền.
-Tình hình trong nước:
+Phong trào cách mạng cả nước được khôi phục, phát triển, mặc dù so với lúc cao trào
(19301931), có tạm thời lắng xuống, nhưng vẫn giữ được khí thế cách mạng , Đảng không những
tích cực khôi phục mà còn đẩy mạnh việc phát triển các tổ chức cơ sở Đảng, giữ vững tinh thần
cách mạng tiến công, kiên trì lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng .
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Hương Cảng tháng 7-1936 dưới sự chủ trì
của đồng chí Lê Hồng Phong, đã vạch ra những chủ trương mới về chính trị , tổ chức và đấu tranh .
1.Nội dung chủ trương đường lối
-Hội nghị chỉ rõ nhiệm vụ chiến lược “chống đế quốc và chống phong kiến của cách mạng dân
tộc dân chủ ở Đông Dương” mà Đảng đề ra từ khi thành lập không hề thay đổi. Nhưng căn cứ vào
trình độ tổ chức và khả năng đấu tranh của nhân dân Đông Dương, nhiệm vụ chiến lược đó chưa
phải là nhiệm vụ trực tiếp trước mắt. Hội nghị quyết định tạm thời chưa nêu ra khẩu hiệu “đánh đổ
đế quốc Pháp và giai cấp địa chủ phong kiến , giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày”

chỉ nêu ra mục tiêu trực tiếp trước mắt là “đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát
xít và chống chiến tranh , đòi tự do dân chủ , cơm áo và hoà bình”. K
ẻ thù chủ yếu , trước mắt của
nhân dân Đông Dương là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng. Bọn này là những
tên tay sai đắc lực nhất ,trung thành nhất của 200 gia đình tư bản tài chính Pháp và của chủ nghĩa
phát xít. Chúng không muốn thực hiện bất cứ cải cách nào ở thuộc địa. Chúng không chịu thi hành
mệnh lệnh của Chính phủ phái tả của Pháp. Chúng bóp méo hoặc thi hành một cách nửa vời, thậm
chí còn làm ngược lại những mệnh lệnh đó. Chúng vẫn ra sức đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân thuộc địa.
-Hội nghị nêu khẩu hiệu “ủng hộ Mặt trận nhân dân Pháp, ủng hộ Chính phủ phải tả ở Pháp”.
-Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương bao gồm các
giai cấp , đảng phái, dân tộc , đoàn thể chính trị , xã hội và tôn giáo khác nhau.
-Hội nghị chủ trương chuyển hình thức tổ chức bí mật , không hợp pháp sang hình thức công
khai, hợp pháp và nửa hợp pháp nhằm tập hợp và hướng dẫn đông đảo quần chúng đấu tranh từ
thấp đến cao, thông qua đó giáo dục, phát triển đội ngũ cách mạng .
-Sự chỉ đạo về chiến lược và sách lược của Hội nghị có những điểm phát triển mới so với các
thời kỳ trước: Đảng nêu ra mục tiêu trước mắt đấu tranh đòi quyền dân chủ , dân sinh là căn cứ vào
trình độ tổ chức và đấu tranh của nhân dân , căn cứ vào lực lượng so sánh giữa ta và địch. Đó
không phải là chủ nghĩa cải lương vì Đảng không một phút xa rời mục tiêu chiến lược của cách
mạng , không coi đấu tranh đòi cải cách là mục đích cuối cùng, mà chỉ sử dụng nó để mở rộng
phong trào cách mạng tiến lên thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chiến lược của cách mạng .
-Đảng chỉ rõ chủ trương “lập mặt trận rộng rãi” không xa rời quan điểm giai cấp và đấu tranh giai
cấp của chủ nghĩa Mác-Lênin. Đó chính là sự vận dụng đúng đắn những quan điểm ấy vào một
nước thuộc địa, nửa phong kiến. Một dân tộc bị áp bức như xứ Đông Dương, vấn đề dân tộc giải
phóng là một nhiệm vụ quan trọng của người cộng sản.... 16 lOMoARcPSD| 36207943
-Những nội dung cơ bản của Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 71936
đã được trình bày cụ thể trong tài liệu Chung quanh vấn đề chính sách mới , ấn hành ngày 30-10-
1936 và được bổ sung, phát triển thêm trong các Nghị quyết của những Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng năm 1937 và 1938. 1.ý nghĩa Hội nghị
-Hội nghị Trung ương Đảng tháng 7-1936 đánh dấu sự chấm dứt thời kỳ đấu tranh khôi phục
phong trào , đưa cách mạng Đông Dương chuyển lên một cao trào mới. Nghị quyết Hội nghị chứng
tỏ sự trưởng thành của Đảng trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin và Nghị quyết của
Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản vào điều kiện cụ thể của Đông Dương.
-Hội nghị giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược lâu dài và mục tiêu cụ thể
trước mắt: giữa chủ trương mới và hình thức tổ chức đấu tranh mới: giữa củng cố khối liên minh
công nông và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất; giữa phong trào cách mạng ở Đông Dương và
cách mạng Pháp, cách mạng thế giới; giữa vấn đề độc lập dân tộc và vấn đề dân chủ .
Câu17:Trình bày bối cảnh, nội dung và ý nghĩa của chủ trương chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
1.Bối cảnh thế giới và trong nước.
-Ngày 1-9-1939 nươc Đức phát xít xâm lược Ba Lan. Ngày 3-9-1939 Anh, Pháp tuyên chiến với
Đức. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ mau chóng lan ra khắp thế giới.
-ở Đông Dương: Thực dân Pháp thực hiện chính sách thống trị thời chiến, nhằm vơ vét sức
người , sức của của nhân dân ta phục vụ chiến tranh .
-Năm 1940 phát xít Nhật nhảy vào xâm lược Đông Dương, Pháp, Nhật cấu kết nhau thống trị và
đàn áp bóc lột nhân dân ta.
-Chiến tranh và chính sách thống trị của Pháp-Nhật làm cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc
Việt Nam với đế quốc xâm lược và bọn tay sai của chúng gay gắt hơn bao giờ hết, đòi hỏi phải giải
quyết cấp bách nguyện vọng của toàn thể nhân dân ta lúc này không chỉ còn là dân sinh, dân chủ
mà là giành độc lập dân tộc .
1.Những chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng .
-Nội dung chủ yếu của sự điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được thể hiện qua Nghị
quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11-1939). Nghị quyết Trung ương lần thứ 7
(11-1940) , Nghị quyết Trung ương lần thứ 8 (5-1941).
-Thứ nhất: Trên cơ sở khẳng định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng dân tộc dân chủ ,
Đảng đã kịp thời chuyển hướng chỉ đạo chiến lược : tập trung giải quyết nhiệm vụ hàng đầu là đánh
đổ đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc .
-Thông cáo của Đảng ngày 29-9-1939 , Trung ương Đảng đã vạch rõ “Hoàn cảnh Đông Dương
sẽ tiến bước đến vấn đề dân tộc giải phóng....gây cho tất cả các tầng lớp dân chúng hiểu biết tinh
thần dân tộc giải phóng”.

-Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939) xác định kẻ thù kẻ địch cụ thể , nguy hiểm của
cách mạng Đông Dương là chủ nghĩa đế quốc và tay sai phản bội dân tộc . Hội nghị khẳng định
“Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không có con đường nào khác hơn là con
đường đánh đổ đế quốc Pháp chống tất cả ách ngoại xâm vô luận da trắng hay da vàng để tranh
lấy giải phóng dân tộc”.

-Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7 (11-1940) tiếp tục khẳng định quan điểm chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc của Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (111939). 17 lOMoARcPSD| 36207943
-Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã nêu bật “nhiệm vụ
giải phóng dân tộc , độc lập cho đất nước là một nhiệm vụ trước tiên của Đảng ta....”.Trong lúc này,
nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập , tự do cho toàn thể
dân tộc , thì chẳng những toàn thể quốc gia còn phải chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ
phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được....’’ ....mà vấn đề ruộng đất cũng không sao giải quyết được”.
-Thứ hai: Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc .
-Thứ ba: Để thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc Đảng chủ trương thành lập mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh viết tắt là Việt Minh.
-Thứ tư: Đảng chủ trương tiến hành chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .
-Thứ năm: Đảng chủ trương xây dựng Đảng lớn mạnh về mọi mặt để làm tròn vai trò tiên phong
trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu18:Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ngày
12/3/1945?
1.Hoàn cảnh lịch sử
a.Tình hình thế giới
-Cuối năm 1944 đầu năm 1945 bọn phát xít liên tiếp thất bại trên nhiều mặt trận . Chiến tranh thế
giới lần thứ hai bước vào giai đoạn cuối. Hồng quân Liên Xô tiến như vũ bão về phía Béclin, sào
huyệt cuối cùng của phát xít Đức. Tháng 8-1944 Pari được giải phóng. Tướng Đờ Gôn lên cầm
quyền, ở Thái Bình Dương phát xít Nhật đang nguy khốn, đường biển từ Nhật xuống Đông Nam á
bị quân Đồng minh khống chế.
a.Tình hình Đông Dương.
-Lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn ráo riết hoạt động chờ thời cơ quân Đồng minh đổ bộ vào
Đông Dương sẽ nổi dậy tiến công quân Nhật. Quân Nhật biết rất rõ những hoạt động của Pháp nên
quyết định hành động trước. Vào hồi 20 giờ 20 phút ngày 9-5-1945 , quân đội Nhật nổ súng đồng
loạt, lật đổ chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương. Sau thời gian ngắn, quân Pháp ở Đông
Dương tan rã. Sự cấu kết Pháp-Nhật để thống trị Đông Dương chấm dứt . Tuy Nhật thống trị Đông
Dương nhưng chính sách cai trị , bóc lột của chúng không có gì thay đổi.
-Ngay đêm 9-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp tại Đình Bảng (Từ Sơn-Bắc
Ninh) để đánh giá tình hình và đề ra chủ trương mới. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương
Đảng được công bố trong Chỉ thị Nhật –Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ra ngày 12- 31945 1.Nội dung chỉ thị
-Chỉ thị nêu rõ nguyên nhân cuộc chính biến, gồm 3 nguyên nhân:
+Hai con chó đế quốc không thể ăn chung một miếng mồi béo bở như Đông Dương.
+Trung Quốc, Mỹ sắp đánh vào Đông Dương. Nhật phải bắn Pháp để trừ cái hoạ bị Pháp đánh
sau lưng khi quân Đồng minh đổ bộ.
+Sống chết Nhật phải giữ lấy cái cầu trên con đường nối liền các thuộc địa miền Nam Dương
với Nhật vì sau khi Phi Luật Tân bị Mỹ chiếm, đường thuỷ của Nhật đã bị cắt đứt.
-Về tình hình cuộc đảo chính, Chỉ thị nêu rõ: Cuộc đảo chính của Nhật gây ra biểu hiện một cuộc
khủng hoảng chính trị sâu sắc:
+Hai quân cướp nước cắn xé nhau chí tử.
+Chính quyền Pháp tan rã.
+Chính quyền Nhật chưa ổn định
+Các tầng lớp đứng giữa hoang mang. 18 lOMoARcPSD| 36207943
+Quần chúng cách mạng muốn hành động
-Chỉ thị nêu rõ: Mặc dầu tình hình chính trị khủng hoảng sâu sắc, nhưng điều kiện khởi nghĩa ở
Đông Dương hiện nay chưa thực sự chín muồi ,vì:
+Cuộc kháng chiến của Pháp quá yếu và cuộc đảo chính của Nhật tương đối dễ dàng; nên tuy
giữa hai bọn Nhật, Pháp có sự chia rẽ đến cực điểm: tuy hàng ngũ bọn Pháp ở Đông Dương hoang
mang, tan rã đến cực điểm, nhưng xét riêng bọn thống trị Nhật, ta thấy chúng chưa chia rẽ, do dự đến cực điểm.
+Các tầng lớp nhân dân đứng giữa tất nhiên phải qua một thời chán ngán những kết quả tai hại
của cuộc đảo chính lúc ấy mới ngả về phe cách mạng , mới quyết tâm giúp đỡ đội tiên phong.
+Trừ những nơi có địa hình, địa thế , có bộ đội chiến đấu, nói chung toàn quốc, đội tiền phong
còn đang lúng túng, chưa sẵn sàng chiến đấu, chưa quyết tâm hi sinh.
-Chỉ thị nêu rõ những cơ hội tốt đang giúp cho những điều kiện khởi nghĩa mau chín
muồi. +Chính trị khủng hoảng (quân thù không rảnh tay đối phó với cách mạng ) +Nạn đói
ghê ghớm (quần chúng oán ghét quân cướp nước).
+Chiến tranh đến giai đoạn quyết liệt (Đồng minh sẽ đổ bộ vào Đông Dương đánh Nhật).
-Chỉ thị nhận định : Cuộc đảo chính của Nhật mang lại những thay đổi lớn:
+Đế quốc Pháp mất quyền thống trị ở Đông Dương, chúng không phải là kẻ thù cụ thể trước mắt
nữa-mặc dầu chúng ta vẫn phải đề phòng cuộc vận động của bọn Đề Gôn định khôi phục quyền
thống trị cuả Pháp ở Đông Dương.
+Sau cuộc đảo chính này, đế quốc phát xít Nhật là kẻ thù chính-kẻ thù cụ thể trước mắt, duy
nhất của nhân dân Đông Dương. Vì vậy, khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật-Pháp” trước đây phải
được thay đổi bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+Thay đổi mọi hình thức tuyên truyền cổ động, tổ chức và đấu tranh cho thích hợp với thời kỳ
tiền khởi nghĩa nhằm động viên mau chóng quần chúng tiến lên mặt trận cách mạng , tập dượt cho
quần chúng tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền .
+Dự kiến những trường hợp làm cho tổng khởi nghĩa có thể nổ ra thắng lợi như:
# Quân Đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật.
# Cách mạng Nhật bùng nổ và chính quyền cách mạng nhân dân Nhật thành lập.
# Nhật mất nước như Pháp năm 1940.
# Quân đội viễn chinh của Nhật mất tinh thần....thì khi ấy dù quân Đồng minh chưa đổ bộ, cuộc
tổng khởi nghĩa của ta vẫn có thể bùng nổ và thắng lợi.
Câu19:Trình bày bài học: Không ngừng củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân và
kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?
1.Bài học không ngừng củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân.
-Đoàn kết toàn dân trong mặt trận dân tộc thống nhất là một trong những nhân tố quyết định
thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Đây là một chính sách lớn của Đảng, thể hiên sự sáng tạo trong
việc vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cu thể của cách mạng Việt Nam. a.Cơ sở của bài học.
-Chủ nghĩa Mác-Lênin khẳng định cách mạng là sự nghiệp của đông đảo quần chúng được giác
ngộ có tổ chức , đấu tranh cho các mục tiêu xác định theo đường lối đúng đắn của chính đảng vô
sản. Giai cấp vô sản có trách nhiệm tổ chức sự liên minh với các giai cấp , tầng lớp khác để thực
hiện các nhiệm vụ cách mạng.
-Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn ái Quốc đã nói: Cách mệnh là việc chung của dân
chúng, chứ không phải là việc của một hai người 19 lOMoARcPSD| 36207943
-Trải qua hàng ngàn năm lịch sử , cộng đồng dân tộc Việt Nam gắn bó với nhau trong lao động
và đấu tranh chống giặc ngoại xâm, chống chọi với thiên nhiên khắc nghiệt để dựng nước và giữ
nước. Yêu cầu của cuộc đấu tranh sinh tồn và phát triển ấy đã hun đúc nên tinh thần đoàn kết ,
tương thân tương ái. Mỗi người trong cộng đồng Việt Nam đều ý thức được rằng: “đoàn kết thì
sống, chia rẽ thì chết”. Tinh thần đoàn kết ấy đã được hình thành từ lâu đời, trở thành truyền thống
tốt đẹp của nhân dân ta.
a.Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất-là thành quả sáng tạo của Đảng ta.
-xuất phát từ quan điểm cách mạng là sự nghiệp của toàn dân, Đảng ta xác định việc xây dựng
Mặt trận dân tộc thống nhất , tập hợp rộng rãi quần chúng nhằm thực hiện các mục tiêu cách mạng
không phải là thủ đoạn chính trị nhất thời, mà là vấn đề có ý nghĩa lâu dài trong mọi thời kỳ cách mạng .
-Từ khi thành lập Đảng đến nay, Đảng ta thường xuyên chăm lo xây dựng Mặt trận dân tộc thống
nhất, phê phán các quan điểm coi thường công tác mặt trận, đánh giá không đúng vị trí của công tác quần chúng.
-Trong tiến trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng đã có nhiều hình thức tổ chức Mặt trận
dân tộc thống nhất phong phú, linh hoạt.
-Trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng, một mặt Đảng khẳng định hai giai cấp công nhân và nông
dân là lực lượng nòng cốt của cách mạng, mặt khác Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí
thức, trung nông....để kéo họ đi về phe vô sản....
-Trong thời kỳ hoạt động Đảng ta đã tập hợp rộng rãi quần chúng trong Mặt trận dân tộc thống
nhất chống đế quốc, thành lập Hội phản đế đồng minh.
+Trong thời kỳ đấu tranh khôi phục phong trào 1932-1935, Đảng từng bước có chính sách tập
hợp quần chúng để tiến hành cuộc đấu tranh.
+Trong thời kỳ 1936-1939, khi điều kiện chủ quan và khách quan cho phép, Đảng đã kịp thời
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược sang đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ , chống chủ nghĩa phát xít
và nguy cơ chiến tranh thế giới. Để thực hiện nhiệm vụ đó, Đảng chủ trương thành lập Mặt trận dân
chủ , liên hiệp rộng rãi các giai cấp , tầng lớp, đảng phái yêu nước, dân chủ...Qua đó phát động một
cao trào đấu tranh cách mạng sôi nổi đòi cai thiện dân sinh, dân chủ , chống bọn phản động thuộc địa....
