












Preview text:
ÔN KIỂM TRA QUẢN LÝ DỰ ÁN 
1. Phân biệt QLDA và QLSX. VD minh hoạ    QLSX  QLDA 
Nhiệm vụ Có tính lặp đi lặp lại, 
Nhiệm vụ Không có tính lặp đi  liên tục 
lặp lại mà có tính chất mới mẻ 
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực thấp 
Tỷ lệ sử dụng nguồn lực cao 
Một khối lượng hàng hóa dịch vụ 
Tập trung vào 1 loại hay một số 
được sản xuất trong một thời kỳ 
lượng nhất định vào hàng hóa,  dịch vụ  Sản xuất hàng loạt  Sản xuất đơn chiếc 
Thời gian tồn tại cty, DN lâu dài 
Thời gian tồn tại dự án có giới  hạn 
Các số liệu thống kê có sẵn và có Các số liệu thống kê được sử 
hữu ích đối với việc ra quyết định dụng hạn chế trong dự án 
Không quá tốn kém khi chuộc lại 
Chi phí là vô cùng lớn, thậm chí  lỗi lầm 
là đổ bể dự án nếu phán đoán  sai 
Tổ chức theo một nhóm là hình 
Nhân sự mới cho mỗi dự án  thức phổ biến 
Trách nhiệm rõ ràng và được 
Phân chia trách nhiệm tùy theo 
điều chỉnh theo thời gian  tính chất từng dự án 
Môi trường làm việc ổn đinh. 
Môi trường làm việc thường  xuyên thay đổi  Ví dụ: 
QLDA: Xây dựng một tòa nhà cao tầng hay xây dựng một đường 
hầm là một dự án. Quản lý dự án ở trong trường hợp này 
QLSX: Nhà máy sản xuất ô tô là một ví dụ về quản lý sản xuất. Tại 
đây, quản lý sản xuất liên quan đến việc tối ưu hóa quy trình sản 
xuất, kiểm soát chất lượng và quản lý nguồn lực để sản xuất xe hơi 
với chất lượng cao và hiệu suất tối đa. 
2. Phân biệt AOA và AON. VD minh hoạ 
Phân biệt AOA và AON    AOA  AON 
Mỗi công việc được đặt trên 1 
Mỗi công việc được đặt vào 1  mũi  điểm nút (Ô)  tên 
Có thể sử dụng biến giả  Không có biến giả   
Có các sự kiện ở các điểm  Không có các sự kiện  mút   
Các mũi tên không được giao 
Các mũi tên có thể giao cắt  nhau và không dùng các  nhau  đường cong 
Cách xây dựng phức tạp và 
Cách xây dựng đơn giản, dễ  mất  dàng hơn AOA  nhiều thời gian 
Ví dụ minh họa    Công việc  Công việc trước  A  _  B  _  C  B  D  A,B      AOA  AON        A  3  D  A        D  1  KT  4  BĐ    B  B  C  2  C     
3. Mục tiêu QLDA? Đánh đổi mục tiêu? VD minh hoạ 
* Mục tiêu của QLDA: 
Mục tiêu chung c甃ऀ a các dự án là hoàn thành các công việc c甃ऀ a dự án 
theo đúng yêu cầu k椃̀ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách 
được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Ba mục tiêu này có mối 
quan hệ chặt ch攃̀ với nhau và có thể biểu hiện bằng công thức sau: 
C = f (P,T,S)  Trong đó:  - C: Chi phí   
- P: Mức độ hoàn thành công việc   
- T: yếu tố thời gian 
- S: Phạm vi dự án 
* Đánh đổi mục tiêu: 
Đánh đổi mục tiêu dự án là việc hy sinh một mục tiêu nào đó để thực 
hiện tốt hơn mục tiêu kia trong điều kiện thời gian và không gian cho 
phép, nhằm thực hiện tốt nhất tất cả các mục tiêu dài hạn c甃ऀ a quá  trình quản lý dự án. 
