Câu hỏi ôn tập - Môn Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­    

CÂU HỎI ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 1:
Câu 1: Định nghĩa tư tưởng HCM?
- Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, là kết quả của
sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác Lenin vào điều kiện cụ thể nước ta, đồng thời là sự
kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải
phóng con người
Câu 2: Trình bày hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt
Nam?
Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan điểm về những vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam:
- Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
- Tư tưởng HCM về chủ nghĩa XH và con đường quá độ lên CNXH ở VN
- Tư tưởng HCM về Đảng Cộng Sản Việt Nam
- Tư tưởng HCM về Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết Quốc tế
- Tư tưởng HCM xây dựng nhà nước của dân, do dân, và vì dân
- Tư tưởng HCM về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
Câu 3: K> tên các thành viên trong gia đình HCM?
- Cha: Nguyễn Sinh Sắc(1862-1929) nhà nho cấp tiến có lòng yêu nước thương dân sâu sắc
- Mẹ: Hoàng Thị Loan (1868-1901)
- Anh: Nguyễn Sinh Khiêm (Nguyễn Tấn Đạt)(1888-1950)
- Chị cả: Nguyễn Thị Thanh (Nguyễn Thị Bạch Liên) (1884-1954)
- Em [t: Nguyễn Sinh Nhuâ \n(1900-1901)
- Bác Hồ: Nguyễn Sinh Cung (19/5/1890-2/9/1969)
Câu 4: Cơ sở hình thành tư tưởng HCM?
Cơ sở khách quan:
Bối cảnh lịch sử:
VN cuối TK 19 đầu TK 20
Thời đại
Tiền đề lý luận:
Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
Tinh hoa văn hóa nhân loại phương Đông: nho giáo, phật giáo và TT Tôn Trung Sơn,
Tuyên ngôn độc lập của Pháp và Mỹ, Thiên ch[a giáo
CN Mác Lenin
Cơ sỏ chủ quan:
Khả năng tư duy và trí tuệ của HCM
Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
Câu 5: Quan đi>m của HCM về lòng yêu nước?
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của đân tộc ta. Từ xưa đến nay
mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ,
to lớn, nó lướt qua mọi nguy hiểm khó khăn nó nhấn chìm tất cả luc bán nước và cướp nước
Câu 6: HCM kế thừa tuyên ngôn độc lập của Pháp và Mỹ như thế nào?
- Người đã tiếp thu tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái của tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của đại
CM Pháp năm 1791. Giá trị về quyền sống, quyền tự do, và mưu cầu hạnh ph[c của Tuyên ngôn độc
lập ở Mỹ năm 1776
Câu 7: Miêu tả Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cách mạng vô sản từ sơ thảo luận cương của
Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa?
"Luận cương của V. I Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ tin tưởng biết bao! Tôi vui
mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần ch[ng
đông đảo: "Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ.! Đây là cái cần thiết cho ch[ng ta, đây là con đường giải
phóng ch[ng ta.
Câu 8: Quá trình hình thành tư tưởng HCM?
- Trải qua 5 thời kì:
o Thời kì trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
o Thời kì 1911-1920 tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc
o Thời kì 1921-1930 hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
o Thời kì 1930-1945 vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
o Thời kì 1945-1969 tư tưởng HCM tiếp tục phát triển toàn diện
Câu 9: Lời nhận định của nhà thơ Xô Viết Ôxíp Mandenstam về Nguyễn Ái
Quốc năm 1924?
- “Cả gương mặt Nguyễn Ái Quốc toát lên vẻ lịch thiệt và tế nhị. Từ Nguyễn Ái Quốc tỏa ra một nền
văn hóa, không phải văn hóa Châu Âu mà có lẽ đó là một nền văn hóa của tương lai... Dân tộc VN là
một dân tộc lịch sự và giản dị. Qua cử chỉ cao thượng và tiếng nói trầm lặng của Nguyễn Ái Quốc
tôi như thấy được ngày mai,thấy được viễn cảnh trời yên biển lặng của tình hữu ái trên toàn thế giới
bao la như đại dương”
Câu 10: Tại sao năm 1925 Nguyễn Ái Quốc không thành lập Đảng CSVN?
Vì muốn thành lập Đảng phải có hai điều kiện: Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng
và phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ. Năm 1925,ở VN chưa có đủ hai điều kiện trên nên
Nguyễn Ái Quốc chỉ thành lập tỏ chức tiền thân của Đảng - Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
CHƯƠNG 2 (7 câu)
Câu 1: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa?
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và giải phóng dân tộc
- Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: khẳng định phương hướng phát triển trong bối cảnh mới
là CNXH và trải qua nhiều giai đoạn chiến lược khác nhau
Câu 2: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc-vấn đề cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc
địa?
- Cách mạng tháng Tám thành công, người thay mă \t Chính phủ Lâm thời đọc Tuyên ngôn Đô \c lâ \p,
long trọng khẳng định trước toàn thế giới: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập, và sự
thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn bộ dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Câu 3: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp?
- Tháng 5/1941, Người cùng Trung ương Đảng khẳng định: “Trong l[c này quyền lợi của bộ phận,
của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong l[c này nếu không
giải quyết được vấn đề giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng
những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến
vạn năm cũng không đòi lại được.”
Câu 4: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc ?
- CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản
- CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới muốn thắng lợi phải do Đảng CS lãnh đạo
- Lực lượng của CM giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
- CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước
vô sản ở chính quốc
- CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng
Câu 5:Quan đi>m của Hồ Chí Minh về mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc ?
- CM giải phóng dân tộc nhằm đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và
thiết lập chính quyền của nhân dân
Câu 6: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi?
Thơ chúc tết xuân Đinh Hợi 1947
“Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến
Chí ta đã quyết, lòng ta đã đồng
Tiến lên chiến sĩ, tiến lên đồng bào
Sức ta đã mạnh, người ta đã đông
Trường kỳ kháng chiến, nhất định thắng lợi
Thống nhất độc lập, nhất định thành công!”
Câu 7: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng?
- “ Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu rồi”.
Chưa đánh bạo được lực lượng và đè bẹp ý chí xâm lược của ch[ng thì chưa thể có thắng lợi hoàn
toàn. Vì thế, con đường để giành và giữ độc lập dân tộc chỉ có thể là con đường cách mạng bạo lực
- “ Trong cuộc đâu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực cách
mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”
Quán triê \t quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, coi sự nghiê \p cách mạng là sự nghiê \p quần
ch[ng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là bạo lực quần ch[ng.
CHƯƠNG 3 (7 câu)
Câu 1: Quan đi>m HCM về những đặc trưng của CNXH ở Việt Nam
- Đó là một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ
- Có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển khoa học – kỹ thuật
- Không còn người bóc lột người
- Là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức
Câu 2:Quan đi>m HCM về mục tiêu tổng quát của CNXH
- “Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước hết nhằm làm cho nhân dân lao động thoát khỏi bần
cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và sống cuộc đời hạnh ph[c.”
Câu 3:Quan đi>m HCM về mục đích của CNXH( Di chúc)
- “Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu xây dưng một
nước Việt Nam hòa bình thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng và sự
nghiệp cách mạng của thế giới”.
Câu 4: Quan đi>m HCM về con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN?
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lenin có 2 con đường quá độ lên CNXH: quá độ trực tiếp và
quá độ gián tiếp
- Tiếp thu và vận dụng sáng tạo CNMLN vào Việt Nam. HCM khẳng định “con đường cách mạng VN
là tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân tiến dần lên
CNXH => quá độ gián tiếp
Câu 5: Quan đi>m của HCM về đặc đi>m thời kì quá độ lên CNXH ở VN?
