lOMoARcPSD| 61601299
CÂU HỎI ÔN TẬP
I.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân ch nội dung vấn đề cơ bản của triết hc?
- Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ) Định nghĩa vấn đề bản của triết
học:
“Vấn đề cơ bản ln của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đi, là vấn
đề quan hệ gia tư duy vi tn ti”
Mặt th nht: Gia ý thc vật chất thì cái nào trưc, cái nào sau, cái
nào quyết định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng của hiện
tượng, sự vật, hay sự vận động đang cần phải giải tch, thì nguyên nhân vật chất
hay nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là cái quyết định.
Mặt th hai: Con ngưi khả năng nhận thc được thế gii hay không? i
cách khác, khi khám phá sự vật hiện ợng, con ngưi dám tin rằng mình sẽ
nhận thc được sự vật và hiện tượng hay không.
- Ti sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trưng phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt th nhất: CNDV và các hình thc của CNDV; CNDT và các hình thc của
CNDT (2,5đ)
- Ch ngha duy vật: Cho đến nay, chủ nghĩa duy vật đã được th hiện dưi ba
hình thc bản: ch ngha duy vật cht phác, ch ngha duy vật siêu hình ch
ngha duy vật biện chng.
+ Ch ngha duy vật cht phác kết quả nhận thc của các nhà triết học duy
vật thi C đi. Chủ nghĩa duy vật thi k này tha nhận tính th nhất của vật chất
nhưng đng nhất vật chất vi một hay một số chất c th của vật chất đưa ra
lOMoARcPSD| 61601299
nhng kết luận về sau ngưi ta thấy mang nặng tính trực quan, ngây thơ, chất
phác. Tuy hn chế do trình độ nhận thc thi đi về vật chất cấu trúc vật chất,
nhưng chnghĩa duy vật chất phác thi C đi vbản đúng đã lấy bản
thân gii tự nhiên đ giải thích thế gii, không viện đến Thần linh, Thượng đế hay
các lực lượng siêu nhiên.
+ Ch ngha duy vật siêu hình là hình thc cơ bản th hai trong lịch sử của chủ
nghĩa duy vật, th hiện khá các nhà triết học thế k XV đến thế k XVIII
đin hình thế k thXVII, XVIII. Đây là thi k học c đin đt được
nhng thành tựu rực rnên trong khi tiếp tc phát trin quan đim chủ nghĩa duy vật
thi C đi, chủ nghĩa duy vật giai đon này chịu sự tác động mnh mẽ của phương
pháp tư duy siêu hình, cơ gii - phương pháp nhìn thế gii như một c máy khng
l mà mi bộ phận to nên thế gii đó về cơ bản là  trong trng thái biệt lập và tĩnh
ti. Tuy không phản ánh đúng hiện thực trong toàn cc nhưng chủ nghĩa duy vật siêu
hình đã góp phần không nh vào việc đẩy lùi thế gii quan duy tâm và tôn giáo, đặc
biệt là  thi k chuyn tiếp t đêm trưng Trung c sang thi Phc hưng.
+ Ch ngha duy vật biện chng là hình thc bản th ba của chủ nghĩa duy
vật, do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào nhng năm 40 của thế k XIX, sau đó
được V.I.Lênin phát trin. Vi sự kế tha tinh hoa của các học thuyết triết học trưc
đó sử dng khá triệt đ thành tựu của khoa học đương thi, chủ nghĩa duy vật
biện chng, ngay t khi mi ra đi đã khc phc được hn chế của chủ nghĩa duy
vật chất phác thi C đi, chủ nghĩa duy vật siêu hình là đỉnh cao trong sự phát
trin của chủ nghĩa duy vật. Chủ nga duy vật biện chng không chỉ phản ánh hiện
thực đúng như chính bản thân nó tn ti mà còn là một công c hu hiệu giúp nhng
lực lượng tiến bộ trong xã hội cải to hiện thực ấy.
lOMoARcPSD| 61601299
+ Cách giải quyết mặt th hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ)
- Ch ngha duy tâm: Chủ nghĩa duy tâm gm có hai phái: ch ngha duy tâm
ch quan và ch ngha duy tâm khách quan.
