Câu hỏi ôn tập môn Lịch sử Đảng

Bộ 15 câu hỏi ôn tập học phần Lịch sử Đảng bao gồm câu hỏi tự luận (có đáp án) giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

1
ÔN TẬP
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1 (3 iểm) Phân tích bối cảnh thế giới trong nước cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
tác ộng tới sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Theo anh (chị) bối cảnh nào có tác ộng
trực tiếp ến sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Bài làm
*Bối cảnh thế giới và trong nước cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX có tác ộng tới sự ra ời của
Đảng Cộng sản Việt Nam: - Bối cảnh thế giới
+ Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai oạn ộc quyền (
ế quốc chủ nghĩa)
+ Phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc ịa phát triển mạnh mẽ -> tác ộng ến phong
trào yêu nước Việt Nam
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
+ Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản do Lênin ứng ầu ược thành lập
- Bối cảnh trong nước
+ Năm 1858 thực dân pháp nổ súng tấn công xâm lược và từng bước thiết lập bộ máy thống trị
ở Việt Nam.
Về chính trị: tước bỏ mọi quyền lực của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn, thi hành
chính sách chia ể trị rất thâm ộc.
Về kinh tế: thực dân Pháp cấu kết với giai cấp a chủ ể thực hiện chính ch bóc lột tàn
bạo, cướp oạt ruộng ất ể lập ồn iền; ra sức vơ vét tài nguyên, cùng nhiều hình thức thuế
khóa nặng nề, lý; xây dựng một số sở công nghiệp, hệ thống ường giao thông,
bến cảng phục vụ chính sách khai thác thuộc ịa.
Văn hóa: thực dân Pháp tiến hành chính sách ngu dân, chúng bưng bít, ngăn cản ảnh
hưởng của văn hóa tiến bộ trên thế giới, khuyến khích văn hóa ộc hại, xuyên tạc lịch
sử, giá trị văn hóa Việt Nam và dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu.
+ Sự phân hóa giai cấp và mâu thuẫn xã hội diễn ra ngày càng gay gắt
+ Các cuộc khởi nghĩa và phong trào ấu tranh của quần chúng chống thực dân Pháp xâm lược
diễn ra mạnh mẽ nhưng ều bị thất bại, xã hội Việt Nam rơi vào khủng hoảng về ường lối cách
mạng
*Bối cảnh tác ộng trực tiếp ến sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam
2
Câu 2 (3 iểm) Phân tích chính sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp thực hiện
tại Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX? Theo anh (chị) những chính sách ó
lại hậu quả như thế nào ối với Việt Nam?
Bài làm
*Chính sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp thực hiện tại Việt Nam cuối thế kỷ
XIX ầu thế kỷ XX:
- Ngày 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược và từng bước thôn tính
Việt Nam
+ Mục ích:
Vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột sức lao ộng, làm giàu cho chính quốc
Biến Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp
Làm bàn ạp ể tấn công các nước ĐNA, Châu Á
- Chính sách bóc lột, cai trị của Pháp:
+ Về chính trị:
Thực dân Pháp tiến hành àn áp ẫm máu phong trào yêu nước
Thi hành chính sách chuyên chế về chính trị
Thực hiện chính sách “chia ể trị” chia nước ta thành 3 kì ( Bắc Kì, Nam Kì, Trung Kì)
+ Về kinh tế:
Thực dân Pháp kết hợp giữa phương thức bóc lột bản với phương thức bóc lột phong
kiến Nông nghiệp:
Ban hành nhiều thứ thuế vô lý: thân, ường , cầu ……
y dựng các ồn iền: cao su, ay, bông, thầu, dầu Công nghiệp:
y dựng nhiều nhà máy nghiệp chủ yếu trên lĩnh vực khai khoáng: Fe Thái
Nguyên, Than Quảng Ninh, Boxit Lào Cai, Hóa chất Việt Trì, Xe lửa Vinh, Dệt
Nam Định
y dựng hệ thống GTVT: sắt, bộ, thủy….(tuyến ường sắt xuyên Đông Dương)
Dịch vụ: Pháp xây dựng ngân hàng Đông Dương
=> Làm biến ổi nền kinh tế Việt Nam: từ nền kinh tế ộc lập trở thành lệ thuộc vào
Pháp
+ Về văn hóa - giáo dục:
Thực hiện chính sách ngu dân
3
Du nhập văn hóa ồi trụy, tuyên truyền tư tưởng khai thác văn minh nước
“Đại Pháp”...
=> Việt Nam 1 nước phong kiến ộc lập có chủ quyền thành 1 nước thuộc ịa, nửa phong kiến,
lệ thuộc chặt chẽ vào thực dân Pháp.
*Những chính sách ó ể lại hậu quả cho Việt Nam:
-không có trên mạng-
Câu 3 (5 iểm) Phân tích những sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc ối với sự ra ời của Đảng
Cộng sản Việt Nam? Anh (chị) hãy cho biết ý nghĩa của sự chuẩn bị này ối với cách mạng
Việt Nam?
Bài làm
Hồ Chí Minh tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/05/1890 tại Kim Liên, Nam
Đàn, Nghệ An. Bác sinh ra trong 1 gia ình nhà nho nghèo yêu nước có truyền thống hiếu học,
sớm chứng kiến cảnh nước mất nhà tan sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa nên Người ã
nuôi ý ịnh ra i tìm ường cứu nước.
*Sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc ối với sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
Giai oạn 1911-1920:
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Văn Ba bắt ầu hành trình tìm con ường cứu nước
- Từ năm 1911-1917, qua nhiều nước và hình thành quan iểm về giai cấp bóc lột và bị bóc lột
- Đầu 1919, Người gia nhập Đảng xã hội Pháp
- Tháng 7/1920, Người ọc “Sơ khảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề
thuộc ịa” của V.I.Lênin
- Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp, Người bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc
tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản ầu tiên của Việt
Nam
Giai oạn 1921-1930:
Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị tiền ề về: tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra ời của
Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hoạt ộng tại Pháp (1921-6/1923): Chuẩn bị về mặt tư tưởng
+ Nguyễn Ái Quốc ã viết bài cho những tờ báo: báo nhân dân, báo nhân ạo, thành
lập ra tờ báo “Người cùng khổ” - Le Paria
+ Người thành lập hội Liên hiệp các dân tộc thuộc ịa
4
+ Người ã viết tác phẩm Bản án chế ộ thực dân Pháp
+ Người viết vở kịch “Con rồng tre” tố cáo chế ộ thực dân và chế ộ phong kiến
- Hoạt ộng ở Liên Xô (6/1923-11/1924): Sự chuẩn bị về chính trị
+ Nguyễn Ái Quốc ã học nâng cao trình ộ tại trường Quốc tế Cộng sản Phương Đông
+ Người tham dự Đại hội Quốc tế nông dân, Đại học quốc tế thanh niên, Đại hội Đỏ
+ Người ã tham dự Đại hội quốc tế Cộng sản lần thứ V (7/1924) -
Hoạt ộng tại Trung Quốc:
+ Tháng 6/1925, Người ã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
+ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên mở nhiều lớp ào tạo cán bộ, bồi dưỡng luận
cho cách mạng Việt Nam
+ Từ 1926, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bắt ầu phát triển cơ sở trong nước
+ Từ giữa 1929 ến 1930, tại Việt Nam ã hình thành 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương
Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
=> Điều cấp thiết của thực tiễn lúc này là hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản thành 1 chính Đảng duy
nhất có tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Ý nghĩa của sự chuẩn bị này ối với cách mạng Việt Nam:
Thứ nhất, Người ã tìm ra con ường cứu nước úng ắn cho dân tộc.
Thứ hai, Người tích cực truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào trong nước và chuẩn bị những iều
kiện cho sự thành lập Đảng
Thứ ba, Người chủ trì thành công Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Thứ tư, Người trực tiếp soạn thảo những văn kiện quan trọng có ý nghĩa chiến lược.
Câu 4 (2 iểm) Nội dung Đại hội ại biểu lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương
(3/1935) ?
Bài làm
*Nội dung của Đại hội Đại biểu lần thứ nhất của Đảng:
- Thời gian, ịa iểm: diễn ra từ ngày 27-31/03/1935 tại Ma Cao - Trung Quốc
- Thành phần: Gồm 13 ại biểu tham dự
- Đại hội ề ra 3 nhiệm vụ chủ yếu
+ Củng cố và phát triển Đảng
+ Đẩy mạnh vận ộng quần chúng nhân dân, lập Mặt trận thống nhất phản ế
+ Mở rộng tuyên truyền chống chiến tranh ế quốc
5
- Đại hội thông qua iều lệ Đảng cộng sản Đông Dương, bầu Ban chấp hành Trung ương mới -
Ý nghĩa của Đại hội:
+ Đánh dấu sự khôi phục hệ thống tổ chức Đảng +
Củng cố niềm tin của Đảng viên và quần chúng nhân
dân - Hạn chế:
+ Chưa tổng kết ược kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng từ khi thành lập
+ Chưa thể hiện ược sự nhạy bén trước tình hình mới, chưa thấy rõ nguy cơ của chủ nghĩa
phát xít, sự chuyển biến của tình hình Thế giới và khả năng mới của phong trào cách
mạng trong xứ.