+Trong thời gian từ năm 1939 đến trước năm 1975, Đảng ta luôn có những chủ trương chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng để mở rộng khối đoàn kết dân tộc rộng rãi như: thành lập Mặt
trận Việt Minh(1941), Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam (1946), Mặt trận Liên Việt (1951), Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam (1955), Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam (1960), Liên minh các lực lượng dân
tộc, dân chủ và hoà bình Việt Nam(1968)
-Không chỉ thực hiện đoàn kết dân tộc , Đảng còn chủ trương đoàn kết với dân tộc lào, Cam
puchia, hình thành nên mặt trận đoàn kết ba nước Đông Dương, đoàn kết với các lực lượng yêu
chuộng hoà bình, tiến bộ trên thế giới, ủng hộ sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân
dân ta. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã hình thành ba tầng mặt trận :ở trong nước,
trên bán đảo Đông Dương, mở rộng đến phạm vi lớn nhất lực lượng chống đế quốc Mỹ và tay sai,
cô lập cao độ kẻ thù.
+Sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng có ba tổ chức mặt trận lớn ở hai miền đó là: Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam và Liên minh các lực lượng dân
tộc dân chủ và hoà bình ở Việt Nam đã hợp thành một, thành Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
-Qua 70 năm thực tiễn đấu tranh chúng ta đã giành được những thắng lợi vẻ vang và trong thời
đại ngày nay nhân dân ta cũng giành được nhiều thắng lợi trong đất nước chuyển sang thời kỳ mới-
thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 20 lOMoARcPSD| 36207943
-Một trong những nguyên nhân thắng lợi là Đảng ta luôn chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết
toàn dân trong Mặt trận dân tộc thống nhất theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí MInh: “Đoàn kết, đoàn
kết, đại đoàn kết . Thành công, thành công, đại thành công”

1.Bài học kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. A.ý nghĩa bài học
-Đây là một trong những nhân tố rất quan trọng quyết định thành công của cách mạng nước ta.
-Đường lối giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng mở ra khả năng
thực hiện đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
a.Cơ sở của bài học
-Cơ sở lý luận của bài học này là chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ
gắn bó giữa đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
+Chủ nghĩa Mác-Lênin khẳng định , cách mạng là sự nghiệp đông đảo quần chúng được giác
ngộ, có tổ chức, đấu tranh cho mục tiêu xác định theo đường lối đúng đắn của chính đảng vô sản.
Giai cấp vô sản có trách nhiệm tổ chức , liên minh với các tầng lớp khác để thực hiện các nhiệm vụ cách mạng.
+Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.
-Cơ sở thực tiễn của bài học là truyền thống dân tộc và thực tiễn cách mạng Việt Nam.
+Đoàn kết dân tộc là sức mạnh quyết định sự sinh tồn của từng dân tộc . Đoàn kết quốc tế là
nhân tố làm tăng thêm sức mạnh của từng dân tộc , thường xuyên chi phối thành bại của từng nước
trong thời đại ngày nay.
+Sự phát triển của cách mạng thế giới từ sau Cách mạng Tháng Mười năm 1917 ở Nga vừa đặt
ra yêu cầu phát triển chung của thời đại, vừa tạo ra những tiền đề khách quan cho nhiệm vụ đoàn kết quốc tế.
a.Nội dung của bài học
Đảng ta ,trong mọi thời kỳ vận động cách mạng luôn luôn quán triệt tư tưởng đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế trong đường lối chiến lược và sách lược của mình.
*Thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ .
-Ngay từ khi thành lập, trong Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã chỉ rõ việc liên kết với các dân
tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp là một trong những
nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng Việt Nam.
-Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là kết quả của việc thực hiện khối đoàn kết toàn dân vì nhiệm
vụ tối cao giải phóng dân tộc , giành chính quyền về tay nhân dân .Lúc đó cách mạng thế giới chưa
có điều kiện giúp đỡ trực tiếp Việt Nam, nhưng Đảng ta đã kịp thời tranh thủ bối cảnh quốc tế thuận
lợi, trong đó có thắng lợi của nhân dân Liên Xô đánh bại bọn phát xít Nhật ở Châu á để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và kháng chiến chống đế quốc Mỹ, chiến tranh
nhân dân đã phát triển đến đỉnh cao, đã huy động được sức mạnh vĩ đại của khối đoàn kết toàn dân
với khẩu hiệu “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô
lệ”
và khẩu hiệu “ Không có gì quý hơn độc lập tự do” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến đó không chỉ là kết quả của sức mạnh đoàn kết dân tộc mà
còn là kết quả của sự kết hợp sức mạnh dân tộc , với sức mạnh thời đại, mà thời điểm nổi bật của
sự kết hợp đó là cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
*Thời kỳ cách mạng chủ nghĩa xã hội . 21 lOMoARcPSD| 36207943
Trong sự ngiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta, vấn đề tăng
cường đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại luôn
là nhân tố cực kỳ quan trọng , nhất là trong tình hình cách mạng nước ta hiện nay.
-Sức mạnh của dân tộc là chính quyền thuộc về nhân dân , dân tộc ta là một dân tộc anh hùng,
có ý chí vươn lên mãnh liệt, nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, cần cù lao động và sáng tạo.
-Để tăng cường đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế , kinh nghiệm lịch sử cho thấy:
+Muốn thực hiện đoàn kết dân tộc phải luôn luôn đứng vững trên lập trường của giai cấp vô sản-
giai cấp tiêu biểu cho lợi ích giai cấp , lợi ích dân tộc .
+Phải luôn luôn tôn trọng nguyên tắc “Lấy dân làm gốc”, coi sự nghiệp cách mạng là của dân,
do dân, và vì dân, thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực chính trị , kinh tế , văn hoá,
xã hội , coi đây vừa là một mục tiêu vừa là một động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa, là cơ sở
vững chắc để xây dựng khối đoàn kết và hợp tác, giúp đỡ quốc tế đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
+Đoàn kết quốc tế là yêu cầu khách quan có tính quy luật của cuộc cách mạng do giai cấp vô
sản lãnh đạo . Kinh nghiệm cho ta thấy rằng, để thực hiện đoàn kết quốc tế, một mặt phải coi trọng
tinh thần độc lập tự chủ, tự cường không để lệ thuộc vào bên ngoài; mặt khác cần tranh thủ hợp tác
quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cách mạng trong nước phát triển .
-Tình hình thế giới ngày nay có những đặc điểm mới so với những thập kỷ trước, đoàn kết và
mở rộng quan hệ quốc tế tạo ra môi trường thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
nước ta. Nhưng tuyệt đối chúng ta không được lơ là, mất cảnh giác trước những âm mưu chống
phá cách mạng thế giới và cách mạng nước ta của chủ nghĩa đế quốc và thế lực phản động quốc tế.
Câu20:Trình bày vai trò lãnh đạo và chỉ đạo của lãnh tụ Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng
trong tổng khởi nghĩa tháng Tám?
1.Kết quả của sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh đó là: dự đoán đúng
thời cơ và hành động chính xác, kịp thời khi thời cơ xuất hiện.
-Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 6 tháng 11-1939 đã chỉ rõ : “Cuộc khủng
hoảng kinh tế , chính trị gây nên bởi đế quốc chiến tranh lần này sẽ nung nấu cách mệnh Đông Dương bùng nổ” .
-Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 8 tháng 5-1941 nêu rõ: Liên Xô thắng
trận , quân Trung Quốc phản công....tất cả các điều kiện ấy sẽ giúp cho các cuộc vận động của
Đảng ta mau phát triển và nổi dậy, lực lượng sẽ lan rộng ra toàn quốc để gây một cuộc tổng khởi nghĩa rộng lớn.
-Hội nghị Ban thường vụ Trung ương tháng 2-1943 đã xúc tiến công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa,
đẩy mạnh xây dựng lực lượng , mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất; đẩy mạnh phong trào cách
mạng ở thành thị , trước hết là phong trào công nhân . Hội nghị quyết định : “Toàn bộ công tác của
Đảng lúc này phải nhằm vào chỗ chuẩn bị khởi nghĩa, để khi cơ hội đến kịp thời đưa quần chúng
nhân dân ra chiến đấu”
-Từ tháng 9-1944 Đảng dự kiến: mâu thuẫn Nhật-Pháp sẽ dẫn đến Nhật đảo chính lật đổ Pháp.
Báo Cờ giải phóng của Đảng số 7 ngày 28-91944 đã nêu lên dự kiến trên và chỉ ra phương hướng
hành động cho toàn Đảng: Phải biết mài gươm, lắp súng để mai đây Nhật-Pháp bắn nhau, kịp thời
nổi dậy, tiêu diệt chúng giành lại giang sơn.
-Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 3-1945 ra chỉ thị: “Nhật Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta” ngỳa 12-3-1945, đã vạch rõ: kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân
Đông Dương là phát xít Nhật. Chủ trương phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. 22 lOMoARcPSD| 36207943
-Được tin Nhật đầu hàng Liên Xô và Đồng minh vô điều kiện , Hội nghị toàn quốc của Đảng họp
từ ngày 13 đến ngày 15-8-1945 đã nhận định: cơ hội rất tốt cho ta giành độc lập đã tới. Đảng quyết
định phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật trước khi quân Đồng minh
đổ bộ vào Đông Dương. Đại hội đại biểu quốc dân đã nhất trí tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
1.Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chọn đúng hình thức,phương pháp đấu tranh , phát huy tối
đa sức mạnh tổng hợp của cách mạng để giành thắng lợi nhanh, gọn.
-Dựa vào cao trào cách mạng của toàn dân.
-Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, lấy lực lượng chính trị là chủ yếu, lực lượng
vũ trang làm nòng cốt. -Nổi dậy đồng loạt.
-Kết hợp phong trào nông thôn với phong trào thành thị.
-Thực hiện nguyên tắc hành động tập trung, thống nhất kịp thời.
1.Thực hiện sách lược khôn khéo đối với Nhật trong khi tiến hành tổng khởi nghĩa.
Đảng chủ trương “vô hiệu hoá” quân đội Nhật để tránh đổ máu và tổn thất trong quá trình khởi nghĩa giành chính quyền.
Với sự chỉ đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chí Minh, Cách mạng tháng Tám đã thành công mau
chóng, trọn vẹn, ít đổ máu.
Câu21:Trình bày những chủ trương, biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc
xây dựng và bảo vệ chính quyền non trẻ sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Trong hoàn cảnh trên thế giới chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt,lực lượng bị suy yếu tạo điều kiện
thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. Sau Cách mạng tháng Tám năm
1945, Đảng Cộng sản Việt Nam trở thành Đảng cầm quyền. Dân tộc Việt Nam đã trở thành dân tộc
độc lập, có chủ quyền....Tuy nhiên Đảng và nhân dân còn phải đối mặt với ba khó khăn: Giặc đói,
giặc dốt, giặc ngoại xâm.
1.Chủ trương, biện pháp của Đảng. -Đảng xác định:
+Cuộc cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng ,khẩu hiệu
đấu tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết!”
+Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lược.
+Nhiệm vụ của nhân dân cả nước ta lúc này là phải củng cố chính quyền , chống thực dân Pháp
xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
-Để thực hiện các nhiệm vụ đó cần phải:
+Về nội chính: Xúc tiến việc bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập Hiến pháp,
trừng trị bọn phản động chống đối hiện hành, củng cố chính quyền nhân dân .
+Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu dài.
+Về ngoại giao: Kiên trì các nguyên tắc “bình đẳng, tương trợ” thêm bạn, bớt thù; thực hiện khẩu
hiệu “Hoa-Việt thân thiện” đối với quân Tưởng Giới Thạch và chủ trương “độc lập về chính trị , nhân
nhượng về kinh tế” đối với Pháp.
Những chủ trương nêu trên của Đảng đã giải quyết kịp thời nhiều vấn đề quan trọng về chỉ đạo
chiến lược và sách lược cách mạng trong tình thế mới vô cùng phức tạp và khó khăn của nước
Việt Nam dân chủ cộng hoà vừa mới khai sinh.
-Biện pháp cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên : -Về kinh tế: 23 lOMoARcPSD| 36207943
+Tổ chức cứu đói và đề phòng nạn đói cho dân. Trong phiên họp đầu tiên ngày 3-9-1945, Hội
đồng Chính phủ cách mạng lâm thời đã bàn về biện pháp chống đói. Nhiều biện pháp như tổ chức
lạc quyên, lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” để góp gạo cứu đói: không dùng gạo,
ngô, khoai sắn nấu rượu...
+Biện pháp cơ bản lâu dài là tăng gia sản xuất. Và các phong trào đua tranh tăng gia sản xuất
dấy lên khắp ở các địa phương.
+chính phủ cách mạng ra Sắc lệnh số 11, bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác của chế
độ cũ, ra thông tư giảm tô 25%.
Kết quả: Đã đẩy lùi được nạn đói. Đời sống nhân dân , đặc biệt là đời sống nông dân được cải thiện một bước. -Về tài chính
+Chính phủ ra sắc lệnh về “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng” nhằm động viên tinh thần tự nguyện
đóng góp của nhân dân để “giữ vững nền độc lập của Tổ quốc”.
+Chính phủ ra Sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam để thay thế giấy bạc Đông Dương. Khó khăn
về tài chính dần được khắc phục.
-Về văn hoá, giáo dục.
+Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học vụ, phát động phong trào
xoá mù chữ. Kết quả các trường tiểu học, trung học phát triển mạnh, bước đầu có đổi mới theo tinh
thần độc lập dân chủ.
+Xây dựng đạo đức mới với nội dung “cần-kiệm-liêm-chính” , bài trừ các tệ nạn xã hội cũ như:
cờ bạc, rượu chè, hủ tục....ra khỏi đời sống xã hội.
-Về chính trị-quân sự.
+Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Chính phủ cách mạng lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra
Sắc lệnh về cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
+Ngày 6-1-1946, Tổng quyển cử bầu cử Quốc hội: 89% cử tri cả nước hăng hái đi bỏ phiếu bầu Quốc hội.
+333 đại biểu được bầu vào Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+Ngày 2-3-1946, Quốc hội khoá I họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp
chính thức do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
+Ngày 9-11-1946 Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà chính thức công bố.
+Việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cũng được chú trọng khắp nơi trên đất nước.
-Bài trừ nội phản: Đối với tổ chức phản cách mạng dùng khẩu hiệu “Đoàn kết chống thực dân
Pháp xâm lược, phản đối chia rẽ để vạch mặt phá hoại của chúng”.
-Đấu tranh chống ngoại xâm: Thực hiện nguyên tắc ngoại giao “Bình đẳng tương trợ, thêm bạn,
bớt thù”. Đối với quân đội Tưởng thực hiện “Hoa-Việt thân thiện”
+Trước ngày 6-3-1946 Đảng ta đã có sách lược hoà hoãn với Tưởng và tay sai ở miền Bắc để
tập trung lực lượng đánh đuổi Pháp ở miền Nam. Đối với Tưởng, ta chủ trương tránh xung đột vũ
trang, nhân nhượng chúng một số yêu sách về kinh tế và chính trị : Nhận cung cấp một phần lương thực, thực phẩm.
+Đối với quân Pháp ở miền Nam: Kiên quyết kháng chiến chống thực dân Pháp; cả nước ủng
hộ Nam Bộ kháng chiến với các phong trào “Nam Tiến”, “ủng hộ Nam Bộ kháng chiến”.
+Ngày 28-2-1946 Pháp và Tưởng ký hiệp ước Hoa-Pháp, Pháp sẽ thay thế quân Tưởng giải
giáp quân Nhật ở miền Bắc nên đã đặt nhân dân ta vào hai con đường: một là: cầm vũ khí chiến
đấu chống thực dân Pháp; hai là: hoà hoãn nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng đối phó với nhiều
kẻ thù một lúc, đẩy 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền Bắc, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng cách mạng. 24 lOMoARcPSD| 36207943
+Chiều 6-3-946, ta đã ký Hiệp định sơ bộ với Pháp
Qua đó, việc ký Hiệp định sơ bộ là một trủ chương sách lược đúng đắn của Đảng, Chính phủ và
Hồ Chí Minh. Ta đã loại trừ được một kẻ thù nguy hiểm là quân Tưởng và tay sai của chúng ra khỏi
nước ta. Tranh thủ thời gian hoà bình cần thiết để củng cố chính quyền cách mạng , chuẩn bị lực
lượng mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp về sau.
Câu22: Phân tích nguyên nhân thành công, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
cách mạng tháng Tám năm 1945? 1.Nguyên nhân thắng lợi
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là kết quả tổng hợp của những nhân tố bên trong và nhân
tố bên ngoài, là kết quả của sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh kết hợp với
trí sáng tạo, tinh thần dũng cảm và sức mạnh đấu tranh của nhân dân ta, là kết quả của ba cao trào
cách mạng 1930-1931; 1936-1939;1939-1945, sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định thắng
lợi của Cách mạng tháng Tám.
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là thắng lợi của đường lối giương cao ngọn cờ độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội , kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
, trong đó nhiệm vụ chống đế quốc là chủ yếu nhất, nhiệm vụ chống đế quốc , phải thực hiện từng
bước với những khẩu hiệu thích hợp. Sự chỉ đạo chiến lược tài tình của Đảng đánh dấu bước
trưởng thành của Đảng ta.
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chủ yếu và trước hết là thắng lợi của đạo quân chủ lực
cách mạng là công nhân và nông dân –thành phần chiếm số đông nhất của dân tộc , lực lượng hăng
hái và triệt để nhất có tác dụng quyết định thành công của Cách mạng tháng Tám. Cách mạng tháng
Tám là sự nổi dậy đồng loạt của nhân dân trong cả nước.
