lOMoARcPSD| 61457685
ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (năm học 2022 –
2023)
1. Tnh y phương pháp luận nghiên cứu, học tập n Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam. Tại sao trong nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam phải
chú trọng nhận thức theo quan điểm khách quan, toàn diện và lịch sử cụ thể?
3.Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam?
4.Chứng minh: sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan?
7.Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
8.Anh (chị) y trình bày chtrương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 19391945?
Vì sao trong giai đoạn ấy, Đảng ta phải thay đổi chiến lược?
11.Phân tích ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng Tháng Tám (1945)?
12.Theo anh (chị), thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
phải là sự may mắn? Vì sao?
13.Phân tích nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng?
14.Phân tích nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam được Đại hội II
của Đảng (1951) thông qua?
15.Phân tích nguyên nhân thắng lợi kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước từ 1954 đến 1975?
17.Trình bày hoàn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
20.Phân tích quá trình Đảng ta tìm tòi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất nước từ
sau Đại hội IV (1976) đến trước Đại hội V (1982)?
lOMoARcPSD| 61457685
21.Anh (chị) hãy phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng
trước Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)?
22.Những bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng trước Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI (1986) có ý nghĩa gì đối với nước ta lúc bấy giờ?
23.Phân tích đặc trưng của CNXH nước ta thể hiện trong ơng lĩnh chính trị năm
1991?
24. Anh (chị) hãy trình bày nội dung bản về những thắng lợi đại ca cách mạng
Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?
26. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Chương Nhập môn
Trình bày nhiệm vụ và phương pháp học tập môn Lịch sử Đảng của sinh viên không
chuyên ngành lý luận chính trị? Vì sao trong quá trình học tập môn học cần chú
trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn? (Trang 5)
QUA MÔN: (Bắt buộc phải có các từ được highlight)
a. Nhiệm vụ:
Trình bày hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng để khẳng định, chứng
minh giá trị khoa học hiện thực những mục tiêu, chiến lược sách lược
cách mạng mà Đảng đề ra.
Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng qua: sự kiện lịch sử,
thời kì, giai đoạn và các dấu mốc phát triển.
Tổng kết lịch sử Đảng để làm rõ các kinh nghiệm, bài học, quy luật những
vấn đề lí luận của Cách mạng Việt Nam.
Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ trung ương đến
cơ sở trong lãnh đạo tổ chức thực tiễn Cách mạng.
b. Phương pháp học tập:
Phương pháp làm việc nhóm: Thảo luận các vấn đề do giảng viên đặt ra.
Phương pháp vận dụng lí luận vào thực tiễn.
c. Giải thích cần chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn:
Đối tượng nghiên cứu cơ bản của lịch sử Đảng là quá trình lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực tiễn cách mạng rút ra những kinh nghiệm, bài học, quy luật
trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
Người học phải vận dụng những tri thức lịch sử Đảng vào thực tiễn Cách
mạng ở nước ta hiện nay.
lOMoARcPSD| 61457685
ĐẦY ĐỦ:
a. Nhiệm vụ của khoa học lịch sử Đảng: được đặt ra từ đối tượng nghiên cứu đồng thời
cụ thể hóa chức năng của khoa học lịch sử Đảng.
Nhiệm vụ trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng:
Khoa học lịch sử Đảng nhiệm vụ hàng đầu khẳng định, chứng
minh giá trị khoa học và hiện thực của những mục tiêu chiến lược
sách lược cách mạng mà Đảng đề ra.
Mục tiêu con đường đó sự kết hợp, thống nhất giữa thực tiễn lịch
sử với nền tảng luận nhằm thúc đẩy tiến trình cách mạng, nhận thức
và cải biến đất nước, xã hội theo con đường đúng đắn.
Nhiệm vụ tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng:
Hoạt động của Đảng không biệt lập mà thống nhất và khơi dậy mạnh
mẽ nguồn sức mạnh từ giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn
dân tộc.
Nhiệm vụ tổng kết lịch sử của Đảng:
LSĐCSVN không dừng lại mô tả, tái hiện sự kiện tiến trình lịch
sử, mà còn có nhiệm vụ tổng kết từng chặng đường và suốt tiến trình
lịch sử, làm rõ kinh nghiệm, bài học, quy luật và những vấn đề luận
của cách mạng Việt Nam.
Kinh nghiệm lịch sử gắn liền với những sự kiện hoặc một giai đoạn
lịch sử nhất định. Bài học lịch sử khái quát cao hơn gắn liền với một
thời kỳ dài, một vấn đề của chiến lược cách mạng hoặc khái quát toàn
bộ tiến trình lịch sử của Đảng. Quy luật và những vấn đề luận tầm
tổng kết cao hơn. Hồ Chí Minh nhiều lần đặt ra yêu cầu phải tổng kết,
tìm ra quy luật riêng của cách mạng Việt Nam.
b. Phương pháp học tập môn Lịch sử Đảng của sinh viên không chuyên ngành luận
chính trị:
Phương pháp làm việc nhóm: Tiến hành thảo luận, trao đổi các vấn đề do
giảng viên đặt ra để hiểu rõ hơn nội dung chủ yếu của môn học.
Khoa học lịch sử Đảng nhiệm vụ rất quan trọng làm những
sự kiện lịch sử, làm nổi bật các thời kỳ, giai đoạn và dấu mốc phát
triển căn bản của tiến trình lịch sử.
Nhiệm vụ làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ Trung
ương đến cơ sở trong lãnh đạo, tổ chức thực tiễn
.
lOMoARcPSD| 61457685
Học tập lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam cần chú trọng phương pháp vận
dụng lý luận vào thực tiễn. Điều đó đòi hỏi nắm vững lý luận cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin, bao gồm triết học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa
, luôn luôn liên hệ lý luận
của mỗi hiện tượng, sự kiện của lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.
c. Giải thích vì sao cần chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn:
Đối tượng nghiên cứu cơ bản của lịch sử Đảng là quá trình lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực tiễn cách mạng rút ra những kinh nghiệm, bài học, quy luật
trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
Người học phải vận dụng những tri thức lịch sử Đảng vào thực tiễn Cách
mạng ở nước ta hiện nay.
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền (1930 - 1945).
Câu 3: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
a. Vài nét về tiểu sử NAQ:
Gia đình: NAQ xuất thân từ gia đình nhà Nho nghèo
Quê ơng: Nghệ Tĩnh giàu truyền thống sản xuất, văn hóa, chống giặc ngoại
xâm
Đất nước: Hoàn cảnh đất ớc ta khi đó bxâm lược, phong trào yêu nước
lần lượt thất bại
b. Lựa chọn con đường cứu nước: Cách mạng vô sản.
Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước, giải
phóng dân tộc.
Tháng 7-1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê-nin
=> Tìm thấy và xác định con đường của Việt Nam là cách mạng vô sản.
c. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của Đảng:
Về tư tưởng: truyền bá hệ tư tưởng mới vào Việt Nam – hệ tư tưởng của giai
cấp vô sản, lý luận chủ nghĩa Marx – Lenin thông qua:
+ Việc hoạt động trên lĩnh vực báo chí
+ trong phong trào công nhân phong trào yêu nước VN, tiêu biểu
phong trào “Vô sản hóa” (1928)
Về chính trị: Chuẩn bị về đường lối cách mạng (Năm 1927, xuất bản tác
phẩm “Đường Cách mệnh” chuẩn bị vấn đề chiến lược, cách lược cho
CMVN)
xã hội khoa học
tư tưởng Hồ Chí Minh
với thực tiễn
Việt Nam để
nhận thức đúng đắn bản chất
lOMoARcPSD| 61457685
+ Người khẳng định rằng con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, cả 2 cuộc giải phóng này chỉ thể
là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.
+ Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa 1 bộ phận của cách mạng sản thế giới. Người xác định rằng: Cách
mạng việc chung của cả dân chúng chứ không phải việc của một hai
người.
Về tổ chức:
Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng và đào tạo cán bộ cách mạng.
Tháng 6/1925, Người thành lập “Hội VN Cách mạng thanh niên” tại Quảng
Châu, Trung Quốc.
Từ 1925 - 1927, mở lớp huấn luyện đào tạo các cán bộ cách mạng
Quảng châu, Trung quốc
d. Vai Trò của NAQ: chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
Thời gian: 6/1-7/2/1930
Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc)
6/1 -7/2/1930, Hội nghị diễn ra tại Cửu Long (Hồng ng) Trung quốc. (Sau này
đảng quyết định lấy ngày 3/2 dương lịch làm ngày kỷ niệm thành lập đảng)
Hội nghị đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng thống nhất “Đảng Cộng
sản Việt Nam”.
Câu 4: Bằng lý luận và thực tiễn, anh (chị) hãy chứng minh: sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan? (Trg 16-17)
a. Về mặt luận: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
theo đúng quy luật khách quan dựa trên ởng
luận của chủ nghĩa Mác Lênin, tưởng Hồ Chí
Minh, phong trào yêu nước.
b. Về mặt thực tiễn: • Hoàn cảnh quốc tế:
Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
+ một sự kiện lịch sử đại đối với nước Nga thế giới, cổ phong trào giải
phóng dân tộc, mở ra con đường giải phóng mới: cách mạng vô sản
+ Chứng minh cách mạng muốn thành công phải có Đảng, phải có đường lối đúng đắn
Sự thành lập Quốc tế Cộng sản tháng 3/1919
+ Là trung tâm chỉ đạo phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
+ Quốc tế Cộng sản đã truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin, thúc đẩy phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc
+ Tại Đại hội II, đã thông qua Luận ơng về vấn đề dân tộc thuộc địa do Lênin khởi
xướng, Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác Lênin xác định con đường của
cách mạng Việt Nam cách mạng vô sản.
Tình hình cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
lOMoARcPSD| 61457685
Các phong trào đấu tranh theo các khuynh hướng khác nhau: phong kiến, dân chủ
sản đều bị thất bại do bế tắc khủng hoảng về đường lối, thiếu một tổ chức đủ
mạnh để tập hợp lực lượng lãnh đạo cách mạng • Ví dụ:
+ Phong trào Cần ơng với các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê,… +
Phòng trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa Thám.
Thực tiễn cách mạng Việt Nam đặt ra năm 1929:
Sự ra đời 3 tổ chức cộng sản: An Nam Cộng sản Đảng, Đông ơng Cộng sản
Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
Khẳng định bước tiến về chất của phong trào công nhân nhưng mâu thuẫn, mất đoàn
kết, ảnh ởng đến phong trào cách mạng • Yêu cầu đặt ra: thống nhất thành một
Đảng duy nhất
Câu 7: Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam?
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Gồm những văn kiện: “Chánh cương vắn tắt của Đảng” “Sách lược vắn tắt”
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng. b.
Nội dung:
Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: “Chủ trương làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới hội cộng sản” => Cách
mạng thuộc địa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản.