- VN quá độ từ một nước nông nghiệp lạc hậu, thuộc địa nửa phong kiến lên CNXH không phải kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN
- Đi lên CNXH là một lộ trình của CMVN
- Ch[ng ta đi lên CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có chiến tranh, cả nước phải đồng thời
tiến hành 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau
- HCM đặc biệt ch[ ý đến mâu thuẫn cơ bản của thời kì quá độ, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu phát
triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ và thực trạng KT-XH thấp kém của nước ta
Câu 6: Quan đi>m Hồ Chí Minh về nhiệm vụ lịch sử của thời kì quá độ lên CNXH ở VN?
- “ Phải xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH” xây dựng các tiền đề KT-CT-VH- tư
tưởng cho CNXH
- Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng trong đó lấy xây dựng làm trọng
tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt lâu dài.
Câu 7: Quan đi>m Hồ Chí Minh về những nguyên tắc quá độ lên CNXH ở VN?
- Một là, xây dựng chủ nghĩa xã hội là một hiện tượng phổ biến mang tính quốc tế, cần quán triệt các
nguyên lý cơ bản của CNMLN về xây dựng chế độ mới, có thể tham khảo học tập kinh nghiệm của
các nước anh em, tiên tiến nhưng không sao chép, máy móc, giáo điều. Người cho rằng VN có thể
làm khác với Liên Xô, Trung Quốc và các nước khác vì VN có điều kiện cụ thể khác
- Hai là, phải xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ điều kiện thực tế,
đặc điểm, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân
CHƯƠNG 4 (9 câu )
Câu 1. Quan đi>m của HCM về vai trò của Đảng trong cách mạng giải phóng dân tộc?
- Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân ch[ng, ngoài thì liên lạc
với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng
như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.
Câu 2. Quan đi>m của HCM về bản chất giai cấp công nhân của ĐCSVN?
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH.
- Nền tảng lý luận và tư tưởng của Đảng: chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Mục tiêu: hướng với CNCS
- Tổ chức: Đảng tuân thủ một cách ngiêm t[c, chặt chẽ những nguyên tắc xây dựng đảng kiểu mới của
giai cấp vô sản.
Câu 3: Quan đi>m HCM về Đảng cầm quyền?
- Cụm từ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh ghi trong bản Di ch[c của Người năm 1969. Theo Hồ
Chí Minh, Đảng cầm quyền là Đảng tiếp tục lãnh đạo sự nghiệp cách mạng trong điều kiện Đảng đã
lãnh đạo quần ch[ng nhân dân giành được quyền lục nhà nước và Đảng trực tiếp lãnh đạo bộ máy
nhà nước đó để tiếp tục hoàn thành sự nghiệp độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Tại sao HCM cho rằng Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy Chủ nghĩa Mác-lênin làm gốc?
- “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, cách mệnh nhất là
chủ nghĩa Mác – Lênin”. Hồ Chí Minh nhất quán cho rằng: “Cách mạng Viê \t Nam muốn thành công
phải đi theo chủ nghĩa Mác – Lê nin.
- “Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa Mác – Lênin làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng
phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không
có bàn chỉ nam.”
Câu 5: Quan đi>m của HCM về những nội dung xây dựng ĐCSVN?
- Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
- Xây dựng Đảng về chính trị
- Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
- Xây dựng Đảng về đạo đức
Câu 6: Quan đi>m của HCM về các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng?
- Tập trung dân chủ: nguyên tắc cơ bản trong tập trung xây dựng đảng
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
- Tự phê bình và phê bình
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
- Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Câu 7: Phân tích quan đi>m HCM về nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức sinh hoạt Đảng. (Phân
tích quan đi>m HCM về nguyên tắc tâ qp trung dân chủ trong tổ chức sinh hoạt hoạt Đảng)
- \p trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức sinh hoạt Đảng. Tâ \p trung trên nền tảng
dân chủ; dân chủ dưới sự chỉ đạo tâ \p trung.
- Tập trung và dân chủ là hai mặt của một vấn đề không tách rời nhau mà luôn đan xen, bổ sung cho
nhau, dân chủ là điều kiện, tiền đề của tập trung, đồng thời tập trung là cơ sở bảo đảm cho dân chủ
được thực hiện và phát huy. Dân chủ càng phát triển thì tập trung càng vững chắc, sức mạnh của
Đảng càng được khẳng định. Tập trung mà không có dân chủ là tập trung nửa vời, độc đoán, chuyên
quyền; dân chủ mà không gắn với tập trung là dân chủ hình thức, quá trớn, tùy tiện, phân tán, tự do
vô chính phủ. Tập trung là nền tảng của dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung.
Câu 8: Phân tích quan đi>m HCM về nguyên tắc là quy luật phát tri>n của Đảng. (Phân tích quan
đi>m của Hồ Chí Minh về nguyên tắc tự phê bình và phê bình trong tổ chức sinh hoạt Đảng)
- Khi Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo thành công cuộc cách mạng tháng 8/1945, mở ra kỷ
nguyên mới cho dân tộc Việt Nam, Người đã cảnh báo: "Một dân tộc, một đảng và mỗi con người,
ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi
người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân".
- Trong Di ch[c thiêng liêng, Người viết: "Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên và
nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống
nhất của Đảng".
- Theo Hồ Chí Minh, tự phê bình và phê bình là công việc phải làm thường xuyên, giống như con
người ta cần phải rửa mặt mỗi ngày, để những cái xấu xa bị mất đi, mà cái tốt đẹp được nảy nở. Bác
cho rằng cán bộ, đảng viên có khuyết điểm, có thói hư tật xấu giống như người có bệnh. Vì vậy
muốn chữa bệnh thì cần phải uống thuốc. Tự phê bình giống như người ta uống thuốc vậy, mà
"thuốc đắng dã tật".
- Hồ Chí Minh chỉ rõ: "Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng
có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết điểm đó, xét rõ
hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó, như thế là
một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính".
Câu 9 . Quan đi>m của HCM về tự phê bình trong Đảng?
- “Một Đảng giấu giếm khuyết điểm của mình là một đảng hỏng, một đảng có gan thừa nhận khuyết
điểm của mình, vạch ra những cái đó từ đâu mà có, xem xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi
tìm mọi cách sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế mới là một đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn và
chân chính”.
CHƯƠNG 5 ( 6 câu )
Câu 1. Quan đi>m của HCM về vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng?
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc.
- “ Sử dạy cho ta bài học này: Khi nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì ta
tranh được độc lập, tự do và nền độc lập ấy vững như bàn thạch. Còn khi nào
dân ta
không đoàn kết thì sẽ bị nước ngoài xâm lấn.”
Câu 2. Quan đi>m của HCM về phương châm của đại đoàn kết dân tộc.
- “Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn đoàn kết lâu dài... Ta đoàn kết để đấu tranh cho
thống nhất và độc lập của Tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có
sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ.”
- Phải đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giai cấp dân tộc
để tập hợp lực lượng không được phép bỏ sót một lực lượng nào.
Câu 3. Quan đi>m của HCM về những điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc.
- Kế thừa truyền thống yêu nước-nhân nghĩa- đoàn kết của dân tộc.
- Khoan dung, độ lượng, trân trọng phần thiện dù là nhỏ nhất ở mỗi con người.