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám còn là thắng lợi của chủ trương lợi dụng những mâu thuẫn
trong hàng ngũ kẻ thù: mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa đế quốc phát xít; mâu thuẫn
trong hàng ngũ nguỵ quyền, các hạng tay sai của Pháp và của Nhật.
-Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp để
đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nhân dân .
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là thắng lợi của nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là thắng lợi của việc xây dựng một Đảng Mác-Lênin có
đường lối đúng đắn, bảo đảm thông suốt và quán triệt đường lối đó trong thực tiễn chuẩn bị khởi
nghĩa và khởi nghĩa, làm cho tổ chức Đảng có chất lượng cao, tinh gọn, trong sạch, vững mạnh và
ăn sâu bám rễ trong quần chúng . 1.ý nghĩa lịch sử
-Cách mạng tháng Tám là bước nhảy vọt vĩ đại đánh dấu một cuộc biến đổi cực kỳ to lớn trong
lịch sử tiến hoá của dân tộc ta. Nó đập tan sự thống trị của thực dân trong 87 năm, kể từ khi thực
dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta.
-Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là một trong những bước ngoặt vĩ đại nhất trong lịch
sử dân tộc Dân tộc Việt Nam bước vào kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội . Nhân dân ta từ người nô lệ trở thành người chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình. Nước
ta từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến trở thành một nước độc lập, một nước dân chủ nhân dân
đầu tiên ở Đông Nam á.
-Cách mạng tháng Tám thắng lợi đã sáng tạo ra những kinh nghiệm lịch sử góp phần xây dựng
kho tàng lý luận về cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến;
đồng thời để lại nhiều kinh nghiệm quý báu cho cuộc kháng chiến lâu dài chống Pháp, chống Mỹ. 25 lOMoARcPSD| 36207943
-Cách mạng tháng Tám đã chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc , mở ra thời kỳ suy sụp, tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
+Nói về ý nghĩa lịch sử vĩ đại của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết:
“ Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào,mà giai cấp lao động và
những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách
mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng
thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”.
1.Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
-Kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám rất phong phú. Dưới đây là một số bài học chủ yếu.
a.Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc ,kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc là chủ
yếu, nhiệm vụ chống phong kiến phải phục tùng nhiệm vụ chống đế quốc , phải thực hiện từng bước
với những khẩu hiệu thích hợp.
b.Xây dựng khối liên minh công-nông-trí thức vững chắc làm cơ sở để xây dựng và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất, đã tạo ra sức mạnh áp đảo, toàn dân nổi dậy trong Cách mạng tháng
Tám, làm tê liệt sức đề kháng của kẻ thù.
c.Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù: mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa
đế quốc phát xít; mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và thế lực địa chủ phong kiến ; mâu thuẫn trong
hàng ngũ nguỵ quyền, các hạng tay sai của Pháp và của Nhật. Kết quả của việc lợi dụng đó đã làm
cô lập cao độ được bọn đế quốc phát xít và bọn tay sai phản động; tranh thủ hoặc trung lập những
phần tử lừng chừng, làm cho cách mạng có thêm lực lượng dự bị hùng hậu đông đảo, làm cho Cách
mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh gọn , ít đổ máu, giảm bớt được những trở ngại hy sinh không cần thiết.
d.Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách thích hợp
để đạp tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Ngay từ khi ra đời, Đảng đã khẳng định con đường duy nhất để đánh đổ chính quyền của đế
quốc và phong kiến là con đường bạo lực cách mạng . Bạo lực của Cách mạng tháng Tám được
sử dụng một cách thích hợp ở chỗ kết hợp chặt chẽ lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, kết
hợp nổi dậy của quần chúng với tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng ở cả nông thôn lẫn
thành thị, trong đó đòn quyết định là các cuộc nổi dậy ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn; kết hợp chặt chẽ đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang ; kết hợp tất cả các hình thức đấu tranh kinh tế và chính trị ;
hợp pháp ,nửa hợp pháp và không hợp pháp của quần chúng , từ thấp đến cao, từ một vai địa
phương lan ra cả nước , từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa; dần dần làm biến đổi lực
lượng so sánh giữa ta và địch, tạo ưu thế áp đảo, đập tan bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị.
e.Nắm vững thời cơ, chớp đúng thời cơ
-Nắm thời cơ, chớp đúng thời cơ được coi là nghệ thuật lãnh đạo Cách mạng tháng Tám: dự
đoán thời cơ mau lẹ kịp thời, kiên quyết và khôn khéo khi thời cơ xuất hiện.
f.Xây dựng Đảng Mác-Lênin vững mạnh, thống nhất ý chí và hành động, trung thành vô hạn
với dân tộc và giai cấp .
Câu23:Trình bày đối sách của lãnh tụ Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam trong đấu tranh chống giặc ngoài thù trong những năm 45-46? 1.Hoàn cảnh lịch sử
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã đem lại cho Việt Nam thế và lực mới. Đảng ta từ một
Đảng hoạt động bât hợp pháp trở thành Đảng cầm quyền, nhân dân ta được giải phóng khỏi cuộc
đời nô lệ trở thành người chủ đất nước mình. 26 lOMoARcPSD| 36207943
-Cách mạng nước ta thời kỳ này đứng trước những khó khăn thử thách nghiệm trọng trực tiếp
đe doạ sự tồn vong của đất nước, đó là phải “chống giặc ngoài, thù trong”.
1.Chủ trương , biện pháp của Đảng.
Chủ trương của Đảng trong thời kỳ này được nêu ra trong chỉ thị “Kháng chiến Kiến Quốc” ra
ngày 25/11/1945. Chỉ thị “Kháng chiến Kiến Quốc” vạch rõ nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ cần kíp
của cách mạng Việt Nam.
-Cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng. Khẩu hiệu đấu
tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”.
+Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lược.
+Nhiệm vụ cơ bản trước mắt: củng cố chính quyền , chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội
phản, cải thiện đời sống nhân dân .
-Biện pháp cụ thể để thực hiện nhiệm vụ trên:
+Về nộ chính: Xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, xây dựng Hiến pháp,
xử lý bọn phản động, củng cố chính quyền nhân dân.
+Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
+Về ngoại giao: Kiên trì nguyên tắc “Bình đẳng, tương trợ, thêm bạn bớt thù. Đối với quân đội
Tưởng thực hiện “Hoa-Việt thân thiện”. Thực hiện nguyên tắc ngoại giao trên, trước ngày 6-31946
Đảng ta đã có sách lược hoà hoãn với Tưởng và tay sai ra khỏi đất nước.
-Ngày 6-3-1946 thực hiện sách lược hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng và tay sai ra khỏi đất nước.
-Ngày6-3-1946 ta đã ký với Pháp hiệp định sơ bộ, trong đó Pháp công nhậnViệt Nam là nước tự
do, ta đồng ý để Pháp ra miền Bắc thay Tưởng trong thời hạn 5 năm.
Với Hiệp định sơ bộ ta tránh cuộc chiến đầu bất lợi cùng một lúc chống lại nhiều kẻ thù, tranh
thủ thêm thời gian hoà bình để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài chống thực dân Pháp.
-Ngày 14/9/1946, ta lại ký với Pháp bản Tạm ước, tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền
lợi kinh tế , văn hoá ở Việt Nam với mục đích kéo dài thời gian hoà hoãn, chuẩn bị cho kháng chiến .
Đối sách trên của Đảng ta mà đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh là cần thiết, đúng đắn và sáng
suốt đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua những khó khăn nghiêm trọng, bảo vệ thành quả của
Cách mạng tháng Tám và chuẩn bị điều kiện bước vào cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
Câu24:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng Cộng sản Việt Nam? 1.Hoàn cảnh lịch sử
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nước ta còn nằm trong vòng vây của Chủ nghĩa đế quốc
và phản động quốc tế. Để bảo vệ chính quyền , tranh thủ thời gian hoà bình, chuẩn bị cho cuộc
kháng chiến lâu dài. Đảng ta đã thực hiện sách lược hoà hoãn vơi Tưởng và sau đó hoà hoãn với
Pháp bằng việc ký Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và Tạm ước 14-9-1946. Nhưng với dã tâm xâm lược
,cuối năm 1946 Pháp phản bội mọi cam kết, quyết cướp nước ta một lần nữa. Trong khi vẫn tiếp
tục tấn công Nam Bộ và sau khi ra Bắc, Pháp đã liên tục khiêu khích đánh chiếm Hải Phòng, Lạng
Sơn, Hải Dương, Đà Nẵng.... Ngày 18-12-1946,ở Hà Nội , Pháp gửi tối hậu thư cho ta,Pháp gây vụ
thảm sát ở phố Hàng Bún Hà Nội.
Trước hành động ngày càng lấn tới của thực dân Pháp, ta không thể nhân nhượng được nữa,
nhân nhượng nữa là mất nước. Vì vậy, ngay đêm 19-12-1946 Đảng và Chính phủ đã phát động toàn quốc kháng chiến . 27 lOMoARcPSD| 36207943
2.Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến .
-Mục đích của cuộc kháng chiến :
Dân tộc ta kháng chiến đánh bọn thực dân Pháp xâm lược nhằm giành độc lập và thống nhất,
hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc và phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
-Tính chất của cuộc kháng chiến.
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là kế tục sự nghiệp của Cách mạng tháng Tám, cuộc
kháng chiến này sẽ hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, mở rộng và củng cố chế độ cộng hoà
dân chủ Việt Nam và phát triển nó trên nền tảng dân chủ mới. Cho nên cuộc kháng chiến của ta có
tính chất dân tộc giải phóng và dân chủ mới. Lúc này nhiệm vụ giải phóng dân tộc là yêu cầu nóng
bỏng và cấp bách nhất.
+Tính chất dân chủ mới là trong quá trình kháng chiến , phải từng bước thực hiện cải cách dân
chủ và thực chất của vấn đề dân chủ lúc này là từng bước thực hiện “người cày có ruộng”.
+Cuộc kháng chiến của ta là một cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân, toàn diện và lâu dài, dựa vào sức mình là chính.
+chiến tranh nhân dân , toàn dân đánh giặc là đánh giặc bằng bất cứ vũ khí gì có trong tay, đánh
giặc ở bất cứ nơi nào chúng tới.
+chiến tranh là một cuộc đọ sức toàn diện giữa hai bên tham chiến. Vì thế phải đánh địch trên
tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị , kinh tế , văn hoá, trong đó quân sự là mặt trận hàng đầu,
nhằm tiêu diệt lực lượng của địch trên đất nước ta, đè bẹp ý chí xâm lược của chúng, giành lại toàn bộ đất nước.
-Phương châm của cuộc kháng chiến :là đánh lâu dài, xuất phát từ tương quan lực lượng giữa
ta và địch. Đó là một quá trình vừa đánh vừa xây dựng và phát triển lực lượng của ta, từng bước
làm biến đổi so sánh có lợi cho ta, đánh bại từng âm mưu và kế hoạch quân sự của địch tiến lên
giành thắng lợi hoàn toàn.
-Dựa vào sức mình là chính, trước hết phải độc lập về đường lối chính trị , chủ động xây dựng
và phát triển thực lực của cuộc kháng chiến , đồng thời coi trọng sự viện trợ quốc tế.
-Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài của Đảng ta là niềm tin, là động lực và là
sức mạnh kháng chiến của toàn dân Việt Nam chiến đấu và chiến thắng trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ.
Câu25:Trình bày sự chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc kết hợp hai nhiệm vụ
chiến lược chống đế quốc và chống phong kiến trong thời gian kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
-Trong cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, Đảng ta xác
định cách mạng Việt Nam có hai đối tượng: Đối tượng chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể
là đế quốc Pháp và can thiệp Mỹ: đối tượng phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động.
Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và
thống nhất thực sự cho dân tộc ; xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến ; làm cho
người cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội . Ba nhiệm
vụ đó khăng khít với nhau. Song nhiệm vụ chính trước mắt là hoàn thành giải phóng dân tộc, lúc
này phải tập trung lực lượng vào kháng chiến để quyết thắng quân xâm lược.
-Trong quá trình kháng chiến , Đảng ta đã khéo kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong
kiến , để đưa kháng chiến đến thắng lợi.
-Đưa kháng chiến đến thắng lợi là một sự nghiệp chiến đấu và tổ chức toàn diện, vĩ đại của nhân dân ta. 28 lOMoARcPSD| 36207943
-Quá trình kháng chiến là một quá trình vừa xây dựng lực lượng , vừa chiến đấu, giành thắng lợi
từng bước tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
-Xây dựng và củng cố hệ thống chính trị.
+Xây dựng và củng cố tổ chức chính quyền và tổ chức quần chúng.
+Củng cố Mặt trận dân tộc thống nhất, thực hiện khẩu hiệu : một dân tộc , một mặt trận thống
nhất; Đại hội thống nhất Việt Minh và Liên Việt lấy tên là Mặt trận Liên Việt đã họp tháng 3-1951,
đánh giấu sự củng cố thêm một bước mới khối đại đoàn kết toàn dân. Nhà nước dân chủ nhân dân
các cấp được tăng cường vững mạnh.
-Xây dựng từng bước nền kinh tế kháng chiến .
+Đảng coi trọng phát triển sản xuất , nhất là sản xuất lương thực , bảo đảm yêu cầu “ăn no đánh
thắng” cho các lực lượng vũ trang và đời sống bình thường của toàn dân trong kháng chiến.
+Các hoạt động thương nghiệp, tài chính, ngân hàng đã được củng cố và phát triển ....
-Phát triển nền văn hoá-giáo dục kháng chiến.
+Tháng 7-1948 Hội nghị văn hoá toàn quốc họp, đồng chí Trường Chinh đã trình bày báo cáo
Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam. Nội dung báo cáo vạch rõ đường lối, phương châm xây dựng
nền văn hoá mới của Đảng.
+Năm 1950 Đảng đề ra chủ trương cải cách giáo dục theo đường lối giáo dục mới.
-Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dânba thứ quân.
-Cùng với việc phát triển ngày càng rộng khắp lực lượng dân quân du kích và bộ đội địa phương,
Đảng đã cố gắng xây dựng ,phát triển nhanh bộ đội chủ lực....
-Xây dựng Đảng vững mạnh đủ sức lãnh đạo cuộc kháng chiến .
Song song với việc tập trung lực lượng thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc; Đảng ta từng bước
cải cách dân chủ về kinh tế , đem lại quyền lợi ruộng đất cho nông dân. Đảng ta chủ trương tiếp tục
thực hiện việc tịch thu ruộng đất của bọn thực dân và bọn việt gian để chia cho nông dân...Dùng
phương pháp cải cách mà dần dần thu hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ phong kiến bản xứ (trong
phạm vi không có hại cho Mặt trận thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược).
-Thực hiện đường lối đó:
+Từ năm 1947 đến năm 1953 Đảng đã lãnh đạo nông dân đấu tranh thực hiện giảm tô 25%, đã
tịch thu ruộng đất của bọn thực dân ,lấy ruộng đất của Việt gian đem chia cho nông dân không có
ruộng hoặc thiếu ruộng. Đến năm 1953, tính từ Liên khu IV trở ra, Đảng ta đã tạm cấp cho nông dân
hơn 184.343 hécta ruộng đất của thực dân và địa chủ, ruộng đất vắng chủ, ruộng đất bỏ hoang.
+Tháng 4-1953 Đảng thông qua Cương lĩnh ruộng đất và quyết định thực hiện cải cách ruộng
đất ở vùng tự do, nhằm mục đích xoá bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của đế quốc , xoá bỏ chế độ
chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, thực hiện chế độ sở hữu ruộng đất của nông dân thực
hiện người cày có ruộng, giải phóng sức sản xuất để phát triển mạnhmẽ kinh tế , cải thiện đời sống,
bồi dưỡng sức dân đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
+Cuộc vận động giảm tô và cải cách ruộng đất đã được thực hiện ở một số địa phương trong
vùng tự do. Qua cuộc vận động giảm tô và cải cách ruộng đất của hàng triệu nông dân được động
viên mạnh mẽ hơn phục vụ cho tiền tuyến, các mặt hoạt động của kháng chiến đều được đẩy mạnh.
Cải cách ruộng đất là một nhân tố quyết định toàn bộ cuộc vận động thực hiện chính sách ruộng đất
của Đảng trong cuộc kháng chiến .
Câu26:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương ký Hiệp định Pari năm 1973? ý nghĩa
lịch sử của Hiệp định Pari?
1.Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương ký Hiệp định Pari năm 1973 vì: 29 lOMoARcPSD| 36207943
a.Hoàn cảnh lịch sử -Tình hình trong nước
+ở miền Nam: Quân và dân ta đánh bại những cuộc phản kích của không quân và hải quân Mỹ
ở Bình Trị Thiên , bắc Bình Định, Tây Nguyên Bình Long. Đặc biệt là mặt trận Quảng Trị diễn ra ác
liệt kéo dài 5 tháng liền. Các mặt trận khác ở Nam Bộ, trung Bắc Bộ đều phối hợp tiến công mạnh
mẽ, mở rộng vùng giải phóng, tạo thế bao vây uy hiếp Sài Gòn.
+ở miền Bắc: Để cứu vãn nguy cơ đổ vỡ của chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”, ngày 6-
41972 Ních xơn quyết định huy động lực lượng lớn không quân và hải quân Mỹ chi viện trực tiếp
cho quân nguỵ Sài Gòn và đánh phá trở lại miền Bắc. Sau khi tái cử, Tổng thống Ních xơn ra lệnh
cho một lực lượng không quân rất lớn ném bom có tính huỷ diệt Hà Nội, Hải Phòng và nhiều nơi
khác. Trong 12 ngày đêm, quân và dân Hà Nội đã chiến thắng trận Điện Biên Phủ trên không và
cùng quân dân miền Bắc bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B52 và 5 máy bay F111.