Xác định nhiệm vụ cách mạng:
Nhiệm vụ chính trị:
+ “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “làm cho nước
Nam được hoàn toàn độc lập”.
+ Chống đế quốc chống phong kiến nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập
cho dân tộc ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho
dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.
Xã hội:
+ Dân chúng được tự do tổ chức, hội họp
+ Nam nữ bình quyền
+ Phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
Kinh tế: lấy sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
+ Xác định lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu sản, trí thức,...
+ Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng n tộc: bạo lực
cách mạng (đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang)
+ Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam một bộ phận
của cách mạng thế giới (nhận được sự đồng tình của cách mạng thế giới
góp phần vào bức tranh hòa bình của thế giới)
lOMoARcPSD| 61457685
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: giai cấp công nhân với đội tiên phong
là Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Ý
nghĩa
Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc
điểm, tính chất của xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX.
Chỉ mâu thuẫn bản chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc đó, đặc biệt
việc đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai cấp tầng lớp hội đối với
nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Xác định đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam.
Xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ cách mạng lực lượng của cách
mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
Câu 26: Trình bày ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?
Ý nghĩa lịch sử :
Đảng ra đời kết quả đấu tranh của phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong
những năm 20 của thế kỉ XX.
Đảng ra đời sản phẩm của sự kết hợp ba yếu tố : Chủ nghĩa Mác - Lenin, ởng
HCM, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Đánh dấu bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh
Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng lịch sử Việt Nam.
Câu 8: Trình bày chủ trương chiến lược của Đảng giai đoạn 1939 - 1945? Vì sao trong
giai đoạn ấy, Đảng ta “phải thay đổi chiến lược”? a. Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới:
+ Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới t2 bùng nổ
+ Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng
+ 6/1941 Đức tấn công Liên => Tính chất cuộc chiến tranh thay đổi
- Tình hình trong nước (Tình hình Đông Dương):
+ Những thành quả chúng ta đạt được trong giai đoạn trước bị thủ tiêu
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 đã ảnh hưởng mạnh mẽ trực tiếp đến Đông
Dương và VN
Cương lĩnh được hoạch định trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc và trên cơ
sở tổng kết, khảo nghiệm thực tiễn cách mạng Việt Nam
Cương lĩnh được phản ánh một cách xúc tích những luận điểm cơ bản của cách
mạng Việt Nam
Cương lĩnh phản ánh được quy luật khách quan của hội, đáp ứng những nhu
cầu cơ bản phù hợp với xu thế và định hướng chiến lược đúng đắn cho cách
mạng.
lOMoARcPSD| 61457685
+ Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đầu hàng
và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân, làm cho nhân dân chịu
cảnh “một cổ hai tròng”.
b. Chủ trương chiến lược của Đảng giai đoạn 1939-1945:
* Hội nghị TWu, bảy, tám đặt ra các nhiệm vụ như sau:
- Một là đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Trong tình hình bấy giờ, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải
phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể
quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, quyền lợi của bộ phận giai cấp
đến vạn năm cũng không đòi lại được.
- Hai là Thành lập mặt trận Việt Minh (Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước Đông Dương)
+ Để tập hợp lực lượng cách mạng đông đảo trong cả nước, ban chấp hành
trung ương quyết định thành lập mặt trận VN độc lập đồng minh, gọi tắt Việt
minh, thay cho mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, đổi tên các hội
phản đế thành hội cứu quốc để vận động, thu hút người dân yêu nước không phân
biệt thành phần, lứa tuổi đoàn kết bên nhau cứu Tổ quốc, cứu giống nòi.
- Ba là Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng trong giai
đoạn hiện tại
+ Ban chấp hành trung ương xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa
nước ta: “phải luôn luôn chuẩn bị 1 lực lượng sẵn sàng, nhằm vào hội thuận
tiện hơn cả mà đánh lại quân thù.”
c. Lý do Đảng ta “phải thay đổi chiến lược”:
- Để phợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong ngoài nước lúc bấy giờ. -
Thực tế đã chứng minh tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo của Đảng, giương cao ngọn
cờ Giải phóng dân tộc để nhân dân ta tiến lên đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập
dân tộc (Cách Mạng Tháng Tám)
1.6. Trình bày hoàn cảnh lịch sử nội dung của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ Tám (5-1941)? sao Hội nghị Trung ương Tám được coi hội nghị
hoàn chỉnh chủ trương chiến lược của Đảng? a) Hoàn cảnh lịch sử
Thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn khốc liệt, bùng nổ
nhanh chóng lan ng ra nhị ều nước. Phát xít Đức ráo riết chuẩn bị xâm lược
Liên Xô. Nhât  ở rông xâm lự ợc Trung Quốc và tiến công xuống phía Nam.
Trong nước: phong trào kháng Pháp đuổi Nhật đang trên đà phát triển mạnh
mẽ. Tháng 9-1940 Nhât nhảyào Đông Dương. Pháp đầu hàng và câu kết với
Nhât,  áp bức bóc lôt nhân dân. Nhân dân c
ác dân tôc  ở Đông Dương phải chịu
hai tầng áp bức của Pháp - Nhât. Mâu thẫn giữa các dân tôc  Đông Dương
với Pháp - Nhât t nên sâu sắc n bao giờ hết. Nhiều cuôc đ
ấu tranh đã nổ
lOMoARcPSD| 61457685
ra. Tiêu biểu là các cuôc k ởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và cuôc bin
biến Đô Lương.
Tháng 2-1941, Nguyễn ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách
mạng Cao Bằng, thí điểm xây dựng khối đoàn kết dân tôc đ
cứu nứơc, mở
nhiều lớp huấn luyên c
án bô.Phong t ào cách mạng căn cứ Bắc Sơn -
Nhai được duy trì phát triển. Tháng 5-1941, Hôi ng lần thứ m của Ban
chấp hành trung ương Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng) do Nguyễn ái Quốc chủ
trì.
b) Nội
dung
Xác định nhiêm bức thiết nhất của cách mạng giải phng dân c
"quyền lợi của tất cả các giai cấp bị cướp giât; vậ n mệ nh dân tộ c nguy vong
không lúc nào bằng". Hôi ng ị chỉ rõ: "Trong lúc này, quyền lợi của bô phậ n,
của giai cấp phải đăt dự ớc sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tôc. Trong  úc
này, nếu không đòi được đôc lậ p do cho toàn thể n tôc tì chẳng những
toàn thể quốc gia dân tôc c
òn chịu mãi kiếp ngựa trâu, quyền lợi của bộ
phân, c
ủa giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.
Chủ trương tiếp tục tạm gác khu hiêu " ịch thu ruông đ
ất của giai cấp địa
chủ chia cho dân ngho" thay bằng khẩu hiêu " Tịch thu ruông đ
ất của bọn
đế quốc Viêt gian chia cho dân c
ày ngho, giảm tô, giảm tức, chia lại
ruông đ
ất công", tiến tới thực hiên " người cày c ruông
".
Như vây, n đề ruông đ
ất chỉ được đề ra môt ức đô n ất định của giai
cấp địa chủ, tâp trung  ũi nhọn đấu tranh vào đế quốc - phát xít Pháp - Nhât.
Căn cứ tình
hình cụ th
của cách
mạng mi nướcĐông Dương, Hôi ng ị chủ trương
Dương. Song các dân tôc  Đông Dương phải đoàn kết cng nhau chống k
th chung là Pháp - Nhâ , đồng thời liên hê mậ t thị ết với Liên Xô và các lực
lượng dân chủ chống phát xít.
Quyết định thành lâp
Viêt Nam mộ t mặ t trậ n ấy tên là: "Viêt Nam độ c l
p
đng minh" (Viêt Mi h) bao gồm các tổ chức quần chúng mang tên "cứu
quốc", nhằm tâp p, đoàn kết mọi lực lượng quần chúng nhân dân chống k
thù chính là phát xít Pháp - Nhât  à tay sai.
Sau khởi nghĩa thng lợi s lâp ra nự ớc Viêt Nam dân c ủ công họ à, lấy cờ
đỏ ngôi sao vàng năm cánh làm lá cờ toàn quốc.
Hôi ng ị còn đề ra chủ trương khi nghĩa v trang. Coi viêc chụ ẩn bị khởi
nghĩa trang nhiêm trung tâm của toàn Đảng, toàn dân; vạch ra khởi
Vạch r mâu thun chyếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách mâu thuẫn
giữa các dân tôc Đông Dương  ới bọn đế quốc - phát xít xâm lược Pháp
- Nhâ
.
giải quyết vấn đ dân tôc trong khuôn k ổ mi nước ở Đông
lOMoARcPSD| 61457685
nghĩa vũ trang muốn thắng lợi phải nổ ra đúng thời cơ, phải có đủ điều kiê chủ
quan khách quan; chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
nghĩa.
c.
do
Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn trong ơng lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn
Ái Quốc
Câu 19 Trình bày nguyên nhân thng lợi kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng
Tháng Tám (1945)? Theo Anh (chị), nguyên nhân nào quan trọng nhất cho sự thng
lợi của Cách mạng Tháng Tám? Vì sao?
a. Nguyên nhân thắng lợi :
Hoàn cảnh TG thuận lợi: Nhật đầu hàng đồng minh, quân đồng minh chưa
kịp vào nước ta
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
Có sự đoàn kết toàn dân trong mặt trận Việt Minh.
Sự chuẩn bị kỹ lưỡng (15 năm), trải qua 3 cao trào cách mạng: 1930-1931,
1936-1939. 1939-1945.
b. Kinh nghiệm lịch sử :
Chỉ đạo chiến lược : Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng
đắn các mqh dân tộc, dân chủ
Xây dựng lực lượng : sự nổi dậy toàn dân trên sở khối liên minh công
nông
Phương pháp cách mạng : nắm vững quan điểm bạo lực ch mạng của quần
chúng
Xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạo cách mạng
c. Nguyên nhân quan trọng nhất là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
Vì Đảng đã đề ra đường lối đúng đắn, chuẩn bị kỹ lưỡng, biết chớp thời cơ.
Đảng ta đã khẳng định quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân toàn quân ta
tận dụng thời cơ, vượt qua khó khăn thách thức, nâng cao vai trò sự lãnh
đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản của nhà nước, phát huy sức mạnh
đại đoàn kết dân tộc và dân chủ XHCN
Hội nghị trung ương tám đã khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính
trị tháng 10/1930
Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng
tiến lên trong sự nghiệp đánh đuổi Pháp Nhật giành độc lập tự do
.
lOMoARcPSD| 61457685
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải
phng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975).
2.1. Phân ch phương châm kháng chiến toàn quốc của Đảng: toàn dân, toàn diện,
lâu dài và dựa vào sức mình là chính? (Tr. 70)
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Về phía Pháp: Khiêu khích, đánh chiếm, gửi tối hậu thư cho ta
Về phía ta: cử người đàm phán, thương ợng, quyết định phát động
kháng chiến toàn quốc
Văn kiện :
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”
b. Phương châm:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được hình thành, bổ sung,
phát triển qua thực tiễn cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 đến năm 1947.