- Phải yêu dân, tin dân, dựa vào dân, đấu tranh và hạnh ph[c của nhân dân lấy dân làm gốc, coi
cách mạng là sự nghiệp của toàn dân.
Câu 4. Theo HCM, Mặt trận dân tộc thống nhất là gì? (không chắc)
- Mặt trận thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, nơi tập hợp mọi con dân nước
Việt, không chỉ ở trong nước mà còn bao gồm cả những người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dù ở
bất cứ phương trời nào nếu tấm lòng vẫn hướng về quê hương, đất nước, về Tổ quốc Việt Nam, đều
được coi là thành viên của mặt trận.
Mặt trận Dân tộc Thống nhất là một hình thức tập hợp quần chúng rộng rãi, đại diện cho đại đa số
quần chúng, đại diện cho quyền lợi dân tộc, không có sự phân biệt đối xử. Người cho rằng: “Từ Nam
đến Bắc, ai là người tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì chúng ta sẵn sàng đoàn kết với
họ, thật thà hợp tác với họ, thật sự đoàn kết với họ, dù từ trước đến nay họ đã theo phe phái nào” –
trích trong “Chính cương vắn tắt” và “Sách lược vắn tắt”. Mặt trận là nơi tập hợp mọi lực lượng yêu
nước và tiến bộ, thực hiện thêm bạn, bớt thù, nhằm tập trung mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm
nhất. Xu hướng hẹp hòi, biệt phái, phân biệt đối xử là trái với tư tưởng Hồ Chí Minh, chẳng những
không tập hợp được lực lượng cách mạng rộng rãi mà còn làm tăng thêm kẻ thù, giảm bớt bầu bạn, làm
tổn hại cho sự nghiệp cách mạng chung của cả dân tộc. (theo trang mattran.org.vn)
Câu 5. Các hình thức của Mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kì?
1. Hội phản đế đồng minh Đông Dương 1930
2. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương 1936
3. Mặt trận Dân chủ Đông Dương 1938
4. Mặt trận Dân tộc Thống nhất Phản đế Đông Dương 1939
5. Mặt trận Việt Minh 1941
6. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam 1946
7. Mặt trận Liên Việt 1951
8. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam 1960
9. Liên minh các Lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam 1968
10. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 1955, 1977
Câu 6. Quan đi>m của HCM về các nguyên tắc về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc
thống nhất?
- Mặt trân dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức,
đặt dưới dự lãnh đạo của Đảng.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi
cơ bản của các tầng lớp nhân dân.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết
ngày càng rộng rãi và bền vững.
- Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái
gi[p đỡ nhau cùng tiến bộ
CHƯƠNG 6 (5 câu)
Câu 1. Từ năm 1945 đến nay, Nhà nước ta đã ban hành và sửa đổi bổ sung Hiến pháp mấy lần?
- Từ năm 1945 đến nay, Nhà nước ta đã ban hành và sửa đổi bổ sung Hiến pháp 6 lần:
o Hiến pháp năm 1946
o Hiến pháp năm 1959
o Hiến pháp năm 1980
o Hiến pháp năm 1992
o Hiến pháp năm 2001
o Hiến pháp năm 2013
Câu 2. Theo HCM, Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân th> hiện ở những đặc đi>m nào?
- Nhà nước do ĐCS lãnh đạo.
- Bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ nghĩa của sự phát triển đất
nước.
- Bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của nó là
nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 3. Nhà nước do ĐCS VN lãnh đạo th> hiện như thế nào?
- Đảng lãnh đạo bằng đường lối, quan điểm, chủ trương để Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật,
chính sách, kế hoạch.
- Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng hoạt động của các tổ chức đảng và đảng viên của mình trong bộ máy,
cơ quan nhà nước.
- Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra.
Câu 4. Theo HCM, cần đề phòng và khắc phục những tiêu cực nào trong hoạt động của bộ máy
Nhà nước?
- Đặc quyền, đặc lợi
- Tham ô, lãng phí, quan liêu
- Tư tưởng chưa rõ, kiêu ngạo
Câu 5. Quan đi>m HCM về những yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ công chức Nhà Nước?
- Tuyệt đối trung thành với cách mạng.
- Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ
- Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- Cán bô \, công chức dám phụ trách, dám quyết đoán, dám nhận trách nhiệm, nhất là trong những tình
huống khó khăn, “thắng không kiêu, bại không nản”
- Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn luôn có ý thức và hành động vì sự trong sạch, vững
mạnh của Nhà nước
CHƯƠNG 7 (14 câu)
Câu 1. Quan đi>m HCM về chức năng của văn hóa?
- Bồi dưỡng tư tưởng đ[ng đắn và tình cảm cao đẹp: Lý tưởng, tình cảm.
- Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
- Bồi dưỡng phẩm chất, nhân cách, lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con người đến chân thiện mỹ
để hoàn thiện bản thân.
Câu 2. Quan đi>m HCM về vai trò của việc học (đối với bản thân và đất nước)
- Ch[ng ta phải học, phải cố gắng học nhiều. Không chịu khó học thì không tiến bộ được. Không tiến
bộ thì thoái bộ. Xã hội càng đi tới, công việc càng nhiều, máy móc càng tinh xảo. Mình không chịu
học thì lạc hậu, mà lậu hậu thì bị đào thải, tự mình đào thải mình.
- Học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự đoàn thể, giai cấp và nhân dân, tổ quốc và
nhân loại.
Câu 3. Quan đi>m HCM về vai trò của đạo đức cách mạng
- Cũng như sông có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn, cây phải có gốc, không có gốc
thì cây héo, người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì giỏi mấy cũng không lãnh đạo
được nhân dân.
- Vì muốn giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài người là một việc to tát mà tự mình không có
đạo đức. không có căn bản, tự mình hủ hóa, xấu xa thì làm nổi việc gì.
Câu 4. Quan đi>m HCM về rèn luyện đạo đức cách mạng trong cán bộ và Đảng viên?
- Mỗi Đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thực sự cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật sự trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo,
người đầy tớ thâ \t trung thành của nhân dân.
Câu 5. Quan đi>m HCM về bồi dưỡng cho thế hệ cách mạng đời sau?
- Thanh niên ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái xong phong, không ngại khó khăn, có chí tiến
thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mangjc ho họ, đảm bảo họ thành những người
thừa kế, xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hồng vừa chuyên. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau
là một việc quan trọng và rất cần thiết. (Theo Di Ch[c của Hồ Chí Minh)
6. Quan đi>m HCM về chuẩn mực đạo đức cách mạng?
- Trung với nước, hiếu với dân.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Yêu thương con người, sống có tình nghĩa
- Có tinh thần quốc tế trong sáng
7. Phân tích quan đi>m HCM về trung với nước?
- Trung, hiếu là những ki niệm đã có trong tư tưởng đạo đức truyền thống Việt Nam và pơng Đông.
- Hồ Chí Minh đã mượn khái niệm cũ và đưa vào nội dung mới:Trung với nước, hiếu với dân”, tạo
nên một cuộc cách mạng trong quan niệm về đạo đức.
- Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, trung thành với con
đường đi lên của đất nước: là suốt đời phấn đấu cho Đảng, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng hoàn
thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng. Trung với nước phải gắn liền hiếu
với dân vì nước ta là nước của dân, còn nhân dân là chủ của đất nước. Trung với nước là đă \t lợi ích
của Đảng, của Tổ quốc, của Cách mạng lên trên hết; quyết tâm phấn đấu thực hiê \n mục tiêu Cách
Mạng. Thực hiê \n tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
8. Phân tích quan đi>m HCM về hiếu với dân?
- Trung, hiếu những khái niệm đã trong tưởng đạo đức truyền thống Việt Nam phương
Đông.
