CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC
Câu 1: Trình bày vai trò của triết học Mac Lenin trong đời sống hội
trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam ?
Trả lời:
* Triết học Mác -Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về t nhiên,
hội duy thế giới quan phương pháp luận khoa học, cách mạng cu-
giai cấp công nhân nhân n lao động c lực lượng hội tiến bộ trong ,
nhận thức và cải tạo thế giới.
* Vai trò triết học của Mac Lenin trong đời sống:-
- Qua 2 chức năng của triết học
+ Chức năng thế giới quan (Công cụ nhận thức thế giới)
+ Chức năng phương pháp luận (Công cụ cải tạo thế giới)
=> Giúp ta giải quyết được các vấn đề trong xã hội.
VD: Chức năng của TGQ đã cho chúng ta kiến thức quan trọng về vấn đề học
tập của sinh viên nên ta phải đặt mục tiêu, mục đích như khá, giỏi, xuất sắc, đạt
học bổng nên phải lên kế hoạch học tập như trên lớp lắng nghe giảng i,
tích cực suy nghĩ các vấn đề ngay trên lớp phát biểu bài, về nhà phải ôn lại
kiến thức, đọc giáo trình trước khi lên đến lớp.
( + Quan điểm tn diện, quan điểm lịch sử, quy luật lượng chất, quy luật mâu
thuẫn)
*Vai trò của triết học Mac Lenin trong đi mới ở VN- .
- Gii quyết các vấn đề về đời sống hội: Kinh tế, chính trị, n hoá, hội,
giáo dục, y tế, đối ngoại , QP-AN.
- Ta phải tập trung giả quyết các vấn đề phát trin kinh tế. Vai trò triết học i
Mac-Lenin đến phát trin kinh tế ở VN đi lên.
- Để phát triển kinh tế: cần hội nhập, hợp tác các nền kinh tế khác nhau trong
khu vực và trên thế giới tạo hội và điều kiện cho VN trong phát triển kinh tế,
mở rộng thị trường, tiếp thu thành tựu khoa học thuật, học hỏi quản
kinh tế.
Câu 2; Qtrình hình thành phạm trù vật chất, ý nghĩa định nghĩa vật chất của
Lenin
*Quá trình hình thành phạm trù vật chất.
- Ở thời kì cổ đại: vật chất là đất, nước, lửa, không khí, ê tê, nguyên tử.
- Thế k 15 18; Đồng nhất vật chất với các vật thể cụ thể và khối lượng- .
- Quan điểm của Mác Angghen: những quan điểm đúng đắn về vật chất- .
- Những thành tựu khoa học tự nhiên cuối TK 19 đầu TK 20: Thomson phát
hiện ra điện tử => VC nhỏ bé cuối cùng để xây dựng thế giới này:
+ Cuộc khủng hoảng về vật lý.
+ Chủ nghĩa duy m lợi dụng tấn ng quan ( đưa ra một định nghĩa khoa
học về vật chất, chống lại quan điểm duy m mở đường cho khoa học phát
triển)
* Ý nghĩa định nghĩa VC ca Lê-nin
- Khái niệm:Vật chất một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác con người chép lại,
chụp lại, phn ánh.
- Ý nghĩa định nghĩa VC:
+ Định nghĩa VC góp phần giải quyết triệt để vấn đề bản của triết học trên
lập trường của CNDVBC.
+ Định nghĩa đã khắc phục được những hạn chế của CNDV cũ (trước Mac: cho
vật chất đất, nước, lửa) đấu tranh chống lại CNDT, siêu hình nhị nguyên ,
trong quan niệm về vật chất.
+ Định nghĩa vật chất luôn đứng vững trước sự phát triển của khoa học. Nó có ý
nghĩa TGQ pháp luật u sắc định hướng cho sphát trin đối với nhận thức
và thực tiễn.
+ Với định nghĩa này vật chất đã được mở rộng hơn, bao gồm vật chất dưới
dạng tự nhiên và XH.
u 3: Phân tích mối quan hệ giữa VC và YT? Liên hệ với bản thân.
* Định nghĩa VC YT.
-VC một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của con người chép lại, chụp lại,
phản ánh không lệ thuộc vào cảm giác.
-YT toàn bộ trạng thái tinh thần của con người bao gồm m tư, tình cảm, ý
chí, trí, nguyện vọng, ước mơ cho đến những tri thức khoa học được biểu
hiện thông qua ngôn ngữ.
* Quan hệ giữa VC và YT.
- . VC quyết định YT
+VC có trước YT có sau.
+VC nguồn gốc của YT, quyết định YT. VC quyết định nội dung của YT, .
quyết định hình thức biểu hin của ý thức, quyết định nguồn gốc của YT VD:
muốn mua sách học TA, xem xét giá tiền bao nhiêu, sách loại nào (cơ bản, nâng
cao), giá rẻ hay đắt,
+ sở VC, điều kiện VC nơi hình thành nên các công cụ, phương tiện “nối
dài” các giác quan của con người để nhận thức được thế giới. VD: bằng công cụ
lao động sản xuất hiện đại con người có thể khai thác được những tài nguyên,
khoáng sản dưới đáy biểnu.
+ sở VC, điều kiện VC, môi trường sống i kiểm nghiệm nhận thức của
con người, xác định nhận thức đúng, bác bỏ nhận thức sai.
VD: Muốn thử xem phương pháp học đó hiệu quả hay không thì phải tự thực
hiện trong 1 khoảng thời gian, từ đó tự xem xét đạt hiệu quả hay không. Nếu
đạt hiệu quả thì tiếp tục sử dụng phương pháp đó. Nếu không có hiệu quả thì
tìm phương pháp khác cho đến khi phù hợp.
- YT có sự tác động trở lại YT.
+ YT trang bị tri thức cho con người trong hoạt động thực tiễn.
VD:
+ YT giúp con người xác định mục tiêu, phương hướng, công cụ, phương tiện.
VD
+ YT giúp con người có được sự nỗ lực vượt qua khó khăn.
VD
+ Thông qua HĐTT ca con người, YT có thể m biến đi những điều kiện,
hoàn cảnh VC, phục vụ cho mục đích của mình.
VD
+ Sự phản ánh của YT đối với VC là phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo theo
2 hướng:
+ Ý thức tích cực tiến bộ sẽ tác dụng thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát
triển
+ Ý thức tiêu cực, phản tiến bộ skìm hãm sphát triển của svật, hiện
tượng.
Ví dụ:
*Ý nghĩa phương pháp luận
- VC quyết định YT nên trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng hành động theo quy luật khách quan ếu bịa . N
đặt hoặc làm trái quy luật sẽ bị trả giá. Ví dụ:
- Cần phải tạo những cơ sở, điều kiện vật chất nhất định cho mọi hoạt động .
- Cần phải phát huy vai trò của ý thức, tưởng, phát huy tính ng động sáng
tạo của YT trong việc nhận thức và cải tạo thế giới .
- Cần giáo dục YT tiến bộ đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực phản
tiến bộ.
Liên hệ với bản thân và trong học tập
u 4: Phân tích vai trò ca YT đối với VC, liên h bản thân?
* Định nghĩa VC YT.
- VC một phm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của con người chép lại, chụp lại,
phản ánh không lệ thuộc vào cảm giác.
- YT toàn bộ trạng thái tinh thần của con người bao gồm tâm tư, tình cảm, ý
chí, trí, nguyện vọng, ước mơ cho đến những tri thức khoa học được biểu
hiện thông qua ngôn ngữ.
* Vai trò của YT đối với VC.
+ YT trang bị tri thức cho con người trong hoạt động thực tiễn.
VD:
+ YT giúp con người xác định mục tiêu, phương hướng, công cụ, phương tiện.
VD
+ YT giúp con người có được sự nỗ lực vượt qua khó khăn.
VD
+ Thông qua HĐTT của con người, YT có thể làm biến đổi những điều kiện,
hoàn cảnh VC, phục vụ cho mục đích của mình.
VD
+ Sự phản ánh của YT đối với VC là phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo theo
2 hướng:
+ Ý thức tích cực tiến bộ sẽ tác dụng thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát
triển
+ Ý thức tiêu cực, phản tiến bskìm m sphát triển của sự vật, hiện
tượng.
Ví dụ:
*Ý nghĩa phương pháp luận
- VC quyết định YT nên trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng hành động theo quy luật khách quan ếu bịa . N
đặt hoặc làm trái quy luật sẽ bị trả giá. Ví dụ:
- Cần phải tạo những cơ sở, điều kiện vật chất nhất định cho mọi hoạt động .
- Cần phải phát huy vai trò của ý thức, tưởng, phát huy tính ng động sáng
tạo của YT trong việc nhận thức và cải tạo thế giới .
- Cần giáo dục YT tiến bộ đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực phản
tiến bộ.
*Liên hệ vai trò của VC đối với YT, bản thân trong học tập và công tác
u 5: Nội dung hai ngun lý của phép BCDV ý nghĩa PPL.
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm:
Khái niệm phép BCDV: là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát
triển ca TN, XH và tư duy.
Khái niệm về mối liên hệ: stác động qua lại ảnh hưởng lẫn nhau,
phụ thuộc vào nhau, chế ước lẫn nhau của các sự vật hiện tượng trong thế
giới khách quan.
VD:
Các tính chất của mối liên hệ
- Tính khách quan: mối liên hệ cái vốn của SVHT không phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan con người. Vd:
- Tính phổ biến : Mối liên hệ diễn ra mi sự vật hiện tượng trong tự nhiên,
hội tư duy (Nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính)
- Tính phong phú: đa dạng có nhiều mỗi liên hệ
+ Mối liên hệ n trong ,bên ngoài + Mối liên hệ tất nhiên,ngẫu
nhiên
+ Mối liên hệ chủ yếu,thứ yếu + Mối liên hệ trực tiế gián tiếpp,
Ý ng hĩa phương pháp luận
- Quan điểm toàn diện:
+ Muốn nhận thức đúng svật,phải xem xét tất cả các mặt c yếu tố tạo thành
sự vật hiện tượng đó mối qua hệ giữa svật hiện tượng y với các sự vật
hiện tượng khác.
+ Khi tác động vào sự v hiện tượng, chúng ta phải sử dụng đồng bộ các biện ật
pháp, các phương tiện khác nhau đ tác động, nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
+ Phải chống thái độ phiến diện, một chiều, chống quan điểm siêu hình, nguỵ
biện.
- Quan điểm lịch sử cụ thể:
+ Khi xem xét sự vật hiện tượng phải đặt trong không gian thời gian c
thể; trong từng giai đoạn,từng thời kì ,từng vùng từng miền nhất định,từng con
người c thể
+ Quan đim lịch sử đòi hỏi không được so sánh các thế hệ, không được lấy q
khứ để đo hiện tại, không lất hin tại đo quá khứ, không lấy mình đo người
khác, ...
2. Nguyên lí về sự phát triển
Khái niệm
Phát triển một phạm ttriết học dùng để chỉ quá trình vận động từ
thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn, kết quả cái mới ra đời tiến bộ tích cực hơn cái cũ.
nh chất sự phát triển:
+ Tính khách quan: Nguồn gốc sự phát triển nằm ngay trong bản thân SVHT.