Nội dung cơ bản của đường lối là: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
Kháng chiến toàn dân: CM là quần chúng, huy động sức mạnh của toàn dân
tộc
Kháng chiến toàn diện: Địch đánh ta trên mọi mặt trận nên ta phải huy động
sức mạnh tổng hợp tạo nên cuộc cách mạng toàn diện trên toàn đất nước.
Kháng chiến lâu dài: Tương quan ta địch không cân bằng, lực lượng ta
yếu hơn địch nên ta chủ trương đánh lâu dài để vừa đánh, vừa củng cố, huy
động, xây dựng lực lượng, chớp thời để kháng chiến đến thắng lợi cuối
cùng.
Kháng chiến dựa vào sức mình chính (Tự lực cánh sinh): Việt Nam chưa
được nước nào công nhận đặt quan hệ ngoại giao nên ta chưa được đồng
tình và ủng hộ của các nước, nội lực phải quyết định.
c. Ý nghĩa
Với phương châm kháng chiến toàn dân đã xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc
Với phương châm kháng chiến lâu dài giúp ta đánh chắc thắng chắc
Với phương châm dựa vào sức mình đưa ta vào thế chủ động, tự mình cứu
lấy mình
=> Với phương châm kháng chiến tích cực sự vận dụng sáng suốt trong công cuộc đổi
mới ngày nay, Đảng Nhà nước ta đang dần tiến bước đưa đất nước phát triển, vươn xa
tầm thế giới và quốc tế
Câu 14: Phân tích nội dung Chính cương Đảng lao động Việt Nam được Đại hội đại
biu Toàn quốc lần thứ II của Đảng thông qua?
lOMoARcPSD| 61457685
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt ngoại giao với Việt Nam.
- Trong nước: Đế quốc Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
- Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng (tháng 2 - 1951). Tại đây “Chính cương của Đảng lao động Việt Nam” được
thông qua.
b. Nội dung:
T/c xã hội “Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, một phần phong kiến”
Đối tượng Cách mạng là TD Pháp, can thiệp Mỹ và phong kiến phản động.
Nhiệm vụ CM:
+ Đánh đuổi thực dân Pháp, đế quốc Mỹ
+ Xóa bỏ tàn dư phong kiến, nửa phong kiến
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH.
Động lực của CM:
+ Lực lượng của cách mạng Việt Nam gồm giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
+ Những giai cấp, tầng lớp và phần tử hợp lại thành nhân dân mà nền tảng
công, nông và lao động trí thức. Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách
mạng.
Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Triển vọng phát triển của CM: tiến lên CNXH.
Con đường đi lên CNXH là một quá trình lâu dài, trải qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc. +
Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu a bỏ những di tích phong kiến
nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày ruộng, phát triển kỹ nghệ,
hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu xây dựng sở cho chnghĩa
hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
=> Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ xen lẫn với nhau.
Nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm
c. Ý nghĩa:
sự bổ sung, hoàn chỉnh, đường lối CM dân tộc, dân chủ, nhân dân của
Đảng, soi sáng nhiệm vụ trước mắt và về sau của nước ta.
2.3. Trình bày kết quả, nguyên nhân thng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
của Đảng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
(1946-1954)? (Tr. 82)
a. Kết quả:
Chính trị: Đảng hoạt động công khai, bộ máy chính quyền được củng cố, mặt
trận Liên Việt được thành lập.
lOMoARcPSD| 61457685
Quân sự: Chiến thắng Điện Biên Phủ 7/5/1954.
Ngoại giao: Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
Đông Dương (2/7/1954).
b. Nguyên nhân thắng lợi:
Trong nước (Chủ quan):
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, vững ng của ĐCS, đứng đầu chủ tịch
HCM.
+ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt.
+ Lực lượng trang ba thứ quân ngày càng trưởng thành, dũng cảm, mưu
lược.
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng được củng cố và phát triển.
Quốc tế (Khách quan):
+ Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
+ Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới (Đặc biệt là nhân
dân Pháp)
c. Ý nghĩa:
Đối với nước ta:
+ Giải phóng, xây dựng miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội. +
Bảo vệ thành quả cách mạng tháng m (chính quyền), xây dựng chế độ dân
chủ nhân dân.
+ Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện miền Bắc tiến lên chủ nghĩa hội,
hậu phương cho miền Nam.
Đối với thế giới:
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của dân tộc Pháp, Mỹ.
+ Chiến tranh kết thúc, dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế
giới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
d. Bài học kinh nghiệm
Đề ra đường lối đúng đắn.
Kết hợp chặt chẽ, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ vừa
kháng chiến (chống đế quốc và chống phong kiến), vừa kiến quốc (xây dựng
chế độ dân chủ nhân dân).
Quán triệt tư tưởng kháng chiến lâu dài nhất định thắng lợi
Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo phù hợp với từng giai đoạn.
Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang.
Công tác xây dựng Đảng được tăng cường.
=> Bài học quan trọng nhất coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng. u
17: Tnh bày hoàn cảnh nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn mới này là gì?
lOMoARcPSD| 61457685
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài Việt
Nam.
Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm trở thành công cụ đắc lực,
trở thành công cụ chính của Mỹ.
b. Quá trình hình thành đường lối:
7/1954, Hội nghị Trung ương lần thứ 6 xác định k thù chính đế quốc
Mỹ.
12/1957, Hội nghị Trung ương lần thứ 13 đã đánh giá thắng lợi về khôi phục
kinh tế và đề ra nhiệm vụ chiến lược Cách mạng trong giai đoạn mới
1/1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 họp bàn về Cách mạng miền Nam
+ Nhận định tình hình: Cách mạng MNVN do Đảng ta lãnh đạo
+ Ra nghị quyết: tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, sử dụng
bạo lực CM, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự
+ Nhiệm vụ: giải phóng MN
+ Con đường phát triển: Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
9/1960: Đại hội III (trang 98)
+ Đường lối chung: CMXHCN ở miền Bắc, CM dân tộc dân chủ nhân dân
miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
+ Triển vọng cách mạng nhất định thắng lợi. **
Các nội dung lớn (Ý 2.5 a,b,c,d):
c. Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn này là: xây dựng hội
chủ nghĩa ở miền Bắc và phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam
Chủ trương xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
Đường lối chung: đoàn kết toàn dân, đoàn kết các nước xã hội chủ nghĩa, đưa miền
Bắc tiến lên chủ nghĩa hội và củng cố miền Bắc trở thành cơ sở vững mạnh cho
cả nước.
Cách thức thực hiện:
Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân.
Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh (kinh tế nhà nước).
thực hiện công nghiệp hóa (ưu tiên phát triển công nghiệp nặng).
đẩy mạnh cách mạng tư tưởng văn hóa - kinh tế.
Chủ trương phát triển thế tiến công cách mạng miền Nam
Hoàn cảnh lịch sử: do thất bại chiến tranh đơn phương, Mỹ chuyển sang chiến tranh
đặc biệt (xây dựng ấp chiến lược).
1/61 và 2/62 Hội nghị của Bộ chính trị đã đánh giá phân tích tình hình và ra chỉ thị
phương hướng nhiệm vụ công tác, giữ vững thế chiến ợc của miền Nam Việt Nam
sau Đồng khởi chuyển khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng.
1961 - 1965 cách mạng miền Nam đã giành được một số thắng lợi nhất định (Ba
Gia, Đồng Xoài…) m phá sản chiến ợc chiến tranh đặc biệt của Mỹ. Câu 18:
lOMoARcPSD| 61457685
Bằng hiện thực lịch sử, hãy phân tích làm sáng tỏ nhận định sau: “Thng lợi
của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi
được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chi nhất, một biu
tượng sáng ngời về sự toàn thng của chủ nghĩa anh hng cách mạng và trí tuệ
con người, đi vào lịch sử thế giới nmột chiến công đại của thế kỷ XX,
một sự kiện c tầm quan trọng quốc tế to lớn và c tính thời đại sâu sc”.
Ý nghĩa:
Đối với VN:
+ Kết thúc cuộc CM dân tộc, dân chủ, nhân dân trên cả ớc, giành lại nền
độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước, làm tăng sức mạnh tinh
thần cho nhân dân ta, nâng cao niềm khí phách, tự hào tự tôn dân tộc.
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới: cả nước hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH
Đối với TG:
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH và
CMTG.
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược với quy lớn nhất, i nhất sau
chiến tranh TGT2.
+ Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ
+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của chnghĩa
thực dân mới, cổ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
Câu 19: Phân tích nguyên nhân thng lợi kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước từ 1954 đến 1975.
a. Nguyên nhân thng lợi:
Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo CM đúng đắn của Đảng, với đường lối chính trị quân sự độc
lập, tự chủ, đúng đắn
+ Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta nhất là những chiến trực tiếp chiến
đấu hi sinh trên chiến trường miền Nam đã hoàn thành vai trò
hậu phương vững chắc.
Khách quan:
+ Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương(Việt Nam, Lào,
Campuchia)
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên TG (kể cả nhân dân
Mỹ)
b. Kinh nghiệm và bài học:
Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức
mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ
+ Miền Bắc
lOMoARcPSD| 61457685
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn
dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp
Phải công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng các cấp chi
ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn
Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng
miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ
tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
Chương 3: Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và
tiến hành công cuộc đổi mới (1975 - 2018).
3.1. Phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng từ sau Đại hội
V
(1982) đến trước Đại hội VI (1986) (tr. 119)
Ban thư đã ban hành Chỉ thị số 100-CT/TW (1-1981) vkhoán sản phẩm đến
nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
Trong lĩnh vực công nghiệp, trước các hiện tượng “xé rào” bù giá o lương, Chính
phủ ban hành Quyết định số 25-CP(1-1989) về quyền chủ động sản xuất kinh
doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh Quyết định
số 26-CP về việc mở rộng hình thức trả lương khoán., lượng sp và vận dụng hình
thức tiền thưởng trong các đơn vị sx kinh doanh của nhà nước
Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế
Sau Đại hội V, Trung ương Đảng nhiều Hội nghị cụ thể hóa, thực hiện Nghị quyết
Đại hội
Nổi bật nhất Hội nghị Trung ương 8 khóa V (6-1985) được coi bước đột phá
thứ hai trong quá trình tìm tòi, đổi mới kinh tế của Đảng. Tại hội nghị này, Trung
ương chủ trương xóa bchế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy giá
lương là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán xã hội chủ nghĩa
Hội nghị Bộ Chính trị quá V (8-1986) đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc
quan điểm kinh tế”. Đây là bước đột phá thứ ba v đổi mới kinh tế
Về cấu sản xuất: lấy nông nghiệp mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công
nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp nặng phải lựa chọn cả về quy
nhịp độ, chú trọng quy vừa nhỏ, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ
đắc lực yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu
Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: nền kinh tế nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH là
nền kinh tế cấu nhiều thành phần, cải tạo XHCN không chỉ sự thay đổi
chế độ tư hữu mà còn thay đổi cả chế độ quản lý, chế độ phân phối
Hội nghị trung ương 6 (8/1979) là bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng
với chủ trương khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế
lOMoARcPSD| 61457685
Về chế quản kinh tế: phân biệt chức ng quản hành chính của Nhà nước
với nhiều chức năng quản sản xuất, kinh doanh của các đơn vị kinh tế: phân
công, phân cấp bảo đảm các quyền tập trung thống nhất của Trung ương trong
những khâu then chốt, quyền chủ động của địa phương trên địa bàn lãnh thổ,
quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của cơ sở
=> Ý nghĩa: những kết luận trên đây kết quả tổng hợp của cả quá trình tìm tòi, thử
nghiệm, đấu tranh giữa quan điểm mới quan điểm cũ, đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế..