Câu 5 (2 iểm) Phân tích thời cơ trong cách mạng tháng Tám 1945 ?
Bài làm
*Khái niệm:
Thời cơ là thời gian, iều kiện, hoàn cảnh chủ quan và khách quan mang yếu tố thuận lợi
ể tiến hành thắng lợi một việc gì ó
*Thời cơ trong cách mạng tháng Tám 1945 -
Chủ quan:
+ Lực lượng cách mạng có sự lớn mạnh cả về thế và lực: II chính trị và II vũ trang
+ Có sự lãnh ạo của tổ chức Đảng, ề ra ường lối úng ắn, chuyển hướng kịp thời
+ Niềm tin của quần chúng nhân dân ối với tổ chức Đảng
- Khách quan:
+ Chiến tranh TG thứ II bước vào giai oạn kết thúc, phần thắng thuộc về phe Đồng Minh
+ Ngày 9/3/1945 Nhật ảo chính Pháp, Pháp buộc phải rút khỏi VN
+ Mỹ ã thả 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật
+ VN nhận ược sự ủng hộ của bạn bè thế giới (Liên Xô, TQ …)
=> Yếu tố khách quan óng vai trò quan trọng, yếu tố chủ quan óng vai trò quyết ịnh
Câu 6 (5 iểm) Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám năm 1945. Theo anh/ chị khó
khăn nào bản nhất ối với cách mạng Việt Nam trong giai oạn này? Bài làm *Hoàn
cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám năm 1945
Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN hình thành
- Nước ta ã xây dựng ược chính quyền từ trung ương ến ịa phương
6
- Nhân dân lao ộng trở thành người làm chủ vận mệnh ất nước - Đảng, chính quyền
và Chủ tịch Hồ Chí Minh có uy tín ối với nhân dân Khó khăn:
- Kinh tế :
+ Ngân khố quốc gia trống rỗng: lớn hơn 1,2 triệu tiền Đông Dương
+ Sản xuất ình ốn, công nghiệp, nông nghiệp thiệt hại nặng nề
+ Hơn 2 triệu ồng bào bị chết ói (chính sách giặc, lụt, hạn hán 2 năm 1944, 1945) -
Chính trị:
+ Chính quyền còn non trẻ, chưa có kinh nghiệm quản lý
+ Đối mặt với thù trong, giặc ngoài
Thù trong bọn Việt quốc, việt cách phân cách mạng
Giặc ngoài: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là hơn 20 vạn quân Tưởng và bè
lũ tay sai. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam hơn 1 vạn quân Anh núp sau là quân Pháp quay lại
xâm lược nước ta. Gần 7 vạn quân Nhật ang chải rải rác trên khắp cả nước - Văn hóa, xã
hội:
+ 90% mù chữ
+ Tàn dư chế ộ phong kiến ể lại rất nặng nề
*Khó khăn cơ bản nhất ối với cách mạng Việt Nam trong giai oạn này:
Nền ộc lập của dân tộc có thể bị thủ tiêu, nhân dân ta nguy trở lại cuộc sống lệ, vận
mệnh dân tộc “ ngàn cân treo sợi tóc” cũng 1 lúc phải ối diện với nạn ói, nạn dốt và thù trong
giặc ngoài, tổ quốc lâm nguy.
Câu 7 (5 iểm) Phânch phương châm kháng chiến “ Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực
cánh sinh” của Đảng ta trong giai oạn 1946-1950? Từ phương châm kháng chiến “ Kháng
chiến toàn dân”, sinh viên cần làm phát huy sức mạnh ại oàn kết dân tộc trong giai
oạn hiện nay
Bài làm
*Phương châm kháng chiến “ Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh” của Đảng ta
trong giai oạn 1946-1950:
- Kháng chiến toàn dân: Là em toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân ể chiến ấu.
Động viên toàn dân tích cực tham gia kháng chiến.
Xây dựng sự ồng thuận, nhất trí của cả nước, ánh ịch mọi nơi, mọi lúc mỗi người
dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xã là 1 pháo ài, mỗi ường phố là 1 mặt trận”.
7
Quân ội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân ánh giặc.
- Kháng chiến toàn diện:
+ Trong ấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa. -> trong ó mặt trận quân
sự, ấu tranh vũ trang giữ phong trào mũi nhọn, mang tính quyết ịnh.
+ Động viên phát huy cho ược mọi tiềm năng, sức mạnh của dân tộc, mọi nguồn lực
vật chất, tinh thần trong nhân dân phục vụ kháng chiến thắng lợi.
- Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ ạo chiến lược Đảng.
+ Tiêu hao dần sinh lực ịch, làm thất bại âm mưu “ Đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân
pháp.
+ Xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến
trường có lợi cho ta.
+ Lấy thời gian là lực lượng vật chất ể chuyển hóa yếu thành mạnh
+ Kháng chiến lâu dài nhưng không có nghĩa là kéo dài vô thời hạn mà phải luôn tranh thủ,
chớp thời cơ thúc ẩy cuộc kháng chiến có bước nhảy vọt về chất, Thắng từng bước ể i
ến thắng lợi cuối cùng.
- Kháng chiến tự lực cánh sinh :
+ sự kế thừa tưởng chiến lược trong chỉ ạo sự nghiệp Cách mạng giải phóng dân
tộc giành chính quyền của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
+ Lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn có trong
nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của cuộc chiến tranh nhân dân.
+ Phát huy cao ộ và có hiệu quả sự ủng hộ, giúp ỡ tinh thần và vật chất của quốc tế khi
iều kiện .
+ Lấy ộc lập, tự chủ về ường lối là yếu tố quan trọng hàng ầu.
*Vận dụng:
Câu 8 (2 iểm) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp can
thiệp Mỹ ( 1945-1954).
8
Bài làm
* Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (
1945-1954):
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế
kỷ trên ất nước ta.
- Miền Bắc ược giải phóng, chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở
nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Miền Nam tiếp tục ấu tranh chống Mỹ, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,
thống nhất ất nước.
- Giáng òn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa ế quốc sau Chiến tranh thế
giới thứ hai.
- Góp phần làm tan hệ thống thuộc ịa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới ở Á, Phi, Mỹ Latinh.
- Tuy nhiên, miền Nam chưa ược giải phóng, nhân dân ta còn phải tiếp tục cuộc ấu tranh gian
khổ chống ế quốc Mĩ nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất
ất nước.
Câu 9 (2 iểm) Phân tích hoàn cảnh nước ta ngay sau tháng 7 năm 1954 ?
Bài làm
*Thuận lợi:
- Hệ thống xhcn tiếp tục lớn mạnh, ặc biệt là: Liên Xô, Trung Quốc
- Các phong trào giải phóng dân tộc của các nước tiếp tục phát triển
- Miền bắc ược hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ ịa hậu phương cho cả nước
- Niềm tin của quần chúng nhân dân ối với tổ chức Đảng và Chính phủ *Khó khăn:
- Đế quốc Mĩ, hùng mạnh và có âm mưu làm bá chủ thế giới
- Thế giới i vào thời kỳ chiến tranh lạnh
- Xuất hiện sự bất ồng, chia rẽ trong hệ thống xhcn, nhất là giữa LX và TQ
- Đất nước bị chia cắt thành 2 miền Nam Bắc, với 2 thể chế và 2 nhiệm vụ chính trị khác nhau
- Hậu quả của chiến tranh kéo dài và tàn dư của nó ể lại
9
Câu 10 (3 iểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng thời kỳ 1954 -
1975? Theo anh (chị) trong quá trình lãnh ạo kháng chiến, Đảng ta còn bộc lộ những hạn
chế gì?
Bài làm
* Ý nghĩa lịch sử:
- Thắng lợi ại của cuộc tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975 ã kết thúc 21 năm
chiến ấu chống ế quốc mxâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng , 117 năm chống ế quốc
xâm lược, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất nước.
- Thắng lợi mùa xuân m 1975 ã kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trên phạm vi cnước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình thống
nhất, cùng chung 1 nhiệm vụ chiến lược, i lên CNXH
- Đã tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế lực cho cách mạng dân tộc việt
nam, nâng uy tín của ảng và dân tộc ta trên trường quốc tế. Để lại niềm tự o sâu sắc và nhiều
kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước lâu dài về sau.