+ Ch ngha duy tâm ch quan tha nhận tính th nhất của ý thc con ngưi.
Trong khi phủ nhận sự tn ti khách quan của hiện thực, chủ nghĩa duy tâm chủ quan
khng định mọi sự vật, hiện tượng chỉphc hợp của nhng cảm giác.
+ Ch ngha duy tâm khách quan cng tha nhận tính th nhất của ý thc nhưng
coi đó là là th tinh thn khách quan trưc và tn ti độc lập vi con ngưi. Thực
th tinh thần khách quan này thưng được gọi bằng nhng cái tên khác nhau như ý
niệm, tinh thn tuyệt đi, lý tính th gii, v.v..
Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
-Điều kiện kinh tế xã hội: (2 đ)
- Tiền đề lý luận: (2,5 đim)
+ TH: (Hêghen & Phoibach)
+ KTCT c đin Anh
+ CNXH không tưng arAnh và Pháp
-Tiền đề khoa học tự nhiên: (1 đ)
+ Định luật bảo toàn
+ Học thuyết tế bào
+ Học thuyết tiến h
- Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 đim)
Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa?
lOMoARcPSD| 61601299
- Khái quát quan đim VC trong lịch sử (ngn gọn) (0,5 đ)
- Hoàn cảnh ra đi định nghĩa (1 đ)
- Định nghĩa VC của Lênin (1 đ)
- Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ)
- Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)z
Phâ
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
- Quan đim CNDVSH về vận động (1 đ)
- Quan đim của CNDVBC về vận động (5đ)
+ Định nghĩa (0,5đ)
+ Bản chất vận động (1,5 đ)
+ Các hình thc vận động của vật chất (5 hình thc, Quan hệ gia các hình thc) (1,5đ) +
Đng im (1,5đ)
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý thức?
- Ngun gốc của ý thc (4đ)
+ Ngun gốc tự nhiên (2 đ)
(Bộ não ngưi, Phản ánh và các hình thc phản ánh, TGHTKQ)
+ Ngun gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ng)
-Bản chất của ý thc (3 ý): (2 đ).
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng nguyên tắc này như
thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ)
- Cơ s lý luận: Nội dung Nly về MLHPB
- Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ)
+ Tính chất MLH (3 tính chất: khách quan, Ph biến, Phong phú đa dng) (2,5đ)
- Sự vận dng của ĐCSVN (1 đ)
+ thực tiễn khách quan đòi cần phải đi mi đ phát trin đất nưc
+ Đi mi trên mọi lĩnh vực KT => Chính trị…
+ Thành quả đi mi
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng nguyên tắc này như
thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tc Phát trin ( yêu cầu) (1 đ)
lOMoARcPSD| 61601299
- Cơ s lý luận: Nội dung Nly về Phát trin
- Nội dung Nly về Phát trin (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát trin(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Ph biến, Phong phú đa dng)
- Sự vận dng của ĐCSVN (1 đ) + Đi mi toàn diện: C….
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết to tiền đề … +
Thành quat đi mi
Câu 8: Phân tích nội dung bản của cặp phạm trù cái chung cái riêng? Ý nghĩa phương pháp
luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
- Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh ho) (1,5đ)
- Mối quan hệ BC gia Cái chung và Cái riêng và CĐN (có VD minh ho) (3,5đ)
(Trình bày 5 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận: (1
- Định nghĩa - Tính chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ)
- Mối quan hệ biện chng (3,5 đ)
(trình bày 4 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật
- Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất vi thuộc tính?
. Lượng? Đặc đim của Lượng?
- Mối quan hệ gia Chất và Lượng. (3 đ)
+ Độ? Đim nút? Bưc nhảy?
+ Lượng biến đi dẫn đến Chất đi
+ Sự tác động tr li của Chất đối vi Lượng
- Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập ?Ý nghĩa phương pháp
luận của việc nghiên cứu quy luật này?