Những quan điểm mới đã định hướng cho việc soạn thảo Báo cáo chính trị để trình ra Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng.
Câu 21: Trình bày hoàn cảnh, nội dung cơ bản, ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng?
Vì sao Đảng ta lại tiến hành đổi mới toàn diện đất nước từ Đại hội VI (1986) a.
Hoàn cảnh lịch sử:
1. Trên thế giới:
Cuộc cách mạng khoa học thuật đang phát triển mạnh, chuyển kinh tế chiều
rộng sang chiều sâu.
Xu thế của thế giới chuyển từ đối đầu sang đối ngoại (Mỹ Liên cuộc
gặp gỡ không chính thức, sức mạnh của dân tộc sức mạnh của kinh tế chứ
không chỉ là quân sự)
Đối mới trở thành xu thế thời đại
Liên các nước xã hội chủ nghĩa đều tiến hành cải ch, cải tổ xây dựng
chủ nghĩa xã hội.
2. Trong nước:
Việt Nam bị các đế quốc thế lực thù địch bao vây, cấm vận tình trạng
khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.
Lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng đều khan hiếm.
Lạm phát tăng.
Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra phổ biến
=> Đổi mới tr thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nước đại hội VI đã
diễn ra vào tháng 12/1986 tại Hà Nội b. Nội dung cơ bản:
Đánh giá
Đại hội đánh giá đúng sự thật, nghiêm túc kiểm điểm, chỉ sai lầm của Đảng trong
thời kỳ 1975-1986. Đó sai lầm về chủ trương chính sách, chiến lược tổ chức do những
khuynh hướng tưởng sai lầm như bệnh chquan duy ý chí, lối suy nghĩ giản đơn,
nóng nảy. Đó tưởng tiểu sản nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết điểm
trong hoạt động tư tưởng. Đại hội rút ra bốn bài học quý báu
Quán triệt tư tưởng: “Lấy dân làm gốc”
Luôn luôn xuất phát từ nhu cầu thực tế, tôn trong hành động theo quy luật
khách quan
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân
dân tiến hành XHCN
lOMoARcPSD| 61457685
Về cơ chế
Xóa bỏ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh
doanh, kết hợp với kế hoạch thị trường
Sản xuất đủ tiêu dùng và tích lũy, bước đầu tạo cơ cấu hợp lý
Thực hiện cải tạo xã hội, tạo QHSX phù hợp, LLSX phát triển
Đổi mới cơ chế quản lý, xây dựng 5 phương hướng phát triển kinh tế, giải quyết
vấn đề phân phối lưu thông
Bảo đảm củng cố quốc phòng, an ninh
Về xã hội
Chính sách hội bao trùm mọi mặt của cuộc sống con người, cần chính sách
bản dài u, xác định được những nhiệm vphù hợp với yêu cầu, khả năng trong chặng
đường đầu tiên. Bốn nhóm chính sách xã hội là:
Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm
Thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo an ninh trật tự xã hội
Chăm lo nhu cầu giáo dục, văn hóa, sức khỏe
Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
Về quốc phòng, an ninh
Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng an ninh, bảo vệ tổ quốc
Về đối ngoại
Tăng cường tình hữu nghị hợp tác với Liên Xô và các nước XHCN
Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc
Tăng cường quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia
Kết luận của đại hội
Đổi mới tư duy trước hết là tư duy kinh tế, công tác tư tưởng, công tác cán bộ
Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng, hiệu quả quản lý kinh tế
Thực hiện: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
c) Ý nghĩa
Là Đại hội khởi xướng đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển trong thời
kỳ quá độ lên CNXH
Các văn kiện của đại hội mang tính chất khoa học cách mạng, tạo bước ngoặt
cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam
Hạn chế: Chưa tìm ra những hiệu quả trong tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân
phối, lưu thông.
d) Giải thích
Đại hội VI thực hiện đổi mới toàn diện bởi tình hình nước ta trên thế giới lúc bấy
giờ
1. Trên thế giới
Công cuộc cải tổ ở Liên Xô và các nước XHCN sụp đổ gây nhiều bất lợi cho
VN
Viện trợ, quan hệ kinh tế giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với nước ta giảm
lOMoARcPSD| 61457685
Mỹ các thế lực thù địch bao vây, cấm vận, lập VN, dung ỡng các hoạt
động phản động bạo loạn ở VN
Quân đội TQ bắn pháo, gây hấn một số vùng biên giới phía Bắc. Tháng 3/1988,
chiếm đảo Gạc Ma và một số bãi cạn trên quần đảo Trường Sa
1. Trong nước
Khủng hoảng xã hội diễn ra nghiêm trọng
Lương thực thực phẩm khan hiếm, nạn đói diễn ra, lạm phát tăng n đến đời
sống nhân dân ngày càng khó khăn
Sự dao động về tư tưởng, giảm sút niềm tin vào con đường CNXH
Câu 23 Phân tích đặc trưng của chủ nghĩa xã hội  nước ta th hiện trong Cương lĩnh
chính trị năm 1991?
a. Hoàn cảnh lịch sử
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội được Đại
hội VII thông qua gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991 đã thông qua những đặc trưng cơ
bản của CNXH ở nước ta.
b.
Tính ưu việt của chủ nghĩa
hội nhân dân ta đang xây dựng thể hiện bản chất ưu việt chính trị
của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa trên cơ sở kế thừa giá trị quan điểm của
chủ nghĩa Marx - Lenin sự nghiệp cách mạng của quần chúng; kế thừa
những giá trị trong tưởng truyền thống của dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí
Minh: dân chủ tức là dân là chủ, dân làm chủ.
Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế của chủ nghĩa xã
hội mà nhân dân ta đang xây dựng so với các chế độ xã hội khác.
Đảng ta tiếp tục khẳng định quan điểm: Kinh tế nnước giữ vai trò chủ
đạo, kinh tế tập thể không ngừng được củng cố phát triển. Kinh tế nhà
nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân.
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội phải dựa trên chế độ công hữu về
các tư liệu sản xuất chủ yếu là một trong những yếu tố đảm bảo định hướng xã hội chủ
nghĩa trong phát triển nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế.
Đặc trưng thứ ba: có nn văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Nội dung của các đặc trưng
Đặc trưng thứ nhất: do nhân dân lao động làm chủ
Đặc trưng thứ hai: có nn kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu v các tư liệu sản xuất chủ yếu.
lOMoARcPSD| 61457685
Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc n tộc đòi hỏi vừa
phải tiếp thu những giá trị của tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phải kế thừa,
phát triển bản sắc n hóa của các tộc người Việt Nam, xây dựng một nền
văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng. Sự kết hợp hài hòa những giá
trị tiên tiến với những giá trị mang đậm bản sắc dân tộc thể hiện tính ưu việt
của CNXH nhân dân ta đang xây dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho
văn hóa trở thành sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.
Về phương diện con người, chủ nghĩa xã hội đồng nghĩa với chủ nghĩa nhân
văn, nhân đạo: tất cả con người, cho con người phát triển con người
toàn diện. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây dựng chủ nghĩa
hội thì phải con người hội chủ nghĩa. Để con người hội chủ nghĩa
phải xác định hiện thực hóa hệ giá trị phản ánh nhu cầu chính đáng của
con người trong xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng.
Đặc trưng thứ năm: các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam nh đẳng, đoàn
kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Thực hiện 25 năm đổi mới đất nước đã đang chứng minh tính ưu việt
trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà ớc ta, chứng minh tính ưu việt
của chủ nghĩa xã hội trong giải quyết các quan hệ dân tộc ở Việt Nam. Nhờ
đó đã đang phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, tính đồng
thuận trong cộng đồng 54 dân tộc anh em, chống lại âm mưu chia rẽ dân tộc
của các thế lực thù địch.
Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng không chỉ thể hiện tính ưu
việt trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, hội còn thể hiện
trong quan hệ đối ngoại, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta.
Việt Nam luôn luôn khẳng định quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân
ta và nhân dân các nước trên thế giới. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của
các nước trong cộng đồng quốc tế…Đảng Nhà nước ta chủ trương hợp
tác bình đẳng, cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính
trị-xã hội khác nhau trên sở những nguyên tắc bản của Hiến chương
Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế.
Đặc trưng thứ tư: con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điu kiện
phát triển toàn diện.
Đặc trưng thứ sáu: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên
thế giới.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61457685
ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (năm học 2022 – 2023)
1. Trình bày phương pháp luận nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam. Tại sao trong nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam phải
chú trọng nhận thức theo quan điểm khách quan, toàn diện và lịch sử cụ thể?
3.Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
4.Chứng minh: sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan?
7.Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
8.Anh (chị) hãy trình bày chủ trương chiến lược mới của Đảng giai đoạn 19391945?
Vì sao trong giai đoạn ấy, Đảng ta phải thay đổi chiến lược?
11.Phân tích ý nghĩa và kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng Tháng Tám (1945)?
12.Theo anh (chị), thành công của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có
phải là sự may mắn? Vì sao?
13.Phân tích nội dung đường lối kháng chiến toàn quốc của Đảng?
14.Phân tích nội dung Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam được Đại hội II
của Đảng (1951) thông qua?
15.Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước từ 1954 đến 1975?
17.Trình bày hoàn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
20.Phân tích quá trình Đảng ta tìm tòi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất nước từ
sau Đại hội IV (1976) đến trước Đại hội V (1982)? lOMoAR cPSD| 61457685
21.Anh (chị) hãy phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng
trước Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986)?
22.Những bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng trước Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI (1986) có ý nghĩa gì đối với nước ta lúc bấy giờ?
23.Phân tích đặc trưng của CNXH ở nước ta thể hiện trong Cương lĩnh chính trị năm 1991?
24. Anh (chị) hãy trình bày nội dung cơ bản về những thắng lợi vĩ đại của cách mạng
Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?
26. Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? Chương Nhập môn
Trình bày nhiệm vụ và phương pháp học tập môn Lịch sử Đảng của sinh viên không
chuyên ngành lý luận chính trị? Vì sao trong quá trình học tập môn học cần chú
trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn? (Trang 5)
QUA MÔN: (Bắt buộc phải có các từ được highlight) a. Nhiệm vụ: •
Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng để khẳng định, chứng
minh giá trị khoa học và hiện thực những mục tiêu, chiến lược và sách lược
cách mạng mà Đảng đề ra. •
Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng qua: sự kiện lịch sử,
thời kì, giai đoạn và các dấu mốc phát triển. •
Tổng kết lịch sử Đảng để làm rõ các kinh nghiệm, bài học, quy luật và những
vấn đề lí luận của Cách mạng Việt Nam. •
Làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ trung ương đến
cơ sở trong lãnh đạo tổ chức thực tiễn Cách mạng.
b. Phương pháp học tập: •
Phương pháp làm việc nhóm: Thảo luận các vấn đề do giảng viên đặt ra. 
Phương pháp vận dụng lí luận vào thực tiễn.
c. Giải thích cần chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn: •
Đối tượng nghiên cứu cơ bản của lịch sử Đảng là quá trình lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực tiễn cách mạng và rút ra những kinh nghiệm, bài học, quy luật
trong quá trình lãnh đạo của Đảng. •
Người học phải vận dụng những tri thức lịch sử Đảng vào thực tiễn Cách
mạng ở nước ta hiện nay. lOMoAR cPSD| 61457685 ĐẦY ĐỦ:
a. Nhiệm vụ của khoa học lịch sử Đảng: được đặt ra từ đối tượng nghiên cứu đồng thời
cụ thể hóa chức năng của khoa học lịch sử Đảng. •
Nhiệm vụ trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng: •
Khoa học lịch sử Đảng có nhiệm vụ hàng đầu là khẳng định, chứng
minh giá trị khoa học và hiện thực của những mục tiêu chiến lược và
sách lược cách mạng mà Đảng đề ra. •
Mục tiêu và con đường đó là sự kết hợp, thống nhất giữa thực tiễn lịch
sử với nền tảng lý luận nhằm thúc đẩy tiến trình cách mạng, nhận thức
và cải biến đất nước, xã hội theo con đường đúng đắn.
Khoa học lịch sử Đảng có nhiệm vụ rất quan trọng và làm rõ những
sự kiện lịch sử, làm nổi bật các thời kỳ, giai đoạn và dấu mốc phát
triển căn bản của tiến trình lịch sử. •
Nhiệm vụ tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng:  •
Hoạt động của Đảng không biệt lập mà thống nhất và khơi dậy mạnh
mẽ nguồn sức mạnh từ giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc. •
Nhiệm vụ tổng kết lịch sử của Đảng: •
LSĐCSVN không dừng lại mô tả, tái hiện sự kiện và tiến trình lịch
sử, mà còn có nhiệm vụ tổng kết từng chặng đường và suốt tiến trình
lịch sử, làm rõ kinh nghiệm, bài học, quy luật và những vấn đề lý luận
của cách mạng Việt Nam. •
Kinh nghiệm lịch sử gắn liền với những sự kiện hoặc một giai đoạn
lịch sử nhất định. Bài học lịch sử khái quát cao hơn gắn liền với một
thời kỳ dài, một vấn đề của chiến lược cách mạng hoặc khái quát toàn
bộ tiến trình lịch sử của Đảng. Quy luật và những vấn đề lý luận ở tầm
tổng kết cao hơn. Hồ Chí Minh nhiều lần đặt ra yêu cầu phải tổng kết,
Nhiệm vụ làm rõ vai trò, sức chiến đấu của hệ thống tổ chức Đảng từ Trung
ương đến cơ sở trong lãnh đạo, tổ chức thực tiễn .
tìm ra quy luật riêng của cách mạng Việt Nam. 
b. Phương pháp học tập môn Lịch sử Đảng của sinh viên không chuyên ngành lý luận chính trị: •
Phương pháp làm việc nhóm: Tiến hành thảo luận, trao đổi các vấn đề do
giảng viên đặt ra để hiểu rõ hơn nội dung chủ yếu của môn học. lOMoAR cPSD| 61457685 •
Học tập lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam cần chú trọng phương pháp vận
dụng lý luận vào thực tiễn. Điều đó đòi hỏi nắm vững lý luận cơ bản của chủ
nghĩa Mác - Lênin, bao gồm triết học, kinh tế chính trị học, chủ nghĩa
xã hội khoa học , nắm vững tư tưởng Hồ Chí Minh
với thực tiễn Việt Nam để nhận thức đúng đắn bản chất
, luôn luôn liên hệ lý luận
của mỗi hiện tượng, sự kiện của lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.
c. Giải thích vì sao cần chú trọng phương pháp vận dụng lý luận vào thực tiễn: •
Đối tượng nghiên cứu cơ bản của lịch sử Đảng là quá trình lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực tiễn cách mạng và rút ra những kinh nghiệm, bài học, quy luật
trong quá trình lãnh đạo của Đảng. •
Người học phải vận dụng những tri thức lịch sử Đảng vào thực tiễn Cách
mạng ở nước ta hiện nay.
Chương 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh
giành chính quyền (1930 - 1945).
Câu 3: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Vài nét về tiểu sử NAQ: •
Gia đình: NAQ xuất thân từ gia đình nhà Nho nghèo •
Quê hương: Nghệ Tĩnh giàu truyền thống sản xuất, văn hóa, chống giặc ngoại xâm •
Đất nước: Hoàn cảnh đất nước ta khi đó bị xâm lược, phong trào yêu nước lần lượt thất bại
b. Lựa chọn con đường cứu nước: Cách mạng vô sản. •
Năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước, giải phóng dân tộc. •
Tháng 7-1920, Người đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lê-nin
=> Tìm thấy và xác định con đường của Việt Nam là cách mạng vô sản.
c. Chuẩn bị những điều kiện cần thiết cho sự ra đời của Đảng: •
Về tư tưởng: truyền bá hệ tư tưởng mới vào Việt Nam – hệ tư tưởng của giai
cấp vô sản, lý luận chủ nghĩa Marx – Lenin thông qua:
+ Việc hoạt động trên lĩnh vực báo chí
+ Và trong phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN, tiêu biểu là
phong trào “Vô sản hóa” (1928) •
Về chính trị: Chuẩn bị về đường lối cách mạng (Năm 1927, xuất bản tác
phẩm “Đường Cách mệnh” chuẩn bị vấn đề chiến lược, cách lược cho CMVN) lOMoAR cPSD| 61457685
+ Người khẳng định rằng con đường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể
là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.
+ Nguyễn Ái Quốc xác định cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc
địa là 1 bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Người xác định rằng: Cách
mạng là việc chung của cả dân chúng chứ không phải là việc của một hai người. • Về tổ chức: •
Thành lập tổ chức tiền thân của Đảng và đào tạo cán bộ cách mạng. •
Tháng 6/1925, Người thành lập “Hội VN Cách mạng thanh niên” tại Quảng Châu, Trung Quốc. •
Từ 1925 - 1927, mở lớp huấn luyện đào tạo các cán bộ cách mạng ở Quảng châu, Trung quốc
d. Vai Trò của NAQ: chủ trì Hội nghị thành lập Đảng • Thời gian: 6/1-7/2/1930 •
Địa điểm: Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc) •
6/1 -7/2/1930, Hội nghị diễn ra tại Cửu Long (Hồng Kông) Trung quốc. (Sau này
đảng quyết định lấy ngày 3/2 dương lịch làm ngày kỷ niệm thành lập đảng)

Hội nghị đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng thống nhất “Đảng Cộng sản Việt Nam”.
Câu 4: Bằng lý luận và thực tiễn, anh (chị) hãy chứng minh: sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan? (Trg 16-17)
a. Về mặt lý luận: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
theo đúng quy luật khách quan dựa trên tư tưởng lý
luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, phong trào yêu nước.
b. Về mặt thực tiễn: • Hoàn cảnh quốc tế:
• Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
+ Là một sự kiện lịch sử vĩ đại đối với nước Nga và thế giới, cổ vũ phong trào giải
phóng dân tộc, mở ra con đường giải phóng mới: cách mạng vô sản
+ Chứng minh cách mạng muốn thành công phải có Đảng, phải có đường lối đúng đắn
• Sự thành lập Quốc tế Cộng sản tháng 3/1919
+ Là trung tâm chỉ đạo phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
+ Quốc tế Cộng sản đã truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin, thúc đẩy phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc
+ Tại Đại hội II, đã thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lênin khởi
xướng, Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lênin và xác định con đường của
cách mạng Việt Nam – cách mạng vô sản.
• Tình hình cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX: lOMoAR cPSD| 61457685
• Các phong trào đấu tranh theo các khuynh hướng khác nhau: phong kiến, dân chủ
tư sản đều bị thất bại do bế tắc khủng hoảng về đường lối, thiếu một tổ chức đủ
mạnh để tập hợp lực lượng lãnh đạo cách mạng • Ví dụ:
+ Phong trào Cần Vương với các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê,… +
Phòng trào nông dân Yên Thế (Bắc Giang) dưới sự lãnh đạo của Hoàng Hoa Thám.
• Thực tiễn cách mạng Việt Nam đặt ra năm 1929:
• Sự ra đời 3 tổ chức cộng sản: An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản
Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
• Khẳng định bước tiến về chất của phong trào công nhân nhưng mâu thuẫn, mất đoàn
kết, ảnh hưởng đến phong trào cách mạng • Yêu cầu đặt ra: thống nhất thành một Đảng duy nhất
Câu 7: Phân tích nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a. Hoàn cảnh lịch sử: •
Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng •
Gồm những văn kiện: “Chánh cương vắn tắt của Đảng” và “Sách lược vắn tắt”
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng. b. Nội dung: •
Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam: “Chủ trương làm tư sản
dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” => Cách
mạng thuộc địa nằm trong phạm trù của cách mạng vô sản. •
Xác định nhiệm vụ cách mạng:
 Nhiệm vụ chính trị:
+ “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến”, “làm cho nước
Nam được hoàn toàn độc lập”.
+ Chống đế quốc và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản để giành độc lập
cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày, trong đó chống đế quốc, giành độc lập cho
dân tộc được đặt ở vị trí hàng đầu.  Xã hội:
+ Dân chúng được tự do tổ chức, hội họp + Nam nữ bình quyền
+ Phổ thông giáo dục theo công nông hóa.
 Kinh tế: lấy sản nghiệp của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
+ Xác định lực lượng cách mạng: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức,...