- Thắng lợi 1975 ã tập tan phản kích của chủ nghĩa ế quốc, bảo vệ vững chắc Đông nam
á của CNXH mở rộng ịa bàn cho CNXH
- Thắng lợi 1975 ã ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy lớn nhất, i ngày nhất
của chủ nghĩa ế quốc kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai làm phá sản các chiến lược chiến
tranh của ế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và tác ộng sâu sắc ến nội tình nước Mỹ trước mắt
lâu dài
- thắng lợi 1975 làm suy yếu trận ịa của chủ nghĩa ế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan
trọng của chúng ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp ổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa
thực dân mới của vũ phong trào ộc lập dân tộc, dân chủ hòa bình thế giới
* Bài học kinh nghiệm:
- Giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy ộng sức mạnh toàn
dân ánh mỹ
- Tìm ra phương pháp ấu tranh úng ắn sáng tạo thực hiện khởi nghĩa toàn dân chiến
tranh nhân dân sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
10
- Phải công tác tổ chức chiến ấu giỏi của các cấp bộ Đảng cấp chỉ huy quân ội, thực
hiện giành chiến thắng từng bước ến thắng lợi hoàn toàn, “trên cơ sở phương hướng chiến
lược Đúng Hãy làm i rồi thực tiễn sẽ cho phép ta hiểu rõ sự vật hơn nữa”
-Coi trọng công tác xây dựng Đảng xây dựng lực lượng cách mạng tranh thsự ủng hộ quốc tế
* Hạn chế:
- Có thời iểm ánh giá so sánh lực lượng giữa ta và ịch giữa thuật ầy ủ.
- Còn có những biểu hiện nóng vội chủ quan duy ý chí nên ã ưa ra quyết ịnh chiến lược chưa
phù hợp trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
Câu 11 ( 3 iểm) Phân tích quá trình Đảng lãnh ạo thực hiện hoàn thành thống nhất
ất nước về mặt nhà nước? Ý nghĩa của việc thống nhất ất nước về mặt nhà nước sau
1975? Bài làm * Bối cảnh lịch sử:
Sau năm 1975, ất nước ã hoà bình, ộc lập, thống nhất, cả nước quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội.
- trong nước: ất nước nhiều thuận lợi với sức mạnh tổng hợp, ồng thời cũng phải khắc
phục những hậu quả nặng nề của chiến tranh. Điểm xuất phát của Việt Nam về kinh tế xã hội
còn ở trình ộ thấp.
- Trên thế giới: thuận lợi ồng thời cũng xuất hiện những khó khăn thách thức mới; các nước
xã hội chủ nghĩa bộc lộ khó khăn về kinh tế - xã hội và sự phát triển; các thế lực thù ịch bao
vây cấm vận và phá hoại sự phát triển của Việt Nam.
*Hoàn cảnh thống nhất ất nước về mặt nhà nước
- Hội nghị lần thứ 24, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8/1975)
- Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai n ại biểu Bắc, Nam ã họp tại Sài Gòn
(11/1975)
Nước Việt Nam Dân tộc Việt Nam một nước cần ược sống thống nhất về mặt nhà
nước
Tổ chức ộc quyền cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam bầu ra Quốc hội chung cho cả nước
và ược nửa ầu năm 1976 theo nguyên tắc dân chủ, phổ thông, bình ẳng , trực tiếp và bỏ
phiếu kín
Ngày 25-4 -1976 cuộc tổng tuyển cử quốc hội chung cả nước VN thống nhất ược tiến
hành, ã bầu ra 492 ại biểu.
11
Ngày 24 / 6 ến ngày 3/ 7/1976 kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất
ã họp tại thủ ô Hà Nội.
+ Lấy tên nước CHXHCNVN, quốc kỳ nước CHXHCNVN nền giữa ngôi sao vàng
năm cánh.
+Quốc huy hình tròn, nền ỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở
dưới có nửa bánh xe răng cưa và dòng chữ "Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam"
+ Thủ ô nước là Hà Nội.
+ Quốc ca nước là bài "Tiến quân ca"
Theo chủ trương của Đảng, các tổ chức chính trị hội ều ược thống nhất cả nước về
tên gọi Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thanh niên Lao Động Hồ Chí Minh Tổng Công
Đoàn Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam...
- Bộ chính trị Trung ương Đảng ra Chỉ thị số 228-CT/TW (1-1976)
- Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước VN thống nhất họp tại Thủ ô Nội (7/1976) => Tổ
quốc hoàn toàn ộc lập, thống nhất, quá ộ i lên CNXH.
*Ý nghĩa của việc thống nhất ất nước về mặt nhà nước:
- sở thống nhất nước nhà trên các nh vực khác nhau nhanh chóng tạo ra sức mạnh
toàn diện của ất nước
- Là iều kiện tiên quyết ể ưa cả nước quá ộ lên Chủ nghĩa xã hội. Điều ó thể hiện tư duy chính
trị nhạy bén của Đảng trong thực hiện bước chuyển giai oạn cách mạng của nước ta.
Câu 12 (5 iểm) Phân ch ường lối ổi mới của Đảng ta ược ra tại Đại hội lần thứ VI
(12/1986). Theo anh (chị) ường lối ổi mới ó có ý nghĩa gì trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta hiện nay?
Bài làm
*Hoàn cảnh lịch sử của Đại hội VI:
- Sau 10 năm tiến hành cải tạo xây dựng chủ nghĩa hội trên cả nước, nhân dân ta ã
giành ược nhiều thành tựu trên cả hai mặt xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Đại hội họp tại Nội từ ngày 15 ến 18/12/1986, 1129 ại biểu thay mặt cho gần 1,9
triệu ảng viên; có 35 oàn ại biểu quốc tế ến dự.
12
*Nội dung:
- Về kinh tế:
Thực hiện nhất quán chính phát triển kinh tế nhiều thành phần, ổi mới cơ chế quản lý; xóa
bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết
hợp kế hoạch với thị trường.
Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên là:
sản xuất tiêu dùng tích luỹ; bước ầu tạo ra một cấu kinh tế lớn lương thực
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa thường xuyên với hình thức, bước i thích hợp, làm cho
quan hệ sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển.
Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về phân phối, lưu
thông.
Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản xuất; iều chỉnh cơ cấu ầu
xây dựng củng cố quan hệ sản xuất hội chủ nghĩa; sử dụng cải tạo úng ắn các
thành phần kinh tế; ổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học – kỹ
thuật, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
- Về chính sách xã hội ề ra bốn nhóm chính sách xã hội:
Kế hoạch hoá dân số, giải quyết việc làm cho người lao ộng.
Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi
lĩnh vực xã hội.
Chăm lo áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hoá, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân
dân.
Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Quốc phòng an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh
của ất nước, quyết ánh thắng các kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch, bảo ảm
chủ ộng trong mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc.
- Đối ngoại:
Góp phần vào cuộc ấu tranh của nhân dân thế giới hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ
chủ nghĩa hội, tăng cường tình hữu nghị hợp tác toàn diện với Liên các nước
xã hội chủ nghĩa;
13
Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc lợi ích của nhân dân hai nước, hòa bình
Đông Nam Á và trên thế giới.
Kết hợp sức mạnh của dân tộc và sức mạnh của thời ại, phấn ấu giữ vững hòa bình ở Đông
Dương, Đông Nam Á trên thế giới, tăng cường quan hệ ặc biệt giữa ba nước Đông
Dương.
- Đổi mới tư duy lãnh ạo của Đảng: trước hết là ổi mới tư duy kinh tế, ổi mới công tác
tư tưởng; ổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững nguyên tắc tổ
chức và sinh hoạt Đảng; tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng.
*Ý nghĩa:
Câu 13 (3 iểm) Phân tích nội dung Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001).
Đường lối ối ngoại ược ề ra tại Đại hội IX của Đảng có vai trò như thế nào ối với quá trình
hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay. Bài làm *Thời gian và ịa iểm: từ ngày 19-22/4/2001
* Bối cảnh lịch sử:
- Đây là ại hội mở ầu thế kỷ 21, cách mạng khoa học và công nghệ toàn cầu hóa diễn ra
mạnh mẽ.
- Sau 15 năm ổi mới, việt nam ạt ược nhiều thành tựu quan trọng, tạo thế lực mới
nhưng nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
* Nội dung:
- Đại hội IX ã ề ra chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001-2010
+ Mục tiêu tổng quát : ưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng ể ến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện ại.
+ Tiếp tục ưa GDP năm 2010 lên gấp ôi so với năm 2000
- Đại hội IX khẳng ịnh:
+ Nội dung cơ bản của Tư tưởng HCM là một hệ thống quan iểm toàn diện sâu sắc về
những vấn ề cơ bản của cách mạng việt nam. Là kết quả của sự vận dụng và phát triển
sáng tạo chủ nghĩa mác vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá tr
truyền thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
14
+ Khẳng ịnh lấy chủ nghĩa mác-lênin tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng kim chỉ
nam cho hành ộng là bước phát triển quan trọng trong nhận thức và tư duy lý luận của
Đảng
- Đại IX xác ịnh:
+ Con ường phát triển quá lên chủ nghĩa hội của nước ta bỏ qua chế bản chủ
nghĩa , tức là bỏ việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến thừa thượng
tầng tư bản chủ nghĩa, những tiếp thu , kế thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt ược
dưới chế ộ tư bản chủ nghĩa.