Trên thực tế, không phải tất cả các dự án đều có thể thực hiện theo 
kế hoạch mà thường có những thay đổi do nhiều nguyên nhân khách 
quan và ch甃ऀ quan khác nhau nên đánh đổi mục tiêu là một k椃̀ n愃ng 
c甃ऀ a nhà quản lý dự án. Việc đánh đổi mục tiêu diễn ra suốt trong 
quá trình quản lý, từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Ở mỗi giai đoạn 
c甃ऀ a dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở thành yếu tố quan tr漃⌀ng 
nhất cần phải tuân th甃ऀ , trong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi, 
do đó, việc đánh đổi mục tiêu đều có ảnh hưởng đến kết quả thực hiện  các mục tiêu khác. 
Khi phân tích đánh đổi mục tiêu trong quản lý dự án, thường đi theo  6 bước sau đây: 
• Bước 1: Nhận diện và đánh giá khả n愃ng xung khắc 
• Bước 2: Nghiên cứu các mục tiêu c甃ऀ a dự án 
• Bước 3: Phân tích môi trường dự án và hiện trạng 
• Bước 4: Xác định các lựa ch漃⌀n 
• Bước 5: Phân tích và lựa ch漃⌀n khả n愃ng tốt nhất 
• Bước 6: Điều chỉnh kế hoạch dự án 
Sau khi đ愃̀ xác định được phương án đánh đổi hợp lý, nhà quản lý dự 
án s攃̀ điều chỉnh kế hoạch c甃ऀ a dự án theo nhằm hoàn thành dự án 
theo đúng mục tiêu ban đầu đ愃̀ đề ra 
* Ví dụ minh hoạ: 
Ví dụ minh hoạ về đánh đổi mục tiêu trong quản lý dự án có thể là 
một dự án xây dựng công trình. Ban đầu, mục tiêu c甃ऀ a dự án có thể 
là hoàn thành công trình trong một khoảng thời gian nhất định và 
dưới ngân sách đ愃̀ định. Tuy nhiên, sau khi tiến hành công việc, 
nhóm quản lý dự án nhận ra rằng việc tuân th甃ऀ ngân sách ban 
đầu s攃̀ dẫn đến giảm chất lượng công trình hoặc không đáp ứng đ甃 ऀ tiến độ. 
Để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình, nhóm quản lý dự án 
quyết định thay đổi mục tiêu bằng cách t愃ng ngân sách để sử dụng   
vật liệu và công cụ tốt hơn, thuê thêm nhân công và hợp đồng với   
các nhà cung cấp có uy tín hơn. Điều này s攃̀ kéo dài thời gian hoàn 
thành công trình và t愃ng tổng chi phí. 
Việc đánh đổi mục tiêu trong trường hợp này cho phép nhóm quản lý 
dự án t愃ng cường chất lượng công trình và đảm bảo an toàn cho 
công nhân. Mặc dù thời gian và ngân sách đ愃̀ thay đổi, nhưng mục 
tiêu cuối cùng là hoàn thiện một công trình chất lượng vẫn được  đảm bảo. 
4. Khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm, các mô hình QLDA 
Căn cứ vào điều kiện, năng lực của CĐT và yêu cầu của dự án: 
+ CĐT trực tiếp quản lý dự án 
+ Chủ nhiệm điều hành dự án 
+ Mô hình chìa khoá trao tay 
Trong phạm vi DN, căn cứ vào đặc điểm hình thành, vai trò và trách nhiệm của 
ban quản lí dự án 
+ Quản lí dự án theo chức năng 
+ Quản lí dự án dạng chuyên trách 
+ Quản lí dự án theo ma trận 
1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lí dự án: là hình thức tổ chức quản lí mà chủ đầu 
tư hoặc tự thức hiện dự án ( tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức giám sát và tự 
chịu trách nhiệm trước pháp luật) hoặc chủ đầu tư lập ra ban quản lí dự án để 
quán lí việc thực hiện các công việc dự án theo sự uỷ quyền.  Đặc điểm: 
➢ Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện hay thành lập Ban QLDA để giúp CĐT tổ chức 
thực hiện các dự án do CĐT yêu cầu 
➢ Ban QLDA tham gia 2 hoặc 3 khâu trong chu kì của dự án 
➢ Nếu thành lập Ban QLDA thì Ban QLDA là một tổ chức không có tư cách pháp 
nhân độc lập vì vậy không được thành lập các Ban QLDA trực tiếp 
➢ Ban QLDA được phép tổ chức quản lý nhiều dự án nếu được CĐT yêu cầu và 
chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về công việc được giao 
➢ CĐT toàn quyền quyết định trong quá trình thực hiện dự án và chịu trách 
nhiệm trước pháp luật về toàn bộ kết quả của dự án  Ưu điểm: 
• Không phải đi thuê (giảm chi phí) 
• Giảm thất thoát lãng phí (trực tiếp kiểm soát nên sát sao hơn)   
• Thời gian thực hiện nhanh do luồng thông tin ngắn, chỉ trải qua 2 cấp, đồng thời 
xử lý thông tin nhanh chóng, phản ứng nhanh trước những thay đổi 
Nhược điểm: 
• Đây không phải là mô hình QLDA chuyên nghiệp 
• Bên cạnh đó đối với những dự án ĐT thường có rủi ro thì MH này nếu áp dụng 
sẽ tập trung rủi ro (khi rủi ro phải gánh chịu 100%)  Điều kiện áp dụng: 
• Những dự án có quy mô vốn nhỏ, tính chất kỹ thuật đơn giản, gắn với chuyên  môn sâu của CĐT 
• Đối với CĐT: CĐT phải có đầy đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm quản lý 
2. Chủ nhiệm điều hành dự án: Là mô hinhg tổ chức quản lí trong đó CĐT giao 
cho ban quản lí dự án chuyên ngành hoặc thuê một tổ chức tư vấn quản lí có 
điều kiện, năng lực chuyên môn phù hợp với qui mô, tính chất của dự án làm 
chủ nhiệm điều hàn, quản lí việc thực hiện dự án.  Đặc điểm: 
➢ CĐT giao hoặc thuê 1 Ban QLDA chuyên ngành hoặc 1 tổ chức tư vấn có đầy đủ 
điều kiện, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm quản lý làm chủ nhiệm điều hành 
DA ➢ Chủ nhiệm điều hành DA là 1 tổ chức có tư cách pháp nhân độc lập, có 
đăng ký về tư vấn và quản lý hđ đầu tư 
➢ Mọi quyết định của CĐT liên quan đến dự án được triển khai thông qua chủ 
nhiệm điều hành dự án 
➢ Chủ nhiệm điều hành dự án chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về quá 
trình tổ chức quản lý thực hiện dự án  Ưu điểm 
• Là mô hình QLDA chuyên nghiệp 
• Là mô hình phân tán rủi ro 
Nhược điểm  • Chi phí cao 
• Thời gian thực hiện kéo dài, luồng thông tin trải qua nhiều cấp độ hơn 