+ Xác định phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc: bạo lực
cách mạng (đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang)
+ Xác định tinh thần đoàn kết quốc tế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận
của cách mạng thế giới (nhận được sự đồng tình của cách mạng thế giới và
góp phần vào bức tranh hòa bình của thế giới) lOMoAR cPSD| 61457685
+ Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng: giai cấp công nhân với đội tiên phong
là Đảng Cộng sản Việt Nam c) Ý
nghĩa Cương lĩnh được hoạch định trên cơ sở lý luận khoa học vững chắc và trên cơ 
sở tổng kết, khảo nghiệm thực tiễn cách mạng Việt Nam
Cương lĩnh được phản ánh một cách xúc tích những luận điểm cơ bản của cách  mạng Việt Nam 
Cương lĩnh phản ánh được quy luật khách quan của xã hội, đáp ứng những nhu
cầu cơ bản phù hợp với xu thế và định hướng chiến lược đúng đắn cho cách mạng. •
Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo trong việc đánh giá đặc
điểm, tính chất của xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX. •
Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam lúc đó, đặc biệt là
việc đánh giá đúng đắn, sát thực thái độ các giai cấp tầng lớp xã hội đối với
nhiệm vụ giải phóng dân tộc. •
Xác định đường lối chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam. •
Xác định phương pháp cách mạng, nhiệm vụ cách mạng và lực lượng của cách
mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
Câu 26: Trình bày ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? Ý nghĩa lịch sử :
Đảng ra đời là kết quả đấu tranh của phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong
những năm 20 của thế kỉ XX.
Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp ba yếu tố : Chủ nghĩa Mác - Lenin, tư tưởng
HCM, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Đánh dấu bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ Chí Minh
Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng lịch sử Việt Nam.
Câu 8: Trình bày chủ trương chiến lược của Đảng giai đoạn 1939 - 1945? Vì sao trong
giai đoạn ấy, Đảng ta “phải thay đổi chiến lược”? a. Hoàn cảnh lịch sử - Tình hình thế giới:
+ Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới t2 bùng nổ
+ Tháng 6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng
+ 6/1941 Đức tấn công Liên xô => Tính chất cuộc chiến tranh thay đổi
- Tình hình trong nước (Tình hình Đông Dương):
+ Những thành quả chúng ta đạt được trong giai đoạn trước bị thủ tiêu
+ Chiến tranh thế giới thứ 2 đã ảnh hưởng mạnh mẽ trực tiếp đến Đông Dương và VN lOMoAR cPSD| 61457685
+ Tháng 9/1940, quân phiệt Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đầu hàng
và câu kết với Nhật để thống trị và bóc lột nhân dân, làm cho nhân dân chịu
cảnh “một cổ hai tròng”.
b. Chủ trương chiến lược của Đảng giai đoạn 1939-1945:
* Hội nghị TW sáu, bảy, tám đặt ra các nhiệm vụ như sau:
- Một là đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Trong tình hình bấy giờ, nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải
phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những toàn thể
quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp trâu ngựa, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp
đến vạn năm cũng không đòi lại được.
- Hai là Thành lập mặt trận Việt Minh (Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước Đông Dương)
+ Để tập hợp lực lượng cách mạng đông đảo trong cả nước, ban chấp hành
trung ương quyết định thành lập mặt trận VN độc lập đồng minh, gọi tắt là Việt
minh, thay cho mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương, đổi tên các hội
phản đế thành hội cứu quốc để vận động, thu hút người dân yêu nước không phân
biệt thành phần, lứa tuổi đoàn kết bên nhau cứu Tổ quốc, cứu giống nòi.
- Ba là Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng trong giai đoạn hiện tại
+ Ban chấp hành trung ương xác định phương châm và hình thái khởi nghĩa
ở nước ta: “phải luôn luôn chuẩn bị 1 lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận
tiện hơn cả mà đánh lại quân thù.”
c. Lý do Đảng ta “phải thay đổi chiến lược”:
- Để phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong và ngoài nước lúc bấy giờ. -
Thực tế đã chứng minh tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo của Đảng, giương cao ngọn
cờ Giải phóng dân tộc để nhân dân ta tiến lên đánh Pháp đuổi Nhật, giành độc lập
dân tộc (Cách Mạng Tháng Tám)
1.6. Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương lần thứ Tám (5-1941)? Vì sao Hội nghị Trung ương Tám được coi là hội nghị
hoàn chỉnh chủ trương chiến lược của Đảng? a) Hoàn cảnh lịch sử

Thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn khốc liệt, bùng nổ và
nhanh chóng lan rông ra nhị ều nước. Phát xít Đức ráo riết chuẩn bị xâm lược
Liên Xô. Nhât ṃ ở rông xâm lự ợc Trung Quốc và tiến công xuống phía Nam. •
Trong nước: phong trào kháng Pháp đuổi Nhật đang trên đà phát triển mạnh
mẽ. Tháng 9-1940 Nhât nhảy ṿ ào Đông Dương. Pháp đầu hàng và câu kết với
Nhât, ̣ áp bức bóc lôt nhân dân. Nhân dân c ̣ ác dân tôc ̣ ở Đông Dương phải chịu
hai tầng áp bức của Pháp - Nhât. Mâu thụ ẫn giữa các dân tôc ̣ ở Đông Dương
với Pháp - Nhât tṛ ở nên sâu sắc hơn bao giờ hết. Nhiều cuôc đ ̣ ấu tranh đã nổ lOMoAR cPSD| 61457685
ra. Tiêu biểu là các cuôc kḥ ởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì và cuôc binḥ biến Đô Lương. •
Tháng 2-1941, Nguyễn ái Quốc về nước, trực tiếp lãnh đạo phong trào cách
mạng Cao Bằng, thí điểm xây dựng khối đoàn kết dân tôc đ ̣ ể cứu nứơc, mở
nhiều lớp huấn luyên c ̣ án bô.Phong tṛ ào cách mạng ở căn cứ Bắc Sơn - Vũ
Nhai được duy trì và phát triển. Tháng 5-1941, Hôi ngḥ ị lần thứ tám của Ban
chấp hành trung ương Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng) do Nguyễn ái Quốc chủ trì. b) Nội dung
Vạch rõ mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn 
giữa các dân tôc Đông Dương ṿ ới bọn đế quốc - phát xít xâm lược Pháp - Nhâṭ . •
Xác định nhiêm ṿ ụ bức thiết nhất của cách mạng là giải phóng dân tôc ̣
"quyền lợi của tất cả các giai cấp bị cướp giât; vậ n mệ nh dân tộ c nguy vong ̣
không lúc nào bằng". Hôi ngḥ ị chỉ rõ: "Trong lúc này, quyền lợi của bô phậ n,̣
của giai cấp phải đăt dự ớc sự sinh tử, tồn vong của quốc gia dân tôc. Trong ḷ úc
này, nếu không đòi được đôc lậ p ṭ ự do cho toàn thể dân tôc tḥ ì chẳng những
toàn thể quốc gia dân tôc c ̣ òn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ
phân, c ̣ ủa giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được. •
Chủ trương tiếp tục tạm gác khẩu hiêu "ṭ ịch thu ruông đ ̣ ất của giai cấp địa
chủ chia cho dân nghèo"
thay bằng khẩu hiêu "̣ Tịch thu ruông đ ̣ ất của bọn
đế quốc và Viêt gian chia cho dân c ̣ ày nghèo, giảm tô, giảm tức, chia lại
ruông đ ̣ ất công
", tiến tới thực hiên "̣ người cày có ruông ̣ ". •
Như vây, ṿ ấn đề ruông đ ̣ ất chỉ được đề ra ở môt ṃ ức đô nḥ ất định của giai
cấp địa chủ, tâp trung ṃ ũi nhọn đấu tranh vào đế quốc - phát xít Pháp - Nhât.̣ • Căn cứ tình
hình cụ thể
giải quyết vấn đề dân tôc trong khuôn kḥ
ổ mỗi nước ở Đông của cách
mạng mỗi nước ở Đông Dương, Hôi ngḥ ị chủ trương
Dương. Song các dân tôc ̣ ở Đông Dương phải đoàn kết cùng nhau chống kẻ
thù chung là Pháp - Nhâṭ , đồng thời liên hê mậ t thị ết với Liên Xô và các lực
lượng dân chủ chống phát xít. •
Quyết định thành lâp ̣ ở Viêt Nam mộ t mặ t trậ n ḷ ấy tên là: "Viêt Nam độ c lậ
p ̣ đồng minh" (Viêt Miṇ h) bao gồm các tổ chức quần chúng mang tên "cứu
quốc", nhằm tâp ḥ ợp, đoàn kết mọi lực lượng quần chúng nhân dân chống kẻ
thù chính là phát xít Pháp - Nhât ṿ à tay sai. •
Sau khởi nghĩa thắng lợi sẽ lâp ra nự ớc Viêt Nam dân cḥ ủ công họ à, lấy cờ
đỏ ngôi sao vàng năm cánh làm lá cờ toàn quốc. •
Hôi ngḥ ị còn đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang. Coi viêc chụ ẩn bị khởi
nghĩa vũ trang là nhiêm ṿ ụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân; vạch ra khởi lOMoAR cPSD| 61457685
nghĩa vũ trang muốn thắng lợi phải nổ ra đúng thời cơ, phải có đủ điều kiêṇ chủ
quan và khách quan; chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. c. Lý do
Hội nghị trung ương tám đã khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính  trị tháng 10/1930
 Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn trong cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn
Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng
tiến lên trong sự nghiệp đánh đuổi Pháp Nhật giành độc lập tự do . Ái Quốc 
Câu 19 Trình bày nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của Cách mạng
Tháng Tám (1945)? Theo Anh (chị), nguyên nhân nào là quan trọng nhất cho sự thắng
lợi của Cách mạng Tháng Tám? Vì sao?

a. Nguyên nhân thắng lợi : •
Hoàn cảnh TG thuận lợi: Nhật đầu hàng đồng minh, quân đồng minh chưa kịp vào nước ta •
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. •
Có sự đoàn kết toàn dân trong mặt trận Việt Minh. •
Sự chuẩn bị kỹ lưỡng (15 năm), trải qua 3 cao trào cách mạng: 1930-1931, 1936-1939. 1939-1945.
b. Kinh nghiệm lịch sử : •
Chỉ đạo chiến lược : Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng
đắn các mqh dân tộc, dân chủ •
Xây dựng lực lượng : sự nổi dậy toàn dân trên cơ sở khối liên minh công nông •
Phương pháp cách mạng : nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng •
Xây dựng Đảng vững mạnh, đủ sức lãnh đạo cách mạng
c. Nguyên nhân quan trọng nhất là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. •
Vì Đảng đã đề ra đường lối đúng đắn, chuẩn bị kỹ lưỡng, biết chớp thời cơ. •
Đảng ta đã khẳng định quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta
tận dụng thời cơ, vượt qua khó khăn thách thức, nâng cao vai trò và sự lãnh
đạo của Đảng, hiệu lực, hiệu quả quản lý của nhà nước, phát huy sức mạnh
đại đoàn kết dân tộc và dân chủ XHCN lOMoAR cPSD| 61457685
Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải
phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975).