-Tình hình thế giới.
+Ngày 30-12-1972, Tổng thống Mỹ Ních xơn buộc phải tuyên bố kết thúc cuộc tập kích chiến
lược vào Hà Nội và Hải Phòng vào ngày 15-1-1973, Chính phủ Mỹ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt
động tiến công bao gồm ném bom bắn phá và thả mìn phong toả miền Bắc Việt Nam, Mỹ buộc phải
trở lại đàm phán ở Hội nghị Pari về Việt Nam và Đông Dương.
Xu thế của thời đại đang chuyển từ đối đầu sang đối thoại. Sự hội nhập, đan xen và chấp nhận
phụ thuộc lẫn nhau đang là xu thế của thế giới. Trong lúc cuộc chiến tranh ở Việt Nam lại là cuộc
chiến tranh dài ngày nhất, ác liệt nhất do đế quốc Mỹ tiến hành đang bị nhân dân thế giới , kể cả
nhân dân tiến bộ Mỹ phản đối mạnh mẽ.
a.Quan điểm , chủ trương của Đảng.
-Xuất phát từ đường lối chiến tranh nhân dân , Đảng ta đã phát huy sức mạnh tổng hợp của
chiến tranh nhân dân , thực hiện đường lối đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
-Thực hiện đúng Di chúc của Hồ Chí Minh là “đánh cho Mỹ cút”.
- Truyền thống của dân tộc Việt Nam là yêu chuộng hoà bình. Việc tiến hành cuộc chiến tranh
chống giặc ngoại xâm là nhằm đánh bại ý chí xâm lược của kẻ thù.
-Chủ trương của Đảng ký Hiệp định Pari là sự mở đường cho quân Mỹ rút quân trong danh dự.
Đồng thời Đảng ta ký Hiệp định Pari là đã loại được một kẻ thù mạnh nhất của thế kỷ XX cả về tiềm
lực kinh tế và quốc phòng.
-Hoa Kỳ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở Việt Nam với những
điều khoản đảm bảo yêu cầu cơ bản của ta:
+Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
+Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu, phá hết các căn cứ quân sự Mỹ, cam kết
không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
+Các bên để nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
+Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội , hai vùng
kiểm soát và ba lực lượng chính trị.
+Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và thường dân bị bắt.
-Ngày 2-3-1973, Hội nghị quốc tế về Việt Nam được triệu tập tại Pari, gồm đại biểu các nước:
Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia ký Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban giám
sát và kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Cannada, Hungari, Inđônêxia, cùng với sự có mặt của ông Tổng
thư ký Liên hợp quốc. Tất cả các nước tham dự Hội nghị đã ký vào biên bản Định ước công nhận 30 lOMoARcPSD| 36207943
về mặt pháp lý quốc tế Hiệp định Pari về Việt Nam và bảo đảm cho Hiệp định được thi hành nghiêm chỉnh. 1.ý nghĩa lịch sử
-Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở Việt Nam buộc đế quốc Mỹ phải cuốn
cờ rút hết quân Mỹ ra khỏi miền Nam Việt Nam vào ngày 29-3-1973. Đó là thắng lợi hết sức to lớn
của cuộc kháng chiến oanh liệt trong lịch sử chống ngoại xâm của nước ta. Đó là một thắng lợi to
lớn của Đảng ta, nhân dân ta và dân tộc ta đã chiến thắng một tên đế quốc đầu sỏ, một tên sen đầm
quốc tế mạnh nhất của thế kỷ XX cả về tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
-Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (khoá III) của Trung ương Đảng khẳng định: Hiệp định Pari đánh
giấu bước ngoặt trong cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân ta. Nó phản ánh sự so sánh lực
lượng giữa cách mạng và phản cách mạng trên chiến trường Việt Nam và thế giới. Dân tộc ta đã
đuổi được quân viễn chinh Mỹ và chư hầu gồm trên nửa triệu quân ra khỏi nước ta, chấm dứt sự
chiếm đóng của quân đội nước ngoài từ hơn một trăm năm, trong khi đó, lực lượng cách mạng miền
Nam mạnh lên rất nhiều và đang trên đà phát triển mạnh mẽ , vững chắc không một thế lực phản
động nào có thể ngăn cản nổi.
Câu27:Trình bày sự lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc chuẩn bị
và tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 và giải phóng hoàn toàn miền Nam? 1.Hoàn cảnh lịch sử
-Sau Hiệp định Pari ngày 27-1-1973 về “Chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở Việt Nam”,
tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng . Mặc dù bị thất bại
hết sức nặng nề, buộc phải ký Hiệp định Pari, song với bản chất ngoan cố, đế quốc Mỹ vẫn không
từ bỏ dã tâm kéo dài cuộc chiến tranh để áp đặt chủ nghĩa thực dân mới và chia cắt lâu dài ở nước
ta. Ngay sau khi Hiệp định vừa ký kết, dưới sự chỉ huy của Mỹ, tập đoàn tay sai Nguyễn Văn Thiệu
đã liên tiếp tổ chức nhiều cuộc hành quân lấn chiếm vùng giải phóng của ta và hành quân cảnh sát
“bình định” trong vùng chúng kiểm soát.... Hiệp định Pari vừa kí chưa ráo mực đã bị phá.Quân dân
ta phải đương đầu với nhiều khó khăn mới. Nhu cầu bức thiết của lịch sử đòi hỏi Đảng ta phải đánh
giá đúng tình thế cách mạng , vạch ra phương hướng, nhiệm vụ trước mắt, đưa cách mạng tiến lên.
2.Sự lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng.
-Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng (7-1973) phân tích một cách sâu sắc tình hình cách
mạng miền Nam từ sau ngày kí Hiệp định Pari và đề ra tư tưởng chỉ đạo sắc bén là “bất kỳ trong
tình hình nào ta cũng phải nắm vững thời cơ, giữ vững đường lối chiến lược tiến công”. Nhiệm vụ
giành quyền làm chủ, phát triển thực lực cách mạng là yêu cầu bức thiết , cơ bản trong giai đoạn
mới, nhằm đánh bại kế hoạch bình địnhlấn chiếm của địch, chuẩn bị tiến lên hoàn toàn giải phóng
miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
-Quán triệt tư tưởng chỉ đạo trênhân dân trong hai năm đấu tranh quyết liệt từ sau ngày kí Hiệp
định Pari, quân dân ta trở nên ở miền Nam liên tiếp giành được thắng lợi to lớn trên khắp các chiến
trường, từ Trị –Thiên đến Tây Nam Bộ và vùng ven Sài Gòn, phá vỡ từng mảng lớn kế hoạch :bình
định của địch”. Cuối năm 1974 đầu năm 1975 , quân ta đánh chiếm thị xã Phước Long mà không
thấy địch phản ứng lấn chiếm lại, chúng co về phòng ngự, ta mạnh hơn địch, đủ khả năng và điều
kiện “đánh cho Nguỵ nhào”, hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam.
-Hội nghị Bộ chính trị (từ 30-9 đến 7-10-1974) và Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (từ ngày 18-
121974 đến 8-1-1975) đã bàn kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Hội nghị Bộ Chính trị mở
rộng đã nhận định: “ chưa bao giờ ta có điều kiện đẩy đủ về quân sự, chính trị, có thời cơ chiến lược
to lớn như hiện nay để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam, tiến tới hoà
bình thống nhất Tổ quốc”. Từ nhận định đó, Bộ Chính trị đề ra quyết tâm chiến lược giải phóng miền 31 lOMoARcPSD| 36207943
Nam với kế hoạch 2 năm 1975-1976 “mà tinh thần là: Năm 1975 tranh thủ bất ngờ tấn công lớn và
rộng khắp, tạo điều kiện để năm 1976 tiến hành tổng công kích, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn
toàn miền Nam. Ngoài kế hoạch trên , Bộ Chính trị còn dự kiến một phương hướng hoạt động linh
hoạt là :“nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975” thì lập tức giải phóng miền Nam ngay trong
năm 1975, Bộ Chính trị đã nêu quyết tâm chiến lược: Động viên sự nỗ lực của quân dân hai miền
trong thời gian 1975-1976 đẩy mạnh đấu tranh quân sự, chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao
làm thay đổi nhanh chóng và toàn diện so sánh lực lượng trên chiến trường miền Nam theo hướng
có lợi cho ta, tiến hành khẩn trương và hoàn thành mọi công tác chuẩn bị, tạo điều kiện chín muồi
tiến hành tổng công kích, tổng khởi nghĩa, tiêu diệt và làm tan rã nguỵ quânhân dân đánh đổ nguỵ
quyền về tay nhân dân, giải phóng miềnNam.
-Thực hiện chủ trương trên ,ta tập trung chủ lực mạnh với binh khí kỹ thuật hiện đại, ngày 103-
1975 quân dân ta tiến công thị xã Buôn Ma Thuật, tiến lên giải phóng Tây Nguyên và tiếp đó, ngày
26-3-1975 giải phóng Huế và Đà Nẵng. Quân nguỵ trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn, còn Mỹ thì tỏ
ra bất lực, dù chúng có can thiệp thế nào cũng không thể cứu nguy cho quân nguỵ được.
-Ngày 31-3-1975, Bộ Chính trị đã có nhận định mới cực kỳ quan trọng: “ từ giờ phút này, trận
quyết chiến cuối cùng của quân dân ta đã bắt đầu nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam và thống nhất Tổ quốc” và hạ quyết tâm giải phóng Sài Gòn trước tháng
51975. Ngày 14-4-1975, Bộ Chính trị quyết định lấy tên chiến dịch tổng tiến công và nổi dậy giải
phóng Sài Gòn và cả Nam Bộ là Chiến dịch Hồ Chí Minh và lập Bộ chỉ huy chiến dịch trong đó có
ba đồng chí Uỷ viên Bộ chính trị: Lê Đức Thọ, Phạm Hùng và Văn Tiến Dũng.
-Từ 17 giờ ngày 26-4-1975, 5 quân đoàn chủ lực của ta mở đợt Tổng công kích vào khu vực
Sài Gòn- Gia Định. 17 giờ 30 phút ngày 28-4-1975, không quân ta tiến công sân bay Tân Sơn Nhất
làm tê liệt sân bay và làm náo động thành phố Sài Gòn. Hội đồng an ninh quốc gia Mỹ họp khẩn cấp
quyết định di tản cấp tốc sứ quán và nhân viên quân sự, dân sự Mỹ còn lại ra khỏi miền Nam nước ta.
-Đêm 28 rạng 29-4-1975, tất cả các cánh quân của ta được lệnh đồng loạt tổng công kích vào
trung tâm thành phố, đánh chiếm tất cả các cơ quan đầu não của địch.
-9 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, Dương Văn Minh vừa lên làm Tổng thống nguỵ ngày 28-4,
kêugọi “ngừng bắn để điều đình giao chính quyền” nhằm cứu vãn quân nguỵ khỏi sụp đổ.
-10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, xe tăng của ta tiến thẳng vào dinh “Độc lập” bắt sống toàn
bộnguỵ quyền Trung ương, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
-11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc phủ Tổng thống chính quyền
SàiGòn, báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử .
-Thừa thắng sau khi giải phóng Sài Gòn, lực lượng vũ trang và nhân dân các tỉnh còn lại ở Nam
Bộ nhất tề đứng lên tiến công và nổi dậy theo phương thức “xã giải phóng xã, huyện giải phóng
huyện, tỉnh giải phóng tỉnh”. Đến ngày 2-5-1975, Nam Bộ và miền Nam đất nước ta hoàn toàn được giải phóng.
Câu28:Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban
chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam. 1.Hoàn cảnh lịch sử
-ở miền Nam, Mỹ-Diệm thi hành chính sách tàn bạo, phát xít hoá đàn áp phong trào cách mạng
. Phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân có nhiều chuyển biến mới, Đảng ta không thể chờ
đợi thêm nữa, mà phải có quyết định mới, dứt khoát, mặc dù xu hướng hoà hoãn do đánh giá quá
cao lực lượng của đế quốc Mỹ trong các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào cộng sản quốc tế lúc
đó đang là một trở lực lớn đối với cuộc vận động cách mạng ở miền Nam nước ta. 32 lOMoARcPSD| 36207943
-Tháng 1-1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa II) đã thông qua
Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam. Tư tưởng chỉ đạo cực kỳ quan trọng để chuyển cách
mạng miền Nam sang bước chuyển biến mới có tính nhảy vọt được đề ra trong Nghị quyết có tính
lịch sử này là nhân dân miền Nam phải dùng con đường cách mạng bạo lực để tự giải phóng mình,
ngoài ra không còn có con đường nào khác. 1.Nội dung
-Về mâu thuẫn xã hội : Trên cơ sở phân tích đặc điểm tình hình cách mạng ở miền Nam có hai
mâu thuẫn cơ bản: mâu thuẫn giữa nhân dân ta với bọn đế quốc Mỹ xâm lược và tập đoàn tay sai
Ngô Đình Diệm và mâu thuẫn giữa nhân dân ,trước hết là nông dân với địa chủ phong kiến .
-Về lực lượng tham gia cách mạng : Nghị quyết xác định gồm giai cấp công nhân , nông dân, tư
sản dân tộc và tiểu tư sản lấy liên minh công-nông làm cơ sở.
-Về đối tượng của cách mạng : Đế quốc Mỹ . tư sản mại bản, địa chủ phong kiến và tay sai của đế quốc Mỹ.
-Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam: là giải phóng miền Nam thoát khỏi ách thống trị của
đế quốc và phong kiến , thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng, xây dựng một nước Việt
Nam hoà bình, thốg nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Nhưng trên con đường dài thực hiện
nhiệm vụ cơ bản ấy, cách mạng miền Nam phải đi từng bước từ thấp đến cao.
-Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng miền Nam: là “đoàn kết toàn dân đánh đổ tập đoàn thống
trị độc tài Ngô Đình Diệm, thành lập chính quyền liên hiệp dân tộc , dân chủ ở miền Nam, thực hiện
độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ , cải thiện đời sống nhân dân , thực hiện thống nhất
nước nhà; tích cực góp phần bảo vệ hoà bình ở Đông Nam á và thế giới.
-Nghị quyết nhấn mạnh: Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là
con đường cách mạng bạo lực, giành chính quyền về tay nhân dân . Theo tình hình cụ thể và yêu
cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó là lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng
chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ chính quyền thống
trị của đế quốc và phong kiến , dựng lên cơ quan cách mạng của nhân dân.
-Về khả năng phát triển của tình hình sau những cuộc khởi nghĩa của quần chúng : Hội nghị sự
kiến: đế quốc Mỹ là tên đế quốc hiếu chiến nhất, cho nên những điều kiện nào đó, cuộc khởi nghĩa
của nhân dân miền Nam cũng có khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang thường kỳ. Trong
tình hình đó, cuộc đấu tranh sẽ chuyển sang cục diện mới là: chiến tranh trường kỳ giữa ta và địch,
và thắng lợi cuối cùng nhất định về ta. 1.ý nghĩa lịch sử
Nghị quyết đánh dấu bước trưởng thành của Đảng ta, thể hiện sâu sắc tinh thần độc lập tự chủ,
năng động, sáng tạo trong đánh giá, so sánh lực lượng , trong vận dụng lý luận Mác-Lênin vào cách
mạng miền Nam. Nghị quyết đã xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng
dẫn đến cao trào Đồng thởi oanh liệt của miền Nam năm 1960, mở đường cho cách mạng miền
Nam vượt qua thử thách để tiến lên.
Câu29:Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? 1.ý nghĩa lịch sử
-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta
như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa
anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của
thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. 33 lOMoARcPSD| 36207943
-Đối với Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi đã mở ra một bước ngoặt vĩ
đại trong lịch sử dân tộc. Nó kết thúc vẻ vang quá trình ba mươi năm chiến tranh giải phóng dân tộc
và bảo vệ Tổ quốc bắt đầu từ Cách mạng Tháng Tám, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị hơn một thế
kỷ của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong
cả nước, bảo vệ và phát triển những thành quả của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên miền Bắc, xoá
bỏ mọi chướng ngại trên con đường thực hiện thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
-Bằng thắng lợi vĩ đại của mình, nhân dân Việt Nam đã đánh bại một cuộc chiến tranh xâm lược
với quy mô lớn nhất, dài nhất và ác liệt nhất của chủ nghĩa đế quốc kể từ sau chiến tranh thế giới
thứ II. Năm đời Tổng thống Mỹ (Aixenhao, Kenơdi, Giônxơn, Nichxơn, Pho) điều hành 4 chiến lược
chiến tranh xâm lược của Mỹ (chiến lược “chiến tranh đơn phương”, chiến lược “ chiến tranh đặc
biệt”, chiến lược “chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”). Mỹ đã chi trực tiếp
cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam tới 676 tỉ đô la (so với 341 tỉ trong chiến tranh thế giới thứ II và 45
tỉ đô la trong chiến tranh Triều Tiên và tính cả chi phí gián tiếp thì lên tới 920 tỉ đô la). Chúng huy
động lúc cao nhất là 55 vạn quân viễn chinh, lôi kéo 5 nước thân Mỹ ( với quân số lúc cao nhất là
hơn 7 vạn ) vào cuộc chiến tranh , trực tiếp chiến đấu và làm nòng cốt cho hơn một triệu quân tay
sai ở miền Nam. Chúng đã dội xuống hai miền đất nước ta hơn 7,8 triệu tấn bom đạn, một khối
lượng đạn lớn hơn lượng bom đạn mà chúng đã sử dụng trong bất cứ cuộc chiến tranh nào trước đó.
-Mặc dù vậy, đế quốc Mỹ vẫn không thực hiện được mục đích “huỷ diệt và nô dịch: dân tộc ta.