+ Xây dựng chủ nghĩa hội, bỏ qua chế bản chủ nghĩa sự nghiệp rất khó khăn ,
phức tạp cho nên phải trải qua một thời kỳ quá ộ lâu dài với nhiều chặng ường, nhiều
hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá ộ.
* Vai trò:
- Toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ. Đây là xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm
hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc ẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tuthuộc lẫn
nhau giữa các nền kinh tế.
- Quan hệ song phương, a phương giữa các quốc gia ngày càng sâu rộng cả trong kinh tế,
văn hoá và bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm, thiên tai và các ại dịch...
Câu 14 (5 iểm) Phân tích nội dung quan iểm chỉ ạo ược nói ến trong Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ XIII của Đảng (01/2021). Vận dụng quan iểm “khơi dậy mạnh mẽ tinh thần
yêu nước, ý chí tự lực tự cường dân tộc, sức mạnh ại oàn kết dân tộc và phát triển ất nước
phồn vinh, hạnh phúc” trong bối cảnh ại dịch Covid-19 Việt Nam. Bài làm *Bối cảnh Đại
hội XIII:
+ Đại hội diễn ra trong bối cảnh ất nước ang ứng trước nhiều thời thách thức an xen,
nhiều vấn ề chiến lược mới ặt ra cần phải giải quyết.
+ Từ nh hình quốc tế, khu vực dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường ến các thách thức
mang tính toàn cầu về biến ổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và ngay cả những thành tích ngoạn
mục của tiến bộ khoa học và công nghệ ang tác ộng, ảnh hưởng mạnh mẽ tới ời sống kinh tế -
xã hội của ất nước cũng như toàn thế giới.
+ Đại hội họp từ 25/1-1/2/2021 tại Hà Nội với chủ ề: Tăng cường xây dựng, chỉnh Đảng và hệ
thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển ất nước, phát huy ý chí,
15
sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời ại; tiếp tục ẩy mạnh toàn diện, ồng
bộ công cuộc ổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình,
ổn ịnh; phấn ấu ến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển theo ịnh hướng hội
chủ nghĩa
*Nội dung
- Đại hội XIII nêu 6 nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tiếp tục ẩy mạnh xây dựng, chỉnh ốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi mới phương thức lãnh ạo, cầm
quyền của Đảng; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực,
“lợi ích nhóm”.
+ Tập trung kiểm soát ại dịch Covid-19, tiêm chủng ại trà vacxin Covid-19 cho cộng ồng;
phục hồi và phát triển kinh tế; phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả,
sức cạnh tranh của nền kinh tế; hoàn thiện hệ thống pháp luật...
+ Giữ vững ộc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cáo chất lượng, hiệu quả hoạt ộng ối ngoại, hội nhập
quốc tế; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây dựng quân ội nhân dân, công an nhân
dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ...
+ Khơi dậy khát vọng phát triển ất nước phồn vinh, hạnh phúc; giữ gìn và phát huy giá trị văn
hoá, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, hội nhập quốc
tế; thực hiện tốt chính sách xã hội...
+ Hoàn thiện ồng bộ hệ thống pháp luật, chế, chính sách nhằm phát huy mạnh mẽ dân chủ
xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân; tăng cường pháp chế, bảo ảm kỷ cương xã hội,
tăng cường ại oàn kết toàn dân tộc.
+ Quản chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả ất ai, tài nguyên; bảo vệ, cải thiện môi trường,
chủ ộng, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến ổi khí hậu.
- Ba ột phá chiến lược cũng ã ược Đại hội chỉ ra:
+ Một là, hoàn thiện ồng bộ thể chế phát triển;
+ Hai là phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; +
Ba là xây dựng hệ thống kế cấu hạ tầng ồng bộ.
*Vận dụng:
Câu 15 (2 iểm) Trình bày thành tựu của của nước ta trong công cuộc ổi mới từ 1986 cho
ến nay?
16
Bài làm
*Về kinh tế
+ Năm 1986, Đảng xác ịnh nhiệm vụ phát triển kinh tế trung tâm, xây dựng Đảng then
chốt.
+ Đổi mới tư duy kinh tế, từ ó ổi mới cơ chế, chính sách về kinh tế ể chuyển dần từ nền kinh tế
kế hoạch hóa, tập trung, hành chính, bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường, sự quản của Nhà nước, theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Kinh
tế giảm từng bước phát triển, chấm dứt khủng hoảng kinh tế xã hội (1996), trở thành quốc gia
có thu nhập trung bình (2008).
+ Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách ược hoàn thiện.
+ Môi trường ầu tư, kinh doanh cải thiện
+ Doanh nghiệp nhà nước ược sắp xếp, tổ chức lại có hiệu quả hơn; kinh tế tư nhân là ộng
lực của kinh tế
+ Từ 2016 – 2019, mặc xuất hiện ại dịch Covid- 19, thiên tai ảnh hưởng nặng nề ến mọi mặt
kinh tế - hội nhưng tốc tăng trưởng GDP bình quân giai oạn 2016-2020 vẫn ạt khoảng
6%/năm. Năng suất lao ộng tăng từ 4,3%/năm giai oạn 2011-2015 lên khoảng 6%/năm giai oạn
2016 – 2020.
*Về chính trị
+ Tôn trọng, bảo ảm quyền con người, quyền và nghĩa vụ công dân, công dân có nghĩa vụ trách
nhiệm ối với xã hội
+ Chú trọng dân chủ trực tiếp và dân chủ ại diện, nhất là ở cơ sở
+ Chú trọng xây dựng ảng về chính trị, tư tưởng, ạo ức về tổ chức và cán bộ
+ Kiểm tra, giám sát, kỷ luật ảng ược chỉ ạo hiệu quả
+ Đổi mới phương thức lãnh ạo của ảng
*Về văn hoá- xã hội
+ m 1998, phát triển nền văn hoá ậm à bản sắc dân tộc
+ Nhận thức về văn hóa, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc
+ Coi trọng văn hóa trong chính trị, kinh tế
+ Thực hiện có hiệu quả chính sách xã hội, chính sách dân tộc, tôn giáo
+ Bảo ảm bản an sinh hội, quan tâm nâng cao phúc lợi xã hội cho người dân +
Đời sống nhân dân ược cải thiện
17
*Về giáo dục và ào tạo, khoa học và công nghệ
+ Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và ào tạo năm 1996 nhằm
thúc ẩy mạnh mẽ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, thúc ẩy phát triển kinh
tế
tri thức, ào tạo nguồn nhân lực, tiếp cận và làm chủ khoa học - công nghệ tiên tiến.
+ Mở rộng quy mô cơ sở giáo dục
+ Đổi mới chương trình, sgk, phương pháp giảng dạy và học tập
+ Nâng cao chất lượng giáo dục ại học
+ Coi trọng giáo dục, ào tạo ội ngũ nhà giáo, cán bộ
+ Đầu tư cho giáo dục và xã hội hoá giáo dục
+ Khoa học tự nhiên, kỹ thuật công nghệ giúp nâng cao năng suất lao ộng, bảo vệ môi
trường, chăm sóc sức khỏe,…
+ Khoa học hội nhân văn, khoa học luận chính trị cung cấp luận cứ xây dựng
ường lối, chính sách, bảo vệ Tổ quốc
*Về an ninh, quốc phòng
+ Lãnh ạo trực tiếp tuyệt ối về mọi mặt của ảng, thống nhất của nhà nước ối với quốc phòng
an ninh và lực lượng vũ trang
+ Xây dựng quân ội nhân dân, công an nhân dân cách mạng tinh nhuệ, hiện ại
+ Đấu tranh bảo vệ vững chắc c lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc,
bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ xã hội chủ nghĩa
+ Kết hợp quốc phòng an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội
*Về ối ngoại : Xử úng ắn mối quan hệ với các nước láng giềng, các nước lớn, các ối tác
chiến lược, ối tác toàn diện và ối tác khác
| 1/17

Preview text:

ÔN TẬP
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1 (3 iểm) Phân tích bối cảnh thế giới và trong nước cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX có
tác ộng tới sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Theo anh (chị) bối cảnh nào có tác ộng
trực tiếp ến sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Bài làm
*Bối cảnh thế giới và trong nước cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX có tác ộng tới sự ra ời của
Đảng Cộng sản Việt Nam: - Bối cảnh thế giới
+ Chủ nghĩa tư bản phương Tây chuyển từ giai oạn tự do cạnh tranh sang giai oạn ộc quyền ( ế quốc chủ nghĩa)
+ Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa phát triển mạnh mẽ -> tác ộng ến phong trào yêu nước Việt Nam
+ Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
+ Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản do Lênin ứng ầu ược thành lập
- Bối cảnh trong nước
+ Năm 1858 thực dân pháp nổ súng tấn công xâm lược và từng bước thiết lập bộ máy thống trị ở Việt Nam.