- Hồ Chí Minh đã mượn khái niệmđưa vào nội dung mới: “Trung với nước, hiếu với dân”, tạo
nên một cuộc cách mạng trong quan niệm về đạo đức.
- Trung với nước phải gắn liền hiếu với dân. nước nước của dân, còn nhân dân chủ của đất
nước. Đây chuẩn mực đạo đức ý nghĩa quan trọng hàng đầu. Hiếu với dân thể hiện chỗ
thương dân, tin dân, gắn bó với dân, kính trọng và học tập nhân dân, lấy dân làm gốc, phục vụ nhân
dân hết lòng.
- Đối với cán bộ lãnh đạo, Hồ Chí Minh yêu cầu phải nắm vững dân tình, hiểu dân tâm, thường
xuyên quan tâm cải thiện dân sinh, nâng cao dân trí.
9. Phân tích quan đi>m HCM về mối quan hệ giữa CẦN và KIỆM?
- “Cần” tức là lao động cần cù, siêng năng, chăm chỉ; lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất
cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm. Phải
thấy rõ “lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh ph[c của ch[ng ta”. Tất thảy
mọi người ai cũng “cần” thì bản thân mới tiến bộ, gia đình mới ấm no và hạnh ph[c, quê hương mới
phồn thịnh, đất nước mới giàu mạnh. Song, theo Hồ Chí Minh “cần” phải đi liền với “kiệm”.
- “Kiệm” theo Hồ Chí Minh là tiết kiệm, sử dụng có kế hoạch và có mục đích, không xa xỉ hoang phí,
phô trương hình thức. Theo Người, để xây dựng cuộc sống mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội ch[ng ta
không những phải tiết kiệm tiền bạc, sức lực mà còn phải biết tiết kiệm cả thời gian, bởi nếu của cải
có hết thì còn làm lại được, nhưng thời gian trôi qua rồi thì không bao giờ có thể lấy lại được.
Khi nói đến mối quan hệ giữa “cần” và “kiệm” Hồ Chí Minh nói rằng, nếu ch[ng ta cần mà
không kiệm thì như thùng không đáy; còn nếu kiệm mà không cần thì lấy gì mà kiệm.
10. Phân tích quan đi>m HCM về chuẩn mực đạo đức LIÊM?
- Liêm là “luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân; không xâm phạm một đồng xu, hạt thóc
của nhà nước, của nhân dân”. Phải trong sạch, không tham lam địa vị, tiền của, danh tiếng, sung
sướng.
- Không tâng bốc mình. Chỉ có một thứ ham là ham học, ham làm, ham tiến bộ. Hành vi trái với chữ
liêm là: cậy quyền thế mà đục khoét, ăn của dân, hoặc trộm của công làm của riêng. Dìm người giỏi,
để giữ địa vị và danh tiếng của mình là trộm vị. Gặp việc phải, mà sợ khó nhọc nguy hiểm, không
dám làm là tham uý lạo. Khổng Tử nói: “Người mà không liêm, không bằng s[c vật.” Mạnh Tử
nói: “Ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy.”
11. Phân tích quan đi>m HCM về chuẩn mực đạo đức CHÍNH?
- Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn đối với mình, với người, với việc.
- Đối với mình, không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn kiểm điểm mình để phát
huy điều hay, sửa đổi điều dở.
- Đối với người, không nịnh hót người trên, xem khinh người dưới; luôn giữ thái độ chân thành,
khiêm tốn, đoàn kết, không dối trá, lừa lọc.
- Đối với việc, để việc công lên trên việc tư, làm việc gì cho đến nơi, đến chốn, không ngại khó, nguy
hiểm, cố gắng làm việc tốt cho dân cho nước.
12. Quan đi>m HCM về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới và ý nghĩa của nó trong xây
dựng đạo đức ở nước ta hiện nay?
- Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
- Xây đi đôi với chống
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
13. Quan đi>m của HCM về tu dưỡng đạo đức cách mạng?
- Một nền đạo đức mới chỉ có thể được xây dựng trên cơ sở tự giác tu dưỡng đạo đức của mỗi người.
- “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hằng ngày mà
phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện vàng trong.”
14. Quan đi>m HCM về bản chất con người?
‘’Ngủ thì ai cũng như lương thiện,
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền;
Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên’’
(Dạ bán- bản dịch của Nam Trân)
Có thể nói với Hồ Chí Minh, Người quan niệm bản tính con người vốn lương thiện, dữ hay hiền chẳng
qua là từ giáo dục, từ trải nghiệm cuộc sống mà ra.
15. Quan đi>m về giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
Hồ Chí Minh một trong những người con ưu t[ của dân tộc Việt Nam. tưởng Hồ Chí Minh trước
hết bắt nguồn từ truyền thống dân tộc, là sự kế thừa và phát triển các giá trị văn hóa dân tộc. Quan điểm:
-Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước giữ nước đã hình thành cho dân tộc
Việt Nam các giá trị truyền thống phong ph[, bền vững. Đó là ý thức về chủ quyền quốc gia, dân tộc,
tự lực, tự cường, yêu nước,... tạo động lực mạnh mẽ cho đất nước.
-Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái, thủy chung, khoan dung, độ lượng,
thông minh, sáng tạo, cần cù, dũng cảm, quý trọng hiền tài, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm
phong ph[ văn hóa dân tộc.
-Truyền thống lạc quan, yêu đời, niềm tin bất diệt vào chính mình, tin vào sự tất thắng của công
chính nghĩa dù phải vượt qua muôn vàn khó khăn, gian khổ.
16. Quan đi>m về vai trò và sức mạnh của đạo đức?
ạo đức là cái gốc của người cách mạng. Người nói: “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không
nguồn thì sông cạn. Cây phải gốc, không gốc thì héo. Người cách mạng phải đạo đức,
không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”.
ạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh cho rằng, phòng trào cộng
sản công nhân quốc tế trở thành lực lượng quyết định vận mệnh của loài người không chỉ do chiến
lược và sách lược thiên tài của cách mạng vô sản, mà còn do những phẩm chất đạo đức cao quý làm
cho chủ nghãi cộng sản trở thành một sức mạnh vô địch.
| 1/11

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG 1:
Câu 1: Định nghĩa tư tưởng HCM? -
Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng
Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, là kết quả của
sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác Lenin vào điều kiện cụ thể nước ta, đồng thời là sự
kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người
Câu 2: Trình bày hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam?
Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan điểm về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam: -
Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc -
Tư tưởng HCM về chủ nghĩa XH và con đường quá độ lên CNXH ở VN -
Tư tưởng HCM về Đảng Cộng Sản Việt Nam -
Tư tưởng HCM về Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết Quốc tế -
Tư tưởng HCM xây dựng nhà nước của dân, do dân, và vì dân -
Tư tưởng HCM về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
Câu 3: K> tên các thành viên trong gia đình HCM? -
Cha: Nguyễn Sinh Sắc(1862-1929) nhà nho cấp tiến có lòng yêu nước thương dân sâu sắc -
Mẹ: Hoàng Thị Loan (1868-1901) -
Anh: Nguyễn Sinh Khiêm (Nguyễn Tấn Đạt)(1888-1950) -
Chị cả: Nguyễn Thị Thanh (Nguyễn Thị Bạch Liên) (1884-1954) -
Em [t: Nguyễn Sinh Nhuâ \n(1900-1901) -
Bác Hồ: Nguyễn Sinh Cung (19/5/1890-2/9/1969)
Câu 4: Cơ sở hình thành tư tưởng HCM? Cơ sở khách quan:  Bối cảnh lịch sử:
 VN cuối TK 19 đầu TK 20  Thời đại  Tiền đề lý luận:
 Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
 Tinh hoa văn hóa nhân loại phương Đông: nho giáo, phật giáo và TT Tôn Trung Sơn,
Tuyên ngôn độc lập của Pháp và Mỹ, Thiên ch[a giáo CN Mác Lenin Cơ sỏ chủ quan:
 Khả năng tư duy và trí tuệ của HCM
 Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn
Câu 5: Quan đi>m của HCM về lòng yêu nước? -
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của đân tộc ta. Từ xưa đến nay
mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ,
to lớn, nó lướt qua mọi nguy hiểm khó khăn nó nhấn chìm tất cả luc bán nước và cướp nước
Câu 6: HCM kế thừa tuyên ngôn độc lập của Pháp và Mỹ như thế nào? -
Người đã tiếp thu tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái của tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của đại
CM Pháp năm 1791. Giá trị về quyền sống, quyền tự do, và mưu cầu hạnh ph[c của Tuyên ngôn độc lập ở Mỹ năm 1776
Câu 7: Miêu tả Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cách mạng vô sản từ sơ thảo luận cương của
Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa?
"Luận cương của V. I Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ tin tưởng biết bao! Tôi vui
mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần ch[ng
đông đảo: "Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ.! Đây là cái cần thiết cho ch[ng ta, đây là con đường giải phóng ch[ng ta.
Câu 8: Quá trình hình thành tư tưởng HCM? - Trải qua 5 thời kì: o
Thời kì trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước o
Thời kì 1911-1920 tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc o
Thời kì 1921-1930 hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam o
Thời kì 1930-1945 vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng o
Thời kì 1945-1969 tư tưởng HCM tiếp tục phát triển toàn diện
Câu 9: Lời nhận định của nhà thơ Xô Viết Ôxíp Mandenstam về Nguyễn Ái Quốc năm 1924? -
“Cả gương mặt Nguyễn Ái Quốc toát lên vẻ lịch thiệt và tế nhị. Từ Nguyễn Ái Quốc tỏa ra một nền
văn hóa, không phải văn hóa Châu Âu mà có lẽ đó là một nền văn hóa của tương lai... Dân tộc VN là
một dân tộc lịch sự và giản dị. Qua cử chỉ cao thượng và tiếng nói trầm lặng của Nguyễn Ái Quốc
tôi như thấy được ngày mai,thấy được viễn cảnh trời yên biển lặng của tình hữu ái trên toàn thế giới bao la như đại dương”
Câu 10: Tại sao năm 1925 Nguyễn Ái Quốc không thành lập Đảng CSVN?
 Vì muốn thành lập Đảng phải có hai điều kiện: Chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng
và phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ. Năm 1925,ở VN chưa có đủ hai điều kiện trên nên
Nguyễn Ái Quốc chỉ thành lập tỏ chức tiền thân của Đảng - Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên CHƯƠNG 2 (7 câu)
Câu 1: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa? -
Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và giải phóng dân tộc -
Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: khẳng định phương hướng phát triển trong bối cảnh mới
là CNXH và trải qua nhiều giai đoạn chiến lược khác nhau
Câu 2: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc-vấn đề cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa? -
Cách mạng tháng Tám thành công, người thay mă \t Chính phủ Lâm thời đọc Tuyên ngôn Đô \c lâ \p,
long trọng khẳng định trước toàn thế giới: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập, và sự
thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn bộ dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực
lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.
Câu 3: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp? -
Tháng 5/1941, Người cùng Trung ương Đảng khẳng định: “Trong l[c này quyền lợi của bộ phận,
của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn vong của quốc gia, của dân tộc. Trong l[c này nếu không
giải quyết được vấn đề giải phóng, không đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng
những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến
vạn năm cũng không đòi lại được.”
Câu 4: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc ? -
CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản -
CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới muốn thắng lợi phải do Đảng CS lãnh đạo -
Lực lượng của CM giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc -
CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước vô sản ở chính quốc -
CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng
Câu 5:Quan đi>m của Hồ Chí Minh về mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc ? -
CM giải phóng dân tộc nhằm đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và
thiết lập chính quyền của nhân dân
Câu 6: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi?
Thơ chúc tết xuân Đinh Hợi 1947
“Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến
Chí ta đã quyết, lòng ta đã đồng
Tiến lên chiến sĩ, tiến lên đồng bào
Sức ta đã mạnh, người ta đã đông
Trường kỳ kháng chiến, nhất định thắng lợi
Thống nhất độc lập, nhất định thành công!”
Câu 7: Quan đi>m của Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng? -
“ Chế độ thực dân, tự bản thân nó, đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu rồi”.
Chưa đánh bạo được lực lượng và đè bẹp ý chí xâm lược của ch[ng thì chưa thể có thắng lợi hoàn
toàn. Vì thế, con đường để giành và giữ độc lập dân tộc chỉ có thể là con đường cách mạng bạo lực -
“ Trong cuộc đâu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng bạo lực cách
mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”
 Quán triê \t quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, coi sự nghiê \p cách mạng là sự nghiê \p quần
ch[ng, Hồ Chí Minh cho rằng bạo lực cách mạng là bạo lực quần ch[ng. CHƯƠNG 3 (7 câu)
Câu 1: Quan đi>m HCM về những đặc trưng của CNXH ở Việt Nam -
Đó là một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ -
Có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển khoa học – kỹ thuật -
Không còn người bóc lột người -
Là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức
Câu 2:Quan đi>m HCM về mục tiêu tổng quát của CNXH -
“Nói một cách tóm tắt, mộc mạc, CNXH trước hết nhằm làm cho nhân dân lao động thoát khỏi bần
cùng, làm cho mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và sống cuộc đời hạnh ph[c.”
Câu 3:Quan đi>m HCM về mục đích của CNXH( Di chúc) -
“Điều mong muốn cuối cùng của tôi là: toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu xây dưng một
nước Việt Nam hòa bình thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng và sự
nghiệp cách mạng của thế giới”.
Câu 4: Quan đi>m HCM về con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN? -
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lenin có 2 con đường quá độ lên CNXH: quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp -
Tiếp thu và vận dụng sáng tạo CNMLN vào Việt Nam. HCM khẳng định “con đường cách mạng VN
là tiến hành giải phóng dân tộc, hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân tiến dần lên
CNXH => quá độ gián tiếp
Câu 5: Quan đi>m của HCM về đặc đi>m thời kì quá độ lên CNXH ở VN? -
VN quá độ từ một nước nông nghiệp lạc hậu, thuộc địa nửa phong kiến lên CNXH không phải kinh
qua giai đoạn phát triển TBCN -
Đi lên CNXH là một lộ trình của CMVN -
Ch[ng ta đi lên CNXH trong điều kiện vừa có hòa bình vừa có chiến tranh, cả nước phải đồng thời
tiến hành 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau -
HCM đặc biệt ch[ ý đến mâu thuẫn cơ bản của thời kì quá độ, đó là mâu thuẫn giữa nhu cầu phát
triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ và thực trạng KT-XH thấp kém của nước ta
Câu 6: Quan đi>m Hồ Chí Minh về nhiệm vụ lịch sử của thời kì quá độ lên CNXH ở VN? -
“ Phải xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của CNXH” xây dựng các tiền đề KT-CT-VH- tư tưởng cho CNXH -
Cải tạo xã hội cũ xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng trong đó lấy xây dựng làm trọng
tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt lâu dài.