Trái lại, trong cuộc đọ sức với chúng, tuy nhân dân ta phải chiến đấu lâu dài, hết sức gian khổ,
nhưng cuối cùng nhân dân ta cũng đã giành được chiến thắng, thực hiện trọn vẹn mục tiêu giải
phóng hoàn toàn miền Nam, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và thống nhất đất nước. -
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đã mở ra kỷ nguyên mới của cách mạng Việt
Nam – Kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội . Đó là một trong những
thắng lợi vĩ đại nhất , hiển hách nhất trong lịch sử giữ nước và dựng nước của dân tộc . Chiến dịch
Hồ Chí Minh, trận kết thúc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, cùng với Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống
Đa, Điện Biên Phủ.... đã đánh dấu một cái mốc vinh quang chói lọi trong quá trình đi lên của lịch sử dân tộc .
-Đối với thế giới, thắng lợi của nhân dân ta đã đập tan cuộc phản công lớn nhất của đế quốc
đầu sỏ chĩa vào các lực lượng cách mạng kể từ sau chiến tranh thế giới thứ II, phá vỡ một phòng
tuyến quan trọng của đế quốc Mỹ ở Đông – Nam Châu á, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản
cách mạng của chúng, mở đầu cho sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới,
góp phần bảo vệ hoà bình thế giới.
-Thắng lợi của nhân dân ta và thất bại của đế quốc Mỹ đã tác động mạnh đến nội tình nước Mỹ
và cục diện thế giới, có ảnh hưởng và là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới,
các dân tộc đang đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc . 1.Bài học kinh nghiệm.
Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng ta đã rút ra nhiều bài học kinh nghiệm hết sức quý báu:
-Giương cao cùng một lúc hai ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội .
-Trước âm mưu xâm lược miền Nam và chia cắt đất nước của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai,vận
dụng chủ nghĩa Mác-Lênin một cách độc lập và sáng tạo, Đảng ta vạch ra đường lối tiến hành đồng
thời hai chiến lược cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc, hướngv vào mục tiêu chung là hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nước, thống nhất nước nhà, tạo điều kiện để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội . Với 34 lOMoARcPSD| 36207943
đường lối đó, Đảng đã động viên được đến mức cao nhất lực lượng hùng hậu của nhân dân cả
nước, kết hợp tiền tuyến lớn với hậu phương lớn, kết hợp sức mạnh của nhân dân ta với sức mạnh
ba dòng thác cách mạng , liên tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh thực dân mới của đế quốc
Mỹ. Đảng ta đã quán triệt chiến lược tấn công, giữ vững liên tục thế tấn công, thực hành liên tục
chiến lược tiến công. Đồng thời căn cứ vào so sánh lực lượng giữa ta và địch, Đảng ta biết kéo địch
xuống thang từng bước, đánh thắng địch từng bước, đánh đổ từng bộ phận, không ngừng củng cố
trận địa cách mạng , tạo thế và lực hơn hẳn địch để tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.
-Đảng ta hết sức coi trọng việc xây dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam, đi đôi với việc tổ
chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước.
-Lực lượng cách mạng đó là các đảng bộ miền Nam được tôi luyện thành cán bộ tham mưu dày
dặn trên tiền tuyến lớn: là khối liên minh công-nông được Đảng dày công xây đắp trong suốt quá
trình cách mạng dân tộc dân chủ: là đội quân chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân
, hai lực lượng cơ bản hùng hậu trong chiến tranh cách mạng : là Mặt trận dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam cùng với Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam đã động
viên, tập hợp ngày càng rộng rãi, đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt giai cấp , tôn
giáo , dân tộc vào cuộc kháng chiến cứu nước, đồng thời tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ ngày
càng to lớn của nhân dân và Chính phủ nhiều nước yêu hoà bình và công lý trên thế giới.
-Đảng ta đã lựa chọn phương pháp cách mạng thích hợp.
-Phương pháp cách mạng trong đấu tranh giải phóng dân tộc của Đảng ta là sử dụng bạo lực
cách mạng tổng hợp bao gồm: Lực lượng chính trị quần chúng kết hợp với lực lượng vũ trang nhân
dân , bắt đầu khởi nghĩa từng phần ở nông thôn và từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách
mạng , kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao, kết hợp khởi nghĩa quần chúng
với chiến tranh cách mạng , kết hợp nổi dậy với tiến công, tiến công với nổi dậy; đánh địch trên cả
ba vùng: rừng núi, nông thôn đồng bằng và đo thị, đánh địch bằng ba mũi giáp công: quân sự, chính
trị và binh vận; kết hợp ba thứ quân: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương với chiến tranh của các binh
đoàn chủ lực, kết hợp đánh lớn, đánh vừa và đánh nhỏ, thực hiện làm chủ để tiêu diệt địch, tiêu diệt
địch để làm chủ, nắm vững phương châm chiến lược đánh lâu dài, đồng thời biết tạo những thời cơ
mở những cuộc tiến công chiến lược làm thay đổi cục diện chiến tranh , tiến lên thực hiện tổng tiến
công và nổi dậy hàng loạt, đè bẹp quân địch, giành thắng lợi cuối cùng.
-Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ, cứu nước, Đảng ta đã kế thừa tài đánh giặc đầy mưu lược
của tổ tiên, đồng thời phát huy kinh nghiệm phong phú của cuộc Cách mạng Tháng Tám và cuộc
kháng chiến chống Pháp. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã đánh giặc Mỹ bằng mọi
phương tiện và vũ khí có trong tay, từ vũ khí thô sơ đến vũ khí hiện đại, đánh giặc với khí thế cả
nước lên đường, toàn dân ra trận. Đó là đường lối chiến tranh nhân dân đã được phát triển đến một
đỉnh cao mới. Tất cả các hình thức , phương pháp đấu tranh trên đây là một thể thống nhất, có quan
hệ hữu cơ với nhau, tạo thành chiến lược tổng hợp và nghệ thuật quân sự của chiến tranh cách mạng Việt Nam.
-Xây dựng hậu phương kháng chiến , căn cứ địa vững chắc của cách mạng cả nước.
-Trong chỉ đạo cuộc đấu tranh chống Mỹ xâm lược, Đảng ta đã xác định con đường đấu tranh
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước là lâu dài, gian khổ, phải chuẩn bị căn cứ địa cho cuộc
đấu tranh cách mạng , chuẩn bị hậu phương cho cuộc chiến tranh giải phóng.
-Đảng ta đã có kinh nghiệm về xây dựng căn cứ địa hậu phương trong những năm đấu tranh
cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Tháng Tám năm 1945 và trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp. Nhưng trong chiến tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược, điều kiện trong
nước và thế giới đã có nhiều điểm khác trước. Miền Bắc nước ta đã hoàn toàn giải phóng,miền
Nam còn dưới ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và bè lũ tay sai. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã 35 lOMoARcPSD| 36207943
hình thành và ngày càng lớn mạnh, phong trào độc lập dân tộc và hoà bình thế giới phát triển sôi
động. Đế quốc Mỹ đóng vai trò sen đầm quốc tế và trực tiếp xâm lược nước ta.
-Miền Bắc giành được độc lập, tự do là thành quả của cuộc đấu tranh cách mạng lâu dài của
nhân dân cả nước. Miền Nam còn phải tiếp tục cuộc đấu tranh , miền Bắc phải “vững mạnh và tiến
bộ tức là thiết thực chiếu cố miền Nam”, phải “là nền tảng, là gốc rễ của lực lượng đấu tranh của
nhân dân ta”. Xây dựng miền Bắc vững mạnh không chỉ nhằm xây dựng đời sống tự do hạnh phúc
cho nhân dân miền Bắc,mà chủ yếu nhằm xây dựng thực lực cách mạng cho cả nước, làm hậu
thuẫn vững chắc cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam , tạo điều kiệ có thể chi viện lực lượng
ngày càng lớn cho miền Nam, và cùng miền Nam hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc . Xây
dựng miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội là “xây dựng căn cứ địa cách mạng cho cả nước”. Đảng
đã sớm xác định miền Bắc là nền tảng cho lực lượng cách mạng cả nước: sớm nhận định hướng
xây dựng miền Bắc theo con đường xã hội chủ nghĩa. Đó là quyết tâm đúng đắn, là cơ sở đầu tiên
cho việc xây dựng căn cứ địa cách mạng , xây dựng hậu phương vững chắc của cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mỹ xâm lược; miền Bắc là hậu phương lớn, là căn cứ địa vững chắc của tiền tuyến
lớn miền Nam, đồng thời tại miền Nam cũng hình thành các căn cứ địa tại chỗ. Hậu phương miền
Bắc được nối liền với các nước xã hội chủ nghĩa anh em rộng lớn. Đó là nguồn sức mạnh to lớn về
vật chất và tinh thần trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
-Xây dựng liên minh chiến đấu ba nước Đông Dương, thực hiện nhất quán chính sách đoàn kết,
liên mih với Lào và Campuchia trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của mỗi nước và giữ vững
độc lập, tự chủ của ta, nhằm đạt được mục đích chiến thắng kẻ thù chung của nhân dân ba nước
Đông Dương. Hơn nữa đối với từng nước vẫn có hình thức và nội dung liên minh phù hợp.
-Thực hiện đoàn kết quốc tế: Trên cơ sở giữ vững tinh thần độc lập tự chủ, suốt cuộc kháng
chiến chống Mỹ, cứu nước, Đảng chủ trương đoàn kết, tranh thủ tối đa các lực lượng cách mạng
và tiến bộ trên thế giới, ủng hộ sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân ta. Chủ trương đó
đã đem lại hiệu quả trong thực tế góp phần tăng thêm thế và lực cho cách mạng Việt Nam; cô lập
cao độ kẻ thù, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
-Sự lãnh đạo và chỉ đạo đúng đắn, kịp thời và chính xác của Đảng đã đánh bại từng bước âm
mưu và hành động của địch, tạo điều kiện để tiến lên giành thắng lợi cuối cùng. Cuộc chiến tranh
vừa leo thang vừa thăm dò, vừa đánh vừa thí nghiệm các chiến lược của đế quốc Mỹ là cuộc chiến
tranh chưa có tiền lệ trong lịch sử . Do đó việc lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng là một quá trình , thông
qua thực tiễn chiến trường mà nhận thức của ta ngày càng sâu sắc, rõ ràng hơn. Bài học về chỉ đạo
chiến lược của Đảng là trên cơ sở phương hướng chiến lược đúng, thông qua hành động sẽ cho
phép ta hiểu rõ sự vật hơn.
Câu30:Trình bày những căn cứ để Đảng ta chủ trương đưa miền Bắc tiến lên theo con
đường cách mạng xã hội chủ nghĩa sau khi giải phóng? 1.Hoàn cảnh lịch sử
-Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hoà bình ở Đông Dương được kí kết, nước ta
tạm thời bị chia làm hai miền.
+ở miền Bắc: chế độ chính trị ổn định, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trong điều kiện vừa
khôi phục vừa xây dựng vừa chiến đấu chống hai cuộc chiến tranh phá hoại có tính chất huỷ diệt
bằng không quân và hải quân của đế quốc Mỹ; vừa phải đảm bảo yêu cầu về đời sống của nhân
dân , vừa phải đáp ứng về nhân lực và vật lực cho cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, vừa làm
tròn nghĩa vụ của hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn. 36 lOMoARcPSD| 36207943
+ở miền Nam: chế độ chính trị không ổn định, đế quốc Mỹ hất cẳng thực dân Pháp, độc quyền
chiếm miền Nam, thực hiện cuộc chiến tranh thực dân mới kéo dài suốt hơn 20 mươi năm, với quy mô ngày càng rộng lớn.
-Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc cũng như trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước của nhân dân ta, đã được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới, nhất là sự giúp
đỡ, viện trợ của to lớn về nhiều mặt của các nước xã hội chủ nghĩa anh em lúc đó đang ở thời kỳ
phát triển mạnh mẽ (từ giữa năm 50 đến đầu những năm 70). Tuy nhiên bên cạnh thuận lợi đó, từ
những năm 60, trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa cũng nảy ra sự bất đồng, chia rẽ sâu sắc
giữa các nước xã hội chủ nghĩa anh em, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
-Miền Bắc tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa với đặc điểm lớn nhất là từ sản xuất nhỏ tiến thẳng
lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Trong khi đó, mô hình xây dựng
xã hội chủ nghĩa mà Liên Xô và các nước Đông Âu áp dụng có điều kiện , hoàn cảnh, xuất phát
điểm không giống nước ta và chứa đựng không ít những nhược điểm, sai lầm rất khó cho ta học tập, rút kinh nghiệm. 1.Những căn cứ
-Trung thành với Cương lĩnh chính trị đã đề ra từ những năm 30.
Hội nghị thành lập Đảng ngày 3-2-1930 đã thông qua Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn
tắt do Nguyễn ái Quốc khởi thảo. Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt là cương lĩnh đầu tiên
của Đảng, tuy còn sơ lược nhưng đã vạch ra cho cách mạng Việt Nam một đường lối cơ bản đúng
đắn. Đó là : “Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng, để đi tới xã hội
cộng sản”. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc thuộc phạm trù cách mạng vô sản bao gồm
ba nội dung gắn bó với nhau: dân tộc dân chủ và chủ nghĩa xã hội , có nghĩa là làm xong cách mạng
dân tộc dân chủ , phải tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. Việc
đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội là thể hiện sự trung thành với đường lối trước sau như một của Đảng ta.
-Miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với xu thế phát triển của miền Bắc sau ngày được
giải phóng. Đồng thời nó cũng phù hợp với xu thế phát triển của thời đại là quá độ từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội –với tư tưởng cách mạng tiến công, miền Bắc không thể dừng lại để chờ
cách mạng miền Nam và cũng không thể phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa – vì như thế
là đi ngược lại với quy luật của lịch sử .
-Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội còn căn cứ vào yêu cầu cách mạng chung của cả nước.
Miền Bắc có xây dựng chủ nghĩa xã hội mới đủ chi viện sức người, sức của cho cách mạng miền
Nam, mới xứng đáng là hậu phương lớn của tiền tuyến lớn, mới thực sự là căn cứ địa cách mạng của cả nước.
-Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội là phù hợp với yêu cầu, nguyện vọng của nhân dân ta.
1.Chủ trương của Đảng.
-Sau thắng lợi của kế hoạch 3 năm khôi phục nền kinh tế (1955-1957) và tình hình chính trị chung
của cả nước cho phép, tháng 4-1958 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thay mặt Đảng và Nhà nước tuyên
bố tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khoá I là miền Bắc đã bước vào thời kỳ quá độ đi lêm chủ nghĩa xã hội .
-Quá trình đó được bắt đầu bằng kế hoạch 3 năm cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958-1960). Đến Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960), đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền
Bắc đã được thảo luận và nhất trí thông qua.
Câu31:Trình bày bài học: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố
hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam? 37 lOMoARcPSD| 36207943
Nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1930 đến nay, đã
vượt qua những khó khăn thử thách và đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác . Cách mạng Tháng
Tám năm 1975 thành công chấm dứt chế độ phong kiến thực dân, lập nên Nhà nước Việt Nam dân
chủ cộng hoà. Kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ thắng lợi. Cách mạng xã hội chủ
nghĩa đã được tiến hành trên miền Bắc sau năm 1954 và trên cả nước sau năm 1975 và đặc biệt là
quá trình đổi mới từ sau năm 1986 đã đạt được những thành tựu quan trọng, khẳng định tính đúng
đắn của con đường và mục tiêu cách mạng Việt Nam là gắn liền với độc lập dân tộc .
Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa chiến lược của cách mạng Việt Nam bắt nguồn từ nhiều nhân
tố, trong đó nhân tố quyết định nhất là sự lãnh đạo đúng đắn và sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam –một Đảng luôn luôn lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành động của mình.
Sở dĩ Đảng là người tổ chức và lãnh đạo duy nhất mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam, vì:
-Đây là sự lựa chọn của chính lịch sử .
-Đảng là đại biểu trung thành với đầy đủ lợi ích sống còn và nguyện vọng chân chính của giai
cấp công nhân , của nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam.
Độc lập dân tộc , tự do hạnh phúc cho nhân dân là mục tiêu , là lý tưởng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh, người sáng lập và rèn luyện Đảng đã nói: “Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là
làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có
cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”

Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội là mục đích, là con đường cách mạng của Đảng.
Vì mục đích đó mà qua các thời kỳ lịch sử cách mạng Việt Nam, biết bao chiến sĩ anh hùng đã cống
hiến trọn đời mình cho cách mạng . Đảng luôn luôn tuyệt đối trung thành với lợi ích của Tổ quốc,
của nhân dân và chính điều đó Đảng mới có đủ sức mạnh làm nên sự nghiệp lớn.
Đảng thường xuyên giáo dục Đảng viên, cán bộ phải có ý thức biết đặt lợi ích của Tổ quốc, của
nhân dân lên trên hết, đó là nguyên tắc cao nhất của Đảng: “Mọi quan điểm tư tưởng coi Đảng là
làm chức này, chức nọ” “để tìm công ăn việc làm” đều xa lạ với đạo đức cách mạng , đều sai trái
“với nguyên tắc cao nhất của Đảng”.
Đảng luôn luôn quán triệt trong mọi hoạt động của mình quan điểm sự nghiệp cách mạng là của
nhân dân , do nhân dân và vì nhân dân , phải ‘lấy dân làm gốc”.
Đảng biết dựa vào lực lượng quần chúng , phát huy tính tích cực cách mạng của quần chúng ,
toàn tâm toàn lực phục vụ quần chúng . Trong suốt cả quá trình lãnh đạo cách mạng , Đảng đã có
đường lối chính sách đúng, phản ánh được lợi ích chân chính và nguyện vọng của nhân dân . Đại
đa số đảng viên của Đảng đã tham gia thời kỳ hoạt động bí mật và trong suốt hai cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược. Họ đã kiên trì bám sát quần chúng để xây
dựng cơ sở, phát động đấu tranh giành lại quyền sống.