● Về chính trị: tước bỏ mọi quyền lực của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn, thi hành
chính sách chia ể trị rất thâm ộc.
● Về kinh tế: thực dân Pháp cấu kết với giai cấp ịa chủ ể thực hiện chính sách bóc lột tàn
bạo, cướp oạt ruộng ất ể lập ồn iền; ra sức vơ vét tài nguyên, cùng nhiều hình thức thuế
khóa nặng nề, vô lý; xây dựng một số cơ sở công nghiệp, hệ thống ường giao thông,
bến cảng phục vụ chính sách khai thác thuộc ịa.
● Văn hóa: thực dân Pháp tiến hành chính sách ngu dân, chúng bưng bít, ngăn cản ảnh
hưởng của văn hóa tiến bộ trên thế giới, khuyến khích văn hóa ộc hại, xuyên tạc lịch
sử, giá trị văn hóa Việt Nam và dung túng, duy trì các hủ tục lạc hậu.
+ Sự phân hóa giai cấp và mâu thuẫn xã hội diễn ra ngày càng gay gắt
+ Các cuộc khởi nghĩa và phong trào ấu tranh của quần chúng chống thực dân Pháp xâm lược
diễn ra mạnh mẽ nhưng ều bị thất bại, xã hội Việt Nam rơi vào khủng hoảng về ường lối cách mạng
*Bối cảnh tác ộng trực tiếp ến sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam 1 Câu 2 (3
iểm) Phân tích chính sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp thực hiện
tại Việt Nam cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX? Theo anh (chị) những chính sách ó
lại hậu quả như thế nào
ối với Việt Nam? Bài làm
*Chính sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp thực hiện tại Việt Nam cuối thế kỷ
XIX ầu thế kỷ XX:
- Ngày 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng xâm lược và từng bước thôn tính Việt Nam + Mục ích:
● Vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột sức lao ộng, làm giàu cho chính quốc
● Biến Việt Nam trở thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Pháp
● Làm bàn ạp ể tấn công các nước ĐNA, Châu Á
- Chính sách bóc lột, cai trị của Pháp: + Về chính trị:
● Thực dân Pháp tiến hành àn áp ẫm máu phong trào yêu nước
● Thi hành chính sách chuyên chế về chính trị
● Thực hiện chính sách “chia ể trị” chia nước ta thành 3 kì ( Bắc Kì, Nam Kì, Trung Kì) + Về kinh tế:
● Thực dân Pháp kết hợp giữa phương thức bóc lột tư bản với phương thức bóc lột phong kiến ● Nông nghiệp:
➢ Ban hành nhiều thứ thuế vô lý: thân, ường , cầu …… ➢ Xây dựng các ồn iền: cao su,
ay, bông, thầu, dầu ● Công nghiệp:
➢ Xây dựng nhiều nhà máy xí nghiệp chủ yếu trên lĩnh vực khai khoáng: Fe Thái
Nguyên, Than Quảng Ninh, Boxit Lào Cai, Hóa chất Việt Trì, Xe lửa Vinh, Dệt Nam Định
➢ Xây dựng hệ thống GTVT: sắt, bộ, thủy….(tuyến ường sắt xuyên Đông Dương)
● Dịch vụ: Pháp xây dựng ngân hàng Đông Dương => Làm biến
ổi nền kinh tế Việt Nam: từ nền kinh tế ộc lập trở thành lệ thuộc vào Pháp
+ Về văn hóa - giáo dục:
● Thực hiện chính sách ngu dân 2 ● Du nhập văn hóa
ồi trụy, tuyên truyền tư tưởng khai thác văn minh nước “Đại Pháp”...
=> Việt Nam 1 nước phong kiến ộc lập có chủ quyền thành 1 nước thuộc ịa, nửa phong kiến,
lệ thuộc chặt chẽ vào thực dân Pháp.
*Những chính sách ó ể lại hậu quả cho Việt Nam: -không có trên mạng-
Câu 3 (5 iểm) Phân tích những sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc ối với sự ra ời của Đảng
Cộng sản Việt Nam? Anh (chị) hãy cho biết ý nghĩa của sự chuẩn bị này ối với cách mạng Việt Nam? Bài làm
Hồ Chí Minh tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/05/1890 tại Kim Liên, Nam
Đàn, Nghệ An. Bác sinh ra trong 1 gia ình nhà nho nghèo yêu nước có truyền thống hiếu học,
sớm chứng kiến cảnh nước mất nhà tan và sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa nên Người ã
nuôi ý ịnh ra i tìm ường cứu nước.
*Sự chuẩn bị của Nguyễn Ái Quốc ối với sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam:
● Giai oạn 1911-1920:
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Ái Quốc lấy tên là Văn Ba bắt ầu hành trình tìm con ường cứu nước
- Từ năm 1911-1917, qua nhiều nước và hình thành quan iểm về giai cấp bóc lột và bị bóc lột
- Đầu 1919, Người gia nhập Đảng xã hội Pháp
- Tháng 7/1920, Người ọc “Sơ khảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề
thuộc ịa” của V.I.Lênin
- Tháng 12/1920, tại Đại hội của Đảng Xã hội Pháp, Người bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc
tế III và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản ầu tiên của Việt Nam
● Giai oạn 1921-1930:
Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị tiền
ề về: tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra ời của
Đảng Cộng sản Việt Nam
- Hoạt ộng tại Pháp (1921-6/1923): Chuẩn bị về mặt tư tưởng + Nguyễn Ái Quốc
ã viết bài cho những tờ báo: báo nhân dân, báo nhân ạo, thành
lập ra tờ báo “Người cùng khổ” - Le Paria
+ Người thành lập hội Liên hiệp các dân tộc thuộc ịa 3 +
Người ã viết tác phẩm Bản án chế ộ thực dân Pháp +
Người viết vở kịch “Con rồng tre” tố cáo chế ộ thực dân và chế ộ phong kiến
- Hoạt ộng ở Liên Xô (6/1923-11/1924): Sự chuẩn bị về chính trị + Nguyễn Ái Quốc
ã học nâng cao trình ộ tại trường Quốc tế Cộng sản Phương Đông
+ Người tham dự Đại hội Quốc tế nông dân, Đại học quốc tế thanh niên, Đại hội Đỏ
+ Người ã tham dự Đại hội quốc tế Cộng sản lần thứ V (7/1924) -
Hoạt ộng tại Trung Quốc:
+ Tháng 6/1925, Người ã thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
+ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên mở nhiều lớp ào tạo cán bộ, bồi dưỡng lý luận cho cách mạng Việt Nam
+ Từ 1926, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bắt ầu phát triển cơ sở trong nước
+ Từ giữa 1929 ến 1930, tại Việt Nam ã hình thành 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương
Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
=> Điều cấp thiết của thực tiễn lúc này là hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản thành 1 chính Đảng duy
nhất có tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Ý nghĩa của sự chuẩn bị này ối với cách mạng Việt Nam:
Thứ nhất, Người ã tìm ra con ường cứu nước úng ắn cho dân tộc.
Thứ hai, Người tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin vào trong nước và chuẩn bị những iều
kiện cho sự thành lập Đảng
Thứ ba, Người chủ trì thành công Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Thứ tư, Người trực tiếp soạn thảo những văn kiện quan trọng có ý nghĩa chiến lược. Câu 4 (2
iểm) Nội dung Đại hội
ại biểu lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935) ? Bài làm
*Nội dung của Đại hội Đại biểu lần thứ nhất của Đảng:
- Thời gian, ịa iểm: diễn ra từ ngày 27-31/03/1935 tại Ma Cao - Trung Quốc - Thành phần: Gồm 13 ại biểu tham dự
- Đại hội ề ra 3 nhiệm vụ chủ yếu
+ Củng cố và phát triển Đảng +
Đẩy mạnh vận ộng quần chúng nhân dân, lập Mặt trận thống nhất phản ế
+ Mở rộng tuyên truyền chống chiến tranh ế quốc 4
- Đại hội thông qua iều lệ Đảng cộng sản Đông Dương, bầu Ban chấp hành Trung ương mới - Ý nghĩa của Đại hội:
+ Đánh dấu sự khôi phục hệ thống tổ chức Đảng +
Củng cố niềm tin của Đảng viên và quần chúng nhân dân - Hạn chế: +
Chưa tổng kết ược kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng từ khi thành lập
+ Chưa thể hiện ược sự nhạy bén trước tình hình mới, chưa thấy rõ nguy cơ của chủ nghĩa
phát xít, sự chuyển biến của tình hình Thế giới và khả năng mới của phong trào cách mạng trong xứ.