Câu 7: Quan đi>m Hồ Chí Minh về những nguyên tắc quá độ lên CNXH ở VN? -
Một là, xây dựng chủ nghĩa xã hội là một hiện tượng phổ biến mang tính quốc tế, cần quán triệt các
nguyên lý cơ bản của CNMLN về xây dựng chế độ mới, có thể tham khảo học tập kinh nghiệm của
các nước anh em, tiên tiến nhưng không sao chép, máy móc, giáo điều. Người cho rằng VN có thể
làm khác với Liên Xô, Trung Quốc và các nước khác vì VN có điều kiện cụ thể khác -
Hai là, phải xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xuất phát từ điều kiện thực tế,
đặc điểm, nhu cầu và khả năng thực tế của nhân dân CHƯƠNG 4 (9 câu )
Câu 1. Quan đi>m của HCM về vai trò của Đảng trong cách mạng giải phóng dân tộc? -
Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân ch[ng, ngoài thì liên lạc
với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng
như người cầm lái có vững thuyền mới chạy.
Câu 2. Quan đi>m của HCM về bản chất giai cấp công nhân của ĐCSVN? -
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: giải phóng dân tộc và xây dựng CNXH. -
Nền tảng lý luận và tư tưởng của Đảng: chủ nghĩa Mác – Lênin. -
Mục tiêu: hướng với CNCS -
Tổ chức: Đảng tuân thủ một cách ngiêm t[c, chặt chẽ những nguyên tắc xây dựng đảng kiểu mới của giai cấp vô sản.
Câu 3: Quan đi>m HCM về Đảng cầm quyền? -
Cụm từ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh ghi trong bản Di ch[c của Người năm 1969. Theo Hồ
Chí Minh, Đảng cầm quyền là Đảng tiếp tục lãnh đạo sự nghiệp cách mạng trong điều kiện Đảng đã
lãnh đạo quần ch[ng nhân dân giành được quyền lục nhà nước và Đảng trực tiếp lãnh đạo bộ máy
nhà nước đó để tiếp tục hoàn thành sự nghiệp độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Tại sao HCM cho rằng Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy Chủ nghĩa Mác-lênin làm gốc? -
“Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, cách mệnh nhất là
chủ nghĩa Mác – Lênin”. Hồ Chí Minh nhất quán cho rằng: “Cách mạng Viê \t Nam muốn thành công
phải đi theo chủ nghĩa Mác – Lê nin. -
“Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa Mác – Lênin làm cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu, ai cũng
phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng mà không có chủ nghĩa cũng như người không có trí khôn, tàu không có bàn chỉ nam.”
Câu 5: Quan đi>m của HCM về những nội dung xây dựng ĐCSVN? -
Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận -
Xây dựng Đảng về chính trị -
Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ -
Xây dựng Đảng về đạo đức
Câu 6: Quan đi>m của HCM về các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng? -
Tập trung dân chủ: nguyên tắc cơ bản trong tập trung xây dựng đảng -
Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách - Tự phê bình và phê bình -
Kỷ luật nghiêm minh, tự giác -
Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
Câu 7: Phân tích quan đi>m HCM về nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức sinh hoạt Đảng. (Phân
tích quan đi>m HCM về nguyên tắc tâ q

p trung dân chủ trong tổ chức sinh hoạt hoạt Đảng) -
Tâ \p trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản nhất trong tổ chức sinh hoạt Đảng. Tâ \p trung trên nền tảng
dân chủ; dân chủ dưới sự chỉ đạo tâ \p trung. -
Tập trung và dân chủ là hai mặt của một vấn đề không tách rời nhau mà luôn đan xen, bổ sung cho
nhau, dân chủ là điều kiện, tiền đề của tập trung, đồng thời tập trung là cơ sở bảo đảm cho dân chủ
được thực hiện và phát huy. Dân chủ càng phát triển thì tập trung càng vững chắc, sức mạnh của
Đảng càng được khẳng định. Tập trung mà không có dân chủ là tập trung nửa vời, độc đoán, chuyên
quyền; dân chủ mà không gắn với tập trung là dân chủ hình thức, quá trớn, tùy tiện, phân tán, tự do
vô chính phủ. Tập trung là nền tảng của dân chủ, dân chủ dưới sự chỉ đạo tập trung.
Câu 8: Phân tích quan đi>m HCM về nguyên tắc là quy luật phát tri>n của Đảng. (Phân tích quan
đi>m của Hồ Chí Minh về nguyên tắc tự phê bình và phê bình trong tổ chức sinh hoạt Đảng)
-
Khi Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo thành công cuộc cách mạng tháng 8/1945, mở ra kỷ
nguyên mới cho dân tộc Việt Nam, Người đã cảnh báo: "Một dân tộc, một đảng và mỗi con người,
ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi
người yêu mến và ca ngợi, nếu lòng dạ không trong sáng nữa, nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân". -
Trong Di ch[c thiêng liêng, Người viết: "Trong Đảng thực hành dân chủ rộng rãi, thường xuyên và
nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình là cách tốt nhất để củng cố và phát triển sự đoàn kết và thống nhất của Đảng". -
Theo Hồ Chí Minh, tự phê bình và phê bình là công việc phải làm thường xuyên, giống như con
người ta cần phải rửa mặt mỗi ngày, để những cái xấu xa bị mất đi, mà cái tốt đẹp được nảy nở. Bác
cho rằng cán bộ, đảng viên có khuyết điểm, có thói hư tật xấu giống như người có bệnh. Vì vậy
muốn chữa bệnh thì cần phải uống thuốc. Tự phê bình giống như người ta uống thuốc vậy, mà "thuốc đắng dã tật". -
Hồ Chí Minh chỉ rõ: "Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng
có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết điểm đó, xét rõ
hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó, như thế là
một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính".
Câu 9 . Quan đi>m của HCM về tự phê bình trong Đảng? -
“Một Đảng giấu giếm khuyết điểm của mình là một đảng hỏng, một đảng có gan thừa nhận khuyết
điểm của mình, vạch ra những cái đó từ đâu mà có, xem xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi
tìm mọi cách sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế mới là một đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn và chân chính”. CHƯƠNG 5 ( 6 câu )
Câu 1. Quan đi>m của HCM về vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng? -
Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng -
Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc. -
“ Sử dạy cho ta bài học này: Khi nào dân ta đoàn kết muôn người như một thì ta
tranh được độc lập, tự do và nền độc lập ấy vững như bàn thạch. Còn khi nào dân ta
không đoàn kết thì sẽ bị nước ngoài xâm lấn.”
Câu 2. Quan đi>m của HCM về phương châm của đại đoàn kết dân tộc. -
“Đoàn kết của ta không những rộng rãi mà còn đoàn kết lâu dài... Ta đoàn kết để đấu tranh cho
thống nhất và độc lập của Tổ quốc; ta còn phải đoàn kết để xây dựng nước nhà. Ai có tài, có đức, có
sức, có lòng phụng sự Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta đoàn kết với họ.” -
Phải đứng vững trên lập trường giai cấp công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giai cấp dân tộc
để tập hợp lực lượng không được phép bỏ sót một lực lượng nào.