Nhân dân ta luôn luôn nghe theo Đảng, tin theo Đảng mặc dù trong bước đường cách mạng gặp
khó khăn, họ vẫn tin Đảng ,bảo vệ Đảng.
Ngày nay trong giai đoạn cách mạng mới, đất nước thống nhất đi lên theo định hướng xã hội
chủ nghĩa ,Đảng vẫn ý thức được rằng, trong mọi hoạt động của mình phải quán triệt quan điểm “lấy dân làm gốc”.
-Đảng biết nắm vững, vận dụng sáng tạo lý luận Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Xuất phát
từ thực tiễn, Đảng đề ra đường lối chính trị đúng đắn và nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng.
-Sự sụp đổ của Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa, các thế lực đế quốc và thù địch chỉ
cần tấn công vào các Đảng Cộng sản và Công nhân, làm vô hiệu hoá hoặc tan vỡ từ bên trong các
Đảng Cộng sản đang cầm quyền.
-Từ ngày thành lập đến nay, Đảng ta luôn thúc đẩy chủ nghĩa Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho hành động của mình. 38 lOMoARcPSD| 36207943
-Đảng luôn có ý thức vận dụng một cách độc lập và sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn
cảnh cụ thể của nước ta.
-Đảng có ý thức kế thừa di sản tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc kết hợp nhuần nhuyễn giữa chủ
nghĩa Mác-Lênin với thực tiễn đất nước và tinh hoa truyền thống dân tộc .
-Cách mạng Tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp và kháng chiến chống đế
quốc Mỹ thắng lợi là nhờ Đảng ta đề ra đường lối cm dân tộc dân chủ đúng đắn, có sự chỉ đạo chiến
lược và sách lược sắc bén....
-Các yếu tố nói trên đảm bảo cho Đảng ta luôn luôn giữ vững vai trò là người lãnh đạo cách
mạng , được quần chúng tin cậy và một lòng theo Đảng.
-Thời kỳ cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1975 đến năm 1985 đất nước ta còn nhiều
khó khăn. Xét đến nguyên nhân, về mặt chủ quan, Đảng tự kiểm điểm là đã phạm một số sai lầm,
đặc biệt là trong việc xác định chủ trương đường lối và cả trong công tác xây dựng Đảng.
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng đã nghiêm khắc chỉ ra những thiếu sót
và đề ra nhiệm vụ cấp bách là phải đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
ngang tầm với nhiệm vụ lịch sử , coi đó là nhiệm vụ hàng đầu và thường xuyên trong công tác xây dựng Đảng hiện nay.
-Điều quan trọng trước hết là Đảng phải đổi mới tư duy, nâng cao trình độ trí tuệ của Đảng lên
một bước phát triển mới, Đảng cần coi trọng việc nắm vững và vận dụng sáng tạo những luận điểm
cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên trì định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tổng kết một cách khoa học kinh nghiệm thực tế sinh động từ phong trào quần chúng nước ta và
tiếp thu có chọn lọc trí tuệ thời đại, đề ra đường lối, chủ trương cho thật đúng, thật sát hợp với quy
luật khách quan và với đặc điểm riêng của cách mạng nước ta.
-Đảng thường xuyên xây dựng vững mạnh về tổ chức, nâng cao sức chiến đấu và năng lực tổ
chức thực tiễn. Đảng luôn luôn tuân thủ các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt Đảng như nguyên tắc
tập trung dân chủ, nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách nguyên tắc phê bình và tự phê
bình, xây dựng Đảng thành đội tiên phong chiến đấu, luôn luôn đoàn kết thống nhất trên cơ sở
đường lối chính sách đúng và các nguyên tắc của Đảng. Mặt khác, Đảng cần hết sức coi trọng công
tác đào tạo, bồi dưỡng , giáo dục đảng viên về trình độ chính trị văn hoá, khoa học –kỹ thuật, về
năng lực lãnh đạo và quản lý , về phẩm chất , đạo đức, tư cách sao cho tương xứng với yêu cầu
lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Câu32:Trình bày nội dung đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa do Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ III của Đảng đề ra?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định đường lối chiến lược của
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc:
-Xuất phát từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu đi lên chủ nghĩa xã hội không qua chế độ tư
bản chủ nghĩa như ở miền Bắc là một quá trình cải biến cách mạng về mọi mặt. Đó là quá trình đấu
tranh gay go giữa 2 con đường trên lĩnh vực kinh tế , chính trị , tư tưởng, văn hoá nhằm đưa miền
Bắc từ nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở cá thể về tư liệu sản xuất lên nền kinh tế xã hội chủ nghĩa
dựa trên sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể, từ nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn xã hội chủ
nghĩa. Cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội về kinh tế là hai mặt của cuộc cách
mạng xã hội chủ nghĩa có tác động qua lại, thúc đẩy lẫn nhau cùng phát triển . Trong đó, cải tạo xã
hội chủ nghĩa cần đi trước một bước để mở đường.
-Công nghiệp hoá được xem là nhiệm vụ trung tâm suốt thời kỳ quá độ ở nước ta nhằm xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội . Điểm mấu chốt trong công nghiệp hoá xã hội 39 lOMoARcPSD| 36207943
chủ nghĩa là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nông
nghiệp và công nghiệp nhẹ.
-Đồng thời với cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa về kinh tế , phải tiến hành cuộc cách mạng xã
hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá nhằm thay đổi cơ bản đời sống tư tưởng tinh thần
và văn hoá của toàn xã hội phù hợp với chế độ mới xã hội chủ nghĩa.
Từ những luận điểm trên, Đại hội III vạch ra đường lối chung của miền Bắc trong thời kỳ quá độ
tiến lên chủ nghĩa xã hội với những nội dung cơ bản:
-Định hướng và mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là: đưa miền Bắc tiến
nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội . nhằm xây dựng đời sống ấm no, hạnh phúc
ở miền Bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà.
-Các biện pháp chiến lược và con đường để đạt đến định hướng và mục tiêu trên:
+Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản để tổ
chức tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp , thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ
và công thương nghiệp tư bản tư doanh và đồng thời phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
+Thực hiện công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa bằng cách ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. +Đẩy mạnh cách
mạng xã hội chủ nghĩa về tư tưởng, văn hoá và kỹ thuật.
-Yêu cầu cần đạt đến của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là bước biến nước ta thành một
nước xã hội chủ nghĩa có công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học tiên tiến.
-Trong quá trình chỉ đạo thực hiện cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, Đảng có bổ
sung phát triển thêm đường lối trên cơ sở những quan điểm cơ bản đã đề ra từ Đại hội III.
-Đến Hội nghị Trung ương lần thứ 19 (3-1971) đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa được bổ sung thêm.
-Về đường lối chung:
+Nắm vững chuyên chính vô sản, phát huy mạnh mẽ quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động .
+Tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng : cách mạng quan hệ sản xuất , cách mạng khoa học-
kỹ thuật, cách mạng tư tưởng và văn hoá. Trong đó cách mạng khoa học – kỹ thuật là then chốt.
-Về đường lối kinh tế :
+Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+Xây dựng kinh tế Trung ương đồng thời phát triển kinh tế địa phương.
+Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
Câu33:Trình bày quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa được thể hiện
trong Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982) của Đảng? 1.Hoàn cảnh lịch sử
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 5 của Đảng họp từ ngày 27 đến 31-3-1982 tại thủ đô Hà Nội.
Đại hội họp trong tình hình nước ta đang trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế xã hội .
-Đại hội đã kiểm điểm những hoạt động của Đảng từ Đại hội lần thứ IV, đánh giá những thành
tựu và khuyết điểm, phân tích thực trạng kinh tế –xã hội nước ta cùng những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó.
1.Chủ trương của Đảng.
-Qua thực tiễn, thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, Đại hội
nhận thấy rằng đường lối xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa do Đại hội IV của Đảng đề ra là
cho suốt cả thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội . Để đường lối được thực hiện thắng lợi cần cụ 40 lOMoARcPSD| 36207943
thể hoá đường lối chung đó thành những chặng đường với những nhiệm vụ và biện pháp cụ thể,
sát hợp với yêu cầu và khả năng cho phép của từng chặng đường.
-Từ nhận thức mới đó, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng đã xác định cụ thể hoá
trong chặng đường đầu tiên.
-Công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa là quá trình xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa
xã hội , tạo điều kiện cơ bản cho chủ nghĩa xã hội thắng lợi.
-Đảng ta sớm đặt ra và luôn luôn coi trọng công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trung
tâm của cả thời kỳ quá độ . Tuy nhiên quan điểm , nội dung , bước đi.... của công nghiệp hoá xã hội
chủ nghĩa thì dần dần được điều chỉnh, hoàn thiện cho phù hợp với điều kiện trong nước và quốc tế.
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã xác định công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa ở
nước ta: ''...Xây dựng một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa cân đối, hiện đại kết hợp công nghiệp với
nông nghiệp và lấy công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ, nhằm biến nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu thành một nước công nghiệp
hiện đại và nông nghiệp hiện đại....”
-Quá trình thực hiện đường lối công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa do Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng đề ra, đến Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 19 (3-1971) của Đảng
được bổ sung và phát triển thêm. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.......
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976) của Đảng đề ra đường lối xây dựng nền kinh tế xã
hội chủ nghĩa ở nước ta là: “ Đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất-
kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ....Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ....”
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982) xác định: “ Trong 5 năm 1981-1985) và
những năm 80 , cần tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp , coi nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng
tiêu dùng và tiếp tục xây dựng một số nghành công nghiệp nặng quan trọng....Đó là những nội dung
chính của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường trước mắt....”
-Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu không có nghĩa là chỉ tập trung làm nông nghiệp , vì bản
thân nông nghiệp , tự nó không thể làm thay đổi bộ mặt của nó, vì nó không thể tự trang bị kỹ thuật
cho mình được. Mặt khác, nông nghiệp muốn trở thực sự trở thành cơ sở cho sự phát triển công
nghiệp thì nó phải là một nền nông nghiệp sản xuất lớn.
Câu34:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối đổi mới do Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ VI của Đảng đề ra. ý nghĩa lịch sử của của Đại hội VI (12/1986)? 1.Hoàn cảnh lịch sử
-Về quốc tế: Trong 5 năm nhân dân ta tiếp tục nhận được sự giúp đỡ to lớn và sự hợp tác nhiều
mặt của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa anh em khác.
-Về trong nước: Thực trạng xã hội nước ta đang ở trong tình trạng khủng hoảng kinh tế –xã hội ....
2.Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thư VI của Đảng.
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thư VI của Đảng đã họp tại Hà Nội từ ngày 15 đến ngày 18 tháng
12 năm 1986. Dự Đại hội có 1.129 đại biểu, thay mặt cho hơn hai triệu đảng viên, ngoài ra còn có 35 đại biểu quốc tế. 41 lOMoARcPSD| 36207943
-Đại hội VI đã đánh giá đúng mức những thành tựu đã đạt được trong 20 năm xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc; đồng thời với tinh thần nhìn thẳng vào, đánh giá đúng sự thật, Đại
hội đã chỉ ra những mặt yếu kém, những khó khăn gay gắt của kinh tế –xã hội nước ta.
-Đại hội rút ra những bài học kinh nghiệm lớn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động chỉ đạo
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
+Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân .
Đảng phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
+Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại trong điều kiện lịch sử mới.
-Đại hội khẳng định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta là xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
-Đại hội lần thứ VI của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện , trong đó trọng tâm là đổi mới kinh tế :
-Vấn đề quan trọng trước tiên là phải xác định lại mục tiêu sát hợp với quy luật đi lên chủ nghĩa
xã hội từ sản xuất nhỏ. Đại hội xác định rằng, công cuộc xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa ở nước
ta phải trải qua nhiều chặng đường: “Nhiệm vụ bao trùm , mục tiêu tổng quát của những năm còn
lại của chặng đường đầu tiên là ổn định mọi mặt tình hình kinh tế – xã hội , tiếp tục xây dựng những
tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường tiếp theo”
-Đại hội đề ra 5 mục tiêu cụ thể trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên là:
+Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ
+Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý nhằm phát triển sản xuất .
+Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất và trình độ phát triển sản xuất .
+Tạo ra chuyển biến tốt về mặt xã hội .
-Đại hội đã đề ra một hệ thống giải pháp để thực hiện các mục tiêu nói trên:
+Bố trí lại cơ cấu sản xuất , cơ cấu đầu tư về xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất mới, sử
dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế ....Đại hội nhấn mạnh giải pháp tập trung sức
người, sức của vào việc thực hiện ba chương trình mục tiêu: lương thực-thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu.
Đại hội nhấn mạnh ba chương trình mục tiêu đó là sự cụ thể hoá nội dung chính của công nghiệp
hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ.
+Đại hội khẳng định cần có chính sách sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế,coi
nền kinh tế có nhiều thành phần là một đặc trưng của thời kỳ quá độ. Đó là một giải pháp có ý nghĩa
chiến lược, góp phần giải phóng và khai thác mọi khả năng để phát triển lực lượng sản xuất , từng
bước xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý.
+Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế . Đại hội khẳng định dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung, quan
liêu bao cấp , chuyển sang cơ chế kế hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh xã hội
chủ nghĩa, đúng nguyên tắc tập trung dân chủ .
Những quan điểm về vấn đề kinh tế quan trọng nói trên là một sự đổi mới rất cơ bản trong tư duy kinh tế của Đảng.
Câu35:Phân tích đặc trưng và phương hướng cơ bản của chủ nghĩa xã hội do Đại hội VII
của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra (thể hiện trong Cương lĩnh chính trị)? 1.Hoàn cản lịch sử
-Về quốc tế: Tình hình quốc tế có nhiều diễn biến phức tạp, nhất là cuộc khủng hoảng toàn diện
trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa đã dẫn đến sự tan rã và sụp đổ tại nhiều nước Đông Âu. 42 lOMoARcPSD| 36207943
-Về trong nước: Sau 4 năm thực hiện đường lối Đổi mới của Đảng, tình hình kinh tế –xã hội đã
có những chuyển biến đáng kể, song nhìn chung đất nước chưa ra khỏi khủng hoảng về kinh tếxã hội .
1.Những nội dung chủ yếu mà Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991) của Đảng Cộng
sản Việt Nam xác định:
-Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
-Trong “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” do Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đã nêu ra đặc trưng và phương hướng xây dựng xã hội chủ nghĩa.
+Đặc trưng xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng : Do nhân dân lao động làm chủ. Có nền
kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại, chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất
chủ yếu. Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc . Con người được giải phóng khỏi áp
bức bóc lột, bất công, làm theo năng lực hưởng theo lao động có cuộc sống ấm no, tự do hạnh
phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp
đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
1.Những phương hướng cơ bản xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
a.Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của nhân dân do nhân dân và vì nhân dân ,
lấy liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh đạo
b.Phát triển lực lượng sản xuất , công nghiệp hoá đất nước ....
c.Phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất , thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã
hội chủ nghĩa từ thấp đến cao....
d.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá làm cho thế giới quan
Mác-Lênin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh giữ vững vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội.
e.Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc ....
f.Xây dựng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
g.Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.... ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII,
“Đại hội trí tuệ đổi mới, dân chủ , kỷ cương và đoàn kết”
Câu36:Trình bày bài học: Nắm vững ngọn cờ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong
quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng? 1.ý nghĩa của bài học
Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là bài học xuyên suốt toàn bộ lịch sử cách mạng nước ta,là
một trong những cội nguồn thắng lợi mà nhân dân ta đã giành được từ khi có sự lãnh đạo của Đảng. 1.Cơ sở của bài học
-Cơ sở lý luận của bài học là chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc và giải phóng giai cấp , giải phóng xã hội trong thời kỳ mới.
-Cơ sở thực tiễn là yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc, của thời đại và những biến cố lịch
sử của nước ta và trên thế giới trong quá trình đấu tranh để giải quyết yêu cầu đó.
1.Nội dung của bài học.
-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội được thể hiện qua các thời kỳ cách mạng:
a.Thời kỳ 1930-1945. 43 lOMoARcPSD| 36207943
-Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội thể hiện trong đấu tranh giành chính quyền . Chủ tịch Hồ
Chí Minh và Đảng ta nhận thức về sự chỉ đạo chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc , giành
độc lập dân tộc lên hàng đầu và nhiệm vụ cách mạng ruộng đất sẽ được độc lập dân tộc thì chưa
có điều kiện giải quyết đầy đủ các vấn đề khác như vấn đề ruộng đất , nâng cao dân trí....
-Chủ nghĩa yêu nước là một động lực mạnh của đất nước cần phải để triệt để phát huy.
-Khi chưa cải cách ruộng đất, chỉ với khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản quốc
chia cho nông dân nghèo, giảm tô, giảm tức cũng đủ lôi cuốn đông đảo nông dân tham gia cách
mạng . Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc , nông dân được hưởng nhiều quyền lợi to tát như
đánh đuổi Pháp-Nhật, xoá các thứ thuế vô lý, được chia công điền và nhiều quyền lợi kinh tế chính trị khác.
-Chủ nghĩa thực dân không chỉ là kẻ thù của giai cấp công nhân , nông dân mà còn là kẻ thù của toàn dân tộc .
Cách mạng giải phóng dân tộc không chỉ giải phóng công-nông mà giải phóng cả dân tộc khỏi
ách nô lệ. Sự nghiệp giành độc lập không chỉ của công-nông mà của mọi người Việt Nam yêu nước.