Đó q trình giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh n trong ca SVHT quá
trình vận động phát triển của nó.
+ Tính phổ biến: Sphát triển c sự vật hiện tượng diễn ra tất cả mọi lĩnh a
vực tự nhiên, xã hội, tư duy.
+ Tính phong phú đa dạng:
+ Phát triển là mọi khuynh hướng chung của mọi sự vật mỗi sự vật khác nhau
quá trình phát triển không giống nhau, do chịu sự tác động của nhiều yếu tố,
đại diện hoàn cảnh khác nhau,.. tạo nên sự phong pđa dạng của sự phát
triển.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
- Từ nội dung nguyên về sự phát triển chúng ta rút ra quan điểm phát triển,có
ý nghĩa phương pháp lun đói với nhận thức hoạt động thực tế của con
người.
- Quan điểm phát triển.
+ Khi xem xét, nghiên cứu đánh giá bất kỳ svht nào chúng ta phải đtặ trong
hoàn cảnh điều kiện đang tồn tại,vận động,biến đổi chuyển hoá đẻ
thấy được xu hướng vận động,phát triển của sự vật hiện tượng.
+ Quản điểm phát triển đòi hỏi trong cuộc sống,ta phải biết các phát hiện cái
mới tạo điều kiện cho i mới phát triển đồng thời hạn chế tác động đảy lùi
các tiêu cực và phn tiến bộ.
Cần chống thái độ thành kiến hẹp hòi, chống khuynh hướng bảo thủ, hậu lạc
không dám đổi mới, chống nôn nóng đốt cháy giai đoạn.
* Kết luận.
Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể và quan điểm phát triển là những
nguyên tắc phương pháp luận đã góp phần định hướng, hỉ đạo hoạt động nhận c
thức và hoạt động thực tiến, cải tạo hiện thực cải tạo chính bản thân con người.
u 6: Nội dung cặp phạm trù cái chung cái riêng. Ý nghĩa phương
pháp luận?
Khái niệm.
- Cái chung một phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,
những yếu tố, tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng
- Cái rêng phạm trù riết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá t
trình riêng l nhất định trong thế giới quan
- Cái đơn nhất phm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính chỉ một kết cấu vật chất nhất định và không lặp lại kết cấu
vật chất khác
Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
o Một là: i chung chỉ tồn tại trong i riêng, thông qua cái riêng để biểu
hiện sự tồn tại của mình.
o Hai là: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung nghĩa
không i riêng nào tồn tại biện lập, bên ngoài cái chung cái riêng
chịu sự tác động và qu định của cái chungy .
o Ba là:
Cái riêng phong phơn cái chung Ngoài những điểm gia nhập vào :
cái chung t i riêng có rất nhiều những điểm riêng biệt mà chỉ
riêng nó mới có.
Cái chung sâu sắc hơn cái riêng Cái chung gắn liền với bản chất, :
vận động, qui luật vận động phát triển của sự vật, hiện tượng nên rất
sâu sắc hơn so với cái riêng
o Trong những điều kiện nht định riêng chung thể chuyển hóa lẫn
nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Muốn có cái chung thì ta phải đi từ cái riêng và tổng hợp từ nhiều cái riêng.
+ Khi áp dụng cái chung và cái riêng cần thấy hết đặc điểm của cái riêng.
+ Cần tránh coi trọng cái riêng, xem nhẹ cái chung srơi vào cục bộ. Nếu tuyệt
đối hóa cái chung sẽ rơi vào giáo điều.
u 7: Nội dung cặp phạm trù ngun nhân và kết quả. Ý nghĩa phương
pháp luận.
Khái niệm.
o Ngun nhân sự tác động giữa i mặt trong một sự vật giữa c sự
vật hiện tượng khác nhau gây nên một sự biến đổi nhất định.
o Kết quả là sự vật hiện tượng mới xuất hiện do nguyên nhân gây ra.
Mối quan hệ biện chứng.
o Ngun nhân.
Nguyên nhân sinh ra kết quả, nguyên nhân có trước kết quả.
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp:
+ Một nguyên nhân sinh ra một hoặc nhiều kết quả.
+ Một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra.
o K . ết quả
+ Kết quả tác động trở lại nguyên nhân.
+ Nguyên nhân kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau trong
những điều kin nhất định.
Ý nghĩa phương pháp luận:
o Cần phân tích nguyên nhân phân loại nguyên nhân để có phương pháp
giải quyết cho phù hợp nhiều loại nguyên nhân bên trong, n
ngoài, chủ yếu, thứ yếu, trực tiếp, gián tiếp. Mỗi loại nguyên nhân s
có vị trí, vai trò, cách giải quyết khác nhau.
o kết quả tác động trở lại nguyên nhân cho nên phải khai thác, tận
dụng c kết quả đã đạt được để thúc đẩy nguyên nhân phát huy phát
huy tác dụng.
u 8: Nội dung qui luật lượng chất liên hệ bản thân trong học tập
và cuộc sống
Khái niệm:
o Chất tổng hợp các thuộc tính của svật hiện tượng làm cho ta biết
nó là cái gì và phân biệt nó với sự vật hiện tượng khác.
o Lượng phạm trù Triết học dùng để chỉ số lượng, kích thước, quy
mô, trình độ, tốc độ vận động phát triển của sự vật hiện tượng biểu thị
bằng con số với số đo tương ứng.
o Độ khoảng giới hạn tại đó sự thay đổi về lượng chưa m thay
đổi về chất.
o Điểm nút thời gian thời gian, địa điểm sự thay đổi về lượng
dẫn đến sự thay đổi về chất.
Mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất.
o Sự biến đổi về lượng sẽ dẫn đến sự nhảy vọt về chất và ngược lại.
Mỗi SVHT đều là sự thống nhất giữa lượng và chất: Chất nào thì
lượng ấy, lượng nào thì chất ấy.
Sự thống nhất giữa lượng chất chỉ din ra trong phạm vi của
độ. độ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa
dẫn tới sự thay đổi về chất.
Vượt độ thì những biến đổi về lượng sẽ dẫn đến sự biên đổi về
chất.
Chất mới ra đời lại qui định một lượng mới tạo ra một sự thống
nhất mới trong phạm vi độ mới và sự vật tiếp tục phát triển.
Ý nghĩa phương pháp luận:
o Trong hoạt động nhận thức thực tiễn, muốn sự thay đổi về chất
thì phải không ngừng tích lũy về lượng.
o Cần tránh tưởng chủ quan, duy ý c, nôn nóng, đốt cháy giai đoạn
trong quá trình vận động của sự vt; chưa ch lũy được về lượng đủ
độ đã nhanh chóng thay đổi về chất.
o Quá trình đổi mi đất nước đòi hỏi chúng ta phải tích lũy về lượng
một cách kiên trì, thường xuyên liên tục chuẩn b cho những bước
nhảy vọt trên từng lĩnh vực.
=> Để từ đó từng bước đi đến nhảy vọt toàn bộ trên các lĩnh vực, y
dựng thànhng CNXH trên nước ta.
Liên hệ
u 9: Nội dung quy luật mâu thuẫn. Phương pháp giải quyết mâu thuẫn
đối kháng và không đối kháng hiện nay ở nước ta ?
Khái niệm:
o Mặt đối lập: là những mặt thuộc tính khác nhau, vận động theo
khuynh hướng trái ngược nhau.
o Sự thống nhất giữa các mặt đối lập: là snương tựa lẫn nhau, tác động
qua lại và liên hệ, quy định lẫn nhau, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn
tại.
o Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập: hai mặt đối lập được gọi là đấu
tranh vi nhau nếu như trong quá trình vận động chúng có khuynh hướng
bài trừ, phủ định nhau, tiêu diệt nhau.
o Mâu thuẫn: là sự thống nhất, đấu tranh của các mt đối lập trong mỗi sự
vật hiện tượng ( c ý: mỗi mâu thuẫn phải hai mặt đối lập nhưng
không phải hai mặt đối lập nào cũng tạo nên mâu thuẫn.
o MT đối kháng mâu thuẫn giữa c giai cấp lực lượng hội địa
vị và lợi ích căn bản đối lập nhau.
o MT không đối kháng: là MT giữa các giai cấp lực lượng xã hội có địa vị
lợi ích căn bản thống nhất với nhau, chỉ đối lập về lợi ích căn bản tạm
thời.
Nội dung quy luật:
o Mâu thuẫn là nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển .
Một sự thống nhất của hai mặt đối lập chỉ tiền đề để tồn tại của
sự vật, chưa làm cho svật hiện tượng pt triển hai mặt đối lập
này đang nương tựa vào nhau, tác động qua lại, mặt này đang lấy mặt
kia làm tiền đề để tồn tại, chưa smất đi của cái cũ, chưa có sự ra
đời của cái mới, chưa có sự ra đời của phát triển.
Hai là, đấu tranh giữa các mặt đối lập nguồn gốc của sự vận động
phát triển các mặt đối lập bài trừ phủ định lẫn nhau theo : A
còn B mất, A B mất t C mới ra đời => sự ra đời i mới đó
dấu hiệu ca sự phát triển.
=> Như vậy đấu tranh giữa các mặt đối lập cuối cùng làm cho mâu thuẫn được
giải quyết, sự vật cũ mất đi và sự vật mới ra đời, sự xuất hiện cái mới chính
dấu hiệu của sự phát triển. Chỉ đấu tranh giữa các mặt đối lập về việc giải
quyết MT mới là nguồn gốc động lực của sự phát triển.
Ý nghĩa PPL.
o MT có tính khách quan, phổ biến nguồn gốc động lực của sự
vận động và phát triển cho nên trong nhận thức và hoạt động thực tiễn:
Tôn trọng MT.
Biết phát hin MT.
Phân tích đầy đủ các mặt đối lập.
Để nắm được bản chất nguồn gốc, khuynh hướng của sự vận
động và sự phát trin.
o Vì MT tính đa dạng, phong phú cho nên trong nhận thức giải
quyết MT cần phải:
Phân tích cụ thể từng loại MT.
Phân tích đúng vị trí, vai tcủa MT trong hoàn cảnh
điều kiện c thể .
Có phương pháp giải quyết từng loại MT cho phù hợp.
Phương pháp giải quyết MT đối kháng và không đối kháng.
o MT đối kháng là MT giữa các giai cấp, tập đoàn người, lực lượng xu
hướng xã hội, có lợi ích và đa vị cơ bản đối lập nhau.
=> Giải quyết bằng đấu tranh giai cấp, đỉnh cao các cuộc cách
mạng hoặc bạo lực cách mạng.
o MT không đối kháng MT giai cấp, lựcn lượng hội đa vị
lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
=> Giải quyết bằng: giáo dục, thuyết phục, hòa bình,nh chính, liên
minh giữa các tầng lớp.
u 10: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với luận? Ý nghĩa phương
pháp luận đối với trong học tập và cuộc sống của bản thân?