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật
- Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất)
- Mâu thuẫn là ngun gốc động lực bên ytrong của sự phát trin (2,5)
lOMoARcPSD| 61601299
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức?
- Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thc của Thực tiễn) (2 đ)
- Vai trò của Thực tiễn đối vi nhận thc (3 đ)
+ Cơ s, động lực,
+ Mc đích,
+ Tiêu chuẩn
- Ý nghĩa: Nguyên tc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tng kết thực tiễn
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến duy trừu tượng từ duy trừu tượng đến
thực tiễn đó con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”.
Anh (chị) phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó?
- Lênin khái quát về quá trình nhận thc thông qua 2 giai đon.
- Nhận thc cảm tính – Nhận thc lý tính (4 đim)
+ Nhận thc cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thc của NTCT? Đặc đim)
+ Nhận thc lý nh (2 đ)
(NTLT? Các hình thc của NTLT? Đặc đim)
+ Quan hệ gia NTCT & NTLT? (0,5 đ)
- Tư duy tru tượng – Thực tiễn (1 đ)
- Ý nghĩa (0,5 đ)
+ Chống duy cảm, duy +
Xuất phát t thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX?
Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Định nghĩa (2 đ) + LLSX? Kết cấu LLSX?
+ QHSX ? Kết cấu QHSX?
+ Trình độ của LLSX?
- Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định của LLSX
+ sự tác động tr li của QHSX
- Sự vận dng của ĐCSVN (1 đ)
+ Trưc đi mi
+ T khi đi mi đến nay: (Phát trin LLSX ? thay đi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Đảng Cộng Sản Việt
Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
lOMoARcPSD| 61601299
- Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ)
- Nội dung mối quan hệ tn ti xã hội và ý thc xã hội (4 đim)
+ Vai trò quyết định của tn ti xã hội đối vi ý thc xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thc xã hội (5 biu hiện) (3 đ)
- Sự vận dng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát trin kinh tế, nâng cao đi sống vật vật chất của xã hội
+ Phát trin đi sống tinh thần xã hội (giáo dc, khoa học, đo đc, pháp quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử? Phê phán
những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
- Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ)
- Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ)
- Ý nghĩa (1đ)
- Phê phán quan đim sai lầm: (1đ)
+ Quan đim Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan đim Tôn giáo, thần học
Câu hỏi 4 điểm
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết
học?
- Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học; Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: (1,5 đ)
-Trả li (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại sao?
- Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 đim)
- Lý giải ti sao (2 đim)
+ chất đc to bi thuộc tính nhưng Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính, Chỉ có thuộc tính cơ
bản mi to nên chất của svht.
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người với hoạt động bản năng của động vật và hoạt
động của người máy (rô bốt)
- Bản chất ý thc (1đ)
lOMoARcPSD| 61601299
- Phân biệt gia hot động có ý thc của con ngưi và hot động bản năng của động vật.( 1.5đ)
+ Hot động có ý thc của con ngưi P/A thế gii khách qua thông qua lao động nhằm cải to thế
gii theo nhu cầu con ngưi. Còn hot động bản năng của động vật hình thành do tính chất và quy luật sinh
học chi phối.
+ Con ngưi biết chế to công c lao động. Không chỉ sử dng nhng vật liệu sẵn có trong tự nhiên
mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con vật tn ti nh vào vật phẩm sẵn có trong tự
nhiên.
+ Hot động có ý thc của con ngưi hot độngmc đích, sáng to, có kế hoch .... hot động
của con vật ph thuộc vào tự nhiên, th động không có sự sáng to.