-Cách mạng giải phóng dân tộc là thời kỳ dự bị để tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng xã hội
chủ nghĩa tuy là phương hướng tiến lên sau này nhưng lại có ảnh hưởng quyết định đến tính chất
triệt để và tạo ra sức mạnh hùng hậu của cách mạng giải phóng dân tộc .
-Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là kết quả của việc thực hiện khối đoàn kết toàn dân vì nhiệm
vụ tối cao giải phóng dân tộc , giành chính quyền về tay nhân dân . Lúc đó cách mạng thế giới chưa
có điều kiện giúp đỡ trực tiếp Việt Nam, nhưng Đảng ta đã kịp thời tranh thủ điều kiện quốc tế thuận
lợi, trong đó có thắng lợi của nhân dân Liên Xô đánh bại bọn pát xít Nhật ở Châu á để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa.
a.Thời kỳ 1945-1975
Đường lối độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội thể hiện khác nhau ở hai thời kỳ khác
nhau: Thời kỳ 1945-1954 vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới; Thời kỳ từ 1954-1975 vừa
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. -Thời kỳ 1945-1954
+Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thành lập,
Đảng đã đề nhiệm vụ xây dựng đất nước, nhưng thục dân Pháp lại xâm lược nước ta lần nữa. Với
tinh thần chúng ta “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm
nô lệ”, Đảng đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng . Đảng nhận
định cách mạng nước ta vẫn là cách mạng giải phóng dân tộc , nhiệm vụ giải phóng dân tộc vẫn
được đặt lên hàng đầu, nhiệm vụ cải cách ruộng đất có điều kiện thực hiện rộng rãi hơn so với thời
kỳ giành chính quyền nhưng vẫn theo tinh thần rải làm từng bước, xuất phát từ nhiệm vụ chống đế quốc .
+Trong kháng chiến chống Pháp, chúng ta có nhiều vùng tự do, mặc dù vậy vẫn chưa đủ điều
kiện để xây dựng chủ nghĩa xã hội . Đảng chỉ đề ra chủ trương vừa kháng chiến vừa kiến quốc, tức
là vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, chế độ dân chủ nhân dân .
+Khối đại đoàn kết toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vừa dựa trên nền
tảng phát huy lòng yêu nước của toàn dân, vừa dựa trên những thành tựu ban đầu của chế độ
mới. Chế độ mới không chỉ là lực lượng tinh thần mà còn là lực lượng vật chất to lớn, bảo đảm
kháng chiến lâu dài, càng đánh càng thắng, cuối cùng đánh bại cuộc xâm lược của thực dân Pháp. -Thời kỳ 1954-1975
+Đường lối chiến lược kết hợp độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội được thể hiện một cách độc
đáo chưa có tiền lệ trong lịch sử và hoàn toàn phù hợp với đặc điểm và yêu cầu cách mạng nước
ta trong điều kiện đất nước tạm thời chia làm hai miền. 44 lOMoARcPSD| 36207943
+Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội thể hiện ở đường lối tiến hành đồng thời hai chiến
lược cách mạng : cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
+ở miền Bắc, chủ nghĩa xã hội không còn là định hướng mà đã trở thành hiện thực. Vì nhân dân
cả nước đều có nhiệm vụ chống Mỹ, cứu nước, nên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc mang đặc điểm
là chủ nghĩa xã hội thời chiến.
+Chủ nghĩa xã hội thời chiến có những đặc điểm giống và khác với chủ nghĩa xã hội thời bình.
+Xây dựng chủ nghĩa xã hội , Đảng ta không chỉ vận dụng quy luật của bản thân chủ nghĩa xã
hội mà còn cả quy luật của chiến tranh cách mạng .
+Nhìn chung 21 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội thời chiến, miền Bắc đã đạt được nhiều thành tựu to lớn:
#Miền Bắc đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại rất ác liệt bằng không quân và hải quân của đế quốc Mỹ.
#Miền Bắc đã làm tròn nhiệm vụ với tiền tuyến lớn miền Nam và nghĩa vụ quốc tế, đảm bảo đời
sống tối thiểu cho nhân dân để tiến hành kháng chiến lâu dài.
#Trong khi chăm lo xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh tập
trung trí tuệ chỉ đạo cách mạng miền Nam, từ xây dựng lực lượng chính trị , vũ trang đến xây dựng
chế độ mới ở vùng căn cứ, vùng giải phóng....
#Đảng đã huy động lực lượng ở miền Bắc phục vụ miền Nam.
#Sức mạnh của cách mạng miền Nam là sức mạnh của chế độ mới, sức mạnh tại chỗ và sức
mạnh của chủ nghĩa xã hội thời chiến dội vào.
-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và những thành tựu miền Bắc xã hội chủ
nghĩa giành được là thắng lợi của đường lối do Đảng vạch ra từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
a.Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ cả nước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội – từ năm 1975 trở đi.
-Đường lối chiến lược được thể hiện ở hình thái mới: Tổ quốc đã hoàn toàn độc lập thì dân tộc
và chủ nghĩa xã hội gắn liền là một. Đại hội lần thứ VII của Đảng nêu quyết tâm: Toàn Đảng, toàn
dân tiếp tục nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội . Bởi vì, độc lập dân tộc là điều
kiện tiên quyết để thực hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là cơ sở bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc .
-Độc lập dân tộc là mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc , là tiền đề và điều kiện để xây
dựng chủ nghĩa xã hội . Kinh nghiệm lịch sử cho thấy: sự tồn vong và phát triển của mỗi quốc gia
dân tộc đều gắn liền trực tiếp với giữ vững độc lập dân tộc và chủ quyền của mỗi quốc gia ấy. Sống
trong độc lập dân tộc là nguyện vọng của mọi người trong cộng đồng dân tộc . Nhưng “độc lập rồi
mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự do, độc lập cũng không làm gì. Dân chỉ biết rõ giá trị của tự do,
của độc lập khi mà dân được ăn no, mặc đủ”
. Mọi người đều được ấm no hạnh phúc, thì chỉ có con
đường xã hội chủ nghĩa.
-Chủ nghĩa xã hội là đảm bảo chắc chắn và bền vững nhất cho nền độc lập của dân tộc .
-Chủ nghĩa xã hội sẽ xóa bỏ căn nguyên kinh tế sâu xa của tình trạng người bóc lột người do
chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất sinh ra.
-Thực hiện độc lập dân tộc để mở đường đưa dân tộc tới sự phát triển phồn vinh về mọi mặt.
Để thực hiện quyết tâm đó, việc làm đầu tiên của Đảng là đánh giá một cách khách quan những
thuận lợi và khó khăn của tình hình đất nước và tình hình thế giới. Đảng phải mất một thời gian dài
mới đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước và phương hướng cơ bản trong quá trình xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc. 45 lOMoARcPSD| 36207943
Câu37:Phân tích nội dung, vị trí và mối quan hệ giữa hai chiến lược cách mạng do Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra?
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9/1960) đã quyết định đường
lối cách mạng chung của cả nước:
Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Hai là, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống
nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước”
Trong đó mỗi chiến lược cách mạng ở mỗi miền giữ một vị trí quan trọng khác nhau nhưng lại
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 1.Vị trí
-Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc giữ vai trò “quyết định nhất” đối với sự phát triển
toàn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
-Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò “quyết định trực tiếp” đối
với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện
hoà bình thống nhất nước nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. 1.Mối quan hệ.
Tuy hai chiến lược cách mạng nói trên giữ vị trí quan trọng khác nhau nhưng lại có mối quan hệ
mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ với nhau, thúc đẩy lẫn nhau.
-Cuộc cách mạng miền Nam, trước hết là để giải phóng nhân dân miền Nam thoát khỏi sự thống
trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ , góp phần bảo vệ miền
Bắc, tạo điều kiện cho miền Bắc tiến hành thắng lợi sự nghiệp cải tao và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc, trước hết là xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc
ngày càng vững mạnh. Miền Bắc có vững mạnh mới đủ sức đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá
hoại của đế quốc Mỹ, mới có điều kiện để chi viện sức người, sức của ngày càng lớn cho cách mạng miền Nam.
-Sự gắn bó chặt chẽ giữa hai chiến lược cách mạng ở hai miền cùng nhằm một mục tiêu chung
là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, tiến tới hoà bình thống nhất nước nhà.
Câu38:Trình bày những nhận định của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng về
những thành tựu, khuyết điểm trong 10 năm đổi mới (1986-1996)?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) đánh giá những thành tựu đạt được sau
10 năm thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng.
1.Thành tựu và yếu kém. a.Thành tựu
Công cuộc đổi mới 10 năm (từ 1986-1996) đã thu được những thành tựu to lớn:
-Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế , hoàn thành vượt mức nhiều chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm
+Trong 5 năm 1991-1995, nhịp độ tăng bình quân hàng năm về tổng sản phẩm trong nước (GDP)
đạt 8.2% (kế hoạch là 5.5-6.5%), về sản lượng công nghiệp là 13,3%, sản xuất nông nghiệp 4,5%,
kim nghạch xuất khẩu 20%.
+Cơ cấu kinh tế có bước chuyển đổi: tỷ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP từ 22,6%
năm 1990 lên 29,1% năm 1995; dịch vụ từ 38,6% lên 41,9%.
+Bước đầu có tĩnh luỹ từ nội bộ nền kinh tế . Vốn đầu tư cơ bản toàn xã hội năm 1990 chiếm 46 lOMoARcPSD| 36207943
15,8% GDP, năm 1995 là 27,4% (trong đó nguồn đầu tư trong nước chiếm 16,7% GDP) +Lạm
phát từ mức 67,1% năm 1991 giảm xuống còn 12,7% năm 1995.
+Quan hệ sản xuất được điều chỉnh phù hợp hơn với yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất
. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa tiếp tục được xây dựng .
-Tạo được một số chuyển biến tích cực về mặt xã hội .
+Đời sống vật chất của phần lớn nhân dân được cải thiện .
+Mỗi năm thêm hơn 1 triệu lao động có việc làm. Nhiều nhà ở và đường giao thông được nâng
cấp và xây dựng mới ở cả nông thôn lẫn thành thị.
+Trình độ dân trí và mức hưởng thụ văn hoá của nhân dân được nâng lên.
-Giữ vững ổn định chính trị , củng cố quốc phòng an ninh, tạo lập môi trường hoà bình và điều
kiện thuận lợi cho công cuộc đổi mới.
-Thực hiện có kết quả một số đổi mới quan trọng về hệ thống chính trị .
+Trên cơ sở Cương lĩnh, đã từng bước cụ thể hoá đường lối đổi mới trên các lĩnh vực, củng cố
Đảng về chính trị, tư tưởng, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.
+Đã ban hành Hiến pháp mới năm 1992 và nhiều văn bản pháp luật khác.
+Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước .
+Từng bước đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể
chính trị xã hội , phát huy quyền làm chủ của nhân dân trên các lĩnh vực kinh tế , xã hội , chính trị , tư tưởng văn hoá.
-Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại, phá thế bị bao vây cấm vận , tham gia tích cực vào đời
sống cộng đồng quốc tế.
Đến năm 1996, nước ta đã có quan hệ ngoại giao với trên 160 nước. a.Yếu kém.
Trong khi đánh giá đúng thành tựu, chúng ta cũng cần thấy những khuyết điểm và yếu kém.
-Nước ta còn nghèo và kém phát triển .
-Tình hình xã hội còn nhiều vấn đề phải giải quyết.
-Việc lãnh đạo xây dựng quan hệ sản xuất mới có phần vừa lúng túng vừa buông lỏng. 1.Đánh giá tổng quát.
Từ những thành tựu và yếu kém nói trên , Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã đánh giá tổng quát:
-Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế –xã hội .
-Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp
hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển snag thời kỳ mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước .
-Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta ngày càng được xác định rõ hơn.
-Xét trên tổng thể, việc hoạch định và thực hiện đường lối đổi mới những năm qua về cơ bản là
đúng đắn, đúng định hướng xã hội chủ nghĩa, tuy trong quá trình thực hiện có một số khuyết điểm,
lệch lạc lớn và kéo dài dẫn đến chệch hướng ở lĩnh vực này hay lĩnh vực khác, ở mức độ này hay mức độ khác.
Câu39:Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930, so
sánh với những nội dung những văn kiện thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
I.Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Luận cương chính trị: Xem câu 7 1So sánh 47 lOMoARcPSD| 36207943 a.Giống nhau
Luận cương chính trị và Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt đều nêu ra mục đích, tính chất
của cách mạng trong giai đoạn đầu là làm cách mạng tư sản dân quyền (tức là cách mạng dân tộc
dân chủ) với hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến , nhằm thực hiện độc lập cho dân
tộc và ruộng đất cho nông dân . Cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ lập ra nhà nước công
nông sau đó chuyển thẳng sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa; giai cấp công nhân và giai cấp
nông dân là hai động lực chính của cách mạng , trong đó giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo
cách mạng Việt Nam liên kết mật thiết với giai cấp vô sản các nước và các dân tộc thuộc địa. b.Sự khác nhau
-Luận cương chính trị:
+Chưa xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa nên không nêu được vấn đề dân
tộc lên hàng đâù mà nặng về đấu tranh giai cấp , về vấn đề cách mạng ruộng đất.
+Đánh giá không đúng khả năng cách mạng , mặt tích cực , tinh thần yêu nước của các giai cấp,
tầng lớp khác ngoài công nông trong cách mạng giải phóng dân tộc .
+Chưa thấy được sự phân hoá trong giai cấp địa chủ phong kiến , nên không đề ra được vấn đề
lôi kéo một bộ phận giai cấp đia chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc .
+Xác định được con đường tiến lên giành chính quyền phải là con đường cách mạng bạo lực quần chúng.
-Chánh cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt.
+Xác định được mâu thuẫn của xã hội và đã đề ra hai nhiệm vụ cách mạng, đó là: chống đế
quốc và tay sai và giành độc lập tự do cho toàn thể nhân dân.
+Vận động thu phục cho bằng được sự tham gia của đông đảo giai cấp công nhân và nông dân.
+Đảng hết sức lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông đi về phía giai cấp vô sản, lôi kéo các lực
lượng khác tham gia giai cấp vô sản nếu có thể, còn những lực lượng chống đối thì đánh đổ.
Câu40:Trình bày bối cảnh lịch sử và những chủ trương, biện pháp của Đảng Cộng sản
Việt Nam trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
1.Chủ trơng, biện pháp của Đảng. -Đảng xác định:
+Cuộc cách mạng Đông Dơng lúc này vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng ,khẩu hiệu đấu
tranh vẫn là “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết!”
+Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là thực dân Pháp xâm lợc.
+Nhiệm vụ của nhân dân cả nớc ta lúc này là phải củng cố chính quyền , chống thực dân Pháp
xâm lợc, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
-Để thực hiện các nhiệm vụ đó cần phải:
+Về nội chính: Xúc tiến việc bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập Hiến pháp,
trừng trị bọn phản động chống đối hiện hành, củng cố chính quyền nhân dân .
+Về quân sự: Động viên lực lợng toàn dân kiên trì kháng chiến, tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu dài.
+Về ngoại giao: Kiên trì các nguyên tắc “bình đẳng, tơng trợ” thêm bạn, bớt thù; thực hiện khẩu
hiệu “Hoa-Việt thân thiện” đối với quân Tởng Giới Thạch và chủ trơng “độc lập về chính trị , nhân
nhợng về kinh tế” đối với Pháp.
Những chủ trơng nêu trên của Đảng đã giải quyết kịp thời nhiều vấn đề quan trọng về chỉ đạo
chiến lợc và sách lợc cách mạng trong tình thế mới vô cùng phức tạp và khó khăn của nớc Việt
Nam dân chủ cộng hoà vừa mới khai sinh.
-Biện pháp cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên : 48 lOMoARcPSD| 36207943 -Về kinh tế:
+Tổ chức cứu đói và đề phòng nạn đói cho dân. Trong phiên họp đầu tiên ngày 3-9-1945, Hội
đồng Chính phủ cách mạng lâm thời đã bàn về biện pháp chống đói. Nhiều biện pháp nh tổ chức
lạc quyên, lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” để góp gạo cứu đói: không dùng gạo,
ngô, khoai sắn nấu rợu...
+Biện pháp cơ bản lâu dài là tăng gia sản xuất. Và các phong trào đua tranh tăng gia sản xuất
dấy lên khắp ở các địa phơng.
+chính phủ cách mạng ra Sắc lệnh số 11, bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác của chế
độ cũ, ra thông t giảm tô 25%.
Kết quả: Đã đẩy lùi đợc nạn đói. Đời sống nhân dân , đặc biệt là đời sống nông dân đợc cải thiện một bớc. -Về tài chính
+Chính phủ ra sắc lệnh về “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng” nhằm động viên tinh thần tự nguyện
đóng góp của nhân dân để “giữ vững nền độc lập của Tổ quốc”.
+Chính phủ ra Sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam để thay thế giấy bạc Đông Dơng. Khó khăn về
tài chính dần đợc khắc phục.
-Về văn hoá, giáo dục.
+Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập cơ quan bình dân học vụ, phát động phong trào
xoá mù chữ. Kết quả các trờng tiểu học, trung học phát triển mạnh, bớc đầu có đổi mới theo tinh
thần độc lập dân chủ.
+Xây dựng đạo đức mới với nội dung “cần-kiệm-liêm-chính” , bài trừ các tệ nạn xã hội cũ nh:
cờ bạc, rợu chè, hủ tục....ra khỏi đời sống xã hội.
-Về chính trị-quân sự.
+Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Chính phủ cách mạng lâm thời nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà ra
Sắc lệnh về cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
+Ngày 6-1-1946, Tổng quyển cử bầu cử Quốc hội: 89% cử tri cả nớc hăng hái đi bỏ phiếu bầu Quốc hội.