Khái niệm:
o Thực tiễn là những những hoạt động vật chất mục đích, mang
tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội (tất -
cả hoạt động dù lớn hay nhỏ đều có mục đích). Vd:
o luận là hệ thống tri thức được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn
tổng hợp các tri thức về tnhiên, hội đã được tích lũy trong
quá trình lịch sử của con người
Sự thống nhất giữa lý lun và thực tiễn.
o Thực tiễn giữ vai trò quyết định với lý luận.
o Thực tiễn sở, mục đích, động lực chủ yếu, tiêu chuẩn của
nhận thức và lý luận.
Vai trò của thực tiễn đối với lý luận.
o Thực tiễn giữ vai trò quyết định đối với lý luận. VD:
o Thực tiễn sở, mục đích, động lực chủ yếu của nhận thức
luận. VD:
Ý nghĩa phương pháp luận.
o Trong nhận thức đề ra các chủ trương, đường lối, chính ch, phải
dựa trên cơ sở thực tiễn xuất phát từ nhu cầu của thực tin.
o Do thực tiễn luôn biên đổi , phát triển nên phải tăng cường tổng kết
thực tiễn để sửa đổi, bổ sung ptr nhận thức hành động cho phợp
với thực tin.
o Phải tôn trọng thực tin, căn cứ vào thực tiễn kiểm tra tính đúng
đắn của nhận thức lý luận cũng như chủ trương và chính sách.
Liên hệ thực tiễn.
u 11: Trình bày nội dung quy luật sự p hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? Sự vận dụng quy luật trên
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
Khái niệm.
o Lực lượng SX sự kết hợp giữa người lao động tư liệu sản xuất,
trước hết là công cụ lao động để tạo ra một sức nhất định.
o Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản
xuất.0
Nội dung quy luật:
o QHBC giữa LLSX và QHSX.
LLSX như thế nào thì QHSX như thế ấy.
LLSX quyết định QHSX và QHSX tác động trở lại LLSX.
o Phù hợp: Tích cực
o Không phù hợp: Tiêu cực.
o Thứ nhất: LLSX quyết định QHSX.
LLSX nội dung, QHSX hình thức, nội dung qui định hình
thức cho nên LLSX quyết định đối với QHSX.
Khuynh hướng của SXVC là không ngừng biến đổi, ptr sự ptr đó bắt
đầu từ sự ptr ca LLSX.
LLSX biến đổi, phát triển làm cho QHSX cũng biến đổi và ptr
theo cho phù hợp.
Sự phù hợp của QHSX vs trình độ ptr của LLSX sphù hợp của các
mặt đối lập trong 1 phương thức sản xuất. Ngĩa một ptr SX 2 mt
đối lập LLSX QHSX, chúng vừa thống nhất, đấu tranh, mâu thuẫn
với nhau => Phải giải quyết mâu thuẫn cụ thể
LLSX thường xuyên biến đổi, ptr, QHSX tương đối ổn định, đã trở thành
xiềng xích kìm hãm sự phát triển của LLSX. Nghĩa là LLSX phát triển do
nhu cầu con người, công clao động ptr dẫn đến QHSX (ổn định) blỗi
thời, lạc hậu, kìm hãm sự ptr của LLSX => Tạo ra mâu thuẫn và phải giải
quyết nó.
Mâu thuẫn giữa chúng đòi hỏi phải pvỡ QHSX thay bằng QHSX
mới cho phù hợp, thức đầy LLSX phát triển.
o Sự thay đổi của LLSX QHSX được thực hiện thông qua hoạt
động thực tiễn của con người.
o Trong XH giai cấp, được thông qua cuộc đấu tranh giai cấp
gay go, phức tạp. Nghĩa là mâu thuẫn giữa LLSX QHSX là mâu
thuẫn trên lĩnh vực kinh tế => chuyển thành mâu thuẫn trên lĩnh
vực hội (giữa giai cấp thống trị đại diện cho QHSX lỗi thời
giai cấp bị trđại din cho LLSX tiến bộ > Dẫn tới đấu tranh giai -
cấp (đỉnh cao cuộc cách mng XH) > Xóa bỏ QHSX cũ - -> Ra
đời QHSX mi phù hợp với trình độ ptrien của LLSX.
LLSX quyết định QHSX.
Thứ hai: Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX:
o Khi QHSX không phợp với trình độ phát triển nhất định của LLSX
sẽ kìm m sự phát triển của LLSX. QHSX không phù hợp thể hiện ở 3
ý:
QHSX lạc hậu hơn so với trình độ của LLSX.
QHSX vượt trước một ch giả tạo. Nghĩa là, đã một thời kỳ trước đổi
mới có QHSX vượt trước một cách giả tạo (từ 1975, 76 > trước ĐH VI), thời kỳ đó trình -
độ của LLSX VN rất thấp khi nền kte nông nghiệp lạc hậu, KT thủ công thô sơ,
trình độ chất lượng của người lao động VN trong thời kỳ này thấp, đến thời điểm
2020, những người lao động qua đào tào nhưng chưa chứng chỉ trên cả nước đạt trên
64% bằng cấp, chứng chỉ mới 24,1%, nhưng ta xây dựng QHSX cao mang tính
XHCN mặc dù trình độ phát trienr của LLSX thấp > Đó sự ptr vượt trước giả tạo - ->
Đó là sự ptr vượt trước giả tạo > Kìm hãm sự ptrien của LLSX hậu quả ta phải nhận -
khủng hoảng kte trầm trọng, lạm phát con số rất lớn 774,7%, đời sống của ND khó
khăn thiếu thốn về mọi mặt.
Các yếu tố cấu thành QHSX mất tính đồng bộ, tạo ra skhông
phù hợp của QHSX với LLSX: (QHSX gồm QH sở hữu về TLSX,
QHTC, QHHP phối nhưng chỉ cý đến quan hệ sở hữu, coi quan hệ sở hữu
QHSX. Vậy bị mất tính đồng bộ > Không đồng bộ > Không thể thúc đẩy - -
được.
o Khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽ thúc đẩy LLSX
phát triển.
QHSX đưa ra hình thức tổ chức quản SX cao hơn phương
thức phân phối sản phảm sẽ hợp lí hơn.
Thông qua đòn bẩy lợi ích, nó đã giải phóng người lao động làm
cho người lao động hăng say lao động.
Lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, kỷ luật,
sáng tạo.
Từ đó thúc đẩy SX và LLSX phát triển.
Ba là: Vận dụng quy luật trên QHSX phù hợp với trình độ của LLSX vào
thực tiễn VN
o Trước đổi mới: Trong nhận thức và vận dụng qui luật này ở VN đã mắc
những sai lầm chủ quan:
Xây dựng nền kinh tế thuần nhất XHCN với 2 hình thức sở hữu
nhà nước và tập thể ( chỉ 1 thành phần kinh tế nhà nước
) trong khi trình độ của LLSX còn thấp và không đồng đều giữa
các vùng, miền, các lĩnh vực kinh tế ( đây chỉ 1 loại hình
QHSX là XHCN )
N vậy, ta đã y dựng QHSX ptr vượt trước giả tạo so với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. QHSX không p
hợp dã cản trở sự phát triển của LLSX.
o Từ đổi mới đến nay.
o Đảng ta đã chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường, sự quản của nhà nước
-> Đây svận động đúng đắn, sáng tạo qui luật trên vào thực
tiễn VN.
o Sự đổi mi đó bắt nguồn tthực trạng trình độ của LLSX nước
ta còn thấp không đều các vùng, min, các ngành kinh tế do
đó đã thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển.
o Phát triển LLSX ta cần ptrien những yếu tố cấu thành: ptr nguồn
nhân lực, ptr công cụ lao độn; CNH HĐH đất nước, phát triển -
KHCN ptrien nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, coi trọng
thành phần kinh tế tư nhân ( thúc đẩy QHSX phát triển ).
o Phát triển nguồn nhân lực: Xây dựng con người VN phát triển toàn
diện, con người yếu tố quyết định, GD ĐT quốc sách; chú -
trọng đào tạo nhân lực, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu cách mạng
công nghiệp và hội nhập quốc tế. Chuyển dịch nhanh cấu lao
động, nhất nông thôn; đổi mới chế đtuyên dụng, sdụng,
trọng dụng nhân tài trong quản giá trị nhà nước, KHCN, đổi mới
sáng tạo,…
o Tạo chuyển hướng căn bản, mnh m về cht lượng, hiu qu
GDĐT như chú trọng ng cao chất lượng GDĐT trong các cấp
học, đào tạo con người vừa theo hướng vừa trình độ chuyên
môn cao, vừa đạo đức, kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm
của công dân, XH,…
o Về phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo.
o Phát trin mnh KHCN, đổi mi sáng tạo chuyển đổi số, coi
động lực chính của sự tăng trưởng, lấy doanh nghiệp làm trung
m, thúc đẩy hình kinh doanh mới, KT số, XH số, ptrien thị
trường KHCN; đẩy mạnh hội nhập hợp tác QT về KHCN; phát
triển mng lưới kết nối nhân tài từ Người Việt.
o Về phát triển các thành phần kinh tế.
o KTNN: gồm nhân lực NN (tài nguyên, đất đai, ngân sách nhà nước, quỹ
dự trữ quốc gia, các công cụ, chế chính sách của NN sdụng để định
hướng, điều tiết nền kinh tế.
o +DNNN mt bộ phận của KTNN, DNNN giữ vai trò chủ đạo là quan
điểm nhất quán của Đảng ta.
o -KTTT: Cần hệ thống chế , chính sách khuyến khích , tạo thuận lợi
phát triển mạnh KTNN ở các lĩnh vực kte.
o + Khuyến khích hình thành các tập đoàn KTTN đa sở hữu và nhân góp
vốn vào các tập đoàn KTTN, coi KT tư nhân động lực quan trọng của
kinh tế tập thể, định hướng XHCN.
o -KT vốn đầu nước ngoài. Chú trọng chuyển giao công ngh, trình
độ qun lý tiên tiến và thị trường tiêu thụ sản phẩm, chủ động lựa chọn
CS ưu đãi với các dự án có vốn đầu nước ngoài,trình độ quản
và CN hiệu đại.
o Đổi mới nâng cao hiệu quNN, bảo đảm NN 1 lực lượng vật chất
quan trọng của KTNN.
o Chú trọng thu hút các tập đoàn đa quốc gia tiềm lực ptrien, góp phần
thúc đẩy cơ cấu và nâng cao hiệu quả KT trong nước.
u 12. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa ? Sự vận CSHT KTTT
dụng quy luật trên trong thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay.
Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Khái niệm:
sở hạ tầng: tổng hợp của quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu
kinh tế của một xã hội nhất định.
Kiến trúc thượng tầng: Là tổng hợp những quan điểm, chính trị, pháp
quyền, triết học, đạo đức, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo.
VD:
Mi quan hệ biện chứng:
o sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng: CSHT nào t
kiến trúc thượng tầng ấy, CSHT thay đổi t KTTT thay đổi .
Một là, CSHT là yếu tố vật chất của XH, còn KTTT yếu tố
chính trị, tưởng, tinh thần vật chất quyết định ý thức n
CSHT quyết định KTTT.
Hai là, mọi bộ phận của KTTT đều có nguồn gốc nguyên nhân từ
CSHT
CSHT quyết định sự ra đời tồn tại phát triển của nhà nước,, các
cơ quan pháp luật.