• Có thể gây thất thoát, lãng phí lớn 
Điều kiện áp dụng:  - Quy mô vốn lớn   
- Tính chất kỹ thuật phức tạp 
- Sử dụng nguồn vốn nhà nước 
3. Mô hình chìa khoá trao tay: là hình thức tổ chức trong đó ban quản lí dự án 
không chỉ là đại diện toàn quyền của CĐT-chủ dự án mà còn là “chủ” của dự án.  Đặc điểm 
➢ CĐT tự lập dự án hoặc thuê tư vấn lập dự án 
➢ Sau khi dự án được phê duyệt, CĐT tổ chức đấu thầu và lựa chọn Tổng thầu 
➢ Tổng thầu là một tổ chức có tư cách pháp nhân và được toàn quyền quyết định trong 
quá trình thực hiện dự án và quản lý quá trình thực hiện dự án (CĐT k tham gia sau 
khi lựa chọn Tổng thầu) 
➢ Tổng thầu thực hiện toàn bộ dự án hoặc được phép thuê các nhà thầu phụ tiến hành 
một phần các công việc 
➢ CĐT phải thuê tư vấn giám sát quá trình thực hiện của Tổng thầu  Ưu điểm 
• Là mô hình QLDA chuyên nghiệp 
• Là mô hình phân tán rủi ro 
• Luồng thông tin nhanh, thời gian thực hiện dự án nhanh 
Nhược điểm 
• Dễ gây thất thoát, lãng phí (yêu cầu CĐT phải thuê tư vấn GS nếu không rất dễ có sự  câu kết…) 
• Thường có sự câu kết giữa tư vấn giám sát và nhà thầu 
Điều kiện áp dụng:  - Quy mô vốn lớn 
- Tính chất kỹ thuật phức tạp 
- Sử dụng nguồn vốn nhà nước 
4. Tổ chức dự án theo chức năng: là (1) dự án được đặt vào một phòng chức năng 
nào đó trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp (tuỳ thuộc vào tính chất của dự án) và 
(2) các thành viên quản lí dự án được điều động tạm thời từ các phòng chức năng khác 
nhau đến và họ vẫn thuộc quyền quản lí của phòng chức năng nhưng lại đảm bảo phần 
việc chuyên môn của mình trong quá trình quản lí điều hành dự án.  Đặc điểm   
➢ Thành lập 1 nhóm QLDA và được đặt vào một phòng chức năng phụ thuộc vào 
đặc điểm, tính chất của dự án 
➢ Các nhân viên trong nhóm QLDA được điều chuyển tạm thời từ các phòng  chức năng đến 
➢ Thông thường, trưởng phòng chức năng sẽ là trưởng nhóm QLDA  Ưu điểm  • Giảm chi phí 
• Tận dụng được tối đa nguồn lực (một thành viên có thể thực hiện nhiều dự án) 
• Không phải giải quyết vấn đề hậu dự án (các thành viên trở về vị trí ban đầu của  mình) 
Nhược điểm 
• Là mô hình tổ chức QLDA không chuyên nghiệp 
• Sự gắn kết giữa các thành viên trong nhóm không cao, sự phối hợp giữa các thành 
viên trong nhóm không nhịp nhàng, ăn khớp  • Luồng thông tin dài 
• Các thành viên trong nhóm QLDA không nhận được sự ưu tiên đầy đủ, cần thiết cho  việc QLDA 
• Trưởng nhóm QLDA không được trao quyền đầy đủ 
Điều kiện áp dụng: 
- Dự án nhỏ, kỹ thuật đơn giản 
5. Mô hình tổ chức chuyên trách quản lí dự án: là hình thức tổ chức quản lí mà các 
thành viên ban quản lí dự án tách hoàn toàn khỏi phòng chức năng chuyên môn, 
chuyên thực hiện quản lí điều hành dự án theo yêu cầu được giao.  Đặc điểm 
➢ Thành lập một phòng hay ban QLDA chuyên biệt, đứng song song với các phòng  chức năng khác 
➢ Các thành viên của phòng QLDA tách biệt hoàn toàn với các phòng chức năng khác, 
chuyên làm nhiệm vụ quản lý quá trình thực hiện dự án  Ưu điểm 
• Mô hình tổ chức quản lý chuyên nghiệp 
• Ổn định về mặt nhân sự 
• Sự phối hợp giữa các thành viên nhịp nhàng, ăn khớp   