-Phân biệt gia hot động có ý thc của con ngưi và hot động của ngưi máy ( rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thc mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Ngưi máy hot động theo nguyên tc chương trình do con ngưi xây dựng. Bản thân máy
móc không hiu được kết quả hot động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không th phản ánh sáng to li hiện thực dưi dng tinh thần như hot động ý thc của
con ngưi. Ngưi máy chỉ là công c giúp con ngưi hot động ngày càng hiệu quả n trong hot
động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong việc xây dựng
đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm ý thc xã hội(1đ)
- Tính vượt trưc:(2đ)
+ Trong nhng điều kiện hoàn cảnh nhất định, tưng con ngưi - đặc biệt tư tưng tiên tiến
khoa học th vượt trưc sự phát trin tn ti hội, dự báo tương lai,có tác dng t chc chỉ đo hot
động thực tiễn.......ví d
+ Sự vượt trưc của YTXH chỉ có tác dng khi nó phản ánh đúng nhng mối liên hệ bản chất, tất
yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH khả năng vượt trưc TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối, có khả năng phát
huy tính sáng to trong quá trình phản ánh TTXH.
-Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mi đòi hi phát huy tính năng động, sáng to, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố con
ngưi.
+Trong sự nghiệp đi mi toàn diện Đảng ta chủ trương: lấy việc phát huy ngun lực con ngưi
làm yếu tố bản cho sự phát trin bền vng. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nưc, ý chí quật cưng,
tài trí ......
+Tính vượt trưc của YTXH đòi hi khc phc triệt đ bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu cực th
động, thiếu sáng to trong cuộc sống.
lOMoARcPSD| 61601299
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động sản xuất vật chất
đóng vai trò quyết định nhất?
- Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thc) (2đ)
- Ti sao? (2đ)
Mi hình thc hot động cơ bản của thực tiễn có chc năng quan trọng riêng, song gia chúng có mối
quan hệ chặt chẽ vi nhau, tác động qua li lẫn nhau. Trong mối quan hệ đó, hot động sản xuất vật chất là
hot động cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định đối vi c hot động khác. Bi vì, nó là hot động “nguyên
thu” nhất và tn ti một cách khách quan, thưng xuyên nhất định trong đi sống của con ngưi. sxvc to
ra nhng điều kiện, của cải thiết yếu tính quyết định đối vi sự sinh tn phát trin của con ngưi.
Không hot động sản xuất vật chất thì không th các hình thc hot động khác. Các hình thc hot
động khác suy cho cùng cng xuất phát t hot động sản xuất vật chất và phc v cho hot động sản xuất
của con ngưi.
Vd,,,,
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao?
- Ngưi lao động là yếu tố gi vai trò quyết định nhất
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải ti sao? (2 đ)
+ Ngưi lao động lực lượng bản sáng to ra công c lao động trực tiếp sử dng công c lao
động đê to ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiêu quả thực tế của công c lao độ ng ph thuộ c
vào trình đô thực tế sử dng và sáng to của ngưi lao độ ng.
+ Ngưi lao động là chủ th của quá trình sản xuất, quyết định ti mc đích, nhiệm v, phương hưng
,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
+ Cùng vi quá trình lao đông sản xuất, sc mnh và k năng lao độ ng của con ngưi ngày càng tăng
lên, đăc biệ t là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ tr thành yếu tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội
.
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
- CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mng nhất
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
- Lý giải ti sao? (2 đ)
+ Công c lao động yếu tố con ngưi luôn tìm cách cải tiến phát minh mi không ngng nhằm
tha mãn nhng nhu cầu của con ngưi trong sản xuất: tăng năng suất lao động nhưng giảm thi gian lao
động, giảm công sc lao đông…
+ Là yếu tố cách mng vì sự thay đi, phát trin của nó khiến LLSX phát trin không ngng, kéo theo
sự thay đi QHSX, t đó làm thay đi PTSX.
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
- LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
lOMoARcPSD| 61601299
- Lý giải ti sao? Ví d (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loi hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình công
nghệ và tr thành ngành sản xuất vi đầu tư ngày càng tăng.
+ Khoa học ngày càng thâm nhâp sâu vào mọi thành tố của LLSX, tr thành mt khâu bên trong củ
quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đi trong sản xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình t chc, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiên nhng ngành sản xuất mi, nhng máy móc thiết bị mi, công
nghê
mi, nguyên vậ t liệ u mi, năng lượng mi.