VD: Thời kì đổi mi chuyển từ kinh tế khoa học hoá tập trung
sang chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hoá những thành
phần vận hành theo chế thị trường. Quan điểm chính trị của
Đảng nhà nước thay đổi như VN muốn làm bạn với tất cả c
nước VN sẵn sàng làm bạn và là đối tác tin cậy có trách nhiệm, .
Ba là, khi CSHT thay đổi t sớm muộn KTTT cũng thay đổi
theo cho phù hợp
Sự thay đổi của KTTT gắn liền với s phát triển của LLSX
nhưng lực ng sản xuất không làm thay đổi trực tiếp KTTT.
Khi LLSX biến đổi => QHSX biến đổi => CSHT biến đổi=> KTTT thay . đổi
o KTTT tác động trở lại CSHT
Nhằm bảo vệ duy trì củng cố phát triển của SVHT đã sinh ra
nó,bảo vQHSX lợi ích cho giai cấp thống trị đấu tranh xoá
bỏ CSHT cũ.
Các yếu tố của TTT tác động đến CSHT không giống nhau, yếu k
tố nhà nước tác động mạnh mẽ nhất đối với CSHT đã sinh ra
nó:
- ba quan quyền lực cao nhà nước gồm quốc hội,: chính
phủ, toà án và viện kiểm soát
- Nhà nước là cơ quan đầu não trong hệ thống chính trị XHCN
gồm 8 thành viên ĐCSVN ,Nhà nước CNXH ,CNVN,MTTQ VN ,Đoàn :
TNCSHCM, Hội nhân dân tập thể VN, i CCBVN, Hội LHPNVN,Tổng liên Hộ
đoàn lao động VN.
- NN có 4 chức năng:
o Chức năng thống trị hệ thống ctri của NN
o Chức năng xây dựng và phát triển xã hội
o Chức năng đối nội
o Chức năng đối ngoại
Trong một số điều kiện nhất định, KTTT có thể thay đổi cả trật tự
kinh tế cũ để quy định trật tự KT mới , thay đổi CSHT để thiết
lợp CSHT mới.
Sự vận dụng quy luật trên trong thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay.
o CSHT kinh tế nước ta hiện nay một kết cấu kinh tế nhiều thành
phần:
o Tính chất đan xen, qđộ về kết cấu của CSHT vừa làm cho nền kinh
tế sống động, phong phú, vừa mang tính đa dạng, phức tạp trong q
trình định hướng XHCN, Đòi hỏi KTTT phải được đổi mới để đáp ng
yêu cầu của cơ sở kinh tế
o KTTT phải đổi mới: Đảng, NN, quan pháp luật, MTTQ, các tổ chức
chính trị hội, ... KTTT phải đổi mới về tổ chức, về bộ máy, về con -
người. đa dạng hóa các tổ chức, hiệp hội, đoàn thể mở rộng dân chủ.
Nhằm tập hợp sức mạnh quần chúng nhân n dưới sự lãnh đạo của
ĐCS.
u 13: Học thuyết hình thái kinh tế hội? Vận dụng học thuyết hình
thái kinh tế xã hội vào sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam ta hiện nay?
Khái niệm:
o HT KT-XH: là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
Dùng để chỉ xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
Với những QHSX đặc trưng p hợp với trình độ phát triển của
LLSX
một KTTT tương ứng dựa trên QHSX ấy
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội:
o XH loài người đã trải qua 5 hình thái KT-XH, công nguyên thủy,
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa
Một giai đoạn lịch sử + 1 QHSX đặc trưng = 1 Hình thái KT- XH
o Kết cấu HT KT-XH:
LLSX
QHSX
KTTT
CSHT
4 yếu tố y không tách rời nhau mà mối quan hệ tác động
quan hệ biện chứng với nhau, tạo n quy luật sự phù hợp của
QHSX đối với trình độ phát triển của LLSX, CSHT quyết định
KTTT
Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế hội vào snghiệp xây dựng
CNXH ở Việt Nam ta hiện nay:
u 14: Phân tích độc lập tương đối của ý thức hội so với tồn tại xã hội?
Quán triệt mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại hội và ý thức xã hội
trong việc x y dựng nền văn hóa mới của VNâ
Khái niệm:
o TTXH toàn bộ đời sống sinh hoạt vật chất của hội bao gồm 3
yếu tố: phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, dân số.
o YTXH là toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của hội nảy
sinh từ TTXH trong những giai đoạn lịch sử nhất định
Phân tích tính độc lập tương đối:
o YTXH lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
Tồn tại hội luôn vận động biến đổi thường xuyên liên tục do
hoạt động thực tiễn của con người thúc đẩy, trong khi YTXH
không phản ánh kịp thời svận động biến đổi của TTXH, trở
nên lạc hu hơn
Do sức mạnh bảo thủ ttrệ của thói quen tập quán truyền thống
hàng ngàn năm đã ăn sâu m rễ vào con người cộng đồng
hội
YTXH thường gắn gắn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
trong hội, đấu tranh chống lại những lực lượng hội tiến bộ
trong xã hội
o Tính vượt trước của YTXH
YTXH có thể phản ánh vượt trước sự phát triển của TTXH
dự báo được tương lai phát triển của xã hội để điều chỉnh
chỉ đạo định hướng hoạt động thực tiễn của con người
vào việc gii quyết những vấn đề mà thực tiễn mới đặt ra
o Tính kế thừa của YTXH
Kế thừa là một tất yếu của sự phát triển YTXH nếu không kế thừa
thì tư tưởng lí luận khoa học không thể phát trin được.
Kế thừa có chọn lọc và theo những đặc điểm sau:
Loại bỏ yếu tố tiêu cực giữ lại yếu tố tích cực.
Cải biến cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh mới.
Cái mới ra đời tiến bộ hơn phát triển hơn cái cũ
o Sự tác động qua lại giữa các hình thái KT- : XH
YTXH được thể hiện dưới nhiều hình thức cụ thể như : Ý thức
chính trị, pháp quyn, đạo đức, tôn giáo, văn học nghệ thuật
Các hình thái ý thức này tác động qua lại lẫn nhau trong đó ý thức
chính trị, pháp quyền giữ vai t chi phối c hình thái ý thức
khá c
o YTXH tác động trở lại TTXH:
YT tiến bộ, tích cực phù hợp với các quy luật khách quan, với nhu
cầu cuộc sống sẽ thúc đẩy xã hội phát trin
YT tiêu cực lạc hậu sẽ kìmm sự phát triển của xã hội
Ý nghĩa PPL
TTXH quyết định YTXH YTXH tính độc lập tương đối tác
động trở lại TTXH là một nguyên lý cơ bản của CNDVLS. Nó ý
nghĩa PPL quan trọng cho hoạt động nhận thức thực tiễn của
con người
Trong thực tiễn cải tạo hội cũ, xây dựng hội mới, chúng ta
phải tiến hành đồng thời cả hai mặt TTXH và YTXH
Quán triệt iện chứng giữa TTXH và YTXH b :
TTXH quyết định YTXH, TTXH như thế nào thì YTXH như thế
ấy
Khi TTXH biến đổi YTXH cũng biến đổi theo cho phù hợp
u 15, Trình bày khái niệm, bản chất con người? Liên hệ vấn đề xây dựng
và phát huy nhân tố con nời ở Việt Nam hiện nay.
Khái niệm con người:
o Con người một thực thể sinh học hội nghĩa con người một -
thực thể tự nhiên mang đặc tính hội, sự thống nhất biện chứng
giữa 2 phương diện tự nhiên và xã hội
o Vd: Phương diện xã hội của con người gm lao động, học tập, mối quan
hệ xã hội, tham gia các hoạt động tập thể
o Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản than mình
o Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử
Bản chất con người:
o Trong tính hin thực của nó, bản chất của con người tổng hòa các
mối quan hệ xã hội, trên nền tảng sự vật”
Bản chất của con người sự tổng hòa giữa hai mt tự nhiên
hội trong đó mặt hội giữ vai trò quyết định tạo nên bản
chất xã hội trong con người
Để khẳng định vị trí của mình trong mối quan hệ hội được
lao động, hoạt động xã hội.
Liên hệ vấn đề xây dựng phát huy nhân tố con người Việt Nam
hiện nay:
o Qua hơn 30 năm đổi mới, trên cơ sở đánh giá thực tiễn và tổng kết
lý luận, Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: con người và các
nguồn lực của con người đóng vai trò quyết định sphát triển của
đất nước.
u 16: Quần chúng nhân n vai trò của quần chúng nhân n trong
lịch sử? Giải thích quan điểm “Lấy dân làm gốc” ca Đảng ta.
a) Khái niệm:
Quần chúng nhân n lực lượng đông đảo, lien kết thành một tập thể
dưới sự lãnh đạo của một thủ lĩnh, một đảng phái, một tổ chức nhằm giải
quyết vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, hội của từng thời lịch sử
nhất định phù hp với yêu cầu xã hội
Vd: Đảng lãnh đạo quần chúng nhân n: công nhân, nông n, tri thức. doanh
nhân, những người lao động khác >giải quyết c vấn đề phù hợp với yêu cầu -
xã hội
Lãnh tngười có tri thức khoa học uyên bác nắm bắt được xu thế vận
động, phát triển lịch sử. Có khả năng tập hợp, thống nhất ý chí hành
động của họ được nhân dân tín nhiệm, tin u, khuất phục ủng hộ,
phẩm chất đạo đức cao, tự nguyện hi sinh quên mình lợi ích ca dân
tộc, quốc tê thời đại
b) Vai trò của quần chúng nhân dân
QCND là chủ thể sang tạo ra lịch sử, là lực lượng quyết định sự phát triển
của lịch sử
Vai trò quyết định của tiến trình lịch sử:
-Họ người trực tiếp sản xuất ra những giá trị của cải vật chất tinh
thần cho xã hội
Vd: Vật chất: QCND xây đường, cầu
Tinh thần: các công trình văn hóa, kiến trúc
- chủ thể của các hoạt động cải tạo các quá trình kinh tế, chính trị,
hội là động lực chính của mọi cuộc cách mạng
- Lợi ích của QCND vừa điểm khởi đầu vừa mục đích cuối cùng của
mọi cuộc cách mạng
-Vai trò của QCND ngày ng tang lên cùng với sự tiến bộ của hội->
hội ngày ng văn minh, tiến bộ, phát triển t li ích, vai trò của con người
ngày càng được đảm bảo: đảm bảo n quyền, cải thiện n sinh, ng cao n
trí.
*Từ vai trò ca QCND ta rút ra bài học lấy dân làm gốc.
- Ly dân làm gốc.
+ Dựa vào dân phát huy hết khả năng của nhân dân.
+ Thu hút đại đoàn kết.
+ Quanm cm lo đời sống của nhân dân.
+ Thu hút đại đoàn kết.
Vd: Qua các thời kì lịch sử.