Câu 5 (2 iểm) Phân tích thời cơ trong cách mạng tháng Tám 1945 ? Bài làm *Khái niệm:
Thời cơ là thời gian, iều kiện, hoàn cảnh chủ quan và khách quan mang yếu tố thuận lợi
ể tiến hành thắng lợi một việc gì ó
*Thời cơ trong cách mạng tháng Tám 1945 - Chủ quan:
+ Lực lượng cách mạng có sự lớn mạnh cả về thế và lực: II chính trị và II vũ trang
+ Có sự lãnh ạo của tổ chức Đảng,
ề ra ường lối úng ắn, chuyển hướng kịp thời
+ Niềm tin của quần chúng nhân dân ối với tổ chức Đảng - Khách quan:
+ Chiến tranh TG thứ II bước vào giai oạn kết thúc, phần thắng thuộc về phe Đồng Minh
+ Ngày 9/3/1945 Nhật ảo chính Pháp, Pháp buộc phải rút khỏi VN
+ Mỹ ã thả 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật
+ VN nhận ược sự ủng hộ của bạn bè thế giới (Liên Xô, TQ …)
=> Yếu tố khách quan óng vai trò quan trọng, yếu tố chủ quan óng vai trò quyết ịnh
Câu 6 (5 iểm) Hoàn cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám năm 1945. Theo anh/ chị khó
khăn nào là cơ bản nhất ối với cách mạng Việt Nam trong giai oạn này? Bài làm *Hoàn
cảnh nước ta sau cách mạng Tháng Tám năm 1945 ● Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN hình thành
- Nước ta ã xây dựng ược chính quyền từ trung ương ến ịa phương 5
- Nhân dân lao ộng trở thành người làm chủ vận mệnh ất nước - Đảng, chính quyền
và Chủ tịch Hồ Chí Minh có uy tín ối với nhân dân ● Khó khăn: - Kinh tế :
+ Ngân khố quốc gia trống rỗng: lớn hơn 1,2 triệu tiền Đông Dương +
Sản xuất ình ốn, công nghiệp, nông nghiệp thiệt hại nặng nề
+ Hơn 2 triệu ồng bào bị chết ói (chính sách giặc, lũ lụt, hạn hán 2 năm 1944, 1945) - Chính trị:
+ Chính quyền còn non trẻ, chưa có kinh nghiệm quản lý
+ Đối mặt với thù trong, giặc ngoài ●
Thù trong bọn Việt quốc, việt cách phân cách mạng ●
Giặc ngoài: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc là hơn 20 vạn quân Tưởng và bè
lũ tay sai. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam hơn 1 vạn quân Anh núp sau là quân Pháp quay lại
xâm lược nước ta. Gần 7 vạn quân Nhật ang chải rải rác trên khắp cả nước - Văn hóa, xã hội: + 90% mù chữ +
Tàn dư chế ộ phong kiến ể lại rất nặng nề
*Khó khăn cơ bản nhất ối với cách mạng Việt Nam trong giai oạn này:
Nền ộc lập của dân tộc có thể bị thủ tiêu, nhân dân ta có nguy cơ trở lại cuộc sống nô lệ, vận
mệnh dân tộc “ ngàn cân treo sợi tóc” cũng 1 lúc phải ối diện với nạn ói, nạn dốt và thù trong
giặc ngoài, tổ quốc lâm nguy.
Câu 7 (5 iểm) Phân tích phương châm kháng chiến “ Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực
cánh sinh” của Đảng ta trong giai oạn 1946-1950? Từ phương châm kháng chiến “ Kháng
chiến toàn dân”, sinh viên cần làm gì ể phát huy sức mạnh ại oàn kết dân tộc trong giai
oạn hiện nay Bài làm
*Phương châm kháng chiến “ Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh” của Đảng ta
trong giai oạn 1946-1950:
- Kháng chiến toàn dân: Là em toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân ể chiến ấu.
● Động viên toàn dân tích cực tham gia kháng chiến.
● Xây dựng sự ồng thuận, nhất trí của cả nước, ánh ịch ở mọi nơi, mọi lúc “ mỗi người
dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xã là 1 pháo ài, mỗi ường phố là 1 mặt trận”. 6
● Quân ội nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân ánh giặc.
- Kháng chiến toàn diện:
+ Trong ấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa. -> trong ó mặt trận quân
sự, ấu tranh vũ trang giữ phong trào mũi nhọn, mang tính quyết ịnh.
+ Động viên và phát huy cho ược mọi tiềm năng, sức mạnh của dân tộc, mọi nguồn lực
vật chất, tinh thần trong nhân dân phục vụ kháng chiến thắng lợi.
- Kháng chiến lâu dài là tư tưởng chỉ ạo chiến lược Đảng.
+ Tiêu hao dần sinh lực ịch, làm thất bại âm mưu “ Đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân pháp.
+ Xây dựng, phát triển lực lượng ta, từng bước chuyển biến so sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
+ Lấy thời gian là lực lượng vật chất ể chuyển hóa yếu thành mạnh
+ Kháng chiến lâu dài nhưng không có nghĩa là kéo dài vô thời hạn mà phải luôn tranh thủ,
chớp thời cơ thúc ẩy cuộc kháng chiến có bước nhảy vọt về chất, Thắng từng bước ể i
ến thắng lợi cuối cùng.
- Kháng chiến tự lực cánh sinh :
+ Là sự kế thừa tư tưởng chiến lược trong chỉ ạo sự nghiệp Cách mạng giải phóng dân
tộc giành chính quyền của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
+ Lấy nguồn nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn có trong
nhân dân ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của cuộc chiến tranh nhân dân.
+ Phát huy cao ộ và có hiệu quả sự ủng hộ, giúp ỡ tinh thần và vật chất của quốc tế khi có iều kiện . +
Lấy ộc lập, tự chủ về ường lối là yếu tố quan trọng hàng ầu. *Vận dụng: Câu 8 (2
iểm) Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can
thiệp Mỹ ( 1945-1954). 7 Bài làm
* Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ ( 1945-1954):
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên ất nước ta. - Miền Bắc
ược giải phóng, chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở ể
nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
- Miền Nam tiếp tục ấu tranh chống Mỹ, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất ất nước.
- Giáng òn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa ế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc ịa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới ở Á, Phi, Mỹ Latinh.
- Tuy nhiên, miền Nam chưa ược giải phóng, nhân dân ta còn phải tiếp tục cuộc ấu tranh gian
khổ chống ế quốc Mĩ nhằm hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất ất nước.
Câu 9 (2 iểm) Phân tích hoàn cảnh nước ta ngay sau tháng 7 năm 1954 ? Bài làm *Thuận lợi:
- Hệ thống xhcn tiếp tục lớn mạnh, ặc biệt là: Liên Xô, Trung Quốc
- Các phong trào giải phóng dân tộc của các nước tiếp tục phát triển
- Miền bắc ược hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ ịa hậu phương cho cả nước
- Niềm tin của quần chúng nhân dân ối với tổ chức Đảng và Chính phủ *Khó khăn:
- Đế quốc Mĩ, hùng mạnh và có âm mưu làm bá chủ thế giới
- Thế giới i vào thời kỳ chiến tranh lạnh
- Xuất hiện sự bất ồng, chia rẽ trong hệ thống xhcn, nhất là giữa LX và TQ
- Đất nước bị chia cắt thành 2 miền Nam Bắc, với 2 thể chế và 2 nhiệm vụ chính trị khác nhau
- Hậu quả của chiến tranh kéo dài và tàn dư của nó ể lại 8
Câu 10 (3 iểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh ạo của Đảng thời kỳ 1954 -
1975? Theo anh (chị) trong quá trình lãnh ạo kháng chiến, Đảng ta còn bộc lộ những hạn chế gì? Bài làm
* Ý nghĩa lịch sử: -
Thắng lợi vĩ ại của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 ã kết thúc 21 năm
chiến ấu chống ế quốc mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng , 117 năm chống ế quốc
xâm lược, giành lại nền ộc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho ất nước. -
Thắng lợi mùa xuân năm 1975 ã kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trên phạm vi cả nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình thống
nhất, cùng chung 1 nhiệm vụ chiến lược, i lên CNXH -
Đã tăng thêm sức mạnh vật chất tinh thần, thế và lực cho cách mạng và dân tộc việt
nam, nâng uy tín của ảng và dân tộc ta trên trường quốc tế. Để lại niềm tự hào sâu sắc và nhiều
kinh nghiệm quý cho sự nghiệp dựng nước và giữ nước lâu dài về sau. -
Thắng lợi 1975 ã tập tan phản kích của chủ nghĩa ế quốc, bảo vệ vững chắc Đông nam
á của CNXH mở rộng ịa bàn cho CNXH -
Thắng lợi 1975 ã ánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất
của chủ nghĩa ế quốc kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai làm phá sản các chiến lược chiến
tranh của ế quốc Mỹ, gây tổn thất to lớn và tác ộng sâu sắc ến nội tình nước Mỹ trước mắt và lâu dài -
thắng lợi 1975 làm suy yếu trận ịa của chủ nghĩa ế quốc, phá vỡ một phòng tuyến quan
trọng của chúng ở khu vực Đông Nam Á, mở ra sự sụp ổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa
thực dân mới của vũ phong trào ộc lập dân tộc, dân chủ hòa bình thế giới
* Bài học kinh nghiệm: -
Giương cao ngọn cờ ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy ộng sức mạnh toàn dân ánh mỹ -
Tìm ra phương pháp ấu tranh úng ắn sáng tạo thực hiện khởi nghĩa toàn dân và chiến
tranh nhân dân sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp. 9 -
Phải có công tác tổ chức chiến ấu giỏi của các cấp bộ Đảng cấp chỉ huy quân ội, thực
hiện giành chiến thắng từng bước ến thắng lợi hoàn toàn, là “trên cơ sở phương hướng chiến
lược Đúng Hãy làm i rồi thực tiễn sẽ cho phép ta hiểu rõ sự vật hơn nữa”
-Coi trọng công tác xây dựng Đảng xây dựng lực lượng cách mạng tranh thủ sự ủng hộ quốc tế * Hạn chế:
- Có thời iểm ánh giá so sánh lực lượng giữa ta và ịch giữa thuật ầy ủ.