2.1. Phân tích phương châm kháng chiến toàn quốc của Đảng: toàn dân, toàn diện,
lâu dài và dựa vào sức mình là chính? (Tr. 70) a. Hoàn cảnh lịch sử: •
Về phía Pháp: Khiêu khích, đánh chiếm, gửi tối hậu thư cho ta •
Về phía ta: cử người đàm phán, thương lượng, quyết định phát động kháng chiến toàn quốc • Văn kiện : •
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến •
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến •
Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” b. Phương châm:
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được hình thành, bổ sung,
phát triển qua thực tiễn cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 đến năm 1947.
Nội dung cơ bản của đường lối là: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành kháng chiến
toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính. •
Kháng chiến toàn dân: CM là quần chúng, huy động sức mạnh của toàn dân tộc •
Kháng chiến toàn diện: Địch đánh ta trên mọi mặt trận nên ta phải huy động
sức mạnh tổng hợp tạo nên cuộc cách mạng toàn diện trên toàn đất nước. •
Kháng chiến lâu dài: Tương quan ta và địch không cân bằng, lực lượng ta
yếu hơn địch nên ta chủ trương đánh lâu dài để vừa đánh, vừa củng cố, huy
động, xây dựng lực lượng, chớp thời cơ để kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng. •
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính (Tự lực cánh sinh): vì Việt Nam chưa
được nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao nên ta chưa được đồng
tình và ủng hộ của các nước, nội lực phải quyết định. c. Ý nghĩa •
Với phương châm kháng chiến toàn dân đã xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc •
Với phương châm kháng chiến lâu dài giúp ta đánh chắc thắng chắc •
Với phương châm dựa vào sức mình đưa ta vào thế chủ động, tự mình cứu lấy mình
=> Với phương châm kháng chiến tích cực và sự vận dụng sáng suốt trong công cuộc đổi
mới ngày nay, Đảng và Nhà nước ta đang dần tiến bước đưa đất nước phát triển, vươn xa
tầm thế giới và quốc tế
Câu 14: Phân tích nội dung Chính cương Đảng lao động Việt Nam được Đại hội đại
biểu Toàn quốc lần thứ II của Đảng thông qua? lOMoAR cPSD| 61457685
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt ngoại giao với Việt Nam.
- Trong nước: Đế quốc Mỹ đã can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.
- Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng (tháng 2 - 1951). Tại đây “Chính cương của Đảng lao động Việt Nam” được thông qua. b. Nội dung:
T/c xã hội “Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa, một phần phong kiến” 
Đối tượng Cách mạng là TD Pháp, can thiệp Mỹ và phong kiến phản động. • Nhiệm vụ CM:
+ Đánh đuổi thực dân Pháp, đế quốc Mỹ
+ Xóa bỏ tàn dư phong kiến, nửa phong kiến
+ Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH. • Động lực của CM:
+ Lực lượng của cách mạng Việt Nam gồm có giai cấp công nhân, giai cấp
nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
+ Những giai cấp, tầng lớp và phần tử hợp lại thành nhân dân mà nền tảng là
công, nông và lao động trí thức. Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng. •
Đặc điểm cách mạng: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. •
Triển vọng phát triển của CM: tiến lên CNXH. •
Con đường đi lên CNXH là một quá trình lâu dài, trải qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất, nhiệm vụ chủ yếu là hoàn thành giải phóng dân tộc. +
Giai đoạn thứ hai, nhiệm vụ chủ yếu là xóa bỏ những di tích phong kiến và
nửa phong kiến, thực hiện triệt để người cày có ruộng, phát triển kỹ nghệ,
hoàn chỉnh chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giai đoạn thứ ba, nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã
hội, tiến lên thực hiện chủ nghĩa xã hội.
=> Ba giai đoạn ấy không tách rời nhau mà mật thiết liên hệ xen lẫn với nhau.
Nhưng mỗi giai đoạn có nhiệm vụ trung tâm c. Ý nghĩa:
Là sự bổ sung, hoàn chỉnh, đường lối CM dân tộc, dân chủ, nhân dân của
Đảng, soi sáng nhiệm vụ trước mắt và về sau của nước ta.
2.3. Trình bày kết quả, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
của Đảng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1946-1954)? (Tr. 82) a. Kết quả: •
Chính trị: Đảng hoạt động công khai, bộ máy chính quyền được củng cố, mặt
trận Liên Việt được thành lập. lOMoAR cPSD| 61457685 •
Quân sự: Chiến thắng Điện Biên Phủ 7/5/1954. •
Ngoại giao: Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương (2/7/1954).
b. Nguyên nhân thắng lợi: • Trong nước (Chủ quan):
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, vững vàng của ĐCS, đứng đầu là chủ tịch HCM.
+ Sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân trong mặt trận liên Việt.
+ Lực lượng vũ trang ba thứ quân ngày càng trưởng thành, dũng cảm, mưu lược.
+ Có chính quyền dân chủ nhân dân ngày càng được củng cố và phát triển. • Quốc tế (Khách quan):
+ Sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
+ Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới (Đặc biệt là nhân dân Pháp) c. Ý nghĩa: • Đối với nước ta:
+ Giải phóng, xây dựng miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội. +
Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Tám (chính quyền), xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
+ Giải phóng miền Bắc, tạo điều kiện miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội,
hậu phương cho miền Nam. • Đối với thế giới:
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược có quy mô lớn của dân tộc Pháp, Mỹ.
+ Chiến tranh kết thúc, dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. d. Bài học kinh nghiệm •
Đề ra đường lối đúng đắn. •
Kết hợp chặt chẽ, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ vừa
kháng chiến (chống đế quốc và chống phong kiến), vừa kiến quốc (xây dựng
chế độ dân chủ nhân dân). •
Quán triệt tư tưởng kháng chiến lâu dài nhất định thắng lợi •
Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo phù hợp với từng giai đoạn. •
Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang. •
Công tác xây dựng Đảng được tăng cường.
=> Bài học quan trọng nhất là coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng. Câu
17: Trình bày hoàn cảnh và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn mới này là gì?
lOMoAR cPSD| 61457685
a. Hoàn cảnh lịch sử:
Mỹ biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, chia cắt lâu dài Việt Nam. •
Mỹ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm trở thành công cụ đắc lực,
trở thành công cụ chính của Mỹ.
b. Quá trình hình thành đường lối:
7/1954, Hội nghị Trung ương lần thứ 6 xác định rõ kẻ thù chính là đế quốc Mỹ. •
12/1957, Hội nghị Trung ương lần thứ 13 đã đánh giá thắng lợi về khôi phục
kinh tế và đề ra nhiệm vụ chiến lược Cách mạng trong giai đoạn mới •
1/1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15 họp bàn về Cách mạng miền Nam
+ Nhận định tình hình: Cách mạng MNVN do Đảng ta lãnh đạo
+ Ra nghị quyết: tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, sử dụng
bạo lực CM, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh quân sự
+ Nhiệm vụ: giải phóng MN
+ Con đường phát triển: Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. •
9/1960: Đại hội III (trang 98)
+ Đường lối chung: CMXHCN ở miền Bắc, CM dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
+ Triển vọng cách mạng nhất định thắng lợi. **
Các nội dung lớn (Ý 2.5 a,b,c,d):
c. Thực chất chủ trương cách mạng của Đảng trong giai đoạn này là: xây dựng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc và phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam •
Chủ trương xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc •
Đường lối chung: đoàn kết toàn dân, đoàn kết các nước xã hội chủ nghĩa, đưa miền
Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội và củng cố miền Bắc trở thành cơ sở vững mạnh cho cả nước.
Cách thức thực hiện: •
Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân. •
Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh (kinh tế nhà nước). •
thực hiện công nghiệp hóa (ưu tiên phát triển công nghiệp nặng). •
đẩy mạnh cách mạng tư tưởng văn hóa - kinh tế. •
Chủ trương phát triển thế tiến công cách mạng miền Nam •
Hoàn cảnh lịch sử: do thất bại chiến tranh đơn phương, Mỹ chuyển sang chiến tranh
đặc biệt (xây dựng ấp chiến lược). •
1/61 và 2/62 Hội nghị của Bộ chính trị đã đánh giá phân tích tình hình và ra chỉ thị
phương hướng nhiệm vụ công tác, giữ vững thế chiến lược của miền Nam Việt Nam
sau Đồng khởi chuyển khởi nghĩa từng phần sang chiến tranh cách mạng. •
1961 - 1965 cách mạng miền Nam đã giành được một số thắng lợi nhất định (Ba
Gia, Đồng Xoài…) làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ. Câu 18: lOMoAR cPSD| 61457685
Bằng hiện thực lịch sử, hãy phân tích làm sáng tỏ nhận định sau: “Thắng lợi
của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi
được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói nhất, một biểu
tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ
con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX,
một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
Ý nghĩa: • Đối với VN:
+ Kết thúc cuộc CM dân tộc, dân chủ, nhân dân trên cả nước, giành lại nền
độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước, làm tăng sức mạnh tinh
thần cho nhân dân ta, nâng cao niềm khí phách, tự hào tự tôn dân tộc.
+ Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
+ Mở ra kỉ nguyên mới: cả nước hòa bình, thống nhất, đi lên CNXH • Đối với TG:
+ Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào CNXH và CMTG.
+ Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược với quy mô lớn nhất, dài nhất sau chiến tranh TGT2.
+ Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ
+ Làm suy yếu trận địa của chủ nghĩa đế quốc, mở ra sự sụp đổ của chủ nghĩa
thực dân mới, cổ vũ phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới.
Câu 19: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước từ 1954 đến 1975.
a. Nguyên nhân thắng lợi: • Nguyên nhân chủ quan:
+ Sự lãnh đạo CM đúng đắn của Đảng, với đường lối chính trị quân sự độc
lập, tự chủ, đúng đắn
+ Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta nhất là những chiến sĩ trực tiếp chiến
đấu hi sinh trên chiến trường miền Nam đã hoàn thành vai trò + Miền Bắc hậu phư ơng vững chắc. • Khách quan:
+ Sự đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương(Việt Nam, Lào, Campuchia)
+ Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN.
+ Sự cổ vũ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên TG (kể cả nhân dân Mỹ)
b. Kinh nghiệm và bài học:
Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức
mạnh toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ lOMoAR cPSD| 61457685 •
Tìm ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn
dân và chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp •
Phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi
ủy quân đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn •
Hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở
miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ
tối đa sự đồng tình, ủng hộ của quốc tế
Chương 3: Đảng lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và
tiến hành công cuộc đổi mới (1975 - 2018).