-Trước khi Đảng: câu nói của Nguyễn Ti “Chở thuyền cũng dân, lật
thuyền cũng là dân”
-Từ khi có Đảng CSVN (1930-1975)
-Thi kì hòa bình, phát triển đất nước (1975-nay)
*) Liên h bài học:
+ Dựa vào dân
+ Phát huy hết khả năng của nhân dân
+ Lắng nghe nhân dân
+ Quanm, chăm lo đời sống cho nhân dân
+ Thu hút , đại đoàn kết

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC
Câu 1: Trình bày vai trò của triết học Mac – Lenin trong đời sống xã hội và
trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam ? Trả lời:
* Triết học Mác -Lênin là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên,
xã hội và tư duy- thế giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng cuả
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội tiến bộ trong
nhận thức và cải tạo thế giới.
* Vai trò triết học của Mac-Lenin trong đời sống:
- Qua 2 chức năng của triết học
+ Chức năng thế giới quan (Công cụ nhận thức thế giới)
+ Chức năng phương pháp luận (Công cụ cải tạo thế giới)
=> Giúp ta giải quyết được các vấn đề trong xã hội.
VD: Chức năng của TGQ đã cho chúng ta kiến thức quan trọng về vấn đề học
tập của sinh viên nên ta phải đặt mục tiêu, mục đích như khá, giỏi, xuất sắc, đạt
học bổng nên phải lên kế hoạch học tập như trên lớp lắng nghe cô giảng bài,
tích cực suy nghĩ các vấn đề ngay trên lớp và phát biểu bài, về nhà phải ôn lại
kiến thức, đọc giáo trình trước khi lên đến lớp.
( + Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử, quy luật lượng chất, quy luật mâu thuẫn)
*Vai trò của triết học Mac-Lenin trong đổi mới ở VN.
- Giải quyết các vấn đề về đời sống xã hội: Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,
giáo dục, y tế, đối ngoại , QP-AN.
- Ta phải tập trung giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế. Vai trò triết học
Mac-Lenin đến phát triển kinh tế ở VN đi lên.
- Để phát triển kinh tế: cần hội nhập, hợp tác các nền kinh tế khác nhau trong
khu vực và trên thế giới tạo cơ hội và điều kiện cho VN trong phát triển kinh tế,
mở rộng thị trường, tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật, học hỏi và quản lý kinh tế.
Câu 2; Quá trình hình thành phạm trù vật chất, ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lenin
*Quá trình hình thành phạm trù vật chất.
- Ở thời kì cổ đại: vật chất là đất, nước, lửa, không khí, ê tê, nguyên tử.
- Thế kỉ 15-18; Đồng nhất vật chất với các vật thể cụ thể và khối lượng.
- Quan điểm của Mác- Angghen: những quan điểm đúng đắn về vật chất.
- Những thành tựu khoa học tự nhiên cuối TK 19 đầu TK 20: Thomson phát
hiện ra điện tử => VC nhỏ bé cuối cùng để xây dựng thế giới này:
+ Cuộc khủng hoảng về vật lý.
+ Chủ nghĩa duy tâm lợi dụng và tấn công quan ( đưa ra một định nghĩa khoa
học về vật chất, chống lại quan điểm duy tâm mở đường cho khoa học phát triển)
* Ý nghĩa định nghĩa VC của Lê-nin
- Khái niệm:Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác con người chép lại, chụp lại, phản ánh.
- Ý nghĩa định nghĩa VC:
+ Định nghĩa VC góp phần giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của CNDVBC.
+ Định nghĩa đã khắc phục được những hạn chế của CNDV cũ (trước Mac: cho
vật chất là đất, nước, lửa) đấu tranh chống lại CNDT, siêu hình, nhị nguyên
trong quan niệm về vật chất.
+ Định nghĩa vật chất luôn đứng vững trước sự phát triển của khoa học. Nó có ý
nghĩa TGQ và pháp luật sâu sắc định hướng cho sự phát triển đối với nhận thức và thực tiễn.
+ Với định nghĩa này vật chất đã được mở rộng hơn, bao gồm vật chất dưới dạng tự nhiên và XH.
Câu 3: Phân tích mối quan hệ giữa VC và YT? Liên hệ với bản thân. * Định nghĩa VC và YT.
-VC là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của con người chép lại, chụp lại,
phản ánh không lệ thuộc vào cảm giác.
-YT là toàn bộ trạng thái tinh thần của con người bao gồm tâm tư, tình cảm, ý
chí, lý trí, nguyện vọng, ước mơ cho đến những tri thức khoa học được biểu
hiện thông qua ngôn ngữ. * Quan hệ giữa VC và YT. -VC quyết định YT. +VC có trước YT có sau.
+VC là nguồn gốc của YT, quyết định YT.. VC quyết định nội dung của YT,
quyết định hình thức biểu hiện của ý thức, quyết định nguồn gốc của YT VD:
muốn mua sách học TA, xem xét giá tiền bao nhiêu, sách loại nào (cơ bản, nâng
cao), giá rẻ hay đắt, …
+ Cơ sở VC, điều kiện VC là nơi hình thành nên các công cụ, phương tiện “nối
dài” các giác quan của con người để nhận thức được thế giới. VD: bằng công cụ
lao động sản xuất hiện đại con người có thể khai thác được những tài nguyên,
khoáng sản dưới đáy biển sâu.
+ Cơ sở VC, điều kiện VC, môi trường sống là nơi kiểm nghiệm nhận thức của
con người, xác định nhận thức đúng, bác bỏ nhận thức sai.
VD: Muốn thử xem phương pháp học đó có hiệu quả hay không thì phải tự thực
hiện trong 1 khoảng thời gian, từ đó tự xem xét có đạt hiệu quả hay không. Nếu
đạt hiệu quả thì tiếp tục sử dụng phương pháp đó. Nếu không có hiệu quả thì
tìm phương pháp khác cho đến khi phù hợp.
- YT có sự tác động trở lại YT.
+ YT trang bị tri thức cho con người trong hoạt động thực tiễn. VD:
+ YT giúp con người xác định mục tiêu, phương hướng, công cụ, phương tiện. VD
+ YT giúp con người có được sự nỗ lực vượt qua khó khăn. VD
+ Thông qua HĐTT của con người, YT có thể làm biến đổi những điều kiện,
hoàn cảnh VC, phục vụ cho mục đích của mình. VD
+ Sự phản ánh của YT đối với VC là phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo theo 2 hướng:
+ Ý thức tích cực tiến bộ sẽ có tác dụng thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển
+ Ý thức tiêu cực, phản tiến bộ sẽ kìm hãm sự phát triển của sự vật, hiện tượng. Ví dụ:
*Ý nghĩa phương pháp luận
- Vì VC quyết định YT nên trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Nếu bịa
đặt hoặc làm trái quy luật sẽ bị trả giá. Ví dụ:
- Cần phải tạo những cơ sở, điều kiện vật chất nhất định cho mọi hoạt động .
- Cần phải phát huy vai trò của ý thức, tư tưởng, phát huy tính năng động sáng
tạo của YT trong việc nhận thức và cải tạo thế giới .
- Cần giáo dục YT tiến bộ và đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực phản tiến bộ.
Liên hệ với bản thân và trong học tập
Câu 4: Phân tích vai trò của YT đối với VC, liên hệ bản thân? * Định nghĩa VC và YT.
- VC là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của con người chép lại, chụp lại,
phản ánh không lệ thuộc vào cảm giác.
- YT là toàn bộ trạng thái tinh thần của con người bao gồm tâm tư, tình cảm, ý
chí, lý trí, nguyện vọng, ước mơ cho đến những tri thức khoa học được biểu
hiện thông qua ngôn ngữ.
* Vai trò của YT đối với VC.
+ YT trang bị tri thức cho con người trong hoạt động thực tiễn. VD:
+ YT giúp con người xác định mục tiêu, phương hướng, công cụ, phương tiện. VD
+ YT giúp con người có được sự nỗ lực vượt qua khó khăn. VD
+ Thông qua HĐTT của con người, YT có thể làm biến đổi những điều kiện,
hoàn cảnh VC, phục vụ cho mục đích của mình. VD
+ Sự phản ánh của YT đối với VC là phản ánh tích cực, chủ động, sáng tạo theo 2 hướng:
+ Ý thức tích cực tiến bộ sẽ có tác dụng thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển
+ Ý thức tiêu cực, phản tiến bộ sẽ kìm hãm sự phát triển của sự vật, hiện tượng. Ví dụ:
*Ý nghĩa phương pháp luận
- Vì VC quyết định YT nên trong mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn phải
xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan. Nếu bịa
đặt hoặc làm trái quy luật sẽ bị trả giá. Ví dụ:
- Cần phải tạo những cơ sở, điều kiện vật chất nhất định cho mọi hoạt động .
- Cần phải phát huy vai trò của ý thức, tư tưởng, phát huy tính năng động sáng
tạo của YT trong việc nhận thức và cải tạo thế giới .
- Cần giáo dục YT tiến bộ và đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực phản tiến bộ.
*Liên hệ vai trò của VC đối với YT, bản thân trong học tập và công tác
Câu 5: Nội dung hai nguyên lý của phép BCDV. ý nghĩa PPL
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Khái niệm:
Khái niệm phép BCDV: là khoa học về mối liên hệ phổ biến và sự phát
triển của TN, XH và tư duy.
Khái niệm về mối liên hệ: là sự tác động qua lại ảnh hưởng lẫn nhau,
phụ thuộc vào nhau, chế ước lẫn nhau của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan. VD:
Các tính chất của mối liên hệ
- Tính khách quan: mối liên hệ là cái vốn có của SVHT không phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan con người. Vd:
- Tính phổ biến : Mối liên hệ diễn ra ở mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên,xã
hội tư duy (Nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính)
- Tính phong phú: đa dạng có nhiều mỗi liên hệ
+ Mối liên hệ bên trong ,bên ngoài + Mối liên hệ tất nhiên,ngẫu nhiên
+ Mối liên hệ chủ yếu,thứ yếu + Mối liên hệ trực tiếp,gián tiếp
Ý nghĩa phương pháp luận - Quan điểm toàn diện:
+ Muốn nhận thức đúng sự vật,phải xem xét tất cả các mặt các yếu tố tạo thành
sự vật hiện tượng đó và mối qua hệ giữa sự vật hiện tượng ấy với các sự vật hiện tượng khác.
+ Khi tác động vào sự vật hiện tượng, chúng ta phải sử dụng đồng bộ các biện
pháp, các phương tiện khác nhau để tác động, nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
+ Phải chống thái độ phiến diện, một chiều, chống quan điểm siêu hình, nguỵ biện.
- Quan điểm lịch sử cụ thể:
+ Khi xem xét sự vật hiện tượng phải đặt nó trong không gian và thời gian cụ
thể; trong từng giai đoạn,từng thời kì ,từng vùng từng miền nhất định,từng con người cụ thể
+ Quan điểm lịch sử đòi hỏi không được so sánh các thế hệ, không được lấy quá
khứ để đo hiện tại, không lất hiện tại đo quá khứ, không lấy mình đo người khác, ...
2. Nguyên lí về sự phát triển Khái niệm
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động từ
thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn, kết quả cái mới ra đời tiến bộ tích cực hơn cái cũ.
Tính chất sự phát triển:
+ Tính khách quan: Nguồn gốc sự phát triển nằm ngay trong bản thân SVHT.
Đó là quá trình giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh bên trong của SVHT quá
trình vận động phát triển của nó.