- Còn có những biểu hiện nóng vội chủ quan duy ý chí nên ã ưa ra quyết ịnh chiến lược chưa
phù hợp trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Câu 11 ( 3
iểm) Phân tích quá trình Đảng lãnh ạo thực hiện hoàn thành thống nhất
ất nước về mặt nhà nước? Ý nghĩa của việc thống nhất
ất nước về mặt nhà nước sau
1975? Bài làm * Bối cảnh lịch sử:
Sau năm 1975, ất nước ã hoà bình, ộc lập, thống nhất, cả nước quá ộ lên chủ nghĩa xã hội.
- Ở trong nước: ất nước có nhiều thuận lợi với sức mạnh tổng hợp, ồng thời cũng phải khắc
phục những hậu quả nặng nề của chiến tranh. Điểm xuất phát của Việt Nam về kinh tế xã hội còn ở trình ộ thấp.
- Trên thế giới: có thuận lợi ồng thời cũng xuất hiện những khó khăn thách thức mới; các nước
xã hội chủ nghĩa bộc lộ khó khăn về kinh tế - xã hội và sự phát triển; các thế lực thù ịch bao
vây cấm vận và phá hoại sự phát triển của Việt Nam.
*Hoàn cảnh thống nhất ất nước về mặt nhà nước
- Hội nghị lần thứ 24, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8/1975)
- Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai oàn ại biểu Bắc, Nam ã họp tại Sài Gòn (11/1975)
● Nước Việt Nam Dân tộc Việt Nam là một nước cần ược sống thống nhất về mặt nhà nước
● Tổ chức ộc quyền cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam bầu ra Quốc hội chung cho cả nước
và ược nửa ầu năm 1976 theo nguyên tắc dân chủ, phổ thông, bình ẳng , trực tiếp và bỏ phiếu kín
● Ngày 25-4 -1976 cuộc tổng tuyển cử quốc hội chung cả nước VN thống nhất ược tiến
hành, ã bầu ra 492 ại biểu. 10
● Ngày 24 / 6 ến ngày 3/ 7/1976 kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất
ã họp tại thủ ô Hà Nội.
+ Lấy tên nước là CHXHCNVN, quốc kỳ nước CHXHCNVN nền ỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
+Quốc huy hình tròn, nền
ỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, xung quanh có bông lúa, ở
dưới có nửa bánh xe răng cưa và dòng chữ "Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam"
+ Thủ ô nước là Hà Nội.
+ Quốc ca nước là bài "Tiến quân ca"
● Theo chủ trương của Đảng, các tổ chức chính trị xã hội ều ược thống nhất cả nước về
tên gọi Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là thanh niên Lao Động Hồ Chí Minh Tổng Công
Đoàn Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam...
- Bộ chính trị Trung ương Đảng ra Chỉ thị số 228-CT/TW (1-1976)
- Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước VN thống nhất họp tại Thủ ô Hà Nội (7/1976) => Tổ
quốc hoàn toàn ộc lập, thống nhất, quá ộ i lên CNXH.
*Ý nghĩa của việc thống nhất ất nước về mặt nhà nước:
- Là cơ sở ể thống nhất nước nhà trên các lĩnh vực khác nhau nhanh chóng tạo ra sức mạnh
toàn diện của ất nước
- Là iều kiện tiên quyết ể ưa cả nước quá ộ lên Chủ nghĩa xã hội. Điều ó thể hiện tư duy chính
trị nhạy bén của Đảng trong thực hiện bước chuyển giai oạn cách mạng của nước ta.
Câu 12 (5 iểm) Phân tích ường lối ổi mới của Đảng ta ược ề ra tại Đại hội lần thứ VI
(12/1986). Theo anh (chị) ường lối ổi mới ó có ý nghĩa gì trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta hiện nay? Bài làm
*Hoàn cảnh lịch sử của Đại hội VI:
- Sau 10 năm tiến hành cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước, nhân dân ta ã
giành ược nhiều thành tựu trên cả hai mặt xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Đại hội họp tại Hà Nội từ ngày 15 ến 18/12/1986, có 1129 ại biểu thay mặt cho gần 1,9
triệu ảng viên; có 35 oàn ại biểu quốc tế ến dự. 11 *Nội dung: - Về kinh tế:
✓ Thực hiện nhất quán chính phát triển kinh tế nhiều thành phần, ổi mới cơ chế quản lý; xóa
bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh doanh, kết
hợp kế hoạch với thị trường.
✓ Nhiệm vụ bao trùm, mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng ường ầu tiên là:
sản xuất ủ tiêu dùng và có tích luỹ; bước ầu tạo ra một cơ cấu kinh tế lớn là lương thực –
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
✓ Thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa thường xuyên với hình thức, bước i thích hợp, làm cho
quan hệ sản xuất phù hợp và lực lượng sản xuất phát triển.
✓ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giải quyết cho ược những vấn ề cấp bách về phân phối, lưu thông.
✓ Năm phương hướng lớn phát triển kinh tế là: Bố trí lại cơ cấu sản xuất; iều chỉnh cơ cấu ầu
tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa; sử dụng và cải tạo úng ắn các
thành phần kinh tế; ổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ ộng lực khoa học – kỹ
thuật, mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế ối ngoại.
- Về chính sách xã hội ề ra bốn nhóm chính sách xã hội:
✓ Kế hoạch hoá dân số, giải quyết việc làm cho người lao ộng.
✓ Thực hiện công bằng xã hội, bảo ảm an toàn xã hội, khôi phục trật tự, kỷ cương trong mọi lĩnh vực xã hội.
✓ Chăm lo áp ứng các nhu cầu giáo dục, văn hoá, bảo vệ và tăng cường sức khỏe của nhân dân.
✓ Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội.
- Quốc phòng an ninh: Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng và an ninh
của ất nước, quyết ánh thắng các kiểu chiến tranh phá hoại nhiều mặt của ịch, bảo ảm
chủ ộng trong mọi tình huống ể bảo vệ Tổ quốc. - Đối ngoại:
✓ Góp phần vào cuộc ấu tranh của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập dân tộc, dân chủ và
chủ nghĩa xã hội, tăng cường tình hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa; 12
✓ Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của nhân dân hai nước, vì hòa bình ở
Đông Nam Á và trên thế giới.
✓ Kết hợp sức mạnh của dân tộc và sức mạnh của thời ại, phấn ấu giữ vững hòa bình ở Đông
Dương, Đông Nam Á và trên thế giới, tăng cường quan hệ ặc biệt giữa ba nước Đông Dương.
- Đổi mới tư duy lãnh ạo của Đảng: trước hết là ổi mới tư duy kinh tế, ổi mới công tác
tư tưởng; ổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc, giữ vững nguyên tắc tổ
chức và sinh hoạt Đảng; tăng cường oàn kết nhất trí trong Đảng. *Ý nghĩa:
Câu 13 (3 iểm) Phân tích nội dung Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001).