• Nhận được sự ưu tiên đầy đủ cho việc quản lý dự án 
• Chủ nhiệm điều hành dự án hay trưởng phòng QLDA được trao quyền đầy đủ để giải 
quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quá trùnh tổ chức, thực hiện DA  • Luồng thông tin ngắn 
Nhược điểm 
• Sử dụng không hợp lý thì sẽ gây lãng phí nhiều nguồn lực (Dự án nhiều nơi, thuê 
thêm chuyên gia) => gia tăng chi phí 
• Phải giải quyết vấn đề hậu dự án  Điều kiện áp dụng: 
- Dự án lớn, kĩ thuật phức tạp, thời gian dài 
6. Tổ chức dự án theo ma trận: là sự kết hợp giữa mô hình tổ chức quản lí dự án 
theo chức năng và mô hình tổ chức quản lí chuyên trách dự án.  Đặc điểm 
➢ Có một chủ nhiệm chương trình quản lý tất cả các dự án trong DN 
➢ Mỗi dự án có một chủ nhiệm dự án riêng 
➢ Trong mỗi dự án có 2 loại nhân viên: 
➢ Nhân viên toàn thời gian: nhân viên chuyên QLDA 
➢ Nhân viên bán thời gian: nhân viên điều chuyển từ các phòng chức năng, phụ trách  quản lý chuyên môn  Ưu điểm 
• Mô hình tổ chức QLDA chuyên nghiệp 
• Sử dụng linh hoạt và tối ưu nguồn lực trong DN 
Nhược điểm 
• Một nhân viên chịu sự quản lý của 2 thủ trưởng 
• Dễ tạo nên “bệnh tập thể” 
Điều kiện áp dụng:- Dự án có quy mô trung bình, nếu áp dụng cho những dự án lớn 
thì dễ trở nên cồng kềnh, phức tạp và luồng thông tin dài 
4. Khái niệm đường găng: 
• Đường găng là đường nối các sự kiện găng hay các sự kiện có thời gian dự trữ  bằng 0   
• Đường găng là đường dài nhất trong sơ đồ mạng, biểu hiện thời gian ngắn nhất 
mà dự án có thể hoàn thành 
• Đường găng là đường dài nhất đi từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối 
Biến giả: là công việc không có thực, không có hao phí Thời gian và hao phí tài 
nguyên nhưng nó có tác dụng chỉ rõ mối quan hệ trước sau giữa các công việc và sự  kiện 
Thời gian dự trữ toàn phần: là khoảng thời gian một công việc có thể c hâ ṃ trễ hay 
kéo dài nhưng không ảnh hưởng đến ngày hoàn thành dự án 
Thời gian dự trữ tự do: là khoảng thời gian một công việc có thể c hâ ṃ trễ hay 
kéo dài nhưng không ảnh hưởng đến ngày bắt đầu của các công việc kế tiếp 
5. Phân biệt sơ đồ PERT- sơ đồ GANTT          GANTT  PERT  Là biểu đồ cột  Là biểu đồ mạng 
Thường được sử dụng cho các dự 
Có thể được sử dụng cho các dự  án nhỏ  án lớn và phức tạp 
Tập trung vào thời gian cần thiết 
Tập trung vào sự phụ thuộc các 
để hoàn thành một nhiệm vụ  mối quan hệ 
Dễ xây dựng, đơn giản và dễ 
Đôi khi có thể gây khó hiểu và  hiểu hơn 
phức tạp nhưng có thể được sử 
dụng để hình dung đường dẫn  quan tr漃⌀ng   
Sơ đồ PERT     
Sơ đồ GANTT         
*So sánh 2 chương trình điều chỉnh 1 với 2   
Chương trình điều chỉnh 1 
Chương trình điều chỉnh 2  Kế hoạch cp cực tiểu 
Kế hoạch t愃ng giảm cp c甃ऀ a  chương trình đẩy nhanh 
Xuất phát chương trình bình 
Xuất phát chương trình đẩy  thường  nhanh  -Tg dài  -tg ngắn nhất  - chi phí không quá cao  -chi phí cao 
Tác động vào công việc g愃ng 
Tác động vào công việc không 
giảm thời gian CPTT<= CPGT  g愃ng 
Kéo dài TGDTtd -> CPTT giảm  Kết quả  Kết quả  - Dự án nhanh hơn  - Thời gian nhanh 
- Chi phí dự án t愃ng ít nhất  - Chi phí giảm