+ Tính phổ biến: Sự phát triển của sự vật hiện tượng diễn ra ở tất cả mọi lĩnh
vực tự nhiên, xã hội, tư duy.
+ Tính phong phú đa dạng:
+ Phát triển là mọi khuynh hướng chung của mọi sự vật mỗi sự vật khác nhau
có quá trình phát triển không giống nhau, do chịu sự tác động của nhiều yếu tố,
đại diện hoàn cảnh khác nhau,.. tạo nên sự phong phú và đa dạng của sự phát triển.
* Ý nghĩa phương pháp luận.
- Từ nội dung nguyên lý về sự phát triển chúng ta rút ra quan điểm phát triển,có
ý nghĩa phương pháp luận đói với nhận thức và hoạt động thực tế của con người. - Quan điểm phát triển.
+ Khi xem xét, nghiên cứu đánh giá bất kỳ svht nào chúng ta phải đtặ nó trong
hoàn cảnh và điều kiện mà nó đang tồn tại,vận động,biến đổi và chuyển hoá đẻ
thấy được xu hướng vận động,phát triển của sự vật hiện tượng.
+ Quản điểm phát triển đòi hỏi trong cuộc sống,ta phải biết các phát hiện cái
mới tạo điều kiện cho cái mới phát triển đồng thời hạn chế tác động và đảy lùi
các tiêu cực và phản tiến bộ.
Cần chống thái độ thành kiến hẹp hòi, chống khuynh hướng bảo thủ, lạc hậu
không dám đổi mới, chống nôn nóng đốt cháy giai đoạn. * Kết luận.
Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể và quan điểm phát triển là những
nguyên tắc phương pháp luận đã góp phần định hướng, chỉ đạo hoạt động nhận
thức và hoạt động thực tiến, cải tạo hiện thực cải tạo chính bản thân con người.
Câu 6: Nội dung cặp phạm trù cái chung và cái riêng. Ý nghĩa phương pháp luận? Khái niệm.
- Cái chung là một phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,
những yếu tố, tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng
- Cái rêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng, một quá
trình riêng lẻ nhất định trong thế giới quan
- Cái đơn nhất là phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính và chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định và không lặp lại ở kết cấu vật chất khác
Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
o Một là: Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu
hiện sự tồn tại của mình.
o Hai là: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung nghĩa là
không có cái riêng nào tồn tại biện lập, bên ngoài cái chung cái riêng
chịu sự tác động và quy định của cái chung. o Ba là:
Cái riêng phong phú hơn cái chung: Ngoài những điểm gia nhập vào
cái chung thì cái riêng có rất nhiều những điểm riêng biệt mà chỉ riêng nó mới có.
Cái chung sâu sắc hơn cái riêng: Cái chung gắn liền với bản chất,
vận động, qui luật vận động phát triển của sự vật, hiện tượng nên rất
sâu sắc hơn so với cái riêng
o Trong những điều kiện nhất định riêng và chung có thể chuyển hóa lẫn nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Muốn có cái chung thì ta phải đi từ cái riêng và tổng hợp từ nhiều cái riêng.
+ Khi áp dụng cái chung và cái riêng cần thấy hết đặc điểm của cái riêng.
+ Cần tránh coi trọng cái riêng, xem nhẹ cái chung sẽ rơi vào cục bộ. Nếu tuyệt
đối hóa cái chung sẽ rơi vào giáo điều.
Câu 7: Nội dung cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận. Khái niệm.
o Nguyên nhân là sự tác động giữa cái mặt trong một sự vật giữa các sự
vật hiện tượng khác nhau gây nên một sự biến đổi nhất định.
o Kết quả là sự vật hiện tượng mới xuất hiện do nguyên nhân gây ra.
Mối quan hệ biện chứng. o Nguyên nhân.
Nguyên nhân sinh ra kết quả, nguyên nhân có trước kết quả.
Nguyên nhân sinh ra kết quả rất phức tạp:
+ Một nguyên nhân sinh ra một hoặc nhiều kết quả.
+ Một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra.
o Kết quả. + Kết quả tác động trở lại nguyên nhân.
+ Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau trong
những điều kiện nhất định.
Ý nghĩa phương pháp luận:
o Cần phân tích nguyên nhân phân loại nguyên nhân để có phương pháp
giải quyết cho phù hợp vì có nhiều loại nguyên nhân bên trong, bên
ngoài, chủ yếu, thứ yếu, trực tiếp, gián tiếp. Mỗi loại nguyên nhân sẽ
có vị trí, vai trò, cách giải quyết khác nhau.
o Vì kết quả tác động trở lại nguyên nhân cho nên phải khai thác, tận
dụng các kết quả đã đạt được để thúc đẩy nguyên nhân phát huy phát huy tác dụng.
Câu 8: Nội dung qui luật lượng và chất và liên hệ bản thân trong học tập và cuộc sống Khái niệm:
o Chất là tổng hợp các thuộc tính của sự vật hiện tượng làm cho ta biết
nó là cái gì và phân biệt nó với sự vật hiện tượng khác.
o Lượng là phạm trù Triết học dùng để chỉ số lượng, kích thước, quy
mô, trình độ, tốc độ vận động phát triển của sự vật hiện tượng biểu thị
bằng con số với số đo tương ứng.
o Độ là khoảng giới hạn mà tại đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
o Điểm nút là thời gian là thời gian, địa điểm mà sự thay đổi về lượng
dẫn đến sự thay đổi về chất.
Mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất.
o Sự biến đổi về lượng sẽ dẫn đến sự nhảy vọt về chất và ngược lại.
Mỗi SVHT đều là sự thống nhất giữa lượng và chất: Chất nào thì
lượng ấy, lượng nào thì chất ấy.
Sự thống nhất giữa lượng và chất chỉ diễn ra trong phạm vi của
độ. Vì độ là khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa
dẫn tới sự thay đổi về chất.
Vượt độ thì những biến đổi về lượng sẽ dẫn đến sự biên đổi về chất.
Chất mới ra đời lại qui định một lượng mới tạo ra một sự thống
nhất mới trong phạm vi độ mới và sự vật tiếp tục phát triển.
Ý nghĩa phương pháp luận:
o Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, muốn có sự thay đổi về chất
thì phải không ngừng tích lũy về lượng.
o Cần tránh tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng, đốt cháy giai đoạn
trong quá trình vận động của sự vật; chưa tích lũy được về lượng đủ
độ đã nhanh chóng thay đổi về chất.
o Quá trình đổi mới đất nước đòi hỏi chúng ta phải tích lũy về lượng
một cách kiên trì, thường xuyên liên tục chuẩn bị cho những bước
nhảy vọt trên từng lĩnh vực.
=> Để từ đó từng bước đi đến nhảy vọt toàn bộ trên các lĩnh vực, xây
dựng thành công CNXH trên nước ta. Liên hệ
Câu 9: Nội dung quy luật mâu thuẫn. Phương pháp giải quyết mâu thuẫn
đối kháng và không đối kháng hiện nay ở nước ta ? Khái niệm:
o Mặt đối lập: là những mặt có thuộc tính khác nhau, vận động theo
khuynh hướng trái ngược nhau.
o Sự thống nhất giữa các mặt đối lập: là sự nương tựa lẫn nhau, tác động
qua lại và liên hệ, quy định lẫn nhau, mặt này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại.
o Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập: hai mặt đối lập được gọi là đấu
tranh với nhau nếu như trong quá trình vận động chúng có khuynh hướng
bài trừ, phủ định nhau, tiêu diệt nhau.
o Mâu thuẫn: là sự thống nhất, đấu tranh của các mặt đối lập trong mỗi sự
vật hiện tượng ( chú ý: mỗi mâu thuẫn phải có hai mặt đối lập nhưng
không phải hai mặt đối lập nào cũng tạo nên mâu thuẫn.
o MT đối kháng là mâu thuẫn giữa các giai cấp và lực lượng xã hội có địa
vị và lợi ích căn bản đối lập nhau.
o MT không đối kháng: là MT giữa các giai cấp lực lượng xã hội có địa vị
lợi ích căn bản thống nhất với nhau, chỉ đối lập về lợi ích căn bản tạm thời. Nội dung quy luật:
o Mâu thuẫn là nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển.
Một là sự thống nhất của hai mặt đối lập chỉ là tiền đề để tồn tại của
sự vật, chưa làm cho sự vật hiện tượng phát triển vì hai mặt đối lập
này đang nương tựa vào nhau, tác động qua lại, mặt này đang lấy mặt
kia làm tiền đề để tồn tại, chưa có sự mất đi của cái cũ, chưa có sự ra
đời của cái mới, chưa có sự ra đời của phát triển.
Hai là, đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc của sự vận động
và phát triển vì các mặt đối lập bài trừ và phủ định lẫn nhau theo : A
còn B mất, A và B mất thì C mới ra đời => sự ra đời cái mới đó là
dấu hiệu của sự phát triển.
=> Như vậy đấu tranh giữa các mặt đối lập cuối cùng làm cho mâu thuẫn được
giải quyết, sự vật cũ mất đi và sự vật mới ra đời, sự xuất hiện cái mới chính là
dấu hiệu của sự phát triển. Chỉ có đấu tranh giữa các mặt đối lập về việc giải
quyết MT mới là nguồn gốc động lực của sự phát triển. Ý nghĩa PPL.
o Vì MT có tính khách quan, phổ biến và là nguồn gốc động lực của sự
vận động và phát triển cho nên trong nhận thức và hoạt động thực tiễn: Tôn trọng MT. Biết phát hiện MT.
Phân tích đầy đủ các mặt đối lập.
Để nắm được bản chất nguồn gốc, khuynh hướng của sự vận
động và sự phát triển.
o Vì MT có tính đa dạng, phong phú cho nên trong nhận thức và giải quyết MT cần phải:
Phân tích cụ thể từng loại MT.
Phân tích đúng vị trí, vai trò của MT trong hoàn cảnh và điều kiện cụ thể .
Có phương pháp giải quyết từng loại MT cho phù hợp.
Phương pháp giải quyết MT đối kháng và không đối kháng.
o MT đối kháng là MT giữa các giai cấp, tập đoàn người, lực lượng xu
hướng xã hội, có lợi ích và địa vị cơ bản đối lập nhau.
=> Giải quyết bằng đấu tranh giai cấp, đỉnh cao là các cuộc cách
mạng hoặc bạo lực cách mạng.
o MT không đối kháng là MT giai cấp, lựcn lượng xã hội có địa vị và
lợi ích cơ bản thống nhất với nhau.
=> Giải quyết bằng: giáo dục, thuyết phục, hòa bình, hành chính, liên
minh giữa các tầng lớp.
Câu 10: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với lý luận? Ý nghĩa phương
pháp luận đối với trong học tập và cuộc sống của bản thân? Khái niệm:
o Thực tiễn là những những hoạt động vật chất có mục đích, mang
tính lịch sử- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội (tất
cả hoạt động dù lớn hay nhỏ đều có mục đích). Vd:
o Lý luận là hệ thống tri thức được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn
và là tổng hợp các tri thức về tự nhiên, xã hội đã được tích lũy trong
quá trình lịch sử của con người
Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
o Thực tiễn giữ vai trò quyết định với lý luận.
o Thực tiễn là cơ sở, là mục đích, động lực chủ yếu, là tiêu chuẩn của nhận thức và lý luận.