Câu 3. Quan đi>m của HCM về những điều kiện thực hiện đại đoàn kết dân tộc. -
Kế thừa truyền thống yêu nước-nhân nghĩa- đoàn kết của dân tộc. -
Khoan dung, độ lượng, trân trọng phần thiện dù là nhỏ nhất ở mỗi con người. -
Phải yêu dân, tin dân, dựa vào dân, đấu tranh và hạnh ph[c của nhân dân lấy dân làm gốc, coi 
cách mạng là sự nghiệp của toàn dân.
Câu 4. Theo HCM, Mặt trận dân tộc thống nhất là gì? (không chắc) -
Mặt trận thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước, nơi tập hợp mọi con dân nước
Việt, không chỉ ở trong nước mà còn bao gồm cả những người Việt Nam định cư ở nước ngoài, dù ở
bất cứ phương trời nào nếu tấm lòng vẫn hướng về quê hương, đất nước, về Tổ quốc Việt Nam, đều
được coi là thành viên của mặt trận.
Mặt trận Dân tộc Thống nhất là một hình thức tập hợp quần chúng rộng rãi, đại diện cho đại đa số
quần chúng, đại diện cho quyền lợi dân tộc, không có sự phân biệt đối xử. Người cho rằng: “Từ Nam
đến Bắc, ai là người tán thành hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ thì chúng ta sẵn sàng đoàn kết với

họ, thật thà hợp tác với họ, thật sự đoàn kết với họ, dù từ trước đến nay họ đã theo phe phái nào” –
trích trong “Chính cương vắn tắt” và “Sách lược vắn tắt”. Mặt trận là nơi tập hợp mọi lực lượng yêu
nước và tiến bộ, thực hiện thêm bạn, bớt thù, nhằm tập trung mũi nhọn đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm
nhất. Xu hướng hẹp hòi, biệt phái, phân biệt đối xử là trái với tư tưởng Hồ Chí Minh, chẳng những
không tập hợp được lực lượng cách mạng rộng rãi mà còn làm tăng thêm kẻ thù, giảm bớt bầu bạn, làm

tổn hại cho sự nghiệp cách mạng chung của cả dân tộc. (theo trang mattran.org.vn)
Câu 5. Các hình thức của Mặt trận dân tộc thống nhất qua các thời kì?
1. Hội phản đế đồng minh Đông Dương 1930
2. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương 1936
3. Mặt trận Dân chủ Đông Dương 1938
4. Mặt trận Dân tộc Thống nhất Phản đế Đông Dương 1939
5. Mặt trận Việt Minh 1941
6. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam 1946
7. Mặt trận Liên Việt 1951
8. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam 1960
9. Liên minh các Lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình Việt Nam 1968
10. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam 1955, 1977
Câu 6. Quan đi>m của HCM về các nguyên tắc về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất? -
Mặt trân dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức,
đặt dưới dự lãnh đạo của Đảng. -
Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi
cơ bản của các tầng lớp nhân dân. -
Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết
ngày càng rộng rãi và bền vững. -
Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái
gi[p đỡ nhau cùng tiến bộ CHƯƠNG 6 (5 câu)
Câu 1. Từ năm 1945 đến nay, Nhà nước ta đã ban hành và sửa đổi bổ sung Hiến pháp mấy lần? -
Từ năm 1945 đến nay, Nhà nước ta đã ban hành và sửa đổi bổ sung Hiến pháp 6 lần: o Hiến pháp năm 1946 o Hiến pháp năm 1959 o Hiến pháp năm 1980 o Hiến pháp năm 1992 o Hiến pháp năm 2001 o Hiến pháp năm 2013
Câu 2. Theo HCM, Nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân th> hiện ở những đặc đi>m nào? -
Nhà nước do ĐCS lãnh đạo. -
Bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở tính định hướng xã hội chủ nghĩa của sự phát triển đất nước. -
Bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản của nó là
nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 3. Nhà nước do ĐCS VN lãnh đạo th> hiện như thế nào? -
Đảng lãnh đạo bằng đường lối, quan điểm, chủ trương để Nhà nước thể chế hóa thành pháp luật, chính sách, kế hoạch. -
Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng hoạt động của các tổ chức đảng và đảng viên của mình trong bộ máy, cơ quan nhà nước. -
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra.
Câu 4. Theo HCM, cần đề phòng và khắc phục những tiêu cực nào trong hoạt động của bộ máy Nhà nước? - Đặc quyền, đặc lợi -
Tham ô, lãng phí, quan liêu -
Tư tưởng chưa rõ, kiêu ngạo
Câu 5. Quan đi>m HCM về những yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ công chức Nhà Nước? -
Tuyệt đối trung thành với cách mạng. -
Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ -
Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân -
Cán bô \, công chức dám phụ trách, dám quyết đoán, dám nhận trách nhiệm, nhất là trong những tình
huống khó khăn, “thắng không kiêu, bại không nản” -
Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn luôn có ý thức và hành động vì sự trong sạch, vững mạnh của Nhà nước CHƯƠNG 7 (14 câu)
Câu 1. Quan đi>m HCM về chức năng của văn hóa? -
Bồi dưỡng tư tưởng đ[ng đắn và tình cảm cao đẹp: Lý tưởng, tình cảm. -
Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí -
Bồi dưỡng phẩm chất, nhân cách, lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng con người đến chân thiện mỹ
để hoàn thiện bản thân.
Câu 2. Quan đi>m HCM về vai trò của việc học (đối với bản thân và đất nước) -
Ch[ng ta phải học, phải cố gắng học nhiều. Không chịu khó học thì không tiến bộ được. Không tiến
bộ thì thoái bộ. Xã hội càng đi tới, công việc càng nhiều, máy móc càng tinh xảo. Mình không chịu
học thì lạc hậu, mà lậu hậu thì bị đào thải, tự mình đào thải mình. -
Học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự đoàn thể, giai cấp và nhân dân, tổ quốc và nhân loại.
Câu 3. Quan đi>m HCM về vai trò của đạo đức cách mạng -
Cũng như sông có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn, cây phải có gốc, không có gốc
thì cây héo, người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân. -
Vì muốn giải phóng cho dân tộc, giải phóng cho loài người là một việc to tát mà tự mình không có
đạo đức. không có căn bản, tự mình hủ hóa, xấu xa thì làm nổi việc gì.
Câu 4. Quan đi>m HCM về rèn luyện đạo đức cách mạng trong cán bộ và Đảng viên? -
Mỗi Đảng viên và cán bộ phải thực sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thực sự cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật sự trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo,
người đầy tớ thâ \t trung thành của nhân dân.