Đường lối ối ngoại ược ề ra tại Đại hội IX của Đảng có vai trò như thế nào ối với quá trình
hội nhập quốc tế của nước ta hiện nay. Bài làm *Thời gian và ịa iểm: từ ngày 19-22/4/2001
* Bối cảnh lịch sử: -
Đây là ại hội mở ầu thế kỷ 21, cách mạng khoa học và công nghệ toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. -
Sau 15 năm ổi mới, việt nam ạt ược nhiều thành tựu quan trọng, tạo thế và lực mới
nhưng nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. * Nội dung:
- Đại hội IX ã ề ra chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2001-2010
+ Mục tiêu tổng quát : ưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng ể ến năm
2020 nước ta cơ bản trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện ại. +
Tiếp tục ưa GDP năm 2010 lên gấp ôi so với năm 2000
- Đại hội IX khẳng ịnh:
+ Nội dung cơ bản của Tư tưởng HCM là một hệ thống quan iểm toàn diện và sâu sắc về
những vấn ề cơ bản của cách mạng việt nam. Là kết quả của sự vận dụng và phát triển
sáng tạo chủ nghĩa mác vào iều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt ẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại 13
+ Khẳng ịnh lấy chủ nghĩa mác-lênin tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng kim chỉ
nam cho hành ộng là bước phát triển quan trọng trong nhận thức và tư duy lý luận của Đảng - Đại IX xác ịnh:
+ Con ường phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã hội của nước ta là bỏ qua chế ộ tư bản chủ
nghĩa , tức là bỏ việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến thừa thượng
tầng tư bản chủ nghĩa, những tiếp thu , kế thừa những thành tựu mà nhân loại ã ạt ược
dưới chế ộ tư bản chủ nghĩa.
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là sự nghiệp rất khó khăn ,
phức tạp cho nên phải trải qua một thời kỳ quá ộ lâu dài với nhiều chặng ường, nhiều
hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá ộ. * Vai trò:
- Toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ. Đây là xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm
hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc ẩy hợp tác, vừa tăng sức ép cạnh tranh và tuỳ thuộc lẫn
nhau giữa các nền kinh tế.
- Quan hệ song phương, a phương giữa các quốc gia ngày càng sâu rộng cả trong kinh tế,
văn hoá và bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm, thiên tai và các ại dịch...
Câu 14 (5 iểm) Phân tích nội dung quan iểm chỉ ạo ược nói ến trong Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ XIII của Đảng (01/2021). Vận dụng quan iểm “khơi dậy mạnh mẽ tinh thần
yêu nước, ý chí tự lực tự cường dân tộc, sức mạnh ại oàn kết dân tộc và phát triển ất nước
phồn vinh, hạnh phúc” trong bối cảnh ại dịch Covid-19 ở Việt Nam. Bài làm *Bối cảnh Đại hội XIII:
+ Đại hội diễn ra trong bối cảnh ất nước ang ứng trước nhiều thời cơ và thách thức an xen,
nhiều vấn ề chiến lược mới ặt ra cần phải giải quyết.
+ Từ tình hình quốc tế, khu vực dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường ến các thách thức
mang tính toàn cầu về biến ổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh và ngay cả những thành tích ngoạn
mục của tiến bộ khoa học và công nghệ ang tác ộng, ảnh hưởng mạnh mẽ tới ời sống kinh tế -
xã hội của ất nước cũng như toàn thế giới.
+ Đại hội họp từ 25/1-1/2/2021 tại Hà Nội với chủ ề: Tăng cường xây dựng, chỉnh Đảng và hệ
thống chính trị trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển ất nước, phát huy ý chí, 14
sức mạnh ại oàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời ại; tiếp tục ẩy mạnh toàn diện, ồng
bộ công cuộc ổi mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình,
ổn ịnh; phấn ấu ến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa *Nội dung
- Đại hội XIII nêu 6 nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tiếp tục ẩy mạnh xây dựng, chỉnh ốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi mới phương thức lãnh ạo, cầm
quyền của Đảng; ẩy mạnh ấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, “lợi ích nhóm”.
+ Tập trung kiểm soát ại dịch Covid-19, tiêm chủng ại trà vacxin Covid-19 cho cộng ồng;
phục hồi và phát triển kinh tế; phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả,
sức cạnh tranh của nền kinh tế; hoàn thiện hệ thống pháp luật...
+ Giữ vững ộc lập, tự chủ, tiếp tục nâng cáo chất lượng, hiệu quả hoạt ộng ối ngoại, hội nhập
quốc tế; tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây dựng quân ội nhân dân, công an nhân
dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ...
+ Khơi dậy khát vọng phát triển ất nước phồn vinh, hạnh phúc; giữ gìn và phát huy giá trị văn
hoá, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, hội nhập quốc
tế; thực hiện tốt chính sách xã hội...
+ Hoàn thiện ồng bộ hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm phát huy mạnh mẽ dân chủ
xã hội chủ nghĩa, quyền làm chủ của nhân dân; tăng cường pháp chế, bảo ảm kỷ cương xã hội,
tăng cường ại oàn kết toàn dân tộc.
+ Quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý, hiệu quả ất ai, tài nguyên; bảo vệ, cải thiện môi trường,
chủ ộng, tích cực triển khai các giải pháp thích ứng với biến ổi khí hậu.
- Ba ột phá chiến lược cũng ã ược Đại hội chỉ ra:
+ Một là, hoàn thiện ồng bộ thể chế phát triển;
+ Hai là phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; +
Ba là xây dựng hệ thống kế cấu hạ tầng ồng bộ. *Vận dụng:
Câu 15 (2 iểm) Trình bày thành tựu của của nước ta trong công cuộc ổi mới từ 1986 cho ến nay? 15 Bài làm *Về kinh tế
+ Năm 1986, Đảng xác ịnh nhiệm vụ phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt.
+ Đổi mới tư duy kinh tế, từ ó ổi mới cơ chế, chính sách về kinh tế ể chuyển dần từ nền kinh tế
kế hoạch hóa, tập trung, hành chính, bao cấp sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước, theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa Kinh
tế giảm từng bước phát triển, chấm dứt khủng hoảng kinh tế xã hội (1996), trở thành quốc gia
có thu nhập trung bình (2008).
+ Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách ược hoàn thiện.
+ Môi trường ầu tư, kinh doanh cải thiện + Doanh nghiệp nhà nước
ược sắp xếp, tổ chức lại có hiệu quả hơn; kinh tế tư nhân là ộng lực của kinh tế
+ Từ 2016 – 2019, mặc dù xuất hiện ại dịch Covid- 19, thiên tai ảnh hưởng nặng nề ến mọi mặt
kinh tế - xã hội nhưng tốc ộ tăng trưởng GDP bình quân giai oạn 2016-2020 vẫn ạt khoảng
6%/năm. Năng suất lao ộng tăng từ 4,3%/năm giai oạn 2011-2015 lên khoảng 6%/năm giai oạn 2016 – 2020.
*Về chính trị
+ Tôn trọng, bảo ảm quyền con người, quyền và nghĩa vụ công dân, công dân có nghĩa vụ trách nhiệm ối với xã hội
+ Chú trọng dân chủ trực tiếp và dân chủ ại diện, nhất là ở cơ sở + Chú trọng xây dựng
ảng về chính trị, tư tưởng, ạo ức về tổ chức và cán bộ +
Kiểm tra, giám sát, kỷ luật ảng ược chỉ ạo hiệu quả
+ Đổi mới phương thức lãnh ạo của ảng
*Về văn hoá- xã hội
+ Năm 1998, phát triển nền văn hoá ậm à bản sắc dân tộc
+ Nhận thức về văn hóa, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc
+ Coi trọng văn hóa trong chính trị, kinh tế
+ Thực hiện có hiệu quả chính sách xã hội, chính sách dân tộc, tôn giáo + Bảo
ảm cơ bản an sinh xã hội, quan tâm nâng cao phúc lợi xã hội cho người dân +
Đời sống nhân dân ược cải thiện 16
*Về giáo dục và ào tạo, khoa học và công nghệ +
Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và ào tạo năm 1996 nhằm
thúc ẩy mạnh mẽ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước, thúc ẩy phát triển kinh tế
tri thức, ào tạo nguồn nhân lực, tiếp cận và làm chủ khoa học - công nghệ tiên tiến.
+ Mở rộng quy mô cơ sở giáo dục
+ Đổi mới chương trình, sgk, phương pháp giảng dạy và học tập
+ Nâng cao chất lượng giáo dục ại học
+ Coi trọng giáo dục, ào tạo ội ngũ nhà giáo, cán bộ
+ Đầu tư cho giáo dục và xã hội hoá giáo dục
+ Khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ giúp nâng cao năng suất lao ộng, bảo vệ môi
trường, chăm sóc sức khỏe,…
+ Khoa học xã hội và nhân văn, khoa học lý luận chính trị cung cấp luận cứ xây dựng
ường lối, chính sách, bảo vệ Tổ quốc
*Về an ninh, quốc phòng
+ Lãnh ạo trực tiếp tuyệt ối về mọi mặt của ảng, thống nhất của nhà nước ối với quốc phòng
an ninh và lực lượng vũ trang
+ Xây dựng quân ội nhân dân, công an nhân dân cách mạng tinh nhuệ, hiện ại
+ Đấu tranh bảo vệ vững chắc ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc,
bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế ộ xã hội chủ nghĩa
+ Kết hợp quốc phòng an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội
*Về ối ngoại : Xử lý úng ắn mối quan hệ với các nước láng giềng, các nước lớn, các ối tác
chiến lược, ối tác toàn diện và ối tác khác 17