Vai trò của thực tiễn đối với lý luận.
o Thực tiễn giữ vai trò quyết định đối với lý luận. VD:
o Thực tiễn là cơ sở, là mục đích, động lực chủ yếu của nhận thức lý luận. VD:
Ý nghĩa phương pháp luận.
o Trong nhận thức và đề ra các chủ trương, đường lối, chính sách, phải
dựa trên cơ sở thực tiễn xuất phát từ nhu cầu của thực tiễn.
o Do thực tiễn luôn biên đổi , phát triển nên phải tăng cường tổng kết
thực tiễn để sửa đổi, bổ sung ptr nhận thức và hành động cho phù hợp với thực tiễn.
o Phải tôn trọng thực tiễn, căn cứ vào thực tiễn mà kiểm tra tính đúng
đắn của nhận thức lý luận cũng như chủ trương và chính sách. Liên hệ thực tiễn.
Câu 11: Trình bày nội dung quy luật sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất? Sự vận dụng quy luật trên
trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Khái niệm.
o Lực lượng SX là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sản xuất,
trước hết là công cụ lao động để tạo ra một sức nhất định.
o Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.0 Nội dung quy luật: o QHBC giữa LLSX và QHSX.
LLSX như thế nào thì QHSX như thế ấy.
LLSX quyết định QHSX và QHSX tác động trở lại LLSX. o Phù hợp: Tích cực
o Không phù hợp: Tiêu cực.
o Thứ nhất: LLSX quyết định QHSX.
LLSX là nội dung, QHSX là hình thức, mà nội dung qui định hình
thức cho nên LLSX quyết định đối với QHSX.
Khuynh hướng của SXVC là không ngừng biến đổi, ptr sự ptr đó bắt
đầu từ sự ptr của LLSX.
LLSX biến đổi, phát triển làm cho QHSX cũng biến đổi và ptr theo cho phù hợp.
Sự phù hợp của QHSX vs trình độ ptr của LLSX là sự phù hợp của các
mặt đối lập trong 1 phương thức sản xuất. Ngĩa là một ptr SX có 2 mặt
đối lập là LLSX và QHSX, chúng vừa thống nhất, đấu tranh, mâu thuẫn
với nhau => Phải giải quyết mâu thuẫn cụ thể
LLSX thường xuyên biến đổi, ptr, QHSX tương đối ổn định, đã trở thành
xiềng xích kìm hãm sự phát triển của LLSX. Nghĩa là LLSX phát triển do
nhu cầu con người, công cụ lao động ptr dẫn đến QHSX (ổn định) bị lỗi
thời, lạc hậu, kìm hãm sự ptr của LLSX => Tạo ra mâu thuẫn và phải giải quyết nó.
Mâu thuẫn giữa chúng đòi hỏi phải phá vỡ QHSX cũ thay bằng QHSX
mới cho phù hợp, thức đầy LLSX phát triển.
o Sự thay đổi của LLSX và QHSX được thực hiện thông qua hoạt
động thực tiễn của con người.
o Trong XH có giai cấp, nó được thông qua cuộc đấu tranh giai cấp
gay go, phức tạp. Nghĩa là mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX là mâu
thuẫn trên lĩnh vực kinh tế => chuyển thành mâu thuẫn trên lĩnh
vực xã hội (giữa giai cấp thống trị đại diện cho QHSX lỗi thời và
giai cấp bị trị đại diện cho LLSX tiến bộ -> Dẫn tới đấu tranh giai
cấp (đỉnh cao là cuộc cách mạng XH) -> Xóa bỏ QHSX cũ -> Ra
đời QHSX mới phù hợp với trình độ ptrien của LLSX. LLSX quyết định QHSX.
Thứ hai: Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX:
o Khi QHSX không phù hợp với trình độ phát triển nhất định của LLSX
sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX. QHSX không phù hợp thể hiện ở 3 ý:
QHSX lạc hậu hơn so với trình độ của LLSX.
QHSX vượt trước một cách giả tạo. Nghĩa là, đã có một thời kỳ trước đổi
mới có QHSX vượt trước một cách giả tạo (từ 1975, 76 -> trước ĐH VI), thời kỳ đó trình
độ của LLSX ở VN rất thấp khi có nền kte nông nghiệp lạc hậu, KT thủ công thô sơ,
trình độ và chất lượng của người lao động ở VN trong thời kỳ này thấp, đến thời điểm
2020, những người lao động qua đào tào nhưng chưa có chứng chỉ trên cả nước đạt trên
64% có bằng cấp, chứng chỉ mới có 24,1%, nhưng ta xây dựng QHSX cao mang tính
XHCN mặc dù trình độ phát trienr của LLSX thấp -> Đó là sự ptr vượt trước giả tạo ->
Đó là sự ptr vượt trước giả tạo -> Kìm hãm sự ptrien của LLSX hậu quả ta phải nhận là
khủng hoảng kte trầm trọng, lạm phát con số rất lớn là 774,7%, đời sống của ND khó
khăn thiếu thốn về mọi mặt.
Các yếu tố cấu thành QHSX mất tính đồng bộ, tạo ra sự không
phù hợp của QHSX với LLSX: (QHSX gồm QH sở hữu về TLSX,
QHTC, QHHP phối nhưng chỉ chú ý đến quan hệ sở hữu, coi quan hệ sở hữu là
QHSX. Vậy là bị mất tính đồng bộ -> Không đồng bộ -> Không thể thúc đẩy được.
o Khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX sẽ thúc đẩy LLSX phát triển.
QHSX đưa ra hình thức tổ chức quản lý SX cao hơn phương
thức phân phối sản phảm sẽ hợp lí hơn.
Thông qua đòn bẩy lợi ích, nó đã giải phóng người lao động làm
cho người lao động hăng say lao động.
Lao động năng suất, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, kỷ luật, sáng tạo.
Từ đó thúc đẩy SX và LLSX phát triển.
Ba là: Vận dụng quy luật trên QHSX phù hợp với trình độ của LLSX vào thực tiễn VN
o Trước đổi mới: Trong nhận thức và vận dụng qui luật này ở VN đã mắc những sai lầm chủ quan:
Xây dựng nền kinh tế thuần nhất XHCN với 2 hình thức sở hữu
là nhà nước và tập thể ( chỉ có 1 thành phần kinh tế là nhà nước
) trong khi trình độ của LLSX còn thấp và không đồng đều giữa
các vùng, miền, các lĩnh vực kinh tế ( đây chỉ có 1 loại hình QHSX là XHCN )
Như vậy, ta đã xây dựng QHSX ptr vượt trước giả tạo so với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. QHSX không phù
hợp dã cản trở sự phát triển của LLSX.
o Từ đổi mới đến nay.
o Đảng ta đã chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước
-> Đây là sự vận động đúng đắn, sáng tạo qui luật trên vào thực tiễn VN.
o Sự đổi mới đó bắt nguồn từ thực trạng trình độ của LLSX ở nước
ta còn thấp và không đều ở các vùng, miền, các ngành kinh tế do
đó đã thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển.
o Phát triển LLSX ta cần ptrien những yếu tố cấu thành: ptr nguồn
nhân lực, ptr công cụ lao độn; CNH- HĐH đất nước, phát triển
KHCN ptrien nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, coi trọng
thành phần kinh tế tư nhân ( thúc đẩy QHSX phát triển ).
o Phát triển nguồn nhân lực: Xây dựng con người VN phát triển toàn
diện, con người là yếu tố quyết định, GD- ĐT là quốc sách; chú
trọng đào tạo nhân lực, chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu cách mạng
công nghiệp và hội nhập quốc tế. Chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
động, nhất là ở nông thôn; đổi mới chế độ tuyên dụng, sử dụng,
trọng dụng nhân tài trong quản lý giá trị nhà nước, KHCN, đổi mới sáng tạo,…
o Tạo chuyển hướng căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả
GDĐT như chú trọng nâng cao chất lượng GDĐT trong các cấp
học, đào tạo con người vừa theo hướng vừa có trình độ chuyên
môn cao, vừa có đạo đức, kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm của công dân, XH,…
o Về phát triển KHCN và đổi mới sáng tạo.
o Phát triển mạnh KHCN, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, coi là
động lực chính của sự tăng trưởng, lấy doanh nghiệp làm trung
tâm, thúc đẩy mô hình kinh doanh mới, KT số, XH số, ptrien thị
trường KHCN; đẩy mạnh hội nhập và hợp tác QT về KHCN; phát
triển mạng lưới kết nối nhân tài từ Người Việt.
o Về phát triển các thành phần kinh tế.
o KTNN: gồm nhân lực NN (tài nguyên, đất đai, ngân sách nhà nước, quỹ
dự trữ quốc gia, các công cụ, cơ chế chính sách của NN sử dụng để định
hướng, điều tiết nền kinh tế.
o +DNNN là một bộ phận của KTNN, DNNN giữ vai trò chủ đạo là quan
điểm nhất quán của Đảng ta.
o -KTTT: Cần có hệ thống cơ chế , chính sách khuyến khích , tạo thuận lợi
phát triển mạnh KTNN ở các lĩnh vực kte.
o + Khuyến khích hình thành các tập đoàn KTTN đa sở hữu và tư nhân góp
vốn vào các tập đoàn KTTN, coi KT tư nhân là động lực quan trọng của
kinh tế tập thể, định hướng XHCN.
o -KT có vốn đầu tư nước ngoài. Chú trọng chuyển giao công nghệ, trình
độ quản lý tiên tiến và thị trường tiêu thụ sản phẩm, chủ động lựa chọn và
có CS ưu đãi với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, có trình độ quản lý và CN hiệu đại.
o Đổi mới và nâng cao hiệu quả NN, bảo đảm NN là 1 lực lượng vật chất quan trọng của KTNN.
o Chú trọng thu hút các tập đoàn đa quốc gia có tiềm lực ptrien, góp phần
thúc đẩy cơ cấu và nâng cao hiệu quả KT trong nước.
Câu 12. Trình bày mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT? Sự vận
dụng quy luật trên trong thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay.
Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng Khái niệm:
Cơ sở hạ tầng: Là tổng hợp của quan hệ sản xuất hợp thành kết cấu
kinh tế của một xã hội nhất định.
Kiến trúc thượng tầng: Là tổng hợp những quan điểm, chính trị, pháp
quyền, triết học, đạo đức, giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo. VD:
Mối quan hệ biện chứng:
o Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng: CSHT nào thì
kiến trúc thượng tầng ấy, CSHT thay đổi thì KTTT thay đổi.
Một là, CSHT là yếu tố vật chất của XH, còn KTTT là yếu tố
chính trị, tư tưởng, tinh thần mà vật chất quyết định ý thức nên CSHT quyết định KTTT.
Hai là, mọi bộ phận của KTTT đều có nguồn gốc nguyên nhân từ CSHT
CSHT quyết định sự ra đời, tồn tại phát triển của nhà nước, các cơ quan pháp luật.