+Tri thc khoa học giúp phát trin trí lực của ngưi lao đông hiệ n đi, to ra nhng năng lực lao độ
ng, k xảo lao đông và tri thc quản lý cho ngưi lao độ ng.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình và ý nghĩa của
hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chng (Sơ lược LS hình thành, phát trin; Bản chất và ý nghĩa) (2 đim)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát trin; bản chất và ý nghĩa) (2 đim)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng minh?
- Định nghĩa: TTXH & YTXH (1 đ)
- Lý giải ti sao? (3 nguyên nhân dẫn đến sự lc hậu của YTXH) (1,5đ) - d
giải (1,5đ)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61601299 CÂU HỎI ÔN TẬP I. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học? -
Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ) Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học:
“Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của triết học hiện đại, là vấn
đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại”
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào? Nói cách khác, khi truy tìm nguyên nhân cuối cùng của hiện
tượng, sự vật, hay sự vận động đang cần phải giải thích, thì nguyên nhân vật chất
hay nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là cái quyết định.
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không? Nói
cách khác, khi khám phá sự vật và hiện tượng, con người có dám tin rằng mình sẽ
nhận thức được sự vật và hiện tượng hay không. - Tại sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT và các hình thức của CNDT (2,5đ) -
Chủ nghĩa duy vật: Cho đến nay, chủ nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba
hình thức cơ bản: chủ nghĩa duy vật chất phác, chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học duy
vật thời Cổ đại. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ này thừa nhận tính thứ nhất của vật chất
nhưng đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thể của vật chất và đưa ra lOMoAR cPSD| 61601299
những kết luận mà về sau người ta thấy mang nặng tính trực quan, ngây thơ, chất
phác. Tuy hạn chế do trình độ nhận thức thời đại về vật chất và cấu trúc vật chất,
nhưng chủ nghĩa duy vật chất phác thời Cổ đại về cơ bản là đúng vì nó đã lấy bản
thân giới tự nhiên để giải thích thế giới, không viện đến Thần linh, Thượng đế hay
các lực lượng siêu nhiên.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình là hình thức cơ bản thứ hai trong lịch sử của chủ
nghĩa duy vật, thể hiện khá rõ ở các nhà triết học thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII và
điển hình là ở thế kỷ thứ XVII, XVIII. Đây là thời kỳ mà cơ học cổ điển đạt được
những thành tựu rực rỡ nên trong khi tiếp tục phát triển quan điểm chủ nghĩa duy vật
thời Cổ đại, chủ nghĩa duy vật giai đoạn này chịu sự tác động mạnh mẽ của phương
pháp tư duy siêu hình, cơ giới - phương pháp nhìn thế giới như một cỗ máy khổng
lồ mà mỗi bộ phận tạo nên thế giới đó về cơ bản là ở trong trạng thái biệt lập và tĩnh
tại. Tuy không phản ánh đúng hiện thực trong toàn cục nhưng chủ nghĩa duy vật siêu
hình đã góp phần không nhỏ vào việc đẩy lùi thế giới quan duy tâm và tôn giáo, đặc
biệt là ở thời kỳ chuyển tiếp từ đêm trường Trung cổ sang thời Phục hưng.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức cơ bản thứ ba của chủ nghĩa duy
vật, do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng vào những năm 40 của thế kỷ XIX, sau đó
được V.I.Lênin phát triển. Với sự kế thừa tinh hoa của các học thuyết triết học trước
đó và sử dụng khá triệt để thành tựu của khoa học đương thời, chủ nghĩa duy vật
biện chứng, ngay từ khi mới ra đời đã khắc phục được hạn chế của chủ nghĩa duy
vật chất phác thời Cổ đại, chủ nghĩa duy vật siêu hình và là đỉnh cao trong sự phát
triển của chủ nghĩa duy vật. Chủ nghĩa duy vật biện chứng không chỉ phản ánh hiện
thực đúng như chính bản thân nó tồn tại mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp những
lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện thực ấy. lOMoAR cPSD| 61601299
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ)
- Chủ nghĩa duy tâm: Chủ nghĩa duy tâm gồm có hai phái: chủ nghĩa duy tâm
chủ quan và chủ nghĩa duy tâm khách quan.