Câu 5. Quan đi>m HCM về bồi dưỡng cho thế hệ cách mạng đời sau? -
Thanh niên ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái xong phong, không ngại khó khăn, có chí tiến
thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mangjc ho họ, đảm bảo họ thành những người
thừa kế, xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hồng vừa chuyên. Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau
là một việc quan trọng và rất cần thiết. (Theo Di Ch[c của Hồ Chí Minh)
6. Quan đi>m HCM về chuẩn mực đạo đức cách mạng? -
Trung với nước, hiếu với dân. -
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư -
Yêu thương con người, sống có tình nghĩa -
Có tinh thần quốc tế trong sáng
7. Phân tích quan đi>m HCM về trung với nước? -
Trung, hiếu là những khái niệm đã có trong tư tưởng đạo đức truyền thống Việt Nam và phương Đông. -
Hồ Chí Minh đã mượn khái niệm cũ và đưa vào nội dung mới: “Trung với nước, hiếu với dân”, tạo
nên một cuộc cách mạng trong quan niệm về đạo đức. -
Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, trung thành với con
đường đi lên của đất nước: là suốt đời phấn đấu cho Đảng, vì CNXH, nhiệm vụ nào cũng hoàn
thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng. Trung với nước phải gắn liền hiếu
với dân vì nước ta là nước của dân, còn nhân dân là chủ của đất nước. Trung với nước là đă \t lợi ích
của Đảng, của Tổ quốc, của Cách mạng lên trên hết; quyết tâm phấn đấu thực hiê \n mục tiêu Cách
Mạng. Thực hiê \n tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
8. Phân tích quan đi>m HCM về hiếu với dân? -
Trung, hiếu là những khái niệm đã có trong tư tưởng đạo đức truyền thống Việt Nam và phương Đông. -
Hồ Chí Minh đã mượn khái niệm cũ và đưa vào nội dung mới: “Trung với nước, hiếu với dân”, tạo
nên một cuộc cách mạng trong quan niệm về đạo đức. -
Trung với nước phải gắn liền hiếu với dân. Vì nước là nước của dân, còn nhân dân là chủ của đất
nước. Đây là chuẩn mực đạo đức có ý nghĩa quan trọng hàng đầu. Hiếu với dân thể hiện ở chỗ
thương dân, tin dân, gắn bó với dân, kính trọng và học tập nhân dân, lấy dân làm gốc, phục vụ nhân dân hết lòng. -
Đối với cán bộ lãnh đạo, Hồ Chí Minh yêu cầu phải nắm vững dân tình, hiểu rõ dân tâm, thường
xuyên quan tâm cải thiện dân sinh, nâng cao dân trí.
9. Phân tích quan đi>m HCM về mối quan hệ giữa CẦN và KIỆM? -
“Cần” tức là lao động cần cù, siêng năng, chăm chỉ; lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất
cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng, không ỷ lại, không dựa dẫm. Phải
thấy rõ “lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh ph[c của ch[ng ta”. Tất thảy
mọi người ai cũng “cần” thì bản thân mới tiến bộ, gia đình mới ấm no và hạnh ph[c, quê hương mới
phồn thịnh, đất nước mới giàu mạnh. Song, theo Hồ Chí Minh “cần” phải đi liền với “kiệm”. -
“Kiệm” theo Hồ Chí Minh là tiết kiệm, sử dụng có kế hoạch và có mục đích, không xa xỉ hoang phí,
phô trương hình thức. Theo Người, để xây dựng cuộc sống mới, xây dựng chủ nghĩa xã hội ch[ng ta
không những phải tiết kiệm tiền bạc, sức lực mà còn phải biết tiết kiệm cả thời gian, bởi nếu của cải
có hết thì còn làm lại được, nhưng thời gian trôi qua rồi thì không bao giờ có thể lấy lại được.
 Khi nói đến mối quan hệ giữa “cần” và “kiệm” Hồ Chí Minh nói rằng, nếu ch[ng ta cần mà
không kiệm thì như thùng không đáy; còn nếu kiệm mà không cần thì lấy gì mà kiệm.
10. Phân tích quan đi>m HCM về chuẩn mực đạo đức LIÊM? -
Liêm là “luôn luôn tôn trọng giữ gìn của công và của dân; không xâm phạm một đồng xu, hạt thóc
của nhà nước, của nhân dân”. Phải trong sạch, không tham lam địa vị, tiền của, danh tiếng, sung sướng. -
Không tâng bốc mình. Chỉ có một thứ ham là ham học, ham làm, ham tiến bộ. Hành vi trái với chữ
liêm là: cậy quyền thế mà đục khoét, ăn của dân, hoặc trộm của công làm của riêng. Dìm người giỏi,
để giữ địa vị và danh tiếng của mình là trộm vị. Gặp việc phải, mà sợ khó nhọc nguy hiểm, không
dám làm là tham uý lạo. Khổng Tử nói: “Người mà không liêm, không bằng s[c vật.” Mạnh Tử
nói: “Ai cũng tham lợi thì nước sẽ nguy.”
11. Phân tích quan đi>m HCM về chuẩn mực đạo đức CHÍNH? -
Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn đối với mình, với người, với việc. -
Đối với mình, không tự cao, tự đại, luôn chịu khó học tập cầu tiến bộ, luôn kiểm điểm mình để phát
huy điều hay, sửa đổi điều dở. -
Đối với người, không nịnh hót người trên, xem khinh người dưới; luôn giữ thái độ chân thành,
khiêm tốn, đoàn kết, không dối trá, lừa lọc. -
Đối với việc, để việc công lên trên việc tư, làm việc gì cho đến nơi, đến chốn, không ngại khó, nguy
hiểm, cố gắng làm việc tốt cho dân cho nước.
12. Quan đi>m HCM về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới và ý nghĩa của nó trong xây
dựng đạo đức ở nước ta hiện nay?
-
Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức - Xây đi đôi với chống -
Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
13. Quan đi>m của HCM về tu dưỡng đạo đức cách mạng? -
Một nền đạo đức mới chỉ có thể được xây dựng trên cơ sở tự giác tu dưỡng đạo đức của mỗi người. -
“Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hằng ngày mà
phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện vàng trong.”
14. Quan đi>m HCM về bản chất con người?
‘’Ngủ thì ai cũng như lương thiện,
Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ, hiền;
Hiền, dữ phải đâu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên’’
(Dạ bán- bản dịch của Nam Trân)
Có thể nói với Hồ Chí Minh, Người quan niệm bản tính con người vốn lương thiện, dữ hay hiền chẳng
qua là từ giáo dục, từ trải nghiệm cuộc sống mà ra.
15. Quan đi>m về giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?
Hồ Chí Minh là một trong những người con ưu t[ của dân tộc Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh trước
hết bắt nguồn từ truyền thống dân tộc, là sự kế thừa và phát triển các giá trị văn hóa dân tộc. Quan điểm:
-Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nước đã hình thành cho dân tộc
Việt Nam các giá trị truyền thống phong ph[, bền vững. Đó là ý thức về chủ quyền quốc gia, dân tộc,
tự lực, tự cường, yêu nước,... tạo động lực mạnh mẽ cho đất nước.
-Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái, thủy chung, khoan dung, độ lượng,
thông minh, sáng tạo, cần cù, dũng cảm, quý trọng hiền tài, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại để làm
phong ph[ văn hóa dân tộc.
-Truyền thống lạc quan, yêu đời, niềm tin bất diệt vào chính mình, tin vào sự tất thắng của công lý và
chính nghĩa dù phải vượt qua muôn vàn khó khăn, gian khổ.
16. Quan đi>m về vai trò và sức mạnh của đạo đức?
-Đạo đức là cái gốc của người cách mạng. Người nói: “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không
có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì héo. Người cách mạng phải có đạo đức,
không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”.
-Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội. Hồ Chí Minh cho rằng, phòng trào cộng
sản công nhân quốc tế trở thành lực lượng quyết định vận mệnh của loài người không chỉ do chiến
lược và sách lược thiên tài của cách mạng vô sản, mà còn do những phẩm chất đạo đức cao quý làm
cho chủ nghãi cộng sản trở thành một sức mạnh vô địch.