VD: Thời kì đổi mới chuyển từ kinh tế khoa học hoá tập trung
sang cơ chế thị trường, phát triển kinh tế hàng hoá những thành
phần vận hành theo cơ chế thị trường. Quan điểm chính trị của
Đảng và nhà nước thay đổi như VN muốn làm bạn với tất cả các
nước VN sẵn sàng làm bạn và là đối tác tin cậy, có trách nhiệm.
Ba là, khi CSHT thay đổi thì sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo cho phù hợp
Sự thay đổi của KTTT gắn liền với sự phát triển của LLSX
nhưng lực lượng sản xuất không làm thay đổi trực tiếp KTTT.
Khi LLSX biến đổi => QHSX biến đổi => CSHT biến đổi=> KTTT thay đổi.
o KTTT tác động trở lại CSHT
Nhằm bảo vệ duy trì củng cố và phát triển của SVHT đã sinh ra
nó,bảo vệ QHSX có lợi ích cho giai cấp thống trị đấu tranh xoá bỏ CSHT cũ.
Các yếu tố của kTTT tác động đến CSHT không giống nhau, yếu
tố nhà nước có tác động mạnh mẽ nhất đối với CSHT đã sinh ra nó:
- Vì ba cơ quan quyền lực cao nhà nước gồm: quốc hội, chính
phủ, toà án và viện kiểm soát
- Nhà nước là cơ quan đầu não trong hệ thống chính trị XHCN
gồm 8 thành viên: ĐCSVN ,Nhà nước CNXH ,CNVN,MTTQ VN ,Đoàn
TNCSHCM, Hội nhân dân tập thể VN, H i
ộ CCBVN, Hội LHPNVN,Tổng liên đoàn lao động VN. - NN có 4 chức năng:
o Chức năng thống trị hệ thống ctri của NN
o Chức năng xây dựng và phát triển xã hội o Chức năng đối nội o Chức năng đối ngoại
Trong một số điều kiện nhất định, KTTT có thể thay đổi cả trật tự
kinh tế cũ để quy định trật tự KT mới , thay đổi CSHT cũ để thiết lợp CSHT mới.
Sự vận dụng quy luật trên trong thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay.
o CSHT kinh tế ở nước ta hiện nay là một kết cấu kinh tế nhiều thành phần:
o Tính chất đan xen, quá độ về kết cấu của CSHT vừa làm cho nền kinh
tế sống động, phong phú, vừa mang tính đa dạng, phức tạp trong quá
trình định hướng XHCN, Đòi hỏi KTTT phải được đổi mới để đáp ứng
yêu cầu của cơ sở kinh tế
o KTTT phải đổi mới: Đảng, NN, cơ quan pháp luật, MTTQ, các tổ chức
chính trị - xã hội, ... KTTT phải đổi mới về tổ chức, về bộ máy, về con
người. đa dạng hóa các tổ chức, hiệp hội, đoàn thể mở rộng dân chủ.
Nhằm tập hợp sức mạnh quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
Câu 13: Học thuyết hình thái kinh tế xã hội? Vận dụng học thuyết hình
thái kinh tế xã hội vào sự nghiệp xây dựng CNXH ở Việt Nam ta hiện nay? Khái niệm:
o HT KT-XH: là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
Dùng để chỉ xã hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
Với những QHSX đặc trưng phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
Và một KTTT tương ứng dựa trên QHSX ấy
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội:
o XH loài người đã trải qua 5 hình thái KT-XH, công xã nguyên thủy,
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa
Một giai đoạn lịch sử + 1 QHSX đặc trưng = 1 Hình thái KT-XH o Kết cấu HT KT-XH: LLSX QHSX KTTT CSHT
4 yếu tố này không tách rời nhau mà có mối quan hệ tác động
quan hệ biện chứng với nhau, tạo nên quy luật sự phù hợp của
QHSX đối với trình độ phát triển của LLSX, CSHT quyết định KTTT
Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế xã hội vào sự nghiệp xây dựng
CNXH ở Việt Nam ta hiện nay:
Câu 14: Phân tích độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội?
Quán triệt mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
trong việc xây dựng nền văn hóa mới của VN Khái niệm:
o TTXH là toàn bộ đời sống sinh hoạt vật chất của xã hội bao gồm 3
yếu tố: phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên, dân số.
o YTXH là toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội nảy
sinh từ TTXH trong những giai đoạn lịch sử nhất định
Phân tích tính độc lập tương đối:
o YTXH lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội
Tồn tại xã hội luôn vận động biến đổi thường xuyên liên tục do
hoạt động thực tiễn của con người thúc đẩy, trong khi YTXH
không phản ánh kịp thời sự vận động biến đổi của TTXH, nó trở nên lạc hậu hơn
Do sức mạnh bảo thủ trì trệ của thói quen tập quán truyền thống
hàng ngàn năm đã ăn sâu bám rễ vào con người và cộng đồng xã hội
YTXH thường gắn gắn bó và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
trong xã hội, đấu tranh chống lại những lực lượng xã hội tiến bộ trong xã hội
o Tính vượt trước của YTXH
YTXH có thể phản ánh vượt trước sự phát triển của TTXH
dự báo được tương lai phát triển của xã hội để điều chỉnh
chỉ đạo và định hướng hoạt động thực tiễn của con người
vào việc giải quyết những vấn đề mà thực tiễn mới đặt ra
o Tính kế thừa của YTXH
Kế thừa là một tất yếu của sự phát triển YTXH nếu không kế thừa
thì tư tưởng lí luận khoa học không thể phát triển được.
Kế thừa có chọn lọc và theo những đặc điểm sau:
Loại bỏ yếu tố tiêu cực giữ lại yếu tố tích cực.
Cải biến cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh mới.
Cái mới ra đời tiến bộ hơn phát triển hơn cái cũ
o Sự tác động qua lại giữa các hình thái KT-XH:
YTXH được thể hiện dưới nhiều hình thức cụ thể như : Ý thức
chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, văn học nghệ thuật
Các hình thái ý thức này tác động qua lại lẫn nhau trong đó ý thức
chính trị, pháp quyền giữ vai trò chi phối các hình thái ý thức khác
o YTXH tác động trở lại TTXH:
YT tiến bộ, tích cực phù hợp với các quy luật khách quan, với nhu
cầu cuộc sống sẽ thúc đẩy xã hội phát triển
YT tiêu cực lạc hậu sẽ kìm hãm sự phát triển của xã hội Ý nghĩa PPL
TTXH quyết định YTXH và YTXH có tính độc lập tương đối tác
động trở lại TTXH là một nguyên lý cơ bản của CNDVLS. Nó có ý
nghĩa PPL quan trọng cho hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
Trong thực tiễn cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, chúng ta
phải tiến hành đồng thời cả hai mặt TTXH và YTXH
Quán triệt biện chứng giữa TTXH và YTXH:
TTXH quyết định YTXH, TTXH như thế nào thì YTXH như thế ấy
Khi TTXH biến đổi YTXH cũng biến đổi theo cho phù hợp
Câu 15, Trình bày khái niệm, bản chất con người? Liên hệ vấn đề xây dựng
và phát huy nhân tố con người ở Việt Nam hiện nay. Khái niệm con người:
o Con người là một thực thể sinh học-xã hội nghĩa là con người là một
thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội, có sự thống nhất biện chứng
giữa 2 phương diện tự nhiên và xã hội
o Vd: Phương diện xã hội của con người gồm lao động, học tập, mối quan
hệ xã hội, tham gia các hoạt động tập thể
o Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản than mình
o Con người vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lịch sử Bản chất con người:
o “Trong tính hiện thực của nó, bản chất của con người là tổng hòa các
mối quan hệ xã hội, trên nền tảng sự vật”
Bản chất của con người là sự tổng hòa giữa hai mặt tự nhiên và
xã hội trong đó mặt xã hội giữ vai trò quyết định tạo nên bản
chất xã hội trong con người
Để khẳng định vị trí của mình trong mối quan hệ xã hội được
lao động, hoạt động xã hội.
Liên hệ vấn đề xây dựng và phát huy nhân tố con người ở Việt Nam hiện nay:
o Qua hơn 30 năm đổi mới, trên cơ sở đánh giá thực tiễn và tổng kết
lý luận, Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: con người và các
nguồn lực của con người đóng vai trò quyết định sự phát triển của đất nước.
Câu 16: Quần chúng nhân dân và vai trò của quần chúng nhân dân trong
lịch sử? Giải thích quan điểm “Lấy dân làm gốc” của Đảng ta. a) Khái niệm:
Quần chúng nhân dân là lực lượng đông đảo, lien kết thành một tập thể
dưới sự lãnh đạo của một thủ lĩnh, một đảng phái, một tổ chức nhằm giải
quyết vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của từng thời kì lịch sử
nhất định phù hợp với yêu cầu xã hội
Vd: Đảng lãnh đạo quần chúng nhân dân: công nhân, nông dân, tri thức. doanh
nhân, những người lao động khác ->giải quyết các vấn đề phù hợp với yêu cầu xã hội
Lãnh tụ là người có tri thức khoa học uyên bác nắm bắt được xu thế vận
động, phát triển lịch sử. Có khả năng tập hợp, thống nhất ý chí và hành
động của họ được nhân dân tín nhiệm, tin yêu, khuất phục và ủng hộ, có
phẩm chất đạo đức cao, tự nguyện hi sinh quên mình vì lợi ích của dân
tộc, quốc tê thời đại
b) Vai trò của quần chúng nhân dân
QCND là chủ thể sang tạo ra lịch sử, là lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử
Vai trò quyết định của tiến trình lịch sử:
-Họ là người trực tiếp sản xuất ra những giá trị của cải vật chất và tinh thần cho xã hội
Vd: Vật chất: QCND xây đường, cầu
Tinh thần: các công trình văn hóa, kiến trúc
- Là chủ thể của các hoạt động cải tạo các quá trình kinh tế, chính trị, xã
hội là động lực chính của mọi cuộc cách mạng
- Lợi ích của QCND vừa là điểm khởi đầu vừa là mục đích cuối cùng của mọi cuộc cách mạng
-Vai trò của QCND ngày càng tang lên cùng với sự tiến bộ của xã hội->xã
hội ngày càng văn minh, tiến bộ, phát triển thì lợi ích, vai trò của con người
ngày càng được đảm bảo: đảm bảo dân quyền, cải thiện dân sinh, nâng cao dân trí.
*Từ vai trò của QCND ta rút ra bài học lấy dân làm gốc. - Lấy dân làm gốc.
+ Dựa vào dân phát huy hết khả năng của nhân dân.
+ Thu hút đại đoàn kết.
+ Quan tâm chăm lo đời sống của nhân dân.
+ Thu hút đại đoàn kết.
Vd: Qua các thời kì lịch sử.
-Trước khi có Đảng: câu nói của Nguyễn Trãi “Chở thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân”
-Từ khi có Đảng CSVN (1930-1975)
-Thời kì hòa bình, phát triển đất nước (1975-nay) *) Liên hệ bài học: + Dựa vào dân
+ Phát huy hết khả năng của nhân dân + Lắng nghe nhân dân
+ Quan tâm, chăm lo đời sống cho nhân dân
+ Thu hút , đại đoàn kết