+333 đại biểu đợc bầu vào Quốc hội đầu tiên của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+Ngày 2-3-1946, Quốc hội khoá I họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp
chính thức do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
+Ngày 9-11-1946 Hiến pháp đầu tiên của nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà chính thức công bố.
+Việc xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân cũng đợc chú trọng khắp nơi trên đất nớc.
-Bài trừ nội phản: Đối với tổ chức phản cách mạng dùng khẩu hiệu “Đoàn kết chống thực dân
Pháp xâm lợc, phản đối chia rẽ để vạch mặt phá hoại của chúng”.
-Đấu tranh chống ngoại xâm: Thực hiện nguyên tắc ngoại giao “Bình đẳng tơng trợ, thêm bạn,
bớt thù”. Đối với quân đội Tởng thực hiện “Hoa-Việt thân thiện”
+Trớc ngày 6-3-1946 Đảng ta đã có sách lợc hoà hoãn với Tởng và tay sai ở miền Bắc để tập
trung lực lợng đánh đuổi Pháp ở miền Nam. Đối với Tởng, ta chủ trơng tránh xung đột vũ trang,
nhân nhợng chúng một số yêu sách về kinh tế và chính trị : Nhận cung cấp một phần lơng thực, thực phẩm.
+Đối với quân Pháp ở miền Nam: Kiên quyết kháng chiến chống thực dân Pháp; cả nớc ủng hộ
Nam Bộ kháng chiến với các phong trào “Nam Tiến”, “ủng hộ Nam Bộ kháng chiến”.
+Ngày 28-2-1946 Pháp và Tởng ký hiệp ớc Hoa-Pháp, Pháp sẽ thay thế quân Tởng giải giáp
quân Nhật ở miền Bắc nên đã đặt nhân dân ta vào hai con đờng: một là: cầm vũ khí chiến đấu
chống thực dân Pháp; hai là: hoà hoãn nhân nhợng Pháp để tránh tình trạng đối phó với nhiều kẻ 49 lOMoARcPSD| 36207943
thù một lúc, đẩy 20 vạn quân Tởng ra khỏi miền Bắc, tranh thủ thời gian củng cố lực lợng cách mạng.
+Chiều 6-3-946, ta đã ký Hiệp định sơ bộ với Pháp
Qua đó, việc ký Hiệp định sơ bộ là một trủ chơng sách lợc đúng đắn của Đảng, Chính phủ và Hồ
Chí Minh. Ta đã loại trừ đợc một kẻ thù nguy hiểm là quân Tởng và tay sai của chúng ra khỏi nớc
ta. Tranh thủ thời gian hoà bình cần thiết để củng cố chính quyền cách mạng , chuẩn bị lực lợng
mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp về sau.
Câu1:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích các yếu tố đã góp phần để lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc tiếp thu đợc chủ nghĩa Mác-Lênin và tìm cho cách mạng Việt Nam một con đờng đúng đắn?
Câu2:Phân tích và chứng minh rằng: con đờng cứu nớc của Việt Nam do lãnh tụ Nguyễn áiQuốc
lựa chọn phù hợp với yêu cầu phát triển của lịch sử cách mạng Việt Nam?
Câu3:Trình bày những yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của việc Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời?
Câu4: Phân tích những yếu tố góp phần làm cho Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi ra đời đã
có đờng lối cách mạng đúng đắn? Xem câu 3
Câu5: Trình bày nội dung đờng lối cách mạng Việt Nam thể hiện trong Chính cơng vắn tắt, Sách
lợc vắn tắt do lãnh tụ Nguyễn ái Quốc soạn thảo và đợc thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam ngày 3-2-1930?
Câu6:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử?
Câu7:Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung, ý nghĩa lịch sử và hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
Câu8:Căn cứ vào đâu để nói: Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của cao trào cách mạng 19301931?
Vì sao Xô viết Nghệ Tĩnh đạt đợc đỉnh cao đó? Vì sao ngay từ khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam
đã phát động đợc cao trào 1930-1931?
Câu9:Trình bày vị trí, đặc điểm và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam và nhận
xét về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm trớc khi có Đảng Cộng sản Việt Nam?
Câu10:Trình bày những mâu thuẫn của xã hội Việt Nam trớc khi thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam và những nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng Việt Nam.
Câu11:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam nhanh chóng phục hồi đợc tổ chức đảng và phong trào
cách mạng của quần chúng những năm 1932-1935? ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ I của Đảng (3/1935).
Câu12:Căn cứ vào đâu để nói: Cao trào cách mạng 1930-1931 và Cao trào cách mạng 19361939
là những đợt tổng diễn tập của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu13:Trình bày thành quả về bài học kinh nghiệm của cách mạng thời kỳ 1936-1939?
Câu14:Trình bày vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với chủ trơng chuyển hớng chỉ đạo chiến
lợc cách mạng trong Hội nghị Trung ơng lần thứ VIII của Trung ơng Đảng (5/1941)?
Câu15:Phân tích những đặc trng và phơng hớng cơ bản của chủ nghĩa xã hội do Đại hội VII của
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra ( thể hiện trong Cơng lĩnh chính trị)? Xem câu 35
Câu16:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những chủ trơng lớn của Đảng trong Hội nghị Trung ơng tháng 7/1936?
Câu13:Trình bày thành quả về bài học kinh nghiệm của cách mạng thời kỳ 1936-1939?
Câu14:Trình bày vai trò của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đối với chủ trơng chuyển hớng chỉ đạo chiến
lợc cách mạng trong Hội nghị Trung ơng lần thứ VIII của Trung ơng Đảng (5/1941)?
Câu15:Phân tích những đặc trng và phơng hớng cơ bản của chủ nghĩa xã hội do Đại hội VII của
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra ( thể hiện trong Cơng lĩnh chính trị)? Xem câu 35 50 lOMoARcPSD| 36207943
Câu16:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những chủ trơng lớn của Đảng trong Hội nghị Trung ơng tháng 7/1936?
Câu17:Trình bày bối cảnh, nội dung và ý nghĩa của chủ trơng chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc
cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
Câu18:Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và
hành động của chúng ta” của Ban Thờng vụ Trung ơng Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 12/3/1945?
Câu19:Trình bày bài học: Không ngừng củng cố và tăng cờng khối đoàn kết toàn dân và kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?
Câu20:Trình bày vai trò lãnh đạo và chỉ đạo của lãnh tụ Hồ Chí Minh và Trung ơng Đảng trong
tổng khởi nghĩa tháng Tám?
Câu21:Trình bày những chủ trơng, biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc xây dựng
và bảo vệ chính quyền non trẻ sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu22: Phân tích nguyên nhân thành công, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu23:Trình bày đối sách của lãnh tụ Hồ Chí Minh và Trung ơng Đảng Cộng sản Việt Nam trong
đấu tranh chống giặc ngoài thù trong những năm 45-46?
Câu24:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những nội dung cơ bản của đờng lối kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lợc của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Câu25:Trình bày sự chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc kết hợp hai nhiệm vụ chiến
lợc chống đế quốc và chống phong kiến trong thời gian kháng chiến chống thực dân Pháp (1946- 1954)?
Câu26:Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trơng ký Hiệp định Pari năm 1973? ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari?
Câu27:Trình bày sự lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc chuẩn bị và
tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 và giải phóng hoàn toàn miền Nam?
Câu28:Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban chấp
hành Trung ơng Đảng Lao động Việt Nam.
Câu29:Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc?
Câu30:Trình bày những căn cứ để Đảng ta chủ trơng đa miền Bắc tiến lên theo con đờng cách
mạng xã hội chủ nghĩa sau khi giải phóng?
Câu31:Trình bày bài học: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng
đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
Câu32:Trình bày nội dung đờng lối cách mạng xã hội chủ nghĩa do Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng đề ra?
Câu33:Trình bày quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa đợc thể hiện trong
Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982) của Đảng?
Câu34:Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đờng lối đổi mới do Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ VI của Đảng đề ra. ý nghĩa lịch sử của của Đại hội VI (12/1986)?
Câu35:Phân tích đặc trng và phơng hớng cơ bản của chủ nghĩa xã hội do Đại hội VII của Đảng
Cộng sản Việt Nam đề ra (thể hiện trong Cơng lĩnh chính trị)?
Câu36:Trình bày bài học: Nắm vững ngọn cờ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong quá trình
lãnh đạo cách mạng của Đảng?
Câu37:Phân tích nội dung, vị trí và mối quan hệ giữa hai chiến lợc cách mạng do Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra? 51 lOMoARcPSD| 36207943
Câu38:Trình bày những nhận định của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng về
những thành tựu, khuyết điểm trong 10 năm đổi mới (1986-1996)?
Câu39:Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Luận cơng chính trị tháng 10 năm 1930, so sánh với
những nội dung những văn kiện thông qua trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Câu40:Trình bày bối cảnh lịch sử và những chủ trơng, biện pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong việc xây dựng và bảo vệ chính quyền sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
--------------------***************-------------------------------#Những
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và tầm vóc thời đại trong 65 năm đấu tranh
sáu mươi lăm năm đã rồi qua kể từ ngày ĐCS VN ra đời. So với lịch sử bốn nghìn năm của
dân tộc, đây chỉ là khoảng thời gian rất ngăn ngủi. Nhưng chính trong thời gian này, trải qua một
quá trình đấu tranh liên tục, sôi động và vô cùng oanh liệt chống lại nhiều kẻ thù xâm lược khác
nhau. Chúng đều là những tên đế quốc hùng mạnh nhất thế giới, ttrong đó có tên đầu sỏ là đế
quốc Mỹ. Nhân dân VN dưới sự lãnh dạo của ĐCS VN đã giành được những thắng lợi vĩ đại, làm
cho bộ mặt của đất nước, của dân tộc hoàn toàn thay đổi.
Cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 thành công đã lật nhào ách thống trị 80 năm của đế quốc
phát xít Pháp-Nhật, lập nên nước VN dân chủ cộng hoà, Nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở
Đảng Nam á. Cách mạng tháng Tám là một sự kiện trọng đại có ý nghĩa quyết định đối với tiến trình
lịch sử của dân tộc, mở ra một kỷ nguyên mới, kỷ nguyên độc lập, tự do, dân chủ nhân dân, tiến lên
cộng hoà xã hội. Không những thế, đó còn là sự kiện tiêu biểu cho xu thế thời đại xu thế cách mạng
giải phóng dân tộc gắn liền với sự phát triển xã hội theo định hướng tiến bộ, định hướng XHCN.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến 9 năm chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ 2 đã bảo vệ được
nước VN dân chủ cộng hoà-thành quả cuộc cách mạng tháng Tám, giải phóng miền Bắc, hoàn
thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên nử nước và tạo điều kiện vững chắc để nhân dân ta
tiến lên giải phóng miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở nước ta cũng mang ý nghĩa thời đại sâu sắc.
nếu cách mạng tháng Tám 1945 đã đặt cột mốc mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân
cũ trên phạm vi thế giới, thì cuộc kháng chiến chống Pháp mà đỉnh cao nhất là chiến thắng lịch sử
Điện Biên Phủ đã cắm thêm cột mốc mới, cột mốc sụp đổ hoàn toàn không có gì cứu vãn nổi của quá trình đó
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 20 năm để bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam và
thống nhất Tổ quốc kết thúc thắng lợi huy hoàng bằng chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử đã làm cho
Tổ quốc VN từ đây được vĩnh viễn độc lập, vĩnh viễn thống nhất. Thắng lợi vĩ đại này kết thúc hoàn
toàn cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước và mở một giai đoạn cách
mạng mới, gai doạn cả nước độc lập và thống nhất, tiến lên theo định hướng XHCN. Thắng lợi này
còn có ý nghĩa quốc tế to lớn, nó đã đập tan cuộc phản kích lớn nhất của Mỹ,tên đế quốc đầu sỏ
thế giới chĩa vào các lực lượng cách mạng kể từ sau chiến tranh thế giới thứ II, giáng đòn thất bại
đầu tiên vào chủ nghĩa thực đân mới do Mỹ ra sức áp đặt cho các nước chậm phát triển để thay
cho chủ nghĩa thực dân cũ vừa bị sụp đổ, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mỹ
. vì sự cống hiến rất có ý nghĩa này mà bạn bè ở khắp năm châu đã ca ngợi cuộc kháng chiến chống
Mý của nhân dân VN như “một tấm gương sáng chói cho phong trào giải phóng dân tộc và nhân
dân bị áp bức trên toàn thế giới”
Từ năm 1975 lại đây, nhân dân cả nước ta đang cùng nhau tập trung công sức để khôi phục và
xây dựng lại đất nước theo định hướng XHCN đã lựa chọn từ lâu. cuộc đấu tranh mới này không
dẽ dàng thuật lợi, trái lại đầy trở ngại khó khăn. mặc dù vậy, cách mạng nước ta đã đạt được những
thành tựu to lớn trong khôi phục kinh, khắc phục hậu quả chiến tranh, trong cải tạo và xây dựng đất
nước, trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn trật tự an ninh, trong việc làm nghĩa vụ quốc tế. điều 52 lOMoARcPSD| 36207943
vui mừng là qua những sai lầm và vấp váp, qua tìm tòi nghiên cứu và khảo nghiệm, Đảng ta đã hiểu
rõ hơn nhưng quy luât5j vận động đi lên theo định hướng XHCN của đất nước mình từ một nền sản
xuất nhỏ và do đó đã có sự đổi mới mạnh mẽ trong đường lối lãnh đạo, sự đổi mới này được thực
hiện 10 năm qua kiểm nghiệm là đúng, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội để tiến lên vững chắc
#Những bài học kinh nghiệm lịch sử của Đảng
Tổng kết kinh nghiệm là một mặt của hoạt động lý luận mà ĐCSVN rất chú trọng. Như Đảng từng
chỉ rõ, tổng kết kinh nghiệm là “một phương pháp kết hợp lý luận với thực tiễn, đem lý luận phân tích
thực tiễn, từ phân tích thực tiễn mà rút ra lý luận. đó là một phương pháp tốt để nâng cao trình độ lý
luận của cán bộ, đảng viên và cũng là một phương pháp tốt để khắc phục những xu hướng giáo
điều chủ nghỉa và kinh nghiệm chủ nghỉa
” trong và sau mỗi thời kỳ vận động cách mạng và nhất là
vào các dịp đại hội của Đảng kể từ đại hội lần thứ III trở đi, Đảng đều chú trọng tổng kế thực tiễn và
rút ra nhiều bài học kinh nghiệm, lý luận bổ ích . để cương này chỉ nêu lên một số bài học kinh
nghiệm lịch sử lớn có giáảtị lý luận, thực tiễn và thiết thực đối với giai đoạn cách mạng hiện nay
*Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
-cơ sở lý luận của bài học
mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và giai cấp, vấn đề dân tộc do một giai cấp tiên phong đại diện.
Mối quan hệ con đường giải phóng dân tộc và giải phong giai cấp công nhân được Đảng ta phối
hợp rất hài hoà “chỉ có giải phóng được giai cấp vô sản thì mới giải phóng dân tộc cả 2 cuộc giải
phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới” (HCM). “muốn
cứu nước giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”
(HCM). Giành độc lập dân tộc đi lên CNXH là một tất yếu khách quan của đất nước ta ý nghĩa : là
bài học lớn có tổ chức bao chùm lịch sử cách mạng VN. Là sợi chỉ đỏ suất toàn bộ cách mạng VN
từ khi có Đảng đoàn kết toàn dân để giành thắng lợi. Giải phóng một loạt những vấn đề cơ bản
chiến lược sách lược trong cách mạng dân tộc dân chủ cũng như trong CMXHCN . khơi dậy sức
mạnh quá khứ hiện tại tương lai, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại tạo lên sức mạnh tổng hợp to lớn cho cách mạng VN
*tăng cường đoàn kết dân tộc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
-cơ sở lý luận CN Mác-Lê Nin và tư tưởng HCM về vấn đề lực lượng cách mạng muốn cách
mạng thắng lợi làm thế nào phải tập hợp được lực lượng
-nội dung là lấy sức ta giải phóng cho ta
-đứng vững trên lập trường của giai cấp vô sản. tôn trong nguyên tắc lấy dân làm gốc, nêu cao
ý thức tự lực tự cường
-tranh thủ hợptắc quốc tế
*sự lãnh đạo đúng đắn của đảng
-là yếu tố hàng đầu đảm bảo mọi thắng lợi của CM VN
-dưới sự lãnh đạo của Đảng cách mạng VN giành được những thắng lợi to lớn, đưa cách mạng
ta từ thắng lợi này đến thắng lợi khác
-những thắng lợi to lớn nói trên đều bắt nguồn từ sự lãnh đạo của Đảng
+Đảng là đội tiên phong, tổ chức cao nhất của giai cấp công nhân, dân tộc VN
+lấy chủ nghĩa Mác-tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động
+là người đại diện trung thành và đầy đủ nhất lợi ích chân chính của giai cấp công nhân, nhân
dân lao động và của cả dân tộc VN
+Đảng có một mục tiêu duy nhất phục vụ tổ quốc và nhân dân
+truyền th0ống đoàn kết, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ tự phê bình và phê bình, tăng
cường kỉ luật, chống độc đán quan liêu 53 lOMoARcPSD| 36207943
+mối liên hệ máu thịt với quần chúng, được nhân dân che chở trong những lúc hiểm nguy *đổi mới Đảng
-đổi mới tư duy, lý luận, nhận thức lại CNXH vai trò của 1 Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân xây dựng CNXH
-tăng cường điều kiện thống nhất trong đảng, phát huy dân chủ trong Đảng
-giải quyết mối quan hệ giữa Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị -xã hội trong hệ thống chính trị
-làm trong sạch đội ngũ đảng viên, phát huy tối đa các Đảng cơ sở
-đổi mới công tác cán bộ của Đảng 54