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người.
Trong khi phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa duy tâm chủ quan
khẳng định mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng
coi đó là là thứ tinh thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người. Thực
thể tinh thần khách quan này thường được gọi bằng những cái tên khác nhau như ý
niệm, tinh thần tuyệt đối, lý tính thế giới, v.v..
Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
-Điều kiện kinh tế xã hội: (2 đ)
- Tiền đề lý luận: (2,5 điểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach) + KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng arAnh và Pháp
-Tiền đề khoa học tự nhiên: (1 đ) + Định luật bảo toàn + Học thuyết tế bào + Học thuyết tiến hoá
- Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 điểm)
Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa? lOMoAR cPSD| 61601299
- Khái quát quan điểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 đ)
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa (1 đ)
- Định nghĩa VC của Lênin (1 đ)
- Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ) - Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)z Phâ
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
- Quan điểm CNDVSH về vận động (1 đ)
- Quan điểm của CNDVBC về vận động (5đ) + Định nghĩa (0,5đ)
+ Bản chất vận động (1,5 đ)
+ Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình thức) (1,5đ) + Đứng im (1,5đ)
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý thức?
- Nguồn gốc của ý thức (4đ)
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 đ)
(Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh, TGHTKQ)
+ Nguồn gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ngữ)
-Bản chất của ý thức (3 ý): (2 đ).
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng nguyên tắc này như
thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tắc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ)
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về MLHPB
- Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ)
+ Tính chất MLH (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng) (2,5đ)
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ thực tiễn khách quan đòi cần phải đổi mới để phát triển đất nước
+ Đổi mới trên mọi lĩnh vực KT => Chính trị… + Thành quả đổi mới
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng nguyên tắc này như
thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Nguyên tắc Phát triển ( yêu cầu) (1 đ) lOMoAR cPSD| 61601299
- Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về Phát triển
- Nội dung Nly về Phát triển (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát triển(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng)
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Đổi mới toàn diện: C….
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề … + Thành quat đổi mới
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa phương pháp
luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
- Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh hoạ) (1,5đ)
- Mối quan hệ BC giữa Cái chung và Cái riêng và CĐN (có VD minh hoạ) (3,5đ) (Trình bày 5 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận: (1
- Định nghĩa - Tính chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ)
- Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ) (trình bày 4 ý)
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật
- Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất với thuộc tính?
. Lượng? Đặc điểm của Lượng?
- Mối quan hệ giữa Chất và Lượng. (3 đ)
+ Độ? Điểm nút? Bước nhảy?
+ Lượng biến đổi dẫn đến Chất đổi
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng - Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập ?Ý nghĩa phương pháp
luận của việc nghiên cứu quy luật này?
- Vị trí và vai trò của quy luật
- Nội dung quy luật - Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất)
- Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên ytrong của sự phát triển (2,5) lOMoAR cPSD| 61601299
- Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức?
- Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thức của Thực tiễn) (2 đ)
- Vai trò của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ) + Cơ sở, động lực, + Mục đích, + Tiêu chuẩn
- Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến
thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan”.
Anh (chị) phân tích luận điểm trên và rút ra ý nghĩa của nó?

- Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn.
- Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
+ Nhận thức cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thức của NTCT? Đặc điểm)
+ Nhận thức lý tính (2 đ)
(NTLT? Các hình thức của NTLT? Đặc điểm)
+ Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ)
- Tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ) - Ý nghĩa (0,5 đ)
+ Chống duy cảm, duy lý +
Xuất phát từ thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX?
Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
- Định nghĩa (2 đ) + LLSX? Kết cấu LLSX? + QHSX ? Kết cấu QHSX? + Trình độ của LLSX?
- Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định của LLSX
+ sự tác động trở lại của QHSX
- Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ) + Trước đổi mới
+ Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội? Đảng Cộng Sản Việt
Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ đổi mới? lOMoAR cPSD| 61601299
- Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ)
- Nội dung mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm)
+ Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (5 biểu hiện) (3 đ) -
Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử? Phê phán
những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
- Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ)
- Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ) - Ý nghĩa (1đ)
- Phê phán quan điểm sai lầm: (1đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học Câu hỏi 4 điểm
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là vấn đề cơ bản của triết học?
- Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học; Hai mặt vấn đề cơ bản của triết học: (1,5 đ)
-Trả lời (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không? Tại sao?
- Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 điểm)
- Lý giải tại sao (2 điểm)
+ chất đc tạo bởi thuộc tính nhưng Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính, Chỉ có thuộc tính cơ
bản mới tạo nên chất của svht.
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người với hoạt động bản năng của động vật và hoạt
động của người máy (rô bốt)
- Bản chất ý thức (1đ) lOMoAR cPSD| 61601299
- Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của động vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao động nhằm cải tạo thế
giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của động vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn có trong tự nhiên
mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con vật tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế hoạch .... hoạt động
của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự sáng tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy ( rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng. Bản thân máy
móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt động ý thức của
con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt động ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong việc xây dựng
đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
- Khái niệm ý thức xã hội(1đ)
- Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người - đặc biệt là tư tưởng tiên tiến
khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt
động thực tiễn.......ví dụ
+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối liên hệ bản chất, tất
yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương đối, có khả năng phát
huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH. -Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương: lấy việc phát huy nguồn lực con người
làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ......
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ, thái độ tiêu cực thụ
động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống. lOMoAR cPSD| 61601299
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động sản xuất vật chất
đóng vai trò quyết định nhất? -
Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ) - Tại sao? (2đ)
Mỗi hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn có chức năng quan trọng riêng, song giữa chúng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Trong mối quan hệ đó, hoạt động sản xuất vật chất là
hoạt động cơ bản nhất, đóng vai trò quyết định đối với các hoạt động khác. Bởi vì, nó là hoạt động “nguyên
thuỷ” nhất và tồn tại một cách khách quan, thường xuyên nhất định trong đời sống của con người. sxvc tạo
ra những điều kiện, của cải thiết yếu có tính quyết định đối với sự sinh tồn và phát triển của con người.
Không có hoạt động sản xuất vật chất thì không thể có các hình thức hoạt động khác. Các hình thức hoạt
động khác suy cho cùng cũng xuất phát từ hoạt động sản xuất vật chất và phục vụ cho hoạt động sản xuất của con người. Vd,,,,
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại sao? -
Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất -
LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ) - Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử dụng công cụ lao
động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiêu quả thực tế của công cụ lao độ ng phụ thuộ c ̣
vào trình đô thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao độ ng.̣
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm vụ, phương hướng
,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
+ Cùng với quá trình lao đông sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao độ ng của con người ngày càng tăng ̣
lên, đăc biệ t là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành yếu tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội .̣
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao? -
CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất -
LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ) - Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cải tiến và phát minh mới không ngừng nhằm
thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao
động, giảm công sức lao đông…
+ Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển không ngừng, kéo theo
sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX.
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ? -
LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ) lOMoAR cPSD| 61601299 -
Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình công
nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
+ Khoa học ngày càng thâm nhâp sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt khâu bên trong củạ
quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiên những ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới, công ̣ nghê
mới, nguyên vậ t liệ u mới, năng lượng mới.̣
+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao đông hiệ
n đại, tạo ra những năng lực lao độ
ng,̣ kỹ xảo lao đông và tri thức quản lý cho người lao độ ng.̣
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình và ý nghĩa của
hai phương pháp tư duy đó.
-Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng minh?
- Định nghĩa: TTXH & YTXH (1 đ)
- Lý giải tại sao? (3 nguyên nhân dẫn đến sự lạc hậu của YTXH) (1,5đ) - Ví dụ và lý giải (1,5đ)