3.1. Phân tích các bước đột phá trong tư duy đổi mới kinh tế của Đảng từ sau Đại hội V
Hội nghị trung ương 6 (8/1979) là bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng
với chủ trương khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế
(1982) đến trước Đại hội VI (1986) (tr. 119)
Ban Bí thư đã ban hành Chỉ thị số 100-CT/TW (1-1981) về khoán sản phẩm đến
nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp
Trong lĩnh vực công nghiệp, trước các hiện tượng “xé rào” bù giá vào lương, Chính
phủ ban hành Quyết định số 25-CP(1-1989) về quyền chủ động sản xuất kinh
doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh và Quyết định
số 26-CP về việc mở rộng hình thức trả lương khoán., lượng sp và vận dụng hình
thức tiền thưởng trong các đơn vị sx kinh doanh của nhà nước •
Các bước đột phá tiếp tục đổi mới kinh tế
Sau Đại hội V, Trung ương Đảng có nhiều Hội nghị cụ thể hóa, thực hiện Nghị quyết Đại hội
Nổi bật nhất là Hội nghị Trung ương 8 khóa V (6-1985) được coi là bước đột phá
thứ hai trong quá trình tìm tòi, đổi mới kinh tế của Đảng. Tại hội nghị này, Trung
ương chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy giá
lương là khâu đột phá để chuyển sang cơ chế hạch toán xã hội chủ nghĩa •
Hội nghị Bộ Chính trị quá V (8-1986) đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc
quan điểm kinh tế”. Đây là bước đột phá thứ ba về đổi mới kinh tế
Về cơ cấu sản xuất: lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, ra sức phát triển công
nghiệp nhẹ, việc phát triển công nghiệp nặng phải có lựa chọn cả về quy mô và
nhịp độ, chú trọng quy mô vừa và nhỏ, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ
đắc lực yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp nhẹ và xuất khẩu
Về cải tạo xã hội chủ nghĩa: nền kinh tế nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH là
nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần, cải tạo XHCN không chỉ là sự thay đổi
chế độ tư hữu mà còn thay đổi cả chế độ quản lý, chế độ phân phối lOMoAR cPSD| 61457685
Về cơ chế quản lý kinh tế: phân biệt chức năng quản lý hành chính của Nhà nước
với nhiều chức năng quản lý sản xuất, kinh doanh của các đơn vị kinh tế: phân
công, phân cấp bảo đảm các quyền tập trung thống nhất của Trung ương trong
những khâu then chốt, quyền chủ động của địa phương trên địa bàn lãnh thổ,
quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của cơ sở
=> Ý nghĩa: những kết luận trên đây là kết quả tổng hợp của cả quá trình tìm tòi, thử
nghiệm, đấu tranh giữa quan điểm mới và quan điểm cũ, đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế..
Những quan điểm mới đã định hướng cho việc soạn thảo Báo cáo chính trị để trình ra Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng.
Câu 21: Trình bày hoàn cảnh, nội dung cơ bản, ý nghĩa Đại hội VI (1986) của Đảng?
Vì sao Đảng ta lại tiến hành đổi mới toàn diện đất nước từ Đại hội VI (1986) a. Hoàn cảnh lịch sử:
1. Trên thế giới: •
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang phát triển mạnh, chuyển kinh tế chiều rộng sang chiều sâu. •
Xu thế của thế giới chuyển từ đối đầu sang đối ngoại (Mỹ và Liên Xô có cuộc
gặp gỡ không chính thức, sức mạnh của dân tộc là sức mạnh của kinh tế chứ không chỉ là quân sự) •
Đối mới trở thành xu thế thời đại •
Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đều tiến hành cải cách, cải tổ xây dựng chủ nghĩa xã hội. 2. Trong nước: •
Việt Nam bị các đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở tình trạng
khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. •
Lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng đều khan hiếm. • Lạm phát tăng. •
Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, vượt biên trái phép diễn ra phổ biến
=> Đổi mới trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nước và đại hội VI đã
diễn ra vào tháng 12/1986 tại Hà Nội b. Nội dung cơ bản:  Đánh giá
Đại hội đánh giá đúng sự thật, nghiêm túc kiểm điểm, chỉ rõ sai lầm của Đảng trong
thời kỳ 1975-1986. Đó là sai lầm về chủ trương chính sách, chiến lược tổ chức do những
khuynh hướng tư tưởng sai lầm như bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ giản đơn,
nóng nảy. Đó là tư tưởng tiểu tư sản là nguyên nhân bắt nguồn từ những khuyết điểm
trong hoạt động tư tưởng.  Đại hội rút ra bốn bài học quý báu •
Quán triệt tư tưởng: “Lấy dân làm gốc” •
Luôn luôn xuất phát từ nhu cầu thực tế, tôn trong và hành động theo quy luật khách quan •
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại •
Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một Đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành XHCN lOMoAR cPSD| 61457685  Về cơ chế
Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán, kinh
doanh, kết hợp với kế hoạch thị trường •
Sản xuất đủ tiêu dùng và tích lũy, bước đầu tạo cơ cấu hợp lý •
Thực hiện cải tạo xã hội, tạo QHSX phù hợp, LLSX phát triển •
Đổi mới cơ chế quản lý, xây dựng 5 phương hướng phát triển kinh tế, giải quyết
vấn đề phân phối lưu thông •
Bảo đảm củng cố quốc phòng, an ninh  Về xã hội
Chính sách xã hội bao trùm mọi mặt của cuộc sống con người, cần có chính sách cơ
bản dài lâu, xác định được những nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu, khả năng trong chặng
đường đầu tiên. Bốn nhóm chính sách xã hội là: •
Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm •
Thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo an ninh trật tự xã hội •
Chăm lo nhu cầu giáo dục, văn hóa, sức khỏe •
Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
 Về quốc phòng, an ninh •
Đề cao cảnh giác, tăng cường khả năng quốc phòng an ninh, bảo vệ tổ quốc  Về đối ngoại •
Tăng cường tình hữu nghị hợp tác với Liên Xô và các nước XHCN •
Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc •
Tăng cường quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia
 Kết luận của đại hội •
Đổi mới tư duy trước hết là tư duy kinh tế, công tác tư tưởng, công tác cán bộ •
Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng, hiệu quả quản lý kinh tế •
Thực hiện: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” c) Ý nghĩa
Là Đại hội khởi xướng đổi mới toàn diện, đánh dấu ngoặt phát triển trong thời kỳ quá độ lên CNXH •
Các văn kiện của đại hội mang tính chất khoa học và cách mạng, tạo bước ngoặt
cho sự phát triển của cách mạng Việt Nam •
Hạn chế: Chưa tìm ra những hiệu quả trong tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối, lưu thông. d) Giải thích
Đại hội VI thực hiện đổi mới toàn diện bởi tình hình nước ta và trên thế giới lúc bấy giờ 1. Trên thế giới •
Công cuộc cải tổ ở Liên Xô và các nước XHCN sụp đổ gây nhiều bất lợi cho VN •
Viện trợ, quan hệ kinh tế giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với nước ta giảm lOMoAR cPSD| 61457685 •
Mỹ và các thế lực thù địch bao vây, cấm vận, cô lập VN, dung dưỡng các hoạt
động phản động bạo loạn ở VN •
Quân đội TQ bắn pháo, gây hấn ở một số vùng biên giới phía Bắc. Tháng 3/1988,
chiếm đảo Gạc Ma và một số bãi cạn trên quần đảo Trường Sa 1. Trong nước •
Khủng hoảng xã hội diễn ra nghiêm trọng •
Lương thực thực phẩm khan hiếm, nạn đói diễn ra, lạm phát tăng dân đến đời
sống nhân dân ngày càng khó khăn •
Sự dao động về tư tưởng, giảm sút niềm tin vào con đường CNXH
Câu 23 Phân tích đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta thể hiện trong Cương lĩnh
chính trị năm 1991?
a. Hoàn cảnh lịch sử
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội được Đại
hội VII thông qua gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991 đã thông qua những đặc trưng cơ
bản của CNXH ở nước ta.
b. Nội dung của các đặc trưng
Đặc trưng thứ nhất: do nhân dân lao động làm chủ • Tính ưu việt của chủ nghĩa
xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể hiện ở bản chất ưu việt chính trị
của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa trên cơ sở kế thừa giá trị quan điểm của
chủ nghĩa Marx - Lenin sự nghiệp cách mạng là của quần chúng; kế thừa
những giá trị trong tư tưởng truyền thống của dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí
Đặc trưng thứ hai: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
Minh: dân chủ tức là dân là chủ, dân làm chủ.  •
Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế của chủ nghĩa xã
hội mà nhân dân ta đang xây dựng so với các chế độ xã hội khác. •
Đảng ta tiếp tục khẳng định quan điểm: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo, kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà
nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
=> Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải dựa trên chế độ công hữu về
các tư liệu sản xuất chủ yếu là một trong những yếu tố đảm bảo định hướng xã hội chủ
nghĩa trong phát triển nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế. •
Đặc trưng thứ ba: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lOMoAR cPSD| 61457685 •
Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc đòi hỏi vừa
phải tiếp thu những giá trị của tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phải kế thừa,
phát triển bản sắc văn hóa của các tộc người Việt Nam, xây dựng một nền
văn hóa Việt Nam thống nhất trong đa dạng. Sự kết hợp hài hòa những giá
trị tiên tiến với những giá trị mang đậm bản sắc dân tộc thể hiện tính ưu việt
của CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho
Đặc trưng thứ tư: con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện
phát triển toàn diện.
văn hóa trở thành sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.  •
Về phương diện con người, chủ nghĩa xã hội đồng nghĩa với chủ nghĩa nhân
văn, nhân đạo: tất cả vì con người, cho con người và phát triển con người
toàn diện. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã
hội thì phải có con người xã hội chủ nghĩa. Để có con người xã hội chủ nghĩa
phải xác định và hiện thực hóa hệ giá trị phản ánh nhu cầu chính đáng của
con người trong xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng. •
Đặc trưng thứ năm: các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn
kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.

Thực hiện 25 năm đổi mới đất nước đã và đang chứng minh tính ưu việt
trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta, chứng minh tính ưu việt
của chủ nghĩa xã hội trong giải quyết các quan hệ dân tộc ở Việt Nam. Nhờ
đó đã và đang phát huy truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, tính đồng
thuận trong cộng đồng 54 dân tộc anh em, chống lại âm mưu chia rẽ dân tộc
Đặc trưng thứ sáu: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
của các thế lực thù địch.  •
Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng không chỉ thể hiện tính ưu
việt trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội mà còn thể hiện
trong quan hệ đối ngoại, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta. •
Việt Nam luôn luôn khẳng định quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân
ta và nhân dân các nước trên thế giới. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của
các nước trong cộng đồng quốc tế…Đảng và Nhà nước ta chủ trương hợp
tác bình đẳng, cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính
trị-xã hội khác nhau trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của Hiến chương
Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế.